Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Chương 2: Thị trường tiền tệ doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.23 MB, 89 trang )

LOGO
TRƯỜNG CĐ NN-CN VIỆT NHẬT
I. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG TIỀNTỆ
1.1
•Khái niệm, bản chất
1.2
•Đặc điểm
1.3
•Chức năng
Giảng viên: Hoàng Minh Tú
05/08/2012
1.1. BẢN CHẤT CỦA TTTT
 Là bộ phận của TTTC, ở đó diễn ra việc trao đổi
mua bán các công cụ ngắn hạn.
 Cũng có thể hiểu TTTT là nơi chuyển giao các
khoản vốn ngắn hạn để thỏa mãn nhu cầu thanh
khoản và đầu tư ngắn hạn
 Nhu cầu phát sinh các giao dịch trên TTTT chủ
yếu là do sự không ăn khớp giữa nhu cầu chi
tiêu thực tế và số tiền dự kiến chi tiêu của các
chủ thể tham gia thị trường.
 Là nơi tập hợp nhiều thị trường của nhiều công
cụ nợ ngắn hạn riêng biệt
Giảng viên: Hoàng Minh Tú
05/08/2012
1.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA TTTT
 Hàng hóa của TTTT có tính lỏng cao, mức rủi ro thấp
 Hàng hóa giao dịch chủ yếu là các chứng khoán có thời
gian đáo hạn ngắn từ qua đêm đến 12 tháng.
 Các chủ thể tham gia TTTT nhằm thỏa mãn nhu cầu
ngắn hạn hoặc tìm kiếm cơ hội sinh lời.


 Giá cả hàng hóa (lãi suất) trên TTTT biến động theo
quan hệ cung- cầu.
 TTTT có sự tham gia của nhiều chủ thể, trong đó NHTW
là chủ thể không thể thiếu.
 TTTT là thị trường vô hình, sôi động và mang tính toàn
cầu
 TTTT là bán buôn, khối lượng giao dịch thường rất lớn.
Giảng viên: Hoàng Minh Tú
05/08/2012
1.3. CHỨC NĂNG CỦA TTTT
Chức năng dẫn vốn ngắn hạn
Điều hòa nguồn vốn giữa các đơn vị tham
gia thị trường
Giảng viên: Hoàng Minh Tú
05/08/2012
1.3. CHỨC NĂNG CỦA TTTT
05/08/2012
Người có vốn:
1. Chính phủ
2. Cá nhân
3. Doanh nghiệp
4. Chủ thể khác
Người cần vốn:
1. Chính phủ
2. Cá nhân
3. Doanh nghiệp
4. Chủ thể khác
Thị
trường
Tiền Tệ

Trung gian
Tài chính
VỐN
VỐN
VỐN
Giảng viên: Hoàng Minh Tú
05/08/2012
II. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
2.1. CÁC NGÂN HÀNG TRUNG GIAN
2.2. NGÂN HÀNG TRUNG ƢƠNG
2.3. CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH PHI NGÂN HÀNG
2.4. NHÀ MÔI GiỚI
2.5. CÁC CHỦ THỂ KINH TẾ PHI NGÂN HÀNG
Giảng viên: Hoàng Minh Tú
05/08/2012
2.1. CÁC NGÂN HÀNG TRUNG GIAN
Vai trò: là động lực chính thúc đẩy sự phát
triển TTTT
Giảng viên: Hoàng Minh Tú
05/08/2012
MỤC ĐÍCH
Tham gia TTTT nhằm duy
trì khả năng thanh toán
ngân hàng
Huy động nguồn vốn tạm
thời nhàn rỗi trong nền kinh
tế với chi phí thấp nhất để
phục vụ cho hoạt động kinh
doanh vì mục đích sinh lời.
CÔNG CỤ SỬ DỤNG

Chứng chỉ tiền gửi
Chấp nhận hối phiếu
Chiết khấu kỳ phiếu
thương mại
Khoản vay ngắn hạn giữa
các NHTM
2.2. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
Vai trò là động lực chính thúc đẩy sự phát
triển TTTT
Giảng viên: Hoàng Minh Tú
05/08/2012
VAI TRÕ
Tổ chức, quản lý, kiểm tra
giám sát thị trường nhằm
đảm bảo cho thị trường
hoạt động năng động, có
hiệu quả, trôi chảy và có
tổ chức
MỤC ĐÍCH
Không vì lợi nhuận, mục
đích chủ yếu là quản lý,
điều hành thị trường
2.3. CÁC TỔ CHÖC PHI NGÂN HÀNG
Giảng viên: Hoàng Minh Tú
05/08/2012
Vai trò: động lực phát triển thị
trường, bởi họ có nguồn vốn lớn và
đa dạng(cơ cấu, số lượng, thời gian)
 Mục đích :
Phân tán rủi ro

Đạt lợi nhuận tối đa
Công cụ sử dụng: tất cả các loại
công cụ
2.4. NHÀ MÔI GiỚI
Giảng viên: Hoàng Minh Tú
05/08/2012
VAI TRÕ:
Kết nối giữa người mua
và người bán
Quấ trình mua bán diễn
ra nhanh chóng
Thúc đẩy thị trường
phát triển
MỤC ĐÍCH
Hưởng hoa hồng phí
môi giới sau mỗi lần giao
dịch thành công
2.5. CÁC CHỦ THỂ KINH TẾ PHI NGÂN HÀNG
VAI TRÕ
BAO GỒM
MỤC ĐÍCH
Tạo hàng hóa
cho thị trường
Kho bạc
nhà nước
Vay vốn nhằm bù đắp thiếu hụt tạm
thời NSNN năm tài chính, thông qua
phát hành tiến phiếu kho bạc
Không vì lợi nhuận
Thúc đẩy sự

phát triển cuatr
thị trường tiền
tệ
Doanh
nghiệp
Tìm kiếm lợi nhuận( mục đích hàng
đầu)
Thõa mãn nhu cầu vốn trong kinh
doanh
Đmả bảo khả năng thanh toán
Tham gia với tư
cách nhà đầu tư
– chủ thể vay
vốn
Cá nhân ,
hộ gia đình
Kiếm lời
Thanh toánn toàn
Phòng ngừa rủi ro( an toàn và bảo
toàn vốn)
Giảng viên: Hoàng Minh Tú
05/08/2012
III. PHÂN LOẠI TTTT
05/08/2012
Giảng viên: Hoàng Minh Tú
3.1. Căn cứ vào chủ thể tham gia
THỊ TRƯỜNG
LIÊN NGÂN HÀNG
Được coi là nòng cốt
của TTTT, thỏa mãn

nhu cầu VKD của các
TCTD
Là thị trường vô hình.
Hoạt động chủ yếu
qua môi giới
THỊ TRƯỜNG
TỀN TỆ MỞ RỘNG
Là thị trường vốn
ngắn hạn giữa các chủ
thể trong nền kinh tế
Giá vả biến động theo
lãi suất thị trường
Các công cụ có tính
lỏng cao, rủi ro thấp
CĂN CỨ VÀO LOẠI TIỀN TỆ GIAO DỊCH
Giảng viên: Hoàng Minh Tú
05/08/2012
THỊ TRƯỜNG NỘI TỆ
THỊ TRƯỜNG NGOẠI TỆ
Khái niệm: là nơi giao dịch
các nguồn vốn bằng các
đồng bản tệ
Đặc trưng
Thực hiện việc mua bán
các GTCG ghi bằng nội tệ
hoặc vay nợ nội tệ
GD được thực hiện rộng
rãi giữa các chủ thể
Khái niệm: là nơi giao
dịch các nguồn vốn bằng

các đồng ngoại tệ
Đặc trưng
Thực hiện việc mua bán
các phiếu nợ nước ngoài
GD được thực hiện chủ
yếu giữa các NHTM (TTTT
ngoại tệ LNH)
 THỊ TRƢỜNG SƠ CẤP
 Khái niệm: là thị trường chuyên phát hành các loại chứng
khoán ngắn hạn mới của các tổ chức phát hành, qua đó các
chủ thể phát hành thỏa mãn nhu cầu vốn.
Phát hành trực tiếp
Chủ thể thông báo và trực
tiếp bán GTCG cho các
đối tượng tham gia
Phát hành qua hoạt
động đấu thầu
Các nhà đầu tư phải
tuân thủ đúng 2 quy
trình đấu thầu
Phương thức
phát hành
05/08/2012
Giảng viên: Hoàng Minh Tú
3.2. CĂN CỨ VÀO PHƯƠNG THỨC TỔ CHỨC THỊ TRƯỜNG
CÁC PHƯƠNG THỨC PHÁT HÀNH
Giảng viên: Hoàng Minh Tú
05/08/2012
ĐẤU THẦU KIỂU MỸ
ĐẤU THẦU KIỂU HÀ LAN

Khái niệm: từng khối lượng
trúng thầu được tính ở mức
lãi suất dự thầu.
Ưu nhược điểm?
Khái niệm: tất cả khối
lượng trúng thầu đều được
tính ở mức lãi suất trúng
thầu.
Ưu nhược điểm?
III. PHÂN LOẠI TTTT
THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP
Giảng viên: Hoàng Minh Tú
05/08/2012
• Là nơi mua đi bán lại các chứng khoán có giá trị đã
phát hành ở thị trường sơ cấp.
KHÁI
NIỆM
• Tăng tính “lỏng” cho công cụ tài chính đã được phát
hành.
• Tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát hành ở thị
trường sơ cấp.
• Thị trường thứ cấp phản ánh giá của chứng khoán
đã phát hành theo quy luật cung - cầu.
VAI TRÒ
• Mua bán hẳn
• Mua bán kỳ hạn
Các hình
thức
giao dịch
3.3. CĂN CỨ VÀO HÌNH THỨC VẬN ĐỘNG CỦA VỐN

Giảng viên: Hoàng Minh Tú
05/08/2012
THỊ
TRƯỜNG
TIỀN GỬI
THỊ
TRƯỜNG
CHO VAY
THỊ TRƯỜNG
MUA BÁN
GTCG NGẮN
HẠN
III. PHÂN LOẠI TTTT
CÂU HỎI?
1. Các tổ chức nào nhận tiền gửi ?
2. Các tổ chức nào cho vay ?
3. Khái niệm và đặc điểm của thị trường
mua bán các GTCG ngắn hạn ?
Giảng viên: Hoàng Minh Tú
05/08/2012
3.4. VAI TRÕ CỦA TTTT
Giảng viên: Hoàng Minh Tú
05/08/2012
1
2 3
Đáp ứng
nhu cầu vốn
ngắn hạn
của các chủ
thể phi ngân

hàng
Bù đắp nhu
cầu thiếu
hụt vốn cho
các ngân
hàng trung
gian
Điều tiết
MS, lãi suất,
tỷ giá
IV. HÀNG HÓA CỦA TTTT
Giảng viên: Hoàng Minh Tú
05/08/2012
Tín phiếu kho bạc
Tín phiếu NHNN
Chứng chỉ tiền gửi
Thương phiếu
Chấp phiếu
Hợp đồng mua lại
Trái phiếu chính phủ
Trái phiếu công ty
CÔNG CỤ NGẮN HẠN
CÔNG CỤ DÀI HẠN
4.1.1. TÍN PHIẾU KHO BẠC
Khái niệm:
 Là giấy vay nhận nợ của chính phủ do KBNN
phát hành để bù đắp thiếu hụt tạm thời ngân
sách (trong năm tài chính) và là công cụ để
NHTW điều hành CSTT
Giảng viên: Hoàng Minh Tú

05/08/2012
4.1.1. TÍN PHIẾU KHO BẠC
Đặc điểm
 Phát hành chứng chỉ hoạc bút toán ghi sổ
 Công cụ nợ có thời hạn ngắn
 Được giao dịch thường xuyên với khối lượng
lớn
 Là hàng hóa chủ yếu trên thị trường mở
 Chủ thể nắm giữ nhiều nhất là NHTM
Giảng viên: Hoàng Minh Tú
05/08/2012
4.1.1. TÍN PHIẾU KHO BẠC
Hình thức phát hành
Giảng viên: Hoàng Minh Tú
05/08/2012
1
2 3
Đấu thầu
qua NHTW
Thực hiện đấu
thầu khối
lượng
Thực hiện đấu
thầu lãi suất
Phát hành
trực tiếp qua
KBNN
Phát hành
thông qua
các đại lý

4.1.1. TÍN PHIẾU KHO BẠC
CÂU HỎI?
1. Ưu nhược điểm của đấu thầu qua NHNN ?
Giảng viên: Hoàng Minh Tú
05/08/2012

×