Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Chương 3: THANH TOÁN QUỐC TẾ doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.3 KB, 25 trang )

8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 1
Chương 3: THANH TOÁN QUỐC TẾ
 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thanh toán quốc tế
 Phân loại thanh toán quốc tế
 Hiệp định thanh toán quốc tế
 Các hình thức thanh toán quốc tế
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 2
3.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của
thanh toán quốc tế
 Khái niệm
Thanh toán quốc tế là quá trình thực hiện các khoản
thu và các khoản chi đối ngoại để hoàn thành các
mối quan hệ về kinh tế, thương mại, hợp tác khoa
học kĩ thuật, ngoại giao… giữa chủ thể của nước này
với chủ thể của nước khác hoặc/và với các tổ chức
KTTCQT.
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 3
3.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của
thanh toán quốc tế
 Đặc điểm của TTQT
 TTQT không chỉ chịu sự điều chỉnh của luật pháp
quốc gia mà còn chịu sự điều chỉnh của luật pháp và
các tập quán quốc tế như UCP, URC, URR,
Incoterms.
 TTQT chịu sự ảnh hưởng của tỉ giá và dự trữ ngoại tệ
của các quốc gia
 Ngoại trừ các giao dịch XNK hàng hóa được mua bán
qua con đường tiểu ngạch, các giao dịch thanh toán
quốc tế chủ yếu được thực hiện qua hệ thống NHTM
 Hoạt động thanh toán là một loại dịch vụ (tính vô
hình, không dự trữ được…)


8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 4
3.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của
thanh toán quốc tế
 Vai trò
 Đối với nền KTQD
 Bôi trơn và thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu của
nền kinh tế.
 Bôi trơn và thúc đẩy hoạt động đầu tư nước ngoài
trực tiếp và gián tiếp.
 Thúc đẩy và mở rộng hoạt động dịch vụ, hợp tác
quốc tế.
 Tăng cường thu hút kiều hối và các nguồn lực tài
chính khác.
 Thúc đẩy thị trường tài chính quốc gia hội nhập quốc
tế
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 5
3.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của
thanh toán quốc tế
 Vai trò
 Đối với ngân hàng (người cung cấp dịch vụ thtoán)
 Bổ sung nguồn thu cho NH
 Chắp nối và thúc đẩy phát triển các hoạt động kinh
doanh khác của NH
 Sự liên kết giữa hệ thống NH trong nước với NH nước
khác được mở rộng hơn, hình thành sự liên kết mang
tính toàn cầu của hệ thống NH, đây là điều kiện rất
quan trọng để vừa thúc đẩy quan hệ quốc tế càng
ngày càng được phát triển, vừa là điều kiện để hình
thành hệ thống an ninh tài chính kinh tế.
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 6

3.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của
thanh toán quốc tế
 Vai trò
 Đối với chủ thể thanh toán (DN KDQT)
 Giảm thiểu chi phí -> nâng cao hiệu quả KD
 Đảm bảo khả năng thanh toán, ổn định tình hình tài
chính DN
 Tạo dựng vị thế và nâng cao uy tín -> phát triển KD
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 7
3.2. Phân loại thanh toán quốc tế
 Theo đối tượng thanh toán: thanh toán mậu dịch và
phi mậu dịch
 Theo chủ thể thanh toán: thanh toán giữa các chính
phủ và thanh toán tư nhân
 Theo số lượng chủ thể tham gia: thanh toán song
biên và đa biên…
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 8
3.2. Phân loại thanh toán quốc tế
 TTQT trong hoạt động ngoại thương (thtoán mậu dịch)
Là việc thtoán tiền hàng hóa XNK và các dịch vụ cung ứng theo
giá cả thị trường quốc tế
 Những thay đổi ngày nay?
 Người mua và người bán ở cùng một nước (mua bán giữa các
nhà kinh doanh nôi địa và kinh doanh trong khu chế xuất) =>
các nước thường thiết lập một cơ chế thtoán đặc thù dành cho
khu chế xuất.
 Đồng tiền sử dụng trong thtoán là đồng tiền chung, không phải
là nội tệ của riêng một nước và cũng không phải là đồng tiền
của nước thứ ba.
 Nhiều nước áp dụng chính sách “Đôla hóa toàn phần” => sử

dụng ngoại tệ làm đồng tiền pháp định quốc gia, do đó đã làm
triệt tiêu yếu tố tỷ giá trong TTQT.
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 9
3.2. Phân loại thanh toán quốc tế
 Thanh toán phi ngoại thương (phi mậu dịch)
Việc thanh toán không liên quan đến hàng hóa xuất
nhập khẩu cũng như cung ứng lao vụ cho nước ngoài
=> thanh toán cho các hoạt động không mang tính
thương mại.
Đó là việc chi trả các phí của các cơ quan ngoại giao ở
nước ngoài, chi phí ăn ở của các đoàn khách nhà
nước, tổ chức, cá nhân; các nguồn tiền quà biếu, trợ
cấp của một tổ chức từ thiện nước ngoài cho tổ chức,
đoàn thể trong nước…
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 10
3.3. Hiệp định thanh toán quốc tế
 Khái niệm: Hiệp định TTQT là văn bản được ký kết
giữa chính phủ các nước để điều chỉnh các quan hệ chi
trả về các hoạt động mậu dịch và các hoạt động đối
ngoại khác giữa các nước với nhau trong một thời kỳ
nhất định
 Các hiệp định thanh toán quốc tế

Hiệp định thông thường
: Là loại hiệp định được ký kết
giữa một nước thực thi chế độ ngoại hối tự do đối với
một nước có chế độ kiểm soát ngoại hối chặt chẽ để
thỏa thuận về việc chuyển đổi đồng nội tệ sang ngoại
tệ phục vụ cho việc chi trả các nghiệp vụ về mậu dịch,
phi mậu dịch… phát sinh giữa hai nước


Hiệp định thanh toán Clearing:
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 11
3.3. Hiệp định thanh toán quốc tế

Hiệp định thanh toán Clearing
(hiệp định thanh toán
bù trừ): được ký kết giữa hai hay nhiều nước để điều
chỉnh các quan hệ chi trả phát sinh từ hoạt động đối
ngoại giữa các nước với nhau bằng cách bù trừ mà
không phải dùng đến ngoại tệ để chi trả thương
xuyên
 Clearing song phương
 Clearing đa phương
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 12
3.3. Hiệp định thanh toán quốc tế
 Nội dung chủ yếu của Hiệp định Clearing song
biên
 Điều kiện về tiền tệ
 Điều kiện về mở tài khoản
 Điều kiện về tín dụng kỹ thuật
 Điều kiện về tỷ giá và đảm bảo hối đoái
 Điều kiện về phương thức thanh toán
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 13
3.4. Các hình thức thanh toán qtế
 Trong thanh toán mậu dịch
 Chuyển tiền
 Ghi sổ
 Nhờ thu
 Tín dụng chứng từ…

 Trong thanh toán phi mậu dịch
 Chuyển tiền (ngoại tệ, vàng…)
 Chuyển hàng
 Xóa nợ…
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 148/20/2012 14
3.4.1. Phương thức chuyển tiền
(Remittance transfers)
 Là phương thức trong đó khách hàng (người trả tiền)
yêu cầu ngân hàng chuyển một số tiền nhất định cho
người khác (người hưởng lợi) ở một địa điểm nhất
định, bằng phương tiện chuyển tiền do khách hàng
yêu cầu
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 158/20/2012 15
3.4.1. Phương thức chuyển tiền
(Remittance transfers)
Ng©n hµng chtiÒn
Ng©n hµng ®¹i lý
Ngêi chuyÓn tiÒn
Ngêi hëng lîi
(1)
(3)
(2)
(4)
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 168/20/2012 16
3.4.2. Phương thức ghi sổ
(Open Account)
 Là một phương thức thanh toán trong đó, người bán
mở một tài khoản (hoặc một quyển sổ) để ghi nợ
người mua sau khi đã hoàn thành việc giao hàng,
hay dịch vụ. Đến từng định kỳ nhất định người mua

dùng phương thức chuyển tiền, hoặc phát hành séc…
để trả tiền cho người bán.
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 178/20/2012 17
3.4.2. Phương thức ghi sổ
(Open Account)
Ng©n hµng bªn b¸n
Ng©n hµng bªn mua
Bªn b¸n
Bªn mua
(1)
(3)
(2)
(3)
(3)
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 188/20/2012 18
3.4.3. Phương thức nhờ thu
(Collection of payment)
 K/n: Là một phương thức thanh toán trong đó: người
bán sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, hoặc
cung ứng một dịch vụ nào đó cho khách hàng thì uỷ
thác cho ngân hàng của mình, thu hộ số tiền ở người
mua trên cơ sở hối phiếu của người bán lập ra.
 Các loại
 Nhờ thu phiếu trơn / Clean collection (còn gọi là uỷ
thác thu không kèm chứng từ, hay nhờ thu hoàn
hảo) .
 Nhờ thu kèm chứng từ / Documentary collection (còn
gọi là uỷ thác thu kèm chứng từ).
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 198/20/2012 19
Nhờ thu phiếu trơn / Clean collection

 Là phương thức nhờ thu trong đó người bán uỷ thác
cho ngân hàng thu hộ tiền ở người mua chỉ căn cứ
vào hối phiếu do mình lập ra, còn chứng từ hàng hoá
thì gửi thẳng cho người mua không qua ngân hàng
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 208/20/2012 20
Nhờ thu phiếu trơn / Clean collection
NH bªn b¸n
Ng©n hµng ®¹i lý
Bªn b¸n Bªn mua
(1)
(5)
(5)
(3)
(2)
(4)
(5)
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 218/20/2012 21
Nhờ thu kèm chứng từ
Documentary collection
 Là phương thức nhờ thu trong đó người bán uỷ thác cho
ngân hàng thu hộ tiền ở người mua không những căn cứ
vào hối phiếu, mà còn căn cứ vào bộ chứng từ hàng hoá
gửi kèm theo với điều kiện là nếu người mua trả tiền, hoặc
chấp nhận hối phiếu thì ngân hàng mới trao bộ chứng từ
hàng hoá cho người mua để nhận hàng.
 Các loại nhờ thu kèm chứng từ
- Nhờ thu trả tiền trao (đổi) chứng từ - Documentary
against payment (D/P)
- Nhờ thu chấp nhận trả tiền trao (đổi) chứng từ -
Documentary against acceptance (D/A)

8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 228/20/2012 22
3.4.4. Phương thức tín dụng chứng
từ (Documentary credit)
 KN: là một sự thoả thuận, trong đó một ngân hàng
(NH mở L/C) theo yêu cầu của một khách hàng
(người đề nghị mở L/C), sẽ trả một số tiền nhất định
cho một người khác (người hưởng lợi số tiền của
L/C), hoặc chấp nhận hối phiếu do người này ký phát
trong phạm vi số tiền đó, khi người này xuất trình
cho NH một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với
những quy định đề ra trong L/C.
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 238/20/2012 23
3.4.4. Phương thức tín dụng chứng
từ (Documentary credit)
(2)
(4)
(7)
(5)
Ng©n hµng më L/C
NH th«ng b¸o L/C
Ngêi nhËp khÈu Ngêi xuÊt khÈu
(5)
(1)
(6)
(8)
(3)
(6)
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 248/20/2012 24
Sự giống và khác nhau giữa 4
phương thức thanh toán

 Người kí phát phương tiện thanh toán:
(1) và (2): người mắc nợ (người mua)
(3) và (4): người hưởng lợi (người XK)
 Bộ chứng từ thanh toán
(1), (2) và (3.1): chứng từ tài chính
(3.2) và (4): chứng từ tài chính + chứng từ
thương mại
 Người có trách nhiệm trả tiền:
(1), (2) và (3): người mua
(4): ngân hàng
8/20/2012 PGS., TS. Ng Thị Phương Liên 258/20/2012 25
Các loại L/C
 Thư tín dụng có thể huỷ bỏ (Revocable L/C)
 Thư tín dụng không thể hủy ngang (Irrevocable L/C)
 Thư tín dụng không thể huỷ bỏ có xác nhận
(Confirmed irrevocable L/C)
 Thư tín dụng tuần hoàn (Revolving L/C)
 Thư tín dụng giáp lưng (Back to back L/C)
 Thư tín dụng dự phòng (Stand by L/C)

×