Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải giết mổ gia cầm của công ty TNHH Phạm Tôn công suất 300m3/ ngày đêm doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 107 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM









ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP





TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI
GIẾT MỔ GIA CẦM CỦA CÔNG TY TNHH PHẠM TÔN
CÔNG SUẤT 300 M
3
/NGÀY.ĐÊM




Ngành : MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành : KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG




Giảng viên hướng dẫn : TS. Đặng Viết Hùng
Sinh viên thực hiện : Võ Tường An
MSSV: 09B1080001 : Lớp: 09HMT2




TP. Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2011
Bộ Giáo dục và Đào tạo CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

HỌ VÀ TÊN: Võ Tường An MSSV: 09B1080001
NGÀNH: Kỹ Thuật Môi Trường LỚP: 09HMT2
KHOA: Môi Trường BỘ MÔN: Kỹ thuật Môi trường
1. Đầu đề luận văn :
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI GIẾT MỔ GIA CẦM
CỦA CÔNG TY TNHH PHẠM TÔN, CÔNG SUẤT 300 M
3
/NGÀY ĐÊM
2. Nhiệm vụ đồ án:
- Tổng quan về nước thải giết mổ gia cầm
- Xác định đặc tính nước thải. Lựa chọn công nghệ xử lý nước thải.
- Tính toán thiết kế các công trình đơn vị.
- Khái quát kinh phí xây dựng trạm xử lý
- Thể hiện các công trình đơn vị trên bản vẽ A3.
3. Ngày giao đồ án: 01/11/2010

4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 08/03/2011
Họ tên người hướng dẫn: TS. Đặng Viết Hùng Phần hướng dẫn:
Nội dung và yêu cầu đồ án đã được thông qua bộ môn
Ngày……tháng…….năm 2011
Chủ Nhiệm Bộ môn Người hướng dẫn chính
(ký và ghi rõ họ tên)



TS. Đặng Viết Hùng
Phần dành cho Khoa, Bộ môn:
Người duyệt:…………………………………………………………………….
Ngày bảo vệ: ……………………………………………………………………
Điểm tổng kết:…………………………………………………………………
Nơi lưu trữ đồ án:………………………………………………………



Khoa: …………………………
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


















Điểm số bằng số: Điểm số bằng chữ …………………………….

Tp.Hồ Chí Minh, Ngày tháng năm 2011

Ký tên







TS. Đặng Viết Hùng



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN


















Điểm số bằng số: Điểm số bằng chữ …………………………….

Tp.Hồ Chí Minh, Ngày tháng năm 2011

Ký tên









LỜI CAM ĐOAN





Tôi xin cam đoan đồ án là kết quả thực hiện của riêng tôi. Những kết quả
trong đồ án là trung thực, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, khảo sát
tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Đặng Viết Hùng
Nội dung đồ án có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được đăng
tải trên các tác phẩm và các trang web theo danh mục tài liệu của đồ án.























LỜI CẢM ƠN


Để hoàn thành được luận văn tốt nghiệp em đã nhận được rất nhiều ý
kiến đóng góp, sự giúp đỡ của thầy cô và bàn bè.
Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy Đặng Viết
Hùng là người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất cho
em trong suốt thời gian thực hiện chuyên đề .
Chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô Khoa Môi Trường Và Công Nghệ
Sinh Học đã truyền đạt những kiến thức quý báu làm hành trang vững chắc
cho em trong suốt thời gian học tại trường.
Cám ơn các anh chị em trong công ty Phạm Tôn, đặt biệt là anh Tôn
Thái Hưng người đã tạo điều kiện để em khảo sát tìm hiểu thu thập thông tin,
cũng như cung cấp thêm cho em kiến thức về công nghệ giết mổ gia cầm ở
Việt Nam.
Cám ơn tất cả các anh chị, các bạn sinh viên lớp 09HMT12 đã đóng góp
những ý kiến thiết thực để mình hoàn thành được luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!


SVTH: Võ Tường An


i

MỤC LỤC
MỤC LỤC i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT vi
DANH MỤC CÁC BẢNG vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH viii
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. Đặt vấn đề 1
2. Tính cấp thiết phải xây dựng trạm xử lý nước thải. 1

3. Nhiệm vụ luận văn 2
4. Nội dung luận văn 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH PHẠM TÔN 3
1.1 Thông tin chung về công ty TNHH Phạm Tôn 3
1.2 Quy trình sản xuất của công ty Phạm tôn 4
1.2.1 Quy trình công nghệ sản xuất gia cầm 4
1.2.2 nguyên, nhiên liệu, lao động phục vụ cho hoạt động sản xuất 5
1.3 Các vấn đề ô nhiễm môi trường và biện pháp khắc phục của công ty 6
1.3.1 Ô nhiễm môi trường không khí 6
1.3.2 Ô nhiễm môi trường nước 7
1.3.3 Chất thải rắn 8
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI GIẾT MỔ GIA CẦM VÀ CÁC
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI 9
2.1 Thành phần gây ô nhiễm chính trong nước thải giết mổ gia cầm 9
2.2 Tổng quan về các phương pháp xử lý nước thải 9
2.2.1 Phương pháp cơ học 9
2.2.2 Phương pháp hóa lý 11
2.2.3 Phương pháp sinh học 16

ii

2.3 Một số công trình xử lý nước thải tương tự trong thực tế 21
2.3.1 Trạm xử lý nước thải cho dây chuyền giết mổ gia súc, gia cầm công
ty TNHH Huỳnh thảo, công suất 250 m3/ngày.đêm 21
2.3.2 Trạm xử lý nước thải cho dây chuyền giết mổ gia súc, gia cầm công
ty chăn nuôi VIFACO, công suất 250 m3/ngày.đê, 23
CHƯƠNG 3: ĐỀ SUẤT VÀ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ 26
3.1 Cơ sở đề xuất công nghệ 26
3.2.1 Địa điểm xây dựng trạm xử lý nước thải 26
3.2.2 Công suất của trạm xử lý 26

3.2.3 Thành phần và tính chất nước thải 27
3.2 Đề xuất công nghệ xử lý nước thải giết mổ gia cầm 28
3.3 Đánh giá công nghệ đề xuất 31
3.4 Lựa chọn công nghệ 31
3.5 Thuyết minh công nghệ lựa chọn 32
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ 35
4.1 Tính toán thiết giỏ chắn rác 35
4.1.1 Nhiệm vụ 35
4.1.2 Tính toán 35
4.2 Hầm bơm tiếp nhận 36
4.2.1 Nhiệm vụ 36
4.2.2 Tính toán 36
4.3 Bể điều hòa 37
4.3.1 Nhiệm vụ 37
4.3.2 Tính toán 38
4.4 Bể tuyển nổi 42
4.4.1 Nhiệm vụ 42
4.4.2 Tính toán 43

iii
4.5 Bể kỵ khí UASB 46
4.5.1 Nhiệm vụ 46
4.5.2 Tính toán 46
4.6 Bể bùn hoạt tính 50
4.6.1 Nhiệm vụ 50
4.6.2 Tính toán 50
4.7 Bể lắng đợt II 56
4.7.1 Nhiệm vụ 56
4.7.2 Tính toán 56
4.8 Bể trung gian 58

4.8.1 Nhiệm vụ 58
4.8.2 Tính toán 58
4.9 Bể tiếp xúc 59
4.9.1 Nhiệm vụ 59
4.9.2 Tính toán 59
4.10 Bể chứa bùn 61
4.10.1 Nhiệm vụ 61
4.10.2 Tính toán 61
4.11 Thiết bị lọc 62
4.11.1 Nhiệm vụ 62
4.11.2 Tính toán 62
4.12 Tính toán đường ống và thiết bị động lực 64
4.12.1 Tuyến ống dẫn nước từ hầm bơm tiếp nhận vô bể điều hòa 64
4.12.2 Tuyến ống dẫn nước và bơm cho các công trình từ bể điều hòa về
sau 65
4.12.3 Đường ống dẫn khí 67
4.12.4 Ống thu bùn 68

iv

4.12.5 Máy thổi khí 68
CHƯƠNG 5: DỰ TOÁN KINH PHÍ 70
5.1 Chi phí xây dựng, cung cấp, lắp đặt trạm xử lý nước thải 70
5.2 Chi phí khấu hao 78
5.3 Chi phí vận hành 78
5.3.1 Chi phí điện năng (D) 78
5.3.2 Chi phí hóa chất (H) 78
5.3.3 Nhân công (N) 78
5.4 Chi phí xử lý 1 m
3

nước thải 79
CHƯƠNG 6: THI CÔNG VẬN HÀNH VÀ QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH 80
6.1 Thiết kế và thi công trạm xử lý 80
6.1.1 Trình tự thực hiện cơ bản của việc xây dựng trạm xử lý 80
6.1.2 Đặc điển của việc thực hiện công trình 80
6.1.3 Lực lượng thi công 80
6.1.4 Biện pháp thi công 81
6.1.5 Giải pháp và chỉ tiêu kỹ thuật 81
6.2 Quản lý và vận hành trạm xử lý nước thải 83
6.2.1 Giai đoạn khởi động 83
6.2.1.1 Bể UASB 83
6.2.1.2 Bể Aerotank 85
6.2.2 Giai đoạn vận hành 86
6.2.1.1 Bể UASB 86
6.2.1.2 Bể Aerotank 88
6.2.3 Nguyên nhân và biện pháp khắc phục sự cố trong vận hành hệ
thống xử lý nước thải 88
6.2.4 Tổ chức quản lý và kỹ thuật an toàn 89
6.2.5 Bảo trì 90

v

KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO 93

vi

CÁC TỪ VIẾT TẮT

BOD : nhu cầu oxi sinh hóa

BTNMT : bộ tài nguyên môi trường
COD : nhu cầu oxi hóa học
CO
2
: carbon dioxide
CH
4
: mêtan
DO : oxy hòa tan
NH
4
+
: amoni
NO
x
: các hợp chất oxit nito
H
2
S : hydro sunfur
QCVN : quy chuẩn Việt Nam
TSS : tổng chất rắn lơ lửng







vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT TÊN BẢNG TRANG
1 Bảng 1.1: Nguyên liệu sử dụng/ngày 5
2 Bảng 2.1: Thành phần nước thải giết mổ gia cầm 9
3 Bảng 3.1: Thành phần nước thải công ty Phạm Tôn 28
4 Bảng 4.1: Lưu lượng nước thải qua từng giờ sản xuất 38
5 Bảng 4.2: Tính toán thể tích nước thải lưu trong bể điều hòa. 39
6 Bảng 4.3: Thông số thiết kế bể tuyển nổi 43
7 Bảng 5.1: Bảng khái toán chi tiết các hạng mục thực hiện 70



viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
STT TÊN HÌNH TRANG

1 Hình 1.1: Mặt bằng tổng thể Công ty Phạm Tôn 3
2 Hình 1.2: Quy trình giết mổ gia cầm 4
3
Hình 2.2: Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải giết mổ gia cầm công ty
TNHH Huỳnh Thảo
22
4
Hình 2.2: Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải giết mổ gia cầm công ty
chăn nuôi Vifaco
24
5
Hình 3.1: Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải giết mổ gia cầm
(công nghệ 1)

29
6
Hình 3.2: Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải giết mổ gia cầm
(công nghệ 2)
30
7
Hình 4.1: Sơ đồ bố trí đĩa phân phối khí trong bể điều hòa.
42
8 Hình 4.2: Sơ đồ tấm răng cưa thu nước 49





SVTH: Võ Tường An; MSSV: 09B1080001 GVHD :TS. Đặng Viết Hùng
Trang 1
LỜI MỞ ĐẦU

1. Đặt vấn đề:
Ô nhiễm môi trường đã và đang trở thành vấn đề nóng bỏng, luôn được đề cập
đến như một phần tất yếu trong các kỳ họp của cấp chính phủ không những ở Việt
Nam mà trong cả thế giới. Mức độ ô nhiễm luôn được quan trắc thu thập kiểm soát
hàng năm, sự ô nhiễm trầm trọng ảnh hưởng lớn đến môi trường sống, sức khỏe của
con người là ô nhiễm môi trường nước. Nguyên nhân của sự ô nhiễm là do chúng ta
trong một khoảng thời gian dài không tập trung phát triển bền vững, chỉ chạy đua theo
tăng trưởng kinh tế, tạo cơ hội cho các doanh nghiệp thản nhiên phát thải các chất độc
hại hậu sản xuất ra môi trường sống.
2. Tính cấp thiết phải xây dựng trạm xử lý nước thải
Một trong những ngành không thể thiếu trong sự phát triển kinh tế là ngành chế
biến thực phẩm, với đòi hỏi ngày càng cao của con người về chất lượng thực phẩm,

tính hiện đại tiện ích, an toàn và đơn giản của thực phẩm nên nhiều siêu thị ra đời.
Nắm bắt được nhu cầu hiện tại, nhiều cơ sở, doanh nghiệp đã mở rộng hướng phát triển
kinh doanh bằng cách giết mổ gia cầm rồi đem bán hoặc giết mổ gia cầm thuê theo quy
trình hiện đại với công suất cao, nhằm đáp ứng một lượng gia cầm đã qua sơ chế vào
các siêu thị, chợ.
Bên cạnh việc tạo được nguồn thu nhập cho các doanh nghiệp, giải quyết việc
làm cho lao động địa phương, giúp giảm thời gian cho người tiêu dùng, góp phần phát
triển kinh tế xã hội thì các doanh nghiệp này cũng là nguồn gây ô nhiễm môi trường
nước rất trầm trọng. Nước thải từ khâu giết mổ gia cầm có tính ô nhiễm cao, ảnh
hưởng rộng đến khu vực xung quanh, vì thế để góp phần vừa phát triển kinh tế vừa bảo
vệ môi trường thì phải đảm bảo nước thải từ các doanh nghiệp trước khi thải ra môi
trường phải đạt được quy chuẩn cho phép.
SVTH: Võ Tường An; MSSV: 09B1080001 GVHD :TS. Đặng Viết Hùng
Trang 2
Hiểu được mức độ thiệt hại từ việc xả nước thải ra môi trường, ban giám đốc
Công ty TNHH Phạm Tôn đã đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải với công suất
300 m
3
/ngày đêm.
3. Nhiệm vụ luận văn:
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải giết mổ gia cầm cho Công ty TNHH Phạm
Tôn, công suất 300 m
3
/ngày đêm.
4. Nội dung luận văn:
 Giới thiệu chung về đề tài
 Tổng quan về Công ty TNHH Phạm Tôn
 Tổng quan về nước thải giết mổ gia cầm và các phương pháp xử lý
 Lựa chọn công nghệ xử lý
 Tính toán các công trình đơn vị

 Khái toán giá thành xử lý
 Quản lý và vận hành trạm xử lý













SVTH: Võ Tường An; MSSV: 09B1080001 GVHD :TS. Đặng Viết Hùng
Trang 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH PHẠM TÔN

1.1 Thông tin chung về công ty TNHH Phạm Tôn
 Tên công ty: Công ty TNHH Phạm Tôn
 Địa chỉ: Ấp Tân Thắng, xã Tân Bình, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương
 Điện thoại: 38942508; Fax: 39968566
 Người đại diện có thẩm quyền: (bà ) Tôn Thanh Thùy; Chức vụ: Tổng giám đốc
 Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất, mua bán các sản phẩm chăn nuôi gia cầm (thịt,
trứng, sữa), kinh doanh giết mổ và chế biến động vật ( thịt gia cầm).
 Mặt bằng tổng thể của công ty Phạm Tôn

Hình 1.1: Mặt bằng tổng thể công ty Phạm Tôn .
Đường liên tỉnh



Trạm xử lý
nước thải
Nhà

xe
Đường
liên
tỉnh
Xưởng sản xuất
Xưởng sản xuất
Văn phòng

Chu

ng

nhốt
Cổng vào Cổng vào
P.Bảo vệ
Vườn hoa

Hố ga
ống thoát nước
P. b

o

trì

Nhà

ăn
Trạm nước cấp
Suối thoát nước

SVTH: Võ Tường An; MSSV: 09B1080001 GVHD :TS. Đặng Viết Hùng
Trang 4
1.2 Quy trình sản xuất của công ty Phạm Tôn:
1.2.1 Quy trình công nghệ sản xuất gia cầm


















 Thuyết minh quy trình sản xuất
Các sản phẩm được sản xuất trên một dây chuyền khép kín và đồng bộ, có thể mô tả theo

từng công đoạn như sau:
 Nhập liệu: Gia cầm (vịt, gà) được mua từ các tỉnh trong khu vực và các trang trại lân cận,
sau đó nhập vào chuồng nuôi dự trữ của công ty sau khi kiểm tra chất lượng đầu vào.
Nước thải
Chất thải rắn, lông
Nước thải
Nước thải, CTR
Gia cầm
Treo, gây mê
Cắt tiết
Nhúng lông
Vặt lông
Ngâm pharaphine
Mỏ bụng
Đóng gói
Kho lạnh
Hình 1.2: Quy trình giết mổ gia cầm
SVTH: Võ Tường An; MSSV: 09B1080001 GVHD :TS. Đặng Viết Hùng
Trang 5
 Nguyên liệu: Sau khi được kiểm tra thì được chuyển vào băng chuyền, treo và gây mê
bằng điện. Sau đó gia cầm được chuyển vào các thiết bị: Cắt tiết, nhúng lông, vặt lông và ngâm
pharaphine.
 Ngâm pharaphine: Sản phẩm của quá trình vặt lông sẽ được ngâm pharaphine (Pharaphine
không phải là hóa chất và không gây nguy hại cho môi trường và con người). Bể ngâm
pharaphine là dùng các vòi phun nước có áp lực lớn để làm sạch lông một lần nữa.
 Mổ bụng
 Pha cắt
 Đóng gói: Sản phẩm sau khi được xử lý theo băng tải vào máy đóng gói và được đóng gói
theo quy cách định sẵn của máy.
Kho lạnh: Sau khi sản phẩm được đóng gói, băng tải tự động chuyển sản phẩm vào kho

lạnh. Ở đây, công nhân của công ty sẽ sắp xếp các sản phẩm theo khu vực được định sẵn.
1.2.2 Nguyên, nhiên liệu, lao động phục vụ cho hoạt động sản xuất
 Nguyên liệu: Gà, vịt dùng trong quá trình sản xuất chủ yếu được cung cấp từ thị
trường trong nước. Gia cầm khi được mua về thì được lưu trữ vào chuồng chứa.
Bảng 1.1 Nguyên liệu sử dụng /ngày
Nguồn: Công ty TNHH Phạm Tôn – tháng 11 năm 2010
 Nhiên liệu:
+ Nhu cầu sử dụng nước: Sử dụng nguồn nước ngầm với giếng khoan cấp nước
cho quá trình sản xuất và sinh hoạt của công nhân viên tại công ty, lưu lượng nước sử
dụng khoảng 300 m
3
/ngày đêm.
+ Nhu cầu sử dụng điện của công ty Phạm Tôn được cung cấp từ chi nhánh
điện lực Dĩ An, lượng điện phục vụ cho hoạt động của nhà kho chủ yếu là thắp sáng và
Stt Nguyên liệu thô Đơn vị tính Số lượng
1 Gà Con 30000
2 Vịt Con 20000
3 Pharaphine kg 30
SVTH: Võ Tường An; MSSV: 09B1080001 GVHD :TS. Đặng Viết Hùng
Trang 6
vận hành một số máy móc trong quá trình sản xuất của công ty. Nhu cầu sử dụng điện
trong công ty khoảng 1.600 kwh/tháng.
1.3 Các vấn đề ô nhiễm môi trường và biện pháp khắc phục của công ty.
Các nguồn thải gây ô nhiễm ở công ty chủ yếu từ các nguồn sau:
 Khí thải
 Nước thải
 Chất thải rắn
1.3.1 Ô nhiễm môi trường không khí
1.3.1.1 Tiếng ồn và độ rung
Tiếng ồn từ 80 dBA trở lên sẽ làm giảm sự chú ý, dễ mệt mỏi, nhức đầu chóng mặt, tăng

cường sự ức chế thần kinh trung ương và ảnh hưởng tới thính giác của con người. Khi tiếp xúc
với tiếng ồn ở cường độ cao trong thời gian dài sẽ dẫn đến bệnh điếc nghề nghiệp. Tiếng ồn
cũng gây ảnh hưởng đến hệ tim mạch và làm tăng bệnh đường tiêu hóa.
Tiếng ồn chủ yếu phát sinh từ quá trình giao nhận nguyên liệu và sản phẩm, hoạt động
của các phương tiện vận tải với mức ồn tương đối lớn nhưng đây là nguồn gây ồn không liên
tục, của các thiết bị máy móc như: Băng chuyền, máy nén, từ khu vực lưu giữu gia súc gia cầm.
nhìn chung độ ồn trong khu vực sản xuất ước tính khoảng 70-75dBA.
Các biện pháp giảm thiểu của công ty như sau:
 Bố trí các máy móc trong từng khu vực một cách hợp lý
 Các loại máy móc được cố định vào các bệ đỡ bằng bê tông
1.3.1.2 Nhiệt
Nguồn nhiệt phát sinh trong quá trình hoạt động của nhà máy chủ yếu các khu vực sau:
 Bức xạ nhiệt qua mái nhà xưởng
 Khu vực trụng nóng gia cầm
1.3.1.3 Mùi
SVTH: Võ Tường An; MSSV: 09B1080001 GVHD :TS. Đặng Viết Hùng
Trang 7
Mùi hôi từ khu vực nhốt, chờ và giết mổ gia cầm. Các khí NH
3
, H
2
S phát sinh do quá
trình phân hủy phân và nước thải gây ra mùi hắc khó chịu.
Công ty đã tiến hành các biện pháp khắc phục mùi như sau:
 Vệ sinh thường xuyên khu vực bãi nhập
 Khu vực nhốt gia cầm được xây cao ráo, dể thoát nước, nền có độ dốc cao, xây dựng
đầy đủ các hệ thống thoát nước.
 Sử dụng thuốc sát trùng, vôi định kỳ để diệt các vi khuẩn gây bệnh cũng như các vi
khuẩn kích thích quá trình phân hủy chất hữu cơ.
 Định kỳ hốt dọn phân, quét dọn nền chuồng

 Nước thải được thu gom triệt để về khu xử lý, vệ sinh định kỳ các hố ga.
1.3.2 Ô nhiễm môi trường nước
1.3.2.1 Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt của công ty phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân trong
Công ty có chứa các chất ô nhiễm đặc trưng như: rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (COD,
BOD
5
), các chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh vật.
Số lượng công nhân viên trung bình khoảng 80 người, tổng lượng nước thải sinh hoạt
ước tính khoảng 6 m
3
/ngày.
Nước thải từ các nhà vệ sinh thì được thu gom và cho chảy vào các bể tự hoại để lắng
phần cặn trước khi dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung của công ty.
1.3.2.2 Nước thải sản xuất
Đặc trưng nước thải sản xuất phát sinh thường bị nhiễm bẩn nặng bởi huyết, mỡ,
protein, nitơ, phospho, các chất tẩy rửa và các chất bảo quản. Nồng độ các chất gây ô nhiễm cao
trong nước thường có nguồn gốc từ chất thải là huyết và khâu làm lông, trong huyết chứa hàm
lượng nitơ rất cao.
SVTH: Võ Tường An; MSSV: 09B1080001 GVHD :TS. Đặng Viết Hùng
Trang 8
Nước thải từ quá trình vệ sinh chuồng trại, đặc trưng của nguồn nước thải này là chứa
nhiều protit, axit amin…, lượng nước thải này thường kéo theo cả phần thức ăn thừa nên hàm
lượng chất hữu cơ rất cao.
1.3.3 Chất thải rắn
Chất thải rắn của Công ty bao gồm:
 Rác thải từ quá trình sản xuất
Chất thải rắn là lông, móng, phế phẩm dư thừa, xác gia cầm chết được công ty hợp đồng
với các đơn vị có nhu cầu thu mua, khối lượng rác này phát sinh khoảng 300kg/ngày.
 Rác thải sinh hoạt

Với số lượng công nhân viên làm việc tại công ty là 80 người và trung bình lượng rác
thải ra 34 kg/ngày. Lượng rác này được thu gom vào thùng rác và Công ty Công trình đô thị thu
gom vào cuối mỗi ngày.
 Rác thải nguy hại
Lượng rác này chủ yếu là giẻ lau dính dầu nhớt, bóng đèn huỳnh quang thải cúng với
các thùng chứa dung môi, lượng rác này phát sinh rất ít, được công ty thu gom và chứa vào
thùng chứa.





SVTH: Võ Tường An; MSSV: 09B1080001 GVHD :TS. Đặng Viết Hùng
Trang 9
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI GIẾT MỔ GIA CẦM VÀ CÁC
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI
2.1 Thành phần gây ô nhiễm chính trong nước thải giết mổ gia cầm
Nước thải giết mổ gia cầm có nguồn ô nhiễm đặt trưng, chủ yếu là chất thải rắn
(lông, các phế phẩm ) và lượng nước thải có độ màu, coliform cao có mùi hôi thối khó
chịu.
Theo tham khảo thì thành phần nước thải giết mổ gia cầm thường có mức độ ô
nhiễm cao, các chỉ tiêu thường vượt tiêu chuẩn nhiều lần. Thành phần các chất ô nhiễm
có trong nước thải giết mổ gia cầm thể hiện trong bảng 2.1
Bảng 2.1: Thành phần nước thải giết mổ gia cầm
STT

Chỉ tiêu Đơn vị Nồng độ đầu vào
1 pH - 6.1 - 6.7
2 TSS mg/l 290 – 810
3 COD mg/l 1450 – 3000

4 BOD
5
mg/l 750 – 2100
5 Tổng Nito mg/l 80 – 116
6 Tổng dầu, mỡ ĐTV

mg/l 85 – 175
7 Tổng photpho Mg/l 12 - 26
8 Tổng Coliforms MPN/100 ml 2,5.10
6
– 2,5.10
7
Nguồn: Theo sách xử lý nước thải đô thị và công nghiệp, tính toán thiết kế công trình của Lâm
Minh Triết
2.2 Tổng quan về các phương pháp xử lý nước thải
2.2.1 Phương pháp cơ học
Xử lý cơ học thường áp dụng ở giai đoạn đầu của quá trình xử lý, dùng để loại
các tạp chất không tan cả vô cơ lẫn hữu cơ có chứa trong nước. Tùy theo đặc điểm của
SVTH: Võ Tường An; MSSV: 09B1080001 GVHD :TS. Đặng Viết Hùng
Trang 10
từng loại cặn có trong nước thải mà các công trình đơn vị sau đây có thể áp dụng như:
Song chắn rác, lưới chắn rác, bể lắng.
Lắng là một quá trình quan trọng trong công nghệ xử lý nước thải, thường được
áp dụng để tách các chất lơ lửng ra khỏi nước thải dựa trên sự khác biệt về trọng lượng
giữa các tạp chất và nước. Quá trình lắng có khả năng loại bỏ từ 60 – 70% lượng cặn lơ
lửng có trong nước thải (nếu không sử dụng hóa chất) và loại bỏ từ 80 – 90% lượng
cặn bẩn chứa trong nước (nếu có sử dụng hóa chất).
2.2.2.1 Một số công trình đơn vị trong phương pháp cơ học
 Song chắn rác
Song chắn rác nhằm chắn giữ các cặn bẩn có kích thước lớn hay ở dạng sợi như:

giấy, rau cỏ, rác được gọi chung là rác. Đối với các tạp chất có kích thước < 5 mm
thường dùng lưới chắn rác. Cấu tạo của thanh chắn rác gồm các thanh kim loại tiết diện
hình chữ nhật, hình tròn hoặc bầu dục. Song chắn rác được chia làm 2 loại di động
hoặc cố định, có thể thu gom rác bằng thủ công hoặc cơ khí. Song chắn rác được đặt
nghiêng một góc 60 – 90
0
theo hướng dòng chảy.
 Bể lắng cát
Bể lắng cát dùng để tách các chất bẩn vô cơ có trọng lượng riêng lớn hơn nhiều
so với trọng lượng riêng của nước như xỉ than, cát, sỏi ra khỏi nước thải. Cát từ bể lắng
cát được đưa đi phơi khô ở sân phơi và cát khô thường được sử dụng lại cho những
mục đích xây dựng.
 Bể vớt dầu mỡ
Bể vớt dầu mỡ thường được áp dụng khi xử lý nước thải có chứa dầu mỡ (nước
thải công ngiệp), nhằm tách các tạp chất nhẹ. Đối với nước thải sinh hoạt khi hàm
lượng dầu mỡ không cao thì việc vớt dầu mỡ thực hiện ngay ở bể lắng nhờ thiết bị gạt
chất nổi.
 Bể lọc
SVTH: Võ Tường An; MSSV: 09B1080001 GVHD :TS. Đặng Viết Hùng
Trang 11
Bể lọc nhằm tách các chất ở trạng thái lơ lửng kích thước nhỏ bằng cách cho
nước thải đi qua lớp vật liệu lọc. Bể này được sử dụng chủ yếu cho một số loại nước
thải công nghiệp. Quá trình phân riêng được thực hiện nhờ vách ngăn xốp, nó cho nước
đi qua và giữ pha phân tán lại. Quá trình này diễn ra dưới tác dụng của áp suất cột
nước.
2.2.2.2 Hiệu quả của Phương pháp xử lý cơ học:
Có thể loại bỏ được đến 60% tạp chất không hoà tan có trong nước thải và giảm
BOD đến 30%. Để tăng hiệu suất công tác của các công trình xử lý cơ học có thể dùng
biện pháp làm thoáng sơ bộ, thoáng gió đông tụ sinh học, hiệu quả xử lý có thể đạt tới
75% theo hàm lượng chất lơ lửng và 40-50 % theo BOD.

Trong số các công trình xử lý cơ học có thể kể đến bể tự hoại, bể lắng hai vỏ, bể
lắng trong có ngăn phân huỷ là những công trình vừa để lắng vừa để phân huỷ cặn
lắng.
2.2.2 Phương pháp hóa lý
Phương pháp này được ứng dụng rộng rãi để xử lý nước cấp và nước thải dựa
trên cơ sở những quá trình keo tụ, hấp thụ, trích, trao đổi ion, bay hơi, tuyển nổi, cô
đặc, khử khí…
Những phương pháp hoá lý thường được áp dụng để xử lý nước thải là: keo tụ,
đông tụ, tuyển nổi, hấp phụ, trao đổi ion, thấm lọc ngược và siêu lọc.
2.2.2.1 Phương pháp keo tụ - đông tụ
Keo tụ là quá trình kết hợp các hạt lơ lửng khi cho các chất cao phân tử vào
nước. Khác với quá trình đông tụ, khi keo tụ thì sự kết hợp diễn ra không chỉ do tiếp
xúc trực tiếp mà còn do tương tác lẫn nhau giữa các phân tử chất keo tụ bị hấp phụ trên
các hạt lơ lửng.
Sự keo tụ được tiến hành nhằm thúc đẩy quá trình tạo bông hydrôxít nhôm và
sắt với mục đích tăng vận tốc lắng của chúng. Việc sử dụng chất keo tụ cho phép giảm
chất đông tụ, giảm thời gian đông tụ và tăng vận tốc lắng.

×