Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu dân cư Phong Phú 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (573.82 KB, 80 trang )

Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS.Tôn Thất Lãng
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan tất cả nội dung của đồ án tốt nghiệp này là bản
thân làm không sao chép đồ án tốt nghiệp của người khác, các số liệu
tính toán và trích dẫn trong đồ án là hoàn toàn trung thực từ việc tính
toán ra và em xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của em.
SVTH: Nguyễn Phúc Hưng -1-
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS.Tôn Thất Lãng
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn thầy TS.Tôn Thất Lãng, người đã tận
tình và giúp đỡ em rất nhiều để có thể hoàn thành bài luận văn này. Em
cũng xin chân thành cảm ơn các thầy trong Khoa Môi trường và Công
nghệ Sinh học đã truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt quá
trình học tập ở trường. Và cũng xin cảm ơn các bạn, những người đã
động viên, trao đổi góp ý cho bài luận văn được tốt hơn.
Chỉ trong thời gian ngắn nữa, em sẽ ra trường, và trong quá trình
làm việc em sẽ cố gắng hết sức phát huy tối đa kiến thức đã học, để có
thể luôn khẳng định và tự hào mình đã từng là một sinh viên Khoa Môi
trường và Công nghệ Sinh học.
SVTH: Nguyễn Phúc Hưng -2-
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS.Tôn Thất Lãng
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG 4
DANH MỤC CÁC HÌNH 6
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN KHU DÂN CƯ PHONG PHÚ 4 8
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC <XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG
THIẾT KẾ> 9
2.1. DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CÁC KHU: 9
2.2. TÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG NƯỚC TIÊU THỤ CỦA KHU VỰC: 11
2.2.1. Tiêu chuẩn dùng nước: 11
2.2.2.Tính toán lượng nước tiêu thụ: 11


2.2.3. Thống kê lưu lượng nước sử dụng cho toàn khu dự án: 18
2.3. XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ BƠM CẤP II, THỂ TÍCH ĐÀI NƯỚC, THỂ TÍCH BỂ
CHỨA 22
2.3.1. Chế độ bơm: 22
2.3.2. Xác định sơ bộ thể tích đài nước theo chế độ bơm: 24
2.3.3. Xác định dung tích đài nước: 26
2.3.4. Xác định dung tích bể chứa: 28
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC < TÍNH TOÁN THỦY LỰC VÀ
THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC > 33
3.1 SƠ ĐỒ VÀ NGUYÊN TẮC VẠCH TUYẾN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC: 33
3.1.1. Chọn sơ đồ mạng lưới cấp nước: 33
3.1.2. Sơ bộ về vạch tuyến cấp nước và nguyên tắc vạch tuyến cấp nước: 34
3.1.3. Thiết kế vạch tuyến cho khu dân cư: 36
3.2. TÍNH TOÁN THỦY LỰC MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC: 37
3.2.1. Xác định cao trình nút 37
3.2.2. Xác định chiều dài của đoạn ống và hệ số làm việc của đoạn ống: 38
3.2.3. Xác định lưu lượng tại các nút và hệ số sử dụng: 41
3.2.4. Đài nước: 64
3.2.5. Nguồn: 64
3.2.6. Bơm: 64
3.3. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN: 67
3.3.1. Kết quả chọn đường kính cho từng đoạn ống: 67
3.3.2. Kết quả áp lực và vận tốc cho giờ dùng nước nhiều nhất: 68
3.3.3. Áp lực đài nước: 72
3.3.4. Kết quả áp lực và vận tốc khi xảy ra cháy trong giờ xử dụng nước lớn nhất: 76
3.4. CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC TRÊN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC: 79
SVTH: Nguyễn Phúc Hưng -3-
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS.Tôn Thất Lãng
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Diện tích dân số các tiểu khu (Trang 9)

Bảng 2.2. Lượng nước cho nhu cầu sinh hoạt khu dân cư (Trang 13)
Bảng 2.3. Lượng nước cho nhu cầu sinh hoạt khu chung cư (Trang 14)
Bảng 2.4. Lượng nước cho nhu cầu sinh hoạt khu thương mại (Trang 15)
Bảng 2.5. Lượng nước cho nhu cầu sinh hoạt khu trường học (Trang 15)
Bảng 2.6. Lượng nước cho nhu cầu sinh hoạt khu tưới cây và tưới đường
(Trang 16)
Bảng 2.7. Bảng tổng hợp lưu lượng (Trang 17)
Bảng 2.8. Bảng tính lưu lượng hệ số sử dụng nước (Trang 20)
Bảng 2.9. Bảng tính thể tích đài nước theo chế độ bơm 2 cấp (Trang 25)
Bảng 2.10. Bảng thế tích điều hòa của bể chứa (Trang 31)
Bảng 3.1. Bảng tính toán cao trình các nút (Trang 38)
Bảng 3.2. Bảng thống kê chiều dài ống (Trang 39)
Bảng 3.3. Nhu cầu và thời gian sử dụng nước của từng khu (Trang 42)
Bảng 3.4. Bảng nhu cầu chi tiết sử dụng nước sinh hoạt khu dân cư (Trang 43)
Bảng 3.5. Bảng tính Q

cho từng đoạn ống của nhu cầu sinh hoạt (Trang 45)
Bảng 3.6. Bảng thống kê lưu lượng các nút cho hoạt động sinh hoạt (Trang 47)
Bảng 3.7. Bảng nhu cầu nước khu chung cư và phân chia về nút (Trang 49)
Bảng 3.8. Bảng nhu cầu nước khu thương mại và phân chia về nút (Trang 50)
Bảng 3.9. Bảng nhu cầu nước khu trường học và phân chia về nút (Trang 50)
Bảng 3.10. Bảng nhu cầu nước cho tưới cây, tưới đường và phân chia về nút
(Trang 51)
Bảng 3.11. Bảng tổng hợp lưu lượng tại các nút (Trang 53)
Bảng 3.12. Bảng hệ số pattern cho khu dân cư (Trang 54)
Bảng 3.13. Bảng hệ số pattern cho khu chung cư (Trang 55)
Bảng 3.14. Bảng hệ số pattern cho khu thương mại (Trang 56)
Bảng 3.15. Bảng hệ số pattern cho khu trường học (Trang 57)
SVTH: Nguyễn Phúc Hưng -4-
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS.Tôn Thất Lãng

Bảng 3.16. Bảng hệ số pattern cho khu tưới cây (Trang 58)
Bảng 3.17. Bảng hệ số pattern cho khu tưới đường (Trang 59)
Bảng 3.18. Bảng thống kê chi tiết số liệu các nút trong giờ sử dụng nước nhiều
nhất (13h) (Trang 70)
Bảng 3.19. Bảng thống kế chi tiết các ống trong giờ sử dụng nước nhiều nhất
(13h) (Trang 71)
Bảng 3.20. Biểu đồ chi tiết đài trong 72h (Trang 74)
Bảng 3.21. Bảng thống kê chi tiết các nút khi xảy ra cháy trong giờ sử dụng
nước nhiều nhất (13h) (Trang 77)
Bảng 3.22. Bảng thống kê chi tiết các ống khi xảy ra cháy trong giờ sử dụng
nước nhiều nhất (13h) (Trang 78)
SVTH: Nguyễn Phúc Hưng -5-
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS.Tôn Thất Lãng
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Hệ số sử dụng nước toàn khu (Trang 22)
Hình 2.2. Hệ số pattern toàn khu (Trang 23)
Hình 2.3. Biểu đồ sử dụng nước theo %Q
ngđ
khu dân cư và khu chung cư
(Trang 24)
Hình 2.4. Biểu đồ so sánh giữa lưu lượng nước tiêu thụ và lưu lượng nước
bơm của phương án (Trang 26)
Hình 3.1. Sơ đồ vạch tuyến cấp nước cho khu dân cư (Trang 37)
Hình 3.2. Các hệ số pattern cho các nút nhập ở apanet (Trang 61)
Hình 3.3. Hệ số sử dụng nước cho bơm 1 (Trang 66)
Hình 3.4. Hệ số sử dụng nước cho bơm 2 (Trang 66)
Hình 3.5. Hệ số sử dụng nước cho bơm 3 (Trang 67)
Hình 3.6. Kết quả chọn đường kính chạy bằng apanet (Trang 68)
Hình 3.7. Kết quả áp lực và vận tốc ở giờ dùng nước lớn nhất (13h) (Trang 69)
Hình 3.8. Biểu đồ nước dao động trong dài trong 72h (Trang 73)

SVTH: Nguyễn Phúc Hưng -6-
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS.Tôn Thất Lãng
LỜI NÓI ĐẦU
Sự phát triển của nền kinh tế xã hội tất yếu dẫn đến sự đô thị hóa.
Song song với quá trình đô thị hóa là bài toán xây dựng hạ tầng cơ sở
mà trong đó việc cải tạo và xây dựng mới hệ thống cấp thoát nước
chiếm một vị trí quan trọng. Việc quy hoạch một hệ thống cấp nước hợp
lý, sao cho đảm bảo vế yêu cầu môi trường nước là vấn đề cơ bản vì nó
ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống con người.
Thiết kế một mạng lưới cấp nước hợp lý và đạt yêu cầu, đó chính
là mục đích của bài luận văn này. Tuy nhiên, trong khoảng thời gian
ngắn và với kiến thức hạn chế, bài luận văn này không thể tránh khỏi
những sai sót, rất mong được sự góp ý và phê bình của các thầy và các
bạn.
TP.HCM, ngày 01 tháng 03 năm 2011
Sinh viên Nguyễn Phúc Hưng
SVTH: Nguyễn Phúc Hưng -7-
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS.Tôn Thất Lãng
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN KHU DÂN
CƯ PHONG PHÚ 4
Khu vực dự án có diện tích 87 ha, thuộc xã Phong Phú huyện Bình Chánh,
Tp HCM.
Phạm vi khu vực giới hạn bởi :
- Phía Bắc tiếp giáp với Hương Lộ 7
- Phía Đông tiếp giáp với ruộng lúa xã Phong Phú
- Phía Nam tiếp giáp với đê Tân Liêm
- Phía Tây tiếp giáp với ruộng lúa và 1 phần giáp rạch
• Các chỉ tiêu KTKT
- Khu dân cư gồm các cụm nhà liên kế vườn, nhà vườn liên lập và song
lập, công trình công cộng nhóm nhà, chung cư 5 tầng, công trình công

cộng ( khu hành chánh, trạm y tế, nhà trẻ, ….
- Chỉ tiêu sử dụng đất bình quân : 59.2 m2/ người
- Mật độ dân cư : 165 người /ha
- Tầng cao trung bình : 2,5 tầng
- Mật độ xây dựng toàn khu : 30.8%
- Tiêu chuẩn cấp điện dân dụng : 1.000Kwh/người/ngày
- Tiêu chuẩn thoát nước : 120 lít/ngày đêm
- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt : 1kg/người/ ngày
SVTH: Nguyễn Phúc Hưng -8-
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS.Tôn Thất Lãng
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
<XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG THIẾT KẾ>
2.1. DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CÁC KHU:
Dựa vào mặt bằng khu dân cư, ta đo được diện tích thực và tính được số
dân cư của từng tiểu khu như sau:
Bảng 2.1. Diện tích, dân số các tiểu khu
STT
Tiểu khu
S
(ha)
Mật độ Dân số
Ký hiệu (người/ha) (người)
1 Khu Thương Mại TM 0.34
2
Mẫu giáo
MG 1 0.64
MG 2 0.39
MG 3 0.89
Tổng - 1.92
3 Tiểu học TH 1 2.96

4 Trung học TRH 1 1.43
5
Nhà phố
NP 1 7.25 165 1196
NP 2 4.47 165 738
NP 3 2.65 165 437
NP 4 2.61 165 431
NP 5 1.08 165 178
NP 6 2 165 330
NP 7 3.38 165 558
NP 8 2.16 165 356
NP 9 2.09 165 345
Tổng -
27.6
9
4569
CC 1 1.1 150 165
CC 2 1.82 150 273
SVTH: Nguyễn Phúc Hưng -9-
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS.Tôn Thất Lãng
CC 3 1.1 150 165
CC 4 1.28 150 192
CC 5 1.1 150 165
CC 6 1.1 150 165
CC 7 1.1 150 165
Tổng - 8.60 1290
7
Công viên, cây
xanh
CX 1 0.1

CX 2 0.5
CX 3 0.25
CX 4 0.4
CX 5 0.6
CX 6 0.65
CX 7 5
Tổng - 7.5
8 Trạm cấp nước TCN 1
9 Đường xá - 35.9
SVTH: Nguyễn Phúc Hưng -10-
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS.Tôn Thất Lãng
2.2. TÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG NƯỚC TIÊU THỤ CỦA KHU VỰC:
2.2.1. Tiêu chuẩn dùng nước:
Tiêu chuẩn dùng nước là lượng nước trung bình tính cho một dơn vị
tiêu thụ nước trong một đơn vị thời gian (ngày đêm) hay cho một đơn vị sản
phẩm (lít/người; lít/đơn vị sản phẩm). Đây là thông số cơ bản khi thiết kế hệ
thống cấp nước,dùng để xác định quy mô hay công suất cấp nước cho khu
vực.
Các tiêu chuẩn dùng nước để tính toán cấp nước trong khu dự án được
tra theo TCN 33-2006:
- Tiêu chuẩn dùng nước cho nhu cầu sinh hoạt của khu dân cư: Tiêu
chuẩn dùng nước cho nhu cầu sinh hoạt của khu dân cư, cho khu chung cư xác
định theo mức độ trang thiết bị vệ sinh cho các khu nhà, q = 150 lít/ngàyđêm.
- Tiêu chuẩn nước tưới cho cây xanh, công viên, tưới đường:
q
tc
= 3 l/m
2
.ngđ, q


= 0.4 l/m
2
.ngđ
- Tiêu chuẩn dùng nước cho nhu cầu thương mại: q
tm
= 12l/m
2
.ngđ.
- Tiêu chuẩn dùng nước cho nhu cầu trường học: q
th
= 20l/hs.ngđ.
- Tiêu chuẩn dùng nước cho chữa cháy: Tiêu chuẩn này phụ thuộc vào
quy mô dân số khu vực, số tầng cao, bậc chịu lửa và mạng lưới đường ống
chữa cháy. Tiêu chuẩn dùng cho chữa cháy để tính toán khu vực dự án: 15 lít/s
và số đám cháy xảy ra đồng thời chọn là n = 1 đám.
2.2.2.Tính toán lượng nước tiêu thụ:
- Lượng nước tiêu thụ cho khu dân cư Phong Phú 4 bao gồm các lượng
nước dùng cho nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt cho khu dân cư, chung cư,
nước phục vụ cho thương mại, nước dùng cho trường học, nước dùng cho tưới
cây và tưới đường
- Tính toán nhu cầu dùng nước cho 1 khu đô thị loại III khu dân cư có
4569 người.
SVTH: Nguyễn Phúc Hưng -11-
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS.Tôn Thất Lãng
+ Tiêu chuẩn cấp nước được chọn: 150 lít/người.ngd (giai đoạn
năm 2020).
+ Tỉ lệ dân được cấp nước ở khu dân cư này là 100%.
+ Hệ số không điều hòa dùng nước ngày max:
max
ngày

K
= 1.2
+ Hệ số không điều hòa dùng nước ngày min:
min
ngày
K
= 0.8
- Hệ số dùng nước các giờ không đều trong ngày:
+
max
gio
K
=
maxmax
*
βα
= 1.2 * 1.41 = 1.7
+
min
gio
K
=
minmin
*
βα
= 0.4 * 0.25 = 0.1
Với: α
max
= 1.2 ÷ 1.5
α

min
= 0.4 ÷ 0.6
và:
Số dân (1000)dân 1 2 4 6 10 20 50 100 300
1000≥
β
max
2 1.8 1.6 1.4 1.3 1.2 1.15 1.1 1.05 1.0
β
min
0.1 0.15 0.2 0.25 0.4 0.5 0.6 0.7 0.85 1.0
SVTH: Nguyễn Phúc Hưng -12-
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS.Tôn Thất Lãng
a. Lưu lượng nước sinh hoạt cho khu dân cư:
* Lưu lượng nước sinh hoạt cho khu dân cư gồm 4569 người, được tính
theo công thức sau:(
Q
tb
sh
=
328.685
1000
4569*%100*150
1000
**
==
Nfq
(m
3
/ngàyđêm)

Q
max
sh
= Q
tb
sh
*
max
ngày
K
= 685.328 * 1.2 = 822.393 (m
3
/ngàyđêm)
Với :
Q
max
sh
: Lưu lượng lớn nhất ngày đêm
max
ngày
K
: Hệ số không điều hòa ngày đêm chọn
max
ngày
K
= 1.2
N : dân số tính toán
f : tỉ lệ số người được cấp nước f = 100%.
* Khu dân cư sử dụng nước 24 giờ.
BẢNG 2.2. LƯỢNG NƯỚC CHO NHU CẦU SINH HOẠT KHU DÂN CƯ

STT
Tiểu khu
S (ha)
Dân số Qsh Q
tb
Q
maz
Ký hiệu (người) m
3
/ng.ngđ m
3
/ngđ K
ngmax
= 1.2
1
Nhà phố
NP 1 7.25 1196 0.15 179.438 215.325
NP 2 4.47 738 0.15 110.633 132.759
NP 3 2.65 437 0.15 65.588 78.705
NP 4 2.61 431 0.15 64.598 77.517
NP 5 1.08 178 0.15 26.730 32.076
NP 6 2 330 0.15 49.500 59.400
NP 7 3.38 558 0.15 83.655 100.386
NP 8 2.16 356 0.15 53.460 64.152
NP 9 2.09 345 0.15 51.728 62.073
Tổng - 27.69 4569 685.3275 822.393
SVTH: Nguyễn Phúc Hưng -13-
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS.Tôn Thất Lãng
b. Lưu lượng nước phục vụ cho khu chung cư:
* Khu chung cư có mật độ là 150ng/ha và được tính tương tự như cho khu

dân cư, ta được bảng sau
BẢNG 2.3. LƯỢNG NƯỚC CHO NHU CẦU SINH HOẠT KHU
CHUNG CƯ
STT
Tiểu khu
S (ha)
Dân số Qcc Qcc
tb
Q
cc
max
Ký hiệu
(người
)
m
3
/ng.ngđ m
3
/ngđ K
ngmax
= 1.2
2
Chung cư CC 1 1.1 165 0.15 24.750 29.700
CC 2 1.82 273 0.15 40.950 49.140
CC 3 1.1 165 0.15 24.750 29.700
CC 4 1.28 192 0.15 28.800 34.560
CC 5 1.1 165 0.15 24.750 29.700
CC 6 1.1 165 0.15 24.750 29.700
CC 7 1.1 165 0.15 24.750 29.700
Tổng - 8.6 1290 193.500 232.200

* Khu chung cư cũng được tính sử dụng nước 24 giờ / ngày đêm
c. Lưu lượng dùng cho khu thương mại:
- Q
TM
được tính theo công thức sau:
Q
TM
= S * q
TM
(Khu thương mại sử dụng nước 14h/ngày, 8h sáng 10 giờ tối)
SVTH: Nguyễn Phúc Hưng -14-
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS.Tôn Thất Lãng
BẢNG 2.4. LƯỢNG NƯỚC NHU CẦU SỬ DỤNG CỦA KHU THƯƠNG MẠI
STT
Tiểu khu
S
(ha)
q Q
tb
Q phân bổ theo
từng giờ
Ký hiệu l/m
2
.ngđ m
3
/ngđ m
3
/h l/s
1 Khu Thương Mại TM 0.34 12 40.800 2.914 0.810
d. Lưu lương cho trường học:

- Q
TH
được tính theo công thức sau:
Q
TH
= n

* q
TH

Với: n: số học sinh 1 trường
q
TH
: tiêu chuẩn cấp nước cho 1 học sinh
BẢNG 2.5. LƯỢNG NƯỚC NHU CẦU SỬ DỤNG CỦA TRƯỜNG HỌC
STT
Tiểu khu Số HS q Q
Q phân bổ theo
từng giờ
Ký hiệu (người) l/ng.ngđ m
3
/ngđ m
3
/h l/s
2
Mẫu giáo
MG 1 200 20 4 0.333 0.093
MG 2 100 20 2 0.167 0.046
MG 3 300 20 6 0.500 0.139
Tổng - 600 12 1.000 0.278

3 Tiểu học TH 1 1000 20 20 1.667 0.463
4 Trung học TRH 1 1000 20 20 1.667 0.463
Tổng cộng - 2600 52 4.333 1.204
SVTH: Nguyễn Phúc Hưng -15-
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS.Tôn Thất Lãng
e. Lưu lương cho tưới cây, tưới đường:
- Q
TC
, Q

được tính theo công thức sau:
Q
TC
= S

* q
TC

Q

= S

* q


BẢNG 2.6. LƯỢNG NƯỚC TƯỚI CÂY VÀ TƯỚI ĐƯỜNG
STT
Tiểu khu
S (ha)
q Q

Q phân bổ theo từng
giờ
Ký hiệu l/m
2
.ngđ m
3
/ngđ m
3
/h l/s
7
Công viên, cây
xanh
CX 1 0.1 3 3 0.500 0.139
CX 2 0.5 3 15 2.500 0.694
CX 3 0.25 3 7.5 1.250 0.347
CX 4 0.4 3 12 2.000 0.556
CX 5 0.6 3 18 3.000 0.833
CX 6 0.65 3 19.5 3.250 0.903
CX 7 5 3 150 25.000 6.944
Tổng - 7.5 225 37.500 10.417
9 Đường xá 35.9 0.4 143.6 23.933 6.648
SVTH: Nguyễn Phúc Hưng -16-
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS.Tôn Thất Lãng
BẢNG 2.7. BẢNG TỔNG HỢP LƯU LƯỢNG
:
STT
MỤC ĐÍCH
SỬ DỤNG

HIỆU

DÂN
SỐ
DIỆN
TÍCH
TIÊU CHUẨN CẤP
NƯỚC
Hệ số Nhu cầu
người ha m
3
/ng.ngđ l/m
2
.ngđ
K ngày
max
m
3
/ngđ
1
Lưu lượng
nước sinh
hoạt
Q
SH
4569 0.15 1.2 822.393
2
Lưu lượng
nước chung

Q
CC

1290 0.15 1.2 232.200
2
Lưu lượng
nước thương
mại
Q
TM
0.34 - 12 40.800
3
Lưu lượng
nước trường
học
Q
TH
2600 0.02 - 52.000
4
Lưu lượng
nước tưới cây
Q
TC
7.5 3 225.000
5
Lưu lượng
nước tưới
đường
Q

35.9 0.4 143.600
6
Lưu lượng

nước sử dụng
max
Q
sd
max
Q
SH
+Q
TM
+Q
TH
+Q
TC
+Q

1515.993
7
Lưu lượng
nước rò rỉ
thất thoát
Q
RR
10% Q
sd
max
303.199
8
Lưu lượng
nước cấp
Q

cấp
Q
sd
max
+ Q
RR
1819.192
9
Lưu lượng
bản thân trạm
Q
BTT
8%Q
cấp
145.535
10
Lưu lượng
tổng cần
dùng
Q
TC
Q
cấp
+ Q
BTT
1964.727
SVTH: Nguyễn Phúc Hưng -17-
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS.Tôn Thất Lãng
g. Áp lực yêu cầu trên mạng:
* Áp lực yêu cấu tại có chung cư 5 tầng nên áp lực yêu cầu cần có để nước

có thể lên mái chung cư là:
H
yêu cầu
= 5n +4 = 4*5 + 4 = 24 m
2.2.3. Thống kê lưu lượng nước sử dụng cho toàn khu dự án:
Như tính toán ở trên ta có:
max
gio
K
=
maxmax
*
βα
= 1.5 * 1.11 = 1.665 ≈ 1.7
Ta tra bảng trong sách Đồ án Mạng lưới cấp nước  % Q
ngd
SVTH: Nguyễn Phúc Hưng -18-
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS.Tôn Thất Lãng
BẢNG 2.8 BẢNG TÍNH LƯU LƯỢNG HỆ SỐ SỬ DỤNG NƯỚC
GiỜ
TRONG
NGÀY
NƯỚC SINH HOẠT NƯỚC CHUNG CƯ THƯƠNG MẠI TRƯỜNG HỘC TƯỚI CÂY TƯỚI ĐƯỜNG
TỔNG LƯU
LƯỢNG NƯỚC
TOÀN KHU
822.393
m3/ngđ
Rò rỉ
232.200

m3/ngđ
Rò rỉ
40.800
m3/ngđ
Rò rỉ
52.000
m3/ngđ
Rò rỉ
225.000
m3/ngđ
Rò rỉ
143.600
m3/ngđ
Rò rỉ
Kh
=
1.7
Kh
=
1.7 14 12 6 6
%Qngđ
m3 m3
%Qngđ
m3 m3
%Qngđ
m3 m3
%Qngđ
m3 m3
%Qngđ
m3 m3

%Qngđ
m3 m3 m3
%Qngđ
0 - 1 1.0 8.224 1.645 1.0 2.322 0.464 - - - - - - - - - - - - 12.655 0.70 0.089
1 - 2 1.0 8.224 1.645 1.0 2.322 0.464 - - - - - - - - - - - - 12.655 0.70 0.089
2 - 3 1.0 8.224 1.645 1.0 2.322 0.464 - - - - - - - - - - - - 12.655 0.70 0.089
3 - 4 1.0 8.224 1.645 1.0 2.322 0.464 - - - - - - - - - - - - 12.655 0.70 0.089
4 - 5 2.0 16.448 3.290 2.0 4.644 0.929 - - - - - -
16.6
7
37.50 7.500 - - - 70.310 3.86 0.494
5 - 6 3.0 24.672 4.934 3.0 6.966 1.393 - - - - - -
16.6
7
37.50 7.500 - - - 82.965 4.56 0.583
6 - 7 5.0 41.120 8.224 5.0 11.610 2.322 - - - 8.33 4.333 0.867
16.6
7
37.50 7.500 - - - 113.476 6.24 0.798
7 - 8 6.5 53.456 10.691 6.5 15.093 3.019 - - - 8.33 4.333 0.867 - - - - - - 87.458 4.81 0.615
8 - 9 6.5 53.456 10.691 6.5 15.093 3.019 7.14 2.914 0.583 8.33 4.333 0.867 - - - - - - 90.955 5.00 0.639
9 -
1
0
5.5 45.232 9.046 5.5 12.771 2.554 7.14 2.914 0.583 8.33 4.333 0.867 - - - - - - 78.300 4.30 0.550
1
0
-
1
1

4.5 37.008 7.402 4.5 10.449 2.090 7.14 2.914 0.583 8.33 4.333 0.867 - - - - - - 65.645 3.61 0.461
1
1
- 12 5.5 45.232 9.046 5.5 12.771 2.554 7.14 2.914 0.583 8.33 4.333 0.867 - - - - - - 78.300 4.30 0.550
12 -
1
3
7.0 57.568 11.514 7.0 16.254 3.251 7.14 2.914 0.583 8.33 4.333 0.867 - - - - - - 97.283 5.35 0.684
13 - 14 7.0 57.568 11.514 7.0 16.254 3.251 7.14 2.914
0.58
3
8.33 4.333 0.867 16.67 37.50 7.500 - - - 142.283 7.82 1.000
1
4
- 15 5.5 45.232 9.046 5.5 12.771 2.554 7.14 2.914 0.583 8.33 4.333 0.867
16.6
7
37.50 7.500 - - - 123.300 6.78 0.867
15 -
1
6
4.5 37.008 7.402 4.5 10.449 2.090 7.14 2.914 0.583 8.33 4.333 0.867
16.6
7
37.50 7.500 - - - 110.645 6.08 0.778
1
6
-
1
7

5.0 41.120 8.224 5.0 11.610 2.322 7.14 2.914 0.583 8.33 4.333 0.867 - - - - - - 71.973 3.96 0.506
1 - 1 6.5 53.456 10.691 6.5 15.093 3.019 7.14 2.914 0.583 8.33 4.333 0.867 - - - - - - 90.955 5.00 0.639
SVTH: Nguyễn Phúc Hưng -19-
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS.Tôn Thất Lãng
7 8
1
8
-
1
9
6.5 53.456 10.691 6.5 15.093 3.019 7.14 2.914 0.583 - - - - - - 16.67 23.933 4.787 114.475 6.29 0.805
1
9
- 20 5.0 41.120 8.224 5.0 11.610 2.322 7.14 2.914 0.583 - - - - - - 16.67 23.933 4.787 95.493 5.25 0.671
20 - 21 4.5 37.008 7.402 4.5 10.449 2.090 7.14 2.914 0.583 - - - - - - 16.67 23.933 4.787 89.165 4.90 0.627
21 - 22 3.0 24.672 4.934 3.0 6.966 1.393 7.14 2.914 0.583 - - - - - - 16.67 23.933 4.787 70.182 3.86 0.493
22 - 23 2.0 16.448 3.290 2.0 4.644 0.929 - - - - - - - - - 16.67 23.933 4.787 54.030 2.97 0.380
23 - 24 1.0 8.224 1.645 1.0 2.322 0.464 - - - - - - - - - 16.67 23.933 4.787 41.375 2.27 0.291
TỔNG
CỘNG
100 822.393 164.479 100
232.20
0
46.440 100
40.80
0
8.16
0
100
52.00

0
10.400 100
225.00
0
45.000 100.000 143.600 28.720 1819.192 100.000 -
SVTH: Nguyễn Phúc Hưng -20-
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS.Tôn Thất Lãng
Hình 2.1: Biểu đồ tiêu thụ nước của toàn khu
SVTH: Nguyễn Phúc Hưng -21-
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS.Tôn Thất Lãng
Hình 2.2: Hệ số Pattern cho toàn khu
2.3. XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ BƠM CẤP II, THỂ TÍCH ĐÀI NƯỚC, THỂ TÍCH BỂ
CHỨA
2.3.1. Chế độ bơm:
- Chế độ bơm của trạm bơm cấp II được lựa chọn sao cho có đường làm việc
gần với đường tiêu thụ nước đồng thời thể tích đài nước và thể tích bể chứa nhỏ
nhất.
- Nếu có nhiều bơm ghép song song thì bước nhảy của của các bậc làm việc của
trạm bơm phải thỏ điều kiện hệ số giảm lưu lượng α khi các bơm làm việc đồng
thời:
+ 2 bơm làm việc đồng thời: α = 0.9
+ 3 bơm làm việc đồng thời: α = 0.88
+ 4 bơm làm việc đồng thời: α = 0.85
SVTH: Nguyễn Phúc Hưng -22-
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS.Tôn Thất Lãng
Hình 2.3. Biểu đồ tiêu thụ nước khu dân cư và khu chung cư (theo % Q
ngđ
)
* Dựa vào biểu đồ tiêu thụ nước ta sẽ chọn chế độ bơm cấp II như sau
+ Phương án đề xuất: bơm 2 cấp, 3 bơm giống nhau

- Từ 21h – 5h : Q
b
= 2.06% (bơm 1 cấp, chạy 1 bơm)
- Từ 6h – 20h : Q
b
= 5.43% (bơm 2 cấp, chạy 2 bơm)
(Với 9*Q
b
+ 3*15*0.88*Q
b
= 100% => Q
b
= 2.06%)
Với
Lưu lượng nước sử dụng trong mạng lưới (Xem bảng 2.7)
Q
ngd
= 1819.192 (m
3
/ngàyđêm)
SVTH: Nguyễn Phúc Hưng -23-
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS.Tôn Thất Lãng
2.3.2. Xác định sơ bộ thể tích đài nước theo chế độ bơm:
Thể tích đài nước được xác định theo phương pháp lập bảng: chọn giờ đài cạn
hết nước thường xảy ra sau 1 thời gian lấy nước liên tục, nước trong đài xem như
cạn và bằng 0. Từ đó ta tính được thể tích đài theo từng giờ, lượng nước trong đài
lớn nhất và dung tích điều hòa của đài.
• Xác định thể tích đài nước theo chế độ bơm 2 cấp như đã lựa chọn:
Bảng 2.9: Bảng tính thể tích đài nước theo chế độ bơm 2 cấp
Giờ

Lưu
lương
tiêu thụ
Lưu
lượng
bơm cấp
II
Lưu
Lượng
vào đài
Lưu
lượng ra
đài
W-ĐN
(%Qngđ) (%Qngđ) (%Qngđ) (%Qngđ) (%Qngđ)
0 - 1 0.70 2.06 1.36 1.36
1 - 2 0.70 2.06 1.36 2.73
2 - 3 0.70 2.06 1.36 4.09
3 - 4 0.70 2.06 1.36 5.46
4 - 5 3.86 2.06 1.80 3.65
5 - 6 4.56 2.06 2.50 1.15
6 - 7 6.24 5.43 0.81 0.34
7 - 8 4.81 5.43 0.62 0.97
8 - 9 5.00 5.43 0.43 1.40
9 - 10 4.30 5.43 1.13 2.52
10 - 11 3.61 5.43 1.82 4.34
11 - 12 4.30 5.43 1.13 5.47
12 - 13 5.35 5.43 0.08 5.55
13 - 14 7.82 5.43 2.39 3.16
14 - 15 6.78 5.43 1.35 1.81

15 - 16 6.08 5.43 0.65 1.16
16 - 17 3.96 5.43 1.47 2.64
17 - 18 5.00 5.43 0.43 3.07
SVTH: Nguyễn Phúc Hưng -24-
Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS.Tôn Thất Lãng
18 - 19 6.29 5.43 0.86 2.20
19 - 20 5.25 5.43 0.18 2.38
20 - 21 4.90 5.43 0.53 2.91
21 - 22 3.86 2.06 1.80 1.11
22 - 23 2.97 2.06 0.91 0.20
23 - 24 2.27 2.06 0.21 0.00
TỔNG 100.0 100.0
 Thể tích điều hòa của đài nước:
V
dh
= 5.55% * 1819.192 = 101 m
3
Hình 2.4. Biểu đồ so sánh giữa lưu lượng nước tiêu thụ nước và lưu
lượng nước bơm của phương án bơm 2 cấp
SVTH: Nguyễn Phúc Hưng -25-

×