Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Tài liệu ôn tập " Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - lênin 2" potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.81 KB, 22 trang )

Tài liệu ôn tập “Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2”
Chương I:Học thuyết giá trị.
Câu 1: điều kiện ra đời và đặc trưng của sản suất hàng hóa? (P3)
Câu 2: Hàng hóa và 2 thuộc tính của hàng hóa và mối quan hệ giữa
chúng? (P3,4)
Câu 3: Trình bày tính 2 mặt của lao động sx hàng hóa? (P4)
Câu 4: lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng? (P 4,5)
Câu 5: Các hình thái giá trị? (P5)
Câu 6: Bản chất và chức năng của tiền tệ? (P 5,6)
Câu 7: Các nội dung cơ bản của quy luật giá trị và tác động của nó? (P6)
Chương II:Học thuyết giá trị thăng dư.
Câu 8: Phân tích sự chuyển hóa tiền thành TB?(P7)
Câu 9: Hàng hóa sức lao động, sức lđ, điều kiện để slđ trở thành hh, 2 thuộc tính
của hàng hóa slđ?(P 7,8)
Câu 10: Sự thống nhất giữa qt sx ra gtrị sử dụng và qt sản xuất ra gtrị thăng dư?
(P 8.9)
Câu 11: Bản chất của tư bản.Sự phân chia tbản thành tbản bất biến và tbản khả
biến?(P9)
Câu 12: Tỉ suất gtrị thặng dư và khối lượng gtrị thặng dư, 2 phương pháp sx giá
trị thặng dư và gtrị thặng dư siêu ngạch?(P9.10)
Câu 13: Tại sao sản xuất gtrị thặng dư là quy luật kinh tế tuyệt đối của CNTB?
(P10)
Câu 14: Bản chất của tiền công, 2 hình thức cơ bản của tiền công?(P10.11)
Câu 15: Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế?(P11)
Câu 16: Thế nào là tái sản xuất, tái sx giản đơn và tái sx mở rộng?(P11)
Câu 17: Tích lũy TB là gì, nêu những nhân tố ảnh hưởng đến tích lũy TB?
(P11.12)
Câu 18: Tích tụ tư bản và tập trung tư bản, so sánh?(P12)
Câu 19: Thế nào là cấu tạo giá trị, cấu tạo kĩ thuật, cấu tạo hữu cơ của TB?(P12)
Câu 20: Tuần hoàn của tư bản và Chu chuyển của tư bản?(P13)
Câu 1:điều kiện ra đời và đặc trưng của sản suất hàng hóa?


1. điều kiện ra đời:
• phân công lđ xã hội.
Phân côg lđ xh là sự phân chia lđ xh 1 cách tự phát thành các ngành,nghề #
nhau. Phân côg lđ xh tạo ra sự chuyên môn hóa lđ,do đó dẫn đến chuyên môn
hóa sx.Như vậy phân côg lđ xh là cơ sở,là tiền đề của sản xuất hang hóa.Phân
côg lđ xh càng pát triển,thì sx hang hóa càng mở rộng hơn, đa dạng hơn.
• sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của những người sx.
Sự tách biệt này do các quan hệ sở hưu # nhau về tư liệu sx,mà khởi thủy là chế
độ tư hữu nhỏ về tư liệu sx . đã xđ người sở hữu tư liệu sx là người sở hữu
sphẩm lđ.Như vậy,chính qh sở hữu # nhau về tư liệu sx đã làm cho những người
sx đlập, đối lập vói nhau,nhưg họ lạ nằm trong hệ thống phân côg lđ xh nên họ
phụ thuộc lẫn nhau về sx và tiêu dung.Trog đk ấy người này muốn tiêu dung
sphẩm của người # phải thong qua sự mua -bán hhóa,tức là phải trao đổi dứoi
nhưg hình thái hhóa.
2. đặc trưng:
• Sự gia tăng ko hạn chế nhu cầu của thị trường là 1 động lực mạnh mễ
thúc đẩy sx pát triển.
• Cạnh tranh ngày càng gay gắt,buộc mỗi người sx hhpá pải năng đôg trog
sx-kd ,phải thường xuyên cải tiến kt,hợp lý hóa sx để tăng năng suất
lđ,nâng cao chất lượng sphẩm.Cạnh tranh đã thúc đẩy lực lượng sx ptriển
mạnh mẽ.
• Sự pát triển của sx xh với tính chất “mở” ,các qhệ hhóa tiền tệ làm cho
giao lưu kt,văn hóa giữa các địa phương trog nước và quốc tế ngày càng
pát triển,tạo đk nâng cao đời sống vật chất và vh của nhân dân.
• Thị trường ngày càng pát triển dẫn đến pân hóa xh,tiềm ẩn khả năg
khủng hoảng kt-xh,phá hoại mt sinh thái….
Câu 2:Hàng hóa và 2 thuộc tính của hàng hóa và mối quan hệ giữa chúng?
1. KN hàng hóa: H2 là sphẩm của lđ,nhằm thỏa mãn nhu cầu nhất định cho
con người, nhưng phải đc trao đổi, mua bán.
2. 2 thuộc tính của hàng hóa:

• giá trị sử dụng:là 1 vật với tính năng của nó nhằm thỏa mãn nhu cầu nào
đó cho con người. GTSD ko pải 1 lúc bộc lộ đc mà qua qtrinh khai thác dần
đc bộc lộ. gtsd hay côg dụng của hang hóa là do thuôck tính tự nhiên của
vật thể hhóa quyết định.với y nghĩa như vậy,giá trị sử dụng la 1 phạm trù
thế kỷ.
• giá trị hàng hóa: muốn hiểu đc gtrị hhóa pải đi từ gtrị trao đổi.Các vật đều
co giá trị sử dụng nhưng khi trao đổi pải tính đến giá trị yếu tố chung. Giá
trị của hhóa là lđ xh của người sx kết tinh trong hhóa,còn giá trị trao đổi
chẳng qua chỉ là hình thái biểu hiện của giá trị hhóa .
Khi nói đến gtrị nó chỉ tồn tại trong nền kt hhóa,mang tính năng xh.nó là phạm
trù lịch sử.Bất kì 1 vật nào muốn trở thành hhóa đều phải có đủ 2 thuộc tính giá
trị sử dụng và giá trị.
3. Mối quan hệ giữa 2 thuộc tính:
• Giá trị là nội dung,cơ sở của gtrị trao đổi; còn gtrị trao đổi là hình thức
bhiện của giá trị ra bên ngoài.Thực chất của qhệ trao đổi là người ta trao
đổi lượng lđ hao phí của mình chứa đựng trog các hhóa.vì vậy gtrị là biểu
hiên qhệ giữa n~ người sx hhóa.Nếu gtrị sử dụng là thuộc tinh tự nhiên thì
gtrị la thuộc tính xh của hhóa.
• hhóa là sự thống nhất của 2 thuôck tính gtrị sử dụng và gtrị.nhưng đây là
sự thôg nhất của 2 mặt đối lập.
• quá trình thực hiện giá trị tách dời quá trình thực hiện gtrị sử dụng:gtrị
đc thực hiện trc,sau đó gtrị sử dụng mới đc thực hiện.
Câu 3: Tính 2 mặt của lao động sx hàng hóa?
• Lđ cụ thể: là lđ có ích dưới 1 hình thức cụ thể của n~ nghề nghiệp chuyên
môn nhất định. mỗi lđ cụ thể có mục đích riêng, đtượng riêng, ptiện riêng,
ppháp riêng và kết quả riêng.Mỗi lđ cụ thể tạo ra 1 loại giá trị sử dụng
nhất định.Lđ cụ thể càng nhiều loại thì càng tạo ra nhiều loại gtrị sử dụng
# nhau.Cùng với sự pát triển của kh-kt các hình thức lđct ngày càng đa
dạng,phong phú, nó phản ánh trình độ pát triển của pân côg lđ xh. Lđct ko
phải là nguồn gốc duy nhất của giá trị sử dụng do nó sx ra.

• Lđ trừu tượng:là sự hao phí óc,sức thần kinh và sức cơ bắp nói chung của
con người,chứ ko kể đến hình thức cụ thể của nó như thế nào. LđTT chỉ có
trong nền sx hhóa và mang tính xh do mục đích của sx là để trao đổi. lđtt
tạo ra gtrị,làm cơ sở cho sự ngang bằng trong trao đổi.
• Nếu lđct chỉ là 1 trong 2 nhân tố tạo thành gtrị sử dụng,thì ldtt là nhân tó
duy nhất tạo ra gtrị của hhóa.Gtrị của mọi loại hhóa chỉ là sự kết tinh của
ldtt. Ldct pản ánh tính chất tư nhân,ldtt pản ánh tính chất xh.
Câu 4:Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng?
gtrị hhóa đc xét cả về mặt chất và mặt lượng;
1. Thước đo lượng gtrị của hhóa:
• Là lượng lđ hao phí để tạo ra hhóa và đc tính bằng thước đo gtrị thời gian
như:1 giờ lđ,1 ngày lđ…
• thước đo lượng gtrị của hhóa đc tính = tgian lđ xh cần thiết:là tgian cần
thiết để tạo ra 1 hhóa trog đk bình thường của xh,tức là với 1 trình độ kt
trung bình,trình độ khéo léo tb và cường độ lđ tb so với hoàn cảnh xh nhất
định
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng gtrị hh:
• Năng suất lđ:là năng lực sx của lđ,nó đc tính = sl sp sx ra trong 1 đvị tgian
or số lượng tgian cần thiết để xs ra 1 đvị sp.
• Có 2 loại năng suất lđ:năg suất lđ cá biệt và năng suất lđ xh.trên tt, hhóa
đc trao đổi theo gtrị xh. Năng suất lđ xh càng tăng,tgian lđ xh cần thiết sx
ra hh càng giảm,lượng gtrị của 1 đvị sp càng ít và ngược lại.
• Năng suất lđ lại tùy thuộc vào nhiều nhân tố như tình độ khéo léo của
người lđ,sự pát triển của kh-ktvà trình độ ứng dụng tiến bộ kt vào sx….
• Cường độ lđ là khái niệm nói lên mức độ khẩn trương,là sự căng thẳng
mêt nhọc của người lđ.
• Mức độ phúc tạp của lđ.có thể chia lđ thành lđ giản đơn và lđ phức tạp.
• Lđ giản đơn là sự hao phí lđ 1 cách giản đơn mà bất kỳ 1 người bt nào có
khả năg lđ cug có thể thực hiện đc.
• Lđ phức tạp là lđ đòi hỏi phải đc đào tạo,huấn luyện thành lđ lành

nghề.Trong cug 1 đvị tgian lđ như nhau,lđpt tạo ra nhiều gtrị hơn với lđgđ
,nhưng trong qt trao đổi mọi lđ phức tạp đều phải quy thành lđ giản đơn.
Câu 5:Các hình thái giá trị?
• Hình thái gtrị giản đơn (ngẫu nhiên): đây là hình thái phôi thai của gtrị,nó
xhiện trog gđoạn đầu của trao đổi hhóa,khi trao đổi mang tchất ngẫu
nhiên,người ta trao đổi trực tiếp vật này lấy vật #.vd 1m vải= 1kg thóc.lđ
cụ thể cũng chính là lđ trừu tượng,lđ tư nhân cũng chính là lđ xh.
• Hình thái gtrị đầy đủ (mở rộng): Khi lực lượng sx pát triển hơn đây là sự
hình thái gtrị giản đơn(vd:1 m vải đc biểu hiện ở 10 kg thóc hay 2 con gà
hay 0.1 chỉ vàng).như vậy,hình thái vật ngang giá đã đc mở rộng ra ở
nhiều hh # nhau.tuy nhiên,vẫn là trao đổi trực tiếp,tỷ lệ trao đổi chưa cố
định.
• Hình thái chung của gtrị: Với sự pt cao hơn nữa của llsx và phân công lđ
xh, hh đc đưa ra trao đổi thường xuyên hơn, đa dạng và nhiều hơn. ở
đbằng lấy bản vị là thóc, ở miền núi là muối.tuy nhiên vật ngang giá
chung chưa ổn định ở 1 thứ hh nào. ( vd 10kg thóc, or 2 con gà đổi lấy 1 m
vải).
• Hình thái tiền tệ: Khi llsx và phân công lđ xh pt hơn nữa,sx hh và thi
trường ngày càng mở rộng do đó đồi hổi khách quan phải hình thành vật
ngang giá chung thống nhất.khi vật ngang giá chung đc cố định lại ở 1 vật
độc tôn và phổ biến thì xuất hiện hình thái tiền tệ của gtrị.
Câu 6;Bản chất và chức năng của tiền tệ?
1. Bản chất của tiền tệ:
• Tiền tệ là hh đặc biệt đc tách ra từ trong tgiới hh làm vật ngang giá chung
thống nhất cho các hh #,nó thể hiện lđ xh và bhiện qhệ giữa những người
sx hh.
• Bản chất của tiền tệ còn đc thể hiện qua các chức năng của nó.
2. Chức năng của tiền tệ:
1. Thước đo giá trị:
• Tiền tệ dung để bhiện và đo lường gtrị của các hh.Muốn đo lường gtrị của

hh,bản thân tiền cũng phải có gtrị.Vì vậy tiền tệ làm chức năng gtrị phải là
tiền vàng.Giá trị hh đc bhiện = tiền gọi là giá cả hh hay nói cách # giá cả là
hình thức bhiện = tiền của gtrị hh.
• Giá cả hh chịu ahưởng của các nhân tố sau đây:gtrị hh,gtrị của tiền, qhệ
cung-cầu về hh.Nhưng vì gtrị hh là nd của giá cả,nên trong 3 nhân tố trên
thì gtrị vẫn là nhân tố quyết định giá cả.
2. Phương tiện lưu thông:
• Tiền làm môi giới trong qt trao đổi hh. để làm chức năng lưu thông hh đòi
hổi phải có tiền mặt.Trao đổi hh lấy tiền làm môi giới gọi là lưu thôg
hh.Công thức lưu thong hh là:H-T-H.
• Tiền là hình thức bhiện gtrị của hh,nó phục vụ cho sự vận động của hh.Lưu
thông hh và lưu thong tiền tệ là 2 mặt của qt thống nhất với nhau.Số tiền
trong lưu thôg đc tính = cthức: T=(G
h
*H)/N=G/N.Trong đ ó G
h
là giá cả tb
của 1 hh,T là lượng tiền cần cho lưu thông,H là slượng hh lưu thông trên
tt,G là tống số giá cả của hh, N là số vòng lưu thông của các đồng tiền
cùng loại.
• Gtrị thực của tiền tách rời gtrị danh nghĩa của nó
3. Phương tiện cất giữ:
• Tiền đc rút khỏi lưu thong và đi vào cất trữ. để làm chúc năng ptiện cất
trữ,tiền pải có đủ gtrị,tức là tiền,vàng,bạc.
4. Phương tiện thanh toán;
• Tiền đc dùng để trả nợ,nộp thuế,trả tiền mua chịu hàng…Khi sx và trao đổi
hh đến trình độ nào đó tất yếu nảy sinh việc mua bán chịu.
• Trong đk tiền thực hiện chức năng ptiện thanh toán thì cthức slượng tiền
tệ cần thiết cho lưu thông là: trong đó:T là slượng tiền tệ
cần cho lưu thông.G là tổng số giá cả của hh.G

c
là tổng số giá cả hàng bán
chịu.T
k
là tổng số tiền khấu trừ cho nhau.T
tt
là tổng số tiền thanh toán đến
kì hạn trả.N là số vòng lưu thong của cac đồng tiền cùng loại
5. Tiền tệ thế giới:
• Khi trao đổi hh vượt khỏi biên giới quốc gia thì tiền làm chức năng tiền tệ
thế giới.Với chức năng này tiền pải có đủ gtrị,pải trở lại hình thái ban đầu
của nó là vàng.
Câu 7: Các nội dung cơ bản của quy luật giá trị và tác động của nó?
Quy luật gtrị là quy luật kt căn bản của sx và trao đổi hh, ở đâu có sx và trao đổi
hh thì ở đó có sự tồn tại và pát huy tác dụng của quy luật gtrị.
1. Nội dung của quy luật gtrị.
• Việc sx và trao đổi hh pải dựa trên cơ sở hao phí lđ xh cần thiết.
• Trao đổi hh cũng phải dựa trên cơ sở hao phí lđ xh cần thiết,có nghĩa là
trao đổi pải theo nguyên tắc ngang giá.
• Sự vận động của quy luật gtrị thôg qua sự vận động của giá cả hh.vì gtrị là
cơ sở của giá cả,còn giá cả là sự bhiện bằng tiền của gtrị,nên trc hết giá cả
phụ thuộc vào gtrị.Hh nào nhiều gtrị thì giá cả của nó sẽ cao và ngược lại.
• Trên tt,ngoài gtrị,giá cả còn phụ thuộc vào các nhân tố # như cạnh
tranh,cung cầu,sức mua của đồng tiền…Sự tác động của các nhân tố này
làm cho giá cả hh trên thị trường tách rời với gtrị và lên xuống xoay
quanh trục gtrị của nó.
2. Tác động của quy luật gtrị:
1. điều tiết sx và lưu thông hh.
• điều tiết sx tức là điều hòa,phân bổ các yếu tố sx giữa các ngành,các lĩnh
vực của nền kt. Tác động này của quy luật gtrị thong qua sự biến động của

giá cả hh trên tt dưới tác độngc của quy luật cung cầu.
• điều tiết lưu thong của quy luật gtrị cũng thôg qua giá cả trên tt.Sự biến
động của giá cả tt cũng có tác động thu hút luồng hang từ nơi giá cả thấp
đến nới giá cả cao,do đó làm lưu thông hh thông suốt.
1. Kích thích cải tiến kỹ thuật,hợp lý hóa sx,tăng năng suất lđ,thúc đây
ll sx xh pát triển.
• Trong nền kt hh,mỗi người sx hh là 1 chủ thể kt độc lập,tự quyết định hđ sx
kd của mình.Nhưng do đk sx # nhau nên hao phí lđ cá biệt của mỗi người
# nhau.Sự cạnh tranh quyết liệt càng thúc đẩy qt này diễn ra mạnh mẽ
hơn,mang tính xh.Kết quả là ll sx xh đc thúc đẩy pát triển mạnh mẽ.
1. Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa ngừoi sx hh thành
người giàu, người nghèo.
• quá trình cạnh tranh theo đuổi giá trị tất yếu dẫn đến kết quả là:N~ ngừoi
có đk sx thuận lợi,có trình độ,kiến thức cao,trang bị kt tốt nên có hao phí
lđ cá biệt thấp hơn hao phí lđ xh cần thiết.
• phân hóa xh,trong cạnh tranh có phá sản,có thành công.
Câu 8: Phân tích sự chuyển hóa tiền thành TB?
Công thức cơ bản: 1. H – T – H
2. T – H – T’
Giống nhau: cả hai sự vận động, đều do mua và bán hợp thành, đều có 2 nhân tố
tiền và hàng, hai người có qh kt với nhau là người mua và người bán.
Khác nhau :
Trong ct 1 tiền đóng vai trò trung gian để đạt mục đích là giá trị sử dụng
Trong ct 2 hàng là trung gian. Tiền (giá trị) là mục đích.
T’= T + ∆T (Giá trị thặng dư)
Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư, mục đích của sx tư bản chủ nghĩa là
giá trị thặng dư. Quá trình lưu thông TB là phần lớn lên của giá trị (gt thặng
dư). Do vậy sự vận động của tb là không giới hạn vì sự lớn lên của giá trị là
không giới hạn
Ct chung của tư bản là T – H – T’

Câu 9:Hàng hóa sức lao động, sức lđ, điều kiện để slđ trở thành hh, 2 thuộc
tính của hàng hóa slđ,?
1. định nghĩa: Là sự thay đổi gtrị của tiền cần phải chuyển hh thành TB ko
thể xảy ra trong số tiền ấy mà nó chỉ có thể xảy ra từ hh đc đưa vào.Hh đó
là loại hh đặc biệt mà gtsd của nó có đặc tính là nguồn gốc sinh ra gtrị.
2. Sức lđ và điều kiện để sức lđ trở thành hàng hóa.
• Sức lđ là toàn bộ các thể lực và trí lực ở trong than thể 1 con người,thể lực
và trí lực mà con ngừoi phải làm cho hđ để sx ra những vật có ích.
• Sức lđ chỉ có thể trở thành hh trong những đk lịch sử nhất định sau đây:
• Người có sức lđ phải đc tự do về thân thể, làm chủ đc sức lđ của mìnhvà có
quyền bán sức lđ của mình như 1 hh.
• Người có sức lđ phải bị tước đoạt hết mọi tư liệu sx và tư liệu sinh hoạt,họ
trở thành người “vô sản”, để tồn tại buộc anh ta pải bán sức lđ của mình
để sống.
• Sự tồn tại đồng thời 2 đk nói trên tất yếu biến sức lđ thành hh.Sức lđ biến
thành hh là đk quyết định để tiền biến thành tbản.
3. 2 thuộc tính của hàng hóa sức lđ:
• Gtrị hàng hóa sức lđ, cũng do tgian lđ xh cần thiết để sx và tái sx sức lđ
quyết định. (vd: đi làm phải tiêu dùng 1 lượng tư liệu shoạt nhất định về
ăn,mặc, ở,học nghề… )
• Nhưng sức lđ chỉ tồn tại như năng lực sống của con người.Muốn tái sx
năng lực đó,người côg nhân pải tiêu dung phải tiêu dùng 1 lượng tư liệu
shoạt nhất định về ăn,mặc, ở,học nghề,nhu cầu cho gđình.Vậy tgian lđ xh
cần thiết để tái sx ra sức lđ sẽ đc quy thành tgian lđ xh cần thiết để sx ra n~
tư liệu shoạt ấy;Hay nói cách #,gtrị hh sức lđ đc đo gián tiếp = gtrị của n~
tư liệu shoạt cần thiết để tái sx ra sức lđ.
• Gtrị hh sức lđ # với hh thông thường ở chỗ nó còn bao hàm cả yếu tố tinh
thần và lịch sử. điều đó có nghĩa là ngoài n~ nhu cầu về vật chất,người
công nhân còn có n~ nhu cầu về tinh thần,văn hóa…
• Tuy gtrị hh sức lđ bao hàm yếu tố tinh thần và lịch sử,nhưng đối với mỗi 1

nc nhất định và trong 1 thời kì nhất định,thì quy mô n~ tư liệu shoạt cần
thiết cho người lđ là 1 đại lượng nhất định,do đó có thể xđ đc lượng gtrị
hh sức lđ do n~ bộ phận sau đây hợp thành:
1. Gtrị n~ tư liệu shoạt về vchất và tinh thần cần thiết để tái sx sức lđ,duy trì
đời sống của bản thân người công nhân.
2. Phí tổn đào tạo người công nhân.
3. Gtrị n~ tư liệu shoạt vchất và tinh thần cần thiết cho con cái người công
nhân.
• Gtrị sử dụng của của hh sức lđ.Hh sức lđ có gtrị sử dụng như bất kì 1 hh
thong thường nào.Gtsd của hh sức lđ,cũng chỉ thể hiện ra trong qt tiêu
dùng slđ ,tức là qt lđ củ người công nhân.Nhưng qt sử dụng hay tiêu dung
hh slđ # với qt thong thường ở chỗ:hh thong thường sau qt tiêu dung hay
sử dụng cả gtrị lẫn gtrị sử dụng của nó đều tiêu biến mất theo tgian.Trái
lại,qt tiêu dùng hh sức lđ, đó lại là qt sx ra 1 loạt hh nào đó, đồng thời là qt
tạo ra 1 gtrị mới lớn hơn gtrị củ bản thân hh slđ.Phần lớn hơn đó cính là
gtrị thặng dư mà nhà tbản sẽ chiếm đoạt Như vậy,gtsd của hh slđ có tchất
đặc biệt,nó là nguồn gốc sinh ra gtrị,tức làco thể tạo ra gtrị mới lớn hơn
gtrị của bản than nó Chính đặc tính này đã làm cho sự xhiện của hh slđ
trở thành đk để tiền tệ chuyển hóa thành tbản.
Câu 10:Sự thống nhất giữa qt sx ra gtrị sử dụng và qt sản xuất ra gtrị
thăng dư?
• Mục đích của sx TBCN là gtrị thặng dư. Nhưng để sx gtrị thăng dư trước
hết nhà TB phải sx ra 1 gtrị sử dụng nào đó, vì gtrị sử dụng là vật mang
gtrị trao đổi và gtrị thặng dư. Vậy, qt sx TBCN là sự thống nhất giữa qt sx
ra gtrị sử dụng và gtrị thặng dư.
• Quá trình sx trong xí nghiệp TB đồng thời là qt nhà TB tiêu dùng sức lđ và
tư liệu sx mà nhà TB đã mua, nên nó có đặc điểm:
• Công nhân làm việc dưới sự kiểm soát của nhà TB, lđ của anh ta thuộc về
nhà TB và đc nhà TB sử dụng sao cho có hiệu quả nhất.
• Sp là do lđ của người công nhân tạo ra, nhưng nó ko phụ thuộc về công

nhân mà thuộc sở hữu của nhà TB.
• Gtrị n~ tư liệu sx nhờ lđ cụ thể của công nhân mà đc bảo toàn và di chuyển
vào sp mới gọi là gtrị cũ. Gtrị do lđ trừu tượng của CN tạo ra trong qt sx
gọi là gtrị mới lớn hơn so với gtrị sức lđ. Vậy gtrị thặng dư là 1 bộ phận
của gtrị mới dôi ra ngoài gtrị slđ do công nhân là thuê tạo ra và bị nhà Tb
chiếm ko.
• Ngày công của người CN đc chia làm 2 phần: thời gian lđ cần thiết và thời
gian lđ thặng dư.
• Chỉ có trong lưu thông nhà Tb mới mua đc 1 thứ hang hóa đặc biệt, đó là
hh slđ. Sau đó nhà TB sử dụng hh đặc biệt đó trong sx. Do đó tiền của nhà
TB mới chuyển thành TB là gtrị mang gtrị thặng dư.
Câu 11:Bản chất của tư bản.Sự phân chia tbản thành tbản bất biến và
tbản khả biến?
1. Bản chất của tư bản:
Tbản là gtrị mang lại gtrị thặng dư = cách bóc lột lđ ko công của công nhân làm
thuê.Như vậy bản chất của tbản là thể hiện qhệ sx xh mà trong đó giai cấp tư
sản chiếm đoạt gtrị thặng dư do gcấp công nhân sáng tạo ra.
2. Tư bản bất biến và tư bản khả biến:
• Tbản bất biến là 1 bpận tbản biến thành tư liệu sx mà gtrị đc bảo toàn và
chuyển vào sphẩm,tức là ko thay đổi về lượng gtrị của nó. (kí hiệu là
C).Bphận tbản dùng để mua slđ đã ko ngừng chuyển hóa từ đại lượng bất
biến thành 1 đại lượng khả biến,tức là đã tăng lên về lượng trong qt sx.
• Tư bản khả biến là 1bphận tbản biến thành slđ ko tái hiện ra,nhưng thông
qua lđ trừu tượng của công nhân làm thuê mà tăng lên,tức là biến đổi về
lượng (kí hiệu là V)
• Như vậy tbản bất biến là đk cần thiết ko thể thiếu đc để sx ra gtrị thặng
dư, còn tư bản khả biến co vai trò quyết định trong qt đó, vì nó chính là
bpận tbản đã lớn lên.Căn cứ cho sự phânn chia đó là dựa vào vai trò #
nhau của các bphận của tbản trong qt sx ra gtrị thặng dư,do đó nó vạch rõ
bản chất bóc lột của CNTB,chỉ có công nhân làm thuê mới tạo ra gtrị

thặng dư cho nhà tư bản.
Câu 12: Tỉ suất gtrị thặng dư và khối lượng gtrị thặng dư, 2 phương pháp
sx giá trị thặng dư và gtrị thặng dư siêu ngạch?
1. Tỷ suất gtrị thặng dư:là tỉ số tính theo % giữa gtrị thặng dư
và tbản khả biến cần thiết để sx ra gtrị thặng dư đó.Nếu kí
hiệu m’ là tỷ suất gtrị thặng dư,thì m’ đc xđ = cthức:
(trong đó m là tổng gtrị thặng dư và v là tư bản
khả biến).
Ngoài ra còn có thể biểu thị tỷ suất gtrị thặng dư theo 1 công thức
#:
Tỷ suất gtrị thặng dư nói lên trình độ bóc lột của nhà tbản đối với công
nhân làm thuê,nó chưa nói rõ quy mô bóc lột.
2. Khối lượng gtrị thặng dư:Là tích số giữa tỷ suất gtrị thặng
dư và tổng tbản khả biến đã đc sử dụng
Nếu kí hiệu M là khối lượng gtrị thặng dư, thì M đc xđ = cthức:M=m’*V.CNTB
càng ptriển thì klượng gtrị thặng dư càng tăng,vì trình độ bóc lột sức lđ càng
tăng.
1. 2 phương pháp sx giá trị thặng dư.
1. Sx gtrị thặng dư tuyệt đối:Giá trị thặng dư tuyệt đối là gtrị thặng dư
đc tạo ra do kéo dài thời gian lđ vượt quá thời gian lđ tất yếu, trong
khi năng suất lđ xh, gtrị sức lđ và thời gian lđ tất yếu ko thay đổi.
2. Sx gtrị thặng dư tương đối: Giá trị thặng dư tương đối là gtrị thặng
dư đc tạo ra do rút ngắn tgian lđ tất yếu = cách nâng cao năng suất
lđ xh, nhờ đó tăng tgian lđ thặng dư lên ngay trong đk độ dài ngày
lđ vẫn như cũ.
2. Giá trị thặng dư siêu ngạch
1. Là phần gtrị thặng dư thu đc do tăng năng suất lđ cá biệt, làm cho
gtrị cá biệt của hh thấp hơn gtrị thị trường của nó.
2. Giá trị thặng dư siêu ngạch là động lực trực tiếp, mạnh nhất thúc
đẩy các nhà TB cải tiến kt, áp dụng công nghệ mới vào sx, hoàn

thiện tổ chức lđ và tổ chức sx để tăng năng suất lđ giảm gtrị của hh.
Câu13 :Tại sao sản xuất gtrị thặng dư là quy luật kinh tế tuyệt đối của
CNTB?
• Vì mục đích sx TBCN là gtrị thặng dư, sx gtrị thặng dư tối đa ko giới
hạn.Sx ra gtrị thặng dư tối đa ko chỉ phản ánh mục đích nó ko chỉ phản
ánh mục đích của nền sx TBCN mà còn vạch rõ phương tiện, thủ đoạn bóc
lột của nhà TB để đoạt đc mục đích: tăng năng suất, tăng thời gian, cường
độ, cải tiến công nghệ,… do vậy sx gtrị thặng dư là quy luật ktế tuyệt đối
của CNTB.
• Trong đk ngày nay việc sx gtrị thặng dư còn mang những nét mới: do kt
công nghệ ngày càng hiện đại nên gtrị thặng dư nhờ tăng suất, hiệu quả
lđ cao. Do cơ cấu lđ xh thay đổi, do áp dụng ktcn hiện đại dẫn đến lđ phức
tạp và lđ trí tuệ thay thế lđ giản đơn.
Câu 14:Bản chất của tiền công, 2 hình thức cơ bản của tiền công?
• Bản chất của tiền công trong CNTB là hình thức biểu hiện bằng tiền của
gtrị slđ, hay giá cả của slđ,nhưng lại bhiện ra bề ngoài thành giá cả của lđ
2 hình thức cơ bản của tiền công.
• Tiền công tính theo tgian, là hình thức tiền công mà slượng của nó ít hay
nhiều tùy theo tgian lđ của công nhân (giờ, ngày,tháng) dài hay ngắn.
• Tiền công tính theo sphẩm, là hình thức tiền công mà slượng của nó phụ
thuọc vào slượng sphẩm hay số lượng n~ bphận của sphẩm mà công nhân
đã sx ra or số lượng công việc đã hoàn thành. Tiền công tính theo sản
phẩm là hình thức chuyển hóa của tiền công tính theo tgian.Thực hiện tiền
công tính theo sphẩm, 1 mặt,giúp cho nhà tbản trong việc quản lý,giám
sát qt lđ của công nhân dễ dàng hơn,mặt # kích thích công nhân lđ tích
cực,khẩn trương tạo ra nhiều sphẩm đẻ nhận đc tiền công cao hơn.
Câu 15:Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế?
• Tiền công danh nghĩa là số tiền mà người công nhân nhận đc do bán sứa
lđ của mình cho nhà tbản.Tiền công đc sử dụng để tái sx sức lđ,nên tiền
công danh nghĩa pải đc chuyển hóa thành tiền công thực tế.

• Tiền công thực tế là tiền công đc biểu hiện = số lượng hàng hóa tiêu dùng
và dvụ mà công nhân mua đc = tiền công danh nghĩa của mình.
• Tiền công danh nghĩa là giá cả slđ, nên nó có thể tăng lên or giảm xuống
tùy theo sự biến động của qhệ cung-cầu về hh slđ trên thị trường. Trong
1tgian nào đó, nếu tiền công danh nghĩa ko thay đổi,nhưng giá cả tư liệu
tiêu dùng or dvụ tăng lên or giảm xuống,thì tiền công thực tế sẽ giảm
xuống hay tăng lên.
Câu 16:Thế nào là tái sản xuất, tái sx giản đơn và tái sx mở rộng?
• Tái sx nói chung đc hiểu là qt sx đc lặp đi lặp lại và tiếp diễn 1 cách liên
tục ko ngừng.Sx theo nghĩa rộng cũng có nghĩa là tái sx. Căn cứ vào quy
mô, có thể chia tái sx thành 2 loại: Tái sx giản đơn và tái sx mở rộng.
• Tái sx giản đơn là qt tái sx đc lặp lại với quy mô như cũ.Loại hình tái sx
này thường gắn với nền sx nhỏ và là đặc trưng của nền sx nhỏ.
• Tái sx mở rộng là qt sx đc lặp lại với quy mô lớn hơn trc. Loại hình tái sx
này thường gắn với nền sx lớn và là đặc trưng của nền sx lớn.
• Tái sx giản đơn ko pải là hình thái điển hình của CNTB.Vì vậy, nét điển
hình của CNTB phải là tái sx mở rộng.Muốn vậy,phải biến 1 bphận gtrị
thặng dư thành tbản phụ thêm.
Câu17: Tích lũy TB là gì, nêu những nhân tố ảnh hưởng đến tích lũy TB?
1. Định nghĩa:Sự chuyển hóa trở lại của gtrị thặng dư thành tbản đc gọi là
tích lũy tbản.Như vậy, thực chất của tích lũy tbản là sự chuyển hóa 1 phần
gtrị thặng dư thành tbản, hay là qt tbản hóa gtrị thặng dư. Tích lũy và tái
sx mở rộng thể hiện bản chất bóc lột của qhsx tbcn.
2. Những nhân tố ảnh hưởng đến tích lũy TB:
1. Trường hợp khối lương gtrị thặng dư ko đổi thì quy mô của tích lũy Tb
phụ thuộc vào tỷ lệ phân chia klượng giá trị thặng dư đó thành 2 quỹ: quỹ
tích lũy và quỹ tiêu dùng của nhà TB. Đương nhiên tỷ lệ quỹ này tăng thì
tỷ lệ giành cho quỹ kia sẽ giảm đi.
2. Tỷ lệ phân chia đó đã đc xđ, thì quy mô của tích lũy TB phụ thuộc vào khối
lượng gtrị thặng dư. Trong trường hợp này khối lượng gtrị thặng dư bị

phụ thuộc vào n~ nhân tố sau đây:
• Trình độ bóc lột slđ = n~ biện pháp: tăng cường độ lđ, kéo dài ngày lđ, cắt
giảm tiền lương của công nhân. Do vậy khối lượng gtrị thặng dư càng lớn
và quy mô của tích lũy TB càng lớn.
• Trình độ năng suất lđ xh: năng suất lđ xh tăng lên sẽ có thêm n~ yếu tố vật
chất để biến gtrị thặng dư thành TB mới, nên làm tăng quy mô của tích
lũy.
• Sự chênh lệch giữa TB đc sử dụng và TB đã tiêu dùng. Trong qt sx, tư liệu
lđ tham gia toàn bộ vào qt sx, nhưng giá trị của chúng lại chỉ bị khấu hao
từng phần, do đó sự phục vụ ko công càng lớn, TB lợi dụng đc n~ thành
tựu của lđ quá khứ càng nhiều, nhờ vậy quy mô cuả tích lũy TB càng lớn.
• Quy mô của TB ứng trước, nhất là bộ phận TB khả biến càng lớn, thì khối
lượng gtrị thặng dư bóc lột đc càng lớn, tạo đk tăng them quy mô của tích
lũy TB.
Câu 18:Tích tụ tư bản và tập trung tư bản, so sánh?
1. Khái niệm:
• Tích tụ TB là sự tăng thêm quy mô của TB cá biệt = cách TB hóa gtrị thặng
dư trong 1 xí nghiệp nào đó,nó là kết quả trực tiếp của tích lũy TB.Tích lũy
TB xét về mặt làm tăng thêm quy mô của tbản cá biệt là tích tụ tbản.
• Tập trung TB là sự tăng thêm quy mô của tbản cá biệt = cách hợp nhất n~
tbản cá biệt có sẵn trong xh thành 1 tbản các biệt # lớn hơn.Canh tranh và
tín dụng là n~ đòn bẩy mạnh nhất thúc đẩy tập trung TB.
2. So sánh:
• Giống: Đều làm tb cá biệt lớn lên.
• Khác:
• Tích lũy tbản là gtrị thặng dư mà tích tụ làm tăng quy mô tbản cá biệt
đồng thời tăng quy mô tb xh.Còn tập trung tb làm cho tbản cá biệt có sẵn
trong xh thành tbản cá biệt lớn hơn do tập trung tbản chứ tbản xh ko
tăng.
• Tích tụ có nguồn là gtrị thặng dư phản ánh trực tiếp qhệ tbản-lđ, trình độ

bóc lột người lđ.Nguồn của tập trung tbản là tbản cá biệt có sẵn trong xh
phản ánh trực tiếp qhệ cạnh tranh trong nội bộ giai cấp tư sản và qhệ
tbản với lđ.
• Tập trung tư bản nhanh hơn do vốn trong xh lớn.
Câu 19:Thế nào là cấu tạo giá trị, cấu tạo kĩ thuật, cấu tạo hữu cơ của TB?
• Cấu tạo kĩ thuật của TB là tỷ lệ giữa slượng tư liệu sx và slượng slđ sử
dụng n~ tư liệu sx đó trong qt sx .
• Cấu tạo gtrị của tbản là tỉ lệ giữa slượng gtrị của TB bất biến (C) và
slượng gtrị của TB khả biến (V) cần thiết để tiến hành sx.
• Cấu tạo hữu cơ của TB là cấu tạo gtrị của TB do cấu tạo kĩ thuật của TB
quyết định và phản ánh sự biến đổi của cấu tạo kĩ thuật của TB.
Câu 20:Tuần hoàn của tư bản và Chu chuyển của tư bản?
Tuần hoàn của tbản là sự vận động liên tục của tbản trải qua 3 gđ, lần lượt
mang 3 hình thái # nhau, thực hiên 3 chức năng # nhau để rồi quay trở lại về
hình thái ban đầu có kèm thao gtrị thặng dư.
Chu chuyển của tư bản là sự tuần hoàn của tư bản, nếu xét nó với tư cách là 1
qt định kỳ đỏi mới và thường xuyên lặp đi lặp lại.
(đoạn dưới hỏi thì trả lời)
Tư bản công nghiệp trong qt tuần hoàn đều vận động theo cthức:
Slđ
T-H ….SX….H’-T’
TLSx
Sự vận động này trải qua 3 giai đoạn:hai giai đoạn lưu thong và 1 giai
đoạn sx.
Giai đoạn 1: Giai đoạn lưu thông. H gồm tư liệu sx và sức lđ. Giai đoạn này tbản
tồn tại dưới hình thái tbản tiền tệ,chức năng gđoạn này là mua các yếu tố cho
quá trình sx, tức là biến tbản tiền tệt thành tbản sx.Quá trình lưu thong đó đc
biểu thị như sau:
SLđ
T-H

TLSX
Giai đoạn 2:Giai đoạn sx:
TLSX
H …SX…H’
Trong giai đoạn này tbản tồn tại dưới hình thái tbản sx,có chức năng thực hiện
sự kết hợp 2 yếu tố tư liệu sx và slđ để sx rah h mà trong gtrị của nó có gtrị
thặng dư.Trong các gđ tuần hoàn của tbản thì gđ sx co ý nghĩa quyết định
nhất,vì nó gắn trực tiếp với mục đích của nền sx TBCN.
Giai đoạn 3: Giai đoạn lưu thông .H’-T’.Trong gđ này tbản tồn tại dưới hình thái
tbản hh, chức năng là thực hiện gtrị của klượng hh đã sx ra.Trong gđ này,nhà
tbản trở lại thị trường với tư cách là người bán hang.Hh của nhà tbản đc
chuyển hóa thành tiền.
Kết thúc 3 gđ, TB hh chuyển hóa thành tbản tiền tệ. đến đây mục đích của nhà
tbản đã thực hiện đc, tbản quay trở lại hình thái ban đầu trong tay chủ của nó,
nhưng với slượng lớn hơn trc.
Câu 8: Phân tích 2 ph2 sx GTTD? Vì sao mọi GTTD là qluật ktế cơ bản của
CNTB. Ý nghĩa của học thuyết GTTD
1, Gtrị thặng dư là 1 bộ phận của gtrị mới dôi ra ngoài gtrị sức lđ công
nhân làm thuê tạo ra và bị nhà TB chiếm không.
Nhận thấy rằng, mđ của các nhà TB là sx ra GTTD tối đa, vì vậy, các
nhà TB dùng nhiều ph2 để tăng tỉ suất và klg GTTD khái quát có 2 ph2 luận đề
đạt đc mđ đó là sx GTTD tg đối.
* GTTD tuyệt đối.
Trong gđ phát triển đầu tiên của sx TBCN, khi kt còn thấp, tiến bộ chậm chạp thì
ph2 chủ yếu để phát triển GTTD là kéo dài thời ngày lđ cuae CN.
GTTD tuyệt đối là GTTD đc tạo ra do kéo dài thời gian lđ vượt quá t/g lđ tất yếu,
trong khi năng suất lđ xh, gtrị sức lđ và t/g lđ tất yếu không diễn biến.
Giả sử, ngày lđ là 8h, t/g lđ tất yếu là 4h, t/g lđ thặng dư là 4h, mỗi hCN tạo ra 1
gtrị mới là 10đv thì GTTD tuyệt đối là 40 và tỷ suất GTTD là
m’=40/40.100% =100%

Nếu kéo dài ngay lđ thêm 2h nữa mọi đk khác vẫn như cũ, thì GTTD tuyệt đối
tăng lên 60 và m’ cũng tăng lên thành
M’=60/40.100% =150%
Các nhà TB tìm mọi cách kéo dài lđ thêm 2h nữa mọi đk khác vẫn như cũ,
thì GTTD tuỵet đối tăng lên 60 và m; cũng tăng lên thành:
M’=60/40.100% =150%.
Các nhà TB tìm mọi cách kéo dài ngày lđ, nhưng việc kéo dài ngày lđ có
những ghạn nhất định. Nó o thể vượt quá ghạn sinh lí của CN( vì họ còn phải
có t/g ăn,ngủ, nghỉ ngơi, giải trí để phục hồi sức khoẻ) nên gặp phải sự phản
kháng của giai cấp CN đòi giảm gìơ làm.
Vì lợi nhuận, khi độ dài ngày lđ ko thể kéo dài thêm, nhà TB tìm cách tăng
cường độ lđ của CN. Tăng cường độ lđ cảu CN về thực chất cũng tg tự như
kéo dài ngày lđ. Vì vậy, kéo dài ngày lđ và tăng cường độ lđ là để sx GTTD
tuyệt đối.
* GTTD tương đối.
Việc kéo dài ngày làm bị ghạn về thể chất và tinh thần của người lđ và vấp
phải cuộc đấu tranh ngày càng mạnh mẽ của g/c CN. Mặt khác, khi sx TBCN
pát triển đến gđ tăng lên nhanh chóng, thì các nhà TB chuyển sang ph thức
bóc lột GTTD tg đối.
GTTD tg đối là GTTD đc tạo ra do rút ngắn t/g lđ tất yếu= cách nâng cao
năng suất lđ xh, nhờ đó tăng t/g lđ TD lên ngay trong đk độ dài ngày lđ vẫn
như cũ.
( nâng cao năng suất lđ xh là nâng cao năng suất lđ trong ngành sx TL sinh
hoạt để hạ thấp gtrị sức lđ).
VD, ngày lđ là 10h, (.) đó là 5h lđ tất yếu, 5h lđ thặng dư. Nếu gtrị sức lđ giảm
đi 1h thì t/g lđ tất yếu giảm xuống còn 4h, t/g lđ TD tăng lên 6h. Tức là m’ đã
tăng từ 100% lên 150%.
Để hạ thấp giá trị sức lđ phải giảm gtrị nhữngTLsh thuộc phạm vi TD của
người CN. Điều đó chỉ có thể thực hiện đc = cách tăng năng suất lđ trong các
ngành sx ra những TLsh thuộc phạm vi tiêu dùng của ngừoi CN hay tăng

năng suất lđ (.) các ngành sx ra TLSX để sx ra những TL sh đó.
Nếu (.) gđ đầu cảu CNTB, sx GTTD tuyệt đối thì đến gđ tiếp sau, khi kt phát
triển, sx GTTD tg đối là ph2 chủ yếu. Lsử phát triển của LLSX và của năng
suất lđxh dưới CNTB đã trải qua 3 gđ: hợp tác giản đơn, công trường thủ
công, đại CN cơ khí, đó cũng là quá trình nâng cao trình độ bóc lột GTTD tg
đối.
Hai ph2 sx GTTD nói trên đc các nhà TB sd kết hợp với nhau để nâng cao
trình độ bóc lột CN làm thuê (.) qtrình phát triển cảu CNTB. Dứoi CNTB, việc
áp dụng máy móc o phải là để giảm nhẹ cường độ lđ của CN, mà trái lại tạo
đk để tăng cường độ lđ. Ngày nay việc tự động hoá sx làm cho cường độ lđ
tăng lên, nhưng dưới hình thức mơi, sự căng thẳng của thần kinh thay thế
cho cường độ lđ cơ bắp.
* GTTD siêu ngạch là phần GTTD thu đc do áp dụng côn gnhệ mới sớm hơn
các xí nghiệp kháclàm cho gtrị cá biệt của h2 thấp hơn gtrị thị trường.
Như thế, nhà TB chỉ phải bỏ ra ít chi phí hơn các nhà TB khác mà vẫn bán đc
với giá như các nhà TB khác, từ đó thu được GTTD caohơn. Khi số đông các xí
nghiệp đều biến đổi mới kt và CN 1 cách phổ biến thì GTTD siêu ngạch của
DNghiệp đó sẽ ko còn nữa.
Trong từng xí nghiệp, GTTD siêu ngạch là 1 hiện tg tạm thời, nhưng (.) phạm
vi xh thì nó lại thường xuyên tồn tại. GTTD siêu ngạch là động lực mạnh nhất
để thúc đẩy các nhà TB đổi mới CN để tăng năng suất lđ cá biệt, đánh bại đối
thủ của mình trong cạnh tranh.
C.Mác gọi GTTD siêu nghạch là hình thức biến tướng của GTTD tg đối.
2, sản xuất GTTD là qluật ktế cơ bản của chủ nghĩa tư bản.
Nếu ql kt cơ bản của sxh2 là ql gtrị thì ql kt cơ bản của nền sx TBCN là
qluật GTTD.
Qlõt GTTD l qlut kt c bn ca CNTB bi vỡ nú g bn cht ca nn sx
TBCN, chi phi moi mt /s kt ca xh TB. Ko cú sx GTTD thỡ ko cú CNTB. Theo
C.Mỏc, ch to ra GTTD , ú l qlut tuyt i ca phthc sx TBCN.
õu cú sx GTTD thỡ ú cú CNTB, ngc li, õu cú CNTB thỡ ú cú

sx GTTD. Chớnh vỡ vy, Lờnin gi qlut GTTD l ql kt tuyt i ca CNTB.
Ni dung ca ql ny l sx nhiu v ngy cng nhiu hn GTTD bng cỏch
tng cng búc lt CN lm thuờ.
Sx nhiu v ngy cng nhiu GTTD l m, ng lc thng xuyờn ca nn
sx TBCN, l nhõn t m bo s tn ti, thỳc y s vn ng, phỏt trine ca
CNTB, ng thi nú lm mi >< ca CNTB cng thờm sõu sc, a n s
thay th tt yu CNTB = 1 xh cao hn.
Qlut GTTD l ngun gc ca >< c bn ca xh TB:>< gia TB v l><
gia g/c TS v g/c CN.
Ql GTTD ng ng sau cnh tranh TB vi m l thu c ngy cang
nhiu hn GTTD, cỏc nh TB cnh tranh vi nhau, tiờu dit ln nhau cú c
quy mụ GTTD ln hn, t sut GTTD cao hn.
sx ngy cng nhiu GTTD, cỏc nh TB ra sc AD tin b KHKT, ci tin
sx. T ú thỳc y LLSX phỏt trin mnh m, nn sx cú t/c xh hoỏ cng cao,
>< gia t/c xh ca sx vi hỡnh thc chim hu t nhõn TBCN ngy cng gay
gt.
Nvậy, sx GTTD là q.luật k.tế cơ bản của cntb, là cơ sở của sự tồn taị và p.triển
của cntb. Nd của nó là sx GTTD tối đa = cách tăng cờng bóc lột cn làm thuê.
Q.luật này ra đời và tồn tại cùng với sự ra đời và tồn tại của nền k.tế TT tbcn. Nó
q.định các mặt chủ yếu, các q.trình k.tế chủ yếu của cntb. Nó là động lực vận
động, p.triển của cntb, đồng thời nó cũng làm cho mọi mâu thuẫn của cntb, đặc
biệt là mâu thuẫn cơ bản của cntb ngày càng sâu sắc, đa đến sự thay đổi tất yếu
cntb = 1 xh cao hơn.
3. í ngha n/c:
- Vch ra qlut vn ng kt c bn ca CNTB, t ú lt ty b/c búc lt cu
CNTB
- Lm rừ a v ls ca CNTB (.) ls nhõn loi. Lm rừ vai trũ, s mnh ls ca
g/c CN trong vic lt CNTB, xd cCNXH
- Khi gt b t/c CNTB, xd CNXH d to ra sp TD l ngun gc giu cú ca xh.
Vỡ vy phi cú nhng bp to GTTD cho xh.

(Vn dng cỏc ph2 sx GTTD, nht l ph2 sx GTTD tg i v GTTD siờu ngch
(.) cỏc DN s kớch thớch sx, tng nng sut l xh, sd kt- CN mi, cỏi tin b t
chc qlớ, tit kim chi phớ sx.
- N/c hc thuyt GTTD cho ta thy s khỏc nhau gia CNXH v CNTB o phi
ch tn ti GTTD hay ko m cũn ch phõn phi GTTD ntn?
+ t ú, vn dng ph2 sx GTTD tuyt i v tg i thc hin mc tiờu
dõn giu, nc mnh, nhng ko hc tp cỏch phõn phi GTTD nh ca CNTB
+ phỏt huy mi tim nng nhm gii phúng LLSX, tt yu phi thc
hin nht quỏn chớnh sỏch kt nhiu TP, trong ú cú TP kt TB t nhõn. Mc
tiờu v ng lc kt TB t nhõn l thu GTTD, vỡ vy mun huy ng c vn, CN
v nng lc qun lớ ca cỏc nh TB, nht l nh TB nc ngoi, khuyn khớch
h õu t vo sx,yờn tõm lm õn lõu di thỡ phi bo h quyn s hu v li
ớch hp phỏp ca h thu c li nhun tho ỏng. Núi cỏch khỏc, phi tha
nhn s búc lt GTTD ca h di s kim soỏt ca n2 theo PL. Tng nhn
thc hc thuyt GT giỳp chỳng ta cú thỏi i x ỳng mc vúi mi TPkt (.)
nn sx h2 vn ng theo c ch TT, cú s qlớ ca n2 theo nh hng XHCN
nc ta hin nay
- Việc n/c các p.pháp sx GTTD gợi mở p.thức làm tăng của cải thúc đẩy tăng
trởng k.tế. Trong đk điểm xuất phát của nc ta còn thấp, để thúc đẩy tăng tr-
ởng k.tế cần tận dụng triệt để các nguồn lực, nhất là lđ, vào sx kinh doanh.
Tuy nhiên, về cơ bản và lâu dài cần phải coi việc tăng năng suất lđ xh = con
®g ®Èy m¹nh CNH, H§H nÒn k.tÕ quèc d©n, t¹o ®éng lùc k.tÕ cho doanh
nghiÖp vµ ng` l®.
Câu 7: Khi CMKHCN phát triển, máy móc đảm nhiệm các khâu chủ
yếu (.) sx, vai trò của lđ sống chuyển từ vai trò trực tiếp sang vai trò gián tiếp
thì sưc lđ có còn là nhân tố duy nhất sang tạo ra GTTD ko? Vì sao?
Khi CMKHCN phát triển, mát móc đã đảm nhiêm những khâu chủ yếu (.) sx, vai
trò của lđ sống chuyển từ vai trog trực tiếp sang vai trò gián tiếp. Nhưng sức lđ vẫn
là nhân tố duy nhất sang tạo ra GTTD.
Để sx GTTD, nhà TB phải ứng trứoc TB ra để mua TLSX và sức lđ. Và các bộ

phân khác nhau có những vai trò khác nhau (.) qtrình sx GTTD.
Trứoc hđ, xét bộ phận TB tồn tại dứoi hình thức TLSX. Trong quá trình sx, gtrị
của TLSX đc lđ cụ thể của người CN chuyển vào sp mới và lg gtrị của chúng o đổi
so voíư trước khi đưa vào sx. Đó là bộ phận TB bất biến (c). CHo dù KHCNcó
phát triển thì để có thể sx được thì vẫn phải cần đến sự điều khiển, vận hành của
người CN thì nó moíư co thể hđ đc, mới có hể bảo tồn và chuyển hoá hết gtrị vào
sp. Đồng thời, máy móc, KHCN đc chế tạo ra vẫn không thể thay thế hoàn toàn
con người, cụ thể là người lđ, ngừời lđ vẫn phải điều khiển, điều hành và bảo
dưỡng máy móc voíư mđ dùng máy móc (.) sx để giảm phần nặng nhọc và kh2 (.)
sx.
Bộ phận TB dùng để mua sức lđ thì khác Một mặt, gtrị của nó biến thành các
TLSH của người CN và biến đi (.) tiêu dùng của CN. Mặt khác trong quá trình sx,
bằng lđ trừu tượng, người CN tạo ra gtrị mới o những bù đắp sức lđ của mình mà
còn có GTTD cho nhà TB. Đó là sự hao phí về sức óc, trí tuệ của người CN khi sx
h2 tạo ra phần gtrị mới đó cho sp cũng như tạo thêm GTTD cho nhà TB. Đây là
điều mà o có 1 loại máy móc hay thiết bị KHCN hiện đại nào có thể làm được.
Không chỉ có vậy, (.) nền sx h2, sự phân công lđ diễn ra mạnh mẹ nhưng có tính
quy luật đó là lđ giản đơn cơ bắp, thể lực năng nhọc giảm, tăng lđ trí tuệ ngày càng
kđ vai trò quyết định của mình trong việc sx GTTD. Việc sd lđ trí tuệ đã tạo ra lg
GTTD ngày càng nhiều cho nhà TB.
Do vậy, bộ phận TB dùng để mua sức lđ đã có sự biến đổi về lg (.) qtrình s. Đó là
bộ phận TB khả biến(v).
Tóm lại (.) qtrình sx GTTD, TBBB chỉ là đk để sx GTTD la nguồn gốc duy nhất
của GTTD là do sức lđ của CN làm thuê tạo ra và o được trả công. Nó CMR o phải
máy móc, TLSX mà chỉ có lđ sống mới taọ GTTD, vạch rõ b.c bóc lột của CNTB.
Vậy ta có thể KĐ rằng dù KHCN, máy móc có hiện đại đến đâu thì sức lđ vẫn là
nhân tố duy nhất sang tạo ra GTTD.
* TB cố định và TB lưu động
Các bộ phận khác nhau của TB sx không chu chuyển 1 cách giống nhau. Sở dĩ như
vậy là vì mỗi bộ phận TB dịch chuyển gtrị của nó vào sp theo những cách thức

khác nhau. Căn cứ vào t/c chu chuyển khác nhau, người ta chia TB sx thành 2 bộ
phận: TB cố định và TB lưu động.
TB cố định là 1 bộ phận của TB sx đồng thời là bộ phận chủ yếu của TB bất
biến( máy móc, thiết bị, nhà xưởng…) TG toàn bộ vào qtrình sx, nhưng giá trị của
nó ko chuyển hết 1 lần vào sp mà chuyển dần vào từng bước theo mức độ hao mòn
của nó trong qtrình sx.
TB cố định dược sd lâu dài trong nhiều chu kì sx và nó bị hao mòn dần(.) qtrình.
Có 2 loại hao mòn là hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình:
Hao mòn hữu hình là sự hao mòn về v/c, hao mòn GTSD. Hao mòn h2 do qtrình sd
và sự t/đ của TN làm cho các bộ phận của TB cố định dần dần hao mòn đi tới chỗ
hỏng và phải được thay thế.
Hao mòn vô hình là sự hm thuần tuý về mặt gtrị. Hm vô hình xảy ran gay cả khi
máy móc còn tố nhưng bị mất giá vì xuất hiệncác máy móc hiện đại hơn, rẻ hơn
hoặc có gtrị tương đương nhưng công suất cao hơn. Để tránh hm vô hình, các nhà
TB tìm cách kéo dài ngày lđ, tăng cường độ lđ, tăng ca kíp làm việc… nhằm tận
dụng máy móc trong t/g càng ngắn càng tốt.
Tăng tốc độ chu chuyển của TB cố định là 1 biện pháp qtrọng để tăng cường quỹ
khấu hao tài sản cố định, làm cho lượng TB sd tăng lên tránh đc thiệt hại hm hữu
hình do TN phá huỷ và hm vô hình gây ra. Nhờ đó mà có đk đổi mới thiết bị
nhanh.
TB lưu động là 1 bộ phân của TB sx, gồm 1 phần TBBB( nguyên liệu, vật liệu
phụ) và TBKB( sức lđ) đc tiêu dùng hoàn toàn(.) 1 chu kì sx và gtrị của nó đc
chuyển toàn bộ vào sp (.) qtrình sx.
TB lưu động chu chuyển nhanh hơn TB cố định. Việc tăng tốc độ chu chuyển của
TB lưu động có ý nghĩa quan trọng. Một mặt tốc độ chu chuyển của TB lưu động
tăng lên sẽ làm tăng lương TB lưu động được sd trong năm, do đó tiết kiệm đc
TBƯT; mặt khác do phát triển tốc độ chu chuyển của TB lưu động KB làm cho tỉ
suất GTTD trong năm tanưg lên.
Việc phân chia TBƯT thành TBBB và TBKB là dựa vào vai trò của từng bộ phận
TB(.) qtrình sx ra GTTD. Ở đây việc phân chia TB thành TB cố định và TB lưu

động là đ2 riêng của cTB sx và căn cứ của sự phân chia là phương thức chuyển
dịch gtrị của chúng vào sp trong qtrình sx, hay dựa vào phthức chu chuyển của TB.
Phân chia TB theo hình thức của sự chu chuyển
TBCĐ TBLĐ
C1 C2 v
TBBB TBKB
Trong đó: C1: gtrị máy móc, thiết bị, nhà xưởng.
C2: gtrị nguyên nhiên vliệu.
v: gtrị sức lđ.
Việc phân chia TB thành TBCĐ và TBLĐ o phản ánh được nguồn gốc sinh ra
GTTD, nhưng lại có ý nghĩa quan trọng trong qlí kt. Nó là cơ sở để quản lí, sd vốn
cố định, vốn lưu động 1 cách có hiệu quả cao. Đặc biệt, với sự pt của CMKHCN,
sự đổi mới tiến bộ của thiết bị, công nghệ diễn ra hết sức nhanh chóng, thì việc
giảm tối đa hm tài sản cố định nhất là đòi hỏi bức xúc đvới KH và NT quản lí kt.

×