Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giai bai tap mon vat ly lop 11 bai 33 kinh hien vi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.62 KB, 5 trang )

Giải bài tập môn Vật Lý lớp 11 Bài 33: Kính hiển vi
Hướng dẫn giải bài tập lớp 11 Bài 33: Kính hiển vi
KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. Công dụng và cấu tạo của kính hiển vi
Kính hiển vi là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt để quan sát những vật rất nhỏ, bằng
cách tạo ảnh có góc trông lớn. Số bội giác của kính hiển vi lớn hơn rất nhiều so
với số bội giác của kính lúp.
Kính hiển vi có hai bộ phận chính:



Vật kính L1 là một thấu kính hội tụ (thực ra là một hệ thấu kính tác dụng
như thấu kính hội tụ) có tiêu cự rất nhỏ (cỡ milimét).
Thị kính L2 là một kính lúp dùng để quan sát ảnh của vật tạo bởi vật kính.
Khoảng cách giữa hai quang tâm O1O2 = l không đổi.
Khoảng cách F'1F2 = δ là độ dài quang học.
II. Sự tạo ảnh qua kính hiển vi
Vật kính có tác dụng tạo ảnh thật A'1B'1 lớn hơn vật AB và ở trong khoảng O2F2 từ
quang tâm đến tiêu điểm vật của thị kính.
Thị kính tạo ảnh ảo sau cùng A'2B'2 lớn hơn vật nhiều lần và ngược chiều so với
vật.
Mắt đặt sau thị kính để quan sát sẽ nhìn thấy ảnh A'2B'2 của vật AB tạo bởi kính
hiển vi.
Ảnh sau cùng A'2B'2 phải được tạo ra trong khoảng nhìn rõ của mắt. Do đó phải
điều chỉnh kính để thay đổi khoảng cách d1 từ vật AB đến vật kính O1.
Đối với kính hiển vi, ứng với khoảng C vCc của ảnh thì khoảng ∆d1 xê dịch vật
thường hết sức nhỏ, khoảng vài chục micrômét.
Do đó trong thực tế khi quan sát vật bằng kính hiển vi phải thực hiện như sau:
- Vật phải là vật phẳng kẹp giữa hai tâm thủy tinh mỏng trong suốt. Đó là tiêu bản.
- Vật được đặt cố định trên giá. Ta dời toàn bộ ống kính từ vị trí sát vật ra xa dần
bằng ốc vi cấp.


III. Số bội giác của kính hiển vi
Xét trường hợp ngắm chừng ở vô cực.

Thư viện đề thi thử lớn nhất Việt Nam


Đặt |k1| là số phóng đại ảnh bởi vật kính; G2 là số bội giác của thị kính ngắm chừng
ở vô cực.
Ta có: G∞ = |k1|G2
Biến đổi ta được: G∞ =

.
TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI
Bài 1. Nêu công dụng và cấu tạo của kính hiển vi.
Hướng dẫn giải:
Công dụng và cấu tạo của kính hiển vi
Kính hiển vi là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt để quan sát những vật rất nhỏ, bằng
cách tạo ảnh có góc trông lớn. Số bội giác của kính hiển vi lớn hơn rất nhiều so
với số bội giác của kính lúp.
Kính hiển vi có hai bộ phận chính:



Vật kính L1 là một thấu kính hội tụ (thực ra là một hệ thấu kính tác dụng
như thấu kính hội tụ) có tiêu cự rất nhỏ (cỡ milimét).
Thị kính L2 là một kính lúp dùng để quan sát ảnh của vật tạo bởi vật kính.
Khoảng cách giữa hai quang tâm O1O2 = l không đổi.
Khoảng cách F'1F2 = δ là độ dài quang học.
Bài 2. Nêu đặc điểm tiêu cự của vật kính và thị kính của kính hiển vi.
Hướng dẫn giải:

Vật kính có tiêu cự rất nhỏ (mm).
Thị lính L2 là một kính lúp có tiêu cự khoảng vài cm.
Bài 3. Muốn điều chỉnh kính hiển vi, ta thực hiện ra sao ? Khoảng xê dịch điều
chỉnh kính hiển vi có giá trị như thế nào ?

Thư viện đề thi thử lớn nhất Việt Nam


Hướng dẫn giải:
Cách điều chỉnh kính hiển vi:
- Vật phẳng cần quan sát kẹp giữa hai tấm thủy tinh mỏn trong suốt ( gọi là tiêu
bản )
- Đặt vật cố định trên giá đồng thời di chuyển toàn bộ ống kính ( cả vật kính và thị
kính) từ vị trí sát nhập ra xa dần bằng ốc vít vị cấp.
Khoảng xê dịch điều chỉnh kính hiển vi có giá trị rất nhỏ. Đó là khoảng cách ,à ta
có thể quan sát rõ vật
Bài 4. Vẽ đường truyền của chùm tia sáng ứng với mắt ngắm chừng kính hiển vi ở
vô cực.
Hướng dẫn giải:

Đường truyền của chùm tia sáng ứng với ngắm chừng kính hiển vi ở vô cực
Bài 5. Viết công thức số bội giác của kính hiển vi khi mắt ngắm chừng ở vô cực.
Hướng dẫn giải:

Bài 6. Xét các tính chất kể sau của ảnh tạo bởi thấu kính:
Thật;
Ảo;
Cùng chiều với vật;

Thư viện đề thi thử lớn nhất Việt Nam



Ngược chiều với vật;
Lớn hơn vật.
Vật kính của kính hiển vi tạo ảnh có các tính chất nào ?
A.

+

.

B.

+

.

C.

+

+

.

D.

+

+


.

Hướng dẫn giải:
Chọn C.
Bài 7. Xét các tính chất kể sau của ảnh tạo bởi thấu kính:
Thật;
Ảo;
Cùng chiều với vật;
Ngược chiều với vật;
Lớn hơn vật.
Thị kính của kính hiển vi tạo ảnh có các tính chất nào ?
A.

+

.

B.

+

.

C.

+

+


.

D.

+

+

.

Hướng dẫn giải:
Chọn D.
Bài 8. Xét các tính chất kể sau của ảnh tạo bởi thấu kính:
Thật;

Thư viện đề thi thử lớn nhất Việt Nam


Ảo;
Cùng chiều với vật;
Ngược chiều với vật;
Lớn hơn vật.
Khi quan sát một vật nhỏ thì ảnh của vật tạo bởi kính hiển vi có các tính chất nào ?
A.

+

.

B.


+

.

C.

+

+

.

D.

+

+

.

Hướng dẫn giải:
Chọn D.
Bài 9. Một kính hiển vi có các tiêu cự vật kính và thị kính là f1 = 1 cm, f2 = 4 cm.
Độ dài quang học của kính là 16 cm. Người quan sát có mắt không bị tật và có
khoảng cực cận OCc = 20 cm. Người này ngắm chừng ở vô cực.
a) Tính số bội giác của ảnh.
b) Năng suất phân li của mắt người quan sát là 2'. Tính khoảng cách ngắn nhất
giữa hai điểm của vật mà mắt người quan sát còn phân biệt được ảnh.
Hướng dẫn giải:


a) G∞ =

= 80.

b) ε = 1,43 μm.

Thư viện đề thi thử lớn nhất Việt Nam



×