Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Đề cương trắc nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.39 KB, 7 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>CHƯƠNG 1</b>

 <b>Chuyển động tạo hình là chuyển động tương đối của các cặp bề mặt chi tiết và</b>

dụng cụ. với chuyển động đó hình thành bề mặt chi tiết.

 <b>Sơ đồ động học tạo hình là tập hợp tất cả các chuyển động của bề mặt định trước</b>

đối với vật thể đối tượng cần tạo hình mà các chuyền động đó cần thiết để xácđịnh Bề mặt khởi thủy của vật thể đối tượng tạo hình.

 <b>Chuyển động tạo hình có thể đồng nhất hoặc không đồng nhất với các chuyên</b>

động cắt gọt (gia công định hình trùng nhau, gia cơng bao hình khơng trùng nhau). Sơ đồ tập hợp tất cả các chuyển động của bề mặt chỉ tiết (dụng cụ) đối với dụng cụ

<b>(chi tiết) là sơ đồ động học tạo hình khi cắt.</b>

 <b>Trong trường hợp tổng quát thì sơ đồ động học tạo hình khơng đồng nhất với sơ</b>

đồ động học gia cơng cơ bản (gia cơng định hình thì đồng nhất, bao hình thì khơngđồng nhất)

 <b>Nhóm bậc 0: khi cắt ren bằng tarơ, khi chuốt, khi đột lỗ</b>

 <b>Nhóm bậc 1: Chuốt ngồi bề mặt trịn xoay, phay định hình bề mặt trụ, xoắn vít,</b>

trịn xoay, phay thanh răng bằng dao lăn răng,…

 <b>Nhóm 2: : gia cơng bánh răng bằng dao xọc răng hoặc thanh răng lược, dao xọc</b>

răng trịn

 <b>Nhóm 3: phay bánh răng cơn bằng dao phay lăn răng</b>

<b>CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH BỀ MẶT KHỞI THUỶ</b>

 Dụng cụ cắt thực hiện 2 chức năng: - chức năng cắt bóc đi lượng dư gia cơng - chức năng tạo hình bề mặt

 Dụng cụ có một lưỡi cắt-> DCC đơn  tạo hình bằng đường (lưỡi cắt/ mũi dao)  Dụng cụ có nhiều lưỡi cắt.  DCC phức hợp  tạo hình bằng mặt (mặt khởi thủy

của dụng cụ).

 <b>Mặt khởi thủy dụng cụ là bề mặt (ảo) mà các lưỡi cắt phân bố trên đó. Bề mặt</b>

tiếp tuyến với vị trí liên tiếp của bề mặt C trong quá trình chuyển động tạo

<b>hình-chuyển động tương đối giữa b/m chi tiết và dụng cụ-hình-chuyển động cần thiết trong</b>

q trình gia cơng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

 Mặt khởi thuỷ K và mặt chi tiết C trong quá trình tạo hình tiếp xúc với nhau theo

<b>đường, được gọi là đường đặc tính E.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

 <b>Phương pháp động học:</b>

Pp động học xác định đường bao: PP động học xác định mặt bao:

 <b>Phương pháp mặt cắt: Xác định mặt bao</b>

<b>CHƯƠNG 3: ĐIỀU KIỆN TẠO HÌNH</b>

 <b>Điều kiện cần: Để có thể tạo hình được bề mặt chi tiết C phải tồn tại mặt khởi</b>

thủy K của dụng cụ . Điều kiện này gắn liền với việc đảm bảo sự tiếp xúc đồngthời tại các thời điểm khác nhau của cặp bề mặt chi tiết C và dụng cụ D trong quátrình gia công.

 <b>Điều kiện đủ: Điều kiện tiếp xúc của bề mặt khởi thủy K của dung cụ với bề mặt</b>

chi tiết gia cơng C khơng có hiện tượng cắt lẹm.

<b>CHƯƠNG 4: ĐẶC ĐIỂM CƠNG NGHỆ TẠO HÌNH</b>

 <b>Vật liệu phần cắt của dụng cụ là loại vật liệu có độ cứng cao , khó gia cơng cơ,</b>

khó nhiệt luyện ( Thép gió HSS , Hợp kim cứng, vật liệu gốm)

 <b>Đối với dụng cụ cắt muốn tạo hình sản phẩm đúng thì lưỡi cắt phải thuộc bề mặtkhởi thủy K trong quá trình tạo hình.</b>

 <b>Do vậy mà trong quá trình chế tạo dụng cụ phải đảm bảo chế tạo chính xác mặttrước, mặt sau của dụng cụ để sao cho giao tuyến của nó là lưỡi cắt đúng nằm</b>

trên bề mặt khởi thủy K.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

 Với yêu cầu để tạo ra sản phẩm có độ chính xác thì dụng cụ cắt phải được chế tạo

<b>+ Các thông số đánh giá chất lượng vật liệu trước và sau nhiệt luyện cũng</b>

như vật liệu phủ. <b>Giao đoạn cơ bản:</b>

+ Tạo hình mặt sau.

 <b>Gia cơng tinh sau nhiệt luyện:+ Mài chuẩn tinh </b>

<b>+ Mài các bề mặt kết cấu+ Mài mặt sau. </b>

<b>+ Mài mặt trước và mài sắc</b>

<b>CHƯƠNG 6: GIA CÔNG TRƯỚC NHIỆT LUYỆN</b>

 <b>Chuẩn thống nhất thường là mặt lỗ hoặc trục tâm của bề mặt tròn xoay.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

 <b>Một số dạng mặt khởi thuỷ: mặt phẳng (dao chuốt phẳng,...), mặt trụ (dao phay</b>

trụ,...), mặt cơn (dao phay góc,...), mặt định hình trịn xoay (dao phay định hình,dao tiện định hình trịn,...)

 <b>Mặt khởi thuỷ dao phay lăn răng: trục vít thân khai nhưng đk thay thế bằng trụcvít Acsimet hoặc Convoluyt.</b>

 <b>Chế tạo trục vít Acximet:</b>

+ Trục vít Acsimet được hình thành do một đường sinh thẳng cắt trục vànghiêng với trục một góc β chuyến động quay trịn và tịnh tiến dọc trục củatrục vít.

+ Giao tuyến của trục vít Acsimet với mặt phẳng đi qua trục là đường thẳngnghiêng với trục một góc β

+ Được tạo trên máy tiện.

+ Hai lưỡi cắt thẳng của dao tiện được gá sao cho nằm trong mặt phăng điqua trục và làm với trục một góc β.

 <b>Chế tạo trục vít COnvoluyt:</b>

+ Đặc điểm của tạo hình trục vít Convoluyt là tiết diện pháp tuyến với đườngvít trung bình của trục vít là đường thẳng khơng cắt trục và nghiêng mộtgóc β với trục của trục vít.

+ Gia cơng trên máy tiện.+ Có thể dùng 2 dao tiện. <b>Tạo hình mặt trước: (19)</b>

Prôfin rãnh răng được đặc trưng bởi chiều cao rãnh (h) , góc trước (γ) , góc prơfin rãnh) , góc prơfin rãnhrăng (k) và bán kính đáy rãnh r (hình 6.3) của tiết diện pháp tuyến rãnh răng (tiết diệnthẳng). Hướng của rãnh răng có thể thẳng (song song với trục) hoặc xoắn với góc xoắn làω tuỳ thuộc vào loại dụng cụ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>+ Chuyển động tính khi tiện hớt lưng: chuyển động quay của trục chính máy</b>

tiện lắp dao cần hớt lưng.

<b>Chuyển động tịnh tiến khứ hồi dk truyền cho dao tiện hớt lưng.</b>

<b>+ Khi hớt lưng dao phay định hình khơng có chuyển động chạy dao dọc Sd</b>

mà chỉ có chuyển động tịnh tiến khứ hỏi Sn để tạo thành lưng răng hớtlưng.

<b>+ Hớt lưng dao phay lăn răng ngoài chuyển động tịnh tiến khứ hồi hướng</b>

kính, dao tiện hớt lưng cịn phải chuyển động tịnh tiến dọc trục Sd đảm bảotạo nên mặt xoắn vít có bước là t0.

<b>CHƯƠNG 7: MÀI SẮC DỤNG CỤ</b>

 Đảm bảo độ chính sác và độ nhẵn bề mặt cao

 <b>Ngun cơng mài trong q trình cơng nghệ chế tạo dụng cụ được hiểu là các</b>

nguyên công mài các mặt chuẩn, bề mặt kết cấu của dụng cụ như mặt lỗ, mặtphẳng chuẩn, các mặt đầu, mặt tựa v.v

 <b>Các nguyên công mài sắc khi chế tạo dụng cụ được hiểu là các nguyên công</b>

mài mặt trước, mặt sau.

 Ngun cơng mài sắc của dụng cụ địi hỏi các thiết bị chuyên dùng, tự động hoặccác đồ gá lắp chuyên dùng trên các máy mài sắc vạn năng.

 <b>Nguyên lý cơ bản khi mài mặt trước và mặt sau của dụng cụ là lấy đường sinh</b>

của bề mặt làm việc của đá mài làm đường sinh tạo hình mặt trước mặt sau.

 <b>Trong quá trình chế tạo thường mặt trước được mài cuối cùng sau khi mài mặt</b>

sau và trong phần lớn các dụng cụ, <b>Mài mặt trước dao phay lăn răng</b>

<b>+ Khi dùng đá côn mài mặt trước thì chỉ có tạo vị trí đường kính trung bình</b>

mới tiếp tuyến với mặt cơn của đá cịn các đường vít khác k tiếp tuyến mà cắtmặt cơn đá => hiện tượng cắt lẹm.

<b>+ Phương pháp gần đúng: ( Tr 115)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>+ Phương pháp giải tích:</b>

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×