Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Nghiên cứu ứng dụng phương pháp thổi rửa và bơm phụt vữa xi măng nâng cao khả năng chịu tải của cọc khoan nhồi.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.08 KB, 44 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Sinh viên năm thứ năm đã học xong phần kiến thức chuyên ngành, để hiểu rõ và nắm
chắc hơn lý thuyết và việc áp dụng vào ngành nghề của mình, trước khi làm đồ án tốt
nghiệp, chúng em cần phải đi thực tế xuống các công ty, viện nghiên cứu,... để tìm hiểu
thêm về các công tác chuyên môn mà mình đã học ở trường, tìm hiểu cơ cấu tổ chức của
cơ quan, doanh nghiệp, tìm hiểu thực tế quy trình, quy phạm thiết kế một công trình xây
dựng thủy lợi - thủy điện. Trên cơ sở đó củng cố lý thuyết, học hỏi kinh nghiệm thực tế,
rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong, tinh thần trách nhiệm trong công việc, các mối
quan hệ trong công việc, nhất là mối quan hệ đồng nghiệp, qua đó chuẩn bị những phẩm
chất tốt cho một kỹ sư trong tương lai.
Thực tập cán bộ kỹ thuật đóng một vai trò quan trọng trong việc đào tạo kỹ sư ở các
trường đại học nói chung cũng như ở trường Đại học Xây dựng nói riêng. Làm cho sinh
viên quen dần với công việc của một người kỹ sư sau khi tốt nghiệp. Đợt thực tập CBKT
này còn là quá trình tìm hiểu công trình thực tế, thu thập số liệu phục vụ cho đồ án tốt
nghiệp sau này. Với tầm quan trọng như vậy em đã xin thực tập ở Công ty tư vấn Đại học
Xây Dựng mà cụ thể là Xưởng thiết kế số 6 – Thiết kế thủy lợi- thủy điện trong thời gian
5 tuần.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Tư vấn Đại học Xây dựng cụ thể là tại Xưởng thiết
kế số 6-Thiết kế thủy lợi-thủy điện, được sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của thầy giáo, các
anh, chị trong Công ty Tư vấn Đại học Xây Dựng, đặc biệt là các thầy, các anh, chị tại
xưởng thiết kế số 6 – Thiết kế thủy lợi-thủy điện em đã hoàn thành đợt thực tập tốt nghiệp
này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, các anh, chị và các cán bộ trong Công ty Tư vấn
Đại học Xây dựng, đặc biệt là các thầy, các anh, chị tại Xưởng thiết kế số 6 – Thiết kế thủy
lợi-thủy điện, đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt đợt thực tập tốt nghiệp này.
CÔNG TY TƯ VẤN ĐHXD
Xưởng thiết kế thủy lợi-thủy điện
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc
-----------------ooo----------------
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY


Họ và tên: Đoàn Nguyên Quyền
Lê Văn Thế -MS:331251 – 51TL1 Khoa Công trình thủy
Hà Nội, Ngày 24 tháng 9 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Lê Văn Thế
1
MSSV: 3502.51
Lớp: 51TL1
Khoa: Công trình thủy
Cơ quan thực tập: Công ty Tư vấn Đại học Xây dựng
Địa chỉ: 55 Đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Thời gian thực tập: Từ 23/08/2010 đến 24/09/2010
Công trình tìm hiểu thực tập: Dự án thủy điện Nậm Khóa 2 – Tỉnh Lào Cai
Nhận xét của cơ quan thực tập :
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Cán bộ phụ trách
Hà Nội, Ngày….. tháng…...năm 2009
Giám đốc công ty
MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ..........................................................................................
MỤC LỤC..................................................................................................................
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1
2
3
5
Lê Văn Thế -MS:331251 – 51TL1 Khoa Công trình thủy
2
.............................................................................................
I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỢT THỰC TẬP
............................................................
II. NHẬT KÝ THỰC TẬP
.................................................................................
CHƯƠNG 2. NỘI DUNG CỦA ĐỢT THỰC TẬP ...............................................
I. TÌM HIỂU VỀ CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ...................
I.1. Giới thiệu
chung .....................................................................................
I.2. Sơ đồ tổ chức của công
ty .......................................................................
I.3. Các lĩnh vực hoạt động
.......................................................................... .
I.4. Năng lực hoạt động
.................................................................................
I.4.1. Nhân lực..............................................................................................
I.4.2. Tài chính......................................................................................................
I.4.3. Trang thiết bị …………………………...…...……...………………….....
I.5. Hồ sơ kinh nghiệm
...................................................................................

I.5.1. Thông tin chung ................................................................................
I.5.2. Sơ qua về xưởng số 6 - thiết kế thủy lợi – thủy điện......................
II. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN MỘT DỰ ÁN XÂY DỰNG TL – TĐ ............
II.1. Các bước thiết kế xây dựng công trình ……………………......
….....
II.2. Yêu cầu đối với thiết kế xây dựng công trình
........................... .........
II.3. Nội dung thiết kế xây dựng công trình …………………...
…………
III. QUY PHẠM, TIÊU CHUẨN, TÀI LIỆU TRONG THIẾT KẾ …….…
III.1. Các quy phạm, tiêu chuẩn trong thiết kế xây dựng ……………………. .
III.1.1. Các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành phần xây dựng ………...
III.1.2. Các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành phần công nghệ………..
III.2. Áp dụng quy phạm, tiêu chuẩn vào thiết kế …...………………………....
III.3. Tài liệu sử dụng trong thiết kế ………...……………...…...…...
…….........
IV. ÁP DỤNG KIẾN THỨC ĐÃ HỌC VÀO SẢN XUẤT .............................
5
5
7
7
7
7
9
10
10
11
11
11
11

12
12
12
12
13
13
13
13
14
15
16
16
16
16
17
17
18
18
22
22
22
22
Lê Văn Thế -MS:331251 – 51TL1 Khoa Công trình thủy
3
IV.1. Tham gia vào thiết kế kỹ thuật, thi công, tính toán, kiểm tra……………
IV.2. Thu thập số liệu phục vụ đồ án tốt nghiệp ……………………………….
IV.3. Sử dụng phần mềm vào thiết kế …………………………………………..
V. Ý THỨC TỔ CHỨC KỶ LUẬT ………………………………………….
VI. THU THẬP SỐ LIỆU LÀM ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP………………...


VI.1. Tổng quan chung về công trình ...................................................................
VI.2. Các tài liệu phục vụ thiết kế đồ án tốt nghiệp ........................................
VI.2.1. Điều kiện địa lý, khí tượng, thủy văn ....................................................
1. Đặc điểm địa lý tự nhiên của lưu vực sông.......................................
2. Mức độ nghiên cứu khí tượng-thủy văn trên lưu vực………………
VI.2.2. Đặc trưng khí hậu lưu vực Ngòi Phát ..............................................
1. Đặc trưng khí hậu cơ bản……………………………………………
2. Đặc trưng thủy văn …………………………………………………
3. Biểu đồ phụ tải ngày điển hình……………………………………...
4. Các mực thông số hồ chứa………………………………………….
5. Lưu lượng bùn cát…………………………………………………..
6. Các thông số thủy văn……………………………………………….
VI.2.3. Điều kiện địa hình, địa chất khu vực xây dựng
...................................
1. Đặc điểm địa hình khu dự án
.............................................................
2. Các loại tài liệu địa hình................................................................... .
3. Mặt cắt địa chất
................................................................................
3.1. Chỉ tiêu cơ lí của địa chất nền
...................................................
3.2. Địa chất tuyến đập Nậm khóa....................................................
3.3. Tuyến ống dẫn nước. .................................................................
3.4. Tuyến đường ống áp lực
............................................................
3.5. Điều kiện địa chất khu vưc nhà máy .........................................
VI.2.4. Điều kiện về vật liệu xây dựng ...............................................................
1. Mỏ đất dính.........................................................................................
2. Vật liệu cát…………………………………………………………..
3. Vật liệu đá ..........................................................................................

24
24
26
32
33
34
34
35
35
35
35
35
37
37
38
38
38
38
38
39
39
39
40
40
41
42
42
43
Lê Văn Thế -MS:331251 – 51TL1 Khoa Công trình thủy
4

VII. ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT...........................................................................
VII.1. Tự đánh giá, nhận xét ........................................................................
VII.2. Đánh giá, nhận xét của cơ quan thực tập ........................................
CHƯƠNG 3: CHUYÊN ĐỀ - TÍNH TOÁN KHẢ NĂNG THÁO.......................
I. SỐ LIỆU BAN ĐẦU ......................................................................................
Đập tràn Nậm khóa 2. ..................................................................................
II. LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN KHẢ NĂNG THÁO ......................................
III. TÍNH TOÁN, KIỂM TRA KHẢ NĂNG THÁO .......................................
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỢT THỰC TẬP
Thực tập cán bộ có những mục đích sau:
− Giúp sinh viên chuẩn bị làm tốt có những kiến thức thực tế về nghiên cứu, thiết kế và
tổ chức thi công cụ thể:
− Nắm được tổ chức, chức năng của cơ quan nghiên cứu, thiết kế và tổ chức thi công.
− Giúp sinh viên nắm được qui trình của các công đoạn từ nhiệm vụ ban đầu đến khi ra
được sản phẩm.
− Giúp sinh viên nắm được cách tiếp cận và áp dụng các tài liệu thiết kế, qui trình qui
phạm, rèn luyện kĩ năng tính toán thiết kế cũng như tính toán thi công, công tác tổ chức
và chỉ đạo thi công tại hiện trường và phương pháp nghiên cứu.
− Vận dụng kiến thức đã học vào sản xuất.
− Rèn luyện ý thức tổ chức và trách nhiệm của một cán bộ kỹ thuật tương lai, lòng yêu
ngành nghề và các quan hệ trong sản xuất.
− Thu thập các tài liệu liên quan phục vụ cho thiết kế tốt nghiệp.
Với những mục đích trên em đã được liên hệ thực tập tại Công ty Tư Vấn Đại Học Xây
Dựng trong 5 tuần từ ngày 23/08/2010 đến ngày 24/09/2010.
2. NHẬT KÝ THỰC TẬP
Được phân công thực tập tại Công ty Tư vấn ĐHXD trong 5 tuần, từ ngày 23-08-2010
đến 25-09-2010. Trong quá trình thực tập tại xưởng thiết kế số 6 – Thiết kế thủy lợi - thủy
điên, em được phân công thực hiện một số công việc đã được ghi ở trong bảng nhật ký ở
dưới đây.

Bảng 1-1: Nhật ký thực tập CBKT
Lê Văn Thế -MS:331251 – 51TL1 Khoa Công trình thủy
5
Tuần Ngày Tên công việc
1 23/8 ÷ 28/8
- Tìm hiểu cơ quan thực tập
- Tham quan nghe giới thiệu về cơ sở vật chất công ty và các
phòng ban.
2 28/8 ÷ 4/9
- Nghiên cứu các tài liệu về tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn
ngành thuỷ lợi
- Xem và học tập cách format bản vẽ theo đúng tiêu chuẩn của
công ty
3 5/9 ÷ 11/9
- Xem các bản vẽ thiết kế kĩ thuật, thiết kế thi công, xem thuyết
minh tính toán công trình thuỷ điện Nậm Khóa 2-tỉnh Lào Cai
- Photo các tài liệu trên về nghiên cứu
4 12/9 ÷ 19/9
- Thu thập các phần số liệu về khí tượng thuỷ văn của công
trình
- Thu thập số liệu về địa chất nơi xây dựng công trình.
- Thu thập các bình đồ tổng mặt bằng, bình đồ tuyến năng
lượng, nhà máy và khu đầu mối
5 20/9 ÷ 24/9
- Thu thập tài liệu tham khảo
- Hoàn thiện báo cáo thực tập
Lê Văn Thế -MS:331251 – 51TL1 Khoa Công trình thủy
6
CHƯƠNG 2. NỘI DUNG THỰC TẬP
I. TÌM HIỂU VỀ CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

I.1. Giới thiệu chung
Công ty tư vấn Đại Học Xây Dựng được thành lập theo quyết định số 4652-
QĐ/BGD&ĐT của Bộ giáo dục và đào tạo ngày 2, tháng 11 năm 2000; giấy phép kinh
doanh số 113135 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp ngày 29 tháng 12 năm 2000.
Tuy mới thành lập, Công ty Tư vấn Đại học Xây dựng đã kế thừa các hoạt động thiết
kế, sản xuất của Khoa Xây dựng trường Đại học Bách khoa từ những năm 60 của thế kỷ
trước, kế thừa các hoạt động của nhiều xí nghiệp thiết kế và các Trung tâm nghiên cứu ứng
dụng khoa học kỹ thuật của Trường Đại học Xây dựng từ khi thành lập đến nay. Công ty là
nơi tập hợp một đội ngũ đông đảo các Giáo sư, Tiến sỹ, Thạc sỹ, Kỹ sư và Kiến trúc sư đã
có nhiều đóng góp vào việc giải quyết các vấn đề khoa học, kỹ thuật và công nghệ trong tất
cả các lĩnh vực xây dựng cơ bản: Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Xây dựng cầu
đường, Thuỷ lợi, Thông gió, Cấp thoát nước, Vật liệu xây dựng….
Trong thời gian gần đây, phát huy tiềm lực khoa học kỹ thuật của đội ngũ cán bộ trong
trường, ngoài các thiết kế ứng dụng thông thường, nhiều lĩnh vực tiên tiến của khoa học kỹ
thuật xây dựng đã được đi sâu nghiên cứu và đã có nhiều đóng góp tốt cho sản xuất đó là:
− Kết cấu bê tông cốt thép và kết cấu ứng lực trước, kết dàn không gian loại lớn …phù
hợp với các công trình nhịp lớn như nhà thi đấu thể thao, mái sân vận động, hội trường,
mái chợ…
− Kết cấu các công trình cao như: Tháp trụ ăng ten vô tuyến điện, cột đường dây tải
điện…
− Kết cấu nhà nhiều tầng
Các nghiên cứu phục vụ lĩnh vực cầu đường, thuỷ lợi, cảng đường thuỷ..
Công ty có phòng tự động hoá thiết kế, được trang bị đủ mạnh để đáp ứng được các
đòi hỏi của thực tế, đồng thời Công ty có quyền sử dụng các phòng thí nghiệm của nhà
trường để cung cấp các số liệu thực nghiệm khi cần thiết.
Lê Văn Thế -MS:331251 – 51TL1 Khoa Công trình thủy
7
Công ty chịu sự quản lý trực tiếp của Ban Giám Hiệu Nhà trường theo nguyên tắc
quản lý doanh nghiệp Nhà nước trong các cơ sở đào tạo, cơ sở nghiên cứu theo quyết định
68/1998/QĐ-TTg ngày 27 tháng 5 năm 1998 của Bộ tài chính.

I.2. Sơ đồ tổ chức của công ty
Vị trí của Công ty tư vấn Đại Học Xây Dựng trong cơ cấu tổ chức của trường:
T
rong
đó:
Lê Văn Thế -MS:331251 – 51TL1 Khoa Công trình thủy
8
Xưởng số 1: thiết kế về Dân dụng & công nghiêp
Xưởng số 2, 3, 4: thiết kế về kiến trúc
Xưởng số 5: thiêt kế về kết cấu
Xưởng số 6: thiết kế về thuỷ lợi - thuỷ điện
Xưởng số 7: thiết kế về cầu đường
I.3. Các lĩnh vực hoạt động
1. Lập dự án đầu tư: Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và nghiên cứu khả thi các công
trình, lập luận chứng kinh tế kỹ thuật cho các công trình có vốn đầu tư nước ngoài.
2. Tư vấn đầu tư và hợp đồng kinh tế: Đối với việc quản lý dự án, thiết kế, xây lắp công
trình, mua sắm thiết bị.
3. Khảo sát xây dựng:
− Khảo sát địa hình, địa chất công trình, địa chất thuỷ văn để xác định các thông số kỹ
thuật phục vụ lập dự án đầu tư và thiết kế công trình.
− Khảo sát để đánh giá ảnh hưởng của công trình xây dựng đối với môi sinh, môi
trường.
4. Thí nghiệm: Để cung cấp và kiểm tra các thông số kỹ thuật, các chỉ tiêu cơ lý của đất,
đá dưới móng công trình, các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu xây dựng.
5. Thiết kế:
− Tư vấn, thiết kế quy hoạch tổng thể khu đô thị và khu công nghiệp, quy hoạch chi tiết
và bố trí kết cấu hạ tầng cho các khu chức năng của khu đô thị và khu công nghiệp.
− Thiết kế công trình, bao gồm thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công, lập tổng dự
toán và dự toán công trình cho các loại công trình dân dụng và công nghiệp, xây dựng
công trình thuỷ, công trình giao thông, công trình thông tin, cấp thoát nước, công nghệ

môi trường, công nghệ tin học,v.v...
6. Thẩm định dự án đầu tư.
7. Thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật thi công các công trình xây dựng thuộc
dự án đầu tư trong nước và nước ngoài.
8. Kiểm định chất lượng công trình xây dựng: Kiểm định đánh giá chất lượng của bộ
phận công trình hoặc toàn bộ công trình, giám sát kỹ thuật xây dựng để đảm bảo chất
lượng công trình. Kiểm định chất lượng công việc trang trí hoàn thiện, trang thiết bị nội
thất, cấp điện, cấp nước.
9. Quản lý dự án: Theo nội dung của điều lệ quản lý đầu tư xây dựng hiện hành.
Lê Văn Thế -MS:331251 – 51TL1 Khoa Công trình thủy
9
10. Đánh giá tài sản, thiết bị: để sản phẩm xây dựng phù hợp với chính sách giá cả và
đúng pháp luật của Nhà nước để góp vốn đầu tư và thanh toán trong xây dựng.
11. Đánh giá, xác định nguyên nhân sự cố công trình để lập phương án thiết kế sửa
chữa cải tạo hoặc phá dỡ đối với các công trình nhà cửa, cầu cống, đường giao thông, công
trình cảng và đường thuỷ, công trình thuỷ, công trình biển, các hệ thống thiết bị nhà cửa,
sản xuất vật liệu xây dựng, cấp thoát nước, thông gió, máy xây dựng,...
12. Các dịch vụ tư vấn khác: theo yêu cầu của khách hàng và phù hợp với các quy định
của Nhà nước
13. Tư vấn giám sát: Giám sát công trường thi công, thay mặt chủ đầu tư kiểm tra chất
lượng công trình.
14. Lập hồ sơ mời thầu, phân tích đánh giá hồ sơ mời thầu
15. Thi công nội thất công trình
I.4. Năng lực hoạt động
I.4.1. Nhân lực
Do đặc điểm hoạt động của Công ty là sử dụng đội ngũ các Giáo viên đang trực tiếp
giảng dạy trong Trường (khoảng 700 người), nên tùy theo tính chất và đặc điểm công việc
của từng dự án mà Công ty sẽ huy động nhân lực phù hợp.
Hiện tại cơ cấu cán bộ của công ty gồm:
o Hội đồng Công ty: 05 người (do Hiệu Trưởng làm Chủ tịch)

o Ban giám đốc: 03 người (1 Giám đốc và 2 Phó Giám đốc)
o Khối Hành chính: 05 người
o Chuyên gia: Là các Giáo sư, Phó giáo sư và các Giảng viên chuyên ngành nhiều
kinh nghiệm của Trường
o Cán bộ chuyên môn: Là những người đã trải qua bậc đại học và trên đại học hiện là
nguồn nhân lực chính làm việc 100% thời gian trong các xưởng bao gồm:
− 31 thạc sỹ, kiến trúc sư
− 26 thạc sỹ, kỹ sư kết cấu
− 06 Thạc sỹ , kỹ sư Cầu đường
− 07 Kỹ sư công trình thủy lợi , thủy điện
− 04 thạc sỹ, kỹ sư môi trường
− 06 thạc sỹ, kỹ sư chuyên ngành điện
− 04 thạc sỹ, kỹ sư kinh tế xây dựng
Lê Văn Thế -MS:331251 – 51TL1 Khoa Công trình thủy
10
− 03 thạc sỹ, kỹ sư máy xây dựng
I.4.2. Tài chính
Doanh thu các năm gần đây
Năm Doanh thu (đ) Qui đổi ra USD
2002 13.278.426.607 847.379
2003 17.748.057.411 1.132.614
2004 26.400.168.818 1.692.315
2005 26.717.734.315 1.663.205
2006 47.921.369.416 2.983.152
2007 80.032.296.112 4.966.631
I.4.3. Trang thiết bị
− Máy kinh vĩ, máy thuỷ bình phục vụ công tác khảo sát, đo đạc, trắc địa.
− Thiết bị khoan máy, khoan tay phục vụ công tác khảo sát địa chất công trình.
− Bộ thiết bị thí nghiệm nén tĩnh và 2000 tấn đối trọng phục vụ công tác giám định chất
lượng cọc khoan nhồi.

− Hệ thống máy tính, máy scan, máy in phục vụ công tác thiết kế
I.5. Hồ sơ kinh nghiệm
I.5.1. Thông tin chung
Công ty Tư Vấn Đại Học Xây Dựng, tuy thời gian thành lập chưa được lâu, xong đà
thực hiên được rất nhiều hợp đồng có giá trị lớn. Do không có thời gian tìm hiểu nên trong
báo cáo này chỉ đơn cử một vài dự án tiêu biểu:
− Tư vấn lập dự án khu nhà ở Ngã Tư Vọng 229 - Phố Vọng - Hai Bà Trưng - Hà Nội
− Nghiên cứu và chuyển giao công nghệ: Đề tài “Nghiên cứu ứng dụng phương pháp
thổi rửa và bơm phụt vữa xi măng nâng cao khả năng chịu tải của cọc khoan nhồi”.
− Lập và thiết kế kỹ thuật thi công, tổng dự toán khu nhà ở để bán 151A Nguyễn Đức
Cảnh - Quận Hai Bà Trưng - Hà Nội, với giá hợp đồng 3,496,183,430 đồng.
− Thiết kế quy hoạch chi tiết, khảo sát và thiết kế kỹ thuật thi công dự toán khu nhà ở
Phường Tân Thới Hiệp - Quận 12 - Tp HCM. Có giá trị hợp đồng 2,866,604,000 đồng.
Lê Văn Thế -MS:331251 – 51TL1 Khoa Công trình thủy
11
− Lập thiết kế kỹ thuât thi công, tổng dự toán toà nhà Hightech - 364 - Đường Cộng
Hoà - Quận Tân Bình - Tp HCM. Có giá trị hợp đồng 2,800,000,000 đồng.
− ..v..v...
I.5.2. Sơ qua về xưởng số 6 - thiết kế thủy lợi – thủy điện
Xưởng đã thiết kế và thẩm định nhiều dư án về Thuỷ Lợi - Thuỷ Điện như: Đồng Nai 3,
A Vương, Cửa Đạt, Bình Điền, Sơn La..
2. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN MỘT DỰ ÁN XÂY DỰNG TL
– TĐ
II.1. Các bước thiết kế xây dựng công trình
1. Thiết kế xây dựng công trình bao gồm các bước: lập dự án đầu tư (thiết kế cơ sở),
thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công.
2. Tùy theo tính chấtm quy mô của từng loại công trình, thiết kế xây dựng công trình
có thể được lập một bước, hai bước hoặc ba bước như sau.
a. Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với công trình quy
định chỉ phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;

b. Thiết kế hai bước là bao gồm bước thiết kế cơ sở và bước thiết kế bản vẽ thi công
được áp dụng đối với công trình quy định phải lập dự án xây dựng công trình;
c. Thiết kế ba bước bao gồm bước thiết kế cơ sở, bước thiết kế kỹ thuật và bước thiết
kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với công trình quy định phải lập dự án đầu tư xây
dựng có quy mô lớn, phức tạp.
3. Đối với công trình phải thực hiện thiết kế hai bước trở lên, các bước thiết kế tiếp
theo chỉ được triển khai thực hiện trên cơ sở các bước thiết kế trước đã được phê duyệt.
II.2. Yêu cầu đối với thiết kế xây dựng công trình
Thiết kế xây dựng công trình phải đảm bảo các yêu cầu chung sau đây:
1. Phù hợp với quy hoạch xây dựng, cảnh quan, điều kiện tự nhiên và các quy định về
kiến trúc; dự án đầu tư xây dựng công trình đã được phê duyệt;
2. Phù hợp với thiết kế công nghệ trong trường hợp dự án đầu tư xây dựng công trình
có thiết kế công nghệ;
3. Nền móng công trình phải đảm bảo bền vững, không bị lún nứt, biến dạng quá giới
hạn cho phép làm ảnh hưởng đến tuổi thọ của công trình, các công trình lân cận;
4. Nội dung thiết kế xây dựng công trình phải phù hợp với yêu cầu của từng bước thiết
kế, thỏa mãn yêu cầu về chức năng sử dụng; bảo đảm mỹ quan, giá thành hợp lý;
Lê Văn Thế -MS:331251 – 51TL1 Khoa Công trình thủy
12
5. An toàn, tiết kiệm, phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng, các
tiêu chuẩn về phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường và những thi công liên quan; đối
với những công trình công cộng phải bảo đảm thiết kế theo tiêu chuẩn cho người tàn tật;
6. Đồng bộ trong từng công trình, đáp ứng yêu cầu vận hành, sử dụng công trình, đồng
bộ với các công trình liên quan.
II.3. Nội dung thiết kế xây dựng công trình
Thiết kế xây dựng công trình bao bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Phương án công nghệ;
2. Công năng sử dụng;
3. Phương án kiến trúc;
4. Tuổi thọ công trình;

5. Phương án kết cấu kỹ thuật;
6. Phương án phòng chống cháy nổ;
7. Phương án sử dụng năng lượng đạt hiệu suất cao;
8. Giải pháp bảo vệ môi trường;
9. Tổng dự toán, dự toán chi phí xây dựng phù hợp với từng bước thiết kế xây dựng.
3. QUY PHẠM, TIÊU CHUẨN, TÀI LIỆU ÁP DỤNG
TRONG THIẾT KẾ
III.1. Các quy phạm, tiêu chuẩn trong thiết kế xây dựng
1. Các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành phần xây dựng
Trong tính toán thiết kế đã sử dụng một số tiêu chuẩn tính toán chuyên ngành chính
của Việt Nam như sau:
1. Công trình thủy lợi, các quy định chủ yếu về thiết kế TCXDVN 285:2002
2. Quy phạm tảo trọng và lực tác dụng lên công trình thủy lợi QPTL.C-1-78
3. Tiêu chuẩn thiết kế 14 TCN-56-88 Thiết kế đập bê tông và bê tông cốt thép
4. Quy phạm tính toán thủy lực đập tràn QPTL.C-1-75
5. Quy phạm tính toán thủy lực cống dưới sâu QPTL.C-1-75
6. Quy phạm tính toán tổn thất thủy lực do ma sát dọc theo chiều dài đường dẫn nước
QPTL.C-1-75
7. Quy phạm tính toán thủy lực công trình xả kiểu hở và xói lòng dẫn bằng đá do dòng
phun 14 TCN-81-90
8. Hướng dẫn thiết kế đường hầm thủy lợi HDTL-C3-77
Lê Văn Thế -MS:331251 – 51TL1 Khoa Công trình thủy
13
9. Tiêu chuẩn thiết kế nền các công trình thủy công TCVN 4253-86.
10. Quy phạm thiết kế đập đất đầm nén QPVN II-77
11. Quy phạm thiết kế tầng lọc ngược công trình thủy công QPTL.C-5-75
12. Tiêu chuẩn thiết kế tường chắn các công trình thủy công TCXD.57-73
13. Các chương trình tính toán và phần mềm thiết kế áp dụng là các chương trình và các
phần mềm đang được sử dụng tại Việt Nam để tính toán thiết kế cho các công trình thủy
điện đã và đang triển khai tại Việt Nam .

2. Các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành phần công nghệ
Để phù hợp với việc lập điều kiện kỹ thuật cung cấp thiết bị cho đấu thầu Quốc tế, trong
phần thiết kế công nghệ đối với các thiết bị công nghệ chủ yếu ( tuabin, máy phát, biến thế,
cầu trục…) đã sử dụng các tiêu chuẩn thiết kế của Liên bang Nga. Các hệ thống thiết bị
điều khiển, bảo vệ, rơle… sử dụng các tiêu chuẩn thiết kế của các nước G7, EC.
1. Các tiêu chuẩn của các hiệp hội được Quốc tế thừa nhận
14. IEC ( Internationnal Electrotechnical Commision)
15. ASTM ( American Society for Testing and Materials)
16. ANSI ( American National Standards Institute)
17. AWS ( American Welding Society)
18. NEMA ( American Electrical Manufacturers Association)
19. ASME ( American Society ò Mechanical Engineers)
20. ICEA (Insulatet Cable Engineers Association)
21. ISO ( Internationnal Organization for Standardization)
22. JIC ( Japanece Industrial Standard)
23. IEEE ( Institute of Electrical and Engineers)
24. SSPC ( Steel Structures Paintilg Counci)
25. Tiêu chuẩn kỹ thuật về cửa van và đường ống áp lực do Hiệp hội cửa van và đường
ống Nhật Bản xuất bản.
26. Tiêu chuẩn thiết kế số 7 (van, cửa van, đường ống thép) do Nha cải tạo đất Liên
bang Hoa Kỳ xuất bản.
27. Tiêu chuẩn kỹ thuật sơn đường ống áp lực S.D.E.M (Pháp).
28. Chống ăn mòn và sơn phủ cho các kết cấu thép BS 5493-1977.
2. Các tiêu chuẩn của Cộng hòa Liên bang Nga
29. Tiêu chuẩn thiết kế công nghệ TTĐ và thủy điện tích năng BHTΠ 41-85
Lê Văn Thế -MS:331251 – 51TL1 Khoa Công trình thủy
14
30. CTΠ 031.000-500-83. Tiêu chuẩn xí nghiệp. Thiết bị cơ khí các công trình thủy
công, các điều chỉnh trong thiết kế. Ban hành từ 1.10.1984.
31. MY-34-747-76. Chỉ dẫn thiết kế các đường ống thép của các công trình thủy công.

32. TY 34-3222-79. Điều kiện kỹ thuật cho lưới chắn rác.
33. TY-34-3214-78 và TY-34-3215-78. Điều kiện kỹ thuật cho cửa van phẳng.
34. TY-34-3204-78. Điều kiện kỹ thuật cho chi tiết đặt sẵn của khe cửa van và lưới
chắn rác.
35. TY-34-3207-78. Điều kiện kỹ thuật cho gioăng làm kín nước.
36. TY-34-3204-78. Điều kiện kỹ thuật cho phần gối trượt cửa van.
37. PΓM-065-94. Tài liệu hướng dẫn thực hiện bảo vệ thiết bị chống rỉ thiết bị cơ khí và
kết cấu thép chuyên dùng, trong đó có cả đường ống áp lực và dẫn nước của các công trình
thủy điện – thủy lợi bằng sơn phủ, phủ kim loại các biện pháp điện hóa, hãng lắp ráp thủy
công năm 1995.
38. CHuΠ III. Γ.10.1-69. Thiết bị nâng hạ và vận chuyển. Các quy định về sản xuất và
nghiệm thu.
39. CHuΠ II. Γ.7.61. Thông gió và điều hòa không khí.
3. Tiêu chuẩn Việt Nam
40. QPTL-E-3-80. Quy phạm chế tạo và lắp ráp thiết bị cơ khí, kết cấu thép công trình
thủy lợi. 32-TCN-F-5-74. Dung sai cho phép khi chế tạo lắp ráp đường
ống áp lực và tháp điều áp bằng thép của nhà máy thủy điện.
41. TCXD 165.1998. Kiểm tra không phá hủy. Kiểm tra chất lượng mối hàn bằng siêu
âm của nhà máy thủy điện.
42. TCVN 1548-74. Kiểm tra khuyết tật mối hàn bằng siêu âm.
43. TCVN 1765-75. Thép cácbon
44. TCVN 2363-78. Thép tấm.
45. TCVN 5709-1993. Thép cácbon cán nóng dùng cho xây dựng.
46. TCVN 4244-86. Tiêu chuẩn kỹ thuật và quy phạm an toàn các máy nâng.
47. TCVN 154-1996. Bình chịu áp lực-yêu cầu kỹ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, chế
tạo và phương pháp thử.
48. 32 TCN-F-4-74. Dung sai cho phép khi lắp ráp dầm thép và đường ray cần trục nhà
máy thủy điện – trạm bơm.
49. 32 TCN-F-5-74. Cửa van phẳng – yêu cầu kỹ thuật.
50. 32 TCN-6-74. Tiêu chuẩn lắp ráp cửa van phẳng.

51. TCVN 5687-1992. Thông gió – điều hòa không khí – sưởi ấm. Tiêu chuẩn thiết kế.
Lê Văn Thế -MS:331251 – 51TL1 Khoa Công trình thủy
15
52. TCVN 2622-1995. Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình – yêu cầu thiết
kế.
53. TCVN 5738-1993. Hệ thống báo cháy – yêu cầu kỹ thuật.
54. TCVN 5945-1995. Nước thải công nghiệp – Tiêu chuẩn thải
III.2. Áp dụng quy phạm, tiêu chuẩn vào thiết kế
Theo tiêu chuẩn TCXD VN 285-2002. Cụm công trình đầu mối là là cửa lấy mước kiểu
Chi Rôn cao 3.6m trên nền đá thuộc công trình cấp IV, nhà máy thủy điện công suất lắp
máy 6 MW thuộc công trình cấp III.
Theo yêu cầu đối với công trình cấp IV, tần suất lũ thiết kế P = 1.5%, tần suất lũ kiểm
tra P = 0.5%. Nhà máy thủy điện thuộc công trình cấp III có tần suất đảm bảo phát điện
P=85%.
III.3. Tài liệu sử dụng trong thiết kế
+ Sách, tài liệu chuyên ngành tham khảo trong thiết kế công trình
+ Các công trình thiết kế trước
4. ÁP DỤNG KIẾN THỨC ĐÃ HỌC VÀO SẢN XUẤT
IV.1. Tham gia thiết kế kỹ thuật, thiết kế thi công, tính toán, kiểm tra
Tham gia thiết kế mái dốc cho đường thi công trong công trình, mái dốc taluy…
Trong quá trình thực tập tại xưởng số 6 em đã được tham gia vào quá trình tính toán thủy
văn, tính toán thủy năng, tính toán tiêu năng, tính toán khả năng tháo cho công trình tháo
lũ……
IV.2. Thu thập số liệu phục vụ đồ án tốt nghiệp
Từ những kiến thức đã được học trong nhà trường, với sự giúp đỡ của các thầy, các anh,
chị trong xưởng; ngoài việc tìm hiểu công trình thủy điện Hồi Xuân, em đã thu thập số liệu
cần thiết phục vụ cho việc làm đồ án tốt nghiệp cuối khóa. Những số liệu cần thiết cho việc
làm đồ án tốt nghiệp gồm: những số liệu khí tượng – thủy văn, điều kiện địa hình, địa chất
khu vực xây dựng, biểu đồ phụ tải… các số liệu thu thập được tổng hợp và trình bày cụ thể
trong mục VI.

IV.3. Sử dụng phần mềm vào thiết kế
Lê Văn Thế -MS:331251 – 51TL1 Khoa Công trình thủy
16
Việc áp dụng các phần mềm tính toán, các phần mềm chuyên ngành vào thiết kế công
trình có ý nghĩa rất lớn, việc sử dụng thành thạo các phần mềm giúp cho các quá trình tính
toán, thiết kế được nhanh hơn, tránh được sai sót chủ quan của người thiết kế, việc thiết kế
và kiểm tra thiết kế cũng thuận lợi và tin cậy hơn. Là tiền đề cho quá trình tự động hóa
trong thiết kê công trình xây dựng nói chung và công trình thủy nói riêng. Các phần mềm
sử dụng trong tính toán và thiết kế công trình: phần mềm Excel, AutoCad, phần mềm tính
toán sóng và cao trình đỉnh đập, phần mềm điều tiết lũ, phần mềm tính toán ổn định mái
dốc….
5. Ý THỨC TỔ CHỨC KỶ LUẬT
Trong quá trình thực tập tại Công ty Tư vấn Đại học Xây dựng em đã chấp hành tốt nội
quy, quy định của công ty. Việc chấp hành nội quy, quy định của công ty là trách nhiệm,
nghĩa vụ của mỗi thành viên tại cơ quan; qua đó rèn luyện cho bản thân tính tự giác, ý thức
tổ chức kỷ luật, tác phong và lề nối làm việc.
Chấp hành sự phân công công việc của các thầy, các anh, chị trong công ty, trong xưởng
thiết kế số 6- Thiết kế thủy lợi- thủy điện, có ý thức, trách nhiệm với công việc được giao,
cố gắng hoàn thành công việc với khả năng của bản thân và với sự chỉ bảo, trợ giúp của
các thầy, các anh, chị trong xưởng.
Lê Văn Thế -MS:331251 – 51TL1 Khoa Công trình thủy
17

×