Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

đề tài website cửa hàng tranh thêu chữ thập hobby

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.75 KB, 21 trang )

Website bán hàng - Cửa hàng tranh thêu chữ thập Hobby
MỤC LỤC
Chương I: PHÂN TÍCH YÊU CẦU ĐỀ TÀI 2
I.1. CHỨC NĂNG 2
I.2. YÊU CẦU ĐẶT RA CHO HỆ THỐNG 2
Chương II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 5
II.1. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG 5
II.2. SƠ ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG 9
II.3. SƠ ĐỒ NGỮ CẢNH 11
II.4. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC 1 12
12
II.5. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC 2 13
Chức năng 1 “Đặt hàng” 13
Chức năng 3 “Cập nhật” 14
Chức năng 4 “Thống kê” 15
II.6. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC 3 16
Chức năng 1.1 “Kiểm tra khách hàng” 16
Chức năng 1.3 “Tra cứu mặt hàng” 17
Chức năng 1.5 “Kiểm tra đặt hàng” 18
II.7. TỪ ĐIỂN DỮ LIỆU 19
II.8. MÔ HÌNH ER 20
II.9. CÁC TẬP THỰC THỂ 21
Nhóm 6 – Lớp CN Tin K10 - 1 -
Website bán hàng - Cửa hàng tranh thêu chữ thập Hobby
Chương I: PHÂN TÍCH YÊU CẦU ĐỀ TÀI
I.1. CHỨC NĂN
G
Đây là một website nhằm bán và giới thiệu rộng rãi các mặt hàng của cửa
hàng đến cho người
tiê
u dùng với các chi tiết mặt hàng cũng như giá cả một


cách chính xác. Có những chức năng s
a
u
:
- Cho phép nhập hàng vào CSD
L
.
- Hiển thị danh sách các mặt hàng theo từng loại ( bao gồm: hình ảnh, giá
cả).
- Hiển thị mặt hàng mà khách hàng đã chọn để
m
u
a
.
- Hiển thị đơn đặt hàng của khách h
à
ng.
- Cung cấp khả năng tìm kiếm.
- Cho phép quản lý đơn đặt h
à
ng.
- Cập nhập mặt hàng, loại mặt hàng, khách hàng, nhà cung
cấ
p.
- Thống kê mặt hàng, khách hàng, đơn dặt hàng.
I.2. YÊU CẦU ĐẶT RA CHO HỆ
THỐ
N
G
Nhóm 6 – Lớp CN Tin K10 - 2 -

Website bán hàng - Cửa hàng tranh thêu chữ thập Hobby
Hệ thống gồm có hai ph

n
:
a. Phần thứ nhất dành cho khách hàng: Khách hàng là những người có
nhu cầu mua sắm h
à
ng hóa. Họ sẽ tìm kiếm các mặt hàng cần thiết từ hệ thống
và đặt mua các mặt hàng này. Vì thế trang w
e
b phải thỏa mản các chức năng s
a
u
:
Thứ nhất: Hiển thị danh sách các mặt hàng của cửa hàng để khách hàng có
thể xem và lựa
c
họn.
Thứ hai: Cung cấp chức năng tìm kiếm mặt hàng. Với nhu cầu của người
sử dụng khi b
ước
v
à
o trang web là tìm kiếm các mặt hàng mà họ cần và muốn
mua. Đôi lúc cũng có nh
iề
u khách hàng vào website này mà không có ý định
mua hay không biết mua gì thì yêu cầu đặt ra cho h


thống là làm thế nào để
khách hàng có thể tìm kiếm nhanh và hiệu quả các mặt hàng mà họ cần
tìm
.
Thứ ba: Sau khi khách hàng lựa chọn xong những mặt hàng cần đặt mua thì
hệ thống phải có
c
h
ức
năng hiển thị đơn đặt hàng để khách hàng nhập vào những
thông tin cần thiết, tránh những đòi hỏi h
a
y những thông tin yêu cầu quá nhiều
từ phía khách hàng, tạo cảm giác thoải mái, riêng tư cho khách h
à
ng.
Ngoài ra, còn có 1 số chức năng như đăng kí, đăng nhập. Khách hàng có thể
thay đổi mật khẩu của mình. Khi bạn quan tâm đến thông tin về website như: tin
tức hay giá cả, bạn có thể nhập địa chỉ email vào, bạn có thể nhận được các thông
tin cập nhật từ website.
b. Phần thứ hai dành cho nhà quản lý: Là người làm chủ ứng dụng,
có quyền kiểm so
át

m

i
hoạt động của hệ thống. Người này được cấp một
username v
à

password để đăng nhập vào hệ thống thực hiện những chức năng của

nh.
s
a
u
:
Nếu như quá trình đăng nhập thàng công thì nhà quản lý có những chức
n
ă
ng
Thứ nhất: Chức năng quản lý (thêm, xóa, sửa) các mặt hàng trên trang
Nhóm 6 – Lớp CN Tin K10 - 3 -
Website bán hàng - Cửa hàng tranh thêu chữ thập Hobby
web.
Thứ hai: Tiếp nhận và kiểm tra đơn đặt hàng của khách hàng. Hiển thị đơn
đặt hàng hay xóa bỏ đơn đặt h
àng.
Thứ ba: Thống kê các mặt hàng, khách hàng, nhà cung cấp.
Ngoài các chức năng nêu trên thì trang web phải được trình bày sao cho
dễ hiểu, giao d
iệ
n mang tính dễ dùng, đẹp mắt và làm sao cho khách hàng thấy
được những thông tin cần tìm, cung
cấ
p những thông tin quảng cáo thật hấp
dẫn, nhằm thu hút sự quan tâm về công ty mình và có cơ hội s

có nhiều
người tham khảo nhiều h

ơ
n.
Điều quan trọng trong trang web mua bán trên mạng là phải đảm bảo an
toàn tuyệt đối nh

ng thông tin liên quan đến người dùng trong quá trình đặt
mua hay thanh
t
o
á
n.
Đồng thời trang web còn phải có tính dễ nâng cấp, bảo trì, sửa chữa khi cần
bổ sung, cập nh
ật
những tính năng
mới
.
Nhóm 6 – Lớp CN Tin K10 - 4 -
Website bán hàng - Cửa hàng tranh thêu chữ thập Hobby
Chương II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ
THỐ
N
G
II.1. KHẢO SÁT HIỆN TRẠN
G
Sau khi khảo sát hiện trạng, chúng em nắm bắt được các thông tin s
a
u
:
Quản lý khách hàng: mỗi khách hàng được quản lý các thông tin sau đây:

Họ, tên, địa chỉ, đ
iệ
n thoại, fax, email, tên đăng nhập, mật khẩu. Ngoài
ra, nếu khách hàng là công ty hay cơ quan
t
h
ì
quản lý thêm tên công ty/cơ qu
a
n.
Quản lý mặt hàng: mỗi mặt hàng được quản lý những thông tin: Tên mặt
hàng, đơn giá, số
lượ
ng, hình ảnh, mô
tả
.
Quá trình đặt hàng của khách hàng: Khách hàng xem và lựa chọn mặt
hàng cần mua.
T
rong qu
á
trình lựa chọn, bộ phận bán hàng sẽ trực tiếp trao đổi
thông tin cùng khách hàng, chịu trách nh
iệm
hướng dẫn. Sau khi lựa chọn xong,
bộ phận bán hàng sẽ tiến hành lập đơn đặt hàng của khách. Sau kh
i
tiếp nhận
yêu cầu trên, bộ phận này sẽ làm hóa đơn và thanh toán
tiề

n.
Quá trình đặt hàng với nhà cung cấp: Hàng ngày nhân viên kho sẽ kiểm
tra hàng hóa
t
rong kho và đề xuất lên ban điều hành cần xử lý về việc những
mặt hàng cần nhập. Trong quá trình đặt h
à
ng thì ban điều hành sẽ có trách
nhiệm xem xét các đề xuất về những mặt hàng yêu cầu và quyết định
l
o
ại
hàng,
số lượng hàng cần đ
ặt
và phương thức đặt hàng với nhà cung cấp. Việc đặt
hàng với nhà cung cấp được thực hiện thông qu
a
địa chỉ trên mạng hay qua điện
thoại, f
a
x.
Quá trình nhập hàng: Sau khi nhận yêu cầu đặt hàng từ cửa hàng, nhà
cung cấp sẽ giao h
à
ng cho cửa hàng có kèm theo hóa đơn hay bảng kê chi tiết
các loại mặt hàng. Thủ kho sẽ kiểm tra lô h
à
ng
c


a
từng nhà cung cấp và trong
Nhóm 6 – Lớp CN Tin K10 - 5 -
Website bán hàng - Cửa hàng tranh thêu chữ thập Hobby
trường hợp hàng hóa giao không đúng yêu cầu đặt hàng hay k
ém
chất lượng
thì thủ kho sẽ trả lại nhà cung cấp và yêu cầu giao lại những
mặt
hàng bị trả đó.
Tiếp theo thủ kho sẽ kiểm tra chứng từ giao hàng để gán giá trị thành tiền
cho từng loại s

n ph
ẩm
. Những loại hàng hóa này sẽ được cung cấp một mã số
và được cập nhật ngay vào giá bán. S
a
u khi nhập xong chứng từ giao hàng,
nhân viên nhập kho sẽ in một phiếu nhập để lưu trữ trong hồ s
ơ
.
Từ quy trình thực tiễn nêu trên, ta nhận thấy rằng hệ thống được xây dựng
cho bài toán đặt ra
c
hủ yếu phục vụ cho hai đối tượng: Khách hàng và nhà quản
l
ý.
Khách hàng: là những người có nhu cầu mua sắm hàng hóa. Khác với việc

đặt hàng trực tiếp
tại
cửa hàng, khách hàng phải hoàn toàn tự thao tác thông
qua từng bước cụ thể để có thể mua được h
à
ng. Trên mạng, các mặt hàng
được sắp xếp và phân theo từng loại mặt hàng giúp cho khách hàng dễ d
à
ng
tìm kiếm. Trong hoạt động này, khách hàng chỉ cần chọn một mặt hàng nào đó
từ danh mục các
mặt
hàng thì những thông tin về mặt hàng đó sẽ hiển thị lên
màn hình như: hình ảnh, đơn giá, mô tả, và b
ê
n cạnh là trang liên kết để thêm
hàng hóa vào giỏ hàng. Đây là giỏ hàng điện tử mà trong đó chứa
các
thông tin
về hàng hóa lẫn số lượng khách mua và hoàn toàn được cập nhật trong g
i
ỏ.
Khi khách hàng muốn đặt hàng thì hệ thống hiển thị trang xác lập đơn đặt
hàng cùng thông tin v

khách hàng và hàng hóa. Cuối cùng là do khách hàng tùy
chọn đặt hay không.
Nhóm 6 – Lớp CN Tin K10 - 6 -
Website bán hàng - Cửa hàng tranh thêu chữ thập Hobby
Và dưới đây là mô hình sơ lược về hoạt động của khách hàng trong hệ thống

trang web:
Nhóm 6 – Lớp CN Tin K10 - 7 -
Website bán hàng - Cửa hàng tranh thêu chữ thập Hobby
Nhà quản lý: Là người làm chủ hệ thống, có quyền kiểm soát mọi
hoạt động của hệ thống. Nh
à
quản lý được cấp một username và password để
đăng nhập vào hệ thống thực hiện những chức năng
c

a


nh. Dưới đây là mô
hình sơ lược về hoạt động của nhà quản lý trong hệ thống:
Nhóm 6 – Lớp CN Tin K10 - 8 -
II.2. SƠ ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂN
G
 Phần BACK-END
 Phần FRONT-END
II.3. SƠ ĐỒ NGỮ CẢN
H
II.4. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC 1
II.5. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC 2
Chức năng 1 “Đặt hàng”
Chức năng 3 “Cập nhật”
Chức năng 4 “Thống kê”
II.6. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC 3
Chức năng 1.1 “Kiểm tra khách hàng”
Chức năng 1.3 “Tra cứu mặt hàng”

Chức năng 1.5 “Kiểm tra đặt hàng”
II.7. TỪ ĐIỂN DỮ LIỆU

STT Tên dữ liệu Kiểu dữ liệu Loại dữ liệu Giải thích
1 Mã KH Kí tự Text (20) Mã khách hàng
2 Họ tên KH Kí tự Text (50) Họ tên khách hàng
3 Giới tính Kí tự Text (10) Giới tình khách hàng
4 Địa chỉ Kí tự Text (20) Địa chỉ khách hàng
5 Tên tổ chức Kí tự Text (20)
6 Điện thoại Kí tự Text (20) Số điện thọai khách hàng
7 Fax Kí tự Text (20) Số fax khách hàng
8 Email Kí tự Text (20) Email khách hàng
9 Mã mặt hàng Kí tự Text (20)
10 Đơn giá Kí tự Text (20)
11 Đơn vị Kí tự Text (20)
12 Tình trạng Kí tự Text (100) Tình trạng hàng hóa
13 Số lượng tồn Số nguyên Int (5)
14 Mã LMH Kí tự Text (20) Mã loại mặt hàng
15 Tên LMH Kí tự Text (50) Tên loại mặt hàng
16 Mã NCC Kí tự Text (20) Mã nhà cug cấp
17 Tên NCC Kí tự Text (50) Tên nhà cung cấp
18 Địa chỉ NCC Kí tự Text (20) Địa chỉ nhà cung cấp
19 Điện thoại NCC Kí tự Text (20) Điện thoại nhà cung cấp
20 Mã tỉnh Kí tự Text (20)
21 Tên tỉnh Kí tự Text (20)
22 Mã ĐĐH Kí tự Text (20) Mã đơn đặt hàng
23 Số lượng Số nguyên Int (5)
24 Giá bán Kí tự Text (20)
25 Ngày đặt Ngày tháng Date
26 Ngày giao Ngày tháng Date

27 Tình trạng Kí tự Text (100)
28 ĐĐH Kí tự Text (20) Đơn đặt hàng
29 HTTT Kí tự Text (20) Hình thức thanh toán
II.8. MÔ HÌNH ER
- 1 nhà cung cấp thuộc 1 tỉnh, 1 tỉnh có nhiều nhà cung cấp.
- 1 khách hàng thuộc 1 tỉnh, 1 tỉnh có nhiều khách hàng.
- 1 khách hàng có nhiều đơn đặt hàng, 1 đơn đặt hàng chỉ có 1 khách hàng.
- 1 đơn đặt hàng có nhiều đơn đặt hàng chính thức, 1 đơn đặt hàng chính
thức có nhiều đơn đặt hàng.
- 1 đơn đặt hàng chính thức có nhiều mặt hàng, 1 mặt hàng chỉ có 1 đơn đặt
hàng chính thức.
- 1 loại mặt hàng có nhiều mặt hàng, 1 măt hàng chỉ thuộc 1 loại mặt hàng.
- 1 mặt hàng có nhiều hàng nhập, 1 hàng nhập gồm nhiều mặt hàng.
- 1 hàng nhập chỉ thuộc 1 nhà cung cấp, 1 nhà cung cấp có nhiều hàng nhập.
II.9. CÁC TẬP THỰC THỂ
-
KHÁCH HÀNG (
Mã KH

, Họ tên KH, Giới tính, Địa chỉ,

n công ty,
Điện thoại, Fax, Email, M ã

tỉ



nh )
- MẶT HÀNG (


MH

- I

D , Mã MH, Đơn giá, Hình ảnh, Đơn vị, Số lượng
tồn, Tình trạng, M

ã

L
M
H



)
- LOẠI MẶT HÀNG( Mã LMH, Tên LMH)
- ĐĐH CHÍNH THỨC( MH-ID, Mã ĐĐH, Số lượng, Giá bán)
- ĐƠN ĐẶT HÀNG (Mã ĐĐH, Mã KH, Ngày đặt, Ngày giao, Tình trạng,
ĐĐH, HTTT)
- NHÀ CUNG CẤP (M

ã

NC C

, Tên NCC, Địa chỉ NCC, Điện
t
ho

ại
NCC, Mã tỉnh

)
- TỈNH (Mã tỉnh, Tên tỉnh)
- HÀNG NHẬP (MH-ID, Ngày nhập, Số lượng nhập, Đơn giá nhập, Mã
NCC)

×