Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

việc tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước cho khu dân cư số 2, phường 3 thị xã tây ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (893.63 KB, 20 trang )

1
ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
TP.
TP.
HỒ CHÍ MINH
HỒ CHÍ MINH


KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ CÔNG NGHỆ SINH HỌC
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Giảng viên hướng dẫn: TH.S Lâm Vĩnh Sơn
Sinh viên thực hiện : Phạm Văn Tài
Lớp : 09HMT03 MSSV: 09B1080159
2
TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC DỰ ÁN
VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

Vị trí, giới hạn khu đất

Khu dân c s 2 n m ngay trung tâm Th Xã. Toàn bư ố ằ ị ộ khu v c quy ho chự ạ
dân cư to l c t i ph ng 3, th xã Tây Ninh, t nh Tây Ninh v i các m t ạ ạ ạ ườ ị ỉ ớ ặ
ti p c n nh sau:ế ậ ư

Phía ông Nam giáp ng Lê V n TámĐ đườ ă

Phía ông B c và Tây B c ti p c n v i khu dân c ph ng Hi p ThànhĐ ắ ắ ế ậ ớ ư ườ ệ

Phía Tây Nam giáp ng Nguy n Chí Thanhđườ ễ

Địa hình



Khu v c xây d ng khu dân c có a hình t ng i b ng ph ng khá ự ự ư đị ươ đố ằ ẳ
thu n l i cho vi c t ch c m t b ng s n xu t, xây d ng các công ậ ợ ệ ổ ứ ặ ằ ả ấ ự
trình.
c bi t, phía B c th xã Tây Ninh có núi Bà en, là ng n núi cao nh t Nam Đặ ệ ắ ị Đ ọ ấ
B (986m). Khí h u nóng m nh ng ôn hòa, hi m khi có bão l t.ộ ậ ẩ ư ế ụ
Khu dân c t a l c t i ph ng 3, th xã Tây Ninh nên có i u ki n khí ư ọ ạ ạ ườ ị đ ề ệ
h u c tr ng c a t nh Tây Ninh. Khí h u t ng i ôn hoà, thu c ậ đặ ư ủ ỉ ậ ươ đố ộ
vùng nhi t i gió mùa, chia thành 2 mùa rõ r t là mùa khô và mùa m a. Mùa ệ đớ ệ ư
m a kéo dài t tháng 5 n tháng 11, m a c bi t l n vào tháng 9-10; mùa ư ừ đế ư đặ ệ ớ
khô b t u t tháng 12 n tháng 4 n m sau. Th ng xu t hi n ắ đầ ừ đế ă ườ ấ ệ
giông, vào u mùa m a, hi n t ng m a á th ng xuyên xu t hi n đầ ư ệ ượ ư đ ườ ấ ệ ở
vùng núi phía B c, ông B c và các vùng phía Nam c a Tây Ninh nh ng ắ Đ ắ ủ ư
mang tính c c b .ụ ộ
3
HIỆN TRẠNG

Hi n tr ng s d ng tệ ạ ử ụ đấ

Qui mô đất đai: 149ha

Khu vực qui hoạch chủ yếu xây dựng nhà ở, các công trình công cộng phục vụ cho khu dân cư trong vùng, các công viên và cây
xanh. Theo khu dân cư số 2 dự kiến xây dựng nhà 2 – 4 tầng trở xuống, các biệt thự và khu chung cư,…

Mật độ dân cư ước tính là : 150 người/ha

Trên thực tế, khu vực này vẫn còn một số đất để trống đang qui hoạch. Mặt bằng khu vực mà luận văn đưa ra chỉ là một hướng qui
hoạch cho khu này trong tương lai
STT LOẠI ĐẤT DIỆN TÍCH TỈ LỆ (%)
DÂN DỤNG 149 100

1 ĐẤT KHU Ở 86.22 57.88
2 ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG 7.04 4.72
3 ĐẤT C.X CÔNG VIÊN - GIẢI TRÍ - TDTT 12.87 8.63
4 ĐẤT GIAO THÔNG 42.87 28.77
5 TỔNG 149 100
4

Bảng 3.2: Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu.
STT Hạng mục Đơn vị Chỉ tiêu
I Chỉ tiêu sử dụng đất
Đất đơn vị ở m
2
/người 60 - 80
II Hạ tầng xã hội
1 Nhà trẻ, mẫu giáo cháu/1000dân 50-60
m
2
đất/chỗ học 20-25
2 Trường tiểu học hs/1000dân 65-75
m
2
đất/chỗ học 20-25
3 Trường THCS hs/1000dân 55-65
m
2
đất/chỗ học 20-25
5 Công trình văn hóa công trình/đv ở 1
6 Công trình y tế công trình/đv ở 1
III Hạ tầng kỹ thuật
1 Mật độ đường phố Km/Km

2
11
2 Mật độ cống thoát nước m/ha 100
3 Cấp điện KWh/người/năm 800-1000
4 Cấp nước sinh hoạt L/người/ngđ 120-150
5 Thoát nước bẩn sinh hoạt Q 70-80%Q cấp
6 Rác thải sinh hoạt Kg/người/ngđ 1
5
B N QUI HO CH KHU DÂN C S 2 – PH NG 3Ả ĐỒ Ạ Ư Ố ƯỜ -TH XÃ Ị
TÂY NINH – T NH TÂY NINHỈ
6
TÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG MẠNG LƯỚI CẤP
NƯỚC

T ng di n tích c a khu dân c : F= 149(ha)ổ ệ ủ ư

S dân c a khu ô th là: Nố ủ đ ị
o
= F x P =149 x 150 = 22350 (ng i)ườ

V i niên h n thi t k t= 20 n m, ta có s dân c a khu dân c ớ ạ ế ế ă ố ủ ư
sau 20 n m c xác nh theo công th c:ă đượ đị ứ
N = No(1+r%)
t
Trong ó:đ

N: dân số khu dân cư sau 20 năm

t: Niên hạn thiết kế, t= 20 năm


r%: Tốc độ gia tăng dân số, r%= 0.99%
=> N = 22350(1+ 0.99%)
20
= 27217(người)
7

Xác nh l u l ng n c tiêu th c a khu dân cđị ư ượ ướ ụ ủ ư

Lưu lượng nước sinh hoạt trung bình ngày
Qtb = 4082.55 (m
3
/ng.đ )

Lưu lượng nước sinh hoạt ngày dùng nước lớn nhất
Q
max.ngay
= 4899.06 (m
3
/ng.đ)

Lưu lượng nước sinh hoạt trong giờ dùng nước lớn nhất
Q
h.max
= 295.98 (m
3
/h)

Lưu lượng nước dich vụ và tiểu thủ công nghiệp
Q
DV

= 489.9(m
3
/ng.đ)

Lưu lượng nước chữa cháy
Q
cc.3h
= 324 (m
3
)
8

Xác nh l u l ng t p trungđị ư ượ ậ

Tưới cây
Q
tc
= 514.8 (m
3
/ngđ)

Tưới đường
Q
td
= 428.91(m
3
/ngđ)

Trường học
Q

TH
=192(m
3
/ngđ)

Mầm non
Q
MN
= 140(m
3
/ngđ)

Bệnh viện
Q
BV
= 60 (m
3
/ngđ)
9

T ó ta xác nh cừ đ đị đượ

Lưu lượng tính toán của khu dân cư
Qtt= Qmax.ngay + QTướicay + QTướiduong + QDV + QTH+ QMN + QBV
=4899.06 + 428.91 +514.8 + 489.9 + 192 + 140 + 60
= 6724.67(m3/ng.đ)

Lưu lượng nước rò rỉ
Lưu lượng nước rò rỉ là lượng nước mất đi trong quá trình vận chuyển trên mạnh lưới đường ống. Lưu lượng nước rò rỉ lấy
bằng 5-10% lưu lượng tính toán.

Qrr = 10%= 10% x 6724.67 = 672.467 (m3/ng.đ)

Tổng nhu cầu dùng nước của khu dân cư
Qtổng = Qtt+ Qrr = 6724.67 + 672.467 = 7397.14 (m3/ng.đ)
10
TÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
11
Dựa vào bảng thống kê ta vẽ được biểu đồ dùng nước của
khu dân cư
12
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA BƠM CẤP II
Sau khi có c bi u tiêu th n c theo t ng gi trong ngày tađượ ể đồ ụ ướ ừ ờ
ti n hành ch n ch làm vi c c a b m nh sau:ế ọ ế độ ệ ủ ơ ư
C p th nh t t :0(h) n 5(h) và t 21(h) n 24(h), v i t ng 8 gi . Ch y 1 máy b m.ấ ứ ấ ừ đế ừ đế ớ ổ ờ ạ ơ
C p th hai t : 5(h) n 21(h), v i t ng 16(h). ch y 3 máy b m ấ ứ ừ đế ớ ổ ạ ơ

Ta có công th c tính QB nh sau:ứ ư
8h x QB+16h x QB x K x n=100%
8 x QB+16 x QBx 0.88 x 3=100%
=>QB=1.99%
=> Q3B=3 x 0.88 x 1.99= 5.25%

Trong ó:đ

QB :lưu lượng của máy bơm.

n: số bơm làm việc.

K: hệ số giảm lưu lượng khi bơm làm việc song song


2 bơm làm việc song song k=0.9.

3 bơm làm việc song song k=0.88.

4 bơm làm việc song song k=0.85.
V y ta ch n:ậ ọ

Cấp thứ nhất chạy một bơm: QB = 2.0%

Cấp thứ hai chạy 3 bơm: QB = 3 x 0.88 x 2.0=5.25%
13
Xác định dung tích đài nước
14
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP
NƯỚC

V CH TUY N M NG L I C P N CẠ Ế Ạ ƯỚ Ấ ƯỚ
v ch tuy n m ng l i c n ph i tuân th các nguyên t c sau Để ạ ế ạ ướ ầ ả ủ ắ

Mạng lưới phải bao trùm được các điểm tiêu thụ.

Các tuyến ống chính nằm trên trục lộ chính, có hướng đi từ các nguồn nước và chạy dọc theo hướng chuyển
nước chủ yếu.

Đối với hệ thống nước chữa cháy thì cứ cách nhau 150 m theo chiều dài các đoạn ống ta đặt 1 họng cứu
hỏa, các van khóa để đóng mở các đoạn ống riêng biệt của mạng lưới.

Các tuyến ống phải vạch theo tuyến ngắn nhất, tránh đi qua những nơi như: ao hồ, đường tàu, nghĩa địa, nên
đặt đường đường ống trên tuyến đường cao nhằm làm giảm áp lực lên tuyến ống chính .


Vị trí đặt ống trên mặt cắt ngang đường phố được qui hoạch xác định trước, nên đặt hệ thống ống trên vỉa hè
hay trong các tuyến kĩ thuật.
15
Theo các nguyên tắc trên ta có sơ đồ vạch tuyến như sau:
16
TÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG CẤP VÀO
MẠNG LƯỚI

Xác nh lđị u l ng l n nh t gi c p vào m ng l iư ượ ớ ấ ờ ấ ạ ướ

Xác nh l u l ng d c ngđị ư ượ ọ đườ

Xác nh chi u dài o n ngđị ề đ ạ ố

Xác nh l u l ng n v d c ngđị ư ượ đơ ị ọ đườ

Xác nh l u l ng d c ng cho t ng o n ngđị ư ượ ọ đườ ừ đ ạ ố

Xác nh l u l ng nút tính toánđị ư ượ
17
Sau khi tính toán ta được kết quả sau:
18
TÍNH TOÁN THỦY LỰC MẠNG LƯỚI
CẤP NƯỚC
CH Y TH Y L C V I MÔ HÌNH EPANET Ạ Ủ Ự Ớ

B c 1ướ : Nh p các khai báo trong Epanetậ

B c 2:ướ ch y ch ng trình (run).ạ ươ


B c 3:ướ hi u ch nh và xu t d li u.ệ ỉ ấ ữ ệ
=> Có c k t qu th y l c th a i u ki n ta ti n hành:đượ ế ả ủ ự ỏ đ ề ệ ế

Tiến hành vẽ chi tiết hóa mạng lưới cấp nước

Trắc dọc tuyến ống cấp nước
19
KẾT LUẬN

Qua quá trình thực hiện luận văn này, em đã có dòp tổng hợp được
kiến thức đã học trong suốt qua trình học tập . Có thể sử dụng các
kiến thức đã học để tính toán các trường hợp cụ thể, giúp em hiểu rõ
hơn về kiến thức đã học và tiếp thu đựơc nhiều kiến thức mới.

Trong luận văn này, em đã tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước cho
khu dân cư số 2- phường 3 – thò xã Tây Ninh – tỉnh Tây Ninh.

Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng do thiếu kinh nghiệm thực tế nên
không thể tránh khỏi sai sót, đồng thời vì thời gian làm bài có hạn,
nên các phương án về mạng lưới cấp nước chưa thể khảo sát hết được,
chỉ có thể nêu và tính toán cho trường hợp điển hình. Sự lựa chọn các
phương án tính toán chỉ dựa vào các đánh giá sơ bộ ban đầu chưa xét
nhiều đến các yếu tố kinh tế kỹ thuật nên không thể chính xác . Mặc
dù vậy, kết quả tính toán trên có thể dùng để tính sơ bộ khối lượng
công trình và từ đó ước lượng giá thành công trình, hoặc có thể làm
báo cáo tiền khả thi của dự án cấp nước.
20

×