Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Đánh giá hiện trạng xử lý nước thải tại công ty TNHH Shyang Hung Cheng cụm sản xuất An Thạnh huyện Thuận An tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an toàn vào Suối Cát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.79 KB, 54 trang )

ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường

SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 1

CHƯƠNG MỞ ðẦU
1. ðặt vấn ñề:
Công ty TNHH Shyang Hung Cheng tọa lạc tại Cụm sản xuất An Thạnh,
huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương. Hiện nay tại Cụm sản xuất An Thạnh chưa có
trạm xử lý nước thải tập trung vì vậy nước thải của các doanh nghiệp sau khi xử lý
ñều chảy vào Suối Cát.
Nguồn nước tại Suối Cát sử dụng cho hoạt ñộng Sản xuất Nông nghiệp, chính vì
vậy việc kiểm soát các nguồn nước thải chảy vào Suối Cát là việc làm mang tính
cần thiết. ðó là lí do tác giả thực hiện ñề tài “ðánh giá hiện trạng XLNT tại công ty
Shyang Hung Cheng và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn vào Suối Cát”
Hiện nay, hoạt ñộng sản xuất Nông nghiệp là một trong thế mạnh của nền
kinh tế Việt Nam, nhưng cùng với sự phát triển của xã hội thì nguồn nước sử dụng
cho hoạt ñộng Nông nghiệp ngày càng có dấu hiệu ô nhiễm do tác ñộng của xả
nước thải vì vậy việc ñánh giá hiện trạng XLNT và ñề xuất các biện pháp xả thải an
toàn của công ty TNHH Shyang Hung Cheng vào Suối Cát là việc làm cấp thiết.
2. Cơ sở pháp lý xây dựng ñề tài dựa trên những văn bản pháp luật sau:
 Nghị ñịnh số 149/2004/Nð-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy ñịnh về việc
cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn
nước.
 Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh số 149/2004/Nð-CP ngày 27/7/2004
của Chính phủ quy ñịnh việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên
nước, xả nước thải vào nguồn nước.
 Quyết ñịnh 22/2006/Qð-BTNMT ngày 18/12/2006 về việc bắt buộc áp dụng


Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường.
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường

SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 2

 Thông tư số 05/2005/TT-BTNMT ngày 22/7/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn thi hành Nghị ñịnh số 34/2005/Nð-CP ngày 17/3/2005 của
Chính phủ quy ñịnh về xử phạt hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước.
 Căn cứ quyết ñịnh số 33/Qð-UBND ngày 22/05/2009 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh Bình Dương về việc ban hành quy ñịnh quản lý tài nguyên nước trên ñịa
bàn tỉnh Bình Dương.
 Căn cứ công văn số 1688/STNMT – TNN – KS ngày 02 tháng 07 năm 2009
của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương về việc lập hồ sơ xin phép
xả nước thải vào nguồn nước.
 Căn cứ vào tình hình xả nước thải thực tế tại công ty Shyang Hung Cheng.
3. Phương pháp thực hiện:
Phương pháp chủ yếu thực hiện trong ñề ti là phương pháp khảo sát thực ñịa
ñược tiến hành trong tháng 10/2010 tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng và các
khu vực xung quanh nhà máy.
3.1 Nội dung công tác khảo sát bao gồm:
 Khảo sát ñiều kiện ñịa lý tự nhiên, kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng…, hiện
trạng môi trường tại khu vực xả thải;
 ðo ñạc, quan trắc, lấy mẫu nước tại vị trí xả thải;
 Quan sát hiện trường và ghi chép các nhận xét trực quan về khu vực Suối
Cát;
 Thu thập, tổng hợp các số liệu và tài liệu liên quan ñến khu vực xả thải;
 ðịnh tính, ñịnh lượng hàm lượng chất ô nhiễm có trong nước thải;

 Ghi nhận những tác ñộng của nước thải ñối vơi môi trường xung quanh.

ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường

SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 3


3.2 Tài liệu sử dụng:
 Quy chuẩn nước thải Công nghiệp QCVN 24:2009 (Cột A)
 Quy chuẩn nước thải Sinh hoạt QCVN 14:2008 (Cột A)
 QCVN 08:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước maët.



















ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường

SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 4


CHƯƠNG 1

1. Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH Shyang Hung Cheng:
Tên doanh nghiệp : Công ty Trách nhiệm hữu hạn Shyang Hung Cheng
ðịa chỉ : Cụm sản xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương
ðT: 0650.3745006 Fax: 0650.3748566
Lĩnh vực hoạt ñộng: Sản xuất và gia công giày thể thao.
Thời gian ñi vào hoạt ñộng : Tháng 09 năm 2004
Tổng Giám ñốc: Wu Kao Shung
Tổng diện tích: 150.000 m
2
2. Công nghệ sản xuất:









3. Thuyết minh quy trình công nghệ:
Nguyên liệu ñầu vào là các loại da, da nhân tạo, vật liệu mặt giày và ñế giày
ñã ñược gia công… ñược chặt theo kích thước từng loại hình thể giày sau ñó cho
Chặt Gia công May Thành hình
Nguyên
liệu vào
ðóng hộp
Thành
ph

m

ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường

SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 5

gia công sơ bộ và chuyển sang may, tại công ñoạn may sẽ ñược ñịnh hình thành
giày sơ khai. Sau khi may xong ñược chuyển qua công ñoạn thành hình ñể hoàn
chỉnh kết cấu của một ñôi giày và cho vào ñóng hộp ñể thành phẩm tiêu thụ ra thị
trường.
4. Danh mục nhu cầu nguyên vật liệu, hóa chất phục vụ cho sản xuất:

ST
T
Nguyên liệu thô/hoá


chất
ðơ
n vị
Lượng sử dụng bình
quân/tháng
01 Da, vật liệu may Tấn 12
02 ðế giày Tấn 90
03 Keo các loại Tấn 1,93
04 Hóa chất, dung môi Tấn 2,1
05 Mỡ bôi trơn kg 1
Nguồn: Báo cáo số liệu thiết bị của công ty Shyang Hung Cheng
5. Nhu cầu về nhiên liệu (dầu Diesel), ñiện, nước sử dụng:

S
TT
Tên ñơn vị
ð
ơn vị
Lượng sử
dụng/tháng
0
1
ðiện K
w
1.300.000
0
2
N
ước
Lấy từ nhà máy cấp nước BD m

3

6.000
Lấy từ giếng khoan trong
công ty
m
3

1.100
0
3
Dầu Diesel Lí
t
8.000
Nguồn: Báo cáo số liệu Môi trường hằng tháng của Công ty Shyang Hung
Cheng
- ðiện sử dụng ñược lấy từ mạng ñiện quốc gia.
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường

SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 6

- Nước sử dụng từ nguồn nước cấp của nhà máy của công ty cấp thoát
nước Bình Dương và từ giếng khoan trong khuôn viên nhà máy.
- Thời gian làm việc tại nhà máy là 26 ngày/ tháng và ñược chia thành 01
ca, với 8giờ/ca.
6. Danh mục dây chuyền, máy móc thiết bị chính phục vụ cho quá trình sản
xuất:


STT
TÊN MÁY MÓC, THIẾT BỊ
ðơn vị
tính
Số lượng
1 Máy chỉnh hình phần sau ñế giày Cái 24
2 Máy ñông lạnh Cái 12
3 Máy tổ hợp dán giày hoàn chỉnh Cái 12
4 Máy làm ẩm mặt giày Cái 12
5 Máy tự ñộng nóng chảy liên kết
mũi giày
Cái 36
6 Máy tự ñộng nóng chảy liên kết
thân giày
Cái 24
7 Máy ép ñế va mặt liên kết Cái 12
8 Máy kẻ ñường chỉ Cái 24
9 Máy mài nhám phần dưới mũi
giày
Cái 12
9 Máy ñỡ ñế giày Cái 12
10 Máy làm hộp Cái 24
11 Máy xử lý phẳng Cái 12
12 Máy nóng chảy keo ñế giày Cái 12
13

Máy nóng chảy keo (hai ñầu) Cái 12
14


Máy nóng chảy keo thân giày Cái 12
15

Máy dán miệng hộp Cái 24
16

Máy dán ñáy hộp Cái 24
17

Máy ép ñế kiểu ñứng Cái 24
18

Máy nén khí Cái 36
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường

SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 7

19

Máy sấy khô Cái 36
20

Máy ép bằng hơi nén Cái 24
21

Máy ép phần sau gót giày Cái 24
22


Máy may cạnh kiểu ñứng Cái 60
23

Máy chà nhám kiểu ngang Cái 60
24

Máy cắt ñứt CF526 Cái 36
25

Máy ñóng mark bằng hơi nén Cái 60
26

Máy cắt ñứt Cái 120
27

Máy gọt da Cái 72
28

Máy chuyền Cái 1080
29

Máy chuyền cho nhóm ñã thành
hình
Cái 12
30

Máy chuyền cho ghép nối ñế Cái 12
31


Máy may 01 kim Cái 144
32

Máy may 02 kim Cái 36
33

Máy may 02 kim (tự ñộng cắt dây)

Cái 132
34

Máy may 01 kim (tự ñộng cắt dây)

Cái 264
35

Máy may 01 kim CS-861 Cái 72
36

Máy chuyền tự ñộng tải vật liệu Cái 12
37

Máy LBM 308 Cái 12
38

Máy khuôn ép xử lý thành hình Cái 12
Nguồn: Số liệu của Công ty Shyang Hung Cheng
7. Cơ sở chứng nhận pháp lý:
− Giấp chứng nhận ñầu tư số 461043000363 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Dương cấp ngày 09 tháng 06 năm 2008

− Quyết ñịnh số 186/KHCNMT ngày 29/11/2002 về việc phê chuẩn báo cáo ðăng
ký ñạt tiêu chuẩn Môi trường của Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường tỉnh Bình
Dương
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường

SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 8

− Sổ ñăng ký quản lý chủ nguồn thải chất thải nguy hại số 74.000079.T do Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương cấp ngày 10 tháng 12 năm 2007.
− Quyết ñịnh số 6753/Qð.CT ngày 03 tháng 09 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh Bình Dương về việc cho phép khai thác nước dưới ñất
− Giấy chứng nhận ñạt tiêu chuẩn môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2006 số
01 104 043111 do tổ chức TUV chứng nhận
8. Nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải
8.1 Nhu cầu cấp nước
Tổng lượng nước sử dụng: 650 m
3
/ngày. Trong ñó:
 Nước dùng cho sinh hoạt: 600 m
3
/ngày.
Nước dùng trong sinh hoạt phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân hằng ngày
của Cb – CNV và nhu cầu sử dụng nước phục vụ cho việc chế biến thức ăn tại khu
vực canteen.
 Nước dùng cho sản xuất: 30 m
3
/ngày.

Nước dùng trong sản xuất phục vụ cho việc rửa các khuôn in và nước rửa các
chén keo sau khi sử dụng xong hoá chất.
 Nước dưới ñất (nước giếng khoan): 20 m
3
/ngày.
Nước giếng khoan sử dụng cho mục ñích phòng cháy chữa cháy và một số
thời ñiểm khi lượng nước cung cấp của Công ty Cấp thoát nước Bình Dương ñáp
ứng không kịp thời.
8.2 Nhu cầu xả nước thải:
8.2.1 Nước dùng sản xuất:
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường

SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 9

Nước dùng trong quá trình sản xuất phát sinh từ công ñoạn in các lôgô tại khu
vực in. Các thông số ô nhiễm ñặc trưng như: chất rắn lơ lửng, BOD
5
, COD, tổng
Nitơ, tổng Phospho và Coliform. Lưu lượng khoảng 20 m
3
/ngày.
8.2.2 Nước thải sinh hoạt:
Nước thải sinh hoạt phát sinh chủ yếu từ nhà vệ sinh, căn tin. Lưu lượng
khoảng 470 m
3
/ngày. Các thông số ô nhiễm ñặc trưng: pH, chất rắn lơ lửng, BOD
5

,
COD, tổng nitơ, tổng phosphor, ammonia, dầu mỡ ñộng thực vật và Coliform.
9. Hiện trạng xả thải
Công ty TNHH Shyang Hung Cheng ñược xây dựng với cơ sở hạ tầng ñầy ñủ,
hệ thống cấp thoát nước ñược xây dựng hoàn chỉnh, có hệ thống xử lý nước thải tập
trung cho toàn khu vực, hệ thống tách nước mưa riêng ra khỏi nước thải sinh hoạt.
Nước thải từ hệ thống sau khi xử lý luôn ñảm bảo theo các yêu cầu xả thải trươc khi
thải vào hệ thống thoát nước ñô thị và chảy về Suối Cát. Nước từ Suối Cát một phần
sử dụng cho mục ñích tưới tiêu phục vụ cho hoạt ñộng Nông nghiệp, lượng nước
còn lại sẽ ñổ ra sông ðồng Nai - Sài Gòn.
Sông Sài Gòn bắt nguồn từ vùng Hớn Quản, chảy qua Thủ Dầu Một ñến
Thành phố Hồ Chí Minh, với chiều dài 200km và chảy dọc trên ñại phận thành phố
dài 80km. Sông Sài Gòn có lưu lượng vào khoảng 54m
3
/s. Nhờ hệ thống kênh rạch
Chiếc, hai con sông ðồng Nai và Sài Gòn nối thông ở phần nội thành mở rộng.







ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường

SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 10


CHƯƠNG 2
GIỚI THIỆU CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI

Do ñặc thù của công nghệ, nước thải chứa tổng hàm lượng chất rắn TS, chất rắn
lơ lửng, ñộ màu, BOD, COD cao nên chọn phương pháp xử lý thích hợp phải dựa
vào nhiều yếu tố như lượng nước thải, ñặc tính nước thải, tiêu chuẩn thải, xử lý tập
trung hay cục bộ. Về nguyên lý xử lý, nước thải dệt nhuộm có thể áp dụng các
phương pháp sau:
- Phương pháp cơ học.
- Phương pháp hóa học.
- Phương pháp hóa – lý.
- Phương pháp sinh học.
1. XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP CƠ HỌC
Thường ñược áp dụng ở giai ñoạn ñầu của quy trình xử lý, quá trình ñược xem
như bước ñệm ñể loại bỏ các tạp chất vô cơ và hữu cơ không tan hiện diện trong
nước nhằm ñảm bảo tính an toàn cho các thiết bị và các quá trình xử lý tiếp theo.
Tùy vào kích thước, tính chất hóa lý, hàm lượng cặn lơ lửng, lưu lượng nước thải và
mức ñộ làm sạch mà ta sử dụng một trong các quá trình sau: lọc qua song chắn rác
hoặc lưới chắn rác, lắng dưới tác dụng của lực ly tâm, trọng trường, lọc và tuyển
nổi.
Xử lý cơ học nhằm mục ñích
 Tách các chất không hòa tan, những vật chất có kích thước lớn như
nhánh cây, gỗ, nhựa, lá cây, giẻ rách, dầu mỡ ra khỏi nước thải.
 Loại bỏ cặn nặng như sỏi, thủy tinh, cát
 ðiều hòa lưu lường và nồng ñộ các chất ô nhiễm trong nước thải.
 Nâng cao chất lượng và hiệu quả của các bước xử lý tiếp theo.


ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn

vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường

SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 11

1.1 Song chắn rác
Song chắn rác gồm các thanh kim loại tiết diện chữ nhật hình tròn, hình chữ
nhật hoặc hình bầu dục. Song chắn rác ñược chia làm 2 loại, loại di ñộng và loại cố
ñịnh. Song chắn rác ñược ñặt nghiêng một góc 60 – 90
0
theo hướng dòng chảy.
Song chắn rác nhằm chắn giữ các cặn bẩn có kích thước lớn ở dạng sợi: giấy, rau
cỏ, rác
1.2 Bể ñiều hòa
Do ñặc ñiểm của công nghệ sản xuất một số ngành công nghiệp, lưu lượng và
nồng ñộ nước thải thường không ñều theo các giờ trong ngày. Sự dao ñộng lớn về
lưu lượng này sẽ ảnh hưởng không tốt ñến những công trình xử lý phía sau. ðể duy
trì dòng thải và nồng ñộ vào công trình xử lý ổn ñịnh, khắc phục ñược những sự cố
vận hành do sự dao ñộng về nồng ñộ và lưu lượng của nước thải và nâng cao hiệu
suất của các quá trình xử lý sinh học người ta sẽ thiết kế bể ñiều hòa. Thể tích bể
phải tương ñương 6 – 12h lưu nước trong bể với lưu lượng xử lý trung bình. Bể ñiều
hòa ñược phân loại như sau:

- Bể ñiều hòa lưu lượng.
- Bể ñiều hòa nồng ñộ.
- Bể ñiều hòa cả lưu lượng và nồng ñộ.
1.3 Bể lắng
Bể lắng tch cc chất khơng tan ở dạng lơ lửng trong nước thải theo nguyên tắc
trọng lực. các bể lắng có thể bố trí nối tiếp nhau. Quá trình lắng tốt cĩ thể loại bỏ
ñến 90 ÷ 95% lượng cặn có trong nước thải. vì vậy, ñây là quá trình quan trọng

trong quá trình xử lý nước thải, thường bố trí xử lý ban ñầu hay sau xử lý sinh học.
ðể có thể tăng cường quá trình lắng ta có thể thêm vào chất ñông tụ sinh học.



ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường

SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 12

1.4 Bể lọc:
Nhằm tách các chất ở trạng thái lơ lửng kích thước nhỏ bằng cách cho nước
thải ñi qua lớp vật liệu lọc, công trình này sử dụng chủ yếu cho một số loại nước
thải công nghiệp.
Phương pháp xử lý nước thải bằng cơ học có thể loại bỏ khỏi nước thải
ñược 60% các tạp chất không hoà tan và 20% BOD , hiệu quả xử lý có thể ñạt tới
75% theo hàm lượng chất lơ lửng và 30-35 % theo BOD bằng các biện pháp làm
thoáng sơ bộ hoặc ñông tụ cơ học.
Nếu ñiều kiện vệ sinh cho phép thì sau khi xử lý cơ học nước thải ñược khử
và xả lại vào nguồn, nhưng thường thì xử lý cơ học chỉ là giai ñoạn xử lý sơ bộ
trước khi qua giai ñoạn xử lý sinh học.
Bể lọc thường làm việc với hai chế ñộ lọc và rửa lọc. quá trình lọc chỉ áp
dụng cho các công nghệ xử lý nước thải tái sử dụng và cần thu hồi một số thành
phần quí hiếm có trong nước thải. các loại bể lọc thường ñược phân loại như sau:
+ Lọc qua vách lọc.
+ Bể lọc với vật liệu lọc dạng hạt.
+ Bể lọc châm.
+ Bể lọc nhanh.

+ Cột lọc áp lực.




ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xn Trường

SVTH : Mai Xn Lịch Trang 13

2. XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC
Các phương pháp hóa học xử lý nước thải gồm có: trung hòa, oxy hóa và khử.
Tất cả các phương pháp này đều dùng tác nhân hóa học nên tốn nhiều tiền.
Người ta sử dụng các phương pháp hóa học để khử các chất hòa tan và trong các
hệ thống nước khép kín. Đôi khi phương pháp này được dùng để xử lý sơ bộ trước
khi xử lý sinh học hay sau công đoạn này như là một phương pháp xử lý nước thải
lần cuối để thải vào nguồn.
2.1 Phương pháp trung hòa
Trung hòa nước thải được thực hiện bằng nhiều cách khác nhau
- Trộn lẫn nước thải với axit hoặc kiềm.
- Bổ sung các tác nhân hóa học.
- Lọc nước axit qua vật liệu lọc có tác dụng trung hòa.
- Hấp thụ khí axit bằng chất kiềm hoặc hấp thụ amoniăc bằng nước axit.
Trong quá trình trung hòa một lượng bùn cặn được tạo thành. Lượng bùn này
phụ thuộc vào nồng độ và thành phần của nước thải cũng như loại và lượng các
tác nhân xử dụng cho quá trình.
2.2 Quá trình keo tụ tạo bông
Quá trình này thường được áp dụng để khử màu, giảm độ đục, cặn lơ lửng và

vi sinh vật. Khi cho chất keo tụ vào nước thô chứa cặn lắng chậm (hoặc không
lắng được), các hạt mòn kết hợp lại với nhau thành các bông cặn lớn hơn và nặng,
các bông cặn này có thể tự tách ra khỏi nước bằng lắng trọng lực.
Hầu hết chất keo tụ ở dạng Fe(III), Al(III); Al
2
(SO
4
)
3
.14H
2
O, FeCl
3
. Tuy
nhiên trong thực tế người ta thường sử dụng phèn sắt hơn do chúng có ưu điểm
nhiều hơn phèn nhôm. Trong quá trình keo tụ người ta còn sử dụng chất trợ keo
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an tồn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xn Trường

SVTH : Mai Xn Lịch Trang 14

tụ để tăng tính chất lắng nhanh và đặc chắc do đó sẽ hình thành bông lắng nhanh
và đặc chắc như sét, silicat hoạt tính và polymer.
3. XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC
Phương pháp này dựa trên cơ sở hoạt động phân hủy chất hữu cơ có trong nước
thải của các vi sinh vật. Các vi sinh vật sử dụng chất hữu cơ và một số chất khống
làm nguồn dinh dưỡng và tạo năng lượng. Trong q trình phát triển, chúng nhận
các chất dinh dưỡng để xây dựng tế bào, sinh trưởng và sinh sản. Phương pháp này

được sử dụng để xử lý hồn tồn các chất hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học
trong nước thải. Cơng trình xử lý sinh học thường được đặt sau khi nước thải đã qua
xử lý sơ bộ qua các cơng trình xử lý cơ học, hóa học, hóa lý.
Q trình sinh học gồm các bước
- Chuyển các hợp chất có nguồn gốc cacbon ở dạng keo và dạng hòa tan
thành thể khí và các vỏ tế bào vi sinh.
- Tạo ra các bơng cặn sinh học gồm các tế bào vi sinh vật và các chất keo
vơ cơ trong nước thải.
- Loại các bơng cặn ra khỏi nước thải bằng q trình lắng.
Chất nhiễm bẩn trong nước thải dệt nhuộm phần lớn là những chất có khả năng
phân hủy sinh học. Thường nước thải dệt nhuộm thiếu nguồn N và P dinh dưỡng.
Khi xử lý hiếu khí cần cân bằng dinh dưỡng theo tỷ lệ BOD:N:P = 100:5:1 hoặc
trộn nước thải dệt nhuộm với nước thải sinh hoạt để các chất dinh dưỡng trong hỗn
hợp cân đối hơn. Các cơng trình sinh học như: lọc sinh học, bùn hoạt tính, hồ sinh
học hay kết hợp xử lý sinh học nhiều bậc




ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường

SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 15

CHƯƠNG III: ðẶC TRƯNG NGUỒN THẢI VÀ HỆ THỐNG CÁC CÔNG
TRÌNH XỬ LÝ, XẢ NƯỚC THẢI
1. ðặc trưng nguồn thải:
1.1 Nước thải sản xuất: phát sinh từ công ñoạn rửa khuôn in tại các khu vực in

chuyền
Nước thải sản xuất phát sinh từ các khu vực khuôn in ñể in các logo giày ñược chứa
vào các thùng nhựa và ñược nhân viên lao công ñem ñổ vào các hố chứa nước thải
sản xuất, nước từ các hố ga ñược bơm về trạm xử lý nước thải sản xuất.
Công suất thiết kế: 30 m
3
/ngàyñêm.
Công suất xử lý thực tế: 20 m
3
/ngàyñêm.
Lưu lượng trung bình: 20/24 = 0.83 m
3
/h.
Công suất lớn nhất: (20/24)*1.2 = 0.83 * 1.2 = 1 m
3
/h = 0.0003 m
3
/s
STT Chỉ tiêu ðơn vị
Kết quả phân tích
QCVN
24:2009/BT
NMT (A)
Nước thải sau xử lý

1 pH - 6.27 6.0 – 9.0
2 Chất rắn lơ lửng mg/l 18.5 50
3 COD mg/l 12 50
4


BOD
5
mg/l 5 30
5

Coliform mg/l 560 3.000
Bảng 1: Thông số và nồng ñộ các chất ô nhiễm có trong nước thải do Trung
Tâm Công Nghệ Môi trường (CTC) phân tích
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường

SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 16

1.2 Nước thải sinh hoạt khu vực sản xuất:
Hoạt ñộng xả thải: Nước thải sinh hoạt khu vực sản xuất phát sinh từ các hoạt ñộng
vệ sinh hằng ngày của CB-CNV. Nước thải từ các nhà vệ sinh ñược xử lý sơ bộ tại
các bể tự hoại sau ñó ñược bơm về trạm xử lý nước thải sinh hoạt khu vực sản xuất.
Công suất thiết kế: 300 m
3
/ngàyñêm.
Công suất xử lý thực tế: 220 m
3
/ngàyñêm.
Lưu lượng trung bình: 220/24 = 9.16 m
3
/h.
Công suất lớn nhất: (220/24)* k = 9.16 * 1.2 = 11 m
3

/h =0.003 m
3
/s.
STT Chỉ tiêu ðơn vị
Kết quả phân tích

QCVN
14: 2008/BTNMT

(Cột A)
Nước thải sau xử lý

1 pH - 6.52 5.0 – 9.0
2 Chất rắn lơ lưởng mg/l 16.8 50
3 Tổng N mg/l 5.12 15
4 Tổng P mg/l 0.15 4
5 COD mg/l 15 50
6 BOD5 mg/l 7 30
7 Dầu mỡ ðTV mg/l 2.29 10
8 Coliform mg/l 1500 3.000
Bảng 2: Thông số và nồng ñộ các chất ô nhiễm có trong nước thải do Trung
Tâm Công Nghệ Môi trường (CTC) phân tích
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường

SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 17

1.3 Nước thải sinh hoạt khu vực nhà ăn và Ký túc xá

− Hoat ñộng xả thải: nước thải sinh hoạt khu vực nhà ăn và ký túc xá phát sinh
từ hoạt ñộng nấu ăn hằng ngày tại nhà ăn và hoạt ñộng sinh hoạt phát sinh của CB-
CNV ñưa ra từ các nhà vệ sinh.
Công suất thiết kế: 300 m
3
/ngàyñêm.
Công suất xử lý thực tế: 250 m
3
/ngàyñêm.
Lưu lượng trung bình: 250/24 = 10.42 m
3
/h.
Công suất lớn nhất: (250/24)* k = 10.42 * 1.2 = 12.5 m
3
/h = 0.0035 m
3
/s.
STT Chỉ tiêu ðơn vị
Kết quả phân tích

QCVN
14:2008/BTNMT

(Cột A)
Nước thải sau xử lý

1 pH - 7.3 5.0 – 9.0
2 Chất rắn lơ lửng mg/l 14 50
3 Tổng N mg/l 2.76 15
4 Tổng P mg/l 1.08 4

5 COD mg/l 30 50
6 BOD5 mg/l 16 30
7 Dầu mỡ ðTV mg/l 2.75 10
8 Coliform mg/l 600 3.000
Bảng 3: Thông số và nồng ñộ các chất ô nhiễm có trong nước thải do Trung
Tâm Công Nghệ Môi trường (CTC) phân tích
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường

SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 18

2. ðánh giá chung về chất lượng nước thải theo quy chuẩn hiện hành:
Các kết quả phân tích cho thấy hệ thống xử lý nước thải ñược vận hành tốt và
có hiệu quả, ñảm bảo các thông số trong nước thải ñầu ra ñạt Quy chuẩn nước thải
Công nghiệp cho phép. Tại các ñiểm xả, nồng ñộ các chất ô nhiễm trong nước ñạt
quy chuẩn theo quy ñịnh.
3. Hệ thống xử lý nước thải:
3.1 Nước thải sản xuất:
3.1.1 Nguồn thải:
Nước thải sản xuất phát sinh từ các công ñoạn sản xuất nằm cách xa khu vực xử lý
tập trung. Nước thải chứa chủ yếu là nước tẩy mực và nước hỗn hợp mang tính acid
và bazơ nên xử lý bằng phương pháp sinh học kết hợp xử lý hoá học là phương
pháp tối ưu nhất.
Hệ thống thu gom: Nước thải phát sinh từ công ñoạn in chuyền và công ñoan rửa
chén keo sẽ ñược chứa vào thùng, tại các khu vực này sẽ có nhân viên lao công di
chuyển các thùng chứa ñem ñổ vào các hố nước thải. Các hố nước thải lắp ñặt âm
dưới ñất và sẽ ñược bơm chìm ñể bơm nước về trạm xử lý nước thải sản xuất.
3.1.2 Lưu lượng:

Lưu lượng nước thải sản xuất : 20m
3
/ngày ñêm.
Công suất thiết kế : 30m
3
/ngày ñêm.
3.1.3 Công nghệ xử lý nước thải sản xuất




ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường

SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 19

3.1.3.1 Sô ñoà coâng ngheä:

















(Nước sau khi xử lý sẽ ñạt QCVN 24:2008/BTNMTcột A và cho chảy ra Suối Cát)



TU

N HOÀN

HỐ THU GOM
BỂ
BỂ LẮNG
BỂ SINH HỌC HIẾU KHÍ
BỂ CÂN BẰNG
BỂ CHỨA NƯỚC THÔ
B
ỒN LỌC ÁP LỰC

NGUỒN TIẾP NHẬN
KHÍ

POLYMER
BÙN

MÁY ÉP BÙN


HỢP ðỒ
NG
THU GOM

KHÍ

H
2
SO
4
hoặc NaOH
B

BỂ PHẢN ỨNG
ðI
ỀU
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường

SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 20

3.1.3.2 Thuyết minh qui trình xử lý nước thải sản xuất:
Nước thải sản xuất phát sinh từ các công ñoạn sản xuất nằm cách xa khu vực
xử lý tập trung. Nước thải chứa chủ yếu là nước tẩy mực và nước hỗn hợp mang
tính acid và bazơ nên xử lý bằng phương pháp sinh học kết hợp xử lý hoá học là
phương pháp tối ưu nhất. Quá trình thu gom và xử lý bao gồm:
Bể ñiều hoà:
Nằm ở vị trí ñầu tiên của hệ thống xử lý, có chức năng ổn ñịnh lưu lượng và

nồng ñộ nước thải vào bể. Nước thải trong bể cân bằng sẽ ñược 2 máy bơm chìm
bơm vào bể khuấy nhanh. Phao ñược ñặt ở bể căn bằng có chức năng kiểm soát hoạt
ñộng của bơm.
Kí hiệu: TK-101
Số lượng: 01
Kích thước: L:B:H = 3.5: 3:3,3(m)
Lưu lượng thực tế: 3,5 * 3* 3 = 31.5 m
3
Vật liệu: Bê tông cốt thép
Thể tích bể ñiều hòa
Q = 30 m
3
/ngñ = 1.25 m
3
/h
V = Q
tb
h
*t = 1.25 * 5 = 6.25 (m
3
)
Với t là thời gian lưu nước trong bể ñiều hòa, chọn t = 5h
Thể tích thực tế bể ñiều hòa = K* Bể ñiều hòa tính toán
 Với K là hệ số an toàn = 1,2
V
tt
= 6.25 * 1,2 = 7.5 (m
3
)
Chọn chiều cao hữu ích của bể h

c
= 3m



ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường

SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 21

Diện tích bể
)(5.2
3
5.7
2
m
h
V
F
c
tt
===

Chọn F = 3 m
2
Kích thước bể L*B = 2*1.5 (m).
Chọn mực nước thấp nhất của bể ñiều hòa ñể cho bơm hoạt ñộng là 0,5m.
Thể tích nước bể phải chứa là

V = 0,5*45 + 104 = 126,5 (m
2
)
Mực nước cao nhất của bể là
)(3
5.2
5.7
max
m
F
V
H
tt
===

Chọn chiều cao an toàn là 0,3 m
Chiều cao của bể là
H = 3 + 0,3 = 3.3 (m)
Thể tích xây dựng bể ñiều hòa
V
xd
= H * F = 3.3 * 3 = 9.9 (m
3
)
Bể phản ứng:
Tại ñây, nước thải ñược trộn ñều với hóa chất PAC ñồng thời ñược ñiều chỉnh ñộ
pH trong khoảng pH = 6 – 9 rồi cho chảy qua bể kế tiếp.
Kí hiệu: TK-102
Số lượng: 01
Kích thước: L:B:H = 1:1:2,5(m)

Vật liệu: Bê tông cốt thép
Thể tích bể:

)(25.1
60
60
*
24
30
*
3
*
m
tQ
V
===

Chọn thời gian lưu từ 30 – 60 phút, chọn t = 60 phút
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường

SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 22

Chọn bể hình vuông B*L*H = 1m*1m*1.25m
Thùng tuyển nổi:
Tại ñây sẽ châm hoá chất Polymer ñể thực hiện quá trình keo tụ tạo bông.
Chức năng chính của tuyển nổi là tuyển nổi các cặn không lắng và thu gom cặn
bằng bộ phận gạt ở trên mặt nước

Kí hiệu: TK-103
Số lượng: 01
Kích thước: D:H = 2:0,6(m)
Vật liệu: Thép CT3

Bể trung hoà:
Tại ñây sẽ ñược châm hóa chất H
2
SO
4
hoặc NaOH ñể pH trong nước thải ñược
ñiều chỉnh ñến giá trị thích hợp( pH = 6-9)
Kí hiệu: TK-104
Số lượng: 01
Kích thước: L:B:H = 1:1:3,3(m)
Vật liệu: Bê tông cốt thép
Tính toán kiểm chứng:
Lưu lượng nước thải Q
h
TB
= 1.25 m
3
/h
Thời gian lưu nước cho toàn bộ bể trung hòa là 20 phút.
Thể tích hữu ích của bể :
V = Q
h
TB
.t = 1.25m
3

/h x
60
20ph
= 0.42 m
3
Chọn V = 1 m
3

Chọn bể vuông với kích thước BxLxH = 1 x 1 x 1 = 1 m
3

ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường

SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 23

Chọn chiều cao bảo vệ h
bv
= 0,3
Chiều cao xây dựng bể là: H = 1 + 0,3 = 1.3 m
Bể sinh học hiếu khí:
Nước thải sau khi qua bể trung hòa sẽ ñược dẫn trực tiếp qua bể sinh học hiếu
khí.Chức năng của bể là khử các chất hữu cơ bằng phương pháp sinh học, vi sinh
vật sử dụng chất thải làm thức ăn, ñồng thời cung cấp khí ñể nuôi các vi sinh vật. Ở
bể này hiệu quả xử lý các chất hữu cơ ñạt 60-70%.
Kí hiệu: TK-105
Số lượng: 01
Kích thước: L:B:H = 3,5:3:3,3(m)

Vật liệu: Bê tông cốt thép
Tính toán kiểm chứng:
Nhiệt ñộ nước thải t = 250C
BOD ñầu vào 184mg/l
COD ñầu vào 269mg/l
Theo QCVN 24:2009/BTNMT nước thải ra loại A như sau:
BOD ñầu ra 30mg/l
COD ñầu ra 50mg/l
Các thông số vận hành
+ cặn hữu cơ α = 75%
+ ñộ tro z = 0.3
+ lượng bùn hoạt tính trong nước thải ở ñầu vào bể X = 0
+ Tỷ số MLVSS:MLSS=0.8
+ Hàm lượng bùn hoạt tính trong bể aerotank MLVSS: 2500 – 4000 mg/l,
chọn X = 3000 mg/l;
+ Thời gian lưu bùn trung bình (θc) : 3 – 15 ngày, chọn 10 ngày
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường

SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 24

+ chế ñộ xáo trộn hoàn toàn
+ hệ số phân hủy nội bào , Kd = 0.06ngày-1
+ hệ số sản lượng bùn Y = 0.4-0.8mgVSS/mgBOD5, chọn 0.6
A: Xác ñịnh hiệu quả xử lý
Hiệu quả xử lý theo BOD5

83,0

184
30184
=

=

=
o
o
S
SS
E

Hiệu quả xử lý COD

81,0
269
50269
=

=

=
o
o
S
SS
E

B: Kích thước bể

+ Thể tích bể

(
)
3
0
8.5
)1006.01(3000
)30184(106.030
)1(
)(
m
xx
xxx
xKxX
SSxQxYx
V
cd
c
=
+

=
+

=
θ
θ

Chọn V = 6 m3

Chiều cao bể
Hct = hbv + hi = 2.5m+ 0,3m = 2,8 m
Trong ñó:
hbv : chiều cao bảo vệ của bể, hbv = 0,3m
hi : chiều cao hữu ích, hi= 2.5m
+ Diện tích mặt bể

)(4.2
5.2
6
2
1
m
H
V
F ===

Chọn chiều rộng bể B=1.2m
Chọn chiều dài bể D= 2m
+ Thể tích thực của bể

)(65.22.12
3
mxxBxDxHV ===

C: Thời gian lưu nước
ðánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất
An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và ñề xuất biện pháp xả thải an toàn
vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường


SVTH : Mai Xuân Lịch Trang 25


)(5
30
6
1
h
Q
V
tb
ngay
===
θ

Bể lắng:
Sau xử lý sinh học các tế bào vi sinh vật chết sẽ thành bùn và ñược loại bỏ
bằng bể lắng, do bùn có tỉ trọng nặng hơn sẽ lắng xuống ñáy bể. Lượng bùn này sẽ
ñược bơm tuần hoàn về bể sinh học hiếu khí ñể cung cấp chất dinh dưỡng cho vi
sinh hoạt ñộng. Khi lượng bùn tăng quá mức bơm bùn sẽ ñịnh kì bơm ra bể chứa
bùn ñể tiến hành quá trình ép bùn.
Kí hiệu: TK-106
Số lượng: 01
Kích thước: L:B:H = 3:3:2,3(m)
Vật liệu: Bê tông cốt thép
Diện tích bể tính toán

V
C

C
Q
S
Lt
lang
*
)*
1
*(
0
α
+
=

 Trong ñó
 Q : Lưu lượng nước xử lý Q = 30 m
3
/ngày = 1.25 m
3
/h
 C
0
: Nồng ñộ bùn duy trì trong bể Aerotank (tính theo chất rắn lơ lửng)
C
0
= â* X = 2500/0,8 = 3125 mg/l = 3125 g/m
3
 á : Hệ số tuần, với á = 0,68
 (kết quả tính toán ở bể Aerotank)


C
t
: Nồng ñộ bùn trong dòng tuần hoàn C
t
= 8000 mg/l = 8000 g/m
3
 V
L
: Vận tốc lắng của bề mặt phân chia ứng với C
L
, xác ñịnh bằng thực
nghiệm. Tuy nhiên, do không có ñiều kiện thí nghiệm ta có thể lấy giá trị V
L

theo công thức sau:
e
V
V
KC
t
L
10*
*
6
max

=

Trong ñó

×