Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

skkn cấp tỉnh một số phương pháp giải bài tập nhận biết các chất vô cơ cho học sinh lớp 8 9 trường thcs trường sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.42 KB, 23 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>MỤC LỤC</b>

<b><small> </small></b>

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HỐ

<b>PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NÔNG CỐNG </b>

<b> </b>

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

<b>“MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP NHẬNBIẾT CÁC CHẤT VÔ CƠ CHO HỌC SINH LỚP 8, 9</b>

<b>TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN”</b>

<b>Người thực hiện: Nguyễn Văn Hiếu</b>

<b>Đơn vị cơng tác: Trường THCS Trường SơnSKKN thuộc mơn:Hố học</b>

<small>NƠNG CỐNG, NĂM 2024</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

3. Các giải pháp giải quyết vấn đề. 3

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>I. PHẦN MỞ ĐẦU1. Lí do chọn đề tài</b>

Hóa học là một bộ mơn khoa học vừa trừu tượng vừa mang tính thựcnghiệm, là một bộ mơn mới và khó đối với học sinh THCS. Đặc biệt học sinhvùng nông thôn, miền núi nơi điều kiện kinh tế cịn nhiều khó khăn, cơ sở vậtchất của nhà trường cịn hạn chế, dụng cụ hóa chất thiếu thốn, các thí nghiệm đểkiểm tra tính chính xác, khoa học, kiểm nghiệm các tính chất của các hợp chấtthông qua hoạt động quan sát gần như không thể tiến hành trong q trình giảngdạy vì vậy mơn Hóa học đã khó lại càng khó hơn với các em. Ở bậc THCS Hóahọc là những hệ thống kiến thức cơ bản nhất mang tính chất là nền móng chohọc sinh tiếp tục học bộ mơn này ở bậc THPT và cao hơn.

Với mơn Hố đặc thù là giờ học trên lớp học chủ yếu là lý thuyết nhưngbài tập mơn Hố rất đa dạng và phong phú về các dạng bài tập, trong đó dạngbài tập nhận biết các chất vô cơ là nội dung thường gặp. Phần lớn học sinh chưabiết cách làm dạng bài tập này nếu có thì thường mơ hồ và cịn nhiều sai sót. Vì

<i><b>vậy tơi thường quan tâm đến vấn đề này và tôi chọn đề tài: “ Một số phương</b></i>

<i><b>pháp giải bài tập nhận biết các chất vô cơ cho học sinh lớp 8, 9 trường THCSTrường Sơn” để làm đề tài nghiên cứu. </b></i>

<b>2. Mục đích nghiên cứu</b>

Đề tài nghiên cứu nhằm giúp học sinh lớp 8, 9 biết vận dụng tính chất củacác loại hợp vào giải quyết nhanh các bài tập nhận biết các loại hợp chất vô cơ ởtrường trung học cơ sở từ dễ đến khó thơng qua việc xem xét về mối liên quangiữa những dạng bài tập khác nhau từ đó hình thành cho học sinh năng lực tưduy logic để giải bài tập hóa học một cách thơng minh, linh hoạt, giúp các emnắm được kiến thức Hóa học cơ bản, vững vàng và đam mê học tập nghiên cứubộ mơn Hóa học. Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy - học mơn Hóahọc.

<b>3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu</b>

a. Đối tượng nghiên cứu:

Các dấu hiệu nhận biết các chât vô cơ và các phương pháp giải các dạngbài tập nhận biết hóa học lớp 8, 9.

b. Phạm vi nghiên cứu:

Hiện nay, có rất nhiều sáng kiến kinh nghiệm hay và có hiệu quả trongviệc vận dụng vận dụng tính chất của các loại hợp chất để giải bài tập hóa họcnhận biết các chất được đăng tải trên các tạp chí nghiên cứu khoa học giáo dụcvà trên các trang mạng Internet. Tuy nhiên, các sáng kiến thường phân dạng bàitập và hướng dẫn học sinh cách giải cho từng dạng cụ thể và học sinh thườngghi nhớ cách giải những bài tập đó một cách rời rạc, máy móc mà ít khi chú ýđến mối quan hệ giữa các đơn vị kiến thức trong những bài tập đó để kích thíchphát triển tư duy của học sinh. Trong khuôn khổ đề tài này, tôi xin đưa ra kinhnghiệm của bản thân giúp học sinh rèn kĩ năng vận dụng tính chất của các loạihợp chất vào việc giải bài tập từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp. Điều đó

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

có ý nghĩa rất lớn đối với học sinh, giúp các em vận dụng tính chất của các loạihợp chất một cách linh hoạt và có hiệu quả hơn, tránh hiện tượng ghi nhớ theokiểu rập khn, máy móc.

<b>4. Phương pháp nghiên cứu</b>

Để hồn thành tốt đề tài này, tôi đã vận dụng các phương pháp nghiên cứukhoa học sau:

- Phân tích lí thuyết, điều tra cơ bản, tổng kết kinh nghiệm sư phạm và sửdụng một số phương pháp thống kê toán học trong việc phân tích kết quả thựcnghiệm sư phạm v.v…

- Nghiên cứu kĩ SGK Hóa học 8, 9, Sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 8và các sách nâng cao về phương pháp giải bài tập, tham khảo các tài liệu đãđược biên soạn và phân tích, tham khảo các đề thi học sinh giỏi cấp huyện củacác đơn vị bạn, đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, hệ thống hóa các dạng bàitốn hóa học theo nội dung đã đề ra.

- Đúc rút kinh nghiệm của bản thân trong quá trình dạy học, đặc biệt làquá trình bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi.

- Tham khảo, học hỏi kinh nghiệm từ một số đồng nghiệp.- Áp dụng đề tài vào việc giảng dạy học sinh lớp 8, 9.

<b>II. PHẦN NỘI DUNG1. Cơ sở lý luận</b>

Dạng bài toán về nhận biết các chất là phải dựa vào các phản ứng hoá họcđặc trưng để nhận biết nghĩa là phản ứng dùng để nhận biết phải là những phảnứng gây ra các hiện tượng mà giác quan con người có thể cảm nhận và cảm thụđược, như dùng mắt để nhận biết hiện tượng hoà tan, kết tủa, mất màu, tạo màuhay đổi màu. Dùng mũi để nhận biết các mùi vị đặc trưng như NH3 có mùi khai;SO2: sốc; H2S mùi trứng thối... Vậy, đòi hỏi học sinh phải nắm vững lý thuyết vềtính chất hố học và biết phản ứng nào là đặc trưng từ đó vận dụng làm bài tập.Nhưng để nhớ được tính chất hố học đặc trưng của vơ số chất thì rất là khókhăn.

<b>2. Thực trạng vấn đề nghiên cứu </b>

Khi chuẩn bị thực hiện đề tài, năng lực giải các bài tốn hóa học nóichung, bài tốn nhận biết nói riêng của học sinh trong trường tơi cịn rất yếu.Đặc biệt là năng lực suy luận logic trong việc giải bài tập.

Nguyên nhân của thực trạng trên do đặc thù của môn học mới và khó ghinhớ tính chất của các chất.

Sự đầu tư trang thiết bị cho mơn học cịn rất hạn chế.

Phần lớn phụ huynh ít quan tâm đến việc học tập của con em mà thườnggiao khoán cho nhà trường, nhiều phụ huynh học sinh cho rằng đây là môn họcphụ, kết quả học tập không quan trọng lắm, nên chưa chú ý động viên con emtích cực học tập.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Đa số các em học sinh thường thấy rằng Hóa học là một bộ mơn khó so vớicác bộ mơn khác, có em cho rằng Hóa học cịn khó hơn cả bộ mơn Tốn. tỷ lệhọc sinh đạt điểm trên trung bình, tỷ lệ khá giỏi bộ mơn Hóa học thường thấp.

Chương trình Hố học với lượng kiến thức nhiều đòi hỏi các em phải nhớrất kỹ thì mới có thể làm bất cứ dạng bài tập nào.

<b>3. Các giải pháp giải quyết vấn đề.3.1. Lý thuyết: </b>

Khi các em học xong chủ đề 2: Acid – Base - pH - Oxide - Muối."Trong chương trình giáo dục 2018", và chương các loại hợp chất vô cơ. Cácem phải nắm vững các khái niệm cũng như tính chất hóa học của: Acid, Base ,pH, Oxide, Muối. Từ đó các em mới thiết lập được mối liên hệ, những biến đổiqua lại giữa các hợp chất này cũng như các hiện tượng quan sát được trong cácphản ứng.

<b>3.2 Bài toán nhận biết.</b>

<b>3.2.1 Phương pháp làm bài tập nhận biết.</b>

<b>Bước 1: Nhận biết, phân loại các hợp chất đề choBước 2: Lấy mẫu thử. </b>

<b>Bước 3: Chọn thuốc thử (tuỳ thuộc yêu cầu đề bài yêu cầu: Thuốc thử tuỳ chọn, </b>

hay hạn chế, hay không dùng thuốc thử bên ngồi,...)

<b>Bước 4: Cho thuốc thử vào mẫu, trình bày hiện tượng quan sát được (mô tả hiện</b>

tượng) rút ra kết luận đã nhận được hoá chất nào.

<b>Bước 5: Viết phương trình phản ứng minh hoạ.</b>

Ta thấy rằng bước 2 là quan trong nhất học sinh phải xác định được phảidùng thuốc thử nào, cách làm nào để phân biệt được. Muốn vậy các em phảinắm rõ những tính chất, những phản ứng đặc trưng của các chất, hợp chất.

<b>*Một số thuốc thử dành cho hợp chất vô cơ</b>

<i><b>Bảng 1. Trạng thái, màu sắc của các đơn chất và hợp chất</b></i>

CuS, FeS, PbS. . . Kết tủa đen

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

FeO Rắn đen

<b>KhíThuốc thử và hiện tượngGiải thích</b>

1.SO2 - Dung dịch Ca(OH)2 dư: làmcho nước vôi trong bị vẩn đục

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O 2.Cl2 - màu vàng lục, mùi sốc

- làm quỳ tím ẩm mất màu

Cl2 + H2O → HCl + HClO (có tính tẩy màu)

4.NO Khơng màu

- Khí O2: Hóa nâu khi gặp O2 2NO + O2 → 2NO2 ↑ (màu nâu)5.NO2 - Làm quỳ tím ẩm hóa đỏ

6.CO2 - Dung dịch Ca(OH)2 dư: Làm cho nước vôi trong bị vẩn đục

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O7.CO - Làm CuO (đen) thành Cu

CuO + CO <small></small><i><sup>t</sup><sup>o</sup></i> Cu + CO28.H2S - mùi trứng thối

- làm quỳ tím ẩm hóa đỏ-Kết tủa đen với dd Pb(NO3)2, ddCu(NO)3

H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + HNO3 Cu(NO)3 + H2S → CuS↓ + 2HNO39.H2 - Cháy với ngọn lửa màu

xanh nhạt kèm theo tiếng nổ nhỏ.

- Chuyển CuO (đen) thành Cu (đỏ)

2H2 + O2 → 2H2

CuO + H2 <small></small><i><sup>t</sup><sup>o</sup></i> Cu + H2O10.SO

- Tạo kết tủa với dung dịch BaCl2

- Làm quỳ tím ẩm hóa đỏ

SO3 + H2O + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl

SO3 + H2O → H2SO4

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i><b>Bảng 3: Nhận biết các chất trong dung d</b></i><small>ịch</small>

<b>Hố chấtThuốcthử</b>

<b>Hiện tượngPhương trình minh hoạ</b>

- Axit- Bazơ

- Quỳ tím hố đỏ- Quỳ tím hố xanh

- Axit

- Bazơ kiềmGốc nitrat

Cu - Tạo khí khơng màu, để ngồi khơng khí hoá nâu

8HNO3 + 3Cu <small></small> 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O

(không màu)

2NO + O2 <small></small> 2NO2 (màu nâu)Gốc sun-

BaCl2 - Tạo kết tủa trắng không tan trong axit

H2SO4 + BaCl2 <small></small> BaSO4↓+ 2HCl

Na2SO4 + BaCl2 <small></small> BaSO4↓+ 2NaCl

Gốc sunfit(-SO3)

- BaCl2- Axit

- Tạo kết tủa trắng không tan trong axit.

- Tạo khí khơng màu, mi hắc

Na2SO3 + BaCl2 <small></small> BaSO3↓+ 2NaCl

Na2SO3 + HCl <small></small> BaCl2 + SO2↑ +H2O

- Tạo khí khơng màu, tạo kết tủa trắng.

CaCO3 +2HCl<small></small> CaCl2 + CO2↑+ H2O

Na2CO3 + BaCl2 <small></small> BaCO3↓+ 2NaCl

Na2CO3 + 2AgNO3 <small></small> Ag2CO3↓+ 2NaNO3

Gốc phat(-PO4)

phot-AgNO3 - Tạo kết tủa màu vàng

Na3PO4 + 3AgNO3 <small></small> Ag3PO4↓ + 3NaNO3

(màu vàng)Gốc

- Tạo kết tủa trắng HCl + AgNO3 <small></small> AgCl↓+ HNO32NaCl + Pb(NO3)2 <small></small> PbCl2↓ + 2NaNO3

Muối fua(-S)

- Tạo khí mùi trứng thối (ung).- Tạo kết tủa đen.

Na2S + 2HCl <small></small> 2NaCl + H2S↑Na2S + Pb(NO3)2 <small></small> PbS↓+ 2NaNO3

Muối sắt

(II) dd bazơ

-Tạo kết tủa trắngxanh, sau đó bị hốnâu ngồi khơngkhí.

FeCl2 + 2NaOH <small></small> Fe(OH)2↓+2NaCl

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O<small></small>

-Tạo kết tủa trắng MgCl2 + 2NaOH <small></small> Mg(OH)2 ↓+ 2NaCl

Muối -Tạo kết tủa xanh Cu(NO3)2 +2NaOH<small></small> Cu(OH)2↓+

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

đồng lam 2NaNO3Muối

-Tạo kết tủa trắng,tan trong NaOH dư

AlCl3 + 3NaOH <small></small> Al(OH)3↓+ 3NaCl

Al(OH)3 +NaOH(dư) <small></small> NaAlO2 + 2H2O

<i><b>Lưu ý: khi dùng quỳ tím để phân biệt muối</b></i>

+ Khi kim loại mạnh(kim loại kiềm: Li ; Na ; K ; Rb ; Cs ; Fr hoặc kiềm thổ Ca ; Sr ; Ba ; Ra) kết hợp với gốc axit yếu thì dung dịch muối đó sẽ làm đởi màu quỳ tím thành màu xanh.

Lấy 3 chất trên, mỗi chất một ít để làm mẫu thử cho vào 3 ống nghiệmriêng biệt:

Dùng quỳ tím cho vào 3 ống nghiệm: Mẫu thử nào làm quỳ tím chuyểnsang màu xanh đó là: NaOH. Cịn lại 2 mẫu thử làm quỳ tím chuyển sang màuđỏ đó là: HCl, H2SO4.

Dùng dung dịch BaCl2 cho vào hai mẫu thử cịn lại, mẫu nào tại kết tủatrắng lọ đó là H2SO4, lọ cịn lại khơng phản ứng là HCl.

Cách này giáo viên cũng có thể hướng dẫn học sinh cách nhận biết bằng sơđồ như sau:

NaOH Xanh

HCl <small>quỳ tím </small>Đỏ BaCl2 Có kết tủa trắng là H2SO4H2SO4 Đỏ khơng có hiện tượng là HClH2SO4 + BaCl2 <small> </small> BaSO4 + 2HCl

<b>Bài 2: Phân biệt 4 chất lỏng HNO</b><small>3</small>, H<small>2</small>O, HCl, H<small>2</small>SO<small>4</small> bằng phương pháp hóahọc

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Hướng dẫn:

HNO3, H2O, HCl, H2SO4Quỳ tím

Khơng đởi màu Hố đỏ

H2O HCl, H2SO4 , HNO3+ BaCl2

H2SO4 : Kết tủa Không hiện tượng HNO3, HCl+ AgNO3

↓trắng; HCl HNO3: Không hiện tượng Phương trình: H2SO4 + BaCl2 BaSO4 ↓ + 2HCl

HCl + AgNO3 AgCl ↓ + HNO3

<b>Bài 3: Nêu cách phân biệt MgO, P</b><small>2</small>O<small>5</small>, CaO, Na<small>2</small>O đều là chất bột trắng.

Bài làm: Cách trình bày của một bài nhận biết như sau:+ Bước 1: Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử

+ Bước 2: Cho cả 4 mẫu hoà tan vào nước

Thấy mẫu nào khơng tan là: MgO, mẫu nào ít tan tạo dung dịch trắng đục làCaO

CaO + H2O 2Ca(OH)2Na2O + H2O 2NaOHP2O5 + 3 H2O 2 H3PO4

Cho quỳ tím vào 2 dd trong suốt thấy quỳ tím hố xanh là NaOH, hoá đỏlà H3PO4

Khi học sinh đã biết các bước làm thì chỉ cần trình bày qua sơ đồ ( hay gọilà bản đồ tư duy)

Hướng dẫn:

MgO, P2O5, CaO, Na2O,+ H2OKhông tan tan

MgO Na2O, P2O5, CaO ít tan dd đục Quỳ tím

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Bài 4: Có 5 chất bột : Fe, S, Ag, Cu, Al. Hãy phân biết chúng bằng phương pháp</b>

hoá học

Fe, S, Ag, Cu, Al + dd NaOH Tan

Al Cu, Fe, S, Ag + dd HCl Tan

Fe Cu, S, Ag + O2 (t<small>0</small>)

Ag khí mùi hắc: S Rắn màu đen: CuPhương trình: Al + NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + H2 ↑

Fe + 2HCl FeCl2 + H2↑ S + O2 SO2↑

2 Cu + O2 2CuO

<b>Dạng 2: Nhận biết chỉ dùng một thuốc thử quy định</b>

<i>Đối với dạng này, nếu đề bài không yêu cầu sử dụng thuốc thử cho trướcthì ta chọn thuốc thử sao cho có thể phân biệt (nhận biết) được nhiều chất nhất.nếu đề bài yêu cầu thuốc thử thì ta sử dụng thuốc thử đó trước.</i>

<i>Khi đã sử dụng hết lượng thuốc thử cho phép ta sử dụng chất vừa nhậnđược hoặc sản phẩm của chất sau phản ứng nào đó làm thuốc thử để phân biệtcác chất còn lại:</i>

↑ màu nâu ↓ trắng (BaSO4, Ba3(PO4)2

Lọc ↓ thả vào HCl

Ba3(PO4)2 BaSO4Ba + 4 HNO3 Ba(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O

Ba + H2SO4 BaSO4↓ + H2↑3Ba + 2H3PO4 Ba3(PO4)2 ↓ + 3 H2↑

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Ba + 6HCl 3BaCl2 + 3 H2↑ Ba3(PO4)2 + 6HCl 3BaCl2 + 2 H3PO4

<b>Bài 2: Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau chỉ bằng quỳ tím 5 dung dịch: </b>

↓ trắng : BaCl2 Na2SO4

MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaClH2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl

<b>Bài 3: Nhận biết các dung dịch: AgNO</b><small>3</small>, NaNO<small>3</small>, NaOH, HCl, HNO<small>3</small>, chỉ bằng 1kim loại

Hướng dẫn:

Dùng kim loại Cu cho vào các mẫu

+ Nhận ra HNO3 NO ( khơng màu) để ngồi khơng khí hố nâu3Cu + 8HNO3 3 Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4 H2O

2NO + O2 2 NO2 ( màu nâu)

+ Nhận ra AgNO3 do tạo ra dung dịch màu xanh, có kết tủa trắng xuấthiện

Cu + 2 AgNO3 Cu(NO3)2 + 2 Ag↓

+ Dùng dung dịch Cu(NO3)2 để tạo ra để nhận được NaOH do có ↓ xanhCu(NO3 )2 + 2NaOH Cu(OH)2 ↓ + 2NaNO3

+ Lọc kết tủa Cu(OH)2 dùng nhận ra HCl do kết tủa tanCu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2OCòn lại NaNO3

<b>Dạng 3: Nhận biết không dùng thêm thuốc thử khác.</b>

<i>Với dạng bài này để phân biệt thì bắt buộc phải lấy lần lượt từng hoá chấttrong đề bài cho phản ứng với nhau từng đôi một. </i>

<i>- Kẻ bảng phản ứng và dựa vào bảng để xác định những chất đã nhận biếtđược</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i>- Trong trường hợp kẻ bảng khơng phân biệt được hết các chất thì ta dùngchất đã nhận biết được hoặc sản phẩm của chất đó sau phản ứng nào đó làmthuốc thử.</i>

<i>(Ngồi ra ta cịn có thể đun nóng các chất nếu các chất đó phân huỷ để nhậnbiết) </i>

<b>Ví dụ:</b>

<b>Bài 1: khơng dùng thêm thuốc thử khác, hãy nhận biết các dung dịch đựng trong</b>

các lọ riêng lẻ mất nhãn: NaCl, H<small>2</small>SO<small>4</small>, CuSO<small>4</small>, BaCl<small>2</small>, NaOHTa có bảng tởng kết hiện tượng

Chất nhỏ vào

+ Dung dịch nhỏ vào các mẫu tạo 1 ↓ trắng là H2SO4

+ Dung dịch nhỏ vào các mẫu tạo 1 ↓ trắng và 1 ↓ xanh là CuSO4+ Dung dịch nhỏ vào các mẫu tạo 2 ↓ trắng là BaCl2

+ Dung dịch nhỏ vào các mẫu tạo 1 ↓ xanh là NaOH

<b>Bài 2: không dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy phân biệt các dung dịch:</b>

+ Nhỏ 1 dung dịch vào mẫu thử của 4 dung dịch còn lại.

<small>Sau khi hồn tất 5 lần thí nghiệm ta được bảng sau đây: </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Chất nhỏ vào

1 ↓ trắng <sup>1 ↓ trắng +</sup><sub>1 ↑ khai</sub> 1 ↑ khai 1 ↓ trắng 1 ↓ trắng Từ bảng trên ta thấy khi dùng 1 dung dịch nhở vào mẫu thử các dung dịchcòn lại

+ Nếu tạo được 1 ↓ trắng + 1 ↑ khai thì dung dịch nhở vào là NaOH, dung dịchtạo ↓Trắng là MgCl2. Mẫu thử tạo được khí mùi khai bay ra là NH4Cl

+ Còn lại 2 dung dịch là BaCl2, và H2SO4 đều cho 1 lần ↓

+ Dùng kết tủa Mg(OH)2 ( là sản phẩm thu được khi nhở NaOH vào MgCl2) chovào 2 mẫu thử còn lại. Mẫu nào hoà tan được ↓ này là H2SO4. Dung dịch cịn lạilà BaCl2

Phương trình:

2 NaOH + MgCl2 2NaCl + Mg(OH)2↓NaOH + NH4Cl NaCl + NH3 + H2OBaCl2 + H2SO4 BaSO4 ↓ + 2HCl

Mg(OH)2 + H2SO4 MgSO4 + 2H2O

<b>Bài 3: không dùng thêm thuốc thử khác, hãy nhận biết các dung dịch đựng trong</b>

các lọ riêng lẻ mất nhãn: NaCl, H<small>2</small>SO<small>4</small>, CuSO<small>4</small>, BaCl<small>2</small>, NaOHCác bước làm giống câu 2 bài trên

Ta có bảng tởng kết hiện tượng

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

vàoMẫu thử

+ Dung dịch nhỏ vào các mẫu tạo 1 ↓ trắng là H2SO4

+ Dung dịch nhỏ vào các mẫu tạo 1 ↓ trắng và 1 ↓ xanh là CuSO4+ Dung dịch nhỏ vào các mẫu tạo 2 ↓ trắng là BaCl2

+ Dung dịch nhỏ vào các mẫu tạo 1 ↓ xanh là NaOH

<b>Bài 4: Không dùng thêm thuốc thử khác, hãy nhận biết các dung dịch đựng </b>

trong các lọ riêng lẻ mất nhãn: H<small>2</small>O, NaCl, Na<small>2</small>CO<small>3</small>, HCl

Hướng dẫn:

Ta có bảng tởng kết hiện tượng sau Chất nhỏ

vàoMẫu thử

</div>

×