Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

đồ án môn hệ thống cung cấp điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 100 trang )

ĐHBKHN Thiết kế môn học
HTCCĐ

Đồ án môn hệ thống
cung cấp điện
1
ĐHBKHN Thiết kế môn học
HTCCĐ
Mục lục
Chương 1: Giới thiệu chung……………………………………… …… 3
1.1 Giới thiệu chung về nhà máy……………………… …………………3
1.2 Nội dung thiết kế tính toán…………………………………………… 6
Chương 2: Xác định phụ tải tính toán các phân xưởng và toàn nhà máy… 7
2.1 Đặt vấn đề …………………………………………………………… 7
2.2 Xác định PTTT của phân xưởng sửa chữa cơ khí…………………….11
2.3 Xác định PTTT của các phân xưởng còn lại………………………….15
2.4 Xác định PTTT của toàn nhà máy…………………………………….22
2.5 Xác định tâm phụ tải và vẽ đồ thị phụ tải…………………………… 23
Chương 3:Thiết kế mạng điện cao áp của nhà máy………………………26
3.1 Phương án về các trạm biến áp phân xưởng………………………….27
3.2 Xác định vị trí đặt các trạm biến áp phân xưởng…………………… 34
3.3 Phương án cung cấp điện cho các trạm biến áp phân xưởng…………35
3.4 Thiết kế chi tiết cho phương án được chọn………………………… 70
Chương 4: Thiết kế mạng điện hạ áp cho phân xưởng SCCK……………80
4.1 Lựa chọn thiết bị cho tủ phân phối……………………………………80
4.2 Tính ngắn mạch phía hạ áp PX SCCK……………………………….82
4.3 Lựa chọn thiết bị trong tủ động lực và dây dẫn……………………….86
Chương 5: Tính toán bù công suất phản kháng… 89
5.1 Đặt vấn đề…………………………………………………………… 89
5.2 Chọn thiết bị bù……………………………………………………….90
Chương 6: Thiết kế hệ thống chiếu sáng chung cho PX SCCK …… 95


6.1 Đặt vấn đề…………………………………………………………… 95
6.2 Lựa chọn số lượng và công suất hệ thống đèn chiếu sáng………… 95
6.3 Thiết kế mạng điện của hệ thống chiếu sáng…………………………97
2
ĐHBKHN Thiết kế môn học
HTCCĐ
LỜI NÓI ĐẦU
Trong công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước, điện lực luôn giữ
vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Ngày nay điện năng
trở thành năng lượng không thể thiếu được trong hầu hết các lĩnh vực kinh
tế.Mỗi khi có một nhà máy mới ,một khu công nghiệp mới, một khu dân cư
mới được xây dựng thì ở đó nhu cầu về hệ thống cung cấp điện nảy sinh.
Trong công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước,mà đi đầu
là công nghiệp ,nền công nghiệp nước ta đang có được nhữnh thành tựu
đáng kể: các xí nghiệp công nghiệp ,các nhà máy với những dây truyền sản
xuất hiện đại đã và đang được đưa vào hoạt động .Gắn liền với những công
trình đó,để đảm bảo sự hoạt động liên tục ,tin cậy và an toàn thì cần phải có
một hệ thống cung cấp điện tốt.
Đối với sinh viên khoa điện,những kỹ sư tương lai sẽ trực tiếp tham
gia thiết kế các hệ thống cung cấp điện như vậy ,cho nên ngay từ khi còn là
sinh viên thì việc được làm đồ án cung cấp điện là sự tập dượt ,vận dụng
những lý thuyết đã học vào thiết kế hệ thống cung cấp điện như một cách
làm quen với công việc mà sau này ra công tác sẽ phải thực hiện.Đồ án
cung cấp điện là một bài tập thiết thực nó gần với những ứng dụng thực tế
cuộc sống hàng ngày,tuy khối lượng tính toán là rất lớn song lại thu hút
được sự nhiệt tình ,say mê của sinh viên.
Trong thời gian làm đồ án vừa qua,với sự say mê cố gắng, nỗ lực
trong công việc của bản thân cùng với sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của
các thầy cô giáo trong bộ môn Hệ Thống Điện, đặc biệt là sự giúp đỡ tận
tình của thầy Đặng Quốc Thống, em đã hoàn thành đồ án môn học của

mình.Từ đồ án này mà em biết cách vận dụng lý thuyết vào trong tính toán
thực tế và càng hiểu sâu lý thuyết hơn.Tuy đã cố gắng cho bài tập thực tế
này nhưng do kiến thức còn hạn chế, nên khó tránh khỏi có nhiều thiếu sót.
Em mong nhận được sự nhận xét và chỉ bảo của các thầy cô giáo để em rút
kinh nghiệm nhằm hoàn thiện hơn kiến thức của bản thân.
Một lần nữa em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến PGS. TS
Đặng Quốc Thống cùng các thầy cô trong bộ môn đã giúp đỡ em hoàn
thành tốt đồ án môn học này.
Hà nội, tháng 11 năm 2010
Sinh viên
Nguyễn Quang Mùi
3
ĐHBKHN Thiết kế môn học
HTCCĐ
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 Giới thiệu chung về nhà máy
1.1.1 Vị trí địa lý và vai trò kinh tế
Nhà máy chế tạo vòng bi được xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tây
với quy mô lớn gồm: 10 phân xưởng, trong đó có các phòng thí nghiệm,
phòng kiểm tra kỹ thuật, phòng thử nghiệm, nhà kho và văn phòng. Do đặc
điểm công nghệ nên nhà máy được xây dựng cách xa khu vực đông dân cư.
Công nghiệp cơ khí nói chung và nhà máy chế tạo vòng bi nói riêng
là một ngành sản xuất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân của nước ta,
có nhiệm vụ cung cấp sản phẩm cơ khí cho nền công nghiệp.
Trong nhà máy chế tạo vòng bi có nhiều hệ thống máy móc khác nhau
rất đa dạng, phong phú và phức tạp như các hệ thống rèn, hệ thống nén ép
Các hệ thống máy móc này có tính công nghệ cao và hiện đại do vậy mà
việc cung cấp điện cho nhà máy phải đảm bảo chất lượng và độ tin cậy cao.
1.1.2 Đặc điểm và phân bố phụ tải

Thời gian sử dụng công suất cực đại của nhà máy là T
max
=5000h,các thiết
bị làm việc gần với công suất định mức. Các thiết bị làm việc với điện áp
380V.
Phân loại phụ tải nhà máy như sau:
- Nhà kho, phân xưởng cơ khí, phòng thiết kế, phòng thí nghiệm,
phòng thử nghiệm thuộc phụ tải loại 3
- Phân xưởng luyện thép và phân xưởng hóa chất thuộc phụ tải loại 1
- Các phân xưởng còn lại như trạm bơm,lò ga,… thuộc phụ tải loại 2
Quy mô các phân xưởng trong nhà máy như sau:
STT Tên phân xưởng Diện tích
(m
2
)
Công suất đặt
(KW)
1 Phòng thí nghiệm 975 120
2 Phân xưởng số 1 2362,5 3500
3 Phân xưởng số 2 1575 4000
4 Phân xưởng số 3 1312,5 3000
5 Phân xưởng số 4 950 2500
6 Phân xưởng SCCK 250 Theo tính toán
7 Lò ga 312,5 400
8 Phân xưởng rèn 925 1600
9 Bộ phận nén ép 200 600
10 Trạm bơm 337,5 200
Trong đó S của các phân xưởng được tính theo tỷ lệ xích như sau: 1:2500
Quy mô của phân xưởng SCCK:
4

ĐHBKHN Thiết kế môn học
HTCCĐ
STT Tên máy Số lượng Loại máy Công suất
kW
Bộ phận dụng cụ
1 Máy tiện ren 4 IK625 10,0
2 Máy tiện ren 4 IK620 10,0
3 Máy doa toạ độ 1 2450 4,5
4 Máy doa ngang 1 2614 4,5
5 Máy phay vạn năng 2 6H82 7,0
6 Máy phay ngang 1 6H84Г 4,5
7 Máy phay chép hình 1
6HΠΠ
5,62
8 Máy phay đứng 2 6H12 7,0
9 Máy phay chép hình 1 642 1,7
10 Máy phay chép hình 1 6461 0,6
11 Máy phay chép hình 1 64616 3,0
12 Máy bào ngang 2 7M 36 7,0
13 Máy bào giường một trụ 1 MC38 10,0
14 Máy xọc 2 7M430 7,0
15 Máy khoan hướng tâm 1 2A55 4,5
16 Máy khoan đứng 1 2A125 4,5
17 Máy mài tròn 1 36151 7,0
18 Máy mài tròn vạn năng 1 312M 2,8
19 Máy mài phẳng có trục đứng 1 373 10,0
20 Máy mài phẳng có trục nằm 1 371M 2,8
21 Máy ép thủy lực 1
ΠO-53
4,5

5
ĐHBKHN Thiết kế môn học
HTCCĐ
22 Máy khoan để bàn 1 HC-12A 0,65
24 máy mài sắc 2 - 2,8
25 Máy ép tay kiểu vít 1 - -
26 Bàn thợ nguội 10 -
27 Máy giũa 1 1,0
28 Máy mài sắc các dao cắt gọt 1 3A625 2,8
Bộ phận sửa chữa cơ khí và điện
1 Máy tiện ren 2 IA62 7,0
2 Máy tiện ren 2 I616 4,5
3 Máy tiện ren 2 IE6IM 3,2
4 Máy tiện ren 2 1Д63Λ 10,0
5 Máy khoan đứng 1 2A125 2,8
6 Máy khoan đứng 1 2A150 7,0
7 Máy phay vạn năng 1 6H81 4,5
8 Máy bào ngang 1 7A35 5,8
9 Máy mài tròn vạn năng 1 3130 2,8
10 Máy mài phẳng 1 - 4,0
11 Máy cưa 1 872A 2,8
12 Máy mài hai phía 1 - 2,8
13 Máy khoan bàn 1 HC-12A 0,65
14 Máy ép tay 1 P-4T -
15 Bàn thợ nguội 8 -
Trong đó thì công suất nhỏ nhất là P
min
=0,6kW
và công suất lớn nhất là P
max

=10,0kW
1.1.3 Đặc điểm công nghệ
- Các thiết bị có công suất nhỏ nhưng số thiết bị trong phân xưởng lớn
6
ĐHBKHN Thiết kế môn học
HTCCĐ
- Các máy móc đều tận dụng ở mức độ cao, nhà máy tổ chức làm việc 3 ca
do đó đồ thị phụ tải tương đối bằng phẳng, hệ số đồng thời của các phụ tải
khá cao khoảng 0,85-0,9 và hệ số nhu cầu cũng khá cao.
- Các thiết bị trong phân xưởng SCCK đều có k
sd
=0,15 và cosφ = 0,6
- Nguồn cung cấp nhà máy được lấy từ trạm biến áp trung gian quốc gia có
công suất vô cùng lớn
- Dung lượng ngắn mạch về phía hạ áp của trạm biến áp khu vực 250MVA
- Đường dây nối từ TBA khu vực về nhà máy dùng loại AC hoặc cáp
XLPE
- Khoảng cách từ TBA khu vực đến nhà máy: 10 km
1.2 Nội dung thiết kế,tính toán
Giới thiệu chung về nhà máy
Xác định phụ tải tính toán của các phân xưởng và toàn nhà máy
Thiết kế mạng điện cao áp cho toàn nhà máy
- Lựa chọn cấp điện áp truyền tải từ hệ thống điện về nhà máy
- Lựa chọn số lượng,dung lượng và vị trí đặt trạm biến áp trung gian
(trạm biến áp chính) hoặc trạm phân phối trung tâm
- Lựa chọn số lượng,dung lượng và vị trí đặt các trạm biến áp phân
xưởng
- Lập và lựa chọn sơ đồ cung cấp điện cho nhà máy
- Thiết kế chi tiết HTCCĐ theo sơ đồ đã lựa chọn
Thiết kế mạng điện hạ áp cho phân xưởng SCCK

Tính toán bù công suất phản kháng để nâng cao cosφ cho nhà máy
Thiết kế hệ thống chiếu sáng chung cho phân xưởng SCCK
7
ĐHBKHN Thiết kế môn học
HTCCĐ
CHƯƠNG 2
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA CÁC PHÂN XƯỞNG
VÀ TOÀN NHÀ MÁY
2.1 Đặt vấn đề
Phụ tải tính toán là đại lượng đầu vào quan trọng nhất của bài toán
quy hoạch thiết kế cũng như vận hành hệ thống CCĐ. Nếu xác định sai phụ
tải tính toán thì ý nghĩa của kết quả nhận được bị suy giảm đi rất nhiều.
Khi phụ tải tính toán xác định được quá lớn so với phụ tải thực tế thì
hệ thống CCĐ được thiết kế sẽ quá dư thừa công suất gây ra lãng phí và ứ
đọng vốn đầu tư thậm chí còn làm gia tăng tổn thất. Ngược lại nếu phụ tải
tính toán xác định được quá nhỏ so với thực tế thì hệ thống CCĐ không đủ
CCĐ cho phụ tải, có thể gây sự cố.
Đã có nhiều phương pháp xác định phụ tải tính toán tuy nhiên chưa
có 1 phương pháp nào được hoàn thiện. Phương pháp đơn giản có khối
lượng tính toán ít thường cho kết quả thiếu tin cậy còn những phương pháp
có kết quả đủ tin cậy thường đòi hỏi nhiều thông tin về phụ tải, khối lượng
tính toán lớn, phương pháp tính toán phức tạp đôi khi không áp dụng được
trong thực tế. Chính vì vậy nhiệm vụ làm thiết kế là phải lựa chọn được
phương pháp thích hợp tùy thuộc vào yêu cầu và điều kiện hoàn cảnh thi
công.
2.1.1 Phương pháp xác định phụ tải tính toán (PTTT) theo công suất
đặt(P
đ
) và hệ số nhu cầu (k
nc

)
Công thức tính:
P
tt
= k
nc
.

=
n
1i
di
P
Q
tt
= P
tt
.tgϕ
S
tt
=
22
tttt
QP
+
Một cách gần đúng có thể lấy P
đ
=P
đm
Do đó: P

tt
= k
nc
.

=
n
i
dmi
P
1
Trong đó :
- P
đi
,P
đmi
là công suất đặt và công suấy định mức của thiết bị thứ i
(kW)
- P
tt
,Q
tt
,S
tt
là công suất tác dụng, phản kháng và toàn phần tính toán của
nhóm thiết bị (kW,kVAr,kVA)
- n là số thiết bị trong nhóm
- k
nc
là hệ số nhu cầu của thiết bị hoặc nhóm thiết bị (tra trong sổ tay kỹ

thuật)
8
ĐHBKHN Thiết kế môn học
HTCCĐ
Phương pháp tính phụ tải tính toán theo hệ số nhu cầu có ưu điểm là
đơn giản, thuận tiện. Nhược điểm chủ yếu của phương pháp này là kém
chính xác. Bởi vì hệ số nhu cầu k
nc
tra được trong sổ tay là một số liệu cố
định cho trước, không phụ thuộc vào chế độ vận hành và số thiết bị trong
nhóm máy.
2.1.2 Phương pháp xác định PTTT theo hệ số hình dáng (k
hd
)và công
suất trung bình(P
tb
)
Công thức tính :
P
tt
= K
hd
. P
tb
Q
tt
= P
tt
. tgϕ
S

tt
=
2
tt
2
tt
QP +
Trong đó:
- k
hd
: hệ số hình dáng của đồ thị phụ tải (tra trong sổ tay kỹ thuật)
- P
tb
: Công suất trung bình của thiết bị hoặc nhóm thiết bị
P
tb
=
T
A
T
P
T
0
dt
=

Với A là điện năng của thiết bị hoặc nhóm thiết bị tiêu thụ trong thời gian T
Phương pháp này ít dùng trong quy hoạch và thiết kế vì trong phương
pháp này chưa biết đồ thị phụ tải do đó khó biết k
hd

.
2.1.3 Phương pháp xác định PTTT theo P
tb
và độ lệch đồ thị phụ tải
khỏi giá trị trung bình
Công thức tính:
P
tt
=P
tb
± β.δ
Trong đó :
- P
tb
: Công suất trung bình của thiết bị hoặc nhóm thiết bị
- δ là độ lệch của đồ thị phụ tải khỏi giá trị trung bình
- β là hệ số tán xạ của δ
Phương pháp này ít dùng trong quy hoạch và thiết kế bởi không biết chính
xác đồ thị phụ tải.
2.1.4 Phương pháp xác định PTTT theo P
tb
và hệ số cực đại (k
max
)
Công thức tính:
P
tt
=k
max
.P

tb
=k
max
.k
sd
.P

Trong đó:
- P

là công suất danh định của thiết bị hoặc nhóm thiết bị
- k
sd
hệ số sử dụng của thiết bị hoặc nhóm thiết bị (tra trong sổ tay kỹ
thuật)
- k
max
là hệ số cực đại (tra trong sổ tay kỹ thuật)
k
max
=f (n
hq
,k
sd
)
- n
hq
: là số thiết bị dùng điện hiệu quả hay là số thiết bị cùng công
suất,cùng chế độ làm việc gây ra 1 hiệu quả phát nhiệt hoặc mức độ hủy
9

ĐHBKHN Thiết kế môn học
HTCCĐ
hoại cách điện của thiết bị đúng như số thiết bị thực tế đã gây ra trong suốt
quá trình làm việc.
n
hq
=
2
1
2
1
1


=
=






n
i
dm
n
i
dm
P
P

Tuy nhiên việc áp dụng công thức này trong trường hợp nhiều thiết
bị là không thuận tiện do vậy trong trường hợp số thiết bị trong nhóm > 4
thì cho phép dùng các phương pháp gần đúng để xác định n
hq
với sai số ≤
10%
1. Khi m=P
dđmax
/P
dđmin
≤3 và k
sd
≥ 0,4 thì n
hq
= n (thiết bị)
Trong đó P
dđmax
,P
dđmin
là công suất của thiết bị có công suất lớn nhất
và nhỏ nhất trong nhóm.
Chú ý: Nếu trong n thiết bị có n
1
thiết bị mà tổng công suất của n
1
thiết
bị không lớn hơn 5% tổng công suất của cả nhóm.
∑∑

n

ddi
n
ddi
PP
11
%5
1
 n
hq
= n-n
1
(thiết bị)
2. Khi m=P
dđmax
/P
dđmin
> 3 và k
sd
≥ 0,2
n
hq
=
max
1
.2

n
i
ddi
P

P

=
≤ n
3. Khi không áp dụng được 2 trường hợp trên:
- k
sd
< 0,2
- k
sd
< 0,4; m ≤ 3
Khi đó xác định n
hq
qua các bước sau:
• Bước 1: Tính n và n
2
Trong đó : n là tổng số thiết bị trong nhóm
n
2
là số thiết bị có công suất không nhỏ hơn 1 nửa công suất
của thiết bị có công suất lớn nhất trong nhóm.
• Bước 2: Tính P=

n
ddi
P
1
và P
2
=


2
1
n
ddi
P
• Bước 3: Tính n
*
=
n
n
2
10
ĐHBKHN Thiết kế môn học
HTCCĐ
• Bước 4: Tra bảng tìm n
hq*
= f(n
*
,p
*
)
=> n
hq
=n
hq*
.n
Trong các trường hợp nếu xảy ra :
- Với n ≤ 3 và n
hq

< 4 , PTTT được tính theo công thức:
P
tt
=

=
n
i
đmi
P
1
Đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại thì:
S
tt
=
875,0
đmđm
S
ε
- Với n > 3 và n
hq
< 4 , PTTT được xác định theo công thức:
P
tt
=

=
n
i
đmipti

Pk
1
.
Trong đó : k
pt
là hệ số phụ tải của từng máy.Nếu không có số liệu chính
xác, hệ số phụ tải có thể lấy gần đúng như:
K
pt
= 0,9 đối với thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn
K
pt
= 0,75 đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại
2.1.5 Phương pháp xác định PTTT theo suất chi phí điện năng trên 1
đơn vị sản phẩm
Công thức tính toán:
P
o
=
0
max
M.a
T
Trong đó :
- M: Số đơn vị sản phẩm được sản xuất ra trong 1 năm
- a
o
: Suất chi phí điện năng cho 1 đơn vị sản phẩm (kWh/1đvsp)
- T
max

: Thời gian sử dụng công suất lớn nhất (giờ)
Phương pháp này hay được dùng cho các nhà máy xí nghiệp có chủng loại
sản phẩm ít, sản xuất tương đối ổn định. Như nhà máy dệt, nhà máy sợi,
các trạm bơm nước, trạm khí nén, các hệ thống thông gió.
2.1.6 Phương pháp xác định PTTT theo suất trang bị điện cho 1 đơn
vị diện tích
Công thức tính:
P
tt
= P
o
.F
Trong đó : p
o
là suất trang bị điện cho 1 đơn vị diện tích [W/m
2
]
F là diện tích bố trí thiết bị [m
2
]
11
ĐHBKHN Thiết kế môn học
HTCCĐ
Phương pháp này được dùng để xác định phụ tải tính toán các nhà
máy, phân xưởng có phụ tải phân bố tương đối đều như nhà máy sợi, phân
xưởng may…ngoài ra nó còn được dùng để xác định phụ tải tính toán cho
các công trình công cộng như bệnh viện, trường học, công sở…và đặc biệt
rất hay được để xác định phụ tải tính toán chiếu sáng.
2.1.7 Phương pháp trực tiếp
Là phương pháp sử dụng các số liệu điều tra trực tiếp tại hiện trường

để xác định phụ tải tính toán.Nó thường được áp dụng cho:
- Phụ tải nhỏ, đa dạng, không thể áp dụng 1 trong các phương pháp đã
trình bày mà phải dùng tổng hợp các phương pháp.
- Phụ tải đơn điệu, giống nhau (ví dụ: phụ tải khu dân cư,đô thị)
2.2 Xác định phụ tải tính toán của phân xưởng SCCK
2.2.1 Phân nhóm phụ tải và xác định phụ tải của các phân nhóm phụ
tải
Trong một phân xưởng thường có nhiều thiết bị có công suất và chế
độ làm việc rất khác nhau,muốn xác định phụ tải tính toán được chính xác
ta cần phải phân nhóm thiết bị điện.Việc phân nhóm thiết bị điện cần tuân
theo các nguyên tắc sau:
- Các thiết bị trong cùng 1 nhóm thì đặt ở gần nhau để giảm tổng chiều
dài đường dây hạ áp từ tủ động lực đến các thiết bị nhờ vậy sẽ giảm
được tổng vốn đầu tư và tổn thất trên các thiết bị này.
- Các thiết bị trong cùng 1 nhóm nên có chế độ làm việc giống nhau để
dễ chọn phương thức cấp điện cho nó và xác định phụ tải tính toán
chính xác hơn.
- Tổng công suất của các nhóm nên xấp xỉ nhau để có thể chọn được ít
chủng loại tủ trong nhà máy.
Thường khó để thõa mãn cùng lúc 3 nguyên tắc trên do vậy khi thiết
kế người ta càn chọn cách phân nhóm sao cho hợp lý nhất.
Dựa trên nguyên tắc trên và căn cứ vào vị trí địa lý,chia theo hình học và
theo bộ phận sửa chữa nên ta được 4 nhóm như sau:
Phụ tải nhóm 1
ST
T
Tên thiết bị
Số
lượng
Loại máy

P
đm
(kW)
I
đm
(A)
1
máy
Toàn
bộ
1 Máy tiện ren 4 IK625 10,0 40,0 25,32
2 Máy tiện ren 4 IK620 10,0 40,0 25,32
Tổng nhóm 1 8 20,0 80,0
- Dòng điện định mức được xác định theo công thức :
12
ĐHBKHN Thiết kế môn học
HTCCĐ
I
đm
=
ϕcos.U.3
P
dm
Ta có: n = 8 = n
hq
Tra bảng 3.2 tài liệu 1 ta có : với k
sd
=0,15 và n
hq
=8 tìm được k

max
=2,31
Vậy phụ tải tính toán nhóm 1 là:
P
tt1
=k
max
.k
sd
.P=0,15.2,31.80=27,72 kW
Q
tt1
=P
tt1
.tgφ = 27,72.1,33=36,868 kVAr
S
tt1
=
2 2 2 2
tt1 tt1
(P Q ) (27,72 36,868 ) 46,126
+ = + =
kVA
I
tt1
=
tt1
S
46,126
70,08

3U 3.0,38
= =
(A)
Phụ tải nhóm 2
STT Tên thiết bị
Số
lượng
Loại máy
P
đm
(kW)
I
đm
(A)
1
máy
Toàn
bộ
1 Máy doa toạ độ 1 2450 4,5 4,5 11,4
2 Máy doa ngang 1 2614 4,5 4,5 1,14
3 Máy phay vạn năng 2 6H82 7,0 14,0 17,73
4 Máy phay ngang 1 6H84Г 4,5 4,5 11,4
5
Máy phay chép hình 1
6HΠΠ
5,62
5,62 14,23
6 Máy phay đứng 2 6H12 7,0 14,0 17,73
7 Máy phay chép hình 1 642 1,7 1,7 4,3
8 Máy phay chép hình 1 6461 0,6 0,6 1,52

9 Máy phay chép hình 1 64616 3,0 3,0 7,6
10 Máy bào ngang 2 7M 36 7,0 14,0 17,73
11 Máy bào giường một trụ 1 MC38 10,0 10,0 25,32
Tổng nhóm 2 14 57,62
- Dòng điện định mức được xác định theo công thức :
I
đm
=
ϕcos.U.3
P
dm
Ta có: n = 14,n
1
= 8 do đó:
P=
14
ddi
1
P

=76,42 kW
P
1
=
8
ddi
1
P

=57,62 kW

Ta có: n
*
=
1
n
8
0,57
n 14
= =
và P
*
=
1
P
57,62
0,75
P 76,42
= =
13
ĐHBKHN Thiết kế môn học
HTCCĐ
Tra bảng 3.3 tài liệu 1 tìm n
hq*
= f(n
*
,P
*
)=f(0,57;0,75)= 0,845
 n
hq

= n
hq*
.n = 14.0,845 = 11,83 chọn n
hq
= 12 thiết bị
Tra bảng 3.2 tài liệu 1 ta có : với k
sd
=0,15 và n
hq
=12 tìm được k
max
=1,96
Vậy phụ tải tính toán nhóm 2 là:
P
tt2
=k
max
.k
sd
.P=0,15.1,96.76,42=22,467 kW
Q
tt2
=P
tt2
.tgφ = 22,467.1,33=29,881 kVAr
S
tt2
=
2 2 2 2
tt2 tt2

(P Q ) (22,467 29,881 ) 37,385
+ = + =
kVA
I
tt2
=
tt2
S
37,385
56,8
3U 3.0,38
= =
A
Phụ tải nhóm 3
STT Tên thiết bị
Số
lượng
Kh trên
mặt bằng
P
đm
(kW)
I
đm
(A)
1
máy
Toàn bộ
1 Máy xọc 2 7M430 7,0 14 17,73
2 Máy khoan hướng tâm 1 2A55 4,5 4,5 11,4

3 Máy khoan đứng 1 2A125 4,5 4,5 11,4
4 Máy mài tròn 1 36151 7,0 7,0 17,73
5 Máy mài tròn vạn năng 1 312M 2,8 2,8 7,09
6 Máy mài phẳng có trục đứng 1 373 10,0 10,0 25,32
7 Máy mài phẳng có trục nằm 1 371M 2,8 2,8 7,09
8 Máy ép thủy lực 1
ΠO-53
4,5 4,5 11,4
9 Máy khoan để bàn 1 HC-12A 0,65 0,65 1,65
10 máy mài sắc 2 - 2,8 5,6 7,09
11 Máy giũa 1 1,0 1,0 2,53
12 Máy mài sắc các dao cắt gọt 1 3A625 2,8 2,8 7,09
Tổng nhóm 3 14 60,15
- Dòng điện định mức được xác định theo công thức :
I
đm
=
ϕcos.U.3
P
dm
Ta có: n = 14,n
2
= 4 do đó:
P=
14
ddi
1
P

=60,15 kW

P
1
=
4
ddi
1
P

=31 kW
Ta có: n
*
=
1
n
4
0,29
n 14
= =
và P
*
=
1
P
31
0,52
P 60,15
= =
Tra bảng 3.3 tài liệu 1 tìm n
hq*
= f(n

*
,P
*
)=f(0,29;0,52)= 0,765
14
ĐHBKHN Thiết kế môn học
HTCCĐ
 n
hq
= n
hq*
.n = 14.0,765 = 10,7183 ;chọn n
hq
= 11 thiết bị
Tra bảng 3.2 tài liệu 1 ta có : với k
sd
=0,15 và n
hq
=11 tìm được k
max
=2,03
Vậy phụ tải tính toán nhóm 3 là:
P
tt3
=k
max
.k
sd
.P=0,15. 2,03. 60,15 =18,316 kW
Q

tt3
=P
tt3
.tgφ = 18,316.1,33=24,36 kVAr
S
tt3
=
2 2 2 2
tt3 tt3
(P Q ) (18,316 24,36 ) 30,478
+ = + =
kVA
I
tt3
=
tt3
S
30,478
46,31
3U 3.0,38
= =
A
Phụ tải nhóm 4
STT Tên thiết bị
Số
lượng
Kh trên
mặt bằng
P
đm

(kW)
I
đm
(A)
1 máy Toàn bộ
1 Máy tiện ren 2 IA62 7,0 14,0 17,73
2 Máy tiện ren 2 I616 4,5 9,0 11,4
3 Máy tiện ren 2 IE6IM 3,2 6,4 8,1
4 Máy tiện ren 2 1Д63Λ 10,0 20,0 25,32
5 Máy khoan đứng 1 2A125 2,8 2,8 7,09
6 Máy khoan đứng 1 2A150 7,0 7,0 17,73
7 Máy phay vạn năng 1 6H81 4,5 4,5 11,4
8 Máy bào ngang 1 7A35 5,8 5,8 14,69
9 Máy mài tròn vạn năng 1 3130 2,8 2,8 7,09
10 Máy mài phẳng 1 - 4,0 4,0 10,13
11 Máy cưa 1 872A 2,8 2,8 7,09
12 Máy mài hai phía 1 - 2,8 2,8 7,09
13 Máy khoan bàn 1 HC-12A 0,65 0,65 1,65
Tổng nhóm 4 17 82,55
- Dòng điện định mức được xác định theo công thức :
I
đm
=
ϕcos.U.3
P
dm
Ta có: n = 17,n
1
= 6 do đó:
P=

17
ddi
1
P

=82,55 kW
P
1
=
6
ddi
1
P

=4,68 kW
Ta có: n
*
=
1
n
6
0,35
n 17
= =
và P
*
=
2
P
46,8

0,57
P 82,55
= =
Tra bảng 3.3 tài liệu 1 tìm n
hq*
= f(n
*
,P
*
)=f(0,35;0,57)= 0,775
 n
hq
= n
hq*
.n = 17. 0,775= 13,175; chọn n
hq
= 13 thiết bị
15
ĐHBKHN Thiết kế môn học
HTCCĐ
Tra bảng 3.2 tài liệu 1 ta có : với k
sd
=0,15 và n
hq
=13 tìm được
k
max
=1,095
Vậy phụ tải tính toán nhóm 4 là:
P

tt4
=k
max
.k
sd
.P=0,15. 1,095. 82,55 =23,589 kW
Q
tt4
=P
tt4
.tgφ = 23,589.1,33=31,373 kVAr
S
tt4
=
2 2 2 2
tt4 tt4
(P Q ) (23,589 31,373 ) 39,252
+ = + =
kVA
I
tt4
=
tt4
S
39,252
59,64
3U 3.0,38
= =
A
2.2.2 Tính toán phụ tải chiếu sáng phân xưởng SCCK

Phụ tải chiếu sáng của phân xưởng được xác định theo phương pháp suất
chiếu sáng trên một đơn vị diện tích.
Công thức tính: P
cs
=p
0
.F
Trong đó: p
0
là suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích chiếu sáng (W/m
2
)
F là diện tích chiếu sáng (m
2
)
Trong phân xưởng SCCK hệ thống chiếu sáng sử dụng đèn sợi đốt,tra bảng
ta tìm được p
0
= 15 (W/m
2
).
Ta có: P
cs
=p
0
.F = 15.250= 3750 W =3,75 kW
Q
cs
= P
cs

.tgφ
cs
=0 (vì dùng đèn sợi đốt)
2.2.3 Xác định phụ tải tính toán của phân xưởng SCCK
Phụ tải tác dụng của phân xưởng:
P
đl
=K
đt
.

4
1
ttNi
P
=0,8.(27,72 + 22,467 + 18,316 + 23,589) = 73,674 kW
Phụ tải phản kháng của phân xưởng:
Q
đl
=K
đt
.

4
1
ttNi
Q
=0,8.( 36,868 + 29,881 + 24,36 + 31,373)= 97,986 kVAr
Phụ tải tác dụng của phân xưởng:
P

px
=P
đl
+P
cs
=73,674 +3,75=77,424 kW
Phụ tải phản kháng của phân xưởng:
Q
px
=Q
đl
+Q
cs
=97,986 kVAr
Phụ tải toàn phần của phân xưởng:
S
px
=
2 2 2 2
px px
P Q 77,424 97,986+ = +
= 124,883 kVA
I
px
=
px
S
124,883
3U 3.0,38
= =

189,74 A
2.3 Xác định phụ tải tính toán của các phân xưởng còn lại
2.3.1 Phương pháp xác định PTTT theo công suất đặt và hệ số nhu
cầu
P
tt
= k
nc
.

=
n
1i
di
P
16
ĐHBKHN Thiết kế môn học
HTCCĐ
Q
tt
= P
tt
.tgϕ
S
tt
=
22
tttt
QP
+

Một cách gần đúng có thể lấy P
đ
=P
đm
Do đó: P
tt
= k
nc
.
n
dmi
i 1
P
=

Trong đó :
- P
đi
,P
đmi
là công suất đặt và công suấy định mức của thiết bị thứ i
(kW)
- P
tt
,Q
tt
,S
tt
là công suất tác dụng,phản kháng và toàn phần tính toán của
nhóm thiết bị (kW,kVAr,kVA)

- n là số thiết bị trong nhóm
- k
nc
là hệ số nhu cầu của thiết bị hoặc nhóm thiết bị (tra trong sổ tay kỹ
thuật)
2.3.2 Xác định phụ tải tính toán của các phân xưởng
2.3.2.1 Phòng thí nghiệm
Công suất đặt: 120 kW
Diện tích: 975 m
2
Tra bảng PL 1.3 ta được: k
nc
=0,7;cosφ = 0,8
Tra bảng PL 1.7 ta tìm được suất chiếu sáng : p
0
=20 W/m
2
ở đây ta sử
dụng bóng đèn sợi đốt nên cosφ
cs
=1,tgφ
cs
=0.
* Công suất tính toán động lực:
P
đl
= k
nc
. P
đ

= 0,7 .120 = 84 kW
Q
đl
= P
đl
. tgϕ = 84 . 0,75= 63 kVAr
* Công suất tính toán chiếu sáng:
P
cs
= p
0
. F = 20 . 975 .10
-3
=19,5 kW
Q
cs
= P
cs
. tgϕ
cs
= 0
* Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng:
P
tt
= P
đl
+ P
cs
= 84 + 19,5 = 103,5 kW
* Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng:

Q
tt
= Q
đl
+ Q
cs
= 63 kVAr
17
ĐHBKHN Thiết kế môn học
HTCCĐ
* Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng:
S
tt
=
22
tttt
QP +
=
2 2
103,5 63 121,166+ =
kVA
I
tt
=
tt
S
121,166
U 3 0,38 3
=
= 184,093 A

2.3.2.2 Phân xưởng số 1
Công suất đặt: 3500 kW
Diện tích: 2362,5 m
2
Tra bảng PL 1.3 ta được: k
nc
=0,3;cosφ = 0,6
Tra bảng PL 1.7 ta tìm được suất chiếu sáng : p
0
=15 W/m
2
ở đây ta sử
dụng bóng đèn sợi đốt nên cosφ
cs
=1,tgφ
cs
=0.
* Công suất tính toán động lực:
P
đl
= k
nc
. P
đ
= 0,3 .3500 = 1050 kW
Q
đl
= P
đl
. tgϕ = 1050.1,33= 1396,5 kVAr

* Công suất tính toán chiếu sáng:
P
cs
= p
0
. F = 15. 2362,5.10
-3
=35,438 kW
Q
cs
= P
cs
. tgϕ
cs
= 0
* Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng:
P
tt
= P
đl
+ P
cs
= 1050 + 35,438 = 1085,438 kW
* Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng:
Q
tt
= Q
đl
+ Q
cs

= 1396,5 kVAr
* Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng:
S
tt
=
22
tttt
QP
+
=
2 2
1396,5 1085,438 1768,725+ =
kVA
I
tt
=
tt
S
1768,725
U 3 0,38 3
=
= 2687,3 A
2.3.2.3 Phân xưởng số 2
Công suất đặt: 4000 kW
18
ĐHBKHN Thiết kế môn học
HTCCĐ
Diện tích: 1575 m
2
Tra bảng PL 1.3 ta được: k

nc
=0,3;cosφ = 0,6
Tra bảng PL 1.7 ta tìm được suất chiếu sáng : p
0
=15 W/m
2
ở đây ta sử
dụng bóng đèn sợi đốt nên cosφ
cs
=1,tgφ
cs
=0.
* Công suất tính toán động lực:
P
đl
= k
nc
. P
đ
= 0,3 .4000 = 1200 kW
Q
đl
= P
đl
. tgϕ = 1200.1,33= 1596 kVAr
* Công suất tính toán chiếu sáng:
P
cs
= p
0

. F = 15. 1575.10
-3
=23,625 kW
Q
cs
= P
cs
. tgϕ
cs
= 0
* Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng:
P
tt
= P
đl
+ P
cs
= 1200 + 23,625 = 1223,625 kW
* Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng:
Q
tt
= Q
đl
+ Q
cs
= 1596 kVAr
* Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng:
S
tt
=

22
tttt
QP
+
=
2 2
1596 1223,625 2011,088+ =
kVA
I
tt
=
tt
S
2011,088
U 3 0,38 3
=
= 3055,532 A
2.3.2.4 Phân xưởng số 3
Công suất đặt: 3000 kW
Diện tích: 1312,5 m
2
Tra bảng PL 1.3 ta được: k
nc
=0,3;cosφ = 0,6
Tra bảng PL 1.7 ta tìm được suất chiếu sáng : p
0
=15 W/m
2
ở đây ta sử
dụng bóng đèn sợi đốt nên cosφ

cs
=1,tgφ
cs
=0.
* Công suất tính toán động lực:
P
đl
= k
nc
. P
đ
= 0,3 .3000 = 900 kW
Q
đl
= P
đl
. tgϕ = 900.1,33= 1200 kVAr
19
ĐHBKHN Thiết kế môn học
HTCCĐ
* Công suất tính toán chiếu sáng:
P
cs
= p
0
. F = 15. 1312,5.10
-3
=19,69 kW
Q
cs

= P
cs
. tgϕ
cs
= 0
* Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng:
P
tt
= P
đl
+ P
cs
= 900 + 19,69 = 919,69 kW
* Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng:
Q
tt
= Q
đl
+ Q
cs
= 1200 kVAr
* Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng:
S
tt
=
22
tttt
QP
+
=

9,1511120069,919
22
=+
kVA
I
tt
=
338,0
9,1511
3
=
U
S
tt
= 2297,1 A
2.3.2.5 Phân xưởng số 4
Công suất đặt: 2500 kW
Diện tích: 950 m
2
Tra bảng PL 1.3 ta được: k
nc
=0,3;cosφ = 0,6
Tra bảng PL 1.7 ta tìm được suất chiếu sáng : p
0
=15 W/m
2
ở đây ta sử
dụng bóng đèn sợi đốt nên cosφ
cs
=1,tgφ

cs
=0.
* Công suất tính toán động lực:
P
đl
= k
nc
. P
đ
= 0,3 .2500 = 750 kW
Q
đl
= P
đl
. tgϕ = 750.1,33= 1000 kVAr
* Công suất tính toán chiếu sáng:
P
cs
= p
0
. F = 15.950.10
-3
=14,25 kW
Q
cs
= P
cs
. tgϕ
cs
= 0

* Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng:
P
tt
= P
đl
+ P
cs
= 750 + 14,25 = 764,25 kW
* Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng:
20
ĐHBKHN Thiết kế môn học
HTCCĐ
Q
tt
= Q
đl
+ Q
cs
= 1000 kVAr
* Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng:
S
tt
=
22
tttt
QP
+
=
6,125825,7641000
22

=+
kVA
I
tt
=
338,0
6,1258
3
=
U
S
tt
= 1912 A
2.3.2.6 Lò ga
Công suất đặt: 400 kW
Diện tích: 312,5 m
2
Tra bảng PL 1.3 ta được: k
nc
=0,7;cosφ = 0,8
Tra bảng PL 1.7 ta tìm được suất chiếu sáng : p
0
=15 W/m
2
ở đây ta sử
dụng bóng đèn sợi đốt nên cosφ
cs
=1,tgφ
cs
=0.

* Công suất tính toán động lực:
P
đl
= k
nc
. P
đ
= 0,7 .400 = 280 kW
Q
đl
= P
đl
. tgϕ = 280.1,33= 373,33 kVAr
* Công suất tính toán chiếu sáng:
P
cs
= p
0
. F = 15. 312,5.10
-3
=4,688 kW
Q
cs
= P
cs
. tgϕ
cs
= 0
* Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng:
P

tt
= P
đl
+ P
cs
= 280 + 4,688 = 284,688 kW
* Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng:
Q
tt
= Q
đl
+ Q
cs
= 373,33 kVAr
* Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng:
S
tt
=
22
tttt
QP +
=
2 2
284,688 373,33 469,494+ =
kVA
I
tt
=
tt
S

469,494
U 3 0,38 3
=
= 713,322 A
2.3.2.7 Phân xưởng rèn
Công suất đặt: 1600 kW
Diện tích: 925 m
2
Tra bảng PL 1.3 ta được: k
nc
=0,5;cosφ = 0,6
21
ĐHBKHN Thiết kế môn học
HTCCĐ
Tra bảng PL 1.7 ta tìm được suất chiếu sáng : p
0
=15 W/m
2
ở đây ta sử
dụng bóng đèn sợi đốt nên cosφ
cs
=1,tgφ
cs
=0.
* Công suất tính toán động lực:
P
đl
= k
nc
. P

đ
= 0,5 .1600 = 800 kW
Q
đl
= P
đl
. tgϕ = 800.1,33= 1064 kVAr
* Công suất tính toán chiếu sáng:
P
cs
= p
0
. F = 15. 925.10
-3
=13,88 kW
Q
cs
= P
cs
. tgϕ
cs
= 0
* Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng:
P
tt
= P
đl
+ P
cs
= 800 + 13,88 = 813,88 kW

* Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng:
Q
tt
= Q
đl
+ Q
cs
= 1064 kVAr
* Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng:
S
tt
=
22
tttt
QP
+
=
134088,8131064
22
=+
kVA
I
tt
=
338,0
1340
3
=
U
S

tt
= 2036 A
2.3.2.8 Bộ phận nén ép
Công suất đặt: 600 kW
Diện tích: 200 m
2
Tra bảng PL 1.3 ta được: k
nc
=0,7;cosφ = 0,8
Tra bảng PL 1.7 ta tìm được suất chiếu sáng : p
0
=15 W/m
2
ở đây ta sử
dụng bóng đèn sợi đốt nên cosφ
cs
=1,tgφ
cs
=0.
* Công suất tính toán động lực:
P
đl
= k
nc
. P
đ
= 0,7 .600 = 420 kW
Q
đl
= P

đl
. tgϕ = 420.0,75= 315 kVAr
* Công suất tính toán chiếu sáng:
P
cs
= p
0
. F = 15. 200.10
-3
=3 kW
Q
cs
= P
cs
. tgϕ
cs
= 0
* Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng:
P
tt
= P
đl
+ P
cs
= 420 + 3 = 423 kW
* Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng:
22
ĐHBKHN Thiết kế môn học
HTCCĐ
Q

tt
= Q
đl
+ Q
cs
= 315 kVAr
* Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng:
S
tt
=
22
tttt
QP
+
=
2 2
315 423 527,403+ =
kVA
I
tt
=
tt
S
527,403
U 3 0,38 3
=
= 801,306 A
2.3.2.9 Trạm bơm
Công suất đặt: 200 kW
Diện tích: 337,5 m

2
Tra bảng PL 1.3 ta được: k
nc
=0,6;cosφ = 0,7
Tra bảng PL 1.7 ta tìm được suất chiếu sáng : p
0
=15 W/m
2
ở đây ta sử
dụng bóng đèn sợi đốt nên cosφ
cs
=1,tgφ
cs
=0.
* Công suất tính toán động lực:
P
đl
= k
nc
. P
đ
= 0,6 .200 = 120 kW
Q
đl
= P
đl
. tgϕ = 120.1,02= 122,4 kVAr
* Công suất tính toán chiếu sáng:
P
cs

= p
0
. F = 15. 337,5.10
-3
=5,1 kW
Q
cs
= P
cs
. tgϕ
cs
= 0
* Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng:
P
tt
= P
đl
+ P
cs
= 120 + 5,1 = 125,1 kW
* Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng:
Q
tt
= Q
đl
+ Q
cs
= 122,4 kVAr
* Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng:
S

tt
=
22
tttt
QP
+
=
1751,1254,122
22
=+
kVA
I
tt
=
338,0
175
3
=
U
S
tt
= 265,9A
Tên phân
xưởng
P
đ
kW K
nc
Cosϕ
P

o
kW
P
đl
kW
P
cs
kW
P
tt
kW
Q
tt
kVAr
S
tt
kVA
I
tt
A
PTN 120 0,7 0,8 20 84 19,5 103,5 63 121,166 184,093
PX 1 3500 0,3 0,6 15 1050 35,438 1085,438 1396,5 1768,725 2687,3
PX 2 4000 0,3 0,6 15 1200 23,625 1223,625 1596 2011,088 3055,532
PX 3 3000 0,3 0,6 15 900 19,69 919,69 1200 1511,9 2297,1
23
ĐHBKHN Thiết kế môn học
HTCCĐ
PX 4 2500 0,3 0,6 15 750 14,25 764,25 1000 1258,6 1912
PX SCCK 0,6 15 73,674 3,75 77,424 97,986 124,883 189,74
Lò ga 400 0,7 0,8 15 280 4,688 284,688 373,33 469,494 713,322

PX rèn 1600 0,5 0,6 15 800 13,88 813,88 1064 1340 2306
Bộphận nén ép 600 0,7 0,8 15 420 3,0 423 315 527,403 801,306
Trạm bơm 200 0,6 0,7 15 120 5,1 125,1 122,4 175 265,9
Tổng 5820,5957228,216 9308,259
Bảng phụ tải tính toán của các phân xưởng
2.4 Xác định phụ tải tính toán của nhà máy
Phụ tải tính toán tác dụng của nhà máy là:
P
nm
=K
đt

10
1
pxi
P
= 0,85. 5820,595= 4947,506 kW
Phụ tải tính toán phản kháng của nhà máy là:
Q
nm
=K
đt

10
1
pxi
Q
=0,8. 7228,216= 6143,984 kVAr
Phụ tải tính toán toàn phần nhà máy:
S

nm
=
2 2 2 2
nm nm
P Q 4947,506 6143,984+ = + =
7888,368 kVA
Hệ số công suất nhà máy:
Cosφ
nm
=
nm
nm
P
4947,506
S 7888,368
= =
0,63
2.5 Xác định tâm phụ tải điện và vẽ biểu đồ phụ tải
2.5.1 Tâm phụ tải điện
Tâm phụ tải điện là điểm quy ước nào đó sao cho mômen phụ tải đạt giá trị
cực tiểu
Biểu thức :
n
i i
1
P .l min→


Trong đó: P
i

,l
i
là công suất và khoảng cách phụ tải thứ i đến tâm phụ tải.
Tâm phụ tải là điểm tốt nhất để đặt các trạm biến áp,trạm phân phối
trung tâm,tủ phân phối,tủ động lực,…nhằm giảm vốn đầu tư và tổn thất.
Tọa độ tâm phụ tải là: M(x
0
,y
0
,z
0
) trong đó:
x
0
=


n
i
i
n
i
S
xS
1
1
; y
0
=



n
i
i
n
i
S
yS
1
1
; z
0
=


n
i
i
n
i
S
zS
1
1
với S
i
là công suất phụ tải thứ i
x
i
,y

i
,z
i
là tọa độ phụ tải thứ i tính theo 1 tọa độ tùy ý chọn
2.5.2 Biểu đồ phụ tải điện
24
ĐHBKHN Thiết kế môn học
HTCCĐ
Biểu đồ phụ tải là những vòng tròn có tâm trùng với tâm phụ tải,có
diện tích tỷ lệ với công suất của phụ tải. Biểu đồ phụ tải thường được chia
làm 2 phần:
Phần gạch chéo tỷ lệ với công suất động lực của phụ tải
Phần để trắng tỷ lệ với công suất chiếu sáng của phụ tải
Bên cạnh có 1 phân thức thể hiện,trong đó tử số là số thứ tự phụ tải
và mẫu số là tổng công suất tính toán.
Biểu đồ phụ tải dùng để giúp cho người thiết kế hình dung được sự
phân bố phụ tải trên toàn bộ mặt bằng thiết kế trên cơ sở đó định ra được
các phương án cung cấp điện.
Để vẽ được các phụ tải cho các phân xưởng, ta coi các phụ tải của
các phân xưởng phân bố đều theo diện tích phân xưởng trên mặt bằng.
Bán kính vòng tròn biểu đồ phụ tải của phụ tải thứ i được xác định qua biểu
thức:
R
i
=
π
m
S
i
trong đó m là tỷ lệ xích, chọn m = 8

kVA/mm
2
Góc của phụ tải chiếu sáng nằm trong biểu đồ được xác định qua công
thức:

tt
cs
cs
P
P.360
=
α
Kết quả tính toán R
i

cs
α
của biểu đồ phụ tải các phân xưởng được ghi ở
bảng sau:
TT Tên phân xưởng
P
cs
kW
P
tt
kW
S
tt
kVA
R

mm
α
cs
(
o

)
1 PTN 19,5 103,0 121,166 2,2 68,2
2 PX 1 35,438 1085,438 1768,725 8,39 11,8
3 PX 2 23,625 1223,625 2011,088 8,95 7,0
4 PX 3 19,69 919,69 1511,9 7,76 7,7
5 PX 4 14,25 764,25 1258,6 7,08 6,7
6 PX SCCK 3,75 77,424 124,883 2,23 17,4
7 Lò ga 4,688 284,688 469,494 4,32 5,9
25

×