Hướng dẫn, lời giải, đáp án Câu hỏi và bài tập trong chương I SGK.
Bài 1: Dao động của con lắc lò xo. DĐĐH.
C1. Theo H.1.1. Khi x > 0, vật m ở bên phải vị trí cân bằng, lực F hướng sang trái
tức là hướng về vị trí cân bằng và F < 0. Ta cũng lập luận tương tự như vậy khi x <
0. F và x luôn luôn trái dấu nhau nên trong công thức 1.1 phải có dấu “ – “
Câu hỏi:
1. Công thức lực gây ra dao động của con lắc: F = – kx.
2. Định nghĩa DĐĐH: Dao động của một vật được gọi là DĐĐH khi hợp lực tác
dụng lên vật hay gia tốc của vật luôn hướng về vị trí cân bằng và tỉ lệ với li độ.
3. DĐĐH có thể xem là chuyển động của hình chiếu của một điểm chuyển động tròn
đều lên một trục trùng với một đường kính của đường tròn.
Bài tập:
4. Chọn B.
F = k(x – x
0
). Vì khi đó (x – x
0
) là li độ của vật m.
5. Khi hòn bi (gắn vào bánh xe) chuyển động tròn đều thì nó kéo theo sự dao động
của thanh gắn với pittông. Vì hình chiếu của hòn bi lên phương ngang luôn ở đầu
bên trái của thanh ngang, nên thanh ngang và pittông DĐĐH.
6. Lực đàn hồi Fđh = – k(x – Δl), trọng lực P = mg = k.Δl do đó lực gây ra dao động
là F = – kx, trong đó x là li độ.
Bài 2: Các đặc trưng của DĐĐH .
C1. Ta thấy rằng m có đơn vị là (kg), k có đơn vị là (N/m) suy ra m/k có đơn vị là
(kg.N/m). Mặt khác theo công thức F = m.a ta có 1(N) = 1(kg.m/s
2
) suy ra
1(kg.N/m) = 1(s
2
). Suy ra
k
m
có đơn vị là (s).
C2. Phương trình dao động của vật là x = A.cos(ωt + φ). Vận tốc của vật là v = x’ =
- ω.A.sin(ωt + φ).
C3. Ta có x = A.cos(ωt + φ) → x’ = - ω.A.sin(ωt + φ) → x” = - ω
2
.A.cos(ωt + φ)
thay x và x” vào phương trình x” + ω.x = 0 ta thấy - ω
2
.A.cos(ωt + φ) + ω
2
.A.cos(ωt
+ φ) = 0 = VP. Tức là x = A.cos(ωt + φ) là nghiệm của phương trình x” + ω.x = 0.
C4. Số hạng 0,5kx
2
có đơn vị là
2
m.
m
N
≡ N.m ≡ J.
C5. Khi con lắc chuyển động từ vị trí biên về vị trí cân bằng thì thế năng giảm, động
năng tăng. Khi con lắc chuyển động từ vị trí cân bằng về vị trí biên thì động năng
giảm, thế năng tăng.
Câu hỏi:
1. Chu kì dao động của con lắc là khoảng thời gian vật thực hiện 1 dao động toàn
phần.
Tần số là đại lượng nghịch đảo của chu kì.
1
2.
1 2
T
f
π
= =
ω
3.
k
m
ω=
đơn vị (rad/s),
m
T 2
k
= π
đơn vị (s) .
4. DĐĐH là một dao động có li độ biến đổi theo hàm cosin theo PT: x = A.cos(ωt +
φ).
5. Phương trình DĐĐH là x = Acos(ωt + φ).
x: là li độ A: là biên độ φ: Là pha ban đầu
6. Công thức động năng:
2
1
mv
2
d
W
=
Công thức thế năng:
2
1
kx
2
t
W =
Khi con lắc DĐĐH nếu động năng tăng thì thế năng giảm và ngược lại nhưng tổng
chúng không đổi.
Bài tập:
7. Chọn C.
Độ dài quỹ đạo chuyển động là khoảng cách từ x = − A đến x = A tức là hai lần biên
độ.
8. a. T = 0,5s ; b. f = 2Hz ; c. A = 18cm.
9. a. Độ cứng k = 490N/m. Vì khi vật ở vị trí cân bằng ta có k.Δl = m.g.
b. Chu kì của con lắc
m l
T 2 2
k g
∆
= π = π
= 0,41 s.
10. Chọn D.
Thế năng tính bằng công thức
2
1
kx
2
t
W =
với x = - 2cm = - 0,02m.
11. Chọn B.
Khi con lắc qua vị trí cân bằng thì thế năng cực tiểu còn động năng cực đại nên vận
tốc đạt cực đại v
max
= A.ω = A.
k
m
Bài 3: Con lắc đơn.
C1. Ví dụ α = 10
0
= 0,1745 rad có sinα = 0,1736 tức là sinα ≈ α.
C2. chu kỳ của con lắc đơn chỉ phụ thuộc vào chiều dài và gia tốc trọng trường,
không phụ thuộc vào khối lượng của con lắc.
C3. Khi chuyển động từ vị trí biên về vị trí cân bằng thì độ cao của vật giảm → thế
năng của vật giảm, khi đó vật chuyển động nhanh dần → vận tốc của vật tăng →
động năng của vật tăng. Khi chuyển động từ vị trí cân bằng lên vị trí biên thì độ cao
của vật tăng → thế năng giảm, vật chuyển động chậm dần → vận tốc giảm → động
năng giảm.
Câu hỏi:
1. Phần I, II trong SGK.
2
2.
l
T 2
g
= π
.
3. Thế năng: W
t
= mgl(1 – cosα). Động năng: W
đ
=
2
1
mv
2
.
Cơ năng: W =
2
mv
2
1
+ mgl(1 – cosα) = const.
Khi con lắc dao động nếu động năng tăng thì thế năng giảm và ngược lại nhưng
tổng chúng không đổi.
Bài tập:
4. Chọn D.
5. Chọn D.
Vì chu kỳ dao động không phụ thuộc vào khối lượng .
6. Chọn C.
Áp dụng ĐL BT cơ năng W
đmax
= W ⇒
2
1
mv
2
= mgl(1 – cosα
0
) → v =
0
2gl(1 cos )− α
7. Ta có
l
T 2
g
= π
= 2,838s, mặt khác t = T.n (n là số dao động t. phần) → n = t/T =
105,5
8. a. Chu kì dao động của con lắc là
l
T 2
g
= π
= 2,007 s
b. Tốc độ cực đại khi con lắc đi qua vị trí cân bằng v
max
=
0
2gl(1 cos )− α
= 3,13
m/s.
Khi con lắc ở vị trí góc α bất kỳ thì cơ năng:
W =
2
1
mv
2
0
+ mgl(1 - cos ) = mgl(1 - cos )α α
→ v =
0
2gl(cos cos )α − α
= 2,68 m/s.
Bài 4: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức.
C1. a. Các con lắc đều dao động cưỡng bức
b. Con lắc C dao động mạnh nhất do có chiều dài bằng con lắc D có cùng chu kỳ
dao động riêng nên cộng hưởng.
C2. a. Vì tần số của lực cưỡng bức gây ra bởi chuyển động của pittông trong xilanh
của máy nổ khác xa tần số riêng của khung xe.
b. Vì tần số của lực đẩy bằng tần số riêng của chiếc đu.
C3. Dây đàn ghita được lên đúng, thì tần số dao động của nó bằng tần số dao động
của phím đàn pianô. Sóng âm truyền ra từ phía đàn pianô tác động vào dây đàn một
ngoại lực có tần số bằng tần số riêng của đàn ghita, làm cho dây đàn ghita dao động
mạnh, hất mẩu giấy ra khỏi dây đàn.
3
Câu hỏi:
1. Dao động có biên độ giảm dần theo thời gian gọi là dao động tắt dần.
Nguyên nhân là do lực ma sát làm tiêu hao năng lượng.
2. Dao động duy trì là dao động được cung cấp năng lượng bằng phần năng lượng
đã bị mất sau mỗi chu kì sao cho chu kì dao động riêng không thay đổi.
3. Dao động cưỡng bức là dao động chịu tác dụng của một ngoại lực tuần hoàn.
Đặc điểm của dao động cưỡng bức:
- Biên độ không đổi, tần số dao động bằng tần số của ngoại lực.
- Biên độ dao động phụ thuộc vào biên của lực cưỡng bức và chênh lệch giữa tần số
của lực cưỡng bức và tần số riêng của hệ dao động.
4. Hiện tượng biên độ dao động cưỡng bức tăng đến giá trị cực đại khi tần số của
lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng gọi là hiện tượng cộng hưởng.
Điều kiện khi tần số dao động cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ dao động.
Bài tập:
5. Chọn B.
Vì cơ năng tỉ lệ với bình phương biên độ dao động.
6. Chọn B.
Chu kì dao động của con lắc là
l
T 2
g
= π
= 1,33 s. Khi dao động của con lắc có
biên độ lớn nhất, tức là dao động cưỡng bức của con lắc xảy ra hiện tượng cộng
hưởng. Vận tốc của tàu là v = l/T = 12,5/1,33 = 9,4 m/s = 33,84 km/h. Ta thấy 33,84
km/h gần với 40 km/h nhất nên chọn B.
Bài 5: Tổng hợp DĐĐH cùng phương, cùng tần số. Phương pháp giản đồ vectơ.
C1. DĐĐH x = 3cos(5t + π/3) cm được biểu diễn bằng mọt vectơ quay có độ dài 3
đơn vị, hợp với trục 0x một góc 60
0
.
Câu hỏi:
1. Phần I SGK
2. Phần II SGK
3. a. Hai dao động cùng pha: A = A
1
+ A
2
b. Hai dao động ngược pha: A = |A
1
- A
2
|
c. Hai dao động vuông pha: A
2
= A
1
2
+ A
2
2
Bài tập:
4. Chọn D.
5. Chọn B. x = 2cos(t +
6
π
)
- Có độ lớn bằng hai đơn vị dài lên A = 2đvcd
- Quay quanh O với tốc độ 1rad/s lên ω = 1 rad/s
4
- Khi t = 0; ta có: φ = 30
0
=
6
π
rad
6. Phương trình của dao động tổng hợp: x = 2,3cos(5πt + 0,68π) (cm)
Hướng dẫn: A
2
= A
2
1m
+ A
2
2m
+ 2.A
1m
.A
2m
.cos(φ
2
– φ
1
) = 5,25 → A = 2,29
≈
2,3 cm
tan φ =
1m 1 2m 2
1m 1 2m 2
A .sin A .sin
A cos A cos
ϕ + ϕ
ϕ + ϕ
= -
3 3
3
+
= - 1,5773 = 0,68π
Bài 6: Thực hành: Khảo sát thực nghiệm các định luật dao động của con lắc
đơn.
Câu hỏi:
1. Dự đoán: Chu kỳ dao động của con lắc đơn phụ thuộc vào những đại lượng: l, m,
α
Dùng TN thay đổi một đại lượng khi giữ nguyên các đại lượng kia kiểm tra từng dự
đoán
2. Dự đoán: Chu kỳ dao động của con lắc đơn phụ thuộc vào nơi làm thí nghiệm.
Làm TN với con lắc có chiều dài không đổi tại những nơi khác nhau để kiểm chứng
3. Không đo chu kỳ của con lắc đơn có l < 10 cm vì khi đó kích thước quả cân là
đáng kể so với chiều dài này, vì kho tạo ra dao động với biên độ nhỏ và chu kỳ T
nhỏ khó đo.
4. Dùng con lắc dài khi xác định gia tốc g cho kết quả chính xác hơn vì
g 2 T l
g T l
∆ ∆ ∆
= +
Hướng dẫn, lời giải, đáp án Câu hỏi và bài tập trong chương 2 SGK.
Bài 7: Sóng và sự truyền sóng.
C1. Ta trông thấy các gợn sóng tròn, đồng tâm O, lan rộng dần.
C2. Được, nhưng đầu dưới của dây được tự do nên đầu dưới cung dao động như mọi
điểm của dây, còn thí nghiệm hình 7.2 SGK thì điểm P bị giữ cố định, nên không
dao động.
Câu hỏi:
1. Dao động có thể lan truyền hoặc không, khi dao động lan truyền thì nó trở thành
sóng.
2. Phương dao động của các phần tử môi trường: Sóng ngang có phương dao động
của các phần tử vuông góc với phương truyền sóng, còn sóng dọc có phương dao
động của các phần tử song song với phương truyền sóng.
3. Kéo dây căng mạnh hơn thì biến dạng lan truyền nhanh hơn.
4. Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong một chu kì.
Vận tốc truyền sóng phụ thuộc môi trường truyền sóng, mà λ = v.T nên bước sóng
cũng phụ thuộc vào môi trường.
5. Vì li độ là hàm tuần hoàn của hai biến số độc lập t và x là s = Acos2π(t/T – x/λ).
5
6. Chỉ cần dật mạnh đầu dây một cái theo phương ngang (vuông góc với tay co gầu)
rồi chờ cho xung động của dây truyền xuống tới gàu thì gàu sẽ lật. Không nên lắc đi,
lắc lại đầu dây.
Bài tập:
7. Chọn A.
8. Chọn C.
9. Vận tốc truyền sóng là v = 50cm/s.
Hướng dẫn: Ta có 2λ
1
= 14,3 – 12,4 = 1,9 cm; 2 λ
2
= 16,35 – 14,3 = 2,05cm; 2λ
3
=
18,3 – 16,35 = 1,95 cm; 2λ
4
= 20,45 – 18,3 = 2,15 cm.
λ
=
1 2 3 4
4
λ + λ + λ + λ
≈
1cm, với f = 50Hz ta được v =
λ
.f = 1.50 = 50cm/s
10. Vận tốc truyền sóng là v = 20 cm/s
Hướng dẫn: λ =
2
10
= 0,2 cm; v = λf = 0,2.100 = 20 cm/s.
Bài 8: Sự giao thoa sóng.
C1. Biên độ sóng là A = a
2
Vì tại đó hai sóng tổng hợp vuông pha nhau.
Câu hỏi:
1. Hiện tượng giao thoa và hiện tượng nhiễu xạ.
2. Ta cần chứng minh rằng hiện tượng vật lý đó có một trong hai khả năng: hoặc
giao thoa hoặc nhiễu xạ.
3. Không, vì theo định nghĩa chỉ cần chúng có cùng tần số và hiệu pha không đổi
theo t.
4. Hiệu pha giữa chúng phải bằng 2kπ, ( k = 0,±1, ±2, ….)
5. Hiệu pha giữa chúng phải bằng (2k + 1)π, ( k = 0,±1, ±2, ….)
6. a =
2 2
1 2 1 2
a a 2a a cos(2k 1)+ + + π
= | a
1
– a
2
|; do hai dao động ngược pha.
Bài tập:
7. Chọn D.
8. Chọn B.
9. i
≈
0,625cm
Ta có i =
v 50 5
2 2f 2.40 8
λ
= = =
10. Vận tốc truyền sóng là v = 0,25m/s.
S
1
, S
2
là hai nút, giữa S
1
, S
2
có 10 nút khác, vậy khoảng cách S
1
S
2
là 10 + 1 khoảng
giữa hai nút. Khoảng cách giữa hai nút bằng một nửa bước sóng là
i =
1 2
s s 11
1
2 11 11
λ
= = =
cm do đó λ = 2cm.
Vận tốc truyền sóng là v = f.λ = 26.2 = 52cm/s.
6
Bài 9: Sự phản xạ của sóng. Sóng dừng.
C1. Vật cản ở đây là điểm gắn cố định sợi dây.
C2. Vật cản ở đây là điểm đầu P của sợi dây tự do nó ngăn không cho sóng truyền
tiếp theo chiều đó.
Câu hỏi:
1. Phản xạ đổi dấu là phản xạ trong đó, li độ của sóng phản xạ tại mỗi điểm thì bằng
và trái dấu với li độ của sóng tới, sau cùng một lộ trình.
Trong phản xạ không đổi dấu, li độ sóng phản xạ bằng và cùng dấu với li độ của
sóng tới.
2. Phản xạ đổi dấu xảy ra khi sóng phản xạ trên một vật cản cố định.
Phản xạ không đổi dấu khi vật cản di động được.
3. Sóng dừng được tạo thành do sự dao thoa của sóng phản xạ với sóng tới.
4. Nút dao động trong hệ sóng dừng là điểm, tại đó dao động tổng hợp của sóng tới
và sóng phản xạ có bên độ cực tiểu (hoặc bằng không, nếu sóng phản xạ có biên độ
bằng sóng tới)
Bụng dao động (trong hệ sóng dừng) là điểm tại đó, dao động tổng hợp (của sóng
tới và sóng phản xạ) có biên độ cực đại.
Khoảng cách giữa hai nút - hoặc hai bụng - liên tiếp bằng một nửa bước sóng;
khoảng cách từ một nút đến bụng gần nhất bằng một phần tư bước sóng.
5. Trong phản xạ đổi dấu, điểm phản xạ luôn luôn là một nút; còn trong phản xạ
không đổi dấu, điểm phản xạ luôn luôn là một bụng.
Bài tập:
6. Chọn C.
7. Chọn D.
8. a. λ = 1,2m.
Dây dao động với một bụng sóng lên l = λ/2 hay λ = 2.l = 2.0,6 = 1,2m
b. λ = 0,4m
Khi dao động với N bụng thì
'
l
2 N
λ
=
với N = 3 thì
2.l 2.1,2
N 3
λ = =
= 0,4m
9. f = 100Hz
Giữa bốn nút có ba bụng, tức là trên dây có ba nửa bước sóng nên
l = 3
2
λ
hay
2l
3
λ =
. Tần số dao động f =
v
λ
=
v 3v 3.80
100HZ
2l
2l 2.1,2
3
= = =
Bài 10: Tính chất vật lí của âm thanh.
C1 Vì âm còn truyền qua giá gắn chuông, bàn đặt chuông, và chuông thuỷ tinh, rồi
qua không khí ở ngoài chuông tới tai ta.
7
Có thể xác minh bằng cách đặt giá chuông lên một tấm nhựa xốp, mềm để chuông
cách âm đối với bàn. Nếu tấm nhựa cách âm tốt thì tai không nghe thấy gì nữa.
C2. Ta trông thấy tia chớp, khá lâu sau mới nghe thấy tiếng sấm.
Một người đánh tiếng trống rời rạc, đứng cách xa ta khoảng 100m thì thấy rõ từ lúc
dùi đập vào mặt trống đến lúc nghe thấy tiếng ‘tùng’ có một khoảng thời gian tuy
ngắn nhưng rất rõ.
Câu hỏi:
1. Hai sóng có cùng bản chất, nhưng khác nhau về tần số.
2. Sóng âm là sóng dọc, nên mới truyền được qua không khí.
3. Nhạc âm có tần số xác định và thường kéo dài, tiếng động không có tần số xác
định và không kéo dài.
4. Nghe một dàn nhạc trình diễn, dù đứng gần hay đứng xa, đều không thấy có gì
khác về giai điệu, tuy bản nhạc có nhiều nốt nhạc tần số rất khác nhau.
5. Âm thanh truyền nhanh nhất trong môi trường rắn rồi đến môi trường lỏng cuối
cùng là môi trường khí
6. Áp suất âm thanh là độ biến thiên áp suất tại mỗi điểm của môi trường mà sóng
âm truyền qua.
7. Đơn vị cường độ âm được đo bằng oát trên mét vuông ( kí hiệu : W/m
2
)
Bài tập:
8. Chọn C.
9. Chọn A.
10. Không nghe được .
Ta có f =
1
T
= 12,5Hz < 16 Hz là sóng hạ âm lên không nghe thấy.
11. Ta có λ =
6
V 331
f 10
=
= 0,331mm ; λ
’
6
V 1500
1,5mm
f 10
= = =
.
12. v = 341 m/s.
a. Loại trừ ảnh hưởng của gió
b. v =
18612
340,879
54,6
=
m/s
≈
341 m/s.
13. V
g
= 3194m/s
o
g
0 g o
l l V .l 340.951,25
t V 3194,3 3194
V V l V . t 951,25 340.2,5
∆ = − ⇒ = = = ≈
− ∆ −
m/s
Bài 11: Tính chất sinh lí của âm thanh.
C1. Có; nếu âm có tần số quá thấp (dưới 100
÷
200Hz) hoặc quá cao (trên 5000
÷
6000Hz) còn âm kia có tần số trung bình (500
÷
2000Hz).
C2. Có, vì chỉ cần nghe bước chân là ta nhận ra ngay người đang đi tới, và đi bằng
gì, guốc hay giày. Nói chung tiếng động cũng có âm sắc.
8
Câu hỏi:
1. Theo tính chất sinh lí của âm.
2. Có ba tính chất sinh lí của âm, đó là độ cao, độ to và âm sắc
3. Độ cao của âm mà tính chất mà ta thường đánh giá bằng các tính từ: trầm,
bổng,thấp, cao… Độ cao của một âm được đặc trưng bằng tần số của nó.
4. Độ to của âm được đặc trưng bằng mức cường độ của nó. Đơn vị đo mức cường
độ âm là ben và đêxiben.
5. Âm sắc là tính chất của âm giúp ta phân biệt hai âm có cùng độ cao, độ to, do hai
nguồn khác nhau phát ra.
6. Không, vì hai âm có thể khác nhau về cả ba tính chất sinh lý.
Bài tập:
7. Chọn C.
8. Chọn C.
9. Chọn C.
10. L = 86dB
Sóng âm là sóng cầu, công suất của âm phát đi từ nguồn được phân phối đều trên
diện tích mặt cầu bán kính R = 10m
Vậy cường độ âm tại M là: I =
4
2 2
P 0,5
4.10
4 R 4.3,14.10
−
= =
π
W/m
2
Mức cường độ âm tại đó là: L = 10lg
0
I
I
= 10lg
4
12
4.10
10
−
−
≈
86dB
11.
L
1
= 10dB = 1B do đó I
1
= 10I
0
= 10
-11
W/m
L
2
= 2B do đó I
2
= 100I
0
= 10
-10
W/m
L
3
= 4B do đó I
3
= 10
4
I
0
= 10
-8
W/m
L
4
= 6B do đó I
4
= 10
6
I
0
= 10
-6
W/m
L
5
= 8B do đó I
5
= 10
8
I
0
= 10
-4
W/m
L
6
= 13B do đó I
6
= 10
13
I
0
= 10W/m
12. L = 10lg
0
I
I
= 1 do đó lg
0
I
I
= 0,1 và
0
I
I
= 1,26
Hướng dẫn, lời giải, đáp án Câu hỏi và bài tập trong chương 3 SGK.
Bài 12: Đại cương về dòng điện xoay chiều.
C1. Dòng điện chạy theo một chiều với cường độ không đổi.
C2.
a. I
Max
= 5A, ω = 100π rad/s, T = 0,02s, f = 50Hz, φ =
4
π
rad.
9
b. I
Max
= 2
2
A, ω = 100π rad/s, T = 0,02s, f = 50Hz, φ =
3
π
−
rad
c. I
Max
= 5
2
A, ω = 100π rad/s, T = 0,02s, f = 50Hz, φ =
π
rad
C3.
1. Đồ thị cắt trục hoành tại thời điểm
T T T 3T T
k k
8 4 2 8 2
+ + = +
2. Khi t =
T
8
thì i = I
m
sin(ωt +
4
π
) = I
m.
Khi t = 0 thì i = I
m
sin(
4
π
) =
m
I
2
.
C4. Trong ống dây, từ thông biến thiên và đổi dấu một cách tuần hoàn theo t do đó
xuất hiện dòng điện cảm ứng biến thiên và đổi chiều tuần hoàn (xoay chiều) (nhưng
không hình sin)
C5. Công suất trung bình là P (tính ra W). Điện năng tiêu thụ trong một giờ bằng P
(Wh)
C6. U
Max
= U
2
= 220
2
= 311V
Câu hỏi:
1. a. Phương trình cường độ dòng điện i = I
m
cos(ωt + φ) trong đó i là cường độ dòng
điện tức thời, I
m
là cường độ dòng điện cực đại.
c. Cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị bằng giá trị cực đại chia cho
2
2. Quy định thống nhất tần số của DĐXC trong kỹ thuật vì khi đó các nhà máy sản
xuất điện mới có thể hoà vào cùng một mạng điện, việc sử dụng điện mới được
thuận tiện.
Bài tập:
3. a. 0 ; b. 0 ; c. 0 ; d. 2 ; e. 0.
4. Trên bóng đèn có ghi (220V – 100W). Mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp
hiệu dụng U = 220V.
a. Điện trở của bóng đèn: R = U
2
/P = 484 Ω.
b. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua đèn là I = U/R = 0,455A.
c. Điện năng tiêu thụ trong 1 h là 100 Wh.
5. Hai bóng đèn (220V – 115W), (220V – 132W) mắc song song vào mạng điện
220V.
a. Công suất tiêu thụ của mạch điện là P = 247 W.
b. Cường độ dòng điện cung cấp cho mạch là I = P/U = 1,12A.
6. Trên một đèn có ghi (100V – 100W). Mạch điện sử dụng có U = 110V. Khi đèn
sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua đèn là I = P/U = 1A, điện áp giữa hai
đầu bóng đèn là 100V. Cần mắc nối tiếp với đèn một điện trở R = U’/I = (110 –
100)/1 = 10 Ω.
10
7. Chọn C.
8. Chọn A.
9. Chọn D.
10. Chọn C.
Bài 13: Các đoạn mạch sơ cấp.
C1. Điện áp xoay chiều u = U
m
cosωt trong đó u là điện áp tức thời, U
m
là điện áp
cực đại, U =
m
U
2
là điện áp hiệu dụng.
C2. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện áp giữa hai đầu đoạn
mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở của mạch điện.
C3. Thực chất điện tích tự do không chuyển qua lớp điện môi của tụ điện. Tụ điện
cho dòng điện “đi qua” là nhờ cơ chế nạp – phóng điện của tụ điện.
C4. Đơn vị của Z
c
=
1
Cω
: Ta có đơn vị của
1
Cω
là 1(s/F), dựa vào công thức C =
Q/U suy ra 1(F) = 1(C/V) suy ra 1(s/F) = 1(V.s/C), dựa vào công thức I = Q/t có
1(C/s) = 1(A) suy ra 1(s/F) = 1(V/A) = 1(Ω).
C6. Đơn vị của Z
L
= ωL : Ta có đơn vị của ωL là 1 (H/s) dựa vào công thức e =
L.ΔI/Δt ta có 1 (V) = 1 (H.A/s) suy ra 1 (H/s) = 1 (V/A) = 1(Ω).
Câu hỏi:
1. Biểu thức ĐL Ôm đoạn mạch chỉ có tụ điện hoặc cuộn cảm là :
C
U
I =
Z
hoặc
L
U
I =
Z
.
2. a. Với tụ điện cản trở DĐXC tần số thấp, làm i sớm pha hơn u
2
π
b. Với cuộn cảm cản trở DĐXC tần số cao, → i trễ pha hơn u
2
π
Bài tập:
3. a. Z
c
=
U
I
=
100
20
5
= Ω
→ C =
1 1
F
100 .20 2000
=
π π
b. I
0
= I
2
= 5
2
(A) Mạch chứa tụ điện nên i sớm pha hơn u
2
π
→ i = 5
2
cos(100πt +
2
π
)(A)
4. a. L =
0,2
π
H. b. i = 5
2
cos(100πt -
2
π
)(A).
Tương tự bài 3: Mạch chứa cuộn cảm nên cường độ dòng điện trễ pha hơn điện áp
2
π
11
5. Khi L
1
và L
2
mắc nối tiếp thì: U = U
1
+ U
2
= -
1
di
L
dt
-
2
di
L
dt
U = -(L
1
+ L
2
)
di
dt
= - L
di
dt
với L = L
1
+ L
2
Suy ra : Z
l
= Lω = L
1
.ω+ L
2
.ω =
1
L
Z
+
2
L
Z
= (L
1
+ L
2
)ω
6. Khi tụ C
1
và C
2
mắc nối tiếp thì: u = u
1
+ u
2
=
1
q
C
+
2
q
C
vì q
1
= q
2
=q, u =
q
C
với
1
C
=
1
1
C
+
2
1
C
suy ra Z
C
=
1
Cω
=
1
1
C ω
+
2
1
C ω
⇔ Z
C
=
2
C
Z
+
2
C
Z
7. Chọn D.
Ta có U =
max
U
2
và I = U. C.ω
8. Chọn D.
Tương tự câu 7
9. Chọn A.
U =
max
U
2
= 200V. Cảm kháng Z
L
=
U
I
=
200
100
2
= Ω
.
Bài 14: Tính toán mạch điện xoay chiều bằng phương pháp Fre-nen. Mạch R,
L, C mắc nối tiếp.
C1. Quy luật mắc nối tiếp giữa hai thiết bị điện liên tiếp có một điểm chung. Quy
luật mắc song song giữa hai thiết bị điện, nhóm thiết bị điện liên tiếp có hai điểm
chung.
C2.
Chọn u làm mốc thì φ
u
= 0 khi đó :
+ u, i cùng pha φ
i
= 0 khi đó u,i cùng chiều
+ u trễ
2
π
so với i khi đó φ
i
=
2
π
+ u sớm
2
π
so với i khi đó φ
i
= -
2
π
Câu hỏi:
1. I =
( )
2
2
L C
U
R Z Z+ −
2. 1 với e ; 2 với a ; 3 với c ; 4 với a ; 5 với c ; 6 với f ;
3. Cộng hưởng là biên độ cường độ dòng điện đạt giá trị cực đại khi Z
L
= Z
C
Đặc trưng của cộng hưởng là I đạt cực đại, u và i cùng pha, công suất toả nhiệt đạt
cực đại.
Bài tập:
12
4. Zc
=
1
Cω
= 20Ω tổng trở Z =
2 2
C
R Z+
= 20
2
Ω và I =
60 3
20 2 2
=
A
tanφ = -1 nên φ =
4
π
biểu thức cường độ dòng điện là i = 3cos(100πt +
4
π
) A.
5. Z
L
= 30Ω ; Z = 30
2
Ω I =
120 4
30 2 2
=
A ; i = 4cos(100πt -
4
π
) A
6. Ta có U
2
=
2
R
U
+
2
C
U
suy ra U
R
=
2 2
C
U Z−
= 60V
I =
R
U
R
=
60
30
= 2A và Z
C
=
C
U 80
40
I 2
= = Ω
7. Z
L
= 40Ω; i =
2
cos(100πt -
4
π
)A; Ta có U
2
=
2
R
U
+
2
L
U
Với U
L
= 40V; U =
80
2
=
40
2
V ⇒ Vậy U
R
=
2 2
L
U Z 40V− =
; I =
R
U
R
= 1A; tanφ = 1 suy ra φ =
4
π
rad
a. Z
L
= 40Ω
b. i =
2
cos(100πt -
4
π
) A
8. i = 4cos(100πt +
4
π
) A
Z
C
= 50Ω > Z
L
= 20Ω suy ra Z = 30
2
Ω; I =
4
2
A; tan(-φ) = 1 suy ra φ = -
4
π
rad
9. 2,4A; -37
0
; 96
2
V ;
Z
C
= 40Ω > Z
L
= 10Ω; Z =
2 2
40 30 50+ = Ω
a. I =
120
2,4A
50
=
; tan(-φ) = 0,75 = tan37
0
b. U
AM
= I.
2 2
C
R Z+
= 96
2
V
10. 100π rad/s ; i = 4
2
cos100π t (A)
Khi cộng hưởng: Z
L
= Z
C
=
2
1
ω
⇒ ω = 100πrad/s; I =
U
R
=
80
4A
20
=
; i = 4
2
cos100πt(A)
11. Chon D.
Z =
( )
2
2
L C
R Z Z+ −
= 40
2
Ω nên I =
U
Z
= 3
2
A ; tanφ = 1
12. Chọn D.
Có Z
C
= Z
L
cộng hưởng nên Z = R = 40Ω ; I =
U
R
= 3A ; φ
u
= φ
i
= 0
Bài 15: Điện năng tiêu thụ trong đoạn mạch xoay chiều. Hệ số công suất.
C1. Công thức điện năng A = UI, công suất tiêu thụ P = UI.
13
C2.
Mạch cosφ
Chỉ có điện trở thuần 1
Chỉ có tụ điện 0
Chỉ có cuộn cảm 0
Điện trở mắc nối tiếp với tụ điện
2
2 2
R
1
R
C
+
ω
Điện trở nối tiếp với cuộn cảm
2 2 2
R
R L+ ω
C3. Từ giản đồ vectơ
Ta có tanφ =
L C
Z Z
R
−
mặt khác 1 + (tanφ)
2
=
2
1
cos ϕ
từ đó suy ra cosφ =
R
Z
Lại có tanφ =
sin
cos
ϕ
ϕ
từ đó suy ra sinφ =
L C
Z Z
Z
−
Câu hỏi:
1. cosφ =
R
Z
; phụ thuộc vào R và Z
Bài tập:
2. Chọn B.
3. Chọn B.
4. Chọn A.
Ta có
2 2
8 2 fL
8
4 f LC
1
6
6
2 fC
= π
⇒ = π
=
π
Để có cộng hưởng thì
2 2 1
x
4 f (LC)
−
π =
⇔
2 2
x
4 fπ
=
6
8
4π
2
f
2
suy ra
2
x
f
=
3
2
f < f
5. A
6. Z
L
= Z
C
= 10Ω; ⇒
( ) ( )
3
10
a 333
3
b c 1
W W
os
= ≈
ϕ =
,P
,
Bài 16: Truyền tải điện năng. Biến áp.
C1. Từ R =
l
s
ρ
⇒ R tỉ lệ nghịch với tiết diện S mà S = π.r
2
, mặt khác m = V.D =
S.l.D (với D là khối lượng riêng, l chiều dài dây dẫn)
14
C2. Từ trường trong lòng cuộn sơ cấp và thứ cấp biến đổi cùng tần số nên dòng điện
trong cuộn sơ cấp và thứ cấp có cùng tần số.
C3. V
1
, V
2
đo các điện áp hiệu dụng.
A
1
, A
2
đo các cường độ hiệu dụng
Khoá k cho phép ngắt hay đóng mạch thứ cấp( điện trở R).
C4. Máy biến áp thứ nhất (10kV
÷
200kV) tăng áp lên điện cao áp, máy biến áp thứ
hai (200kV
÷
5000V) là máy hạ áp trung gian, máy biến áp thứ ba (5000V
÷
220V)
hạ xuống lưới điện tiêu dùng.
C5. Trên hình 16.6 SGK, cuộn thứ cấp có số vòng rất ít so với cuộn sơ cấp, do đó
cường độ dòng điện ở cuộn thứ cấp rất lớn :
2 1
1 2
I N 1000
200
I N 5
= = =
Dưới tác dụng của cường độ dòng điện ở cuộn thứ cấp rất lớn, hai miếng kim loại
nóng chảy và dính liền với nhau.
Câu hỏi:
1. Ý 1 phần II SGK.
Bài tập:
2. Chọn C.
Ta có
2 1
1 2
U I
U I
=
= 3
3. Chọn A.
Ta có
2 2
1 1
U N
U N
=
và P
1
= P
2
= U
1
I
1
4. a. Để tăng áp thì cuộn sơ cấp phải có N
1
= 200 vòng. Cuộn thứ cấp có N
2
= 10
000 vòng. Ta có tỷ số
2
1
N
50
N
=
; lại có U
1
= 220V nên U
2
= 11 000V.
b. Cuộn dây sơ cấp có tiết diện dây lớn hơn vì cường độ dòng điện I
1
= 50.I
2
5. Ta có
1
2
N
N
= 50 ⇒ I
2
= 50.I
1
rất lớn sẽ toả nhiệt ta có Q = RI
2
t làm chì nóng chảy.
6. a. Vì biến áp lý tưởng lên P
1
= P
2
= U
1
.I
1
= 220.30 = 6 600W
b. I
1
=
1
1
P 6600
1,32A
U 5000
= =
c.
2
1
U 220 11
U 5000 250
= =
7. a. I
ra
=
4000
110
=
400
11
A
b. Độ sụt thế ΔU =RI
ra
=
400
11
.2 = 72,7V
15
c. U
c
= U – ΔU = 110 – 72,7 = 38,3V.
d. RI
2
ra
= 2643,6W
e. I’
ra
=
4000
220
=
200
11
A ⇒ ΔU’ =RI’
ra
=
200
11
2 = 36,36V ⇒ U
c
’ = U’ – ΔU’ = 220
– 36,36 ⇒ U
c
’ = 183,64V. ⇒ RI’
2
ra
= 661,15W
Bài 17: Các máy phát điện xoay chiều và một chiều.
C1. Nguyên tắc chung tạo ra DĐXClà dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi từ
thông qua mạch kín biến thiên trong mạch xuất hiện suất điện động cảm ứng.
C2. Có 5 đôi cực nên n = 5 suy ra f = 5.600 = 3000 vòng/phút = 50 Hz.
C3. Xem SGK 11 phần nguồn điện hoá học, dòng điện trong kim loại, trong bán
dẫn.
C4. Xem SGK 11 trong phần dụng cụ bán dẫn.
C5. Với dòng điện xoay chiều, xét nửa chu kỳ đầu nếu N dương, M âm thì i chạy từ
N tới M. Nửa chu kỳ sau M dương, N âm thì i chạy từ M tới N.
Khi N dương i từ N đến A (điôt giữa N, A mở giữa N, B đóng) qua R tới B
Khi M dương i từ M đến A (điôt giữa M, A mở giữa M, B đóng) qua R tới B
C6. Vì các U
pha
lệch nhau 120
0
trong không gian ⇒ u
12
= u
10
+ u
20
khi đó u
12
là
đường chéo hình thoi cạnh u
10
và u
20
⇔u
12
= 2u
10
.sin60
0
=
3
u
10
⇔ U
dây
=
3
U
pha
Câu hỏi:
1. Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
2. Giống nhau: Đều tạo ra từ trường quay, tạo ra độ lệch pha giữa u và i khi qua các
cuộn cảm, tụ điện.
Khác nhau: Dòng điện một pha chỉ sử dụng dược một loại điện áp, còn dòng điện
ba pha sử dụng hai loại điện áp cho hiệu suất cao hơn.
Bài tập:
3. Chọn C.
4. Đồ thị cường độ dòng điện trước và sau
khi chỉnh lưu cả hai nửa chu kì:
- Trước khi dạng hình sin.
- Sau khi chỉnh lưu có dạng trị tuyệt đối của sin.
+
5. Suất điện động cho bởi máy phát ba pha đối xứng:
16
u
1 chiều
t
u
xoay
chiều t
e
t
6. Cường độ dòng điện trong dây trung hoà i = i
1
+ i
2
+ i
3
ta lại có i
1
= I
m
cosωt, i
2
=
I
m
cos(ωt - 2π/3), i
3
= I
m
cos(ωt + 2π/3) suy ra i = 0.
Bài 18: Động cơ điện xoay chiều kiểu cảm ứng.
C1. Từ thông Φ = B.S.cosα vì B, S không đổi nên Φ cực đại khi α = 0 hoặc 180
0
khi
đó S vuông góc với từ trường.
C2. Theo định luật Len - xơ khi có từ trường quay qua khung dây (từ thông qua
khung biến thiên) trong khung dây suất hiện dòng điện cảm ứng, dòng diện này đặt
trong từ trường quay chịu tác dụng của lực từ, làm khung quay theo. Nếu khung
quay bằng tốc độ của từ trường quay thì i
c
= 0
không còn lực từ tác dụng lên khung kéo khung
quay, vì vậy khung luôn quay chậm hơn từ
trường quay.
C3. Hướng dẫn: Áp dụng các công thức cộng
vectơ hoặc dùng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc
của B
1
, B
2
, B
3
và t như hình vẽ.
C4. Động cơ không đồng bộ dùng trong máy
bơm nước.
Câu hỏi:
1. Phần tổng kết cuối bài.
2. Vẫn có tổn hao năng lượng do phải tốn công chống lại ngẫu lực cản sinh ra do
định luật Len - xơ.
3. Cách tạo ra từ trường quay.
Bài tập:
4. Tốc độ quay của động cơ phải kém tốc độ quay của từ trường để tạo nên biến
thiên từ thông trong khung dây, sinh ra dòng điện cảm ứng.
Nếu tăng công suất của tải mà động cơ phải kéo thì tốc độ quay của động cơ giảm đi
(nếu độ lớn cực đại của từ trường quay không tăng).
Bài 19: Thực hành: Khảo sát đoạn mạch xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp.
Câu hỏi:
1. a. Cắm que đỏ vào cổng VΩ, cắm que đen vào cổng COM, vặn núm chuyển mạch
về thang đo Ω với vị trí 20k.
b. Vặn núm chuyển mạch về thang ACV với vị trí 20.
c. Văn núm chuyển mạch về thang ACA với vị trí 200m.
Bài tập:
Hướng dẫn, lời giải, đáp án Câu hỏi và bài tập trong chương 4 SGK.
Bài 20: Mạch dao động.
17
B
B
1
B
2
t
B
3
q, i
q t
i
C1. Phương trình của điện tích và dòng điện trong mạch khi pha ban đầu bằng
không là q = q
0
cosωt và i = q’ = - ωq
0
sinωt = ωq
0
cos(ωt + π/2). Đồ thị có dạng như
hình vẽ
Câu hỏi:
1. Mạch dao động có cấu tạo gồm một tụ điện và cuộn cảm mắc với nhau tạo thành
một mạch kín.
2. q và i trong mạch biến thiên điều hoà theo hàm số cosin:
q = q
0
cos(ωt + φ) và i = q’ = - ωq
0
sin(ωt + φ).
3. Chu kì dao động riêng của mạch là T = 2
LCπ
, tần số
1
f
2 LC
=
π
4. Dao động điện từ tự do: Sự biến thiên điều hoà của điện tích q và cường độ dòng
điện i (hoặc cường độ điện trường E và cảm ứng từ B) trong mạch dao động được
gọi là dao động điện từ tự do.
Bài tập:
5. Chọn A.
6. Chọn D.
7. Chọn A.
8. Chu kì dao động riêng của mạch là T = 2
LCπ
= 3,77.10
-6
s
Tần số dao động riêng của mạch là f =
1
T
= 0,256.10
6
HZ.
Bài 21: Điện từ trường.
C1. Định luật cảm ứng điện từ : Khi từ thông qua một mạch điện biến thiên thì trong
thời gian từ thông biến thiên, trong mạch xuất hiện một suất điện động cảm ứng.
C2. Các đặc điểm của các đường sức của điện trường tĩnh điện.
a. Các đường sức là những đường có hướng.
b. Chúng là các đường cong không kín: đi ra từ điện tích dương và kết thúc ở điện
tích âm.
c. Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ có một đường sức, các đường sức không cắt
nhau.
d. Nơi nào các đường sức lớn ở đó đường sức mau và ngược lại.
Các đường sức của điện trường xoáy có các tính chất a, c, d, còn với tính chất b thì
đường sức của điện trường xoáy là các đường cong kín.
C3. Vòng dây kín không có vai trò gì trong việc tạo ra điện trường xoáy.
Câu hỏi:
1. Nếu tại một nơi có từ trường biến thiên thì tại đó xuất hiện điện trường xoáy.
2. Nếu tại một nơi có điện trường biến thiên thì tại đó xuất hiện từ trường xoáy.
3. Điện từ trường là trường có hai thành phần biến thiên, liên quan mật thiết ví nhau
là điện trường biến thiên và từ trường biến thiên
18
Bài tập:
4. Chọn D.
5. Chọn D.
6. Chọn A.
Bài 22: Sóng điện từ.
C1. Sóng điện từ chính là điện từ trường đang lan truyền.
C2. λ =
c
f
với c = 3.10
8
m/s.
Câu hỏi:
1. Sóng điện từ là điện từ trường biến thiên lan truyền trong không gian.
Đặc điểm: Là sóng ngang, lan truyền cả trong chân không, khi gặp mặt phân cách
giữa hai môi trường nó bị phản xạ và khúc xạ.
2. Sóng vô tuyến có bước sóng từ vài chục xentimét đến vài kilômet. Các sóng ngắn
phản xạ tốt trên tầng điện li và trên mặt đất.
Bài tập:
3. chọn D.
4. Chọn C.
Ta có λ =
c
f
=
8
6
3.10
12.10
= 25 m.
5. Chọn C .
6. Từ λ =
c
f
→ f =
c
λ
với c = 3.10
8
m/s.
Ứng với λ = 25 m thì f = 1,2.10
7
Hz = 12MHz
Ứng với λ = 31 m thì f = 9,68.10
6
Hz = 9,68MHz
Ứng với λ = 41 m thì f = 7,32.10
6
Hz = 7,32MHz
Bài 23: Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến.
C1. Phải dùng sóng ngắn trong thông tin liên lạc vô tuyến vì : một mặt, sóng này ít
bị không khí hấp thụ, mặt khác, sóng ngắn phản xạ tốt trên mặt đất và trên tầng điện
li, nên có thể truyền đi xa.
C2. Sóng dài: bước sóng 10
3
m; tần số 3.10
5
Hz.
Sóng trung: bước sóng 10
2
m; tần số 3.10
6
Hz.
Sóng ngắn: bước sóng 10
1
m; tần số 3.10
7
Hz.
Sóng cực ngắn: bước sóng vài mét; tần số 3.10
8
Hz.
C3. Micrô (1) tạo ra dao động điện có tần số âm; Mạch phát sóng điện từ cao tần (2)
phát ra sóng điện từ có tần số cao (cỡ MHz) ; Mạch biến điệu (3) trộn dao động điện
từ cao tần với dao động điện từ âm tần ; Mạch khuếc đại (4) khuếc đại dao động
điện từ cao tần biến điệu ; anten (5) tạo ra điện từ trường cao tần lan truyền trong
không gian.
19
C4. Anten (1) thu sóng điện từ cao tần biến điệu ; Mạch khuếch đại dao động điện
từ cao tần (2) khuếc đại dao động điện từ cao tần từ anten gửi tới ; Mạch tách sóng
(3) tách dao động điện từ âm tần ra khỏi dao động điện từ cao tần ; Mạch khuếc đại
(4) khuếch đại dao động điện từ âm tần từ mạch tách sóng gửi đến ; Loa (5) biến
dao động điện thành dao động âm
Câu hỏi:
1. Dùng sóng vô tuyến có bước sóng ngắn ; Phải biến điệu các sóng mang ; Tách
sóng âm tần ra khỏi sóng cao tần ; Khuếch đại sóng sau khi tách.
2. Sóng mang là sóng điện từ cao tần được trộn với sóng âm tần khi truyền đi nó
mang theo sóng âm tần
Biến điệu sóng điện từ là hoà trộn sóng điện từ cao tần với sóng điện từ âm tần bằng
mạch chộn khuếch đại.
3. Hình 23.3 SGK và C3.
4. Hình 23.4 SGK và C4.
Bài tập:
5. Chọn C.
6. Chọn C.
7. Chọn B.
Hướng dẫn, lời giải, đáp án Câu hỏi và bài tập trong chương 5 SGK.
Bài 24. Sự tán sắc ánh sáng.
C1. Ban đầu , P ở vị rí bất kì, khi quay quay lăng kính theo chiều tăng góc tới thì có
thể thấy một trong hai hiện tượng sau:
a. Dải sáng càng chạy xa thêm, xuống dưới, và càng dài thêm. Như thế ngay từ đầu,
góc tới i của chùm sáng trắng đã lớn hơn góc i
min
ứng với độ lệch cực tiểu D
min
.
Khi đó, nếu quay lăng kính theo chiều ngược lại, để dải sánh dịch chuyển ngược lên,
thì đến một lúc, nó sẽ dừng lại, rồi lại đi xuống. Lúc dải sáng dừng lại thì góc lệch
của các chùm tia ló đã đạt cực tiểu D
min
, và đồng thời dải sáng cũng ngắn nhất
(quang phổ ngắn nhất).
b. Hai hiện tượng trên, nhưng xảy ra theo thứ tự ngược lại: đầu tiên dải sáng màu
chạy lên, dừng lai, rồi chạy xuống; đổi chiều quay của lăng kính thì dải sáng màu
chỉ liên tục chạy xuống.
C2. Có màu trắng, nhưng viền đỏ ở cạnh trên và viền tím ở cạnh dưới.
Đó là vì lăng kính P’ đặt ngược chiều với P, đã làm bảy chùm sáng màu quay một
góc theo chiều ngược lai, bằng góc quay do P gây ra. Vì vậy, cả bảy chùm sáng sau
khi qua P’ lại trùng nhau lại hợp lại thành một chùm sáng màu trắng.
Do hai lăng kính P và P’ đặt cách nhau một khoảng nên hai chùm sáng ngoài cùng
là chùm đỏ và chùm tím, có một phần chênh lệch ngoài phần chung của cả bảy
chùm, làm cho vệt sáng trắng bị viền đỏ và tím ở hai đầu.
20
Câu hỏi:
1. Không, vì bảy vệt sáng màu vừa rộng, vừa cách xa nhau quá ít, nên không tách
rời nhau mà có một phần chung, phần này vẫn có màu trắng.
Riêng hai vệt đỏ và tím, ở ngoài cùng, nên có một dải hẹp của mỗi vệt không bị các
vệt khác đè lên, nên vệt sáng trắng bị viền đỏ ở mép trên và viền tím ở mép dưới.
2. Ý nghĩa quan trọng nhất của thí nghiệm 2 của Niu Tơn là: Lăng kính không làm
thay đổi màu sắc của ánh sáng đơn sắc qua nó.
Từ đó lai suy ra rằng : Ánh sáng vào có màu gì, thì ánh sáng ra cũng màu đó, và
ngược lại, trong ánh sáng ló có màu gì thì màu đó cũng có sẵn trong ánh sáng tới.
3. Hoàn toàn không, vì hai lăng kính có tác dụng hoàn toàn giống nhau.
4. Xem câu C2. Hoàn toàn có thể coi là thí nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng, vì P đã
phân tán chùm sáng thành quang phổ (mà ta thấy trên màn M), còn P’ lại tổng hợp
các chùm sáng đã phân tán ấy lại.
Bài tập:
5. Chọn B.
6. Coi góc A nhỏ, ta có thể áp dụng công thức: D = (n - 1)A.
Với n
đ
= 1,643 thì D
đ
= 0,643.5 = 3,22
0
Với n
t
= 1,685 thì D
t
= 0,685.5 = 3,43
0
.
Độ rộng của góc quang phổ là ΔD = D
t
– D
đ
= 3,43
0
3,22
0
= 0,21
0
⇔ ΔD = 12,5’
7.
Theo định luật khúc xạ ánh sáng: sin r
đ
=
1
n
sin i
Ta lại có sin
2
i =
2
2
2
2
4
tan i 4
3
0,8
1 tan i 5
4
1
3
÷
= = =
+
+
÷
Do đó sinr
đ
=
0,8
1,328
= 0,6024. Và sinr
t
=
0,8
1,343
= 0,5935
cos r
đ
=
2
d
1 sin r−
=
0,6371
và cos r
đ
= 0,79819 ; tan r
đ
=
0,602
0,7547
0,79819
=
cos r
t
=
2
t
1 sin r−
=
0,6478
và cos r
t
= 0,8048 ; tan r
t
=
0,5935
0,7375
0,8048
=
Độ dài của quang phổ TĐ = IH(tan r
đ
- tan r
t
) = 120(0,7547 – 0,8048) = 2,064
≈
2,1.
(Vậy, để thấy được quang phổ này, chùm sáng song song SI không nên cho rộng
quá 0,4
÷
0,5 cm).
Bài 25. Sự giao thoa ánh sáng.
21
S 4
i 3
I
r
t
r
d
H
T Đ
C1. Không những được mà còn lên bỏ, để ánh sáng từ F
1
, F
2
rọi qua kính lúp vào
mắt, vân quan sát được sẽ sáng hơn. Nếu dùng nguồn laze thì trái lại, phải đặt màn
M và tránh không cho ánh sáng từ hai nguồn F
1
, F
2
dọi thẳng vào mắt.
C2. Với ánh sáng đơn sắc, các vân giao thoa đều giống nhau, ta không biết được vân
nào là vân chính giữa.
Câu hỏi:
1. Từ thí nghiệm Y- âng ta rút ra kết luận: ánh sáng có tính chất sóng.
2. Cần tuần tự đóng , mở một trong hai lỗ, để chứng minh rằng vân chỉ xuất hiện khi
cả hai lỗ cùng rọi sáng hai nguồn.
3. Hai bức xạ có bước sóng khác nhau gây cho mắt cảm giác về hai màu khác nhau.
4. Chu kỳ và tần số không phụ thuộc vào môi trường nên không thay đổi, chỉ có
bước sóng là bị thay đổi.
5. Là bước sóng của bức xạ có bước sóng dài nhất, và của bức xạ có bước sóng ngắn
nhất còn kích thích được thần kinh thị giác.
6. Bậc của vân:
+ Vân sáng bậc N ta có k = ± N với k trong biểu thức : δ = d
1
– d
2
= kλ.
+ Vân tối bậc N ta có k = - N hoặc k = (N – 1) với k trong δ = d
1
– d
2
= 0,5(2k +1)λ.
7. Đó là: cả bốn đại lượng đều là độ dài. Vì vậy, chỉ cần cho chúng bằng một đơn vị
là đủ, mà không nhất thiết phải dùng đơn vị cơ bản. Tiện nhất là dùng milimet.
Bài tập:
8. Chọn A.
9. Chọn C.
10. λ = 600 nm; f = 5.10
14
Hz
Từ i =
D ia 0,36.2
a D 1200
λ
→ λ = =
= 0,6.10
-3
mm, và f =
8
6
c 3.10
0,6.10
−
=
λ
= 5.10
14
Hz.
11. a. Khoảng vân i = 0,25mm:
Áp dụng công thức: i =
a
Dλ
=
3 3
0,6.10 .0,5.10
1,2
−
= 0,25mm (Đổi các số đo ra milimet ).
b.Vân tối thứ tư: Ta lại có
x
k 0,88
3,52 3,5
i 0,25
= = ≈
= 0,5(2.3 + 1) suy ra k = 3.
Vân đó là vân tối thứ tư.
12. λ = 536,7nm
Ta có
5,21
i
12
=
,
ai
D
λ =
=
3
3
5,12.1,56
0,5367.10
12.1,24.10
−
=
mm
13. λ’ = 485nm
Ta có
6,3
i
14
=
mm,
6 3
i
17
,
' =
mm, mà
i
i
λ
=
λ
' '
nên
i' 14
' 589. 485,058
i 17
λ = λ = =
⇒ λ' =
485 nm.
22
Bài 26. Các loại quang phổ.
Câu hỏi:
1. Máy quang phổ dùng để phân tích một chùm sáng phức tạp thành các thành phần
đơn sắc.
2. Hiện tượng tán sắc ánh sáng.
3. Tạo một chùm tia song song.
4. Hội tụ các chùm tia đơn sắc song song vào phim (hay kính) ảnh.
5. Là ảnh thật của khe F, cho bởi các chùm tia sánh đơn sắc.
6. Quang phổ vạch của mỗi nguyên tố đặc trưng cho nguyên tố ấy, do đó, có thể dựa
vào các vạch ấy để kết luận sự có mặt của một nguyên tố, hay nguồn sáng.
Bài tập:
7. Chọn B.
8. Chọn D.
9. h’= 2,4mm; a’ = 0,018mm.
Để quan sát vật thường ngắm chừng ở vô cực khi đó k =
2
1
f 6
1,2
f 5
= =
nên h’ = k.h= 1,2.2 = 2,4mm; và a’ = k.a= 1,2.0,015 = 0,018mm.
10. α =
0,6 1
600 100
=
rad = 3,5
’
Bài 27. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại.
C1. Cực tím nghĩa là rất tím. Gọi tia tử ngoại là tia cực tím là hoàn toàn sai, vì tia
này mắt đã không trông thấy thì còn có thể có màu gì được nữa.
C2. Hồ quang phát nhiều tia tử ngoại, nên nhìn lâu vào hồ quang mắt sẽ bị tổn
thương. Nhưng người thợ hàn không thể không nhìn vào chỗ phóng hồ quang. Vì
vậy, để bảo vệ mắt, người ta phải dùng một tấm thuỷ tinh dày, màu tím, vừa để hấp
thụ các tia tử ngoại, vừa để giảm cường độ các tia khả kiến cho đỡ chói mắt.
Câu hỏi:
1. Căn cứ vào đặc điểm : Cả ba tia đều do cùng một nguồn phát ra và được phát hiện
bằng cùng một dụng cụ.
2. Ta biết rằng bước sóng của ánh sáng, trên quang phổ bảy mau, giảm dần từ màu
đỏ đến màu tím.
Tia hồng ngoại bị lăng kính làm lệch ít hơn các tia màu đỏ, vậy phải có bước sóng
lớn hơn bước sóng ánh sáng đỏ. còn tia tử ngoại bị lệch nhiều hơn các tia tím, lên
phải có bước sóng nhỏ hơn ánh sáng tím.
3. Cái phích tốt có vỏ cách nhiệt hoàn toàn, nên khi nước trong phích có nhiệt độ
gần 1000C, vỏ vẫn chỉ có nhiệt độ bằng nhiệt độ phòng. Do đó phích không thể phát
ra tia hồng ngoại vào không khí trong phòng. (Đúng ra là phích phát ra bao nhiêu lại
hấp thụ bấy nhiêu). Ấm nước nóng thì đúng là một nguồn hồng ngoại.
23
4. Bóng đèn bằng thuỷ tinh hấp thụ mạnh tia tử ngoại và đèn thường treo trên cao,
nên tia tử ngoại do dây tóc bóng dèn không gây nguy hiểm gì cho ta.
5. Không, vì đèn được đặt trong vỏ thuỷ tinh, rồi lại trong vỏ nhựa, nên tia tử ngoại
hầu như bị vỏ đèn hấp thụ hết, và đèn không còn tác dụng điệt khuẩn.
Bài tập:
6. Chọn A.
7. Chọn B.
8. Chỗ đặt mối hàn mà kim điện kế lệch nhiều nhất, chính là một vân sáng, vậy:
=i
0,5mm
Do đó
3
3
i.a 0,5.2 1
.10
D 1,2.10 1,2
−
λ = = =
= 0,833.10
-3
mm.
λ
= 0,833μm = 833nm
9. Ta chụp ảnh được hệ vân giao thoa, gồm các vạch thẳng, đen, trắng xen kẽ, song
song và cách đều nhau. Vạch đen ứng với vân sáng (vì có ánh sáng tác dụng lên
phim ảnh – hình ảnh âm bản).
3 3
i.a 0,36.10 .1,2.10
D 0,8
−
λ = =
= 0,54mm
Bài 28. Tia X.
C1. Ở gần tâm mặt vát nghiêng của đối catốt.
C2. Thay đổi số vòng dây của cuộn sơ cấp của biến thế
Câu hỏi:
1. Cho chùm tia êlectron nhanh đập vào một vật bất kỳ nào đó.
2. Không, vì có thể dùng nguồn cao thế xoay chiều (như trong ống Cu-lít-giơ).
3. Có tác dụng tao ra các êlectron cần thiết (bằng sự phát xạ êlectron do nhiệt độ).
4. Tăng hoặc giảm nhiệt độ dây nung, bằng cách tăng hoặc giảm I nung dây.
5. Tăng điện áp U
AK
, giữa anôt và katôt thì tăng cường độ điện trường giữa hai cực
ấy, do đó, tăng gia tốc và vận tốc các êlectron.
6. Là truyền qua được các vật không trong suốt đối với ánh sáng thông thường.
Được coi là quan trọng nhất, vì hầu hết các áp dụng của tia X dựa vào tính chất này.
7. Tia X cứng là tia X có bước sóng ngắn, tức là có tần số cao, tia X mềm có bước
sóng dài.
8. a. Cả hai loại tia cùng truyền trong chân không với cùng một vận tốc.
b. Cả hai loại tia cùng truyền theo đường thẳng, cùng phản xạ trên mặt kim loại,
cùng khúc xạ khi qua mặt phân cách hai môi trường, cùng có thể giao thoa, nhiễu
xạ, tạo sóng dừng.
c. Cả hai loại đều là sóng ngang.
9. Màn hình ti vi phát sáng được là do tác dụng của một chùm êlectron , được gia
tốc với một điện áp cao (12
÷
18kV), tương đương với điện áp giữa anôt và catôt
trong ống cu-lít-giơ. Do đó, màn hình chính là một nguồn tia X đáng kể. tuy vỏ thuỷ
24
tinh của ống rất dày đã hấp thụ khá mạnh các tia X ấy, nhưng nếu ngồi gần màn
hình quá, và nhiều giờ trong mỗi ngày, tia X vẫn có thể gây tác hại cho cơ thể.
Bài tập:
10. Chọn C.
11. Chọn C.
12. Từ công thức :
2
1
mv
2
= eU
max
= E
đ
, ta suy ra E
đ
= 1,6.10-19.10 000
2
J; E
đ
≈
2,26.10
-15
J
v =
15
31
2. 2.2,26.10
Um 9,1.10
−
−
=
= 0,7047.10
8
m/s
≈
70 000km/s
(Với U
AK
> 10kV; đúng ra dùng công thức tương đối tính: eU = (m – m
0
)c
2
mới
chính xác).
13.
a.
P 400
I
U 10000
= =
→
I
= 0,04 A = 40mA
2
19
I 4.10
N
e 1,6.10
−
−
= =
→
N
= 2,5.10
17
êlectron/giây.
b. Q = P.t = 400.60 → Q = 24 000 J = 24 kJ.
Bài 29. Thực hành: Đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa.
Câu hỏi:
1. Để tạo ra hệ vân đối xứng, khoảng vân i bằng nhau.
2. a = 1mm
Ta có
6
3
D 0,65.10 .2
a 0,001m
i 1,3.10
−
−
λ
= = =
3. Khi đo khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp thì việc xác định vị trí vân sáng rất
khó, nên độ chính xác không cao. Ta phải xác định khoảng cách giữa N vân sáng
liên tiếp khi đó có (N – 1) khoảng vân, độ chính xác cao hơn.
4.
a. Vị trí vân sáng giữa không đổi, khoảng vân i giảm.
b. Thu được một hệ vân màu cầu vồng hai bên vân sáng giữa màu trắng.
Hướng dẫn, lời giải, đáp án Câu hỏi và bài tập trong chương 5 SGK.
Bài 30. Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử.
C1. Nếu làm thí nghiệm bằng tấm kẽm tích điện dương thì vẫn xảy ra hiện tượng
quang điện. Tuy nhiên, các êlêctrôn bị ánh sáng làm bật ra lại bị tấm kẽm hút trở lại
ngay, nên điện tích của tấm kẽm không bị thay đổi. Do đó góc lệch của kim tĩnh
điện kế không bị thay đổi.
25