Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

hoàn thiện kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.14 KB, 15 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>MỤC LỤC<small>DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮTDANH MỤC BẢNG BIỂU</small></b>

<b><small>LỜI MỞ ĐẦU...1</small></b>

<b><small>CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍCỦA CƠNG TY CỔ PHẦN HIỆP LONG...3</small></b>

<small>1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Cơng ty Cổ phần Hiệp Long...3</small>

<small>1.1.1. Khái qt các hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Hiệp Long...3</small>

<small>1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty Cổ phần Hiệp Long...4</small>

<small>1.1.3. Đặc điểm chi phí tại Cơng ty Cổ phần Hiệp Long...5</small>

<small>1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Cơng ty Cổ phần Hiệp Long...5</small>

<b><small>CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠICƠNG TY CỔ PHẦN HIỆP LONG...8</small></b>

<small>2.1 Kế toán doanh thu tại Công Ty Cổ phần Hiệp Long...8</small>

<small>2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán...8</small>

<small>2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng...11</small>

<small>2.1.3.Kế tốn tổng hợp về doanh thu hàng hóa...13</small>

<small>2.1.4.Kế tốn tổng hợp về doanh thu khác...17</small>

<small>2.2. Kế tốn chi phí tại Cơng ty Cổ phần Hiệp Long...20</small>

<small>2.2.1. Kế tốn giá vốn hàng bán...21</small>

<small>2.2.2 Kế tốn chi phí bán hàng...24</small>

<small>2.2.3.Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp...28</small>

<small>2.2.4. Kế tốn chi phí tài chính...35</small>

<small>2.2.5. kế tốn chi phí khác...39</small>

<small>2.3. Kế tốn kết quả kinh doanh:...44</small>

<b><small>CHƯƠNG III: HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT QUẢKINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN HIỆP LONG...51</small></b>

<small>3.1.Đánh giá chung về thực trạng kế toán doanh thu, chi phí kết quả kinh doanhtại Cơng Ty và phương hướng hồn thiện...51</small>

<i><b><small>Sinh viên: Trần Thị Giang- Kế tốn K 43</small></b></i> <small> </small>

<small> 1 / 15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>3.1.1.- Ưu điểm:...51</small>

<small>3.1.2.Nhược điểm:...53</small>

<small>3.1.3.Phương hướng hoàn thiện...55</small>

<small>3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí , kết quả kinh doanh tạiCôngTy Cổ phần Hiệp Long...55</small>

<small>3.2.1. Về cơng tác quản lý doanh thu, chi phí:...55</small>

<small>3.2.2.Về chứng từ và luân chuyển chứng từ:...56</small>

<small>3.2.3.Về sổ kế toán tổng hợp:...56</small>

<small>3.2.4. Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng:...56</small>

<small>3.2.5. Điều kiện thực hiện giải pháp:...57</small>

<b><small>KẾT LUẬN...58</small></b>

<b><small>DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...60</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>Bảng 2.7: Báo cáo doanh thu...17</small>

<small>Bảng 2.8: SỔ CHI TIẾT TK 711 – Thu Nhập khác...18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i><b><small>Sinh viên: Trần Thị Giang- Kế toán K 43</small></b></i> <small> </small>

<small> 5 / 15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>

Trong nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thịtrường có sự quản lý và điều tiết vĩ mơ của nền kinh tế nhà nước theo địnhhướng xã hội chủ nghĩa như hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp phải hạch toánđộc lập, tự chủ. Hoạt động của các doanh nghiệp đã và đang phát triển mạnhmẽ cả về chiều dọc lẫn chiều sâu. Trong thời kỳ này hoạt động kinh doanhthương mại được mở rộng, phát triển mạnh mẽ và đã có những đóng góp rấtlớn vào hoạt động sản xuất trong cả nước về mặt số lượng lẫn chất lượnghàng hóa, mở rộng quan hệ bn bán trong và ngoài nước. Khi kinh doanh, tấtcả các doanh nghiệp đều muốn biết được doanh nghiệp làm ăn có lãi haykhông? Muốn biết được điều này phải nhờ đến kế tốn phân tích doanh thu,chi phí, kết quả kinh doanh. Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanhnghiệp thu được từ kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh. Doanh thu gópphần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu càng cao, càng thúc đẩy sự pháttriển của doanh nghiệp. Doanh thu phải đủ để bù đắp chi phí và có lãi để tiếptục tái sản xuất, mở rộng kinh doanh. Vì thế, việc hạch tốn doanh thu, chi phívà kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp đóng một vai trị quan trọng. Kếtốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh đóng vai trị quan trọng trongviệc cung cấp thơng tin kinh tế một cách nhanh nhất và có độ tin cậy cao.Trong khi nền kinh tế đang trong giai đoạn cạnh tranh quyết liệt, các doanhnghiệp đều tận dụng hết khả năng sẵn có nhằm tăng lợi nhuận, cạnh trạnh, mởrộng thị phần của mình trên thị trường.

Với việc thấy được ý nghĩa, tầm quan trọng hết sức lớn lao của việchạch tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệpcủa Việt Nam, cùng với kiến thức thu nhận được trong trường cùng với sựhướng dẫn tận tình của cơ giáo Tiến sĩ Bùi Thị Minh Hải và với thời gianthực tập tại Công ty Cổ phần Hiệp Long đã giúp em đi vào nghiên cứu và

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>chọn Đề tài “ Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh</b>

<b>doanh” để làm đề tài cho Chuyên đề thực tập của mình.Kết cấu đề tài: </b>

- Lời mở đầu

- Nội dung nghiên cứu :

+ Chương I: Đặc điểm tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Cơng tyCổ phần Hiệp Long

+ Chương II: Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí tại Công ty Cổ phầnHiệp Long

+ Chương III: Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí, kết quả kinhdoanh tại Công ty Cổ phần Hiệp Long.

- Kết luận.

<i><b><small>Sinh viên: Trần Thị Giang- Kế toán K 43</small></b></i> <small> 2</small>

<small> 7 / 15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU,CHI PHÍ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HIỆP LONG</b>

<b>1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Cơng ty Cổ phần Hiệp Long1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phầnHiệp Long</b>

- Công ty Cổ phần Hiệp Long ,được thành lập vào năm 1992 và đặt trụsở tại số nhà 22,phố Cao Bá Quát, phường Điện Biên Phủ, quận BaĐình,thành phố Hà Nội -Việt Nam.

Cơng ty Cổ phần Hiệp Long là một trong những công ty hàng đầuchuyên sản xuất nhập khẩu và chế biến các sản phẩm nông nghiệp của ViệtNam.

Trong những ngày đầu bắt tay vào kinh doanh Hiêp Long <i>mới chỉ có 4</i>

thành viên. Khi đó ở Việt Nam khơng cho phép các công ty tư nhân được xuấtkhẩu. Do vậy các hoạt động kinh doanh chính của Hiêp Long chi là thu muacác sản phẩm nơng nghiêp sau đó ủy thác cho doanh nghiệp Nhà nước cóthẩm quyền xuất khẩu

Đến năm1998, cơng ty tư nhân được phép xuất khẩu và mở rộng hoạtđộng kinh doanh quốc tế,Công ty Cổ phần Hiệp Long đã được thành lập vàbắt đầu tiến hành sản xuất-chế biến các mặt hàng nông sản thực phẩm cho đếnnay Công ty Hiệp Long liên tục phát triển và ngày càng khẳng định vị thế-uytín của mình với thị trường quốc tế.

<b>* Đặc điểm hoạt động sản xuất của Công ty Cổ phần Hiệp Long</b>

- Công ty Cổ phần Hiệp Long là một doanh nghiệp hoạt động trong cáclĩnh vực xuất nhập khẩu các mặt hàng nơng sản,thực phẩm và tiêu dùng.

Chức năng chính của công ty là thu mua, các mặt hàng nông sản thựcphẩm và hàng tiêu dùng,bán buôn bán lẻ các mặt hàng tiêu dùng, cung cấp

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty Cổ phần Hiệp Long</b>

- Công ty Cổ phần Hiệp Long là Công ty kinh doanh xuất nhập khẩu cácmặt hàng nông sản nên đặc điểm về doanh thu có một số điểm khác với doanhnghiệp sản xuất nhưng điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấpdịch vụ giống như doanh nghiệp sản xuất.

Doanh thu của Công ty Hiệp Long là doanh thu từ hoạt động bán hànghóa ra thị trường trong nước và nước ngoài

Doanh thu hoạt động kinh doanh của Cơng ty được tính bằng số tiền phảithu sau

khi đã trừ các khoản chi để giảm doanh thu trong kỳ từ các hoạt độngkinh doanh.

Theo Chuẩn mực số 14 ban hành ngày 21/12/2001 của Bộ Tài Chính: * Điều kiện ghi nhận doanh thu:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền vớiquyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua

- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm sốthàng hóa

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng- Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.

<i><b><small>Sinh viên: Trần Thị Giang- Kế toán K 43</small></b></i> <small> 4</small>

<small> 9 / 15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>1.1.3. Đặc điểm chi phí tại Cơng ty Cổ phần Hiệp Long</b>

<b>- Chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có</b>

liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ nhưchi phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo...

Như vậy chi phí bán hàng là tồn bộ chi phí về lao động sống ( lươngnhân viên bán hàng, bảo hiểm xã hội...) và lao động vật hóa (khấu hao TSCĐ,công cụ dụng cụ... ) phát sinh trong q trình tổ chức lưu thơng hàng hóa.

- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những khoản chi phí phát sinh liênquan chung đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không tách riêng rađược cho bất kỳ hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiềuloại như: chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chungkhác. Chi phí nhân viên quản lý phản ánh các chi phí về lương, các khoản phụcấp bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm xã hội của ban Giám đốc,nhân viên quản lý các phòng ban của doanh nghiệp.

- Giá vốn hàng bán của hàng hóa bao gồm trị giá mua của hàng hóa tiêuthụ cộng chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ.

- Chi phí tài chính; Là các khoản chi liên quan đến các hoạt động về đầutư tài chính và kinh doanh vốn. Các chi phí hoạt động tài chính ở doanhnghiệp gồm:Chi phí thanh lý nhượng bán tài sản

- Chi phí khác: Là khoản chi phí của các hoạt động ngồi hoạt động sảnxuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp bao gồm: giá trị còn lạicủa tài sản khi nhượng bán thanh lý

<b>1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty Cổ phần Hiệp LongNguyên tắc quản lý doanh thu và chi phí: </b>

Để quản lý tốt doanh thu, chi phí tại Cơng ty khi hạch tốn kế toán viên đã tuân thủ các nguyên tắc sau:

- Doanh thu, chi phí phải được thường xuyên theo dõi kiểm tra trên các

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

chứng từ gốc và các sổ liên quan.

- Doanh thu, chi phí phải được thường xuyên được tập hợp theo ngày vàtập hợp theo các nghiệp vụ phát sinh do các phòng nghiệp vụ báo về trongngày.

- Việc hạch toán doanh thu chi phí phải được thực hiện ngay khi phátsinh trách nhiệm

- Hàng tháng, hàng quý và vào cuối mỗi năm tài chính, doanh thu, chiphí tại cơng ty phải được tập hợp lại để báo cáo lên Ban giám đốc và cơ quanthuế.

- Việc tập hợp doanh thu, chi phí được thực hiện do các kế toán ghiệp vụthực hiện và kế toán trưởng là người kiểm tra, đối chiếu và thực hiện nhiệmvụ ghi sổ

*Công tác quản lý doanh thu, chi phí của Cơng ty được tổ chức rất linhhoạt, đảm bảo hoạt động kinh doanh của Công ty năng động, hiệu quả.

-Giám đốc Công ty: Chịu trách nhiệm chung điều hành Công Ty theođúng quy chế tổ chức, Giám đốc có quyền tuyển dụng lao động, có quyền chủđộng lập dự án kinh doanh. Là đại diện pháp nhân của Công ty được quyềntham gia đàm phán ký kết hợp đồng kinh tế, chịu trách nhiệm về tồn bộ kếtquả của hoạt động kinh doanh của Cơng ty.

-Phó Giám đốc: Là người hỗ trợ cho Giám đốc, có trách nhiệm điều hànhCơng Ty khi Giám đốc đi vắng .

+ Tham mưu cho Ban Giám đốc (BGĐ) về chế độ kế toán và những thay

<i><b><small>Sinh viên: Trần Thị Giang- Kế toán K 43</small></b></i> <small> 6</small>

<small> 11 / 15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

đổi của chế độ qua từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh.

+ Ghi chép, tính tốn, phản ánh số hiện có, tình hình ln chuyển và sửdụng tài sản, vật tư, tiền vốn; quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinhdoanh và sử dụng vốn của Cơng ty.

+ Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạchthu chi tài chính việc thu, nộp, thanh tốn, kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng tàisản, vật tư, tiền vốn; phát hiện và ngăn ngừa kịp thời những hiện tượng lãngphí, vi phạm chế độ, qui định của Công ty.

+ Phổ biến chính sách chế độ quản lý tài chính với các bộ phận liên quankhi cần thiết.

+ Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuấtkinh doanh, kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế tài chính, phục vụ cơngtác lập và theo dõi kế hoạch. Cung cấp số liệu báo cáo cho các cơ quan hữuquan theo chế độ báo cáo tài chính, kế tốn hiện hành.

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo định kỳ cho BGĐ Công ty.+ Cùng với các bộ phận khác tạo nên mạng lưới thông tin quản lý năngđộng, hữu hiệu. Tham gia xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng, hệ thốngquản lý môi trường và các hệ thống quản lý khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍTẠI CƠNG TY CỔ PHẦN HIỆP LONG</b>

<b>2.1 Kế tốn doanh thu tại Cơng Ty Cổ phần Hiệp Long2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán</b>

Chứng từ sử dụng: Khi hạch toán doanh thu, kế toán phải căn cứ vào cácchứng từ sau: hoá đơn GTGT, Phiếu thu, Giấy báo có của Ngân hàng,…

<small></small><i><small>Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.</small></i>

<i><b> Hôm nay, ngày 01 tháng 9 năm 2014, chúng tơi gồm: </b></i>

<b>BÊN A (Bên Mua Hàng): CƠNG TY TNHH BÌNH MINH</b>

Địa chỉ : Số 9 Phố Tôn Thất Thuyết – Cầu Giấy – Hà Nội

Điện thoại : 04.37958042 Fax: 04. 37958049Email : dinhadda@ hotmail.com

<b>Đại diện : Ông Nguyễn Xuân Thanh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>BÊN B (Bên Bán Hàng): CÔNG TY CỔ PHẦN HIỆP LONG</b>

Địa chỉ :22 Cao Bá Quát-Ba Đình– Hà Nội.

Điện thoại : 04.38431547 Fax: 04.38431559 Tài khoản : 102010000008680

Tại : Ngân hàng Công Thương Việt Nam, chi nhánh Ba ĐìnhHà Nội.

Mã số thuế : 0100778795 Đại diện <b>: Ông Lê Đức Hải</b>

Chức vụ <b>: Phó Giám đốc cơng ty.</b>

<i>Hai bên đã cùng nhau thỏa thuận ký kết một số điều khoản phục vụ khách như sau:</i>

<b>ĐIỀU I: BÊN B CUNG CẤP CHO BÊN A CÁC DỊCH VỤ SAU:</b>

<b><small>Thành tiền(VNĐ)</small></b>

<i><b><small>Bằng chữ: Ba trăm ba mươi bảy triệu đồng</small></b></i>

<b>ĐIỀU II: THANH TOÁN</b>

<b>1. Giá trị hợp đồng tạm tính: 337.000.000Bằng chữ: Ba trăm ba mươi bẩy triệu đồng</b>

2. Hình thức thanh tốn: Chuyển khoản. Hàng hóa bên A sẽ thanh tốn cho bên B theo thực tế xuất hàng mà bên A đã thống nhất với bên B và được hai bên xác nhận bằng biên bản thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính của Bên B.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>III: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN </b>

Cung cấp đầy đủ và đảm bảo số lượng và đảm bảo chất lượng Hàng hóa cũngnhư các yêu cầu của bên A theo đúng nội dung hợp đồng đã ký kết.

Bên B giao hàng cho A từ ngày 15 tháng 9 năm 2014

Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này.Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, trở ngại hai bên phải thơng báokịp thời cho nhau bằng văn bản để cùng nhau giải quyết.

Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho nhau phải bồi thường vật chấttheo chính sách pháp luật hiện hành của nhà nước.

Hợp đồng hết hiệu lực khi bên A quyết tốn tồn bộ số tiền trên cho bên B.

<i>Hợp đồng này làm thành 02 bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau.</i>

ĐẠI DIỆN BÊN AGIÁM ĐỐC

<b>Nguyễn Xuân Thanh</b>

ĐẠI DIỆN BÊN B

<b>Lê Đức Hải</b>

<b>Các thủ tục kế toán ghi nhận doanh thu</b>

Sau khi kết thúc hợp đồng cung cấp hàng hóa, các phịng nghiệp vụ lậpbiên bản thanh lý hợp đồng cung cấp hàng hóa. Sau khi xin đầy đủ chữ ký vàcon dấu của người đại diện các bên, biên bản thanh lý hợp đồng được hoànthiện, chuyển xuống Phịng Kế tốn để kế tốn lập hóa đơn GTGT và xuấthóa đơn GTGT gửi cho khách hàng. Kế toán thanh toán sẽ chịu trách nhiệmviệc lưu hợp đồng và biên bản thanh lý hợp đồng vào tủ hồ sơ của Cơng ty.Hóa đơn GTGT liên 1 được lưu lại tập chứng từ hóa đơn.

Thủ quỹ có nhiệm vụ theo dõi xem khách hàng đã thanh toán tiện hợpđồng cung cấp hàng hóa chưa. Nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt thủquỹ sẽ đối chiếu số tiền thu được với hóa đơn và lập phiếu thu đưa tiền vào

<i><b><small>Sinh viên: Trần Thị Giang- Kế toán K 43</small></b></i> <small> 10</small>

<small>Powered by TCPDF (www.tcpdf.org)</small>

<small> 15 / 15</small>

</div>

×