Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

Nghiên cứu đề xuất các giải pháp kỹ thuật xây dựng mô hình khu công nghiệp thân thiện môi trường áp dụng cho khu công nghiệp Minh Hưng Hàn Quốc tỉnh Bình Phước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (943.61 KB, 113 trang )

Nghiên cứu đề xuất các giải pháp kỹ thuật xây dựng mô hình KCN thân thiện môi
trường áp dụng cho KCN Minh Hưng – Hàn Quốc tỉnh Bình Phước
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1
II. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 2
III. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU 2
IV. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 2
V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
VI. CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA ĐỒ ÁN 4
VII. KẾT CẤU CỦA ĐỒ ÁN 4
CHƯƠNG 1 5
CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT ÁP DỤNG CHO KCN THÂN
THIỆN MÔI TRƯỜNG 5
1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KCN THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG 5
1.1.1. Khái niệm về KCN thân thiện môi trường 5
1.1.2. So sánh mô hình KCN truyền thống với Mô hình KCNTTMT 7
1.1.3. Phân loại khu công nghiệp thân thiện môi trường 11
1.1.4. Các lợi ích của Khu công nghiệp thân thiện môi trường 13
1.1.5. Những rủi ro, thách thức và các cơ hội của KCNTTMT 15
1.1.6. Bối cảnh phát triển khu công nghiệp thân thiện môi trường 17
1.1.7. Những khó khăn gặp phải khi phát triển KCNTTMT 18
1.2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT ÁP DỤNG CHO KHU
CÔNG NGHIỆP THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG 20
1.2.1. Sản xuất sạch hơn (Cleaner production - CP) 21
1.2.2. Tái sử dụng và tái chế chất thải (upsizing – recycling) 22
1.2.3. Hóa học xanh (Green chemistry – GC) 23
1.2.4. Sử dụng tài nguyên từ nguồn có thể tái tạo (Renewable resources) 24
1.2.5. Thiết kế sinh thái (Ecodesign) 25
1.2.6. Hệ thống sinh học tích hợp (Integrated biosystem - IBS) 27
1.2.7. Cộng sinh công nghiệp (Industrial symbiosis) 28


1.2.8. Xử lý cuối đường ống (End-of-pipe-treatment – EOP treatment) 29
1.3. ĐỀ XUẤT CÁC TIÊU CHÍ KỸ THUẬT ĐỂ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ THÂN THIỆN MÔI
TRƯỜNG CỦA KHU CÔNG NGHIỆP MINH HƯNG – HÀN QUỐC 30
1.3.1. Hệ thống tiêu chí xây dựng mô hình KCN thân thiện môi trường 30
1.3.1.1. Những Tiêu chí cho mô hình KCN sinh thái [7] 30
1.3.1.2. Tiêu chí xây dựng mô hình KCNTTMT [4] [7] [15] 31
1.3.1.3. Hệ thống tiêu chí chuyển đổi KCN hiện hữu thành KCNTTMT [7] [15] 34
1.3.1.4. Đề xuất tiêu chí đánh giá KCNTTMT 35
1.3.2. Đề xuất các tiêu chí kỹ thuật đánh giá mức độ TTMT của KCN 38
CHƯƠNG 2 44
HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT VÀ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC 44
KCN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC VÀ KCN 44
MINH HƯNG – HÀN QUỐC 44
2.1. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG QUY HOẠCH VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC
KCN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC 44
I
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp kỹ thuật xây dựng mô hình KCN thân thiện môi
trường áp dụng cho KCN Minh Hưng – Hàn Quốc tỉnh Bình Phước
2.1.1. Tổng quan hiện trạng quy hoạch 44
2.1.2. Tình hình đầu tư cơ sở hạ tầng: 54
2.1.2.1. KCN Chơn Thành I: 55
2.1.2.2. KCN Chơn Thành II: 56
2.1.2.3. KCN Chơn Thành III: 56
2.1.2.4. KCN Chơn Thành IV: 57
2.1.2.5. KCN Minh Hưng – Hàn Quốc: 57
2.1.2.6. KCN Minh Hưng III: 57
2.1.2.7. KCN Tân Khai: 58
2.1.2.8. KCN Đồng Xoài: 59
2.1.2.9. KCN Nam Đồng Phú: 59
2.1.2.10. KCN Bắc Đồng Phú: 60

2.1.2.11. KCN Sài Gòn-Bình Phước: 60
2.2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KCN MINH HƯNG - HÀN QUỐC 60
2.3 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI KCN MINH HƯNG - HÀN QUỐC 66
2.3.1 Hiện trạng chất lượng môi trường nước 66
2.3.2 Hiện trạng thu gom và xử lý chất thải rắn 71
2.3.3. Hiện trạng môi trường không khí 74
3.1. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG ÁP DỤNG CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT TẠI KCN MINH
HƯNG - HÀN QUỐC DỰA TRÊN HỆ THỐNG TIÊU CHÍ KỸ THUẬT 78
3.2. TIỀM NĂNG ÁP DỤNG CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CHO KCN MINH HƯNG –
HÀN QUỐC 81
3.2.1 Sản xuất sạch hơn 81
3.2.3. Sử dụng tài nguyên từ nguồn có thể tái tạo 84
3.2.4. Thiết kế sinh thái và thiết kế vì môi trường 85
3.2.5. Cộng sinh công nghiệp 86
3.2.6. Hệ thống sinh học tích hợp 87
3.2.7. Xử lý cuối đường ống 87
3.3. ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT VÀO THỰC TIỄN CHO KCN
MINH HƯNG – HÀN QUỐC 87
3.3.1. Áp dụng sản xuất sạch hơn: 87
3.3.1.1. Ngành dệt nhuộm: 88
Có nhiều giải pháp sản xuất sạch hơn được lựa chọn để thực hiện, được phân loại theo các nhóm chính
như sau: 88
3.3.1.2. Ngành cơ khí, luyện kim: 88
3.3.1.3. Ngành mạ và gia công sản phẩm mạ: 89
* Các biện pháp SXSH có thể áp dụng bao gồm : 89
3.3.1.4. Áp dụng SXSH cho ngành hóa chất 90
3.3.2. Tận dụng và tái chế chất thải 90
3.3.2.1. Tái chế giấy thải 91
3.3.2.3. Tái chế chất thải mạt cưa – gỗ vụn: 91
3.3.3. Hóa học xanh 92

3.3.4. Tài nguyên từ nguồn có thể tái tạo 92
3.4. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG MÔ HÌNH KCNTTMT VÀO KCN MINH HƯNG
- HÀN QUỐC THÔNG QUA PHÂN TÍCH SWOT 93
II
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp kỹ thuật xây dựng mô hình KCN thân thiện môi
trường áp dụng cho KCN Minh Hưng – Hàn Quốc tỉnh Bình Phước
4.1. LỘ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI KCN MINH HƯNG – HÀN QUỐC THÀNH KCN THÂN
THIỆN MÔI TRƯỜNG 96
* Giai đoạn 1 – Tiến trình thực hiện từ mức TTMT trung bình đến mức TTMT khá 96
* Giai đoạn 2 – Tiến trình thực hiện từ mức TTMT khá đến mức TTMT cao 98
4.2. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ ĐỂ ĐẠT ĐƯỢC MỘT SỐ TIÊU CHÍ QUAN TRỌNG 99
4.2.1. Xây dựng hệ thống tái sử dụng nước mưa và nước thải 99
4.2.2 Cộng sinh công nghiệp 100
4.2.3. Hóa học xanh 102
4.2.4. Thiết kế sinh thái 102
4.2.5. Xử lý cuối đường ống 103
4.2.6. Tỉ lệ phần trăm cơ sở sản xuất có thiết bị tự động hóa 103
4.2.7. Công nghệ ít hoặc không tạo ra chất thải 104
4.2.8. Sử dụng tài nguyên từ nguồn có thể tái tạo 104
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 105
106

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BAT : Kỹ thuật tốt nhất hiện có (Best Available Techniques)
BVMT : Bảo vệ môi trường
BQL : Ban Quản lý
CSHT : Cơ sở hạ tầng
CSSX : Cơ sở sản xuất
CTNH : Chất thải nguy hại
CTR : Chất thải rắn

ĐTM : Đánh giá tác động môi trường
HTXLNT : Hệ thống xử lý nước thải
KCNST : Khu công nghiệp sinh thái
KCNTTMT: Khu công nghiệp thân thiện môi trường
III
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp kỹ thuật xây dựng mô hình KCN thân thiện môi
trường áp dụng cho KCN Minh Hưng – Hàn Quốc tỉnh Bình Phước
KCN : Khu công nghiệp
STMT : Sinh thái môi trường
SXSH : Sản xuất sạch hơn
TCMT : Tiêu chuẩn môi trường
TTMT : Thân thiện môi trường
XLNT : Xử lý nước thải
WHO : Tổ chức y tế thế giới
IV
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp kỹ thuật xây dựng mô hình KCN thân thiện môi
trường áp dụng cho KCN Minh Hưng – Hàn Quốc tỉnh Bình Phước
DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG 1-1: SO SÁNH CÁC MÔ HÌNH KCN 11
BẢNG 1-2: PHÂN LOẠI KCNTTMT THEO CÁC YÊU CẦU BVMT CHUNG, SINH
THÁI MÔI TRƯỜNG VÀ SINH THÁI CÔNG NGHIỆP (PHÂN CẤP 1) 11
BẢNG 1-3: PHÂN LOẠI KCNTTMT THEO MỨC ĐỘ ÁP DỤNG THỰC TẾ CÁC GIẢI
PHÁP CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KCN KHÁC NHAU (PHÂN CẤP
2) 12
BẢNG 1-4: PHÂN LỌAI KCNTTMT MỞ RỘNG KHẢ NĂNG ÁP DỤNG TRONG
THỰC 12
TIỄN CNH NỀN KINH TẾ TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ (PHÂN CẤP 3) 12
BẢNG 1-5: HỆ THỐNG THANG BẬC XÂY DỰNG KCNTTMT (EFIP) 13
BẢNG 1-6: THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG CỦA
KCN 42

BẢNG 2-1: DANH MỤC CÁC KCN ĐÃ ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH VÀ PHÊ DUYỆT 45
BẢNG 2-2: TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THU HÚT ĐẦU TƯ TẠI CÁC KHU CÔNG
NGHIỆP 46
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC 46
46
BẢNG 2-3: TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THU HÚT ĐẦU TƯ TẠI KCN 63
MINH HƯNG – HÀN QUỐC 63
BẢNG 2-7: TIÊU CHUẨN NƯỚC THẢI ĐẦU VÀO CỦA KCN 69
BẢNG 2-9: LƯỢNG CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP PHÁT SINH TRONG TỪNG
DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG TRONG KCN MINH HƯNG – HÀN QUỐC 72
BẢNG 2-10: LƯỢNG CHẤT THẢI NGUY HẠI PHÁT SINH TRONG TỪNG DOANH
NGHIỆP 74
HOẠT ĐỘNG TRONG KCN MINH HƯNG – HÀN QUỐC 74
BẢNG 2-11: KẾT QUẢ ĐIỀU TRA SỐ LÒ HƠI CỦA MỘT SỐ CƠ SỞ 75
SẢN XUẤT KCN MINH HƯNG – HÀN QUỐC 75
BẢNG 2-12: KẾT QUẢ ĐO ĐẠC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG VI KHÍ HẬU BÊN
TRONG VÀ BÊN NGOÀI KCN MINH HƯNG - HÀN QUỐC 76
BẢNG 3-2: ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TTMT CỦA KCN MINH HƯNG – HÀN QUỐC 79
BẢNG 3-3: MỨC TIÊU THỤ NƯỚC VÀ ĐIỆN TRONG CÁC NHÀ MÁY GIẤY THEO
83
CÔNG NGHỆ CỦA VIỆT NAM VÀ BAT 83
BẢNG 3-4: ƯỚC TÍNH TIỀM NĂNG SẢN XUẤT SẠCH HƠN THỰC TẾ 83
BẢNG 4-5: KHẢ NĂNG CỘNG SINH CÔNG NGHIỆP TRONG KCN 100
V
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp kỹ thuật xây dựng mô hình KCN thân thiện môi
trường áp dụng cho KCN Minh Hưng – Hàn Quốc tỉnh Bình Phước
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ
SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
HÌNH 1-2: SƠ ĐỒ QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ VẬN HÀNH THEO HỆ THỐNG KHÉP
KÍN 10

HÌNH 1-3: SƠ ĐỒ HỆ SINH THÁI CÔNG NGHIỆP (THEO C.K.N. PATEL,1992) 29
HÌNH 1-4: QUY TRÌNH XỬ LÝ CUỐI ĐƯỜNG ỐNG 30
HÌNH 2-5: SƠ ĐỒ PHÂN BỐ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH PHƯỚC 44
HÌNH 2-2 : CỔNG VÀO KCN MINH HƯNG - HÀN QUỐC 61
HÌNH 3-6: SO SÁNH TRÌNH ĐỘ CÔNG NGHỆ THEO MỨC ĐỘ MÔI TRƯỜNG 82
HÌNH 3-7: CÁC HÌNH THỨC NĂNG LƯỢNG CÓ THỂ TÁI TẠO VÀ GIẢI PHÁP
TƯƠNG ỨNG 85
HÌNH 4-1: MÔ HÌNH KỸ THUẬT TỔNG QUÁT 99
VI
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp kỹ thuật xây dựng mô hình KCN thân thiện môi
trường áp dụng cho KCN Minh Hưng – Hàn Quốc tỉnh Bình Phước
VII
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp kỹ thuật xây dựng mô hình KCN thân thiện môi
trường áp dụng cho KCN Minh Hưng – Hàn Quốc tỉnh Bình Phước
LỜI MỞ ĐẦU
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Với tốc độ phát triển nhanh chóng các Khu công nghiệp (KCN) trong cả nước
đã thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam chuyển dịch mạnh mẽ về cơ cấu và ngày càng ổn
định. Bên cạnh những chuyển biến tích cực về kinh tế là những tác động tiêu cực về
nhiều mặc của xã hội, trong đó có sự tác động lớn đến môi trường. Việc bố trí tập
trung các doanh nghiệp công nghiệp trong KCN đã góp phần giải quyết một số vấn đề
môi trường do các cơ sở công nghiệp riêng lẻ gây ra. Tuy nhiên, việc phát triển nhanh,
rộng khắp các khu công nghiệp trên cả nước mang nhiều tiềm ẩn các vấn đề môi
trường.
Hiện nay, quan điểm về bảo vệ môi trường còn chú trọng nhiều vào việc xử lý
chất thải đã phát sinh. Giải pháp xử lý chất thải phát sinh đã, đang đóng vai trò quan
trọng trong việc giảm thiểu ô nhiễm. Tuy nhiên, thực tế chất lượng môi trường ở Việt
Nam vẫn chưa được cải thiện đáng kể. Các hệ thống xử lý chất thải chỉ làm giảm tải
lượng ô nhiễm nhưng không tái sử dụng được phần nguyên vật liệu đã mất đi và đòi

hỏi một khoản chi phí khá lớn cho việc xử lý. Trong một số trường hợp đặc biệt việc
xử lý còn tạo ra các chất thải độc hại, gây ô nhiễm môi trường.
Xu hướng hiện nay của việc kiểm soát ô nhiễm được đổi mới sang kiểm soát
theo chuỗi hệ thống thay thế cho cách tiếp cận kiểm soát đầu - cuối như trước đây.
Dựa trên các tài liệu tham khảo hiện có, cũng như kinh nghiệm của các nước công
nghiệp, có thể thấy rõ nhiều ưu điểm của chiến lược bảo vệ môi trường thành công
trên cở sở áp dụng khái niệm sinh thái công nghiệp thay vì xử lý chất thải đã phát sinh.
Ở nước ta, vấn đề phát triển bền vững cho khu công nghiệp được đặc biệt quan
tâm từ khi quy chế bảo vệ môi trường khu công nghiệp có hiệu lực vào năm 2003 và
đặc biệt Chính phủ ban hành định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam
(chương trình Nghị sự 21 ở Việt Nam) năm 2004. Định hướng chung cho một nền
công nghiệp hóa phát triển bền vững.
Tỉnh Bình Phước là 1 trong 7 tỉnh thành thuộc Vùng Kinh tế trọng điểm phía
Nam bao gồm: TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, Tây
Ninh, Bình Phước và Long An, là vùng kinh tế phát triển năng động, có tốc độ tăng
1
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp kỹ thuật xây dựng mô hình KCN thân thiện môi
trường áp dụng cho KCN Minh Hưng – Hàn Quốc tỉnh Bình Phước
trưởng cao trong thời gian qua. Là tỉnh biên giới miền núi xa các trung tâm đô thị và
mới được tái lập nhưng trong những năm gần đây (năm 1997), nền kinh tế tỉnh Bình
Phước đã có những chuyển biến lớn, đạt được nhiều kết quả khả quan. Tuy nhiên, tốc
độ phát triển công nghiệp càng nhanh càng đè nặng lên khả năng tự phục hồi của môi
trường. Do đó, bên cạnh phát triển kinh tế xã hội thì vấn đề bảo vệ môi trường được
các ngành, các cấp quan tâm và đặc biệt chú trọng để hướng đến phát triển bền vững
theo định hướng của Đảng và Nhà nước. Trong đó, vấn đề bảo vệ môi trường phục vụ
phát triển bền vững các khu công nghiệp là một trong các vấn đề nổi cộm. Vì vậy, việc
tìm ra các giải pháp bảo vệ môi trường nhằm duy trì phát triển bền vững và đưa ra
được mô hình quản lý theo hướng thân thiện môi trường là vấn đề rất thiết thực.
Trên cơ sở đó đã chọn đề tài: “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp kỹ thuật xây
dựng mô hình khu công nghiệp thân thiện môi trường áp dụng cho khu công nghiệp

Minh Hưng – Hàn Quốc tỉnh Bình Phước” với mong muốn góp một phần đưa ra các
giải pháp phát triển bền vững cho các khu công nghiệp Bình Phước nói riêng và cho
các khu công nghiệp trong điều kiện Việt Nam nói chung.
II. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Ở các nước phát triển như Châu Âu, Mỹ, Nhật, Bắc Mỹ,… đã và đang áp dụng
thành công các kỹ thuật và hệ thống bền vững nhằm mục tiêu giảm thiểu sử dụng tài
nguyên không thể tái tạo, duy trì hệ sinh thái tự nhiên của khu vực, tái chế, tái sử dụng
chất thải, tuần hoàn nước, thu hồi năng lượng, tăng khả năng trao đổi chất giữa các
doanh nghiệp trong khu công nghiệp với mục tiêu là tiến đến khái niệm phát thải bằng
không. Hiện nay, tài liệu nghiên cứu về mô hình Khu công nghiệp thân thiện môi
trường hầu như còn thiếu rất nhiều.
III. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Bước đầu đề xuất các giải pháp mang tính kỹ thuật để góp phần xây dựng mô
hình Khu công nghiệp thân thiện môi trường tại khu công nghiệp Minh Hưng – Hàn
Quốc tỉnh Bình Phước. Góp phần giảm thiểu sự phát sinh chất thải do hoạt động công
nghiệp và xây dựng một Khu công nghiệp không ô nhiễm môi trường.
IV. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Để đáp ứng được mục tiêu nghiên cứu đã nêu ở trên, Đồ án tốt nghiệp thực hiện
những nội dung nghiên cứu sau đây:
2
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp kỹ thuật xây dựng mô hình KCN thân thiện môi
trường áp dụng cho KCN Minh Hưng – Hàn Quốc tỉnh Bình Phước
- Cơ sở lý thuyết của các giải pháp, kỹ thuật bền vững áp dụng cho KCN thân
thiện môi trường.
- Hiện trạng sản xuất và môi trường tại các KCN Bình Phước và KCN Minh
Hưng – Hàn Quốc.
- Đề xuất các tiêu chí kỹ thuật đánh giá mức độ thân thiện môi trường của
KCN.
- Dựa vào các tiêu chí kỹ thuật để đánh giá mức độ TTMT hiện tại của KCN.
- Tiềm năng áp dụng các giải pháp kỹ thuật bền vững cho KCN Minh Hưng –

Hàn Quốc để xây dựng thành KCN thân thiện môi trường.
- Lộ trình áp dụng các giải pháp kỹ thuật để xây dựng KCN Minh Hưng – Hàn
Quốc thành KCN thân thiện môi trường hoạch định dựa trên hệ thống tiêu chí chuyển
đổi.
V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Một số phương pháp nghiên cứu thường được áp dụng trong nghiên cứu về môi
trường được áp dụng:
- Phương pháp phân tích tổng hợp tài liệu:
Phương pháp này được áp dụng nhằm thu thập, phân tích, tổng hợp các số liệu,
tài liệu về thực trạng môi trường, quy hoạch môi trường, các vấn đề môi trường cấp
bách ở địa phương, định hướng phát triển kinh tế-xã hội và BVMT,
- Phương pháp điều tra khảo sát thực địa:
Nghiên cứu về hiện trạng môi trường, chất lượng môi trường, đánh giá hiện
trạng các loại hình công nghệ đã được sử dụng trong khu vực nghiên cứu.
- Phương pháp chuyên gia:
Các chuyên gia sẽ tư vấn, đóng góp ý kiến để đưa ra định hướng áp dụng các
giải pháp kỹ thuật, góp phần xây dựng mô hình khu công nghiệp thân thiện môi trường
phù hợp với địa phương.
Ngoài ra các phương pháp khác được đề xuất áp dụng nghiên cứu:
- Phương pháp sử dụng các kỹ thuật và hệ thống bền vững (Sustainable
Techniques and Systems) trong bảo vệ môi trường sản xuất công nghiệp. Bộ kỹ
thuật/hệ thống này bao gồm các nhóm nội dung như: sản xuất sạch hơn (cleaner
production), cộng sinh công nghiệp (industrial symbiosis), hóa học xanh (green
3
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp kỹ thuật xây dựng mô hình KCN thân thiện môi
trường áp dụng cho KCN Minh Hưng – Hàn Quốc tỉnh Bình Phước
chemistry), tái chế và tái sử dụng (upsizing – recycling), kỹ thuật sinh thái công
nghiệp (ecoindustrial techniques),…
- Phương pháp nghiên cứu về sinh thái công nghiệp (industrial ecology).
- Phương pháp nghiên cứu thiết kế sinh thái (ecodesign) và thiết kế vì môi

trường (design for environment – DfE).
- Phương pháp nghiên cứu về hệ sinh học thống nhất (integrated biosystem -
IBS) và sử dụng các nguồn tài nguyên có thể tái tạo (renewable resources) trong các
khu đô thị và công nghiệp…
VI. CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA ĐỒ ÁN
Dựa trên nền các kỹ thuật để đánh giá, nghiên cứu xây dựng mô hình khu công
nghiệp thân thiện môi trường. Chúng ta không thể áp dụng các kinh nghiệm sinh thái
công nghiệp của các nước khác do không phù hợp về trình độ kỹ thuật, quy mô, quy
hoạch. Các kết quả nghiên cứu đạt được trong đề tài là cơ sở kỹ thuật để xây dựng mô
hình quản lý mới cho các khu công nghiệp, đặc biệt là các khu công nghiệp Minh
Hưng – Hàn Quốc tỉnh Bình Phước. Đây sẽ là tài liệu tham khảo áp dụng vào thực tế
để đưa ra các giải pháp xây dựng các khu công nghiệp mới theo hướng thân thiện môi
trường hướng đến phát triển bền vững cho nền công nghiệp Bình Phước. Bên cạnh đó,
Đồ án cũng đã xây dựng tiêu chí kỹ thuật đánh giá mức độ thân thiện môi trường của
khu công nghiệp và biện pháp áp dụng với một trường hợp cụ thể.
VII. KẾT CẤU CỦA ĐỒ ÁN
Kết cấu của Đồ án có 4 chương, cụ thể như sau:
- Chương 1: Cơ sở lý thuyết của các giải pháp kỹ thuật áp dụng cho KCN thân
thiện môi trường.
- Chương 2: Hiện trạng sản xuất và môi trường tại các KCN tỉnh Bình Phước và
KCN Minh Hưng – Hàn Quốc.
- Chương 3: Đánh giá mức độ áp dụng hiện tại, tiềm năng và những đề xuất áp
dụng các giải pháp kỹ thuật để xây dựng KCN Minh Hưng – Hàn Quốc thành KCN
thân thiện môi trường.
- Chương 4: Đề xuất lộ trình chuyển đổi KCN Minh Hưng – Hàn Quốc 1 thành
KCN TTMT hoạch định dựa trên hệ thống tiêu chí.
4
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp kỹ thuật xây dựng mô hình KCN thân thiện môi
trường áp dụng cho KCN Minh Hưng – Hàn Quốc tỉnh Bình Phước
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT ÁP
DỤNG CHO KCN THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG
1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KCN THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG
1.1.1. Khái niệm về KCN thân thiện môi trường
Khái niệm khu công nghiệp thân thiện môi trường (KCNTTMT) mới xuất hiện
ở nước ta nói chung và thế giới nói riêng, cho tới nay vẫn chưa có định nghĩa thống
nhất. Trong quá trình nghiên cứu, đã tham khảo một số tài liệu đề cập đến khái niệm
KCN và KCNTTMT xin trích ra một số khái niệm liên quan như sau:
- KCN là "một vùng đất rộng, được phân lô và phát triển cho nhiều cơ sở sản
xuất nằm gần nhau và sử dụng chung cơ sở hạ tầng" (UNEP, 1997).
- Mô hình KCN hệ cổ điển là mô hình tổ chức xây dựng KCN tập trung ở trình
độ thấp, ô nhiễm và áp lực môi trường cao, trao đổi chất một chiều, kết cấu tự do về
thể chế kinh tế, cơ cấu ngành nghề và mức phát thải ô nhiễm công nghiệp theo khả
năng đầu tư thực tế, hiệu quả hoạt động thấp và trung bình, nguy cơ ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng. [7]
- Khái niệm “thân thiện môi trường” có thể được hiểu như sau: “Thân thiện môi
trường là sự thể hiện mục đích và mức độ thân thiện cụ thể trong hành động, trách
nhiệm, hành vi ứng xử hoặc tính chất, tác động, định hướng hoạt động của con người
và các sản phẩm sản xuất sáng tạo của con người đối với môi trường xung quanh”.
[15]
- Áp dụng khái niệm “thân thiện môi trường“ cho KCN tập trung, sẽ có khái
niệm KCN thân thiện môi trường (Environmental Friendly Industrial Park –EFIP), là
KCN đạt tiêu chí phân loại thân thiện môi trường. Trong đó, phụ thuộc vào trình độ
quản lý môi trường, trình độ công nghệ sản xuất tiêu thụ, trình độ và mức độ tổ chức
sinh thái công nghiệp KCN theo nhu cầu phát triển bền vững, sẽ có các hệ khu công
nghiệp tập trung khác nhau theo mức độ thân thiện môi trường thực tế. [7]
- Mô hình KCN thân thiện với môi trường: Hiểu đơn giản là các KCN lấy mục
tiêu môi trường là định hướng phát triển gồm: không gây ô nhiễm môi trường xung
5
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp kỹ thuật xây dựng mô hình KCN thân thiện môi

trường áp dụng cho KCN Minh Hưng – Hàn Quốc tỉnh Bình Phước
quanh, không ảnh hưởng tới sức khoẻ cộng đồng; giảm đến mức thấp nhất phát sinh
chất thải; bảo tồn tài nguyên thiên nhiên bằng các giải pháp tối ưu hoá dòng vật chất
và năng lượng trong từng XNCN và trong KCN.(TCXD, số 2/2008)
Ngoài khái niệm KCNTTMT chúng còn được hiểu với một khái niệm là
KCNST, tuy 2 khái niệm này không hoàn toàn giống nhau nhưng trong một mức độ
nào đó chúng có thể là một. KCNST là một mức cao hơn KCNTTMT hay nói đúng
hơn đó là mức cao nhất có thể đạt được của thân thiện môi trường.
- Mô hình KCNST định nghĩa một cách đơn giản: Chất thải từ một quá trình
này có thể được sử dụng như nguyên liệu thô, đầu vào cho một quá trình khác. Sau đó
được bổ sung và đi đến những khái niệm khá thống nhất: "KCNST là cộng đồng các
XNCN và dịch vụ kinh doanh được sắp đặt trên cùng địa điểm vì lợi ích chung. Các
DN thành viên cố gắng đạt tới việc cải thiện môi trường, hiệu quả kinh tế và thực hiện
nhiệm vụ xã hội thông qua công tác quản lý môi trường và nguồn tài nguyên. Bằng
cách cùng làm việc, cộng đồng các DN đạt được lợi ích chung lớn hơn nhiều so với
tổng lợi ích riêng lẻ mỗi công ty thực hiện bằng tối ưu hoá mọi hoạt động tại từng cơ
sở của mình". (TCXD, số 2/2008)
Dựa trên những khái niệm đã tham khảo và quá trình nghiên cứu, sẽ đưa ra cách
nhìn nhận khái niệm về KCNTTMT như sau: “KCNTTMT là một KCN có các cơ sở
sản xuất cùng hoạt động như một cộng đồng các nhà máy có quan hệ mắc xích với
nhau thông qua một số trao đổi chất trong các quá trình sản xuất và giải quyết các
vấn đề môi trường để hướng đến một mục đích cuối cùng là sản xuất hiệu quả nhất, sử
dụng ít nguyên vật liệu và năng lượng nhất, ít ô nhiễm môi trường nhất và bảo đảm
điều kiện làm việc tốt nhất cho công nhân. Ngoài ra, KCN còn có tác động lan toả tích
cực đến hoạt động kinh tế, xã hội và môi trường của các doanh nghiệp, ngành, địa
phương, khu vực xung quanh”.
Trong đó, “các nhà máy có quan hệ mắc xích với nhau” là các nhà máy có sự
trao đổi chất thải với nhau, nhà máy này sử dụng chất thải của nhà máy kia làm
nguyên vật liệu đầu vào tạo thành một chuỗi mắc xích tạo thành quá trình cộng sinh
công nghiệp. “KCN còn có tác động lan toả tích cực đến hoạt động kinh tế, xã hội và

môi trường của các doanh nghiệp, ngành, địa phương, khu vực xung quanh” tác động
6
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp kỹ thuật xây dựng mô hình KCN thân thiện môi
trường áp dụng cho KCN Minh Hưng – Hàn Quốc tỉnh Bình Phước
lan toả của KCN được thể hiện trên các mặt: tạo sự chuyển biến tích cực trong cơ cấu
ngành kinh tế theo định hướng xuất khẩu; hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế, kỹ
thuật và xã hội cho khu vực có KCN; góp phần giảm thiểu các ảnh hưởng tiêu cực đến
các vấn đề xã hội, giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho người lao động, hạn
chế ô nhiễm và cải thiện môi trường trong quá trình phát triển KCN.
Ngoài ra, trong quá trình nghiên cứu về KCNTTMT có một khái niệm được các
tài liệu nghiên cứu đã đề cập tới là KCNTTMT chuyển đổi: “ KCNTTMT chuyển đổi
là KCN hệ cổ điển được chuyển đổi tổ chức sản xuất theo chiến lược trình tự từng
bước ở quy mô từng doanh nghiệp và tổng thể KCN thành KCNTTMT”. [4]
Mô hình kỹ thuật chuyển đổi KCN hiện hữu sang KCNTTMT theo quốc tế gồm
có bốn bước chính như sau: (Trần Thị Mỹ Diệu, 2004).
- Bước thứ nhất: phân tích dạng vật liệu và năng lượng liên quan đến KCN
nghiên cứu;
- Bước thứ hai: tập trung vào việc ngăn ngừa phát sinh chất thải tại nguồn;
- Bước thứ ba: chủ yếu xác định, phân tích và thiết kế các phương án thu hồi,
tái sinh và tái sử dụng các chất thải còn lại sau khi đã áp dụng các biện pháp SXSH.
Những chất thải không thể tái sinh, tái sử dụng tại nguồn sẽ được tái sinh, tái sử dụng
ở những nhà máy khác trong KCN hoặc bên ngoài KCN;
- Bước cuối cùng: đòi hỏi xác định phần chất thải còn lại cần xử lý hợp lý trước
khi thải vào môi trường xung quanh. Công nghệ xử lý chất thải rất hữu dụng trong
việc xử lý hoàn toàn các chất ô nhiễm còn lại này.
1.1.2. So sánh mô hình KCN truyền thống với Mô hình KCNTTMT
* Mô hình KCN truyền thống
- Bản chất mô hình KCN truyền thống có những đóng góp cụ thể:
+ Tăng trưởng kinh tế - xã hội. Thông thường đóng góp của công nghiệp đạt
từ 30 - 40% và đặc biệt ở nhiều quốc gia cho thấy sản xuất công nghiệp chiếm từ

60% - 70% tỷ trọng kinh tế.
+ Nhịp độ tăng trưởng công nghiệp bình quân 12%/năm.
7
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp kỹ thuật xây dựng mô hình KCN thân thiện môi
trường áp dụng cho KCN Minh Hưng – Hàn Quốc tỉnh Bình Phước
+ Sản xuất công nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế cho các khoản đầu tư phát
triển hạ tầng công cộng. Một xí nghiệp công nghiệp hoặc KCN được thiết kế, quy
hoạch hợp lý sẽ đem lại những lợi ích:
1) Nâng cao hiệu quả sử dụng đất khai thác các công trình tiện ích, hạ tầng kỹ
thuật, đường sá, viễn thông, thu gom xử lý chất thải, an ninh, các dịch vụ y tế, giải trí
cho người lao động;
2) Các KCN đóng góp đáng kể cho diện mạo kiến trúc đô thị được diễn đạt
bằng ngôn ngữ kiến trúc nổi bật tính thời đại công nghệ mới và tiến bộ kỹ thuật.
- Những hạn chế của mô hình KCN truyền thống: Mặt trái của sản xuất công
nghiệp hiện tại là những bất ổn về môi trường, như:
+ Ô nhiễm môi trường không khí từ: Lò đốt nhiên liệu hoá thạch; Hoạt động
giao thông vận tải, thải các chất ô nhiễm khí CO
2
, muội khói, bụi, chì. Năm 2000,
lượng khí CO
2
tăng từ 365 ~ 380 ppm, thải vào khí quyển gây ra các biến đổi vật lý và
hoá học, mà trước hết là "hiệu ứng nhà kính".
+ Ô nhiễm môi trường nước: Nước thải CN là nguồn nước gây ô nhiễm lớn
nhất đối với tài nguyên nước. Hiện nay, hàng năm trên thế giới có trên 500 tỷ tấn nước
thải bẩn vào khu vực thiên nhiên và cứ 10 năm, số nước thải này tăng gấp đôi.
+ Ô nhiễm môi trường đất: Khai thác khoáng sản là tác động chính gây ra ô
nhiễm môi trường đất, chiếm khu vực đất lớn ở các mỏ than, Apatít, thiếc, Cromit,
Vàng, đá quý. Chặt phá, khai thác rừng làm tăng diện tích đất trống đồi trọc, giảm diện
tích rừng che phủ, đất bị thoái hoá, đẩy nhanh tốc độ sa mạc hoá.

+ Ô nhiễm ánh sáng: ánh sáng nhân tạo xâm nhập vào không gian của người
khác, khi họ không mong muốn. Lạm dụng ánh sáng là việc sử dụng quá mức ánh
sáng.
+ Yếu tố công nghệ: các nguyên liệu và năng lượng qua chế tác phần lớn đã
chuyển hoá thành sản phẩm hàng hoá, một phần trở thành chất thải. Các sản phẩm
hàng hoá được con người sử dụng cuối cùng cũng trở thành rác thải. Cả hai loại chất
thải này không có cơ hội tái chế, tái sử dụng, cuối cùng bị thải bỏ trực tiếp vào môi
trường tự nhiên. Những yếu tố này dẫn tới những bức xúc về chất thải CN và gây tác
động môi trường, kéo theo sự xuống cấp chất lượng môi trường.
8
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp kỹ thuật xây dựng mô hình KCN thân thiện môi
trường áp dụng cho KCN Minh Hưng – Hàn Quốc tỉnh Bình Phước
Hình 1-1: Sơ đồ ô nhiễm môi trường do yếu tố công nghệ
+ Quy hoạch địa điểm xây dựng CN bất hợp lý: Nhiều vị trí CN ở trước hướng
gió, hoặc đầu nguồn nước so với khu dân cư. Nhiều trường hợp địa điểm xây dựng CN
ngay trong khu dân cư.
- Mô hình hoạt động: Quá trình công nghệ sản xuất sử dụng nguyên liệu và
năng lượng vận hành theo quy trình - theo tuyến (Hình 1-1).
* Mô hình KCNTTMT
Mục tiêu của KCNTTMT: Cải thiện hiệu quả kinh tế của các doanh nghiệp
tham gia KCNTTMT đồng thời giảm thiểu các tác động môi trường của các doanh
nghiệp thành viên.
* Đặc điểm của khu công nghiệp thân thiện môi trường
Nguyên tắc cơ bản của một KCNTTMT là “KCN có thể thực hiện được những
việc mà từng doanh nghiệp đơn lẻ không thể thực hiện được. Hiệu quả môi trường và
kinh tế mà KCN mang lại lớn hơn gấp nhiều lần so với tổng
hiệu quả đạt được của
từng doanh nghiệp”. Khác với một KCN truyền thống, KCNTTMT sẽ có những đặc
điểm như sau:
+ Giảm các tác động đến môi trường nhờ thay thế các nguyên vật liệu có tính

độc hại bằng các nguyên vật liệu ít có tính độc hại hơn, trao đổi nguyên vật liệu và xử
lý tập trung chất thải;
+ Sử dụng năng lượng một cách hiệu quả nhất thông qua việc thiết kế và xây
dựng hợp lý, cùng tạo ra năng lượng và sử dụng nguồn năng lượng tái sinh;
9
Năng lượng
Sản xuất
chế tạo
Năng lượng
thừa
Nguyên liệu
tự nhiên
Sản
phẩm
Phế
phẩm
Tiêu
thụ
Môi
trườn
g
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp kỹ thuật xây dựng mô hình KCN thân thiện môi
trường áp dụng cho KCN Minh Hưng – Hàn Quốc tỉnh Bình Phước
+ Bảo tồn nguyên vật liệu nhờ xây dựng và vận hành dây chuyền công nghệ sản
xuất một cách hiệu quả và tăng đến mức tối đa việc áp dụng các giải pháp tái sử dụng,
tái sinh và tái chế;
+ Thiết lập mối liên kết (hay mạng lưới) giữa các doanh nghiệp với các nhà
cung cấp và khách hàng trên một quy mô của một khu vực, một vùng mà ở đó
KCNTTMT đang được hình thành và phát triển;
+ Liên tục cải thiện chất lượng môi trường của từng doanh nghiệp và của cả

KCN;
+ Thiết lập hệ thống các quy định có tính linh động và khuyến khích doanh
nghiệp tham gia và đạt mục tiêu đặt ra của KCNTTMT;
+ Sử dụng hệ thống quản lý thông tin để tạo điều kiện thuận tiện cho việc khép
kín càng nhiều càng tốt dòng vật chất và năng lượng trong KCNTTMT;
+ Đào tạo và huấn luyện đội ngũ cán bộ quản lý và nhân viên về chiến lược
mới, công cụ và công nghệ để cải tiến hệ thống;
+ Định hướng thị trường để thu hút các nhà đầu tư thuộc loại hình công nghiệp
và dịch vụ phù hợp với quy hoạch phát triển KCNTTMT đã hoạch định ban đầu.
Quy trình công nghệ: vận hành theo hệ thống khép kín
Hình 1-2: Sơ đồ quá trình công nghệ vận hành theo hệ thống khép kín
10
Gia công, chế biến
nguyên liệu
Khu vực tiêu thụNguyên liệu, năng lượng
nguyên thuỷ
Xử lý chất thải
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp kỹ thuật xây dựng mô hình KCN thân thiện môi
trường áp dụng cho KCN Minh Hưng – Hàn Quốc tỉnh Bình Phước
Bảng 1-1: So sánh các mô hình KCN
MÔ HÌNH
KCN
SỬ dụng
tài nguyên
Chất thải GiẢi pháp xử

MỤc tiêu môi
trưỜng
KCN
truyỀn thỐng

Không
chỌn lỌc
Tăng theo phát
triỂn công
nghiỆp
Thải vào môi
trưỜng
Ô nhiễm môi
trưỜng
KCN thân thiện
môi trường
TỐi ưu hóa GiẢm phát sinh PhỐi hỢp các
giẢi pháp
BẢo tỒn tài
nguyên
Chúng ta phải nhìn nhận một cách thực tế, mô hình KCN truyền thống đã và
đang bộc lộ những hạn chế, thiếu sót về sử dụng tài nguyên, về công nghệ vận hành,
đó là những nguyên nhân gây ra nhiều chất thải, chất thải là nguyên nhân gây ô nhiễm
môi trường. Một cách tổng quát: Mô hình sản xuất công nghiệp truyền thống là
nguyên nhân của mọi nguyên nhân làm suy giảm môi trường.
- Trên thế giới đã và đang xuất hiện nhiều mô hình sản xuất công nghiệp: mô
hình KCN thân thiện với Môi trường, mô hình KCN sinh thái, có thể giúp chúng ta
thay đổi cách nhìn, thay đổi cách sản xuất để góp phần bảo vệ môi trường, hướng tới
mục tiêu phát triển bền vững.
1.1.3. Phân loại khu công nghiệp thân thiện môi trường
Theo đề tài nghiên cứu của Trung tâm Công nghệ môi trường ENTEC về xây
dựng các tiêu chí về KCNTTMT năm 2003-2004 thì có các kiểu phân loại KCNTTMT
như sau:
Bảng 1-2: Phân loại KCNTTMT theo các yêu cầu BVMT chung, sinh thái môi
trường và sinh thái công nghiệp (Phân cấp 1).

Phân loại
KCNTTMT
Tính chất đặc trưng Phạm vi áp dụng
Thân thiện môi trường
Bước 3. Sinh thái
công nghiệp
Khép kín, bền vững, có
ít hoặc không có chất
thải
Tiêu chuẩn hoá theo sinh thái
công nghiệp hiện đại hoá (EM)
Bước 2 : Sinh thái Công nghệ, tổ chức Tiêu chuẩn hoá theo hệ thống sinh
11
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp kỹ thuật xây dựng mô hình KCN thân thiện môi
trường áp dụng cho KCN Minh Hưng – Hàn Quốc tỉnh Bình Phước
môi trường (Xanh-
Sạch–Đẹp)
quản lý và định hướng
công tác BVMT
thái môi trường (EMS, ISO)
Bước 1: Kiểm soát
và xử lý ô nhiễm
Mức độ thực hiện thực
tế kiểm soát và xử lý ô
nhiễm
Tiêu chuẩn hoá theo hệ thống
quản lý nhà nước (ĐTM,
TCMT )
Chưa thân thiện môi trường
Bước 0 : Ô nhiễm

công nghiệp
Chưa áp dụng các giải
pháp kiểm soát và xử lý
ô nhiễm
Tiêu chuẩn hoá theo lợi nhuận của
thị trường sản xuất hàng hoá
Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường (ENTEC), tháng 12/2003 – 2004.
Bảng 1-3: Phân Loại KCNTTMT theo mức độ áp dụng thực tế các giải pháp công
nghệ và quản lý môi trường KCN khác nhau (Phân cấp 2)
Mức độ áp dụng các giải pháp
công nghệ và quản lý BVMT cụ thể
Tính chất và các kết quả
TTMT đạt được thực tế
Mức độ đạt
TTMT
Thân thiện môi trường
Bước 3 : Sinh thái công nghiệp khép
kín
Có ít hoặc không có phát thải Đạt TTMT
(Bậc 3)
Bước 2 : Sinh thái môi trường xanh Xanh – sạch – đẹp Đạt TTMT
(Bậc 2)
Bước 1.2 : Giải pháp QLMT cứng và
công nghệ SXSH toàn diện
Phòng ngừa, hạn chế và giảm
thiểu ô nhiễm ở năng lực cao
Đạt TTMT
(Bậc 1.2)
Bước 1.1 : Giải pháp quản lý môi
trường (QLMT) cứng và công nghệ

kiểm soát ô nhiễm đầu ra, đầu vào
(SXSH từng phần)
Hạn chế, kiểm soát, xử lý và
phòng ngừa ô nhiễm ở năng
lực khá cao
Đạt TTMT
(Bậc 1.1)
Bước 1: Giải pháp QLMT cứng và
công nghệ kiểm soát ô nhiễm đầu ra
Kiểm soát và xử lý ô nhiễm
đầu ra ở năng lực khá cao
Đạt TTMT
(Bậc 1)
Chưa thân thiện môi trường
Bước 0 : Không áp dụng Ô nhiễm môi trường cao Chưa
TTMT
Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường (ENTEC), tháng 12/2003 – 2004.
Bảng 1-4: Phân lọai KCNTTMT mở rộng khả năng áp dụng trong thực
tiễn CNH nền kinh tế trong thời kỳ quá độ (Phân cấp 3)
Mức độ áp dụng các giải pháp
công nghệ và quản lý BVMT cụ thể
Tính chất và các kết quả
TTMT đạt được thực tế
Phân loại
KCNTTMT
Chưa thân thiện môi trường
Bước 0 : Không áp dụng Ô nhiễm môi trường cao Chưa TTMT
Thân thiện môi trường
Bước 1: Giải pháp QLMT cứng và
công nghệ kiểm soát ô nhiễm đầu ra

Kiểm soát và xử lý ô nhiễm
đầu ra ở năng lực khá cao
Đạt TTMT
(Bậc 1)
Bước 2: Giải pháp QLMT cứng và Hạn chế, kiểm soát, xử lý và Đạt TTMT
12
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp kỹ thuật xây dựng mô hình KCN thân thiện môi
trường áp dụng cho KCN Minh Hưng – Hàn Quốc tỉnh Bình Phước
công nghệ kiểm soát ô nhiễm đầu ra,
đầu vào (SXSH từng phần)
phòng ngừa ô nhiễm ở năng
lực khá cao
(Bậc 2)
Bước 2a: Nâng cao chất lượng quản
lý môi trường toàn diện
QLMT tốt và Phòng ngừa ô
nhiễm ở năng lực trung bình
Đạt TTMT
(Bậc 2a)
Bước 2b: Tăng cường áp dụng các
giải pháp SXSH
QLMT tốt và Phòng ngừa ô
nhiễm ở năng lực khá cao
Đạt TTMT
(Bậc 2b)
Bước 3: Giải pháp quản lý mềm và
công nghệ SXSH toàn diện (STMT)
Phòng ngừa, hạn chế và
giảm thiểu ô nhiễm ở năng
lực cao

Đạt TTMT
(Bậc 3)
Bước 3a: Giải pháp sinh thái cộng
sinh trao đổi chất thải cục bộ
Giảm thiểu các phát thải ở
năng lực trung bình
Đạt TTMT
(Bậc 3a)
Bước 3b: Giải pháp sinh thái cộng
sinh trao đổi chất thải mở rộng
Giảm thiểu các phát thải ở
năng lực khá
Đạt TTMT
(Bậc 3b)
Bước 4: Sinh thái công nghiệp khép
kín (trao đổi chất thải toàn phần)
Có ít hoặc không có phát
thải
Đạt TTMT
(Bậc 4)
Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường (ENTEC), tháng 12/2003 – 2004
Bảng 1-5: Hệ thống thang bậc xây dựng KCNTTMT (EFIP)
Mức độ TTMT Ký hiệu Tên gọi KCNTTMT
Đạt TTMT (Bậc 1) A KCNTTMT bậc 1
Đạt TTMT (Bậc 2) B KCNTTMT bậc 2
Đạt TTMT (Bậc 2a) C KCNTTMT bậc 2a
Đạt TTMT (Bậc 2b) D KCNTTMT bậc 2b
Đạt TTMT (Bậc 3) Đ KCN xanh – sạch – đẹp (Bậc 3)
Đạt TTMT (Bậc 3a) E KCN hỗn hợp (Bậc 3a)
Đạt TTMT (Bậc 3b) F KCN hỗn hợp (Bậc 3b)

Đạt TTMT (Bậc 4) G KCN sinh thái (Bậc 4)
Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường (ENTEC), tháng 12/2003 – 2004
1.1.4. Các lợi ích của Khu công nghiệp thân thiện môi trường
* Lợi ích cho công nghiệp
- Đối với doanh nghiệp thành viên và chủ đầu tư:
+ Giảm chi phí sản xuất, tăng hiệu quả sản xuất bằng cách: tiết kiệm, tái chế, tái
sử dụng nguyên vật liệu và năng lượng; tái chế và tái sử dụng chất thải. Điều đó sẽ làm
tăng tính cạnh tranh của sản phẩm.
+ Đạt hiệu quả kinh tế cao hơn nhờ chia sẻ chi phí cho các dịch vụ chung như:
quản lý chất thải, đào tạo nhân lực, nguồn cung cấp, hệ thống thông tin môi trường
cùng các dịch vụ chung như: quản lý chất thải, đào tạo nhân lực, nguồn cung cấp, hệ
thống thông tin môi trường cùng các dịch vụ hỗ trợ khác.
13
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp kỹ thuật xây dựng mô hình KCN thân thiện môi
trường áp dụng cho KCN Minh Hưng – Hàn Quốc tỉnh Bình Phước
+ Giải pháp toàn diện trong sự phát triển KCNTTMT giúp các doanh nghiệp vừa
và nhỏ vượt qua các rào cản trong việc tiếp cận nguồn thông tin, tư vấn, bí quyết công
nghệ và nhận được các nguồn đầu tư để phát triển.
+ Những lợi ích cho các doanh nghiệp thành viên cũng làm tăng giá trị bất động
sản và lợi nhuận cho chủ đầu tư.
- Đối với nền công nghiệp nói chung:
+ KCNTTMT là một động lực phát triển kinh tế công nghiệp của toàn khu vực:
gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp, dịch vụ, thu hút đầu tư, tăng việc làm,…
+ Tạo điều kiện phát triển các ngành công nghiệp nhỏ địa phương.
+ Thúc đẩy quá trình đổi mới, nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu khoa học
công nghệ mới.
Tóm lại, KCNTTMT có thể mang lại các lợi thế cạnh tranh và lợi ích quan trọng
trong thời điểm mà các KCN ở các nước Châu Á không đáp ứng được nhu cầu phát
triển công nghiệp thời đại mới.
* Lợi ích cho môi trường

- Giảm các nguồn gây ô nhiễm môi trường, giảm lượng chất thải cũng như giảm
nhu cầu sử dụng tài nguyên thiên nhiên thông qua các nghiên cứu mới nhất về sản xuất
sạch, bao gồm: hạn chế ô nhiễm, tiết kiệm năng lượng, quản lý chất thải, tái tạo tài
nguyên và các phương pháp quản lý môi trường và công nghệ mới khác.
- Đảm bảo cân bằng sinh thái: quá trình hình thành và phát triển của KCNTTMT
phù hợp với đặc điểm sinh thái của khu vực KCN và khu vực xung quanh.
- Phấn đấu vì mục tiêu ngày càng cao về môi trường: mỗi một KCNTTMT đều có
một mô hình phát triển và quản lý riêng để không ngừng nâng cao đặc trưng cơ bản
của nó về BVMT
* Lợi ích cho xã hội
- KCNTTMT là động lực phát triển kinh tế - xã hội mạnh của khu vực, thu hút
đầu tư của nhiều tập đoàn lớn, tạo việc làm mới trong các lĩnh vực công nghiệp và
dịch vụ.
- Tạo động lực và hỗ trợ các dự án phát triển mở rộng địa phương như: đào tạo
nhân lực, cải tạo hạ tầng kỹ thuật
14
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp kỹ thuật xây dựng mô hình KCN thân thiện môi
trường áp dụng cho KCN Minh Hưng – Hàn Quốc tỉnh Bình Phước
- KCNTTMT chính là một trung tâm tự nhiên của mạng lưới sinh thái công
nghiệp. Các lợi ích kinh tế và môi trường do KCNTTMT mang lại sẽ tạo ra một bộ
mặt mới, một môi trường trong sạch và hấp dẫn hơn cho toàn khu vực.
- KCNTTMT tạo ra điều kiện hợp tác với các cơ quan nhà nước trong việc thiết
lập chính sách, luật lệ về môi trường và kinh doanh ngày càng thích hợp hơn.
1.1.5. Những rủi ro, thách thức và các cơ hội của KCNTTMT
- Những rủi ro và thách thức:
+ Nhìn chung một KCNTTMT đòi hỏi một chi phí đầu tư ban đầu cao hơn, thời
gian thu hồi vốn và lợi nhuận dài hơn một KCN thông thường. Chủ đầu tư cần phải có
sự đảm bảo cung cấp tài chính cho dự án với thời gian dài hơn.
+ Các chi phí có thể phát sinh từ quá trình thiết kế, chuẩn bị địa điểm, đặc điểm
hệ thống hạ tầng kỹ thuật, quá trình xây dựng và từ nhiều vấn đề khác. Các nhà đầu tư

cần lường trước những vấn đề phát sinh này.
+ Các doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể lợi dụng các dịch vụ môi trường chung
nhưng họ lại rất khó có thể đạt được các công nghệ mới cần thiết để cải thiện hoạt
động môi trường. Vì vậy cần phải có dịch vụ hỗ trợ tài chính trong KCNTTMT.
- Phát triển và hoạt động:
+ Là một cộng đồng, các doanh nghiệp thành viên trong KCNTTMT cần phải
liên kết mật thiết với nhau và không ngừng hợp tác nâng cao hiệu quả hoạt động trên
mọi lĩnh vực. Bất cứ sự đình trệ yếu kém ở khâu nào trong hệ thống cũng làm giảm
hiệu quả hoạt động của KCNTTMT. Một số Công ty chưa từng hoạt động trong một
“cộng đồng” có thể sẽ lo sợ sự phụ thuộc tương tác này. Sự hợp tác có thể sẽ rất khó
khăn nếu các doanh nghiệp thành viên đến từ nhiều nước và từ các nền văn hóa khác
nhau.
+ Các Công ty sử dụng phế phẩm và tái chế sẽ dần thay thế các hộ kinh doanh
nhỏ. Tại nhiều nước đang phát triển, khu vực kinh tế nhỏ này kiếm lợi nhuận từ rác
thải và phế phẩm. Việc thiết lập mạng lưới tái chế hay sử dụng phế phẩm sẽ chấm dứt
nguồn sống của rất nhiều gia đình. Chủ đầu tư KCNTTMT cần có giải pháp hỗ trợ các
hộ kinh doanh này tăng cường hoạt động theo hướng bảo vệ môi trường. Họ có thể
tham gia vào các KCNTTMT hay trung tâm tái chế.
- Các chính sách
15
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp kỹ thuật xây dựng mô hình KCN thân thiện môi
trường áp dụng cho KCN Minh Hưng – Hàn Quốc tỉnh Bình Phước
+ Các yêu cầu mới trong việc phát triển KCNTTMT có thể không được các cơ
quan quản lý nhà nước chấp thuận hay chậm thông qua, đặc biệt là đối với các nước
đang phát triển có nhu cầu thu hút đầu tư cao.
+ Rất nhiều chính sách về môi trường của các nước đang phát triển tập trung vào
việc xử lý đầu ra hơn là các giải pháp hạn chế của KCNTTMT. Các Công ty cung cấp
cũng gây thêm áp lực này với việc bán rẻ hay hỗ trợ các công nghệ và dịch vụ xử lý
đầu ra. Chủ đầu tư KCNTTMT cần vận động để thiết lập các chính sách và chiến lược
mới theo hướng sản xuất sạch và sinh thái học công nghiệp.

- Cơ hội
+ Hệ tự nhiên: KCNTTMT có thể hòa hợp với hệ sinh thái tự nhiên bằng cách
giảm thiểu các tác động môi trường đồng thời với giảm chi phí hoạt động và giảm nhu
cầu sử dụng các nguồn tài nguyên không thể tái tạo.
+ Năng lượng: Tiết kiệm năng lượng là nguyên tắc chủ yếu để giảm chi phí và tác
động môi trường. Trong KCNTTMT, các Công ty luôn hướng tới sự tiết kiệm năng
lượng trong thiết kế từng công trình, chiếu sáng và trang thiết bị. Tại nhiều khu vực có
thể sử dụng các nguồn năng lượng tái sinh như gió, năng lượng mặt trời,…
+ Nguyên vật liệu: Trong KCNTTMT các công ty coi chất thải như là sản phẩm
chứ không phải để tiêu hủy hay chuyển đi nơi khác. Từng doanh nghiệp thành viên
trong KCNTTMT cần sử dụng tối đa mọi nguyên vật liệu, phế thải và giảm sử dụng
các chất độc hại.
+ Cấp thoát nước: các công trình trong KCNTTMT được thiết kế với các trang
thiết bị tiết kiệm nước cao. Nước sau sử dụng của nhà máy này có thể được tái sử dụng
ở nhà máy khác. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong KCNTTMT có thể bao gồm nhiều
đường ống cho các loại nước và các hệ thống thu gom, sử dụng nước mưa.
+ Thiết kế và xây dựng bền vững: Các công trình và hệ thống hạ tầng kỹ thuật
trong KCNTTMT được quy hoạch và thiết kế để tận dụng hiệu quả nhất các nguồn tài
nguyên và giảm thiểu các tác động ô nhiễm. Việc chuẩn bị kỹ thuật đất đai rất kỹ
lưỡng cùng với các giải pháp xây dựng bảo vệ môi trường sẽ không gây ảnh hưởng
đến hệ sinh thái. Toàn bộ KCNTTMT được thiết kế theo nguyên tắc duy trì bền vững
và có khả năng thay đổi linh hoạt. Khi kết thúc dự án, nguyên vật liệu và các hệ thống
có thể tái sử dụng hoặc được tái chế.
16
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp kỹ thuật xây dựng mô hình KCN thân thiện môi
trường áp dụng cho KCN Minh Hưng – Hàn Quốc tỉnh Bình Phước
+ Quản lý và dịch vụ hỗ trợ: Là một cộng đồng các công ty, KCNTTMT có một
hệ thống quản lý và hỗ trợ phức tạp và cao cấp hơn nhiều so với các KCN thông
thường. Ban quản lý, với trách nhiệm trong việc lựa chọn các doanh nghiệp thành
viên, sẽ hỗ trợ việc trao đổi các phế phẩm giữa các công ty và giúp họ thích ứng với

những thay đổi trong “cộng đồng”. Ban quản lý cũng duy trì các mối quan hệ với hệ
thống công ty sử dụng phế phẩm trong vùng và hệ thống thông tin liên lạc rộng khắp.
KCNTTMT còn cung cấp các dịch vụ công cộng chung như: trung tâm đào tạo, văn
phòng giao dịch sản phẩm, vận chuyển hàng hóa,… để các công ty có thể giảm chi phí
hoạt động.
+ Cộng đồng địa phương: Mối quan hệ hòa nhập giữa chủ đầu tư với cộng đồng
địa phương xung quanh sẽ đem lại nhiều lợi ích cho KCNTTMT: sử dụng dịch vụ của
nhà nước, hệ thống giáo dục, nhà ở,…Dự án cần hoàn lại các lợi ích trên cho cộng
đồng thông qua việc hỗ trợ hình thành các doanh nghiệp mới và mở rộng các doanh
nghiệp cũ trong khu vực. Một số các doanh nghiệp này có thể tham gia vào
KCNTTMT hay cung cấp đầu vào và dịch vụ cho các công ty trong KCN. Các chương
trình đào tạo sẽ hình thành lực lượng lao động chất lượng cao và thúc đẩy kinh tế địa
phương.
1.1.6. Bối cảnh phát triển khu công nghiệp thân thiện môi trường
- Phát triển phải dựa vào điều kiện thực tế của khu vực
Thiết kế KCNTTMT phải dựa trên đặc điểm thực tế của các hệ sinh thái tự nhiên
khu vực. Các mục tiêu phát triển cần phù hợp với các nguồn tài nguyên và nhu cầu
kinh tế của khu vực. Điều này nhấn mạnh sự cần thiết của các phương pháp điều tra
khảo sát thực tế trong quá trình thiết kế và học tập kinh nghệm của các KCNTTMT đã
có. Cần phải tìm ra giải pháp thích hợp nhất cho khu đất được lựa chọn và cộng đồng
các khu vực trong một loạt các nguyên tắc của KCNTTMT, quy hoạch, kiến trúc và
xây dựng bền vững.
- Phát triển trong thời kỳ có nhiều biến đổi lớn
Chúng ta đang ở trong giai đoạn phát triển và thay đổi nhanh chóng về khoa học
công nghệ, kinh tế, xã hội và chính trị. Một số các biến đổi liên quan trực tiếp tới
KCNTTMT gồm:
17
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp kỹ thuật xây dựng mô hình KCN thân thiện môi
trường áp dụng cho KCN Minh Hưng – Hàn Quốc tỉnh Bình Phước
+ Thay đổi khí hậu, tài nguyên cạn kiệt và mất sự đa dạng sinh học là các thay

đổi toàn cầu đòi hỏi sự chuyển biến của toàn hệ thống công nghiệp.
+ Nền kinh tế bền vững là xu thế phát triển của thời đại. Nó tạo ra nhiều cơ hội
phát triển cũng như nhiều thách thức đối với hoạt động kinh doanh.
+ Nhiều Chính phủ đang trong quá trình tư nhân hóa, cổ phần hóa, phân quyền,
hạn chế các chương trình hỗ trợ, cắt giảm quỹ phát triển địa phương,…
+ Trong xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu, nền kinh tế các nước trở nên phụ thuộc
lẫn nhau và giảm khả năng tự kiểm soát ( tiền tệ, lãi xuất,…)
Các tập đoàn kinh tế và các ngân hàng quốc tế lớn đang tìm cách điều khiển quá
trình hóa.
+ Làn sóng sát nhập doanh nghiệp cùng với việc liên tục thay đổi công nghệ sẽ
tăng cường sức mạnh doanh nghiệp, tăng chất lượng sản phẩm, hạ giá thành nhưng
cũng đồng nghĩa với giảm việc làm.
+ Các trang web và mạng Internet tạo ra các cơ hội kinh doanh mới.
+ Phát triển dự án trong giai đoạn biến động hiện nay đòi hỏi chủ đầu tư
KCNTTMT phải rất linh hoạt, rút kinh nghiệm nhanh chóng từ các thất bại thành và
thành công trước đó.
1.1.7. Những khó khăn gặp phải khi phát triển KCNTTMT
Phát triển KCNTTMT là công cuộc kinh doanh phức tạp đòi hỏi sự tổ hợp của
nhiều lĩnh vực trong thiết kế và ra quyết định. Sự thành công của mô hình KCNTTMT
tùy thuộc vào mức độ cộng tác của các tổ chức liên quan các chuyên gia về thiết kế,
những nhà đầu tư và các nhà máy trong KCN.
Một số lợi ích khi phát triển KCNTTMT chỉ trở nên rõ ràng khi chi phí và lợi ích
được tính cho một khoảng thời gian dài hơn so với hoạt động tài chính của KCN.
Các nhà máy sử dụng các sản phẩm phụ/phế phẩm/chất thải của nhà máy khác
làm nguyên liệu sản xuất sẽ phải đối đầu với nguy cơ thiếu hoặc mất nguồn cung cấp
hoặc thị trường tiêu thụ khi một nhà máy nào đó ngừng hoạt động. Trong một chừng
mực nào đó, điều này có thể được kiểm soát bằng mối quan hệ giữa những nhà cung
cấp và khách hàng (ví dụ thông qua hợp đồng kinh tế). Sự trao đổi sản phẩm phụ/chất
thải có thể hạn chế tính tin cậy khi sử dụng vật liệu độc hại. Các giải pháp SXSH của
18

×