Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

đề tài thiết lập danh mục đầu tư cổ phiếu đối với công ty cổ phần thép nam kim nkg và công ty cổ phần tập đoàn kido kdc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 16 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Đềtài: “ THIẾ</b>T L<b>ẬP DANH MỤC ĐẦU TƯ CỔ PHI U Đ I VỚI CÔNG TY ẾỐ</b>

KIDO (KDC)

<b>GVHD: ThS. Vũ Việt Hùng Thành viên nhóm: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

2 L<b>ời Mở Đầ</b>u

Trong điều ki n kinh tế y biệ đầ ến động như hiện nay, việc thi t lập đầu tư đố ới các ế i vcông ty cổ ph n tr ầ ở thành một trong những công cụ không thể thiếu của các nhà kinh t . K ế ỹ năng thiết lập đầu tư giúp ta có thể phân tích tình hình biến động, kh ả năng duy trì và phát triển của cơng ty từ trong ra ngồi, từ đó giúp các nhà đầu tư sáng suốt hơn trong việc lựa chọn đầu tư. Việc phân tích và thiế ập địi hỏt l i nhiều kĩ năng, khả năng quan sát, và tư duy lập luận chặt chẽ.

Trong mơn học Đầu tư tài chính, nhóm 5 chúng em xin được thi t lập danh mục đầu tư ếcổ phiếu của công ty cổ phần thép Nam Kim và cơng ty cổ phần tập đồn Kinh Đô qua giá cổ phiếu, chỉ số thị trường kết hợp với 1 vài chỉ số tài chính quan trọng để đưa ra kết luận và nhận định chính xác về 2 công ty trên.

Bài tập lớn của chúng em gồm phần:

<b>Phầ</b>n I: GI I THI U T NG QUAN V <b>ỚỆỔỀCÔNG TY CỔ PHẦN THÉP NAM </b>

<b>PHẦN II: THIẾT LẬ</b>P DANH M<b>ỤC ĐẦU TƯ</b>

Trong quá trình thực hiện đề tài, nhóm đã cố ắng đưa ra nhữ g ng dữ liệu, những phân tích, những tài liệu tham khảo trong slide, internet, bài giảng và nhiều nguồn khác. Nếu có sai sót trong q trình làm bài và phân tích, chúng em xin được nhận góp ý từ thầy.

<i>Chúng em xin chân thành cảm ơn! </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

3

M c l c ụ ụ

<b>PHẦN 1: GIỚI THI U T NG QUAN V ỆỔỀ CÔNG TY CỔ</b> PH<b>ẦN THÉP NAM KIM (NKG) VÀ </b>

<b>CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN KIDO (KDC)</b> ... 4

<b>1.1 Công ty cổ</b> ph<b>ần thép Nam Kim (NKG):</b> ... 4

1.1.1 Gi i thi u chung v <i><b>ớệề công ty: ... 4 </b></i>

1.1.2 L ch s <i><b>ịử hình thành và phát triển về Cơng ty:</b></i> ... 5

<i><b>1.1.3 Ngành nghề và thị trường kinh doanh của Công ty: ... 5 </b></i>

<b>1.2 Công ty cổ phần tập đoàn Kido (KDC):</b> ... 7

1.2.1 Gi i thi u chung v <i><b>ớệề Công ty: ... 7 </b></i>

1.2.2 L ch s <i><b>ịử hình thành và phát triển về Công ty:</b></i> ... 7

<i><b>1.2.3 Ngành nghề và thị trường kinh doanh của Công ty: ... 8 </b></i>

<b>PHẦN 2: THI T L P DANH MỤC ĐẦU TƯ: ... 9 ẾẬ2.1 Xây dựng mơ hình thị trường đơn tham số và xác định tỷ suất sinh lợi bình quân, tổng rủi ro và các rủi ro thành phầ</b>n c<b>ủa các cổ phiếu: ... 9 </b>

<i><b>2.1.1 Xây dựng mơ hình thị trường đơn tham số</b></i> ... 9

<b>2.1.2 Xác định tỷ suất sinh lợi bình quân, tổ</b>ng r<b>ủi ro và các rủi ro thành phầ</b>n c<b>ủa các cổ</b>phi u:<b>ế ... 11 </b>

<b>2.2 Xác định và thể hiện bằng đồ thị đường bao hi u qu c a danh mệả ủục đầu tư 2 cổ phiếu bằng mơ hình Markowitz cơ bản với 10 danh mục định vị (không kể</b> danh m<b>ục có rủi ro bé nhất):... 11 </b>

<b>2.3 Xác định chỉ s ố hiệ</b>u qu c<b>ả ủa các danh mụ</b>c k <b>ể trên và xếp hạng: ... 13 </b>

<b>2.4 Căn cứ lãi suất trái phiếu kho bạc ở lần phát hành gần giai đoạn thống kê nhất để vẽ đường đặc tính của thị trườ</b>ng ch<b>ứng khốn (SML). Xác định các điểm thể hiện vị trí của các cổ phiếu riêng lẻ và của các danh mục đã tính ở bước (4) trên hệ ọa độ</b> t <b> này: ... 14 </b>

<b>TÀI LIỆU THAM KH OẢ ... 16 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

4

<b>1.1 Công ty cổ</b> ph<b>ần thép Nam Kim (NKG):</b>

1.1.1 Gi i thi u chung v <i><b>ớệề cơng ty:</b></i>

- <i>Tên tiế</i>ng Vi<i>ệt: CƠNG TY CỔ PHẦN THÉP NAM KIM</i>

- <i>Tên tiế</i>ng Anh: NAM KIM STEEL JOINT STOCK COMPANY

<i>- Tên viết t t: ắ NAKISCO </i>

- <i>Giấy chứ</i>ng nh<i>ận đăng ký doanh nghiệ</i>p s : 3700477019 <i>ố</i>

- V<i>ốn điề ệ: 2.632.778.060.000 VND </i>u l- <i>Mã cổ</i> phi u: <i>ế</i> NKG

- a ch<i>Địỉ: </i>Lô A1, Đường Đ2, Khu công nghiệp Đồng An 2, Phường Hòa Phú,Thành phố Thủ Dầu M t, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam ộ

- S <i>ố điệ</i>n tho<i>ại: +84 27 43 748 848 </i>

- S <i>ố fax: +84 27 43 748 868 </i>

- Website: www.tonnamkim.com - Email: <i>Chủ ịch HĐQT: H</i> t ồ Minh Quang

<i>- Tổng Giám Đốc: </i>Võ Hoàng Vũ

Là một doanh nghiệp chuyên sản xuất tôn mạ hàng đầ ại Việt Nam, Tôn Nam Kim u tluôn tiên phong trong đầu tư công nghệ để cung cấp những sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng t t nhấ ến khách hàng trong nước và quốc tế. Hiện s n phố t đ ả ẩm Tơn Nam Kim được tin dùng trên tồn quốc và xuất khẩu đến hơn 65 quốc gia, vùng lãnh thổtrên tồn cầu.

Tơn Nam Kim sử d ng trang thiụ ết b ị công nghệ ện đại củ hi a các tập đoàn hàng đầu thế giới trong ngành công nghiệp thép như SMS (Đức), Drever (Bỉ). Nguồn nguyên liệu thép được lựa chọn t các tập đoàn lớn nổi tiếng như Nippon Steel (Nhật Bản), ừHyundai Steel (Hàn Quốc), CSC (Đài Loan), Formosa (Việt Nam) … Hơn nữa, ở tất cả các công đoạn sản xuất, sản phẩm đều phải trải qua các quy trình ki m sốt chất ểlượng nghiêm ngặt. Vì vậy Tơn Nam Kim đã đạt được các tiêu chuẩn chất lượng khắt khe nhất thế ới như JIS (N ật Bản), AS (Úc), ASTM (Mỹ) và EN (Châu Âu), ISO gi h9001, và ISO 14001.

Với công nghệ tiên tiến, đội ngũ nhân sự có chun mơn sâu và nhiều năm kinh nghiệm, Tôn Nam Kim cung cấp nh ng s n phữ ả ẩm có giá trị chất lượng b n về ững, thân thiện với môi trường và mang lại hi u qu kinh t ệ ả ế cao cho khách hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

5 1.1.2 L ch s <i><b>ịử hình thành và phát triể</b></i>n v <i><b>ề Công ty:</b></i>

<i>- Năm 2002: Tôn Nam Kim được thành lậ</i>p với dây chuyền mạ kim loại công ngh ệ NOF đầu tiên tại Việt Nam.

<i>- Năm 2010: Khởi công xây dựng Nhà máy tôn mạ</i> số 1 tại KCN Đồng An 2, Thủ Dầu Một, Bình Dương.

<i>- Năm 2011: </i>Tơn Nam Kim niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khốn Thành phốHồ Chí Minh với mã cổ phi u NKG. ế

<i>- Năm 2012: </i>Nhà máy tôn mạ ố s 1 hoạt động nâng tổng công suất Tôn Nam Kim lên 350.000 tấn/năm.

<i>- Năm 2014: Khởi công xây dựng Nhà máy tôn mạ</i> số 2 tại KCN Đồng An 2, Thủ Dầu Một, Bình Dương.

<i>- Năm 2015: Khởi cơng xây dựng Nhà máy ố</i>ng Long An tại KCN Vĩnh Lộc 2, Long An.

<i>- Năm 2016: </i>Nhà máy tôn mạ ố s 2 hoạt động với tổng công suất của Tôn Nam Kim đạt 650.000 tấn/năm.

<i>- Năm 2018: </i>Công suất mạ: 1.000.000 tấn/năm. Công suất tẩy cán: 900.000 tấn/năm. Công suất ống k m: 200.000 tẽ ấn/năm.

<i>- Năm 2020: </i>Tôn Nam Kim tái cấu trúc thành công, vượt qua năm 2020 đầy th ửthách với kết quả kinh doanh ấn tượng. Ứng d ng hụ ệ thống ERP SAP HANA 4/S.

<i>- Năm 2021: Khởi công xây dựng kho hàng tập trung và Nhà máy ống tại KCN </i>

M ỹ Phước 3, Bình Dương. Chung tay nỗ ực tích cự l c phòng chống đại dịch, chăm lo đời sống CBCNV. Vừa chống d ch vừị a đảm b o s n xu t ch t lượng và ả ả ấ ấan tồn. Cơng ty tiếp tục định hướng chiến lược CỦNG C NĂNG LỰC N I Ố ỘTẠI trong giai đoạn 2020 – 2022, hướng đến phát triển b n v ng. ề ữ

<i>- Năm 2022: Với định hướ</i>ng chiến lược “NÂNG CAO GIÁ TRỊ, KHẲNG ĐỊNH VỊ THẾ”, Cơng ty đã ra mắt dịng sản phẩm AZ200, bảo hành đến 25 năm và kiện toàn toàn bộ bộ máy quản lý giúp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Ch ủ động xây dựng các kịch bản th ị trường giúp kiểm soát tối ưu rủi ro trước diễn biến của tình hình kinh tế thế gi i. ớ

<small>• </small> S<i><b>ản phẩm:</b></i>

<b>- TƠN LẠNH MÀU AZ100: Tơn lạ</b>nh mạ màu được sản xuất bởi Tôn Nam Kim là sự kết hợp giữa lớp sơn cao cấp đảm bảo duy trì màu sắc lâu dài và khả năng chống ăn mòn vượt trội của lớp tôn nền hợp kim nhôm kẽm. Sản phẩm được s n xuả ất trên dây chuyền công nghệ ện đại của tập đoàn SMS Group – hi CHLB Đức. Ứng dụng: Làm tơn lợp sóng phẳng, tơn lợp Seamlock, tôn lợp Kliplock, tôn vách, máng xối, ph kiụ ện và cũng như các ứng dụng trong xây dựng khác.

<b>- TÔN MẠ HỢP KIM NHÔM KẼ</b>M (GL):Tôn mạ ợp kim nhôm kẽm là thép hd ng cuạ ộn được phủ 2 l p b m t b ng hớ ề ặ ằ ợp kim (55% Nhôm 43.5% Kẽm 1.5%

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

6

Silic), s dử ụng cơng nghệ nhúng nóng liên tục, thơng qua nhiệt độ lị NOF đểkiểm sốt cơ tính phù hợp với các ứng dụng khác nhau. Ứng dụng: Làm sàn deck, ống HVAC, xà gồ ết cấu thép, các chi tiết trong sả k n phẩm điện gia d ng, ụs n phả ẩm trang trí nội thất, các sản phẩm xây dựng

<b>- TÔN LẠNH MÀU AZ150: </b>Tôn lạnh m ạ màu được sản xuất bởi Tôn Nam Kim là sự kết h p giợ ữa lớp sơn cao cấp đảm bảo duy trì màu sắc lâu dài và khảnăng chống ăn mịn vượt trội của lớp tôn nền hợp kim nhôm kẽm. Sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại c a tập đoàn SMS Group – ủCHLB Đức. Ứng dụng: Làm tơn lợp sóng phẳng, tơn lợp Seamlock, tôn lợp Kliplock, tôn vách, máng xối, phụ kiện và cũng như các ứng dụng trong xây dựng khác.khác.

<b>- TƠN LẠNH MÀU PVDF: </b>Tơn lạnh mạ màu được sản xuất bởi Tôn Nam Kim là sự kết hợp giữa lớp sơn cao cấp đảm bảo duy trì màu sắc lâu dài và khả năng chống ăn mòn vượt trội của lớp tôn nền hợp kim nhôm kẽm. Sản phẩm được s n xuả ất trên dây chuyền công nghệ ện đại của tập đoàn SMS Group – hi CHLB Đức. Ứng dụng: Làm tơn lợp sóng phẳng, tôn lợp Seamlock, tôn lợp Kliplock, tôn vách, máng xối, ph kiện và ụ cũng như các ứng dụng trong xây dựng khác.

<b>- TÔN MẠ K M (GI):Ẽ</b> Tôn mạ kẽm là thép dạng cuộn được ph 2 l p b mủ ớ ề ặt b ng k m ằ ẽ nguyên chất (99%), s dử ụng cơng nghệ nhúng nóng liên tục, thơng qua nhiệt độ lị NOF để ểm sốt cơ tính phù hợ ki p với các ứng dụng khác nhau. Ứng dụng: Làm sàn deck, ống HVAC, xà gồ ế kt cấu thép, các chi tiết trong s n ảphẩm điện gia d ng, s n ph m trang ụ ả ẩ trí nội thất, các sản phẩm xây dựng khác.

<b>- ỐNG THÉP. </b>

<i><b>• Thị trường kinh doanh: </b></i>

- Trong năm 2022, đứng trước những biến động l n t ớ ừ thị trường, dựa trên những định hướng chiến lược của Hội đồng quản trị (HĐQT), Ban Tổng giám đốc (BTGĐ) đẩy mạnh những quy t định phù hợp để ế cân đối giữa doanh thu, s n ảxuất, lợi nhuận và công tác bán hàng.

- Trên tinh thần “Củng cố năng lực nội tại”, bất ch p nh ng ấ ữ ảnh hưởng kém tích cực từ lãi suất ngân hàng đến nhu cầu thị trường, BTGĐ vẫn duy trì tốt cơng tác ổn định sản xuất và bán hàng của Công ty. Qua đó kết thúc năm 2022, Tơn Nam Kim vẫn ghi nhận được những k t qu ế ả đáng khích lệ như:

+ Sản lượng tiêu thụ tơn mạ và ống thép lần lượt đạt 706,700 tấn và 168,600 tấn. Trong đó, riêng sản lượng ống thép tăng trưởng 14.4%. + Giữ v ng thanh kho n cữ ả ủa Công ty, trả ế h t nợ dài hạn.

+ Tiếp tục nghiên cứu các dòng sản phẩm hợp kim mới với định hướng cạnh tranh bằng s ự khác biệt.

+ Đóng góp cho sự phát triển của cộng đồng, đảm bảo sức khỏe và an sinh cho CBCNV.

+ Nâng cao hiệu qu ả điều hành và quản trị, thông qua việc áp dụng hệ thống ERP SAP HANA S/4. –

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

7

<b>1.2 Công ty cổ phần tập đoàn Kido (KDC):</b>

1.2.1 Gi i thi u chung v <i><b>ớệề Công ty:</b></i>

<i>- Tên công ty: </i>Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Kido- <i>Mã số</i> thu<i>ế: 0302705302 </i>

- a ch<i>Địỉ: S </i>ố 138, 142 Hai Bà Trưng, Phường Đa Kao, Quận 1 - S <i>ố điệ</i>n tho<i>ại: 0838270838 </i>

<i>- Giám đốc: </i>Trần L ệ Nguyên- <i>Chủ ở ữ </i> s h u:Trần Kim Thành

<i>- Giấy phép kinh doanh: 0302705302 </i>

- <i>Tình trạ</i>ng ho<i>ạt độ</i>ng:Người nộp thuế đang hoạ ộng (đã đượt đ c cấp GCN ĐKT)

<i>- Nơi đăng ký quản lý: C</i>ục Thuế Thành phố ồ Chí Minh H - <i>Ngày cấ</i>p gi<i>ấy phép: 2002-09-</i>12

- <i>Ngành nghề chính: </i>Bán bn thực ph m ẩ

Tập đoàn KIDO, tiền thân là tập đồn Kinh Đơ được thành lập vào năm 1993 và từ đó trở thành một trong những cơng ty thực phẩm hàng đầu Việt Nam. Trong suốt 20 năm đầu c a chủ ặng đường phát triển, KIDO đã thiế ập và giữ ững v thế dt l v ị ẫn đầu ở một loạt các sản phẩm bánh kẹo, bánh bơng lan, bánh mì, bánh trung thu, bánh quy... Năm 2015, hướng đến mở rộng và phát triển bền vững, Tập đồn KIDO chính thức chuyển mình, đặt dấu chân trên thị trường “Thực phẩm & Gia vị”. Phát huy các nền tảng sẵn có, KIDO tiếp tục duy trì và phát triển vị thế dẫn đầu trong ngành hàng lạnh với các sản ph m Kem, Sẩ ữa & các sản ph m t Sẩ ừ ữa và mở ộ r ng danh m c s n phụ ả ẩm sang lĩnh vực thiết y u v i th c phế ớ ự ẩm đông lạnh, dầu ăn, mì ăn liền, hạt nêm, nước chấm, cà phê, thực phẩm đóng gói tiện lợi… nhằm chăm sóc gian bếp gia đình Việt và phục vụ nhu c u cầ ủa người tiêu dùng suốt cả ngày. Sở hữu nguồn lực tài chính vững mạnh kết hợp cùng lợi thế v ề kênh phân phối, năng lực s n xu t, quả ấ ảng bá và kinh doanh sản phẩm, KIDO đang từng bước th c hi n mự ệ ục tiêu trở thành tập đoàn thực phẩm hàng đầu Việt Nam và vươn tầm Đông Nam Á.

1.2.2 L ch s <i><b>ịử hình thành và phát triể</b></i>n v <i><b>ề Công ty:</b></i>

<i>- Năm 1993: </i>Cơng ty cổ ph n tầ ập đồn Kido được thành lập.

<i>- Năm 1998: Tung s n ph</i>ả ẩm bánh Kinh Đô ra thị trường.

<i>- Năm 2000: </i>Thành lập Công ty Kinh Đô Miền Bắc.

<i>- Năm 2003: Thành lập công ty TNHH MTV KIDO’S và Mua lại máy Kem </i>

Wall’s của Unilever.

<i>- Năm 2004: Kinh Đô Miề</i>n Bắc (NKD) phát hành cổ phiếu lần đầu.

<i>- Năm 2005: Tập đoàn Kinh Đô phát hành cổ</i> phiếu lần đầu.

<i>- Năm 2008: </i>Mua lại phầ ớn l n c ph n Vinabico. ổ ầ

<i>- Năm 2010: </i>KDC, NKD, KIDO’S sáp nhập thành tập đồn Kinh Đơ.

<i>- Năm 2011: </i>Liên kết với Ezaki Glico Co.Itd ( Công ty bánh kẹo đế ừ Nhật n t B n) ả

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

8

<i>- Năm 2013: </i>Đánh dấu mốc 20 năm phát triển của Kinh Đô.

<i>- Năm 2014: </i>Tham gia vào ngành hàng thiế ết y u với sản phẩm đầu tiên là mì ăn liền Đại Gia Đình.

<i>- Năm 2016: Mua lại 65% c ph</i>ổ ần Công ty CP Dầu thực vật Tường An VÀ Sởh u 24% c ữ ổ phần Tổng Công ty Công nghiệp D u thầ ực vật Vi t Nam ệ –Vocarimex.

<i>- Năm 2017: S h u 51% c ph n T</i>ở ữ ổ ầ ổng Công ty Công nghiệp D u thầ ực vật Việt Nam – Vocarimex và Đầu tư 50% vào Công ty TNHH Chế ế bi n thực phẩm DABACO

<i>- Năm 2018: </i>Mua lại 51% c ph n t i Golden Hope ổ ầ ạ Nhà B  và thành lập Công ty TNHH KIDO Nhà B

<i>- Năm 2019: </i>Đa dạng hóa thị trường thơng qua tự sản xuất, thương mại, OEM và liên doanh.

<i>- Năm 2020: </i>Thâm nhập v o ng nh h ng b nh kà à à á ẹo, nước uống v m r ng th à ở ộ ịph n trong ng nh h ng Dầ à à ầu ăn, Kem và Sáp nhập KIDO Foods vào KDC

<i>- Năm 2021: Thành lập chu</i>ỗi F&B Chuk Chuk và Quay lại ngành hàng bánh kẹo

<i>- Năm 2022: </i>Quay lại ngành hàng bánh trung thu

<i>- Năm 2023: </i>Mua lại 68% C phổ ần Thương hiệu Th ọ Phát

<i><b>• Thị trường kinh doanh: </b></i>

<i>- Thị trường To-go: T p trung m</i>ậ ở rộng ngành hàng, xây dựng ngành, mở ộ r ng h ệthống phân phối

<i>- Thị trường Take-home: Đẩy m nh vi</i>ạ ệc ứng dụng công nghệ ỹ k thuật vào trong việc phát triển ngành hàng, từ đó tăng thời gian lưu trữ các sản ph m kem l nh, ẩ ạgiải quyết nhu c u th ầ ị trường ăn kem ở nhà. Phát triển thêm nhiều s n phả ẩm mới đáp ứng nhu c u cho nhi u th h cầ ề ế ệ ủa gia đình.

<i>- Thị trường xu t khẩu: Các sảấ</i> n phẩm đặc sản mang hương vị địa phương sẽ yếu t ố then chốt để KIDO ti n ra th giế ế ới và tạo nên sự khác biệt. Song song đó, Tập đồn tích cực đàm phán với các đối tác tại các quốc gia để nhanh chóng mang các sản phẩm kem đến với khách hàng thế ới. gi

- Năm 2022, KIDO Group tập trung phát triển và mở ộng ngành hàng khô & rlạnh; cũng như các sản phẩm, ngành hàng mới trong m ng thả ực phẩm thiết yếu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

9

Đặc biệt, m r ng chuỗi F&B trên toàn quốc, hướng đến m r ng sang th ở ộ ở ộ ịtrường nước ngoài.

<b>PHẦN 2: THIẾT LẬ</b>P DANH M<b>ỤC ĐẦU TƯ:</b>

<b>2.1 Xây dựng mơ hình thị trường đơn tham số và xác định tỷ suất sinh lợi bình quân, tổng rủi ro và các rủi ro thành phầ</b>n c<b>ủa các cổ phiếu: </b>

Mơ hình thị trường đơn tham số của từng c phiổ ếu có dạng: R<sub>it</sub> <sub>=</sub> <sub>i</sub><sub>+</sub> <sub>i</sub>R<sub>Mt</sub><sub>+</sub> <sub>it</sub>

<i><b>Trong đó: </b></i>

R <small>it</small> : Tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu i trong giai đoạn t

R <small>Mt</small>: Tỷ suất sinh l i cờ ủa thị trường theo ch s ỉ ố giá thị trường ở giai đoạn t

<small>i</small> : H ng sằ ố thể ệ hi n tỷ suất sinh l i k v ng c a c phi u i n u tờ ỳ ọ ủ ổ ế ế ỷ suất sinh l i c a th ờ ủ ịtrường bằng 0 (R = 0) <small>Mt</small>

<small>it</small> : Tham số tính đến sự sai lệch giữa giá trị tính tốn và giá trị thống kê của hàm số. Là tham số có tính phi hệ thống

<small>i</small> : Tham s ố đặc trưng cho cổ phiếu i trong mối liên hệ ới th ịtrường, đánh giá độ nhạy vcảm của cổ phiếu i th ị trường biến động. Là tham số có tính hệ thống.

<i><b>Bước 1. Xác định hệ số Beta </b></i>

<i>Tính tỷ suấ</i>t sinh l<i>ời bình qn củ</i>a m<i>ỗi cổ</i> phi<i>ếu NKG và KDC</i>

Tỷ suất sinh l i theo ờ ngày của từng c phiổ ếu được tính theo cơng thức:

r

<small>t </small>

=

<sup>𝑷</sup><small>𝒕</small>−𝑷<sub>𝒕−𝟏</sub>𝑷<small>𝒕−𝟏</small>

=

<sub>2</sub>

<small>iM</small>: Hiệp phương sai giữa hai bi n thế ống kê là tỷ suất sinh l i c a t ng c phiờ ủ ừ ổ ếu và của thị trư ng ờ

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

10 <small>M</small>: Phương sai của tỷ suất sinh lời mỗi cổ phiếu

<i><b>Bước 2. Xác định hệ số </b></i>AnphaTa tính được hệ s ốAnpha theo công thức:

<i>- Đối v i cớ ổ phi u NKG: ế</i>

R<small>NKG </small>= -0,0013+ 1,59R <small>M</small><b>+ Ɛ</b><small>i </small>

<i>- Đối với cổ phiếu KDC: </i>

R<small>KDC </small>= 0,0013 + 0,28R <small>M</small><b>+ Ɛ</b><small>i </small>

</div>

×