Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim huyện Ninh Hòa tỉnh Khánh Hòa công suất 2000m3 ngày.đêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (601.26 KB, 87 trang )

ðATN: Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Công suất 2.000(m
3
/ngày.ñêm)

SVTH: Trà Thị Bích Hạnh 1
CHƯƠNG MỞ ðẦU
1. ðẶT VẤN ðỀ
Xã Ninh Sim – huyện Ninh Hòa – tỉnh Khánh Hòa là một trong nhiều những xã miền
Trung ñời sống còn rất khó khăn, nằm trong vùng có khí hậu khô hạn. ðó là một hạn chế
lớn cho xã cũng như ñối với tỉnh Khánh Hòa. Do vậy việc giữ nước và cấp nước ñể phục
vụ cho sinh h của người dân và các hoạt ñộng sản xuất ñóng vai trò vô cùng quan trọng
cho sự phát triển của vùng.
Sự phát triển nhanh về kinh tế – xã hội của xã trong những năm gần ñây, ñã làm cho
nhu cầu dùng nước tăng lên nhanh chóng. Trong khi ñó trạm xử lý nước cấp hiện nay của
xã không ñáp ứng ñủ cho nhu cầu dùng nước hiện tại và càng không thể ñáp ứng nhu cầu
cho tương lai. Trước tình hình ñó việc xây dựng trạm xử lý nước mới cho Xã Ninh Sim là
hết sức cần thiết. ðó là lý do tác giả thực hiện ñề tài “Thiết kế trạm xử lý nước cấp Xã
Ninh Sim-Huyện Ninh Hòa-tỉnh Khánh Hòa” nhằm ñáp ứng nhu cầu nước cấp ñến năm
2020 cho Xã Ninh Sim.
2. TÍNH CẤP THIẾT
Hiện nay, khả năng cấp nước hiện có của xã là rất nhỏ so với nhu cầu của nhân dân,
cụ thể là theo TCVN 33:2006 ñối với ñô thị loại IV thì tiêu chuẩn nước sinh hoạt là 60
(l/người.ngày) nhưng hiện tại thì người dân ở ñây chỉ ñược cung cấp là 20 (l/người.ngày)
vì thế cho nên người dân chủ yếu là dùng nước giếng cho việc sinh hoạt. Hiện tại dân số
tính toán năm 2010 là 10866 người nhưng chỉ có 35% dân số ñược cấp nước sạch. Tuy
nhiên vào mùa khô, khả năng phục vụ của các hệ thống này lại giảm là vì trạm xử lý cũ
ñã bị xuống cấp trầm trọng trong khi ñó thì nhu cầu dùng nước lại gia tăng nên trạm xử lý
phải hoạt ñộng hết công suất nên bị hư hỏng và phải bảo trì. Thực tế cho thấy khu vực
ñang rất thiếu thốn và khó khăn về nước sinh hoạt cả về số lượng lẫn chất lượng. Vì thế
việc ñầu tư xây dựng một hệ thống cấp nước cho Xã Ninh Sim là việc làm thật sự cần


thiết và rất kịp thời.
3. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG LUẬN VĂN.
Trong phạm vi thực hiện luận văn tốt nghiệp, nhiệm vụ luận văn là Thiết kế trạm xử
lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa, công suất
2.000m
3
/ngày.ñêm, gồm những hạng mục chính như:
ðATN: Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Công suất 2.000(m
3
/ngày.ñêm)

SVTH: Trà Thị Bích Hạnh 2
- Tổng quan về xử lý nước cấp.
- Giới thiệu về Xã Ninh Sim-Huyện Ninh Hòa-Tỉnh Khánh Hòa.
- Lựa chọn công nghệ xử lý.
- Tính toán các công trình ñơn vị.
- Khái toán giá thành xử lý.
- Các biện pháp quản lý và vận hành.
- Kết luận và kiến nghị.
4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
-Thu thập các tài liệu và số liệu phục vụ cho ñề tài.
- So sánh và lựa chọn các phương án xử lý theo ñề xuất.
- Sử dụng các công thức toán học ñể thiết kế kỹ thuật và tính kinh tế cho trạm xử lý.
- Sử dụng phần mềm Autocad ñể thể hiện hệ thống xử lý nước cấp trên các bản vẽ kỹ
thuật.


















ðATN: Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Công suất 2.000(m
3
/ngày.ñêm)

SVTH: Trà Thị Bích Hạnh 3

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ XỬ LÝ NƯỚC CẤP
1.1. CHẤT LƯỢNG NGUỒN NƯỚC CẤP.
ðể cung cấp nước sạch, ta có thể khai thác từ các nguồn nước thiên nhiên (gọi là nước
thô) là nước mặt, nước ngầm và nước biển. Theo tính chất của nguồn nước ta có thể phân
ra các loại sau:
1.1.1. Phân loại các nguồn nước cấp.
1.1.1.1. Nước mặt.
Nước mặt bao gồm các nguồn nước trong các ao, ñầm, hồ chứa, sông, suối,… Do kết
hợp từ các dòng chảy trên bề mặt và thường xuyên tiếp xúc với không khí nên các ñặc
trưng của nước mặt là:

- Chứa khí hòa tan, ñặc biệt là oxy.
- Chứa nhiều chất rắn lơ lửng (ñối với nước trong ao, ñầm, hồ do xảy ra quá trình lắng
cặn nên chất rắn lơ lửng còn lại trong nước có nồng ñộ tương ñối thấp và chủ yếu ở dạng
keo).
- Có hàm lượng chất hữu cơ cao.
- Có sự hiện diện của nhiều loại tảo, chứa nhiều vi sinh vật.
1.1.2.1. Nước ngầm.
Nước ngầm ñược khai thác từ các tầng chứa nước dưới ñất. Chất lượng nước phụ
thuộc vào thành phần khoáng hóa và cấu trúc ñịa tầng nước thấm qua.
- Nước chảy qua các ñịa tầng chứa cát và granite thường có tính axit và chứa ít chất
khoáng.
- Nước chảy qua ñịa tầng chứa ñá vôi thì nước thường có ñộ cứng và ñộ kiềm
hydrocacbonat khá cao.
ðặc trưng chung của nước ngầm là:
- ðộ ñục thấp.
- Nhiệt ñộ và thành phần hóa học tương ñối ổn ñịnh.
- Không có oxy nhưng có thể chứa nhiều khí như: CO
2
, H
2
S…
- Chứa nhiều khoáng chất hòa tan chủ yếu: sắt, mangan, canxi, magiê, flo…
- Không có sự hiện diện của vi sinh vật.

ðATN: Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Công suất 2.000(m
3
/ngày.ñêm)

SVTH: Trà Thị Bích Hạnh 4

1.1.3.1. Nước mưa.
Nước mưa có thể ñược xem như nước cất tự nhiên nhưng không hoàn toàn tinh khiết,
bởi vì nước mưa có thể bị ô nhiễm bởi khí, bụi và vi khuẩn có trong không khí. Khi rơi
xuống nước mưa tiếp tục bị ô nhiễm do tiếp xúc với các vật thể khác nhau. Hơi nước gặp
không khí chứa nhiều khí oxit nitơ hay oxit lưu huỳnh sẽ tạo nên mưa axit.
1.1.2. CÁC CHỈ TIÊU LÝ HÓA SINH HỌC CHÍNH.
1.1.2.1. ðộ màu (Pt-Co)
ðộ màu gây ra bởi các hợp chất hữu cơ, hợp chất keo sắt, nước thải công nghiệp hoặc
do sự phát triển của rong tảo. Nước thiên nhiên thường có ñộ màu thấp hơn 200 Pt – Co.
ðộ màu ñược xác ñịnh theo phương pháp so màu với thang màu Cobalt.
1.1.2.2. ðộ ñục (NTU).
ðộ ñục do các vật lạ có trong nước như các chất huyền phù, các hạt cặn ñất cát, các vi
sinh vật… Nước cấp cho ăn uống thường có ñộ ñục không vượt quá 5 NTU. Hàm lượng
chất rắn lơ lửng cũng là một ñại lượng tương quan ñến ñộ ñục của nước.
1.1.2.3. Hàm lượng cặn không tan (mg/l).
Hàm lượng cặn không tan do cát mịn, các hạt cát, sét, bùn bị dòng nước xói rửa mang
theo và các chất hữu cơ nguồn gốc ñộng thực vật mục nát hòa tan trong nước gây ra.
Hàm lượng cặn dao ñộng theo mùa, mùa khô nhỏ, mùa lũ lớn. Hàm lượng cặn là một
trong những chỉ tiêu cơ bản ñể chọn biện pháp xử lí ñối với các nguồn nước mặt.
1.1.2.4. Các chỉ tiêu hóa học chính.
a. pH: ñặc trưng bởi nồng ñộ ion H
+
trong nước (pH = -lg[H
+
]). Tính chất của nước
ñược xác ñịnh theo các giá trị khác nhau của pH. pH = 7: nước có trung tính, pH < 7:
nước mang tính axit, pH > 7: nước có tính kiềm.
b. ðộ cứng (mgCaCO
3
/l): là ñại lượng biểu thị hàm lượng các ion canxi và magiê có

trong nước. Có 3 loại khái niệm ñộ cứng: ñộ cứng toàn phần biểu thị tổng hàm lượng ion
canxi và magiê có trong nước, ñộ cứng tạm thời biểu thị tổng hàm lượng muối cacbonat
và bicacbonat của canxi và magiê có trong nước, ñộ cứng vĩnh cửu biểu thị tổng hàm
lượng các muối còn lại của canxi và magiê trong nước. Nước mềm có ñộ cứng < 50
mgCaCO
3
/l, nước trung bình 50 – 150 mgCaCO
3
/l, nước cứng 150 – 300 mgCaCO
3
/l,
nước rất cứng > 300 mgCaCO
3
/l.
ðATN: Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Công suất 2.000(m
3
/ngày.ñêm)

SVTH: Trà Thị Bích Hạnh 5
c. ðộ kiềm (mgCaCO
3
/l): ñộ kiềm toàn phần là tổng hàm lượng của các ion
bicacbonat, hydroxyl và anion của các muối của các axit yếu. Người ta còn phân biệt ñộ
kiềm riêng phần như: ñộ kiềm bicacbonat hay ñộ kiềm hydrat. ðộ kiềm của nước có ảnh
hưởng trực tiếp ñến tốc ñộ và hiệu quả xử lí nước.
d. ðộ Oxy hóa (mg/lO
2
hay KMnO
4

): là lượng Oxy cần thiết ñể oxy hóa hết các hợp
chất hữu cơ có trong nước. ðộ oxy hoá của nguồn nước càng cao, chứng tỏ nước bị
nhiễm bẩn và chứa nhiều vi trùng.
e. Fe: trong nước ngầm, sắt thường tồn tại dạng Fe
2+
, kết hợp với các gốc bicacbonat,
sunfat, clorua, ñôi khi tồn tại dưới dạng keo của axit humic hay keo silic. Khi tiếp xúc với
oxy hoặc tác nhân oxy hoá, ion Fe
2+
bị oxy hóa thành Fe
3+
và kết tủa thành bông cặn
Fe(OH)
3
có màu nâu ñỏ. Nước mặt thường chứa Fe
3+
, tồn tại dạng keo hữu cơ hoặc cặn
huyền phù.
1.1.2.5. Chỉ tiêu vi trùng.
Nước thiên nhiên có rất nhiều loại vi trùng, siêu vi trùng, rong tảo… trong ñó có một
số gây bệnh cần ñược loại bỏ. Việc xác ñịnh sự có mặt của các loại vi trùng gây bệnh
thường rất khó khăn và mất nhiều thời gian do sự ña dạng về chủng loại. Vì vậy trong
thực tế, người ta sử dụng Ecoli làm vi khuẩn ñặc trưng ñể xác ñịnh mức ñộ nhiễm vi
trùng gây bệnh trong nước. Ngoài ra, trong một số trường hợp số lượng vi khuẩn hiếu khí
và kị khí cũng ñược xác ñịnh ñể tham khảo thêm khi ñánh giá mức ñộ nhiễm bẩn nguồn
nước.
1.1.2.6. Tính ổn ñịnh của nước.
Nước không ổn ñịnh sẽ gây ăn mòn hoặc lắng cặn ñường ống, thiết bị vệ sinh. Các
nguyên nhân chính:
- Oxy hòa tan cao.

- Tổng rắn hòa tan cao.
- pH thấp.
- ðộ kiềm thấp.
Hình thành cặn do các ion Ca, Mg kết hợp với các ion trong nước làm xuất hiện
CaSO
4
, CaCO
3
, Mg(OH)
2
, MgCl
2
.
ðATN: Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Công suất 2.000(m
3
/ngày.ñêm)

SVTH: Trà Thị Bích Hạnh 6
Quá trình xử lý ñể giảm ñi tính ăn mòn hoặc lắng cặn trước khi ñi vào mạng lưới phân
phối gọi là ổn ñịnh hóa nước.
1.2. MỘT SỐ TIÊU CHUẨN NƯỚC CẤP HIỆN HÀNH.
- Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống 1329/2002/BYT (Drinking water hygience
standards).
- TCXD 33/2006 Tiêu chuẩn chất lượng nước sạch dùng ñể thiết kế các công trình
xử lý nước cấp cho ăn uống và sinh hoạt.
- TCVN 5502/2003 Nước cấp sinh hoạt – Yêu cầu chất lượng (Domestic supply
water – Quality requirements)
- QCVN 08:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
- QCVN 02:2009/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt

1.3. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ NƯỚC CẤP.
Nước trong thiên nhiên ñược dùng làm các nguồn nước cung cấp cho ăn uống sinh
hoạt và công nghiệp có chất lượng khác nhau. ðối với các nguồn nước mặt thường có ñộ
ñục, ñộ màu và hàm lượng vi trùng cao. Hầu hết các nguồn nước thiên nhiên ñều không
ñáp ứng ñược yêu cầu về mặt chất lượng cho các ñối tượng dùng nước. Chính vì vậy,
trước khi ñưa nước vào sử dụng cần phải tiến hành xử lý.
Tiêu chuẩn ñã chia nguồn nước mặt và nước ngầm dùng làm nguồn nước cấp thành ba
loại theo các chỉ tiêu chất lượng của nước thô như sau:
- Nước thô có các chỉ tiêu chất lượng loại A: ñược áp dụng các qui trình xử lý ñơn
giản: lọc trực tiếp, sát trùng rồi cấp cho người tiêu thụ.
- Nước thô có các chỉ tiêu chất lượng loại B: ñược áp dụng các qui trình xử lý truyền
thống: pha phèn, khuấy trộn, keo tụ, lắng, lọc, sát trùng rồi cấp cho người tiêu thụ.
- Nước thô có các chỉ tiêu chất lượng loại C: phải áp dụng các qui trình xử lý ñặc biệt:
khử H
2
S, khử mangan, làm mềm, khử màu, khử mùi… Nước thô có các chỉ tiêu hóa học,
sinh học vượt các giá trị ghi trong tiêu chuẩn loại C không ñược dùng làm nguồn cấp
nước vì có chứa những chất không có khả năng xử lý hoặc nếu xử lý thì quá ñắt tiền.

1.3.1. Cơ học: Dùng các công trình và thiết bị ñể làm sạch nước: song chắn rác, lưới
chắn rác, bể lắng, bể lọc.
ðATN: Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Công suất 2.000(m
3
/ngày.ñêm)

SVTH: Trà Thị Bích Hạnh 7
1.3.2. Hóa học: Dùng các hoá chất cho vào nước ñể xử lí nước như phèn làm chất keo
tụ, dùng vôi ñể kiềm hóa nước, cho Clo vào nước ñể khử trùng.
1.3.3. Lý học: Dùng các tia vật lí ñể khử trùng nước như tia tử ngoại, sóng siêu âm.

ðiện phân nước biển ñể khử muối. Khử khí CO
2
hòa tan trong nước bằng phương pháp
làm thoáng.
Dây chuyền công nghệ xử lý nước cấp ñang ñược áp dụng





Hình 1.1 Dây chuyền công nghệ xử lý nước cấp ñang ñược áp dụng

Trong công trình xử lí nước mặt sử dụng chủ yếu là các công trình làm trong nước và
khử trùng. ðối với nước ngầm, chủ yếu là công trình khử sắt và khử trùng.
1.3.4. Làm trong nước: Khử ñục và khử màu của nước, ñược thực hiên trong các bể
lắng và bể lọc. Trong thực tế ñể nâng cao hiệu quả làm trong nước, người ta thường cho
thêm vào nước chất phản ứng (phèn nhôm, phèn sắt). Khi ñó dây chuyền công nghệ xử lí
nước mặt có các công trình như bể trộn và bể phản ứng.
1.3.4.1. Quá trình keo tụ.
Trong nước tự nhiên thường chứa các hạt cặn. Công nghệ xử lý nước như lắng lọc có
thể loại bỏ ñược các cặn có kích thước lớn hơn 10
-4
mm. Còn các hạt có kích thước nhỏ
hơn 10
-4
mm không thể tự lắng ñược. Phải dùng biện pháp xử lý cơ học kết hợp với biện
pháp hóa học, tức là cho vào nước cần xử lý các chất phản ứng, ñể tạo ra các hạt keo có
khả năng dính kết lại với nhau và dính kết các hạt cặn lơ lửng có trong nước, tạo thành
các bông cặn lớn hơn có thể lắng ñược.
Yếu tố ảnh hưởng ñến quá trình keo tụ: nhiệt ñộ, thành phần ion trong nước, các hợp

chất hữu cơ, liều lượng phèn, ñiều kiện khuấy trộn, môi trường phản ứng,…
Hóa chất sử dụng trong quá trình keo tụ:
Trạm bơm cấp 1 Công trình xử lý nước
Bể chứa nước sạch Trạm bơm cấp 2
Mạng lưới cấp

ớc

Công trình thu
ðATN: Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Công suất 2.000(m
3
/ngày.ñêm)

SVTH: Trà Thị Bích Hạnh 8
- Phèn nhôm Al
2
(SO
4
)
3
.18H
2
O. Thành phần 9 – 17% Al
2
O
3
dạng tinh thể hoặc lỏng,
có màu trắng.
- Phèn sắt FeSO

4
.7H
2
O (thường dùng loại phèn này khi cần kết hợp với làm mềm
nước) hay Fe
2
(SO
4
)
3
.9H
2
O có màu xanh hoặc trắng.
- Có thể dùng kết hợp cả phèn sắt và phèn nhôm (gọi là kết tủa hỗn hợp). Tỷ lệ hỗn
hợp giữa phèn sắt và phèn nhôm tương ứng là 1:1 hoặc 2:1.
Hiện nay ở hầu hết các công trình xử lý nước mặt tại Việt Nam thường sử dụng phèn
nhôm làm chất keo tụ do tính an toàn trong quá trình xử lý nước và an toàn chất lượng
nước sau xử lý cho người sử dụng. Mặt khác phèn nhôm là sản phẩm có bán rộng rãi trên
thị trường, giá thành rẻ vì vậy làm hạ giá thành nước thương phẩm phù hợp với yêu cầu
của người sử dụng.
1.3.4.2. Quá trình lắng.
Lắng nước là giai ñoạn làm sạch sơ bộ trước khi ñưa nước vào bể lọc ñể hoàn thành
quá trình làm trong nước.
Theo phương chuyển ñộng của dòng nước qua bể, người ta chia ra thành các loại bể
lắng sau:
- Bể lắng ngang: nước chuyển ñộng theo chiều ngang từ ñầu bể ñến cuối bể.
- Bể lắng ñứng: nước chuyển ñộng theo chiều ñứng từ dưới lên trên.
- Bể lắng li tâm: nước chuyển ñộng từ trung tâm bể ra phía ngoài.
- Bể lắng lớp mỏng: gồm 3 kiểu tùy theo hướng chuyển ñộng của lớp nước và cặn:
dòng chảy ngang, nghiêng cùng chiều và nghiêng ngược chiều.

- Bể lắng trong có lớp cặn lơ lửng: lắng qua môi trường hạt, nước chuyển ñộng từ
dưới lên.
1.3.4.3 Quá trình lọc.
Quá trình lọc nước là cho nước ñi qua lớp vật liệu lọc ñể giữ lại trên bề mặt hoặc giữa
các khe hở của lớp vật liệu lọc các hạt cặn và vi trùng có trong nước. Quá trình lọc nước
ñược ñặc trưng bởi hai thông số cơ bản là: tốc ñộ lọc và chu kỳ lọc.
Công nghệ lọc hiện nay rất phong phú.
- Phân loại theo áp lực: lọc hở và lọc kín.
- Phân loại theo vật liệu lọc: lọc cát, lọc nổi, lọc qua lớp vật liệu ñặc biệt…
ðATN: Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Công suất 2.000(m
3
/ngày.ñêm)

SVTH: Trà Thị Bích Hạnh 9
- Phân loại theo tốc ñộ lọc: lọc nhanh và lọc chậm.
Các yếu tố ảnh hưởng ñến quá trình lọc:
- Kích thước hạt lọc và sự phân bố các cỡ hạt trong lớp vật liệu lọc.
- Kích thước, hình dạng, trọng lượng riêng, nồng ñộ và khả năng dính kết của cặn bẩn
lơ lửng trong nước xử lý.
- Tốc ñộ lọc, chiều cao lớp lọc, thành phần của lớp vật liệu lọc và ñộ chênh áp lực
dành cho tổn thất của một chu kỳ lọc.
- Nhiệt ñộ và ñộ nhớt của nước.
1.3.5. Khử sắt.
ðược thực hiện trong công trình làm thoáng tự nhiên (dàn mưa), làm thoáng nhân tạo
(thùng quạt gió), bể lắng tiếp xúc, bể lọc.
1.3.6. Khử trùng.
Khử trùng nước là khâu bắt buộc cuối cùng trong quá trình xử lý nước cấp. Nước
trong thiên nhiên chứa nhiều vi sinh vật và vi trùng, nước sau xử lý cơ học, hóa học chỉ
ñạt ñược các chỉ tiêu hóa lý về nước. Vì vậy cần phải khử trùng nước trước khi phân phối

cho các hộ tiêu thụ.
Chất khử trùng ñược ñưa vào ñường ống dẫn nước từ bể lọc sang bể chứa hoặc ñưa
trực tiếp vào bể chứa. ðể khử trùng có hiệu quả phải bảo ñảm thời gian tiếp xúc giữa Clo
và nước tối thiểu là 30 phút.
Các biện pháp khử trùng nước có hiệu quả ñang ñược sử dụng:
- Khử trùng bằng các chất oxi hóa mạnh (khử trùng bằng Clo và các hợp chất của Clo,
khử trùng bằng Clo và NH
3
).
- Khử trùng bằng các tia vật lý.
- Khử trùng bằng siêu âm.
- Khử trùng bằng phương pháp nhiệt.
- Khử trùng bằng các ion kim loại nặng…




ðATN: Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Công suất 2.000(m
3
/ngày.ñêm)

SVTH: Trà Thị Bích Hạnh 10
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU VỀ XÃ NINH SIM – HUYỆN NINH HÒA –
TỈNH

KHÁNH HÒA

2.1. Các ñiều kiện tự nhiên.
2.1.1. Vị trí ñịa lý.

Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch nằm ở trung tâm xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa,
ñược giới hạn như sau:
- Phía bắc giáp sông Cái Ninh Hòa.
- Phía tây giáp khu quân sự và ñồng mía thôn Lam Sơn.
- Phía Nam giáp suối Búng.
- Phía ðông giáp Cầu Dục Mỹ.
2.1.2. ðặc ñiểm ñịa hình.
Xã Ninh Sim nằm ở bùng ngã ba sông, nơi hợp lưu của suối Búng và sông Cái Ninh
Hòa, thuộc lưu vực sông Cái nằm trong thung lũng, ñịa hình có dạng ñồng bằng, tương
ñối bằng phẳng và cao so với mực nước ngập lũ của sông Cái. Vì vậy, phần lớn ñất ñai
không bị ngập bởi lũ sông, ngoại trừ một số khu vực nhỏ ven các suối, khe tự thủy, khi
mưa lớn thường bị ngập, tuy nhiên thường chỉ trong thời gian gắn.
2.1.3. Khí hậu
Nằm trong miền duyên hải miền Trung khu vực nghiên cứu có ảnh hưởng khí hậu
ñại dương, nhiệt ñới nóng ẩm, không lạnh như khí hậu miền Bắc, là vùng nắng nhiều,
thuận lợi cho việc xây dựng các ñiểm dân cư, khu vực nghỉ dưỡng, thích hợp với các loại
cây công nghiệp ngắn ngày.
- Nhiệt ñộ không khí:
+ Trung bình năm : 26.5
0
c
+ Trung bình năm lớn nhất : 29.8
0
c
+ Trung bình năm nhỏ nhất : 23.78
0
c
- Mưa: Theo số liệu thống kê của tỉnh Khánh Hòa mùa mưa bắt ñầu từ tháng 9,
kết thúc vào tháng 12 nhưng chủ yếu tập trung tháng 9, 10, 11 chiếm 85% của cả năm.
+ Lượng mưa trung bình năm :1271 mm

+ Lượng mưa một ngày lớn nhất : 486 mm xảy ra ngày 1/10/1986
+ Lượng mưa 3 ngày lớn nhất : 496,5 mm ( 10/1986)
- ðộ ẩm:
ðATN: Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Công suất 2.000(m
3
/ngày.ñêm)

SVTH: Trà Thị Bích Hạnh 11
+ Trung bình năm :80%
+ Trung bình thấp nhất tháng 7 và tháng 8 : 77%
- Lượng bốc hơi:
+ Trung bình năm: 1424 mm
+ Vùng tỉnh Khánh Hòa có lưu lượng bốc hơi lớn hơn lượng mưa hàng năm trên
khu vực nghiên cứu thường có lượng nước mặt rất cạn kiệt mùa khô.
+ Gió: Tốc ñộ trung bình 26.1m/s, hướng gió chủ yếu là ñông bắc – tây nam
- Nắng: số lượng nắng trung bình năm 2200, nhìn chung số giờ nắng rất lớn ,
thuận lợi cho hoạt ñộng du lịch, các ngành công nghiệp chế biến thủy, hải sản.
- Bão: Khu vực Khánh Hòa ít chiệu ảnh hưởng của bão hơn so với các tỉnh duyên
hải miền Trung
- Giông: Xuất hiện trong khoảng 40÷50 ngày mỗi năm. Ngoài khu vực còn có
chiệu ảnh hưởng nhẹ của gió khô, nóng Tu Bông trong tháng 8
- Thủy văn: Thị trấn thuộc lưu vực sông Cái Ninh Hòa và Suối Búng.
+ Suối Búng: Nằm ở phía Nam của khu vực thiết kế, phụ lưu chính của sông Cái.
+ Sông Cái: Là ranh giới phía Bắc của trung tâm xã Ninh Sim, bắt nguồn từ ñỉnh
Chư Hu cao 1300m (thuộc dãy Vọng Phu – ðèo Cả). ðoạn thị trấn sông chạy theo hướng
Tây Bắc – ðông Nam, tại vị trí sông Cái cắt quốc lộ 26 tại cầu Dục Mỹ, sông nhận thêm
nước từ suối Búng là phụ lưu khá lớn, suối chảy theo hướng Tây Nam – ðông Bắc
- Các thông số ñặc trưng của sông Cái Ninh Hòa
+ Diện tích lưu vực F = 427km

2
+ Lượng mưa trung bình lưu vực x
o
= 40mm
+ ðộ sâu dòng chảy bình quân lưu vực y
0
= 13.4m
+ Lưu lượng chảy trung bình q
0
= 2.36m3/s
+ Tổng lượng dòng chảy năm w = 389.9 x 106m
3
Bảng 2.1. Dòng chảy bình quân nhiều năm theo tần xuất thiết kế
P (tần xuất) % 50 75 95
Q (lưu lượng trung bình) (m
3
s) 11.96 9.59 6.83
w (tống lượng dòng chảy năm) (106m
3
) 337.22 302.47 215.42

ðATN: Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Công suất 2.000(m
3
/ngày.ñêm)

SVTH: Trà Thị Bích Hạnh 12
2.1.4. ðịa chất công trình
Khu vực này chưa có tài liệu ñịa chất công trình, khi xây dựng cần khảo sát kỹ, ñặc
biệt là khu vực ñất canh tác, ven các bờ suối, khe tự thủy, lớp ñất hữu cơ tương ñối dày,

cần có giải pháp thích hợp ñối với móng công trình.
2.1 5. ðịa chấn.
Thị trấn Ninh Hòa là khu vực báo có ñộng ñất cấp 6 (tài liệu dự báo của Viện Khoa
học ðịa Cầu thuộc Viện Khoa học Việt Nam)
2.2. Các ñiều kiện hiện trạng.
2.2.1. Hiện trạng dân số và lao ñộng.
- Hiện trạng dân số trong 2009 là 10.866 người.
- Mật ñộ dân số trung bình trong khu dân cư khoảng 89 người/ha, 560m
2
ñất ở/hộ
- Lao ñộng: tổng lao ñộng trong ñộ tuổi của toàn khu vực nghiên cứu là khoảng
2.780 người, chiếm 58% tổng dân số.lao ñộng nông nghiệp chiếm 70%.
2.2.2. Hiện trạng cơ sở kinh tế - kỹ thuật.
- Khu vực lập quy hoạch hiện trạng là khu trung tâm xã Ninh Sim với các công trình
cơ sở hạ tầng Xã Hội thiết yếu khá ñầy ñủ và ñả ñược ñầu tư xây dựng: chợ, trường học,
bưu ñiện…
- ðây là khu vực khá tập trung dân cư và các dịch vụ kinh doanh thương mại
- Khu vực lập quy hoạch có tuyến quốc lộ 26 ñi ðăk Lăk. ñây là tuyến hành lang
huyết mạch ðông – Tây rất quan trọng nối Tây Nguyên (ñặc biệt là ðăk Lăk) với các
trung tâm kinh tế và hệ thống cảng biển phía ðông.
- Sự hình thành của thủy ñiện Ea – Krong – Ru tạo những nhu cầu mới về dịch vụ và
tạo cơ hội phát triển cho trung tâm Xã.
- Mô hình kinh tế trang trại ñang phát triển trên ñịa bàn huyện, ñặc biệt là tại các khu
vực lân cận cũng tạo ñộng lực phát triển kinh tế dịch vụ và ñô thị hóa cho khu vực này.
2.2.3. Hiện trạng sử dụng ñất.
Tổng diện tích ñất tự nhiên toàn khu vực nghiên cứu là 498.7ha, trong ñó diện tích
ñất xây dựng là 124.6ha, bình quân 260.6m2/người


ðATN: Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.

Công suất 2.000(m
3
/ngày.ñêm)

SVTH: Trà Thị Bích Hạnh 13
Bảng 2.2. Tổng hợp hiện trạng sử dụng ñất khu vực thiết kế
Stt Hạng mục ha % m
2
/người

1
Tổng diện tích ñất khu vực thiết kế 498.7 100
1.1

ðất xây dựng 124.61 25 260
1.2

ðất các nhóm nhà ở 102.80 20,6 214,2
1.3

ðất công trình dịch vụ công cộng 4.00 0,8 8,3
1.4

ðất cơ quan, văn phòng 0.90 0,2 1,9
1.5

ðất cây xanh, sân chơi 1.70 0,3 3,5
1.6

ðất giao thông khu vực 3.84 0,8 8

1.7

ðất giao thông ñối ngoại 8.97 1,8
1.8

ðất di tích lịch sử văn hóa 2.40 0,5
2
ðất khác 374.07 75,0
2.1

ðất sân bay 13.00 2,6
2.2

ðất nông nghiệp 317.57 63,7
2.3

ðất nghĩa trang, nghĩa ñịa 1.50 0,3
2.4

ðất bằng chưa sử dụng 42.00 8,4

2.2.4. Hiện trạng xây dựng nhà ở và các cơ sở hạ tầng Xã Hội khác.
- Nhà ở: Trong khu vực thiết kế có khoảng 1.200 ngôi nhà, chủ yếu là nhà bán kiên
cố.
- Các công trình dân dụng khác: Trong khu vực thiết kế có một số công trình quan
trọng như: Ủy Ban Nhân dân, bưu ñiện, chợ Dục Mỹ, và trường học, tổng diện tích ñất
khoảng 4.9 ha. Cụ thể như sau:








ðATN: Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Công suất 2.000(m
3
/ngày.ñêm)

SVTH: Trà Thị Bích Hạnh 14
Bảng 2.3. Hiện trạng các công trình ngoài nhà ở.
Stt Hạng mục ðơn vị Diện tích ñất
1 Công trình công cộng, dịch vụ

40.000

1.1

UBND thị trấn m
2
10.000

1.2

Chợ cũ cải tạo m
2

9.000

1.3


Trường tiểu học m
2

6.000

1.4

Trường phổ thông cơ sở m
2

15.000

2 Cơ quan, trường chuyên nghiệp 9.000

3 Hạt ñường bộ m
2
9.000

4 Cây xanh 17.000

5 Cây xanh vườn hoa m
2
17.000

6 ðất di tích lịch sử, văn hóa 23.450

6.1

Nhà thờ m

2

1.050

6.2

Nhà thờ m
2

11.300

6.3

ðất chùa m
2

11.100


2.2.5. Hiện trạng xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
- Chuẩn bị kỹ thuật
+ Khu vực lập quy hoạch có nền ñịa hình tương ñối bằng phẳng, thuận lợi cho xây
dựng. ñịa hình bao hồm 2 khu vực, có ñộ dốc nền trung bình từ ( 0.008 ÷ 0.02 )
+ Hướng dốc chính của ñịa hình từ Tây sang ðông, từ QL 26 xuống sông Cái theo
hướng Bắc và từ Quốc lộ 26 xuống Suối Búng theo hướng Nam, ñộ dốc trung bình từ
(0,008 ÷ 0,02), cao ñộ nền toàn khu vực biến thiên trong khoảng (28 ÷ 35)m, cao ñộ
trung bình phổ biến từ ( 25 ÷ 30)m.
+ Hầu hết thị trấn không bị ảnh hưởng lũ sông Cái (trừ một số khu vực ven thềm
suối bị ảnh hưởng ngập trong mùa lũ tập trung, tuy nhiên lũ rút nhanh trong vài giờ)
+ Cao ñộ nền ñường Quốc Lộ 26 – ñoạn qua Thị Trấn – biến thiên trong khoảng

(20 ÷ 34)m
+ Cao ñộ nền xây dựng trung bình khu dân cư phía Bắc và phía Nam dọc theo QL
26 biến thiên từ ( 20 ÷ 35 )m
ðATN: Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Công suất 2.000(m
3
/ngày.ñêm)

SVTH: Trà Thị Bích Hạnh 15
-Thoát nước mưa: Thị Trấn Ninh Sim chưa có hệ thống thoát nước hòan chỉnh.
nước mưa cháy tràn theo ñộ dốc ñịa hình về các khu vực ñất canh tác, theo các khe tự
thủy tự nhiên chảy theo hướng Tây sang ðông và Tây Nam – ðông Bắc về sông Cái và
Bắc - Nam về suối Búng Quốc lộ 26, ñoạn sát cầu Dục Mỹ hiện có tuyến cống hộp ñậy
nắp ñan với kích thước (600x600) chạy dọc theo ñường với tổng chiều dài cống là 350m,
chủ yếu thoát nước mặt cho tuyến ñường (nếu mở rộng QL 26, không thể tận dụng ñược
các tuyến cống hiện có).
- Giao thông
+ Giao thông ñối ngoại qua khu vực nghiên cứu có Quốc lộ 26, chiều dài khoảng
4.27 km, mặt ñường rộng 9m, nền rộng 12m. nhìn chung chất lượng ñường vẫn rất tốt,
nhưng ñường qua khu vực trung tâm Ninh Sim chưa ñược coi là ñường ñô thị nên không
có vỉa hè và chưa có giải pháp ñảm bảo an toàn giao thông phù hợp.
+ Trong khu vực nghiên cứu thiết kế có một số tuyến ñường dân sinh, bề rộng nền
ñường từ 2 – 3,5m, mặt ñường cấp phối và nhiều tuyến là nền ñất, hầu hết không có hệ
thống thoát nước bên ñường nên về mùa mưa nước chảy tràn qua ñường gây ảnh hưởng
ñến việc ñi lại của người và phương tiện tham gia giao thông.
Bảng 2.4. Thống kê hiện trạng giao thông khu vực nghiên cứu
Stt Loại ñường Chiều ñi Bề rộng Diện tích Loại vật liệu
1 Giao thông ñối ngoại 4272 21 89712 nhựa
2 ðường nối QL 26 –
nông trường thuốc lá cũ

635 10,5 6667,5
ñá
3 Các loại ñường khác 10577 3 31731 cấp phối ñất ñá
Tổng 15484 128111

+ Do chưa từng ñược nghiên cứu và thiết kế quy hoạch một cách ñồng bộ do vậy
hệ thống giao thông ở Ninh Sim phải ñược ñầu tư nghiên cứu, thiết kế quy hoạch một
cách ñồng bộ nhằm phục vụ nhu cầu phát triển linh tế - xà hội cũng như nhu cầu phát
triển về giao thông của một thị trấn huyện lỵ trong tương lai.
Cấp nước: Thị trấn Ninh Sim hiện nay ñã có một trạm xử lý nước nhưng với công
suất nhỏ và hiện tại ñã xuống cấp. Dân cư trong khu vực còn sử dụng nguồn nước giếng
khơi hoặc giếng khoan mạch nông.
ðATN: Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Công suất 2.000(m
3
/ngày.ñêm)

SVTH: Trà Thị Bích Hạnh 16
- Cấp ñiện
+ Khu vực quy hoạch hiện tại ñang ñược cấp ñiện từ hệ thống ñiện quốc gia trực
tiếp từ trạm 110kv Ninh Hòa: 110/35/22KV – 1x25MVA nằm tại xã Ninh Phụng - TT
Ninh Hòa cách khu ñất thiết kế khoảng 12km.
+ Lưới ñiện trung áp: Cấp ñiện cho thị trấn Ninh Sim là tuyến 22KV từ trạm
110KV Ninh Hòa.
+ Trạm ñiện hạ thế: Trong khu vực nghiên cứu có 9 trạm hạ thế với tổng công suất
1.310KVA.
+ Lưới ñiện hạ thế: Lưới ñiện hạ thế khu vực nghiên cứu chủ yếu là lưới ñiện hạ
thế cho khu dân cư nông thôn. ñường dây hạ thế ñi trên cột bê tông ly tâm, cột chữ H, tiết
diện phổ biến là AC - 50 và AC -70
+ Lưới ñiện chiếu sáng ñèn ñường chưa ñược xây dựng

+ Nguồn ñiện hiện tại cấp cho huyện nói chung là trạm 110KV Ninh Hòa, l nguồn
cấp ñiện lâu dài cho khu vực thiết kế
+ Lưới ñiện trung áp chỉ có một tuyến 22KV ñộc ñạo, cần xây dựng bổ sung
nguồn ñể phục vụ nhu cầu phát triển
+ Lưới ñiện hạ thế và chiếu sáng chưa ñược ñầu tư ñúng mức.
- Thoát nước bẩn - vệ sinh môi trường:
Thị trấn Ninh Sim hiện nay chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước bẩn. Nước bẩn
ñược xả trực tiếp vào hệ thống thoát nước mưa ra nguồn tiếp nhận.
Chất thải rắn chưa ñược thu gom và xử lý hợp vệ sinh, ña số dùng ñể san lấp nền tại
chỗ hoặc ñể phân hủy tự nhiên.
Tại thị trấn Ninh Sim, ngoài nghĩa trang nhân dân của thị trấn còn nhiều nghĩa trang
rải rác theo các cụm dân cư.
2.2.6. ðánh giá chung tình hình hiện trạng
- Khu vực lập quy hoạch là khu vực tương ñối tập trung dân cư và dịch vụ phi nông
nghiệp, thuận lợi cho quá trình hình thành một thị trấn mới.
- ðịa hình tự nhiên tương ñối bằng phẳng, không bị ngập lụt, thuận lợi cho xây dựng.
- ðời sống dân cư còn thấp, hệ thống hạ tầng Xã Hội mới chỉ ñáp ứng ñược các nhu
cầu tối thiểu.
ðATN: Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Công suất 2.000(m
3
/ngày.ñêm)

SVTH: Trà Thị Bích Hạnh 17
- Các hoạt ñộng phát triển trong khu vực lân cận (thủy ñiện,TTCN Ninh Xuân,
kinh tế trang trại…) ñã bước ñầu có những tác ñộng tích cực ñối với sự phát triển
của thị trấn trong tương lai.
2.3. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG NƯỚC VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ðẦU TƯ.
Hiện nay trên ñịa bàn xã ñã có hệ thống cấp nước sinh hoạt nhưng với quy mô còn
nhỏ và hệ thống xử lý này ñã xuống cấp nên không ñáp ứng ñủ nhu cầu phát triển của Thị

Trấn. Thực tế cho thấy khu vực này ñang thiếu thốn và rất khó khăn về nước sinh họat cả
về số lượng lẫn chất lượng. Do vậy việc ñầu tư xây dựng một hệ thống cấp nước xã Ninh
Sim – huyện Ninh Hòa – tỉnh Khánh Hòa là việc làm thật sự cần thiết.





















ðATN: Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Công suất 2.000(m
3
/ngày.ñêm)

SVTH: Trà Thị Bích Hạnh 18

CHƯƠNG 3. LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
3.1 ðẶC TÍNH NGUỒN NƯỚC.
3.1.1. Lựa chọn nguồn nước.
Qua các khảo sát tầng chứa cho thấy nguồn nước ngầm không dồi dào; mặc khác
phần lớn nguồn nước ngầm ñã ñược người dân khai thác ñể phục vụ cho việc sinh hoạt
lâu nay. Do vậy nguồn nước ngầm không là giải pháp ñược lựa chọn.
ðối với nước mặt, khu vực này giáp với sông Cái Ninh Hòa và Suối Búng, ñặc biệt là
sông Cái Ninh Hòa với trữ lượng dồi dào, chất lượng tương ñối ổn ñịnh, phù hợp ñể sử
dụng.
Với những ñiều kiện thuận lợi kể trên thì sông cái Ninh Hòa là nguồn nuớc mặt rất
thích hợp ñể khai thác trong tương lai.
3.1.2. Thành phần tính chất nước nguồn.
Bảng 3.1. kết quả phân tích nước mặt sông Cái Ninh Hòa.

QCVN 08:2008/BTNMT

(Cột A)
Stt Chỉ tiêu phân tích ðơn vị
Kết
quả
A2
1 pH - 6.5 6-8.5
2 Nhiệt ñộ
o
C 20 -
3 ðộ ñục NTU 26 -
4 ðộ kiềm tổng cộng mg/l 54 -
5 ðộ cứng tổng cộng mg/l 21 -
6 ðộ màu Pt-Co 20 -
7 Hàm lượng cặn tổng cộng mg/l 40 -

8 Nitrat mg/l 1.5 5
9 Chất rắn lơ lửng mg/l 132 30
10 ðộ mặn mg/l 85 -
11 Sunfat mg/l 2.4 -
12 E-coli mg/l 18 50
13 Fe mg/l 0.13 1
14 Tổng Coliform MPN/100ml 3300 5000
( Nguồn: Trung tâm tư vấn công nghệ môi trường và an toàn vệ sinh lao ñộng COSHET)
ðATN: Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Công suất 2.000(m
3
/ngày.ñêm)

SVTH: Trà Thị Bích Hạnh 19
Ghi chú: Theo QCVN 08:2008/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt (National technical regulation on surface water quality) thì cột A2 – Dùng cho
mục ñích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ xử lý phù hợp, bảo tồn ñộng
thực vật thủy sinh, hoặc các mục ñích sử dụng như loại B1 và B2
Kết luận: Chất lượng nước nguồn là yếu tố quan trọng trong việc quyết ñịnh lựa chọn
phương án, dây chuyền công nghệ xử lý cũng như tính kinh tế của công trình. Dựa vào
bảng kết quả phân tích mẫu nước trên thì ñộ ñục, hàm lượng cặn và chất rắn lơ lửng vượt
quá tiêu chuẩn cho phép còn pH và các chỉ tiêu khác ñều nằm trong giới hạn cho phép.
Với chất lượng nước như vậy nên ñề xuất dây chuyền công nghệ chủ yếu là khử màu,
khử ñục và hàm lượng cặn
3.2 TIÊU CHUẨN NƯỚC CẤP SAU XỬ LÝ
Tiêu chuẩn cấp nước sau xử lý cần ñạt QCVN 02:2009/BYT – QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SINH HOẠT.
Bảng 3.2. Giới hạn các tiêu chuẩn chất lượng nước sinh hoạt.
Stt Chỉ tiêu phân tích ðơn vị
Kết

quả
Kết quả mẫu nước sau
xử lý
1 pH - 6.5 6-8,5
2 Nhiệt ñộ
o
C 20 -
3 ðộ ñục NTU 26 5
4 ðộ kiềm tổng cộng mg/l 54 -
5 ðộ cứng tổng cộng mg/l 21 -
6 ðộ màu Pt-Co 20 -
7 Hàm lượng cặn tổng cộng mg/l 40 -
8 Nitrat mg/l 1.5 -
9 Chất rắn lơ lửng mg/l 132 -
10 ðộ mặn mg/l 85 -
11 Sunfat mg/l 2.4 -
12 E-coli mg/l 18 0
13 Fe mg/l 0.13 0.5
14 Tổng Coliform MPN/100ml 3300 50
ðATN: Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Công suất 2.000(m
3
/ngày.ñêm)

SVTH: Trà Thị Bích Hạnh 20
3.3.LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
3.3.1 Tổng lượng nước cần cấp cho vùng
3.3.1.1. Lưu lượng nước tính toán cho khu dân cư.
- Tiêu chuẩn cấp nước: Hệ thống cấp nước cần phải ñáp ứng nhu cầu dùng nước
của các ñối tượng

+ Nước cấp cho nhu cầu ăn uống và sinh hoạt của nhân dân trong vùng dự án.
+ Nước cấp cho dịch vụ, công cộng như các cơ quan ñoàn thể, trường học, trạm y tế,
một vài cơ sở sản xuất,
+ Nước cấp cho bản thân nhà máy nước.
+ Ngoài ra còn tính ñến lượng nước rò rỉ, thất thoát trên hệ thống cấp nước.
Tổng số dân của Xã Ninh Sim vào năm 2010 là 10.866 người
(Nguồn: Niêm giám thống kê Xã Ninh Sim – Huyện Ninh Hòa năm 2009)
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,1%/năm. Ta chọn niên hạn thiết kế cho trạm xử lý
nước cấp của xã là 10 năm (tức ñến năm 2020). ðến năm 2020 ta mở rộng nhà máy theo
hướng Tây của mặt bằng quy hoạch.
Dân số của huyện vào cuối niên hạn thiết kế (năm 2020) là:
P
tt
= P
o
x (1+a)
n
= 10.866 x (1+0,011)
10

= 12122 người
Trong ñó:
+P
o
: Là số dân hiện tại 10.866 người.
+ a : Tốc ñộ tăng trưởng dân số: 1,1% năm
+ n : Niên hạn thiết kế: 10 năm
Dựa vào các yếu tố trên và áp dụng tiêu chuẩn dùng nước TCVN 33-06:
- Cấp nước cho 90% số dân trong xã có nước sạch.
- Tiêu chuẩn dùng nước trong giai ñoạn 2020 là q

tc
= 100lít/người/ngày.
Lưu lượng trung bình ngày:
,
90% .
1000
n tc
sh tb
P q
Q
×
=
(m
3
/ngày)
Trong ñó :
+ Q
sh,tb
: lưu lượng trung bình ngày (m
3
/ngày)
+ q
tc
: tiêu chuẩn cấp nước tính theo ñầu người là 100l/người.ngày
+ N = 90%P
n
: dân số tính toán với P
n
= 12122 ( người)
ðATN: Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.

Công suất 2.000(m
3
/ngày.ñêm)

SVTH: Trà Thị Bích Hạnh 21
=> Q
sh,tb
=
90% 12.527 100 / .
1000
nguoi l nguoi ngay
× ×
= 1.127 (m
3
/ngày)
Lưu lượng ngày dùng nước lớn nhất :
max,,max, ngaøytbshsh
KQQ ×=
(m
3
/ngày)
Trong ñó :
+ K
ngày, max
: hệ số không ñiều hòa ngày lớn nhất. Chọn K
ngày, max
= 1,3
=> Q
sh,max
= 1.127 x 1,3 = 1.465(m

3
/ngày)
3.3.1.2. Lưu lượng nước dùng cho các mục ñích công cộng (Q
cc
)
Q
cc
= 10% Q
sh,max
= 0,1 x 1.465= 146,5 (m
3
/ngày)
3.3.1.3. Lượng nước rò rỉ, thất thoát (Q

).
Q

= 12% (Q
sh,max
+ Q
cc
) = 0,12 x (1.465 + 146,5) = 193,4 ( m
3
/ngày)
3.3.1.4. Lượng nước cho bản thân nhà máy (Q
xl
).
Q
nm
= 10% (Q

sh,max
+ Q
cc
+ Q

) = 0,1(1.465 + 146,5 + 193,4) = 180,5 (m
3
/ng)
Vậy tổng lượng nước sinh hoạt cần cho khu vực là:
Q=Q
sh,max
+Q
cc
+Q

+Q
nm
= 1.465+146,5+193,4+180,5 = 1.985,4 (m
3
/ng)
Chọn công suất của trạm xử lý là 2.000 (m
3
/ngày.ñêm)
Bảng 3.3. Dự báo nhu cầu dùng nước của khu vực ñến năm 2020
Stt ðối tượng tiêu thụ Nhu cầu (m
3
/ngày)
1 Khu dân cư 1418,3
3
Nước dùng cho dịch vụ , công cộng, tiểu thủ

công nghiệp xen kẽ khu dân cư
141,83
4 Nước rò rỉ, thất thoát 187,2
5 Nước cho bản thân nhà máy 174,73
6 Tổng lượng nước cấp vào mạng 1922,06
TỔNG CÔNG SUẤT THIẾT KẾ CỦA TRẠM XỬ LÝ 2.000m
3
/ngày
3.3.2. ðề xuất quy trình công nghệ xử lý
Dựa vào chất lượng nước ñầu vào và yêu cầu chất lượng nước ñầu ra nên ñề xuất phương
án xử lý như sau:
ðATN: Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Công suất 2.000(m
3
/ngày.ñêm)

SVTH: Trà Thị Bích Hạnh 22
H3.1: Phương án 1






























Nước sau hồ chứa bùn

Chất keo tụ

ớc hho
àn tu
ần

Khử trùng

Hồ chứa
nước thô
Tr

ạm bơm
c
ấp 1


Bể trộn
ñứng
Bể phản ứng
có tầng cặn lơ
lửng
Bể lọc
nhanh

Bể chứa

ớc sạch

Bể lắng
ngang

H
ồ chứa bùn
Cặn lắng
N
ước sau rửa
lọc
Hồ sinh
học
Bùn
sau

lắng
Sân phơi
bùn
Nước
thải
Bùn thô
Gió rửa lọc

S
ử dụng
ðATN: Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Công suất 2.000(m
3
/ngày.ñêm)

SVTH: Trà Thị Bích Hạnh 23

H3.2: Phương án 2





























Cặn lắng
Chất keo tụ

Gió rửa lọc
Chất khử trùng
Hồ chứa
nước thô

Tr
ạm bơm
cấp 1

Bể trộn
ñ

ứng

Bể lắng trong có
lớp cặn lơ lửng
Bể chứa
Sử dụng
Hồ chứa
bùn

Sân phơi
bùn

Nước sau rửa lọc

ớc tuần ho
àn

Bùn khô
Hồ sinh
h
ọc

Nước sau hồ chứa bùn
Bể lọc
nhanh

Bùn
sau
lắng
Nước

thải
ðATN: Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Công suất 2.000(m
3
/ngày.ñêm)

SVTH: Trà Thị Bích Hạnh 24
3.3.3 Thuyết minh dây chuyền công nghệ
Phương án 1:
Hồ chứa nước thô:
Nước thô từ sông Cái Ninh Hòa ñược dẫn về hồ chứa nước thô trước khi ñi vào xử lý.
Hồ có chức năng tạo ñiều kiện thuận lợi cho các quá trình tự sạch như : Lắng bớt cặn lơ
lửng, giảm lượng vi trùng do tác ñộng của các ñiều kiện môi trường, thực hiện các phản
ứng oxy hoá do tác dụng của oxy hoà tan trong nước, và làm nhiệm vụ ñiều hoà lưu
lượng giữa dòng chảy từ nguồn và lưu lượng tiêu thụ do trạm bơm nước thô bơm cấp cho
trạm xử lý.
Bể trộn ñứng:
Nước từ trạm bơm cấp 1 (trạm bơm nước thô) ñược ñưa về bể trộn ñứng ñể hoà trộn
hóa chất cho quá trinh xử lý tiếp theo. Chấ keo tụ ñược sử dụng là phèn nhôm. vôi ñược
ñưa vào bể trộn ñứng ñể tăng Ph của nước ñồng thời hỗ trợ qúa trình keo tụ ñược tốt.
Bể trộn ñứng thường ñược sử dụng trong trường hợp có dùng vôi sữa ñể kiềm hóa
nước vơí công suất bất kỳ. Vì chỉ có bể trộn ñứng mới ñảm bảo giữ cho các phần tử vôi ở
trạng thái lơ lửng, làm cho quá trình hòa tan vôi ñược thực hiện triệt ñể . Còn nếu sử dụng
các bể trộn khác có thể bị kết tủa trước tầm chắn. Kinh nghiệm cho thấy, diện tích tối ña
của 1 bể trộn ñứng không nên lớn hơn 15 m
3
, vì khi diện tích mặt bằng càng lớn thì khả
năng hoà trộn ñều hoá chất với nước càng kém.
Nguyên tắc làm việc của bể trộn ñứng: Nước ñưa vào xử lý chảy từ dưới lên trên. Tốc
ñộ dòng nước ñưa vào phía ñáy v

ñ
= 1 ÷1,5m/s. với tốc ñộ này sẽ tạo nên dòng chảy rối,
làm cho nước trộn ñều với dung dịch chất phản ứng, nứơc vào từ ñáy dâng lên với tốc ñộ
nước dâng v
d
= 25mm/s. sau ñó theo máng vòng quanh bể có ñục lỗ chảy ngập vào máng
dẫn tới máng tập trung, từ ñó chảy sang các công trình kế tiếp. tốc ñộ nước chảy trong
máng v
m
= 0,6m/s. thời gian nước lưu lại trong bể không quá 2 phút.
Bể phản ứng có tầng cặn lơ lửng:
Nước sau khi ñược trộn ñều hoá chất ở bể trộn ñứng ñược dẫn sang ngăn tách khí bể
phản ứng ñể tách hết bọt khí tránh tình trạng bọt khí làm phá vỡ bông cặn
Bể phản ứng có chức năng hoàn thành nốt quá trình keo tụ, tạo ñiều kiện thuận lợi cho
quá trình tiếp xúc và kết dính giữa cỏc hạt keo và cặn bẩn trong nước ñể tạo nên những
ðATN: Thiết kế trạm xử lý nước cấp xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Công suất 2.000(m
3
/ngày.ñêm)

SVTH: Trà Thị Bích Hạnh 25
bông cặn ñủ lớn và lắng lại trong bể lắng. Sau ñó nước chảy qua tường tràn ngăn cách
giữa bể phản ứng và bể lắng ngang. Tốc ñộ nước tràn qua không vượt quá 0,05 m/s.
Bể lắng ngang:
Nước sau khi qua bể tạo bông, hạt cặn ñã có kích thước lớn ñược dẫn sang bể lắng
ngang ñể giữ lại các hạt cặn trong bể lắng này.
Quá trình lắng các hạt cặn có khả năng keo tụ trong bể lắng ngang có dòng nước
chuyển ñộng theo phương ngang như sau: Các hạt cặn có kích thước và vận tốc lắng khác
nhau phân bố ñều trong thể tích nước, khi lắng các hạt cặn có kích thước và trọng lượng
lớn hơn rơi với vận tốc lớn hơn, khi rơi va chạm vào các hạt bé lắng chậm hoặc lơ lửng

trong nước, dính kết với các hạt bé thành hạt lớn hơn nữa và có tốc ñộ lắng lớn hơn. Hạt
cặn rơi với chiều cao h càng lớn và thời gian lắng t càng lớn thì sự xuất hiện các hạt cặn
to lắng với tốc ñộ lớn càng nhiều. Tuy nhiên khi hạt cặn ñó dính kết với nhau thành hạt
có kích thước lớn, khi lắng chịu lực cản của nước lớn hơn, ñến lúc nào ñó lực cản thành
lực cắt ñủ lớn ñể chia hạt cặn có ñường kính to thành nhiều mảnh nhỏ, ñến lượt mình các
hạt cặn nhỏ này lại kết dính với nhau hoặc với cỏc hạt khác thành hạt lớn hơn. Vì vậy,
hiệu quả lắng các hạt keo tụ phụ thuộc vào vận tốc lắng ban ñầu u
o
và chịều cao lắng
cũng như thời gian lắng t.
Cấu tạo của bể lắng ngang có 4 bộ phận chính: bộ phận phân phối nước vào, vùng
lắng cặn, hệ thống thu nước ñó lắng, hệ thống thu xả cặn.
ðể phân phối nước ñều vào trên toàn bộ diện tích bể lắng cần ñặt các ngăn có ñục lỗ ở
ñầu bể có dạng hình vuông hoặc hình tròn ñể thu nước ñều, có thể dùng hệ thống máng
thu nước ở cuối bể hay hệ thống ống châm lỗ ở bề mặt bể. nước sau khi lắng ñi qua tường
thu có lỗ ñể dẫn sang bể lọc. Hệ thống xả cặn trong bể lắng ngang thường tập trung ở ñầu
của bể. Có hai biện pháp xả cặn: biện pháp cơ giới và biện pháp thuỷ lực.
ðối với biện pháp xả cặn bằng cơ giới: bể lắng phải thiết kế dung tích vùng chứa và
nén cặn theo kích thước của thiết bị xả cặn.
ðối với xả cặn bằng thuỷ lực: thiết kế hệ thống thu cặn bằng ống hoặc bằng máng.
Bể lọc nhanh
Nước sau khi qua bể lắng ñược dẫn sang bể lọc ñể loại bỏ các hạt cặn có kích thước
nhỏ chưa ñược tách ra ở bể lắng.

×