Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.05 KB, 28 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
<b>Người thực hiện: Nguyễn Hoàng HàChức vụ: Giáo viên</b>
<b>SKKN thuộc lĩnh vực: Vật lý</b>
THANH HOÁ NĂM 2024
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>1. MỞ ĐẦU...1</b>
<b>1.1. Lý do chọn đề tài...1</b>
<b>1.2. Nhiệm vụ của đề tài...1</b>
<b>1.3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu...1</b>
<b>1.4. Phương pháp nghiên cứu...2</b>
<b>1.5. Những điểm mới của sáng kiến kinh nghiệm...2</b>
<b>2. NỘI DUNG...2</b>
<b>2.1. Cơ sở lý luận của đề tài...2</b>
<b>2.1.1. Sự hạn chế của cơ học cổ điển của Niutơn...2</b>
<b>2.1.2. Các tiên đề của Anhxtanh...3</b>
<b>2.1.3. Động học tương đối tính...3</b>
<b>2.2. Hệ quả của phép biến đổi Lorentz...4</b>
<b>2.2. 1. Khái niệm về tính đờng thời và quan hệ nhân quả...4</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>1. MỞ ĐẦU</b>
<b>1.1. Lý do chọn đề tài</b>
Trong chương trình ơn thi HSG q́c gia mơn vật lý thì vật lý hiện đại làmột phần khó đới với học sinh, đặc biệt là đối với những học sinh có tham vọnglọt vào các vịng thi q́c tế (Apho, Ipho…). Do đó, bên cạnh việc chú trọngcung cấp đầy đủ hệ thống kiến thức nền liên quan đến phần vật lý hiện đại thì việcphân loại chi tiết cũng như cách áp dụng cụ thể các phần kiến thức trong việc giảiquyết các bài tập là hết sức cần thiết. Qua tổng hợp nghiên cứu các tài liệu tơinhận thấy trong việc giải các bài tốn động lực tương đới tính, những khó khănhọc sinh hay gặp phải là:
+ Phải sử dụng nhiều phép biến đổi toán học phức tạp+ Tư duy của vật lý hiện đại khác so với vật lý cổ điển.+ Các kiến thức khá triều tượng và địi hỏi tư duy.+ Ít được luyện tập các bài tập liên quan.
+ Khó khăn trong việc tiếp cận bài toán
+ Vận dụng các phần kiến thức đã được học chưa nhuần nhuyễn.
Để khắc phục những khó khăn nói trên cũng như đạt kết quả tớt hơn trongviệc giải quyết các bài tập phần vật lý hiện đại tôi đưa ra sáng kiến “Vận dụngphép biến đổi Lorentz giải một sớ bài tốn cơ học tương đới tính bồi dưỡng họcsinh giỏi Q́c gia”.
<b>1.2. Nhiệm vụ của đề tài</b>
- Tìm hiểu về phép biến đổi Lorentz và các hệ quả của nó
- Vận dụng phép biến đổi Lorentz và các hệ quả giải các bài tập có liên quan.
<b>1.3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu</b>
+ Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu lý thuyết về phép biến đổi Lorentz và các hệ quả để vận dụnggiải các bài tập của động lực học tương đới tính
+ Phạm vi nghiên cứu
Sau khi nghiên cứu, tôi đã áp dụng các phương pháp này trong quá trìnhgiảng dạy cho đội tuyển Vật lý của tỉnh tham dự kỳ thi chọn HSG Quốc gia năm
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">học 2022 – 2023.
<b>1.4. Phương pháp nghiên cứu</b>
Trong q trình nghiên cứu tơi đã sử dụng một số phương pháp sau :- Phương pháp điều tra giáo dục.
- Phương pháp quan sát sư phạm
- Phương pháp thống kê, tổng hợp, khái quát.- Phương pháp mô tả.
- Phương pháp vật lý.
<b>1.5. Những điểm mới của sáng kiến kinh nghiệm</b>
Việc giải các bài toán cơ học tương đới tính địi hỏi học sin phải nắm vữngnhiều kiến thức vật lý và toán học. Tuy nhiên việc hiểu biết sâu sắc về phép biếnđổi Lorentz và các hệ giúp cho học sinh có thêm một hướng để tiếp cận bài tốnmột cách dễ dàng. Qua đó giúp các em hiểu sâu hơn bản chất vật lý trong các bàitốn. Qua đó khơng chỉ áp dụng với một sớ bài về động lực học tương đới tínhmà cịn có thể áp dụng với nhiều bài khác. Bên cạnh đó, các phương pháp sửdụng trong sáng kiến cịn có thể hỗ trợ các em trong quá trình làm các bài tập cóliên quan về phần Vật lý hiện đại trong đề thi HSG Quốc gia, trong các kỳ thiApho, Epho, Ipho...
<b>2. NỘI DUNG</b>
<b>2.1. Cơ sở lý luận của đề tài</b>
<b>2.1.1. Sự hạn chế của cơ học cổ điển của Niutơn</b>
- Cơ học cổ điển của Niutơn mà ta đang áp dụng quan niệm rằng khônggian, thời gian là tuyệt đối (bất biến) không phụ thuộc vào chuyển động cụ thểlà: Khoảng thời gian của một hiện tượng xảy ra, kích thước và khới lượng củavật thể có trị sớ như nhau trong mọi hệ quy chiếu đứng yên hay chuyển động.
- Nhưng đến cuối thế kỉ 19 và đầu thế kỉ 20 với sự phát triển mạnh của
Khi đó xuất hiện những quan sát mâu thuẫn với quan điểm của cơ học cổ điển.Cụ thể là: không gian, thời gian, khới lượng đều phụ thuộc vào chuyển động. Từđó rút ra kết luận là cơ học cổ điển của Niutơn chỉ áp dụng được cho những vật
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">có vận tớc v << c
tương đới tính (thuyết tương đối hẹp) của Anhxtanh.
<b>2.1.2. Các tiên đề của Anhxtanh</b>
Để xây dựng nên thuyết tương đới của mình. Năm 1905 Anhxtanh đưa rahai tiên đề còn gọi là 2 nguyên lý sau:
<b>a) Nguyên lý tương đối: Mọi định luật vật lý đều như nhau trong các hệ</b>
quy chiếu qn tính
Có nghĩa là các phương trình mơ tả các định luật vật lý trong các hệ quychiếu quán tính khác nhau đều có chung một dạng
<b>b) Nguyên lý về sự bất biến của vận tốc ánh sáng: Vận tốc ánh sáng</b>
trong chân khơng có trị sớ như nhau trong các hệ quy chiếu qn tính, nó có giá
Từ hai ngun lý rút ra:
- Anhxtanh mở rộng nguyên lý tương đối của Galile từ các hiện tượng cơhọc sang các hiện tượng vật lý nói chung
- Trong tự nhiên các tương tác không truyền đi tức thời, vận tốc truyềntương tác trong các hệ quy chiếu đều bằng c
- Về mặt hình thức ta có thể chuyển thuyết tương đới Anhxtanh sang cơ
<b>2.1.3. Động học tương đối tính</b>
Xét hai hệ quán tính Oxyz và O’x’y’z’ gọi tắt là hệ K và K’. Giả sử banđầu hai hệ có gớc O trùng O’. Hệ K đứng yên còn hệ K’ chuyển động dọc theotrục Ox với vận tốc v so với hệ K.
<b>a. Phép biến đổi Galilê</b>
Không gian là tuyệt đối:
Thời gian là tuyệt đối:
<i><small>tt </small></i><small>'</small>
Công thức cộng vận tốc: <i><small>u</small><sub>x</sub></i><sup>'</sup> <small></small><i><small>u</small><sub>x</sub></i> <small></small> <i><small>v</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small></small> Mâu thuẫn trong công thức cộng vận tốc
<b>b. Phép biến đổi Lorentz</b>
Từ hệ K’ theo hệ K
Từ hệ K theo hệ K’:
Galilê và thoả mãn vận tốc ánh sáng c là bất biến.
<b>2.2. Hệ quả của phép biến đổi Lorentz</b>
<b>2.2. 1. Khái niệm về tính đờng thời và quan hệ nhân quảa. Sự co ngắn của chiều dài theo phương chuyển động</b>
Xét một cái thước đứng yên trong hệ K’ đặt dọc theo trục x’, độ dài củathước trong hệ K’ là:
<small>'1'2</small> <i><small>xx</small></i>
Chiều dài của thước trong hệ K là (thấy thước chuyển động):
<small>12</small> <i><small>xxl</small></i><small></small>
;
<i><small>cvl</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">thước đó chuyển động < độ dài thước trong hệ mà thước đó đứng n.Lấy ví dụ sự biến đổi hình dạng của vật: hình vng, hình cầu ….
<b>b. Sự trơi chậm của đờng hồ chuyển động</b>
Xét hai biến cố xảy ra ở cùng một điểm (có toạ độ x’) trong hệ K’.
<small>2</small> <i><small>xx</small></i>
Như vậy: Khoảng thời gian xảy ra một quá trình xét trong hệ quy chiếuchuyển động bao giờ cũng nhỏ hơn khoảng thời gian xảy ra q trình đó xéttrong hệ quy chiếu K đứng yên. Hay đồng hồ chuyển động chạy chậm hơn đồnghồ đứng yên.
Lấy ví dụ nhà du hành vũ trụ ngồi trên con tàu có v = 299 960 m/s. Giả sửmất 10 năm để tới một hành tinh rất xa thì trên Trái Đất đã 1000 năm trơi qua.Nếu nhà du hành đó trở về thì anh ta già đi 20 tuổi nhưng trên Trái Đất đã 2 000năm trôi qua).
<b>c. Định lý cộng vận tốc tương đối tính</b>
Từ
và
và
<small></small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Hồn tồn tương tự:
Dễ thấy từ cơng thức trên vận tốc ánh sáng luôn là c trong các hệ quy chiếuqn tính
Theo cơ học tương đới tính của Anhxtanh trong q trình chuyển động khớilượng thay đổi nên phương trình đúng phải là:
(5.1)Trong đó động lượng tương đới tính:
Thấy khới lượng của vật phụ thuộc vào vận tốc:
Khối lượng tăng lên khi vật chuyển động và ,ta thấy khối lượng phụ thuộcvào hệ quy chiếu
<b>2.3.2. Năng lượng trong thuyết tương đối</b>
Từ định luật bảo toàn năng lượng: độ tăng năng lượng của vật = công của
<i><small>dsFdA</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Theo (5.1): <i><small>dscvvmdt</small></i>
Mặt khác từ :
<small>2221</small> <sub></sub>
(5.4) Gọi là hệ thức AnhxtanhHệ quả rút ra từ hệ thức Anhxtanh
<b>a. Biểu thức động năng</b>
Sự tăng năng lượng do chuyển động là do xuất hiện động năng:
cổ điển)
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Thật vậy: khi v << c <small></small> <sup>2</sup>
<small>2</small> <i><small>mcc</small></i>
<b>b) Liên hệ giữa động lượng tương đối tính và năng lượng của vật</b>
Từ
. Bình phương 2 vế ta được:
<small>21</small> <i><small>mcc</small></i>
<i><small>W</small></i> <sub></sub> <small></small> <i><sub>o</sub></i><small></small>
<i><small>W</small></i> <small></small> <i><sub>o</sub></i>
<i><small>W</small></i> <small></small> <i><sub>o</sub></i>
<small>2(</small><i><small>mv</small></i><small>)</small> <i><small>cmcW</small></i> <small></small> <i><sub>o</sub></i>
<b>2.4. Bài tập vận dụng</b>
<b>2.4.1. Một số bài tập giải chi tiết</b>
<b>Bài 1.5 : Thời gian sớng trung bình của một mezon </b><small></small> được sinh ra ở tầng
mới được sinh ra, hạt có vận tớc 0,998c, chuyển động đi xuống mặt đất. Hỏi đốivới một quan sát viên đứng trên mặt đất, khoảng cách trung bình mà hạt đó cóthể đi được trước khi bị biến mất bang bao nhiêu. Tính theo cơ học cổ điển vàtheo thuyết tương đới
Theo cơ học cổ điển, qng đường hạt đó đi được là:
<i><small>s</small></i> <small>0,998.(3.108).2.106598,8</small>
Có nghĩa là hạt này khơng bao giờ tới được mặt đất (s < 6000 m)
Đối với quan sát viên trên mặt đất (hệ K) thời gian sớng của hạt đó là:
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Đới với quan sát viên trên mặt đất quãng đường hạt đó đi được trong thờigian tồn tại của nó là:
<b>Bài 1.6: Đối với quan sát viên đứng yên so với hạt ở bài trên, khoảng cách</b>
từ hạt đó tới mặt đất khi nó bị phân rã là bao nhiêu? So sánh khoảng cách đó vớikhoảng cách từ hạt tới mặt đất khi nó bắt đầu sinh ra.
Đới với quan sát viên đứng yên so với hạt mezon thì+ Trái Đất dịch chuyển với tốc độ là v = 0,998c+ Thời gian tồn tại của hạt là <i><small>t</small><sub>o</sub></i> <small>2.106(</small><i><small>s</small></i><small>)</small>
Đối với quan sát viên đó (đóng vai trị là hệ K), Trái Đất (đóng vai trị hệK’) chuyển động nên khoảng cách ban đầu (đứng trên mặt đất nhìn) 6000 m làchiều dài riêng <i><small>lo</small></i>.
Khoảng cách đó đới với quan sát viên (thấy Trái Đất chuyển động sẽ bị co
<i><small>l</small><sub>o</sub></i> <small>16000.1</small> <sup>0</sup><sup>,</sup><sup>998</sup> <small>379,3</small>
Một lần nữa thấy rằng hạt này đi được đến mặt đất vì đới với quan sát sátviên: <i><small>l d</small></i><small>'</small>
<b>Bài 1.7</b>
a) Số chỉ của đồng hồ nhà du hành (hệ quy chiếu K’) là thời gian riêng
Đồng hồ ở trạm là đồng hồ gắn với hệ quy chiếu K:
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Số chỉ của đồng hồ này là: <small>0,6</small> <sup>37</sup><sup>,</sup><sup>5</sup><small>1</small>
phútVậy lúc đó đồng hồ trên chạm chỉ 12h 37,5 phút
b) Khoảng cách từ Trái Đất tới trạm do quan sát viên trên mặt đất đo được là
<i><small>d</small></i> <small>.(0,6)(3.10</small><sup></sup><small>8)(37,5.60)4,05.1011</small>
Khoảng cách từ Trái Đất tới trạm do nhà du hành đo được là
+ Vận tớc truyền tín hiệu là: c
Thời gian Trái Đất nhận được tín hiệu liên lạc với đồng hồ ở mặt đất:
Tính thời gian Trái Đất nhận được tín hiệu liên lạc với đồng hồ của nhà duhành vũ trụ
Tất cả là xét trong hệ quy chiếu gắn với nhà du hành+ K/c từ trạm đến Trái Đất là: <i><small>d</small></i><small>'3,24.1011</small><i><small>m</small></i>
+ Vận tớc truyền tín hiệu là: c
Thời gian Trái Đất nhận được tín hiệu liên lạc với đồng hồ ở mặt đất:
<b>Bài 1.10:</b>
a) Khi đầu A đi qua O ta mở cửa chập thì ánh sáng từ A từ vào máy ln, cịn
với O (vì phải là hiệu hai hoành độ ở cùng một thời điểm).
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Trong khoảng thời gian từ <small>(</small><i><small>t</small><sub>B</sub></i><small>,0)</small>đầu A đi được một đoạn là:
Vậy chiều dài của thước là: <i><small>l</small></i> <small>0,720,91,62(</small><i><small>m</small></i><small>)</small>
<small>1</small> <sub>2</sub>
<b>b) Muốn máy ghi lại được chiều dài </b><i><small>l</small></i><b> thì phải chụp ở thời điểm nào</b>
c) Khi đầu B’ đi qua O ta mở cửa chập thì ánh sáng từ B’ từ vào máy ln,cịn ánh sáng từ đầu A’ muốn vào máy cần khoảng thời gian là
Trong khoảng thời gian <small>(</small><i><small>t</small><sub>A</sub></i><small>,0)</small>thì đầu A đi một đoạn là: <i><small>x</small></i><small>0,8</small><i><small>c</small></i><small>.</small><i><small>t</small><sub>A</sub></i> <small>0,72(</small><i><small>m</small></i><small>)</small>
Ta có phương trình: x + <i><small>l</small></i> = 0,9 <small></small> <i><small>l </small></i><small>0,18(</small><i><small>m</small></i><small>)</small>
<b>Bài 1.11</b>
Chiều dài của nửa quãng đường là: <i><small>s</small><sub>o</sub></i> <small>2,2.9,46.10152,08.1016(</small><i><small>m</small></i><small>)</small>
Đối với đồng hồ trên Trái Đất thời gian bay nửa quãng đường đầu là:
Đối với đồng hồ trên Trái Đất thời gian bay cả đi lẫn về là: <small></small><i><small>t</small></i><small>4</small><i><small>t</small><sub>o</sub></i> <small>81,6.107(</small><i><small>s</small></i><small>)</small>
Gọi v là vận tớc trung bình cả đi lẫn về của tên lửa đối với Trái Đất.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Thời gian đo của nhà du hành là thời gian riêng: <small>1</small> <sub>2</sub><sup>2</sup>
<b>Bài 1.12:</b>
a) Đối với người B trên trạm vũ trụ thì thời gian người A đi là:
Thời gian cả đi lẫn về đối với người B là: 10 năm
<small>36,01</small> <sub>2</sub>
Thời gian cả đi lẫn về đối với người A là: 6 năm
Khi hai người gặp nhau thì người B hơn người A 4 tuổi.
lúc với A.
Sau 10 năm phát được 10 tín hiệu, tín hiệu ở thời điểm 1 năm A bắt đầunhận được đường đi và 9 tín hiệu cịn lại nhận được trên đường về.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Suy ra vận tốc tên lửa B đới với phi cơng A là: <i><small>v</small></i> <small>1,8.100,6</small><i><small>c</small></i>
Đó cũng là vận tốc của tên lửa A so với phi công trên tên lửa BĐối với phi công B chiều dài tên lửa A là:
Thời gian cần thiết để thấy mũi tên lửa của mình đi hết chiều dài của A là:
<b>Bài 1.15</b>
a) Đối với O dù hai tên lửa đi cùng chiều hay ngược chiều thì vận tớc ra xahay lại gần của chúng là:
<i><small>ccc</small></i> <small>0,61,48</small>
Theo công thức cộng vận tớc tương đới tính
c) 1,4c
Thì đới với O: vận tớc tương đới là 2c
<b>Bài 1.17</b>
Động lượng tương đới tính:
<small></small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Yêu cầu sai số: <sup></sup> <small></small> <sup></sup> <small>0,01</small>
<small>99,01</small> <sub>2</sub>
<small></small> <i><small>mcmccm</small></i>
<i><small>v </small></i>
<b>Bài 1.19</b>
chúng. Bằng cách nào có thể kiểm tra lại giá trị của tổng động năng. Lấy
<small>1 .</small><i><small>u c</small></i> <small>931,5(</small><i><small>MeV</small></i><small>)</small>
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng và bảo toàn động lượng:
<i><small>K</small></i> <small></small> <i><sub>o</sub></i> <small></small>
<i><small>K</small></i> <small></small> <i><sub>o</sub></i> <small></small>
Kiểm chứng: khối lượng nghỉ đã giảm một lượng:
<i><small>u</small></i> <small>(2,5724,572)2,856</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Tương ứng với sự tăng động năng chính là tổng động năng các hạt sinh ra:
Áp dụng định luật bảo tồn năng lượng và bảo tồn động lượng:
Kiểm chứng: khới lượng nghỉ đã giảm một lượng:
Tương ứng với sự tăng động năng
<small>0</small> <i><small>mc</small></i> <small></small> <i><small>mc</small></i> <small></small> <i><small>MeV</small></i>
Sai số là nhỏ
<b>Bài tập bổ xung áp dụng phép biến đổi Lorentz</b>
<b>Bài 1: Một hạt chuyển động với vận tốc 0,8c và tạo với trục x một góc 30</b><small>0</small>
đới với một quan sát viên O. Xác định vận tốc của hạt đối với một quan sát viênO’ chuyển động dọc theo trục chung x-x’ với vận tốc
v = -0,6c
Đối với quan sát viên O ta có:
<i><small>u</small><sub>x</sub></i> <small>0,432</small>
Vận tớc của hệ K’ so với hệ K là v = - 0,6c
Các vận tốc theo phương x’ và phương y’ đối với quan sát viên O’
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Vận tốc của hạt đối với quan sát viên O’:
<i><small>u</small></i><small>'</small> <i><sub>x</sub></i><small>'2</small> <i><sub>y</sub></i><small>'2(0,913)2(0,226)20,941</small>
<b>Bài 2 (HSGQG 2009): Hãy cho biết sự thay đổi hướng của vận tốc khi</b>
chuyển từ hệ quy chiếu này sang hệ quy chiếu qn tính khác. Từ đó rút ra cơng
quy chiếu này sang hệ quy chiếu khác
Từ hình vẽ ta có:
<i><small>u</small><sub>x</sub></i> <small></small> ; <small>''.sin'</small>
<i><small>uu</small><sub>y</sub></i> <small></small>
Lại có cơng thức biến đổi vận tốc từ hệ K sang hệ K’:
và
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Đối với ánh sáng ta thay u = c ta được:
<b>Bài 3: Giả sử lực </b><i><small>F</small></i><sup></sup>tác dụng lên hạt cùng hướng với vận tốc của hạt. Tìmbiểu thức tương ứng của định luật hai Niutơn trong trường hợp tương đới tính.
* Cách 1:
<small>2</small> <sup>1</sup> <small>1(/))</small>
<b>Bài 4: Áp dụng định luật hai Niutơn tìm biểu thức của vận tớc tương đới</b>
tính của một hạt điện tích q chuyển động theo một đường trịn bán kính R vuông
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">(Đạo hàm vectơ)
Do trong từ trường hạt chuyển động trịn đều nên vận tớc và gia tớc vng
<small>)/(1</small> <i><small>vc</small></i>
Lại có lực tác dụng lên điện tích là lực Lorent:
<i><small>F</small></i><sup></sup><small></small> <sup></sup><small></small> <sup></sup> <small></small> <i><small>F qvB</small></i> (2)
<i><small>mqBRv </small></i>
<b>Bài 5: Hai vật giống nhau với khối lượng nghỉ mỗi vật là </b><i><small>mo</small></i>chuyển động lạigần nhau với cùng tốc độ v và va chạm hồn tồn khơng đàn hồi với nhau rồi tạothành một vật duy nhất. Xác định khối lượng nghỉ của vật tạo thành xét trong hệ K.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Theo định luật bảo toàn năng lượng: W<small>hệ đầu </small> = W<small>hệ sau</small>
<i><small>oo</small></i> <small></small>
Ta thấy khơng có định luật bảo tồn khới lượng
<b>Bài 6: Xác định khới lượng nghỉ của vật tạo thành trong bài trên theo quan</b>
điểm của một quan sát viên đứng yên đối với một trong hai vật lúc đầu.
Trong hệ K thì vật tạo thành đứng yên, nên trong hệ K’ vật tạo thành phảicó vận tớc <i><small>u</small></i><sub>1</sub><sup>'</sup> <small></small><i><small>v</small></i>
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng xét trong hệ K’
Kết quả trùng với quan sát viên trong hệ K nhận được khi dùng định luậtbảo toàn năng lượng
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Nhận xét: nhiều khi có thể rút ra vận tớc dựa trên việc chuyển hệ quy chiếu
<b>Bài 7: Hai thanh có cùng độ dài riêng </b><i><small>lo</small></i>chuyển động song song với mộttrục chung đến gặp nhau. Trong hệ quy chiếu gắn với một trong hai thanh,khoảng thời gian giữa hai lần trùng nhau của các đầu bên trái và đầu bên phải
thanh kia
Xét hệ K gắn với thanh AB như hình vẽ, đối với hệ K thanh CD chuyểnđộng sang trái với vận tốc tương đối v.
Xét t = 0 là thời điểm đầu B trùng đầu C.
Do sự co lại của chiều dài nên toạ độ của đầu D tại thời điểm t = 0 là:
<i><small>l</small><sub>o</sub></i> <small></small> <i><sub>o</sub></i> <small></small>
<i><small>l</small><sub>o</sub></i> <small></small> <i><sub>o</sub></i> <small>1</small> <sub>2</sub> <small>.</small>
<b>Bài 8: Một thanh AB được định hướng dọc theo trục x của HQC K, chuyển</b>
động với vận tốc không đổi v dọc theo chiều dương của trục x. Đầu trước (theoquá trình chuyển động) là điểm A, đầu sau là điểm B. Hãy tìm:
lúc <i><small>tB</small></i> toạ độ của điểm B là <i><small>xB</small></i>
b) Sau một khoảng thời gian bao lâu, cần phải ghi lại các toạ độ của đầu vàcuối thanh trong hệ K để hiệu các toạ độ bằng độ dài riêng của thanh
Tại thời điểm <i><small>tA</small></i>:
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">+ Toạ độ đầu B là: <i><small>xA</small></i>
<small>)(</small><i><small>t</small><sub>B</sub><small>t</small><sub>A</sub><small>v</small></i> <small></small> :
<small>( 11)</small>
<b>Bài 9: Hai thanh có cùng chiều dài riêng l</b><small>o</small> chuyển động dọc theo một
chiếu gắn với thanh kia.
Trước hết ta tìm vận tớc tương đới V của thanh này trong hệ quy chiếu gắnvới thanh kia
Gọi K’ là hệ quy chiếu gắn với thanh 1 (bay sang phải)
<small>/1</small> <i><small>vvc</small></i>
<small>22/.1</small> <i><small>vc</small></i>
<b>2.4.2. Một số bài tập vận dụng tương tựBài 10: Đo vận tốc ánh sáng trong nước</b>
Vận tốc ánh sáng trong nước đứng yên là c/n với n là chiết suất của nước (
</div>