Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

BÀI TẬP ÔN TẬP MÔN VẬT LÝ LỚP 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 48 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>NĂM HỌC: 2023-2024</b>

<i> </i>

(HỌC KỲ II)

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỤC LỤC </b>

CHƯƠNG III. ĐIỆN TRƯỜNG ... 1

<small>BÀI 16. LỰC TƯONG TÁC GIŨA CÁC ĐIỆN TÍCH ... 1 </small>

<small>BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III ... 27 </small>

CHƯƠNG 4. DỊNG ĐIỆN KHƠNG ĐỔI. MẠCH ĐIỆN ... 29

<small>BÀ̀I 22. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ... 29 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i><small>Bài tập ôn tập vật lý 11 – HKII Trang 1 </small></i>

<b>CHƯƠNG III. ĐIỆN TRƯỜNG </b>

<b>BÀI 16. LỰC TƯONG TÁC GIŨA CÁC ĐIỆN TÍCH A. TĨM TẮT LÝ THUYẾT </b>

<b>1. Điện tích, các cách nhiễm điện: </b>

- Điện tích (hay vật mang điện, hay vật nhiễm điện): là vật có khả năng hút được các vật nhẹ khác. - Có 3 cách nhiễm điện một vật: Cọ xát, tiếp xúc, hưởng ứng.

- Một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm ta xét được gọi là một <i><b>điện tích điểm</b></i>.

- Các điện tích đặt gần nhau thì tương tác với nhau: * Các điện tích cùng dấu thì đẫy nhau. * Các điện tích trái dấu thì hút nhau.

- Điện tích của electron là điện tích âm, có độ lớn là <i>e</i>=1, 6.10<sup>−</sup><sup>19</sup><i>C</i>

<b>2.Định luật Cu lông</b>:

* Lực tương tác giữa 2 điện tích điểm q<small>1</small>; q<small>2</small> đặt cách nhau một khoảng r trong mơi trường có hằng số điện mơi  (trong chân khơng  =1) là <i>F</i> =<i>F</i><sub>12</sub>=<i>F</i><sub>21</sub> có đặt điểm:

- Điểm đặt: trên 2 điện tích đang xét. - Phương: là đường thẳng nối 2 điện tích. - Chiều:

+ Hướng ra xa nhau nếu <i>q q  (hình 1.8) </i><sub>1</sub>. <sub>2</sub> 0+ Hướng vào nhau nếu <i>q q  (hình 1.9) </i><sub>1</sub>. <sub>2</sub> 0- Độ lớn: <sup>1 2</sup><sub>2</sub>

<i>q qFk</i>

=

với <small>12220</small> =8,85.10<sup>−</sup> <i>C</i> /<i>Nm</i>

 gọi là hằng số điện. Với  là hằng số điện môi của các mơi trường, chân khơng, với khơng khí  =1

<i> r là khoảng cách giữa 2 điện tích điểm. </i>

<i>q , </i><sub>1</sub> <i>q lần lượt là độ lớn của hai điện tích điểm. </i><sub>2</sub>

<b>A.</b> hai vật không nhiễm điện.

<b>B.</b> hai vật nhiễm điện cùng loại.

<b>C.</b> hai vật nhiễm điện khác loại.

<b>D.</b> một vật nhiễm điện, một vật khơng nhiễm điện.

<b>Câu 2. </b>Ba điện tích điểm chỉ có thể nằm cân bằng dưới tác dụng của các lực điện khi

<b>A.</b> ba điện tích cùng loại nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều.

<i><small>N mk</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>B.</b> ba điện tích khơng cùng loại nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều.

<b>C.</b> ba điện tích khơng cùng loại nằm trên cùng một đường thẳng.

<b>D.</b> ba điện tích cùng loại nằm trên cùng một đường thẳng.

<b>Câu 3. </b>Tăng khoảng cách giữa hai điện tích lên 2 lần thì lực tương tác giữa chúng

<b>A.</b> tăng lên 2 lần. <b>B.</b> giảm đi 2 lần. <b>C.</b> tăng lên 4 lần. <b>D.</b> giảm đi 4 lần.

<b>Câu 4. </b>Tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp đơi thì lực điện tác dụng giữa chúng

<b>A.</b> tăng lên 2 lần. <b>B.</b> giảm đi 2 lần. <b>C.</b> giảm đi 4 lần. <b>D.</b> không đổi.

<b>Câu 5. </b>Hai quả cầu 𝐴 và 𝐵 có khối lượng 𝑚<sub>1</sub> và 𝑚<sub>2</sub> được treo vào điểm 𝑂 bằng hai đoạn dây cách điện 𝑂𝐴 và 𝐴𝐵 (Hình 16.1). Khi tích điện cho hai quả cầu thì lực căng 𝑇 của đoạn dây OA so với trước khi tích điện sẽ

<b>A.</b> tăng nếu hai quả cầu tích điện cùng loại.

<b>B.</b> giảm nêu hai quả cầu tích điện cùng loại.

………

………

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i><small>Bài tập ôn tập vật lý 11 – HKII Trang 3 </small></i>

<b>Câu 10. </b>Một hệ gồm ba điện tích điểm dương q giống nhau và một điện tích điểm 𝑄 nằm cân bằng. Biết ba điện tích q nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều. Xác định dấu, độ lớn của điện tích (theo q) và vị trí của điện tích điểm 𝑄.

Nếu để chúng cách nhau thì lực tương tác giữa chúng là

lực là Để lực đẩy giữa chúng là thì khoảng cách giữa chúng là

lực tương tác giữa chúng bây giờ là

<b>Câu 5: </b>Hai điện tích điểm tích điện như nhau, đặt trong chân không cách nhau một đoạn r. Lực đẩy giữa chúng có độ lớn là . Tính khoảng cách r giữa hai điện tích đó biết

lần lượt là Độ lớn lực điện giữa hai điện tích đó là

<b>Câu 7: </b>Hai điện tích điểm cùng điện tích là q, đặt tại hai điểm và cách nhau một đoạn

Hằng số điện môi của môi trường là Lực tương tác giữa chúng có độ lớn thì độ lớn của hai điện tích đó là

tác giữa chúng có độ lớn Độ lớn của mỗi điện tích đó bằng

tác là Nếu chúng được đặt cách nhau trong chân khơng thì lực tương tác có độ lớn là

đó các viên bi được phóng điện sao cho điện tích các viên bi chỉ cịn một nửa điện tích lúc đầu, đồng thời đưa chúng đến cách nhau một khoảng thì lực tương tác giữa chúng tăng lên

<b>A. </b>2 lần. <b>B. </b>4 lần. <b>C. </b>6 lần. <b>D. </b>8 lần.

Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt chúng trong khơng khí cách nhau thì lực tương tác giữa chúng có độ lớn là

4 cm F.1 cm

q = −2.10 C.<sup>−</sup>10 cm

81.10 N.<sup>−</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Câu 12: </b>Cho rằng một trong hai êlectron của nguyên tử heli chuyển động tròn dều quanh hạt nhân, trên quỹ đạo có bán kính . Cho khối lượng của êlectron , điện tích của êlectron là

. Lực hút của hạt nhân lên êlectron này là

<b>A. </b> . <b>B. </b> . <b>C. </b> . <b>D. </b> .

phóng điện sao cho điện tích mỗi viên bi chỉ cịn một nửa điện tích lúc đầu, đồng thời đưa chúng đến khoảng cách thì lực đẩy giữa chúng tăng lên

<b>A. </b>2 lần. <b>B. </b>4 lần. <b>C. </b>6 lần. <b>D. </b>8 lần.

<b>Câu 14:</b> Hai điện tích điểm q<small>1</small> = -10<sup>-7</sup> C và q<small>2</small> = 5.10<sup>-8</sup> C đặt tại hai điểm A và B trong chân không cách nhau 5 cm. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích q<small>0</small> = 2.10<sup>-8</sup> C đặt tại điểm C sao cho CA = 3 cm, CB = 4 cm.

<b>BÀl 17. KHÁI NIỆM ĐIỆN TRƯỜNG A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT </b>

<b>1. Khái niệm điện trường </b>

- Là một dạng vật chất bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích. - Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.

<b>2. Cường độ điện trường </b>

<b>a. Định nghĩa: Cường độ điện trường tại một điểm</b> Là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của điện trường tại điểm đó về phương diện tác dụng lực.

Được xác định: <sup>F</sup>q

<i>E =</i> . Đơn vị: V/m.

<b>b. Vectơ cường độ điện trườngcó: </b>

- Phương: trùng với phương của lực điện tác dụng lên điện tích thử q. - Chiều: Nếu q > 0 thì

<i> F</i>

<i>E</i> ; Nếu q < 0 thì<i>E</i><sup>→</sup> <i> F</i><sup>→</sup> .

- Chiều dài: Biểu diễn độ lớn của cường độ điện trường E theo 1 tỉ xích nào đó.

<b>c. Véctơ cường độ điện trường </b> <i><small>E</small></i> <b> do một điện tích điểm q gây ra tại một điểm cách điện tích khoảng r: </b>

- Điểm đặt: tại điểm ta xét.

- Phương: đường thẳng nối điểm ta xét với điện tích - Chiều:<b> ra </b>xa điện tích <b>dương</b>, hướng <b>vào</b> điện tích <b>âm</b>

- Độ lớn: Trong chân khơng: <i>q</i><sub>2</sub>

= <sub>; Trong điện môi: </sub> <sub>2</sub>

<b>- Chú ý: </b>Kết quả trên vẫn đúng với điện trường ở một điểm bên ngồi hình cầu tích điện q, khi đó ta coi q là một điện tích điểm đặt tại tâm cầu.

<b>3. Đường sức điện trường </b>

<b>a. Định nghĩa:</b> Là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm là giá của véctơ cường độ điện trường tại điểm đó. Nói cách khác, đường sức điện là đường mà lực điện tác dụng dọc theo đó.

<b>b. Một số hình ảnh đường sức của điện trường bao quanh các điện tích: </b>

1,18.10<sup>−</sup> m 9,1.10<sup>−</sup><sup>31</sup>kg

1, 6.10<sup>−</sup> C−

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i><small>Bài tập ôn tập vật lý 11 – HKII Trang 5 </small></i>

<b>c. Các đặc điểm của đường sức điện: </b>

- Qua mỗi điểm trong điện trường có một đường sức điện và chỉ một mà thôi. - Đường sức điện là những đường có hướng.

- Đường sức điện của điện trường tĩnh là đường cong khơng khép kín.

<b>- Quy ước:</b> Nơi nào điện trường lớn vẽ đường sức điện mau và ngược lại nơi điện trường nhỏ vẽ đường sức điện thưa.

<b>B. BÀI TẬP VẬN DỤNG </b>

<b>Câu 1. </b>Điện trường được tạo ra bởi điện tích, là dạng vật chất tồn tại quanh điện tích và

<b>A. </b>tác dụng lực lên mọi vật đặt trong nó. <b>B. </b>tác dụng lực điện lên mọi vật đặt trong nó.

<b>C. </b>truyền lực cho các điện tích. <b>D. </b>truyền tương tác giữa các điện tích.

<b>Câu 2. </b>Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho điện trường tại điểm đó về

<b>A. </b>phương của vectơ cường độ điện trường. <b>B. </b>chiều của vectơ cường độ điện trường.

<b>C. </b>phương diện tác dụng lực. <b>D.</b> độ lớn của lực điện.

<b>Câu 3. </b>Đơn vị của cường độ điện trường là

<b>A. </b>N. <b>B. </b>N/m. <b>C.</b> V/m. <b>D. </b>

<b>Câu 4. </b>Đại lượng nào dưới đây không liên quan tới cường độ điện trường của một điện tích điểm 𝑄 đặt tại một điểm trong chân không?

<b>A.</b> Khoảng cách 𝑟 từ 𝑄 đến điểm quan sát. <b>𝐁.</b> Hằng số điện của chân không.

<b>C. </b>Độ lớn của điện tích 𝑄.<b> D.</b> Độ lớn của điện tích 𝑄 đặt tại điểm quan sát.

<b>Câu 5. </b>Một điện tích điểm 𝑄 < 0 đặt trong chân khơng. Cường độ điện trường do điện tích 𝑄 gây ra tại một điểm 𝑀 cách 𝑄 một khoảng 𝑟 có phương là đường thẳng nối 𝑄 với M và

<b>A. </b>chiều hướng từ 𝑀 tới 𝑄 với độ lớn bằng <sup>𝑄</sup>

<b>A. </b>mặt cầu tâm 𝑄 và đi qua 𝑀. <b>B. </b>một đường tròn đi qua 𝑀.

<b>C. </b>một mặt phẳng đi qua M. <b> D. </b>các mặt cầu đi qua M.

<b>Câu 8. </b>Khi làm thực nghiệm xác định điện trường tại một điểm M gần mặt đất, người ta dùng điện tích thử q = 4 ⋅ 10<small>−16</small>C xác định được lực điện tác dụng lên điện tích q có giá trị bằng 5 ⋅ 10<small>−14</small> N, có phương thẳng đứng hướng từ trên xuống dưới. Hãy tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm M. ……… ……… ………

<b>Câu 9. </b>Khi phát hiện một đám mây dơng có kích thước nhỏ, một trạm quan sát thời tiết đã đo được khoảng cách từ đám mây đó đến trạm cỡ bằng 6350 m, người ta cũng xác định được cường độ điện trường do nó gây ra tại trạm cỡ bằng 450 V/m. Hãy ước lượng độ lớn điện tích của đám mây dơng đó. Coi đám mây như một điện tích điểm.

………

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

………

………

<b>Câu 10. </b>Cường độ điện trường của Trái Đất tại điểm M có giá trị bằng 120 V/m. Một electron có điện tích bằng 1,6 ⋅ 10<small>−19</small>C và khối lượng bằng 9,1 ⋅ 10<small>−31</small> kg. Chứng minh rằng, trọng lực có thể được bỏ qua so với lực điện mà Trái Đất tác dụng lên electron. Lấy 𝑔 = 9,8 m/s<sup>2</sup>. ………

………

………

<b>Câu 11. </b>Cường độ điện trường tại một điểm 𝑀 trong điện trường bất kì là đại lượng<b>A. </b>vectơ, có phương, chiều và độ lớn phụ thuộc vào vị trí của điểm M.<b>B. </b>vectơ, chỉ có độ lớn phụ thuộc vào vị trí của điểm M.<b>C. </b>vơ hướng, có giá trị ln dương.<b>D. </b>vơ hướng, có thể có giá trị âm hoặc dương. <b>Câu 12. </b>Những đường sức điện của điện trường xung quanh một điện tích điểm 𝑄 < 0 có dạng là<b>A. </b>những đường cong và đường thẳng có chiều đi vào điện tích 𝑄.<b>B. </b>những đường thẳng có chiều đi vào điện tích 𝑄.<b>C. </b>những đường cong và đường thẳng có chiều đi ra khỏi điện tích 𝑄.<b>D. </b>những đường thẳng có chiều đi ra khỏi điện tích 𝑄. <b>Câu 13. </b>Đường sức điện cho chúng ta biết về<b>A. </b>độ lớn của cường độ điện trường của các điểm trên đường sức điện.<b>B. </b>phương và chiều của cường độ điện trường tại mỗi điểm trên đường sức điện.<b>C. </b>độ lớn của lực điện tác dụng lên điện tích thử q.<b>D. </b>độ mạnh yếu của điện trường. <b>Câu 14. </b>Hãy vẽ hệ đường sức điện của điện trường xung quanh một điện tích âm đặt trong chân khơng và nhận xét vị trí có điện trường mạnh. ………

………

………

<b>Câu 15. </b>Hãy vẽ hệ đường sức điện của điện trường xung quanh hệ hai điện tích âm bằng nhau và xác định những vị trí có điện trường yếu. ………

………

………

<b>Câu 16. </b>Vào một ngày đẹp trời đo đạc thực nghiệm cho thấy gân bề mặt Trái Đất ở một khu vực tại Hà Nội tôn tại điện trường theo phương thẳng đứng, hướng từ trên xuống dưới, có độ lớn cường độ điện trường không đổi trong khu vực khảo sát và bằng 114 V/m. a) Hãy vẽ hệ đường sức điện của điện trường trái đất ở khu vực đó. b) Một hạt bụi mịn có điện tích 6,4 ⋅ 10<sup>−19</sup>C sẽ chịu tác dụng của lực điện có phương, chiều và độ lớn như thế nào? ………

………

………

………

………

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i><small>Bài tập ôn tập vật lý 11 – HKII Trang 7 </small></i>

<b>Câu 18. </b>Cho tam giác 𝐴𝐵𝐶 vuông tại 𝐴 có 𝐴𝐵 = 3 cm và 𝐴𝐶 = 4 cm. Tại 𝐵 ta đặt điện tích 𝑄<sub>1</sub> = 4,5 ⋅10<sup>−8</sup>C, tại 𝐶, ta đặt điện tích 𝑄<sub>2</sub> = 2 ⋅ 10<sup>−8</sup>C. Hãy tính độ lớn của cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại 𝐴.

………

………

<b>Câu 20. </b>Trong thí nghiệm về điện trường (Hình 17.1), người ta tạo ra một điện trường giống nhau tại mọi điểm giữa hai bản kim loại hình trịn với E = 10<sup>5</sup> V/m, có phương nằm ngang và hướng từ tấm bên phải (+) sang tấm bên trái (-). Một viên bi nhỏ khối lượng 0,1 g, tích điện âm q = −10<small>−8</small>C được móc bằng hai dây chỉ và treo vào giá như hình. Hãy tính góc lệch của mặt phẳng tạo bởi hai dây treo và mặt phẳng thẳng đứng. Lấy g =10 m/s<sup>2</sup>. Thí nghiệm về điện trường ………

<b>A. 9000 V/m, hướng về phía nó. B.</b> 9000 V/m, hướng ra xa nó.

<b>C.</b> 9.10<sup>9</sup> V/m, hướng về phía nó. <b>D.</b> 9.10<sup>9</sup> V/m, hướng ra xa nó.

<b>Câu 3.</b> Một điểm cách một điện tích một khoảng cố định trong khơng khí có cường độ điện trường 4000 V/m theo chiều từ trái sang phải. Khi đổ một chất điện mơi có hằng số điện mơi bằng 2 bao chùm điện tích điểm và điểm đang xét thì cường độ điện trường tại điểm đó có độ lớn và hướng là

<b>A.</b> 8000 V/m, hướng từ trái sang phải. <b>B.</b> 8000 V/m, hướng từ phải sang trái.

<b>C.</b> 2000 V/m, hướng từ phải sang trái. <b>D. 2000 V/m hướng từ trái sang phải. </b>

<b>Câu 4.</b> Trong khơng khí, người ta bố trí 2 điện tích có cùng độ lớn 0,5 μC nhưng trái dấu cách nhau 2 m. Tại trung điểm của 2 điện tích, cường độ điện trường là

<b>A.</b> 9000 V/m hướng về phía điện tích dương. <b>B. 9000 V/m hướng về phía điện tích âm. </b>

<b>C.</b> bằng 0. <b>D.</b> 9000 V/m hướng vng góc với đường nối hai điện tích.

<b>Câu 5.</b> Cho 2 điện tích điểm trái dấu, cùng độ lớn nằm cố định thì

<b>A. khơng có vị trí nào có cường độ điện trường bằng 0. </b>

<b>B.</b> vị trí có điện trường bằng 0 nằm tại trung điểm của đoạn nối 2 điện tích.

<b>C.</b> vị trí có điện trường bằng 0 nằm trên đường nối 2 điện tích và phía ngồi điện tích dương.

<b>D.</b> vị trí có điện trường bằng 0 nằm trên đường nối 2 điện tích và phía ngồi điện tích âm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Câu 6.</b> Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vng góc với nhau và có độ lớn là 3000 V/m và 4000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là

<b>A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Điện trường đều </b>

<b>a. Khi niệm </b>

- Là điện trường mà véctơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều có cùng phương, chiều, độ lớn. - Đường sức điện là những đường thẳng song song cách đều nhau.

<b>b. Điện trường đều giữa hai bản phẳng nhiễm điện đặt song song </b>

- Các đường sức của điện trường giữa hai bản phẳng song song cách đều và vng góc với các bản phẳng, chúng xuất phát từ bản tích điện dương và kết thúc ở bản tích điện âm.

- Cường độ điện trường giữa hai bản phẳng nhiễm điện trái dấu đặt song song có độ lớn bằng tỉ số giữa hiệu điện thế giữa hai bản phẳng và khoảng cách giữa chúng:

<i>dUE =</i>

Trong đó: U là hiệu điện thế giữa hai bản phẳng, đơn vị là vôn (V). d là khoảng cách giữa hai bản phẳng, đơn vị là mét (m).

E là cường độ điện trường giữa hai bản phịng, đơn vị là vôn/mét (V/m).

<b> 2. Tác dụng của điện trường đều lên điện tích chuyển động trong nó </b>

Khi một điện tích bay vào điện trường đều theo phương vng góc với đường sức, dưới tác dụng của lực điện trường: vận tốc theo phương song song với đường sức bị biến đổi; vận tốc theo phương vng góc với đường sức không thay đổi. Kết quả là vận tốc của diện tích liên tục đối phương và tăng dần độ lớn, quỹ đạo chuyển động trở thành đường parabol.

<b>Hình 18.3.</b> Chuyển động của điện tích q vào trong điện trường đều theo phương vng góc

với đường sức điện.

<b>Hình 18.4.</b> Chuyển động ném ngang của vật khối lượng m trong trường trọng lực.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i><small>Bài tập ôn tập vật lý 11 – HKII Trang 9 </small></i>

<b>B. BÀI TẬP VẬN DỤNG </b>

<b>Câu 1. </b>Cường độ điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng song song được nối với nguồn điện có hiệu điện thế 𝑈 sẽ giảm đi khi

<b>A.</b> tăng hiệu điện thế giữa hai bản phẳng. <b>B.</b> tăng khoảng cách giữa hai bản phẳng.

<b>C.</b> tăng diện tích của hai bản phẳng. <b>D.</b> giảm diện tích của hai bản phẳng.

<b>Câu 2. </b>Điện trường đều tồn tại ở

<b>A.</b> xung quanh một vật hình cầu tích điện đều.

<b>B.</b> xung quanh một vật hình cầu chỉ tích điện đều trên bề mặt.

<b>C.</b> xung quanh hai bản kim loại phẳng, song song, có kích thước bằng nhau.

<b>D.</b> trong một vùng không gian hẹp gần mặt đất.

<b>Câu 3. </b>Các đường sức điện trong điện trường đều

<b>A.</b> chỉ có phương là khơng đổi. <b>B.</b> chỉ có chiều là khơng đổi.

<b>C.</b> là các đường thẳng song song cách đều. <b>D.</b> là những đường thẳng đồng quy.

<b>Câu 4. </b>Khoảng cách giữa hai cực của ống phóng tia 𝑋 (Hình 18.1) bằng 2 cm, hiệu điện thế giữa hai cực là 100kV. Cường độ điện trường giữa hai cực bằng

<i>Hinh 18.1. Ống phóng tia 𝑋 trong máy chup 𝑋 quang chẩn đốn hình ảnh </i>

……….……….

……….

<b>Câu 7. </b>Trong cơ thể sống, có nhiều loại tế bào, màng tế bào có nhiệm vụ kiểm soát các chất và ion ra vào tế bào đảm bảo cho quá trình trao đổi chất và bảo vệ tế bào trước các tác nhân có hại của mơi trường. Một tế bào có màng dày khoảng 8.10<sup>−9</sup> m, mặt trong của màng tế bào mang điện tích âm, mặt ngồi mang điện tích dương. Hiệu điện thế giữa hai mặt này bằng 0,07 V. Hãy tính cường độ điện trường trong màng tế bào trên.

………. ………. ……….

<b>Câu 8. </b>Một ion âm có điện tích −3,2 ⋅ 10<sup>−19</sup>C đi vào trong màng tế bào ở câu 7. Hãy xác định xem ion âm sẽ bị đẩy ra khỏi tế bào hay đẩy vào trong tế bào và lực điện tác dụng lên ion âm bằng bao nhiêu.

………. ………. ……….

<b>Câu 9. </b>Cho hai tấm kim loại phẳng rộng, đặt nằm ngang, song song với nhau và cách nhau d = 5 cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm đó bằng 500 V.

a) Tính cường độ điện trường trong khoảng giữa hai bản phẳng.

b) Khi một electron bật ra khỏi bản nhiễm điện âm và đi vào khoảng giữa hai bản phẳng với tốc độ ban đầu v<sub>0</sub> ≈ 0, hãy tính động năng của electron trước khi va chạm với bản nhiễm điện dương.

………. ……….

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

………. ……….

<b>Câu 10. </b>Khi một điện tích chuyển động vào điện trường đều theo phương vng góc với đường sức điện thì yếu tố nào sẽ ln giữ khơng đổi?

<b>A.</b> Gia tốc của chuyển động. <b>B.</b> Phương của chuyển động.

<b>C.</b> Tốc độ của chuyển động. <b>D.</b> Độ dịch chuyển sau một đơn vị thời gian.

<b>Câu 11. </b>Khi một điện tích chuyển động vào điện trường đều theo phương vng góc với đường sức điện thì điện trường sẽ khơng ảnh hưởng tới

<b>A.</b> gia tốc của chuyển động.

<b>B.</b> thành phần vận tốc theo phương vng góc với đường sức điện.

<b>C.</b> thành phần vận tốc theo phương song song với đường sức điện.

<b>D.</b> quỹ đạo của chuyển động.

<b>Câu 12. </b>Quỹ đạo chuyển động của một điện tích điểm q bay vào một điện trường đều 𝐸⃗ theo phương vuông góc với đường sức khơng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

<b>A.</b>Độ lớn của điện tích q. <b>B.</b>Cường độ điện trường E.

<b>C.</b> Vị trí của điện tích q bắt đầu bay vào điện trường.<b>D.</b> Khối lượng 𝑚 của điện tích.

<b>Câu 13. </b>Máy gia tốc có thể gia tốc cho các hạt mang điện tới tốc độ đủ lớn rồi cho va chạm (hay còn gọi là tán xạ) với hạt khác mà người ta gọi là hạt bia để tạo ra các hạt mới giúp tìm hiểu cấu trúc của vật chất. Trong một quá trình tán xạ như vậy, người ta cho các hạt mới sinh ra đi qua điện trường đều 𝐸⃗ để kiểm tra điện tích của chúng và xác định được quỹ đạo chuyển động như Hình 18.2. Hãy cho biết đánh giá nào dưới đây là đủng.

<i>Hinh 18.2. Quỹ đạo chuyển động của ba hạt sinh ra sau tán xạ đi trong điện trường đều </i>𝐸⃗

<b>A.</b> Hạt (1) không mang điện, hạt (2) mang điện dương, hạt (3) mang điện âm.

<b>B.</b> Hạt (1) không mang điện, hạt (2) mang điện âm, hạt (3) mang điện đương.

<b>C.</b> Cả 3 hạt cùng không mang điện.

<b>D.</b> Cả 3 đánh giá 𝐴, 𝐵, 𝐶 đều có thế xảy ra.

<b>Câu 14. </b>Kết quả tán xạ của hạt electron (𝑞<sub>1</sub> = −1, 6.10<sup>−19</sup>C) và positron (𝑞<sub>2</sub> = +1,6 ⋅ 10<sup>−19</sup>C) trong máy gia tốc ở năng lượng cao cho ra hai hạt. Để xác định điện tích và khối lượng của hai hạt này người ta cho chúng đi vào hai buồng đo có điện trường đều và cường độ điện trường E⃗⃗ như nhau theo phương vng góc với đường sức. Hình ảnh quỹ đạo trong 1 s ngay sau quá trình tán xạ với cùng tỉ lệ kích thước như Hình 18.3. Hai quỹ đạo cho ta biết

<i>Hình 18.3. Quỹ đạo chuyển động của hại hạt trong một giây sau tán xạ ở hai buồng đo với cùng tỉ lệ kích thước </i>

<b>A.</b> hạt (1) có điện tích âm, hạt (2) có điện tích dương, độ lớn hai điện tích khác nhau.

<b>B.</b> hạt (1) có điện tích dương, hạt (2) có điện tích âm, độ lớn hai điện tích khác nhau.

<b>C.</b> hạt (1) có điện tích âm, hạt (2) có điện tích dương, hai hạt khác nhau về khối lượng.

<b>D.</b> hạt (1) có điện tích âm, hạt (2) có điện tích dương, độ lớn điện tích của hạt (2) lớn hơn độ lớn điện tích hạt (1).

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i><small>Bài tập ôn tập vật lý 11 – HKII Trang 11 </small></i>

<b>Câu 15. </b>Hãy cho ví dụ về ứng dụng thực tiễn tác dụng của điện trường đối với chuyển động của điện tích bay vào điện trường đều theo phương vng góc với đường sức.

……….

……….

<b>Câu 16. </b>Một electron bay vào điện trường đều 𝐸⃗ của Trái Đất với vận tốc ban đầu 𝑣<sub>0</sub> theo phương vng góc với đường sức. Chọn gốc toạ độ là điểm bắt đầu chuyển động của electron trong điện trường đều, trục Oy thả̉ng đứng hướng lên trên, trục 𝑂𝑥 lấy theo chiều 𝑣<sub>0</sub>. Viết phương trình quỹ đạo của chuyển động trong điện trường đều. ……….

trường là 1000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là

<b>A. </b>500 V. <b>B. </b>1000 V.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>C. </b>2000 V. <b>D. </b>chưa đủ dữ kiện để xác định.

Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là

<b>A. </b>5000 V/m. <b>B. </b>50 V/m. <b>C. </b>800 V/m. <b>D. </b>80 V/m.

<b>Câu 4: </b>Trong ống phóng tia X, khoảng cách giữa hai cực của ống phóng tia 𝑋 (Hình 18.1) bằng 2 cm, hiệu điện thế giữa hai cực là 100kV. Một electron có điện tích 𝑒 = −1, 6.10<small>−19</small>C bật ra khỏi bản cực âm (catôt) bay vào điện trường giữa hai bản cực. Lực điện tác dụng lên electron đó bằng

<i>Hinh 18.1. Ống phóng tia 𝑋 trong máy chup 𝑋 quang chẩn đốn hình ảnh </i>

<b>A.</b> 8 ⋅ 10<small>−13</small> N. <b>B.</b> 8 ⋅ 10<small>−18</small> N. <b>C.</b> 3,2 ⋅ 10<small>−17</small> N. <b>D.</b> 8 ⋅ 10<small>−15</small> N.

<b>Câu 5: </b>Mặt trong của màng tế bào trong cơ thể sống mang điện tích âm, mặt ngồi mang điện tích dương. Hiệu điện thế giữa hai mặt này bằng 0,07V. Màng tế bào dày 8nm. Cường độ điện trường trong màng tế bào này là:

<b>A.</b> 8,75.10<small>6</small>V/m <b>B. </b>7,75.10<small>6</small>V/m <b>C.</b> 6,75.10<small>6</small>V/m <b>D. </b>5,75.10<small>6</small>V/m

<b>Câu 6: </b>Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm là 50V. Tính cường độ điện trường và cho biết đặc điểm điện trường, dạng đường sức điện trường giữa hai tấm kim loại:

<b>A. </b>điện trường biến đổi, đường sức là đường cong, E = 1200V/m

<b>B. </b>điện trường biến đổi tăng dần, đường sức là đường tròn, E = 800V/m

<b>C.</b> điện trường đều, đường sức là đường thẳng, E = 1200V/m

<b>D.</b> điện trường đều, đường sức là đường thẳng, E = 1000V/m

<b>Câu 7: </b>Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm là 50V. Một electron không vận tốc ban đầu chuyển động từ tấm tích điện âm về tấm tích điện dương. Hỏi khi đến tấm tích điện dương thì electron có vận tốc bằng bao nhiêu:

<b>A.</b> 4,2.10<sup>6</sup>m/s <b>B.</b> 3,2.10<sup>6</sup>m/s <b>C. </b>2,2.10<sup>6</sup>m/s <b>D. </b>1,2.10<sup>6</sup>m/s

<b>Câu 8: </b>Một hạt bụi khối lượng 10<small>-3 </small>mang điện tích 5.10<small>-5</small>C chuyển động trong điện trường đều theo một đường sức điện từ điểm M đến điểm N thì vật vận tốc tăng từ 2.10<small>4</small>m/s đến 3,6.10<small>4</small>m/s. Biết đoạn đường MN dài 5cm, cường độ điện trường đều là

<b>A.</b> 2462 V/m <b>B.</b> 1685 V/m <b>C.</b> 2175 V/m <b>D.</b> 1792 V/m.

<b>Câu 9: </b>Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu, cách nhau 2cm, cường độ điện trường giữa hai bản là 3.10<small>3</small>V/m. Một hạt mang điện q = 1,5.10<small>-2</small>C di chuyển từ bản dương sang bản âm với vận tốc ban đầu bằng 0, khối lượng của hạt mang điện là 4,5.10<small>-6</small>g. Vận tốc của hạt mang điện khi đập vào bản âm là

<b>A. </b>4.10<small>4</small>m/s <b>B. </b>2.10<small>4</small>m/s <b>C. </b>6.10<small>4</small>m/s <b>D. </b>10<small>5</small>m/s

<b>Câu 10: </b>Hai bản kim loại nằm ngang, song song và cách nhau d = 10cm. Hiệu điện thế giữa hai bản U = 100V. Một electrơn có vận ban đầu v<small>0</small> = 5.10<sup>6</sup> m/s chuyển động dọc theo đường sức về phía bản tích điện âm. Tính gia tốc của electrơn và đoạn đường đến khi dừng lại? Cho biết điện trường giữa hai bản là điện trường đều và bỏ qua tác dụng của trọng trường

<b>A.</b> a = - 17,6.10<sup>13</sup>m/s<sup>2</sup>; s = 7,1cm <b>B.</b> a = - 17,6.10<sup>13</sup>m/s<sup>2</sup>; s = 12,2cm

<b>C.</b> a = - 27,6.10<small>13</small>m/s<small>2</small>; s = 5,1cm <b>D.</b> a = +15,2.10<small>13</small>m/s<small>2</small>; s = 7,1cm

100V/m với vận tốc ban đầu là 300 km/s. Hỏi nó chuyển động được qng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng khơng:

<b>A. </b>2,56cm <b>B. </b>25,6cm <b>C. </b>2,56mm <b>D. </b>2,56m

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i><small>Bài tập ôn tập vật lý 11 – HKII Trang 13 </small></i>

Electrôn xuất phát từ điểm M với vận tốc 3,2.10<small>6</small>m/s.

<b>a.</b> Quãng đường di được dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng khơng:

<b>A. </b>6cm <b>B. </b>8cm <b>C. </b>9cm <b>D. </b>11cm

<b>b.</b> Thời gian kể từ lúc xuất phát đến khi nó quay trở về điểm M là:

<b>A. </b>0,1μs <b>B. </b>0,2 μs <b>C. </b>2 μs <b>D. </b>3 μs

m/s. Cho cường độ điện trường đều có độ lớn E = 3000 V/m, e =1,6.10<small>-19</small> C, m<small>p</small> = 1,67.10<sup>–27</sup> kg. Bỏ qua tác dụng của trọng lực lên proton. Sau khi đi được đoạn đường 3 cm, tốc độ của proton là

A. 3,98.10<sup>5</sup> m/s B. 5,64.10<sup>5</sup> m/s. C. 3,78.10<sup>5</sup> m/s. D. 4,21.10<sup>5</sup> m/s

<b>Câu 14: </b>Một êlectron được phóng đi từ O với vận tốc ban đầu 𝒗<sub>𝟎</sub> dọc theo đường sức của một điện trường đều cường độ E cùng hướng điện trường. Quãng đường xa nhất mà nó di chuyển được trong điện trường cho tới khi vận tốc của nó bằng khơng có biểu thức

<b>A. </b>m𝒗<sub>𝟎</sub><sup>𝟐</sup>/2eE <b>B. 2</b>eE/m𝒗<sub>𝟎</sub><sup>𝟐</sup> <b>C.</b> eE/m𝒗<sub>𝟎</sub><sup>𝟐</sup> <b>D.</b> me/E𝒗<sub>𝟎</sub><sup>𝟐</sup>

100V. Một electrơn có vận tốc ban đầu 5.10<small>6</small>m/s chuyển động dọc theo đường sức về bản âm. Tính đoạn đường nó đi được cho đến khi dừng lại. Biết điện trường giữa hai bản là điện trường đều và bỏ qua tác dụng của trọng lực:

<b>A. </b>7,1cm <b>B. </b>12,2cm <b>C. </b>5,1cm <b>D. </b>15,2cm

<b>Câu 16: </b>Một êlectron bay vào điện trường của hai bản kim loại tích điện trái dấu theo phương song song cùng hướng với các đường sức điện trường với vận tốc ban đầu là 8.10<small>6</small>m/s. Hiệu điện thế tụ phải có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu để electron không tới được bản đối diện

<b>A.</b> 182V. <b>B.</b> 91V. <b>C.</b> 45,5V. <b>D.</b> 50V.

<b>Câu 17: </b>Một electron chuyển động dọc theo một đường sức điện trong điện trường đều giữa hai bản kim loại tích điện trái dấu. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120V. Biết rằng electron được đặt không vận tốc ban đầu cách bản điện tích dương 1,5cm. Khoảng cách giữa hai bản là 2cm. Điện tích của electron bằng -1,6.10<small>-19</small> C, khối lượng electron bằng 9,1.10<sup>-31</sup> kg. Vận tốc của electron khi đến bản dương là:

<b>A.</b> 2,425.10<sup>6</sup>m/s <b>B.</b> 2,425.10<sup>5</sup>m/s <b>C.</b> 5,625.10<sup>6</sup>m/s <b>D.</b> 5,625.10<sup>5</sup>m/s

100V. Một electrơn có vận tốc ban đầu 5.10<small>6 </small>m/s chuyển động dọc theo đường sức về bản âm. Tính gia tốc của nó. Biết điện trường giữa hai bản là điện trường đều và bỏ qua tác dụng của trọng lực:

<b>A. </b>-17,6.10<sup>13</sup>m/s<sup>2</sup> <b>B. </b>15.9.10<sup>13</sup>m/s<sup>2 </sup> <b>C. </b>- 27,6.10<sup>13</sup>m/s<sup>2</sup> <b>D. </b>+ 15,2.10<sup>13</sup>m/s<sup>2 </sup>

<b>Câu 19: </b>Dưới tác dụng của lực điện trường của một điện trường đều hai hạt bụi mang điện tích trái dấu đi lại gặp nhau. Biết tỉ số giữa độ lớn điện tích và khối lượng của các hạt bụi lần lượt là q<small>1</small>/m<small>1</small> = 1/50 (C/kg); q<small>2</small>/m<small>2</small> = 3/50 (C/kg). Ban đầu hai hạt bụi nằm tại hai bản cách nhau d = 5cm với hiệu điện thế U = 100V. Hai hạt bụi bắt đầu chuyển động cùng lúc với vận tốc đầu bằng 0. Coi trọng lực của hạt bụi quá nhỏ so với lực điện trường. Xác định thời gian để hạt bụi gặp nhau.

<b>A.</b> 0,025s. <b>B.</b> 0,1414s. <b>C.</b> 0,05s. <b>D.</b> 0,015s.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>BÀl 19. THẾ NĂNG ĐIỆN A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT </b>

<b>1. Công của lực điện </b>

Công của lực điện làm dịch chuyển điện tích q từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều khơng phụ thuộc vào hình dạng của đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu M và vị trí điểm cuối N của độ dịch chuyển trong điện trường.

<i>qEdA</i>

<i><sub>MN</sub></i>

=

Với điện trường bất kì, người ta cũng chứng minh được rằng công của lực điện làm dịch chuyển của điện tích q khơng phụ thuộc vào hình dạng của đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí

của điểm đầu M và vị trí điểm cuối N của độ dịch chuyển. <b><sub>Hình 19.1.</sub></b><sub> Chuyển động của </sub>điện tích từ điểm M đến điểm N

trong điện trường đều. → Đây là tính chất chung của một số trường lực như trường tĩnh điện, trường trọng lực,..

<b>2. Thế năng điện </b>

Thế năng của một điện tích q trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích q tại điểm đang xét.

- Trong điện trường đều:

<i>W</i>

<i><sub>M</sub></i>

=<i>qEd</i>

- Trong điện trường bất kì:

<i>W</i>

<i><sub>M</sub></i>

=<i>A</i>

<i><sub>M</sub></i><sub></sub>

<b>B. BÀI TẬP VẬN DỤNG </b>

<b>Câu 1. </b>Công của lực điện trong dịch chuyển của một điện tích trong điện trường đều được tính bằng cơng thức: A = qEd, trong đó:

<b>A.</b> d là quãng đường đi được của điện tích q.

<b>B.</b> 𝑑 là độ dịch chuyển của điện tích q.

<b>C.</b> d là hình chiếu của độ dịch chuyển trên phương vng góc với đường sức điện trường.

<b>D.</b> d là hình chiếu của độ dịch chuyển trên phương song song với đường sức điện trường.

<b>Câu 2. </b>Công của lực điện trong dịch chuyển của một điện tích q trong điện trường từ điểm M đến điểm N không phụ thuộc vào

<b>A.</b> cung đường dịch chuyển. <b>B.</b> điện tích q.

<b>C.</b> điện trường E⃗⃗ . <b>D.</b> vị trí điểm M.

<b>Câu 3. </b>Trong điện trường đều của Trái Đất, chọn mặt đất là mốc thế năng điện. Một hạt bụi mịn có khối lượng m, điện tích q đang lơ lửng ở độ cao h so với mặt đất. Thế năng điện của hạt bụi mịn là:

<b>A.</b> 𝑊<sub>𝑡</sub> = 𝑚𝑔ℎ. <b>B.</b> 𝑊<sub>𝑡</sub> = 𝑞𝐸ℎ. <b>C.</b> 𝑊<sub>𝑡</sub>= 𝑚𝐸ℎ. <b>D.</b> 𝑊<sub>𝑡</sub> = 𝑞𝑔ℎ.

<b>Câu 4. </b>Hạt bụi mịn ở Bài Câu 3 dịch chuyển thẳng đứng xuống dưới 10 cm so với vị trí ban đầu sau đó lại bị các luồng khơng khí nâng lên trở lại vị trí cũ. Lúc này cơng của điện trường đều của Trái Đất trong dịch chuyển trên của hạt bụi mịn sẽ bằng:

𝐀⋅ 𝐴 = 0,1 ⋅ 𝑞𝐸. <b>B.</b> 𝐴 = 0,2 ⋅ 𝑞𝐸. <b>C.</b> 𝐴 = 0,1. mg. <b>D.</b> 𝐴 = 0.

<b>Câu 5. </b>Thế năng điện của một điện tích 𝑞 đặt tại điểm 𝑀 trong một điện trường bất kì khơng phụ thuộc vào

<b>A.</b> điện tích q. <b>B.</b> vị trí điểm M.

<b>C.</b> điện trường. <b>D.</b> khối lượng của điện tích q.

<b>Câu 6. </b>Đặt vào hai bản kim loại phẳng song song một hiệu điện thế 𝑈 = 100 V. Một hạt bụi mịn có điện tích 𝑞 = +3,2 ⋅ 10<sup>−19</sup>C lọt vào chính giữa khoảng điện trường đều giữa hai bản phẳng. Coi tốc độ hạt bụi khi bắt đầu vào điện trường đều bằng 0, bỏ qua lực cản của môi trường. Động năng của hạt bụi khi va chạm với bản nhiễm điện âm bằng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i><small>Bài tập ôn tập vật lý 11 – HKII Trang 15 </small></i>

<b>1. Điện thế tại một điểm trong điện trường</b>

+ Điện thế tại một điểm M đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt tại đó một điện tích q:

<i>V<sub>M</sub></i> = <i><sup>M</sup></i> = <i><sup>M</sup></i><sup></sup> .

+ Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường, đặc trưng cho khả năng sinh côngcủa điện trường trong sự di chuyển của một điện tích từ điểm M đến điểm N:

+ Đơn vị của điện thế và hiệu điện thế là vôn (V).

<b>2. Mối liên hệ giữa điện thế và cường độ điện trường </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

+ Hệ thức giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường U = Ed.

+ Hệ thức giữa cường độ điện trường và điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường đều dọc theo đường sức điện: Cường độ điện trường tại một điểm M có độ lớn bằng thương của hiệu điện thế giữa hai điểm M và n trên một đoạn thẳng nhỏ đường sức chia cho độ dài đại số của đoạn đường sức đó.

𝐸<sub>𝑀</sub> = 𝐸<sub>𝑁</sub> =<sup>𝑉</sup><sup>𝑀</sup><sup>− 𝑉</sup><sup>𝑁</sup>𝑀𝑁

<b>B. BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1. </b>Đơn vị của điện thế là:

<b>A.</b> vôn (V). <b>B.</b> jun (J). <b>C.</b> vôn trên mét (V/m). <b>D.</b> oát (W).

<b>Câu 2. </b>Điện thế tại một điểm 𝑀 trong điện trường bất kì có cường độ điện trường 𝐸⃗ khơng phụ thuộc vào

<b>A.</b> vị trí điểm M. <b>B.</b> cường độ điện trường E⃗⃗ .

<b>C.</b> điện tích q đặt tại điểm 𝑀. <b>D.</b> vị trí được chọn làm mốc của điện thế.

<b>Câu 3. </b>Biết điện thế tại điểm 𝑀 trong điện trường đều trái đất là 120 V. Mốc thế năng điện được chọn tại mặt đất. Electron đặt tại điểm 𝑀 có thế năng là:

<b>A. </b>−192 10 <sup>−</sup><sup>19</sup>V. <b>B. </b>−192 10 <sup>−</sup><sup>19</sup>J.

<b>C. </b>192 10 <sup>−</sup><sup>19</sup>V. <b>D. </b>192 10 <sup>−</sup><sup>19</sup>J

<b>Câu 4. </b>Khi ta tích điện âm cho một viên bi sắt hình cầu, do các electron cùng mang điện âm nên chúng đẩy nhau và phân bố ở phía ngồi viên bi. Trong lõi viên bi hoàn toàn trung hoà về điện. Với viên bi sắt nhiễm điện âm như vậy thì:

<b>A.</b> Phần lõi có điện thế cao hơn lớp ngồi.

<b>B.</b> Phần lớp ngồi có điện thế cao hơn phần lõi.

<b>C.</b> Điện thế của mọi điểm trong viên bi là như nhau.

<b>D.</b> 𝐴 và 𝐶 đều có thể đúng.

<b>Câu 5. </b>Tại nơi có điện trường trái đất bằng 115 V/m, người ta đặt hai bản phẳng song song với nhau và song song với mặt đất. Bản thứ nhất cách mặt đất 1 m và được nối với mặt đất bằng một dây đồng. Bản thứ hai cách mặt đất 1,073 m và được tích điện dương. Hiệu điện thế đo được giữa hai bản là 1,5 V. Chọn mặt đất là mốc điện thế, điện thế bản nhiễm điện dương bằng

b) Áp dụng với Q= 8 10<sup>−</sup><sup>10</sup>C. Tính cơng cần thực hiện để dịch chuyển một electron từ M đến N.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i><small>Bài tập ôn tập vật lý 11 – HKII Trang 17 </small></i>

a) Chọn mốc điện thế là mặt đất, hãy ước tính điện thế của tầng phía dưới đám mây dơng trên. b) Tính thế năng điện của tầng dưới đám mây dơng đó.

= . <b>B. </b>A = qE. <b>C. </b>A = qEd. <b>D. </b>A = UI.

<b>Câu 2: </b> Công của lực điện <i><b>không phụ thuộc </b></i>vào

<b>A. </b>vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi. <b>B. </b>cường độ của điện trường.

<b>C. </b>hình dạng của đường đi. <b>D. </b>độ lớn điện tích bị dịch chuyển.

<b>Câu 3: </b> Điện trường và công của lực điện trường có đơn vị lần lượt là

<b>A. </b>V; J. <b>B. </b>V/m; W. <b>C. </b>V/m; J. <b>D. </b>V; W.

<b>Câu 4: </b> Công của lực điện tác dụng lên điện tích điểm q khi di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường

<b>A. </b>tỉ lệ thuận với chiều dài đường đi MN. <b>B. </b>tỉ lệ thuận với độ lớn điện tích.

<b>C. </b>tỉ lệ thuận với thời gian di chuyển. <b>D. </b>tỉ lệ thuận với tốc độ dịch chuyển.

<b>Câu 5: </b> Chọn câu <i><b>sai. </b></i>Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích

<b>A. </b>phụ thuộc vào hình dạng đường đi. <b>B. </b>phụ thuộc vào điện trường.

<b>C. </b>phụ thuộc vào điện tích dịch chuyển. <b>D. </b>phụ thuộc vào HĐT hai đầu đường đi.

<b>Câu 6: </b> Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích chuyển động từ M đến N sẽ

<b>A. </b>chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm M khơng phụ thuộc vào vị trí điểm N.

<b>B. </b>phụ thuộc vào hình dạng của đường đi MN.

<b>C. </b>phụ thuộc vị trí các điểm M và N chứ không phụ thuộc vào đoạn MN dài hay ngắn.

<b>D. </b>càng lớn khi đoạn đường MN càng dài.

<b>Câu 7: </b> Thế năng của một điện tích điểm q tại điểm M trong điện trường (W<small>M</small>) được xác định bằng biểu

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

thức: (với V<small>M</small> là điện thế tại M)

<i><b>A. </b></i> <small>MM</small>

= . <b>B. </b>W<sub>M</sub>=q.V<sub>M</sub>. <b>C. </b> <small>M</small>

= . <b>D. </b> <sub>M</sub>

<b>Câu 8: </b> Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho

<b>A. </b>khả năng tác dụng lực của điện trường.

<b>B. </b>phương chiều của cường độ điện trường.

<b>C. </b>khả năng sinh công của điện trường.

<b>D. </b>độ lớn nhỏ của vùng khơng gian có điện trường.

<b>Câu 9: </b> Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 2 lần thì cơng của lực điện trường

<b>A. </b>chưa đủ dữ kiện để xác định. <b>B. </b>tăng 2 lần.

<b>C. </b>giảm 2 lần. <b>D. </b>không thay đổi.

<b>Câu 10: </b>Công của lực điện trường khác khơng khi điện tích

<b>A. </b>dịch chuyển giữa 2 điểm khác nhau cắt các đường sức.

<b>B. </b>dịch chuyển vng góc với các đường sức trong điện trường đều.

<b>C. </b>dịch chuyển hết quỹ đạo là đường cong kín trong điện trường.

<b>D. </b>dịch chuyển hết một quỹ đạo tròn trong điện trường.

<b>Câu 11: </b>Một điện tích q chuyển động trong điện trường khơng đều theo một đường cong kín. Gọi cơng của lực điện trong chuyển động đó là A thì

<b>A. </b>A = 0 trong mọi trường hợp. <b>B. </b>A < 0 nếu q < 0.

<b>C. </b>A > 0 nếu q > 0. <b>D. </b>A > 0 nếu q < 0.

<b>Câu 12: </b>Công của lực điện trường khi một điện tích di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều được xác định bằng cơng thức: A = qEd. Trong đó d là

<b>A. </b>chiều dài MN.

<b>B. </b>chiểu dài đường đi của điện tích.

<b>C. </b>đường kính của quả cầu tích điện.

<b>D. </b>hình chiếu của đường đi lên phương của một đường sức

<b>Câu 13: </b>Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu qng đường dịch chuyển tăng 2 lần thì cơng của lực điện trường

<b>A. </b>tăng 4 lần. <b>B. </b>tăng 2 lần. <b>C. </b>không đổi. <b>D. </b>giảm 2 lần.

<b>Câu 14: </b>Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì cơng của của lực điện trường

<b>A. </b>âm. <b>B. </b>dương. <b>C. </b>bằng không. <b>D. </b>tăng.

<b>Câu 15: </b>Công của lực điện trường dịch chuyển quãng đường 1 m một điện tích 10 μC vng góc với các đường sức điện trong một điện trường đều cường độ 106 V/m là

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i><small>Bài tập ôn tập vật lý 11 – HKII Trang 19 </small></i>

V/m thì cơng của lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì cơng của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là

<b>A. </b>80 J. <b>B. </b>40 J. <b>C. </b>40 mJ. <b>D. </b>80 mJ.

<b>Câu 21: </b>Cho điện tích q = + 10-8 C dịch chuyển giữa hai điểm cố định trong một điện trường đều thì cơng của lực điện trường là 60 mJ. Nếu một điện điện tích q’ = + 4.10-9 C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì cơng của lực điện trường khi đó là

<b>A. </b>24 mJ. <b>B. </b>20 mJ. <b>C. </b>240 mJ. <b>D. </b>120 mJ.

<b>Câu 22: </b>Điện tích điểm q di chuyển trong một điện trường đều có cường độ điện trường 800 V/m theo một đoạn thẳng A<b>B.</b> Đoạn AB dài 12 cm và vecto độ dời AB hợp với đường sức điện một góc 300. Biết công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q là -1,33.10-4 J. Điện tích q có giá trị bằng

<b>Câu 26: </b>Muốn di chuyển một prôtôn trong điện trường từ rất xa về điểm M ta cần tốn một cơng là 2 eV. Tính điện thế tại M. Chọn mốc thế năng tại vô cùng bằng không.

<b>A. </b>- 2 V. <b>B. </b>2 V. <b>C. </b>3,2.10-19 V. <b>D. </b>- 3,2.10-19 V.

<b>Câu 27: </b>Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2cm và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích q = 5.10<small>-10</small> C di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10 <sup>-</sup><sup>9</sup> J. Coi điện trường bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vng góc với các tấm. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là

<b>A. </b>E = 40V/m. <b>B. </b>E = 200V/m. <b>C. </b>E = 400V/m. <b>D. </b>E = 2V/m.

<b>Câu 28: </b>Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cường độ điện trường và công của lực điện.

<b>A. </b>Cường độ điện trường và công của lực điện đều là đại lượng đại số.

<b>B. </b>Cường độ điện trường là đại lượng vectơ cịn cơng của lực điện là đại lượng đại số.

<b>C. </b>Cường độ điện trường và công của lực điện đều là đại lượng vectơ.

<b>D. </b>Cường độ điện trường là đại lượng đại số cịn cơng của lực điện là đại lượng vectơ.

<b>Câu 29: </b>Một electron ở trong một điện trường đều thu gia tốc a = 1012 m/s2. Độ lớn của cường độ điện trường là

<b>A. </b>6,8765 V/m. <b>B. </b>5,6875 V/m. <b>C. </b>9,7524 V/m. <b>D. </b>8,6234 V/m

<b>Câu 30: </b>Một êlectrôn di chuyển trên đường trịn có đường kính 20 cm trong điện trường đều E = 1000 V/m, có chiều như hình vẽ. Tính cơng của lực điện khi êlectrôn di chuyển từ A đến B

<b>A. </b>1,6.10<small>-17</small> J. <b>B. </b>-1,6.10<small>-17</small> J.

<b>C. </b>-3,2.10<small>-17</small> J. <b>D. </b>3,2.10<small>-17</small> J

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Câu 31: </b>Một điện tích q chuyển động từ điểm M đến Q, đến N, đến P trong điện trường đều như hình vẽ. Đáp án nào là <i><b>sai </b></i>khi nói về mối quan hệ giữa công của lực điện trường dịch chuyển điện tích trên các đoạn đường:

<b>A. </b>A<small>MQ</small> = - A<small>QN</small>. <b>B. </b>A<small>MN</small> = A<small>NP</small>.

<b>C. </b>A<small>QP</small> = A<small>QN</small>. <b>D. </b>A<small>MQ</small> = A<small>MP</small>

<b>Câu 32: </b>Một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm M đến một điển N theo một đường cong. Sau đó nó di chuyển tiếp từ N về M theo một đường cong khác. Hãy so sánh công mà lực điện sinh ra trên các đoạn đường đó (A<small>MN</small> và A<small>NM</small>).

<b>A. </b>A<small>MN</small> = A<small>NM</small>. <b>B. </b>A<small>MN</small> = - A<small>NM</small>. <b>C. </b>A<small>MN</small> > A<small>NM</small>. <b>D. </b>A<small>MN</small> < A<small>NM</small>.

<b>Câu 33: </b>Xét các electron chuyển động quanh hạt nhân của một nguyên tử. Độ lớn cường độ điện trường của hạt nhân tại vị trí của các electron nằm cách hạt nhân lần lượt là r<small>0</small>, 2r<small>0</small> và 3r<small>0</small> lần lượt là E<small>1</small>, E<small>2</small> và E<small>3</small>. Chọn phương án đúng.

<b>A. </b>E<small>1</small> = 2E<small>2</small> = 3E<small>3</small>. <b>B. </b>3E<small>1</small> = 2E<small>2</small> = E<small>3</small>. <b>C. </b>E<small>1</small> < E<small>2</small> < E<small>3</small>. <b>D. </b>E<small>1</small> > E<small>2</small> > E<small>3</small>.

<b>Câu 34: </b>Xét các electron chuyển động quanh hạt nhân của một nguyên tử. Thế năng của electron trong điện trường của hạt nhân tại vị trí của các electron nằm cách hạt nhân lần lượt là r<small>0</small>, 2r<small>0</small> và 3r<small>0</small> lần lượt là W<small>1</small>, W<small>2</small> và W<small>3</small>. Chọn phương án đúng.

<b>A. </b>2W<small>1</small> = W<small>2</small> = 3W<small>3</small>. <b>B. </b>3W<small>1</small> = 2W<small>2</small> = E<small>3</small>. <b>C. </b>W<small>1</small> < W<small>2</small> < W<small>3</small>. <b>D. </b>W<small>1</small> > W<small>2</small> > W<small>3</small>.

<b>Câu 35: </b>Một điện tích điểm q = + 10 μC chuyển động từ đỉnh B đến đỉnh C của tam giác đều ABC, nằm trong điện trường đều có cường độ 5000 V/m có đường sức điện trường song song với cạnh BC có chiều từ B đến C như hình vẽ. Biết cạnh tam giác bằng 10 cm, tìm cơng của lực điện trường khi di chuyển điện tích trên theo đoạn gấp khúc CAB:

<b>A. </b>- 10.10<sup>-3</sup> J. <b>B. </b>5.10<sup>-3</sup>J. <b>C. </b>- 5.10<sup>-3</sup>J. <b>D. </b>10.10<sup>-3</sup>J.

<b>Câu 36: </b> Một điện trường đều E = 300V/m. Tính cơng của lực điện trường trên di chuyển điện tích q = 10 nC trên quỹ đạo ABC với ABC là tam giác đều cạnh a = 10 cm như hình vẽ:

<b>A. </b>4,5.10<sup>-7</sup>J. <b>B. </b>3.10<sup>-7</sup>J.

<b>C. </b>- 1.5. 10<small>-7</small>J. <b>D. </b>1.5.10<small>-7</small>J.

<b>Câu 37: </b>Một điện tích q > 0 đặt tại A trong điện trường đều có chiều như hình vẽ. Gọi A<small>AB</small>; A<small>BO</small>; A<small>AI</small>; A<small>IO</small> lần lượt là công khi điện tích q di chuyển trên các quãng đường tương ứng là AB; BO; AI và IO.

<b>Câu 39: </b>Một điện tích di chuyển trong điện trường đều một đoạn 0,6cm, từ điểm đến điểm dọc theo một đường sức điện thì lực điện sinh cơng . Tính cơng mà lực điện sinh ra khi electron di chuyển tiếp 0,4cm từ điểm đến điểm theo phương nói trên nhưng chiều ngược lại.

q= +4.10 C<sup>−</sup> E=100 V/m

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i><small>Bài tập ôn tập vật lý 11 – HKII Trang 21 </small></i>

góc . Đoạn BC dài và véc tơ độ dời làm với các đường sức điện một góc . Cơng của lực điện có giá trị là

<b>A. </b> . <b>B. </b> . <b>C. </b> . <b>D. </b> .

<b>BÀI 21. TỤ ĐIỆN A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT </b>

<b><small>1. Tụ điện – Điện dung </small></b>

<b>a. Tụ điện. </b>

- Là 1 hệ gồm 2 vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng 1 lớp cách điện. - Tụ điện có nhiệm vụ tích điện và phóng điện trong mạch điện. Kí hiệu:

<b>b. Điện dung của tụ điện. </b>

+ Điện dung của tụ điện đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế U vào hai bản tụ điện. Nó được tính bằng tỉ số giữa điện tích Q của tụ điện và hiệu điện thế đặt vào hai bản tụ điện:

<i>UQC =</i>

+ Đơn vị điện dung là fara

(Fara là điện dung của một tụ điện mà nếu đặt hiệu điện thế 1V vào hai bản tụ thì điện tích của tụ là 1C.)

<i>• 1 Micrơ fara (Kí hiệu F</i> ) = 10<sup>-6</sup> F.

<i>• 1 Nanơ fara (Kí hiệu F</i> ) = 10<sup>-9</sup> F.

<i>• 1 Picơ fara (Kí hiệu F</i> ) = 10<small>-12</small> F.

1mF = 10<sup>-3</sup>F ; 1F = 10<sup>-6</sup>F ; 1nF = 10<sup>-9</sup>F ; 1pF = 10<sup>-12</sup>F

<b>c. Điện dung của bộ tụ. </b>

Ghép song song: U = U<small>1</small> = U<small>2</small> = ...Q = Q<small>1</small> + Q<small>2</small> + ... C = C<small>1</small> + C<small>2</small> + ...

Ghép nối tiếp: U = U<small>1</small> + U<small>2</small> + ... Q = Q<small>1</small> = Q<small>2</small> = ...

<i>CCC</i> = +

- Lưu ý các điều kiện sau:

+ Nối tụ điện vào nguồn: U = const. + Ngắt tụ điện khỏi nguồn: Q = const.

<b>2. Năng lượng của tụ điện </b>

- Năng lượng của tụ điện cũng chính là năng lượng điện trường trong tụ điện:

<i>QQU</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Tích trữ năng lượng là chức năng quan trọng của tụ điện và được sử dụng trong rất nhiều thiết bị điện như động cơ xe máy, máy hàn dùng cơng nghệ phóng điện của tụ, mạch khuếch đại… Ngồi ra, tụ điện cịn có một số chức năng khác như lưu trữ điện tích, lọc dịng điện một chiều khơng cho đi qua mà chỉ cho dịng điện xoay chiều đi qua,…

<b>B. BÀI TẬP VẬN DỤNG </b>

<b>Câu 1. </b>Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện là:

<b>A.</b> điện dung C <b>B.</b> điện tích Q

<b>C.</b> khoảng cách d giữa hai bản tụ. <b>D.</b> cường độ điện trường.

<b>Câu 2. </b>Khi trong phòng thi nghiệm chil có một số tụ điện giống nhau với cùng điện dung C, muốn thiết kế một bộ tụ điện có điện dung nhỏ hơn C thi:

<b>A.</b> chắc chắn phải ghép song song các tự điện.

<b>B.</b> chắc chắn phải ghép nối tiếp các tụ điện.

<b>C.</b> chắc chắn phải kết hợp cả ghép song song và nối tiếp.

<b>D.</b> không thể thiết kế được bộ tự điện như vậy.

<b>Câu 3. </b>Hai tụ điện có điện dung lần lượt C<sub>1</sub>= 1𝜇F, C<sub>2</sub> = 3𝜇F ghép nối tiếp. Mắc bộ tụ điện đó vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế 𝑈 = 40 V. Điện tích của các tụ điện là:

<b>A.</b> điện áp tối thiểu khi mắc tụ điện vào.

<b>B.</b> điện áp mà tụ điện hoạt động tốt nhất.

<b>C.</b> điện áp xoay chiều hiệu dụng cao nhất để đảm bảo cho tụ hoạt động tốt. Đây không phải là thông số điện áp một chiều.

<b>D.</b> điện áp mà khi mắc tụ điện vào thì điện dung bằng 15𝜇F.

<b>Câu 5. </b>Quạt treo tường nhà bạn Nam bị hỏng chiếc tụ điện như Hình 21.2 và cần được thay thế. Hãy cho biết bạn Nam có thể chọn được tụ điện loại nào trong các loại dưới đây mà cửa hàng đồ điện có bán.

<b>Câu 6. </b>Ở câu 5, khi bạn Nam ra tới cửa hàng đồ điện để mua tụ điện thay thế cho tụ điện quạt trong Hình 21.2 thì cửa hàng đã bán hết loại tụ điện mà Nam dự định mua. Biết rằng giá bán các tụ loại 𝐴, 𝐵, 𝐶, 𝐷 là bằng nhau, hãy giúp bạn Nam lựa chọn phương án thay thế với chi phí hợp lí nhất.

……… ……… ………

<b>Câu 7. </b>Chọn mua hai chiếc tụ điện loại 𝐴 và một chiếc tụ điện loại 𝐵 trong Câu 5 về ghép thành bộ như Hình 21.3.

a) Tính điện dung của bộ tụ điện.

</div>

×