Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Lý luận chung về kế toán Bán hàng và Xác định kết quả bán hàng trong Doanh nghiệp hoạt động Thương mại.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (511.03 KB, 59 trang )

Chuyờn thc tp
Lời mở đầu
Ngày nay, hội nhập nền kinh tế ở qui mô toàn cầu là đòi hỏi tất yếu đối với bất kỳ
một quốc gia nào muốn tồn tại và phát triển. Do vậy vấn đề cạnh tranh ngày càng trở lên
khốc liệt hơn. Cung luôn có xu hớng vợt cầu. Sản phẩm đa dạng và phong phú, ngời tiêu
dùng có cơ hội lựa chọn những sản phẩm mang lại hiệu quả tối u cho mình với chi phí tối
thiểu. Điều này đặt các doanh nghiệp vào cuộc ganh đua với tính chất sống còn với các
doanh nghiệp trong và ngoài nớc để sản phẩm của mình không bị đào thải. Trớc kia, nhà
nớc ta bao tiêu toàn bộ sản phẩm của các đơn vị sản xuất kinh doanh, sau khi đổi mới
nền kinh tế nớc ta vận động theo cơ chế thị trờng các doanh nghiệp phải tự làm chủ, luôn
phải tự mình tháo gỡ khó khăn. Một trong những khó khăn lớn nhất mà doanh nghiệp th-
ờng gặp đó là làm thế nào để không ngừng tăng đợc sản lợng tiêu thụ. Công ty c phn
ụng Ngn cũng không phải là trờng hợp ngoại lệ. Để tìm đợc chỗ đứng trên thị trờng
ngoài việc nâng cao chất lợng sản phẩm doanh nghiệp cần nâng cao công tác quản lý
thông qua công cụ quản lý kế toán với chức năng cơ bản là ghi chép, phản ánh, giám sát
một cách thờng xuyên liên tục các hoạt động tài chính diễn ra trong doanh nghiệp, thu
thập, xử lý và cung cấp thông tin bộ máy quản lý phục vụ cho việc ra quyết định kịp thời
đúng đắn nhất.
Qua thời gian tìm hiểu thực tế tình hình công tác tổ chức hoạch toán kế toán tại
Công ty c phn ụng Ngn kết hợp với việc nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về
quá trình hoạch toán kế toán bán hàng và xác định kế toán bán hàng trong doanh nghiệp
em nhận thấy.
Công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một phần hết sức quan trọng
của công ty, là cơ sở để công ty đa ra các biện pháp phấn đấu thực hiện tốt khâu bán
hàng, tăng doanh thu bán hàng vì mục tiêu lợi nhuận. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng
của giai đoạn tái sản xuất, thực hiện tốt công tác bán hàng sẽ tạo điều kiện thu hồi vốn bù
đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ NSNN, đầu t phát triển, nâng cao đời sống ngời lao động.
Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty bên cạnh
những u điểm còn tồn tại một số hạn chế cần hoàn thiện.
Xuất phát từ những nhận định này em đã lựa chọn chuyên đề: Kế toán bàng và
1


Nguyn Th Minh Lp K
H2
_7/21.05
Chuyờn thc tp
xác định kết quả bán hàng tại công ty c phn ụng Ngn làm chuyên đề báo cáo thực
tập của mình. Ngoài lời mở đầu và phần kết luận bài báo cáo gồm những nội dung chính
sau:
Chng I: C s lớ lun chung v k toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu bỏn
hng trong doanh nghip hot ng thng mi.
Chng II: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
c phn ụng Ngn.
Chng III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng của công ty c phn ụng Ngn
Do thời gian thực tập ngắn và hiểu biết còn hạn chế nên bài viết không tránh khỏi
những thiếu sót, em rất mong nhận đợc sự đóng góp của thầy cô để bài viết của em hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Cụ Nguyn Th Hũa đã tận tình hớng dẫn em hoàn
thành chuyờn này.
Em xin chân thành cảm ơn các phòng ban, đặc biệt là phòng kế toán của công ty
c phn ụng Ngn đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em tiếp cận thực tế công tác kế
toán của công ty.
Chng 1. Lý luận chung về kế toán Bán hàng và Xác định kết quả bán hàng trong
2
Nguyn Th Minh Lp K
H2
_7/21.05
Chuyờn thc tp
Doanh nghiệp hoạt động Thơng mại
1. 1.1. S CN THIT PHI QUN Lí BN HNG V XC NH KT QU BN HNG
TRONG DOANH NGHIP HOT NG THNG MI.

2. 1.1.1. Bỏn hng v kt qu bỏn hng.
*Bán hàng.
Bán hàng (hay tiêu thụ hàng hoá) là giai đoạn cuối cùng của quá trình thực hiện
mặt giá trị của hàng hoá. Trong mối quan hệ này doanh nghiệp phải chuyển giao hàng
hoá cho ngời mua và ngời mua phải chuyển giao cho doanh nghiệp số tiền mua hàng t-
ơng ứng với giá trị hàng hoá đó, số tiền này gọi là doanh thu bán hàng. Quá trình bán
hàng đợc coi là hoàn thành khi có đủ hai điều kiện sau:
- Gửi hàng cho ngời mua.
- Ngời mua đã trả tiền hay đã chấp nhận thanh toán.
Tức là nghiệp vụ bán hàng chỉ xảy ra khi giao hàng xong, nhận đợc tiền, hoặc giấy
chấp nhận thanh toán của ngời mua, hai việc này có thể diễn ra đồng thời cùng một lúc,
hoặc không đồng thời tuỳ theo phơng thức bán hàng của doanh nghiệp.
*Kết quả bán hàng.
Kết quả của hoạt động bán hàng là chỉ tiêu biểu hiện hiệu quả của hoạt động lu
chuyển hàng hoá. Nó là khoảng chênh lệch khi lấy doanh thu bán hàng thuần trừ đi tổng
chi phí hoạt động kinh doanh, bao gồm: Chi phí về giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
1.1.2. Yêu cầu quản lý Bán hàng và Xác định kết quả bán hàng trong Doanh
nghiệp hoạt động Thơng mại
Trong bất kể nền kinh tế nào, nền kinh tế hàng hoá, hay nền kinh tế thị trờng... Việc
tiêu thụ hàng hoá cũng là một vấn đề quan trọng, quyết định quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, nó liên quan đến lợi ích sát sờn của doanh nghiệp, bởi có thông
qua tiêu thụ thì tính chất hữu ích của hàng hoá mới đợc thừa nhận và bên cạnh đó mới có
khả năng bù đắp chi phí bỏ ra và có lợi nhuận. Mặt khác tăng quá nhanh quá trình tiêu
thụ là tăng nhanh vòng quay vốn lu động, tiết kiệm vốn tránh phải sử dụng những nguồn
3
Nguyn Th Minh Lp K
H2
_7/21.05
Chuyờn thc tp

vốn ít hiệu quả nh vốn vay, vốn chiếm dụng, đảm bảo thu hồi vốn nhanh, thực hiện tái
sản xuất mở rộng. Đây là tiền đề vật chất để tăng thu nhập cho doanh nghiệp, nâng cao
đời sống cho cán bộ công nhân viên.
Từ những phân tích trên đây ta thấy rằng thực hiện tốt việc tiêu thụ hàng hoá có ý
nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp. Do đó trong công tác quản lý nghiệp vụ bán
hàng phải thoả mãn đợc các yêu cầu sau:
- Nắm bắt theo dõi chặt chẽ từng phơng thức bán hàng
- Nắm bắt, theo dõi chặt chẽ từng loại hàng hoá bán ra
- Có biện pháp thanh toán, đôn đốc thu hồi đầy đủ kịp thời vốn của doanh nghiệp,
tăng vòng quay vốn lu động.
Thoả mãn yêu đợc các yêu cầu đó góp phần tăng hiệu quả sử dụng vốn trong doanh
nghiệp, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp và góp phần tăng nguồn thu cho Ngân sách nhà
nớc, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
1.2. VAI TRề V NHIM V K TON BN HNG V XC NH KT QU BN
HNG TRONG DOANH NGHIP HOT NG THNG MI.
1.2.1. Vai trũ ca Kế toán Bán hàng và Xác định kết quả bán hàng trong Doanh
nghiệp hoạt động Thơng mại.
Đối với một doanh nghiệp nói chung và một doanh nghiệp thơng mại nói riêng tổ
chức tốt công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò quan trọng,
từng bớc hạn chế đợc sự thất thoát hàng hóa, phát hiện đợc những hàng hoá chậm luân
chuyển để có biện pháp xử lý thích hợp nhằm thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn. Các số
liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp giúp cho doanh nghiệp
nắm bắt đợc mức độ hoàn chỉnh về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng từ đó
tìm ra những thiếu sót mất cân đối giữa khâu mua- khâu dự trữ và khâu bán các mặt hàng
của doanh nghiệp trên thị trờng, biết đợc kết quả kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó
có quyết định đầu t, cho vay vốn, hoặc có quan hệ làm ăn với doanh nghiệp.
1.2.2. Nhiệm vụ Kế toán Bán hàng và Xác định kết quả bán hàng trong Doanh
nghiệp hoạt động Thơng mại.
Để thực hiện đầy đủ vai trò của mình kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
4

Nguyn Th Minh Lp K
H2
_7/21.05
Chuyờn thc tp
có các nhiệm vụ sau:
- Ghi chép đầy đủ kịp thời khối lợng hàng hoá bán ra và tiêu thụ nội bộ, tính toán
đúng đắn trị giá vốn của hàng đã bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý và các chi phí
khác nhằm xác định đúng đắn kết quả bán hàng.
- Kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, tình hình thanh toán với
ngời mua, với ngân sách nhà nớc.
- Cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình bán hàng và xác
định kết quả bán hàng.
Nh vậy, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là công tác quan trọng của
doanh nghiệp nhằm xác định số lợng và giá trị của lợng hàng hoá bán ra, cũng nh doanh
thu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Xong để phát huy đợc vai trò và thực hiện
tốt các nhiệm vụ đã nêu trên đòi hỏi phải tổ chức tốt công tác kế toán thật khoa học, hợp
lý đồng thời cán bộ kế toán phải nắm vững nội dung của việc tổ chức tốt kế toán bán
hàng và xác đính kết quả bán h ng
1.3. Nội dung Kế toán bán hàng trong Doanh nghiệp hoạt động Th-
ơng mại
1.3.1. Đặc điểm hoạt động Thơng mại ảnh hởng tới Kế toán Bán hàng.
Những đặc điểm cơ bản của Kinh doanh thơng mại ảnh hởng tới kế toán Bán hàng
nh sau:
- Thứ nhất, về đối tợng phục vụ: Đối tợng phục vụ của các Doanh nghiệp thơng mại
là ngời tiêu dùng, bao gồm các cá nhân, các đơn vị sản xuất, kinh doanh khác và
các cơ quan tổ chức xã hội.
- Thứ hai, về phơng thức bán hàng: Các Doanh nghiệp kinh doanh thơng mại có thể
bán hàng theo nhiều phơng thức khác nhau nh: bán buôn, bán lẻ hàng hóa; ký gửi,
đại lý. Trong mỗi phơng thức bán hàng lại có thể thực hiện dới nhiều hình thức
khác nhau nh: trực tiếp, chuyển hàng, chờ chấp nhận

- Thứ ba, về phạm vi hàng hoá đã bán: Hàng hóa đợc coi là đã bán trong Doanh
nghiệp Thơng mại, đợc ghi nhận doanh thu bán hàng phải đảm bảo các điều kiện
nhất định nh:
5
Nguyn Th Minh Lp K
H2
_7/21.05
Chuyờn thc tp
Hàng hóa phải thông qua quá trình mua, bán và thanh toán theo một phơng
thức thanh toán nhất định.
Hàng hóa phải đợc chuyển quyền sở hữu từ DN Thơng mại (bên bán) sang
bên mua và DN Thơng mại đã thu tiền hoặc chấp nhận nợ
- Thứ t, về giá bán hàng hóa của DN Thơng mại: là giá thoả thuận giữa ngời mua
và ngời bán, đợc ghi trên hóa đơn hoặc hợp đồng.
- Thứ năm, về thời điểm ghi nhận doanh thu trong DN Thơng mại: là thời điểm đại
diện bên mua ký nhận đủ hàng, thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ.
1.3.2. Các phơng thức bán hàng và cỏc phng thc thanh toỏn
1.3.2.1. Các phơng thức bán hàng.
Trong cơ chế thị trờng có sự cạnh tranh gay gắt, các Doanh nghiệp phải vận dụng
mọi biện pháp để thúc đẩy quá trình tiêu thụ hàng hóa tăng Doanh thu và lợi nhuận cho
Doanh nghiệp. Một trong các biện pháp Doanh nghiệp sử dụng để tăng Doanh thu, chiếm
lĩnh thị trờng là: áp dụng các phơng thức bán hàng khác nhau, tuỳ thuộc điều kiện cụ thể
của từng thị trờng.
Có 2 phơng thức chủ yếu:
- Bán buôn . Trong đó có các hình thức:
+ Bán buôn qua kho: là bán buôn hàng hóa đợc xuất ra từ kho bảo quản của Doanh
nghiệp. Trong phơng thức này, lại có 2 hình thức: giao hàng trực tiếp hoặc chuyển
hàng.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng không qua kho: Doanh nghiệp Thơng mại sau khi mua
hàng không chuyển về nhập kho, mà chuyển bán thẳng cho bên mua theo một trong

hai hình thức: có tham gia thanh toán bằng cách giao hàng trực tiếp hoặc chuyển hàng;
hoặc không tham gia thanh toán.
- Bán lẻ . Trong đó có các hình thức:
+ Bán hàng thu tiền tập trung: nhân viên thu tiền tiến hành thu tiền mua hàng của
6
Nguyn Th Minh Lp K
H2
_7/21.05
Chuyờn thc tp
khách hàng, nhân viên bán hàng giao hàng cho ngời mua.
+ Bán hàng thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng thu tiền của khách hàng và
giao hàng cho khách hàng.
+ Bán hàng tự chọn: Ngời mua tự chọn hàng rồi mang đến bộ phận thu ngân
thanh toán. Bộ phận thu ngân tính và thu tiền.
+ Bán hàng tự động: Ngời mua tự bỏ tiền vào máy và các máy bán hàng sẽ tự
động đẩy hàng ra cho ngời mua.
+ Bán hàng đại lý ký gửi: Bên giao đại lý xuất hàng cho bên nhận đại lý, ký gửi
để bán và phải thanh toán thù lao bán hàng dới nhiều hình thức hoa hồng đại lý. Bên
đại lý sẽ ghi nhận số hoa hồng vào doanh thu tiêu thụ.
+ Bán hàng trả góp: là phơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần và ngời mua th-
ờng phải chịu một phần lãi suất trên số trả chậm.
1.3.2.2. Cỏc phng thc thanh toỏn
Việc quản lý quá trình thanh toán đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động bán
hàng, chỉ khi quản lý tốt các nghiệp vụ thanh toán doanh nghiệp mới tránh đợc các tổn thất
về tiền hàng, giúp các doanh nghiệp không bị chiếm dụng vốn tạo điều kiện tăng vòng
quay vốn, giữ uy tín với khách hàng. Hiện nay các doanh nghiệp thơng mại áp dụng một số
phơng thức thanh toán chủ yếu sau:
*Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt.
Đây là hình thức thanh toán trực tiếp giữa ngời bán và ngời mua. Khi đi mua hàng
có thể bên mua sẽ nhận hàng rồi giao tiền ngay hoặc nhận nợ để sau đó tiến hành xuất

quỹ tiền mặt thanh toán cho ngời bán.
*Thanh toán qua ngân hàng.
Trong phơng thức thanh toán này ngân hàng sẽ đóng vai trò trung gian thực hiện
việc chuyển tiền tài khoản của doanh nghiệp này sang tài khoản của doanh nghiệp khác,
hoặc bù trừ lẫn nhau khi nhận đợc yêu cầu của các bên tham gia mua bán. Trong phạm vi
này có những phơng thức thanh toán sau đây:
- Thanh toán bằng séc.
- Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu.
- Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi.
7
Nguyn Th Minh Lp K
H2
_7/21.05
Chuyờn thc tp
- Thanh toán bù trừ.
Ngoài các hình thức thanh toán trên các doanh nghiệp còn áp dụng các hình thức
thanh toán khác nh là: thanh toán bằng th tín dụng và tài khoản đặc biệt hoặc bằng
nghiệp vụ ứng trớc.
1.4. K TON BN HNG.
1.4.1 K toỏn Doanh thu bỏn hng.
Kh ỏi nim doanh thu bỏn hng .
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu đợc hoặc sẽ thu đợc từ các giao dịch và nghiệp
vụ phát sinh nh doanh thu bán sản phẩm cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu
và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
C ỏch xỏc nh doanh thu bỏn hng.
- Đối với sản phẩm thuộc đối tợng chịu thuế GTGT theo Phơng pháp khấu trừ:
Doanh thu bán hàng là giá bán cha có thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm không thuộc diện chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo
phơng pháp trực tiếp thì Doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán.
- Đối với sản phẩm thuộc đối tợng chịu thuế TTĐB, hoặc thuế XK thì Doanh thu

bán hàng là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế TTĐB hoặc thuế XK).
- Đối với trờng hợp sản phẩm bán theo phơng thức trả chậm, trả góp thì DN ghi
nhận Doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay.
Doanh thu bán hàng của Doanh nghiệp đ ợc phân thành : Doanh thu bán
hàng ra ngoài và Doanh thu bỏn hng ni bộ.
Doanh thu bán hàng thuần : là toàn bộ Doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi
các khoản giảm trừ doanh thu nh: Giảm giá hàng bán, Hàng bán bị trả lại,
Chiết khấu thơng mại, các khoản Thuế Tiêu thụ đặc biệt, Thuế Xuất khẩu
phải nộp (nếu có).
+Chứng từ kế toán sử dụng:
8
Nguyn Th Minh Lp K
H2
_7/21.05
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ doanh thu
Chuyờn thc tp
- Hoá đơn GTGT
- Báo cáo bán hàng, Thẻ quầy hàng, Giấy nộp tiền,
- Phiếu thu tiền mặt
- Giấy báo Có của Ngân hàng
+ Tài khoản kế toán sử dụng
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: phản ánh Tổng Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ thực tế của Doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ hoạt
động kinh doanh.
Tài khoản 511 cuối kỳ không có số d và gồm 4 tài khoản cấp 2:
- TK 5111 Doanh thu bán hàng hóa: TK này đợc sử dụng chủ yếu trong các DN
kinh doanh Thơng mại.
- TK 5112 Doanh thu bán các thành phẩm: phản ánh doanh thu và doanh thu
thuần của khối lợng thành phẩm và bán thành phẩm đã đợc xác định là tiêu thụ.
TK này chủ yếu dùng cho các doanh nghiệp sản xuất nh công nghiệp, nông

nghiệp, xây lắp, ng nghiệp, lâm nghiệp.
- TK 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ: phản ánh doanh thu và doanh thu thuần
khối lợng dịch vụ, lao vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và đã đợc
xác định là tiêu thụ. TK này chủ yếu dùng cho các ngành, các doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ nh giao thông vận tải, bu điện, dịch vụ công cộng, du lịch.
- TK 5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá: TK này đợc sử dụng để phản ánh các
khoản thu từ trợ cấp trợ giá của Nhà nớc khi DN thực hiện nhiệm vụ cung cấp
hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nớc.
- TK 5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu t
- TK 5118 Doanh thu khỏc.
TK 512 Doanh thu bỏn hng nội bộ: TK này dùng để phản ánh Doanh thu của
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ.
Tài khoản 512 cuối kỳ không có số d và gồm 3 tài khoản cấp 2:
- TK 5121 Doanh thu bán hàng hóa: phản ánh doanh thu của khối lợng hàng hoá
đã đợc xác định là tiêu thụ nội bộ. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các doanh
9
Nguyn Th Minh Lp K
H2
_7/21.05
Chuyờn thc tp
nghiệp thơng mại nh vật t, lơng thực.
- TK 5122 Doanh thu bán các thành phẩm: phản ánh doanh thu của khối lợng sản
phẩm, dịch vụ, lao vụ cung cấp giữa các đơn vị thành viên trong cùng công ty hay
tổng công ty. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các doanh nghiệp sản xuất nh công
nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, xây dựng cơ bản.
- TK 5123 Doanh thu cung cấp dịch vụ: phản ánh doanh thu của khối lợng dịch
vụ lao vụ cung cấp cho các đơn vị thành viên trong cùng công ty, tổng công ty. Tài
khoản này chủ yếu dùng cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ nh : giao thông
vận tải, du lịch, bu điện.
Ngoài các TK trên, trong quá trình hạch toán, Kế toán còn sử dụng một số TK nh: TK

33311, TK 111, TK 112, TK 156...
Trỡnh t k toỏn Doanh thu bỏn hng .
A. Hch toỏn doanh thu bỏn hng Doanh nghip tớnh thu GTGT theo
phng phỏp khu tr.
B. Hch toỏn cỏc nghip v bỏn hng Doanh nghip tớnh thu GTGT theo
phng phỏp trc tip hoc thuc cỏc i tng khụng chu thu GTGT.
Đối với doanh nghiệp này thì quy trình và cách thức hạch toán cũng tơng tự nh
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ , chỉ khác ở một điểm: đó là các
khoản doanh thu (TK 511, TK 512) gồm cả thuế GTGT, Thuế tiêu thụ đặc biệt hay Thuế
10
Nguyn Th Minh Lp K
H2
_7/21.05
TK 911
TK 515
K/c DT thun
TK 641
TK 111,112,131
Thu VAT
TK 3331
Hoa hng
DT bỏn hng cha thu
GTGT
Chuyờn thc tp
xuất khẩu phải nộp.
- Ghi nhận doanh thu theo tng giỏ thanh toỏn
Nợ TK 111, 112, 131...: Tổng giá thanh toán
Có TK 511, 512: Doanh thu bán hàng
- Số Thuế GTGT, Thuế TTĐB , Thuế XK phải nộp
Nợ TK 511, 512: Doanh thu bán hàng

Có TK 333(1, 2, 3): Thuế GTGT, Thuế TTĐB, Thuế XK phải nộp
Cuối kỳ, bất kỳ phơng thức bán hàng nào cũng kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911
Xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 511, 512, 515: Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ
Có TK 911: Doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ
1.4.2. Kế toán các khoản giảm trừ Doanh thu.
K hỏi nim.
Các khoản giảm trừ doanh thu dùng để phản ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho ngời
mua hàng đợc tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp.
Cỏc khon gim tr doanh thu bao gm :
- Chit khu thng mi: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng do trong một khoảng
thời gian dài nhất định đã mua một khối lợng lớn hàng hóa (tính theo tổng số hàng
đã mua trong thời gian đó) hoặc giảm trừ trên giá bán thông thờng vì mua một
khối lợng hàng hóa lớn trong một đợt.
- Chit khu thanh toỏn: Là số tiền ngời bán giảm trừ cho ngời mua đối với số tiền
phải trả do ngời mua thanh toán tiền mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của DN tr-
ớc thời hạn thanh toán đã thoả thuận.
- Gim giỏ hng bỏn: là khoản giảm trừ đợc DN (bên bán) chấp thuận một cách đặc
biệt trên giá đã thoả thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất,
không đúng qui cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng.
- Hng bỏn b tr li: là số sản phẩm hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp đã xác định
tiêu thụ nhng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện cam kết trong hợp
11
Nguyn Th Minh Lp K
H2
_7/21.05
Chuyờn thc tp
đồng kinh tế nh hàng kém phẩm chất, sai qui cách, chủng loại.
- Thu TTB, thu xut khu, thu GTGT np theo phng phỏp trc tip.
Ti khon s dng .

- TK 521_ Chit khu thng mi: Phản ánh số giảm giá cho ngời mua hàng
với khối lợng hàng lớn đợc ghi trên hoá đơn bán hàng hoặc các chứng từ khác
liên quan đến bán hàng.
Cuối kỳ, sau khi kết chuyển, tài khoản này không có số d và gồm 3 tài khoản cấp 2:
TK 5211 Chiết khấu hàng hóa
TK 5212 Chiết khấu thành phẩm
TK 5213 Chiết khấu dịch vụ
- TK 532_ Gim giỏ hng bỏn: đợc sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá
hàng bán cho khách hàng trên giá bán đã thoả thuận vì các lý do chủ quan của
doanh nghiệp (hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định
của hợp đồng kinh tế).
Cuối kỳ, sau khi kết chuyển, tài khoản này không có số d.
Chú ý: chỉ phản ánh vào tài khoản 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận
giảm giá ngoài hoá đơn
- TK 531_ Hng bỏn b tr li. : dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hoá, thành
phẩm lao vụ dịch vụ đã tiêu thụ nhng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: do
vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không
đúng chủng loại, quy cách. Trị giá của số hàng bán bị trả lại bằng số lợng hàng bị
trả lại nhân (x) với đơn giá ghi trên hoá đơn khi bán.
Cuối kỳ, sau khi kết chuyển, tài khoản này không có số d.
- TK 635_ Chi phớ hot ng ti chớnh.
- TK 333_ Thu v cỏc khon phi np nh nc.
+ TK 3331_ Thu GTGT.
TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra
TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu
+TK 3332_ Thu TTB.
12
Nguyn Th Minh Lp K
H2
_7/21.05

Chuyên đề thực tập
+TK 3333_ Thuế nhập khẩu.
• Trình tự kế toán các khoản giảm trừ Doanh thu.
A. Đối với Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
S¬ ®å 10: S¬ ®å kÕ to¸n c¸c kho¶n gi¶m trõ doanh thu
13
Nguyễn Thị Minh Lớp K
ĐH2
_7/21.05
Chuyờn thc tp
B. i vi Doanh nghip tớnh thu GTGT theo phng phỏp trc tip hoc
i vi cỏc i tng khụng chu thu GTGT.
Trong những Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp hoặc đối
với các đối tợng không chịu thuế GTGT, các khoản ghi nhận ở TK 521, 531, 532 cũng
bao gồm cả thuế tiêu thụ trong đó. Số thuế GTGT cuối kỳ phải nộp và thuế tiêu thụ đặc
biệt, Thuế Xuất khẩu đợc ghi giảm doanh thu bán hàng.
1.4.3. Kế toán xác định Giá vốn hàng xut bán.
1.4.3.1. Phơng pháp xác định Giá vốn hàng xut bán.
Giỏ vn thc t hng
húa xut bỏn
=
Tr giỏ mua ca
hng húa xut bỏn
+
Chi phớ thu mua tớnh
cho hng húa xut bỏn
Tr giỏ mua ca hng húa xut bỏn c xỏc nh theo cỏc phng phỏp sau:
* Ph ơng pháp giá thực tế bình quân .
- Phơng pháp này hàng hóa xuất kho cha ghi sổ, cuối tháng căn cứ vào số tồn kho
đầu kỳ và số nhập trong kỳ kế toán tính đợc giá bình quân của hàng hoá theo công

14
Nguyn Th Minh Lp K
H2
_7/21.05
S ghi gim thu GTGT
tng ng vi s chit
khu, gim giỏ hng bỏn,
DT hng bỏn b tr li.
Thanh toỏn
bng tin cho
ngi mua.
TK 33311
TK 111,112
Kt chuyn cỏc
khon chit
khu thng
mi, hng bỏn
b tr li, gim
giỏ hng bỏn.
Tr vo s
tin ngi
mua cũn n.
Tp hp cỏc
khon chit
khu thng
mi,DT hng
bỏn b tr li,
gim giỏ hng
bỏn trong k
( khụng thu

GTGT ).
Cỏc khon
chit khu
thng
mi, gim
giỏ hng
bỏn, DT
hng bỏn
b tr li
thc t
phỏt sinh
trong k
( c thu
GTGT ).
TK 511 TK 521,531,532
TK 131
Chuyờn thc tp
thức:
Từ đơn giá bình quân này ta sẽ xác định đợc giá thực tế của hàng hoá xuất kho theo
công thức:
Giá thực tế hàng hoá
xuất kho
=
Số lợng hàng hoá
xuất kho
x
Đơn giá thực tế
bình quân gia quyền

Theo phơng pháp này giá HH xuất kho là để cả trong kỳ, có u điểm là tơng đối đơn

giản, dễ làm nhng có yếu điểm cuối kỳ mới tính đợc đơn giá bình quân. Do đó phơng
pháp này đợc sử dụng ở những doanh nghiệp mà số đầu vào HH không lớn, hạch toán
đơn giản.
Phơng pháp bình quân liên hoàn ( còn gọi là bình quân sau mỗi lần nhập).
Về cơ bản phơng pháp này giống phơng pháp trên, nhng đơn giá bình quân đợc xác
định trên cơ sở giá thực tế hàng tồn đầu kỳ và đơn giá từng lần nhập hàng hoá trong kỳ.
Cứ sau mỗi lần nhập kho hàng hoá thì lại tính lại giá trị thực tế bình quân sau lần nhập
đó.
Giá thực tế hàng
hoá xuất kho
=
Số lợng hàng hoá
xuất kho
x
Đơn giá thực tế bình
quân khi xuất kho
Theo phơng
pháp này kế toán không phải chờ đến cuối tháng mới xác định đợc đơn giá xuất kho để
hạch toán. Phơng pháp tính giá này cho phép ta tính giá trị hàng hóa xuất kho chính xác
nhất so với giá mua. Tuy nhiên cách tính này là phức tạp chỉ phù hợp với những doanh
nghiệp chỉ sử dụng ít loại HH và số lần nhập ít.
Nh vậy ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán cũng có thể xác định đợc giá thực tế
của HH xuất kho. Đây là phơng pháp đơn giản dễ làm, nhng không chính xác, đặc biệt là
trong trờng hợp hai kỳ hạch toán có liên tiếp có sự biến động lớn về giá cả mua vào. Ph-
ơng pháp thờng đợc áp dụng ở những doanh nghiệp có bộ máy kế toán đơn giản, hoạt
động kinh doanh nhỏ.
15
Nguyn Th Minh Lp K
H2
_7/21.05

Đơn giá thực
tế bình quân
gia quyền
Giá thực tế hàng
hoá tồn đầu kỳ
+
Giá thực tế hàng
hoá nhập trong kỳ
Số lượng hàng
hoá tồn đầu kỳ
+
Số lượng hàng hoá
nhập trong kỳ
Chuyờn thc tp
* Ph ơng pháp tính nhập tr ớc, xuất tr ớc .
Trong những điều kiện giả định rằng hàng hoá nào nhập kho trớc sẽ đợc xuất trớc và
giá mua thực tế của số hàng thuộc các lần nhập trớc nhân với số lợng HH xuất kho tơng
ứng.
Phơng pháp này thờng đợc áp dụng cho những doanh nghiệp quản lý cao về điều kiện,
thời gian, bảo quảnNó giúp doanh nghiệp xác định chính xác nhất chi phí bỏ ra để có
đợc hàng hoá, từ đó xác định chính xác doanh thu cả lợi nhuận tơng ứng.
* Ph ơng pháp tính nhập sau xuất tr ớc .
Bản chất của phơng pháp này cũng nh phơng pháp nhập trớc, xuất trớc nhng làm ng-
ợc lại. Trong những điều kiện giả định rằng hàng nào nhập sau sẽ đợc xuất trớc tiên và
đơn giá là đơn giá của lần nhập tơng ứng.
Phơng pháp này thờng đợc áp dụng với những doanh nghiệp mà giá mua biến động mạnh
qua các lần nhập. Do đó để hạch toán tăng thu nhập thì doanh nghiệp sẽ áp dụng phơng pháp
tính giá này khi giá đầu vào giảm dần và ngợc lại.
Nói chung hai phơng pháp nhập trớc, xuất trớc và nhập sau xuất trớc sẽ cung cấp
những giá trị chính xác của hàng hoá xuất kho trong nhiều trờng hợp linh động khác

nhau nhng nó lại gây khó khăn trong việc hạch toán chi tiết HH tồn kho cũng nh việc tổ
chức kho. Do đó phơng pháp này chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít chủng loại mặt
hàng, việc nhập, xuất kho theo lô lớn và không thờng xuyên.
* Ph ơng pháp tính theo giá thực tế đích danh .
Theo phơng pháp này hàng hoá nhập kho từng lô theo giá nào thì xuất kho theo giá đó
không quan tâm đến thời gian nhập xuất.
Phơng pháp này phản ánh hàng hóa nhập kho theo từng lô hàng xuất nhng công việc
rất phức tạp đòi hỏi thủ kho phải nắm đợc chi tiết từng lô hàng. Phơng pháp này thờng đ-
ợc áp dụng cho các loại hàng hoá có giá trị cao nhập theo lô và đợc bảo quản theo lô ủa
mỗi lần nhp.
Chi phớ thu mua phõn b cho hng xut bỏn:
16
Nguyn Th Minh Lp K
H2
_7/21.05
Chuyờn thc tp
Khái niệm: Chi phí thu mua hàng hóa là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ khoản hao phí và lao động sống và lao động vật hóa mà
doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến việc thu mua hàng hóa.
Nội dung chi phí th u mua hàng hóa
- Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản hàng hóa từ nơi mua về đến kho doanh nghiệp
- Chi phí bảo hiểm hàng hóa
- Tiền thuê kho, bãi
- Các khoản hao hụt tự nhiên trong định mức ở quá trình thu mua
- Các chi phí khác phát sinh trong quá trình thu mua
Do chi phí thu mua liên quan đến toàn bộ khối lợng hàng hóa trong kỳ và đầu kỳ, nên cần phải phân bổ
hàng đã bán trong kỳ và hàng còn lại cuối kỳ, nhằm xác định đúng đắn trị giá vốn hàng xuất bán, trên cơ sở tính toán chính xác kết quả bán
hàng. Đồng thời, phản ánh đợc trị giá vốn hàng tồn kho trên Báo cáo tài chính đợc chính xác.
Tiêu thức phân bổ chi phí thu mua thờng đợc chọn là: Trị giá mua của hàng hóa; Số l
lng, trng lng, doanh s ca hng húa,..
Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ nào là tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp nh

trong niên độ.
Việc phân bổ đợc tính toán theo công thức sau (giả sử lấy trị giá mua làm tiêu thức phân bổ)
1.4.3.2. Phơng pháp kế toán Giá vốn hàng bán.
Khỏi nim . Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm
cả Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với doanh
nghiệp thơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã đợc
xác định là tiêu thụ và các khoản khác đợc tính vào giá vốn để Xác định kết quả
17
Nguyn Th Minh Lp K
H2
_7/21.05
Tr giỏ mua ca hng hin cũn cui
k v hng ó xut trong k.
=
x
Chi phớ thu mua
phõn b cho
hng bỏn trong
k
+
Tr giỏ ca
hng húa ó
xut trong
k
CP thu mua liờn
quan n hng tn
kho u k
Chi phớ thu mua
phỏt sinh trong
k

Chuyờn thc tp
kinh doanh trong kỳ.
Chng t s dng . Hoá đơn bán hàng, Phiếu xuất kho
Ti khon s dng. TK 632 Giá vốn hàng bán
TK 632 không có số d và có thể đợc mở chi tiết theo từng mặt hàng, từng dịch vụ,
từng thơng vụ tuỳ theo yêu cầu cung cấp thông tin và trình độ cán bộ kế toán cũng nh
phơng tiện tính toán cuả từng Doanh nghiệp.
Trỡnh t k toỏn giỏ vn hng xut bỏn :
A. Với DN hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên:
Sơ đồ 11: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
18
Nguyn Th Minh Lp K
H2
_7/21.05
Thu GTGT c khu
tr
TK 133
Tr giỏ vn thc t ca hng mua
chuyn thng.
TK 111,112,331
Tr giỏ vn ca hng bỏn ó c chp
nhn trong k.
TK 157
K/chuyn giỏ vn hng ó
bỏn b tr li nhp kho trong
k.
TK 156
TK 156
Tr giỏ vn thc t ca hng xut
bỏn trong k.

TK 632
TK 911
K/chuyn giỏ vn hng
ó bỏn trong k.
Chuyờn thc tp
B. Với DN hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp Kiểm kê định kỳ
Sơ đồ 12: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phơng pháp Kiểm kê định kỳ
1.5. Kế toán Xác định kết quả bán hàng
1.5.2. Kế toán Chi phí bán hàng
Khái niệm: Chi phí bán hàng là các khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt
động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ , dịch vụ trong kỳ.
Nội dung Chi phí bán hàng:
- Chi phí nhân viên bán hàng
- Chi phí vật liệu, bao bì
- Chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ dùng
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí bảo hành sản phẩm
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí khác bằng tiền khác
Chng t s dng:
- Phiếu chi tiền mặt
- Giấy báo nợ của Ngân hàng
- Bảng tính lơng và bảo hiểm xã hội
- Bảng tính khấu hao TSCĐ
19
Nguyn Th Minh Lp K
H2
_7/21.05
TK 611
TK 151,156,157

K/chuyn vn ca
hng hin cũn u
k.
Giỏ vn thc t ca
hng ó xut bỏn trong
k
K/chuyn giỏ vn ca
hng ó bỏn xỏc
nh kt qu kinh
doanh
TK 632 TK911
K/chuyn giỏ vn hng hin cũn cui k
Chuyờn thc tp
- Các chứng từ, hóa đơn giao nhận, vận chuyển, các quyết định trích lập dự phòng
Tài khoản sử dụng :
Ch yu sử dụng TK 641 Chi phí bán hàng: để phản ánh chi phí phát sinh trong
quá trình tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá, lao vụ nh chi phí bao gói, phân loại, chọn
lọc, vận chuyển, bốc dỡ, giới thiệu, bảo hành sản phẩm, hàng hoá, hoa hồng trả cho
đại lý bán hàng
TK 641 cuối kỳ không có số d.
TK 641 đợc chi tiết thành các TK cấp 2 nh sau:
- TK 6411: Chi phí nhân viên
- TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì
- TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6415: Chi phí bảo hành
- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
V cỏc ti khon liờn quan.
20

Nguyn Th Minh Lp K
H2
_7/21.05
Chuyên đề thực tập
• Tr×nh tù kÕ to¸n chi phÝ b¸n hµng
S¬ ®å 13: S¬ ®å kÕ to¸n tæng qu¸t Chi phÝ b¸n hµng
`
21
Nguyễn Thị Minh Lớp K
ĐH2
_7/21.05
TK 334,338
TK 152
TK 153
TK 214
TK 142(242)
TK 335
TK 331,111,112
TK 1331
Tập hợp chi phí nhân viên
bán hàng.
Tập hợp CP vật liệu, bao
bì.
CP công cụ bán hàng
( loại phân bổ 1 lần )
CP khấu hao TSCĐ dùng
cho bán hàng.
Phân bổ dần CP trả trước
Trích trước CP trả trước theo
kế hoạch

Giá không thuế
GTGT
CP dịch vụ
mua ngoài
và chi
bằng tiền
khác
Thuế
GTGT
Các khoản thu hồi và
ghi giảm CPBH
K/chuyển chi phí bán hàng
để xác định kết quả kinh
doanh vào cuối kỳ.
TK 641
TK 111,152,1388..
TK 911
Chuyờn thc tp
1.5.3. Kế toán Chi phí quản lý doanh nghiệp
Khái niệm : Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí liên quan chung đến
toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra đợc cho bất kỳ một
hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, nh chi phí quản
lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác.
Nội dung Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí nhân viên quản lý
- Chi phí vật liệu quản lý
- Chi phí đồ dùng văn phòng
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Thuế, phí và các khoản phí
- Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi

- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác
Chng t s dng:
- Bảng thanh toán tiền lơng
- Bảng trích khấu hao TSCĐ
- Phiếu xuất kho
- Hoá đơn GTGT
- Bảng kê nộp thuế .
Tài khoản sử dụng
Ch yu sử dụng TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 642 cuối kỳ không có số d.
TK 642 đợc chi tiết thành các TK cấp 2 nh sau:
- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý.
- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
22
Nguyn Th Minh Lp K
H2
_7/21.05
Chuyờn thc tp
- TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
- TK 6426: Chi phí dự phòng
- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6428: Chi phí khác bằng tiền
V cỏc ti khon liờn quan.
Trì nh tự kế toán Chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 14 : Sơ đồ Kế toán Chi phí quản lý Doanh nghiệp
TK 334,338 TK 642 TK 111,152,1388..
Tập hợp CP nhân viên Các khoản thu hồi và

Quản lý doanh nghiệp ghi giảm CPQLDN
TK 152, 153
Tập hợp CP vật liệu, ccdc
Quản lý
TK 214 TK 911
CP khấu hao TSCĐ
Dùng cho QLDN
TK 1421(242)
Phân bổ dần CP trả trớc

TK 3353
Trích trớc CP phải trả
theo kế hoạch
TK 333
Thuế, phí, lệ phí phải nộp

TK 139
Trích lập dự phòng phải thu
khó đòi

TK 331,111,112
CP dịch vụ mua ngoài và
chi bằng tiền khác

TK 1331
Thuế GTGT
đợc khấu trừ
23
Nguyn Th Minh Lp K
H2

_7/21.05
K/c chi phớ QLDN xỏc nh
kt qu kinh doanh vo cui k.
Chuyên đề thực tập
1.5.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính thì chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được hạch toán vào tài
khoản 821.
Tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” dùng để phản ánh chi phí
thuế thu nhập của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác
định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
Tài khoản 821 có 02 tài khoản cấp 2.
TK 8211 – “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”
TK 8212 – “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
• Trình tự hạch toán tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành”
Ghi chú:
(1) Số thuế thu nhập hiện hành phải nộp trong kỳ (doanh nghiệp xác định)
(2) Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
(3) Số chênh lệch giữa số thu nhập doanh nghiệp tạm nộp lớn hơn số phải nộp.
• Trình tự hạch toán tài khoản 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn
24
Nguyễn Thị Minh Lớp K
ĐH2
_7/21.05
TK8211 TK 911
TK3334
(3)
(1)

(2)
Chuyờn thc tp
li
Ghi chỳ:
(1) S thu thu nhp hoón li phi np trong k.
(2) Kt chuyn chi phớ thu thu nhp doanh nghip
(3) S chờnh lch gia s ti sn,thu thu nhp doanh nghip hoón li phi tr
ln hn ti sn,thu TNDN hoón li c hon tr trong nm.
(4) Chờnh lch kt chuyn chi phớ thu thu nhp hoón li.
1.5.5. Kế toán Xác định kết quả bán hàng
Nội dung và yêu cầu của kế toán Xác định kết quả bán hàng
o Ni dung:
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh
và hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định và đợc biểu hiện
bằng số tiền lãi hay lỗ.
Kt qu bỏn hng
trc thu TNDN
=
Doanh
thu thun
-
Chi phớ bỏn
hng
-
Chi phớ QLDN
Kt qu bỏn hng
sau thu TNDN
=
Kt qu bỏn
hng trc thu

-
Chi phớ thu
TNDN
o Yờu cu:
Việc xác định chính xác, kịp thời, chi tiết kết quả kinh doanh có vai trò quan
25
Nguyn Th Minh Lp K
H2
_7/21.05
( 4 )
( 3 )
( 1 )
( 2 )
TK 911TK 8212 TK 243, 347

×