BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
---------------
NGUYỄN THỊ KIM NGÂN
NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI
PHÁP KỸ THUẬT XÂY DỰNG KHU
DÂN CƯ THẢO ĐIỀN QUẬN 2 THÀNH
KHU DÂN CƯ SINH THÁI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường
Mã ngành: 60520320
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng năm 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
---------------
NGUYỄN THỊ KIM NGÂN
NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI
PHÁP KỸ THUẬT XÂY DỰNG KHU
DÂN CƯ THẢO ĐIỀN QUẬN 2 THÀNH
KHU DÂN CƯ SINH THÁI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường
Mã ngành: 60520320
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS THÁI VĂN NAM
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 3 năm 2017
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Thái Văn
Nam.
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày tháng năm 2016
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
T
C
T
h
1 G C
S. hủ
2 P P
G hả
3 T P
S. hả
4 P Ủ
G y
5 T Ủ
S. y
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH
NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày tháng 0 năm 2016
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: NGUYỄN THỊ KIM NGÂN
Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 13/03/1991
Nơi sinh: Tp.Hồ Chí Minh
Chuyên ngành: Kỹ Thuật Môi Trường
MSHV: 1441810006
I- Tên đề tài: “Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp kỹ thuật xây dựng khu dân cư
Thảo Điền thành khu dân cư sinh thái”
II- Nhiệm vụ và nội dung:
a. Nhiệm vụ: Đánh giá hiện trạng môi trường, so sánh hiện trạng với các tiêu
chí xây dựng KDC sinh thái, từ đó đề xuất các giải pháp kỹ thuật nhằm định
hướng KDC Thảo Điền thành khu dân cư sinh thái.
b. Nội dung: Tổng hợp, biên hội các tài liệu liên quan đánh giá tình hình, hiện
trạng sử dụng, khảo sát hiện trạng và công tác quản lý môi trường; phân tích,
lựa chọn bộ tiêu chí cho KDC sinh thái. Đánh giá KDC Thảo Điền theo yêu
cầu của một KDC sinh thái; đề xuất các giải pháp nhằm định hướng, phát
triển KDC sinh thái.
III- Ngày giao nhiệm vụ:
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ:
V- Cán bộ hướng dẫn: TS.THÁI VĂN NAM
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN
NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)
(Họ tên và chữ ký)
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016
Tác giả
Nguyễn Thị Kim Ngân
ii
LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành tốt luận văn, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành
và sâu sắc đến Thầy hướng dẫn PGS.TS. Thái Văn Nam đã tận tình hướng dẫn,
động viên và cung cấp nhiều kiến thức quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập
tại Trường và đặc biệt trong thời gian thực hiện luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn tất cả Quý Thầy, Cô trường Đại học Công nghệ TP.
HCM đã giảng dạy và hướng dẫn trong suốt thời gian học tập.
Xin chân thành cảm ơn Anh Chị thuộc Phòng Tài nguyên Môi trường Quận 2,
Ban Quản Lý tại khu căn hộ XI Riverview Palace đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu
thập tài liệu, lấy mẫu và phân tích các mẫu khí, nước thải.
Các anh, chị và các bạn lớp Cao học môi trường khóa 14SMT11 đã thường
xuyên giúp đỡ trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Xin chân thành biết ơn các cô, chú, các bạn hữu đã ủng hộ và giúp đỡ cho tôi
trong suốt thời gian học cũng như thời gian thực hiện luận văn này.
Cuối cùng tôi gửi cảm ơn chân thành nhất đến những người thân trong gia
đình đã hỗ trợ, động viên giúp tôi vượt qua khó khăn trong học tập và trong cuộc
sống để có thể hoàn thành khóa học và luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô nhận xét và phản biện đã đóng góp
nhiều ý kiến quý báu cho luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Học viên
Nguyễn Thị Kim Ngân
3
TÓM TẮT
Xây dựng đô thị sinh thái là vấn đề quan trọng, cần thiết và cấp bách, nhất là
trong giai đoạn tốc độ đô thị hóa và dấu hiệu suy thoái đô thị ngày càng một tăng
cao như hiện nay. Vì vậy, cần xây dựng quy hoạch các khu đô thị, khu dân cư sinh
thái ngay từ bây giờ, cách tốt nhất bây giờ là làm sao cho môi trường sống ngày một
trong lành, căn cứ vào tình hình hiện có thì Thảo Điền là một khu dân cư với mức
sống tại Thành phố tương đối cao phù hợp cho xây dựng thành khu dân cư sinh thái.
Mục tiêu của luận văn tập trung nghiên cứu là xét đến hiện trạng môi trường,
những vấn đề ô nhiễm còn tồn đọng. Dựa vào các đô thị sinh thái trên thế giới và
trong cả nước cộng với các bộ tiêu chí xây dựng trên thế giới, từ đó xây dựng nên
một bộ tiêu chí phù hợp với những điều kiện hiện có, khắc phục các tồn đọng và
đưa những yếu tố đang sở hữu trở thành thế mạnh vốn có của khu dân cư. Với
những yếu điểm được phát hiện, cần tập trung đưa ra các giải pháp vào để góp phần
cải thiện, nâng cao môi trường sống khu dân cư.
Đề tài được thực hiện thông qua việc lấy mẫu phân tích các yếu tố môi
trường xung quanh, khảo sát thực địa, lấy ý kiến người dân, xem xét các bộ tiêu chí
sẵn có trên thế giới, từ đó xây dựng nên một bộ tiêu chí với các đặc điểm thực tế
phù hợp với điều kiện khu dân cư, đánh giá, cho điểm, phát hiện ra các lợi thế cũng
như yếu điếm, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp kỹ thuật thích hợp dễ áp dụng và
không ảnh hưởng đến thiết kế sẵn có của địa phương, xây dựng nên khu dân cư sinh
thái Thảo Điền.
4
ABSTRACT
Ecological urban construction is an important issue, it is necessary and
urgent, especially in the speed phase of urbanization and urban degradation signs
increasingly high as the current one. Therefore, the need to build urban planning,
ecological residential area right now, the best thing now is to make the environment
a fresh date, based on the existing situation, the Thao Dien is a residential area with
the standard of living is relatively high at City suitable for a residential building
ecology.
The objective of the thesis is focused on considering the environmental
status, contamination issues outstanding. Based on urban ecology in the world and
in the country plus the construction criteria in the world, thereby building up a set of
criteria consistent with the existing conditions, overcoming the backlog and put
these elements become possesses inherent strengths of neighborhoods. With the
weaknesses are detected, they need to offer solutions in order to contribute to the
improvement, improve residential environment.
This study was carried out through the sampling and analysis of ambient
factors, site survey, consultation of people, considering the set of criteria available
in the world, thereby building up a criteria with the actual characteristics suitable
for residential conditions, evaluation, scoring, discovered the advantages and
weaknesses, and on that basis to propose appropriate technical solution is easy to
apply and does not affect the design of local availability, build ecological residential
Thao Dien.
5
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... I
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ II
TÓM TẮT .................................................................................................................III
ABSTRACT ............................................................................................................. IV
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................X
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... XI
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... XII
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................1
1.2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .....................................................................1
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..............................................................................3
1.4.GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN................................4
2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................4
2.1. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................................4
2.2.PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................5
2.2.1.Phương pháp luận ........................................................................................5
2.2.2.Phương pháp nghiên cứu cụ thể ..................................................................7
2.2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...........................................................7
2.2.2.2. Phương pháp điều tra, khảo sát, phỏng vấn, thống kê số liệu..............7
2.2.2.3. Phương pháp phân tích đa tiêu chí .......................................................8
2.2.2.4.Phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu ...............................................9
2.2.2.5.Phương pháp đánh giá nhanh ................................................................9
2.2.2.6.Phương pháp so sánh ..........................................................................10
2.2.2.7.Phương pháp chuyên gia .....................................................................10
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC – Ý NGHĨA THỰC TIỄN ..........................................10
3.1.Ý NGHĨA KHOA HỌC ...................................................................................10
3.2.Ý NGHĨA THỰC TIỄN ...................................................................................10
6
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐÔ THỊ SINH THÁI VÀ KHU DÂN CƯ
SINH THÁI ...............................................................................................................11
1.1.KHÁI NIỆM CHUNG ...........................................................................................11
1.2.ƯU ĐIỂM – KHÓ KHĂN THÁCH THỨC – TIỀM NĂNG ỨNG DỤNG .......................11
1.2.1. Ưu điểm đô thị sinh thái ...........................................................................11
1.2.2. Những khó khăn thách thức .....................................................................12
1.2.3. Tiềm năng ứng dụng.................................................................................12
1.3.NHỮNG NGUYÊN TẮC CỦA ĐÔ THỊ SINH THÁI ...................................................13
1.4.TIÊU CHÍ QUY HOẠCH CỦA ĐÔ THỊ SINH THÁI ...................................................14
1.5.CÁC BIỆN PHÁP CẦN ÁP DỤNG ĐỂ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ SINH THÁI ......................20
1.6.HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ ĐÔ THỊ SINH THÁI TRÊN THẾ GIỚI ...................................21
1.6.1.Hệ thống phân loại LEED .........................................................................21
1.6.2.Các công trình được xây dựng đạt tiêu chuẩn LEED tại Việt Nam ..........24
1.6.3.Đánh giá khả năng áp dụng các bộ tiêu chí đánh giá đô thị sinh thái ở Việt
Nam ....................................................................................................................27
1.7.MÔ HÌNH ĐÔ THỊ SINH THÁI ..............................................................................28
1.7.1. Một số mô hình đô thị sinh thái trên thế giới ...........................................28
1.7.2. Một số mô hình đô thị sinh thái tại Việt Nam ..........................................31
1.8. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ TRỞ NGẠI TRONG PHÁT TRIỂN CÔNG TRÌNH XANH, KĐT
SINH THÁI Ở VIỆT NAM...........................................................................................32
1.8.1. Những thuận lợi........................................................................................32
1.8.2. Những trở ngại .........................................................................................33
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ...................................34
2.1. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KDC THẢO ĐIỀN
...................34
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................34
2.1.1.1. Vị trí địa lý .........................................................................................34
2.1.1.2. Đặc điểm địa hình ..............................................................................37
2.1.1.3. Đặc điểm thủy văn .............................................................................38
2.1.1.4. Đặc điểm khí hậu ...............................................................................38
vii
2.1.2. Đặc điểm tài nguyên thiên nhiên ..............................................................39
2.1.2.1. Tài nguyên đất....................................................................................39
2.1.2.2. Tài nguyên nước ................................................................................39
2.2. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI
....................................................................40
2.2.1. Tình hình phát triển kinh tế ......................................................................40
2.2.1.1. Tình hình phát triển............................................................................40
2.2.1.2. Nông nghiệp – thủy sản .....................................................................40
2.2.1.3. Thương mại – dịch vụ ........................................................................41
2.2.1.4. Giao thông vận tải ..............................................................................41
2.2.2. Tình hình phát triển xã hội .......................................................................41
2.2.2.1. Tình hình dân số.................................................................................41
2.2.2.2. Giáo dục – đào tạo .............................................................................42
2.2.2.3. Công tác quản lý quy hoạch ...............................................................42
2.2.2.4. Xây dựng cơ bản - Quản lý đô thị - Giao thông - Môi trường [11] ...43
2.3. HIỆN TRẠNG VỀ CƠ SỞ HẠ TẦNG KỸ THUẬT ......................................44
2.3.1. Hiện trạng sử dụng đất .............................................................................44
2.3.2. Hiện trạng xây dựng nhà ở .......................................................................45
2.3.3. Hiện trạng hệ thống giao thông ................................................................46
2.3.4. Hiện trạng hệ thống cấp điện....................................................................47
2.3.5. Hiện trạng cây xanh..................................................................................47
2.3.6. Hiện trạng hoạt động chợ - siêu thị ..........................................................48
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG VÀ
CÔNG TÁC QUẢN LÝ TẠI KDC THẢO ĐIỀN....................................................49
3.1. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KDC THẢO ĐIỀN ......................................49
3.1.1. Hiện trạng môi trường nước .....................................................................49
3.1.2. Hiện trạng quản lý chất thải rắn ...............................................................53
3.1.3. Môi trường không khí ..............................................................................55
3.1.4. Sử dụng năng lượng .................................................................................57
3.1.5. Giao thông ................................................................................................59
8
3.1.6. Không gian xanh ......................................................................................60
3.1.7. Cơ sở hạ tầng ............................................................................................62
3.2. ĐÁNH GIÁ CHUNG HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KDC THẢO ĐIỀN
...65
3.2.1. Những mặt đạt được .................................................................................65
3.2.1.1. Quản lý CTR ......................................................................................65
3.2.1.2. Môi trường nước ................................................................................65
3.2.1.3. Môi trường không khí và tiếng ồn .....................................................65
3.2.2. Những mặt chưa đạt được ........................................................................67
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ KDC THẢO ĐIỀN THEO TIÊU CHÍ KDC SINH THÁI
- ĐỀ XUẤT CÁC CHƯƠNG TRÌNH, GIẢI PHÁP HƯỚNG ĐẾN KDC SINH
THÁI .........................................................................................................................69
4.1. XÂY DỰNG CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KDC SINH THÁI
......................69
4.1.1. Cơ sở xây dựng bộ chỉ thị - các tiêu chí đánh giá cho KDC sinh thái .....69
4.1.2. Xây dựng các tiêu chí đánh giá cho KDC sinh thái .................................70
4.2.ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP HƯỚNG ĐẾN KDC SINH THÁI
....................85
4.2.1. Cấp thoát nước..........................................................................................85
4.2.2.Chất thải rắn ..............................................................................................86
4.2.3.Năng lượng ................................................................................................88
4.2.4.Cơ sở hạ tầng .............................................................................................88
4.2.5.Giao thông .................................................................................................88
4.3.ĐỀ XUẤT CÁC CHƯƠNG TRÌNH - NỘI DUNG XÂY DỰNG THẢO ĐIỀN
THEO HƯỚNG KDC SINH THÁI
.......................................................................89
4.3.1. Quy hoạch hệ thống cây xanh đường phố ................................................89
4.3.2.Quy hoạch công viên xanh ........................................................................91
4.3.3. Quy hoạch các chung cư xanh..................................................................91
4.3.4.Quy hoạch hệ thống giao thông xanh ........................................................93
4.4.XEM XÉT CÁC YẾU TỐ PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN SINH THÁI CỦA KDC ..............93
9
CHƯƠNG 5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG
CHO CÁC CÔNG TRÌNH NHÀ Ở SINH THÁI PHÙ HỢP TẠI KDC THẢO
ĐIỀN .........................................................................................................................97
5.1.THÔNG GIÓ .......................................................................................................97
5.1.1. Nguyên tắc................................................................................................97
5.1.2.Giải pháp ...................................................................................................98
5.2.CHIẾU SÁNG TỰ NHIÊN ...................................................................................100
5.2.1.Nguyên tắc...............................................................................................100
5.2.2. Giải pháp ................................................................................................100
5.3.TẬN DỤNG - TÁI CHẾ - TÁI SỬ DỤNG NƯỚC ....................................................101
5.3.1.Nguyên tắc...............................................................................................101
5.3.2. Giải pháp ................................................................................................102
5.4.MÁI XANH VÀ THẢM THỰC VẬT .....................................................................103
5.4.1.Mái xanh ..................................................................................................103
5.4.2. Thảm thực vật .........................................................................................104
5.5. Hình thái và hướng công trình ...................................................................106
5.5.1. Nguyên lý ............................................................................................106
5.5.2. Giải pháp ................................................................................................106
5.6.VẬT LIỆU THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG, SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM
.............................................................................................................................107
5.7.GIẢI PHÁP THOÁT NƯỚC MƯA BỀN VỮNG, CHỐNG ÚNG NGẬP ........................108
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ....................................................................................113
KẾT LUẬN .............................................................................................................113
KIẾN NGHỊ ............................................................................................................114
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................117
PHỤ
......................................................................................................................
LỤC
10
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
KĐT
Khu đô thị KDC
Khu dân cư
UBND
Uỷ ban nhân dân
BTNMT
Bộ Tài nguyên Môi trường
BXD
Bộ Xây dựng
BVMT
Bảo vệ môi trường
CTR
Chất thải rắn
LEED
Hệ thống phân loại của Leadership in Energy and
Enviromental Design
QCVN
Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam
SEFC
Southeast False Creek
XLNT
Xử lý nước thải
TT-BXD
Thông tư Bộ Xây Dựng
QCVN
Quy chuẩnViệt Nam
QĐ-UB-QLĐT
Quyết định - Ủy ban – Quản lý đô thị
TP. HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
NQ-CP
Nghị quyết – Chính phủ
QĐ-CP
Quyết định – Chính phủ
QĐ-TTg
Quyết định – Thủ tướng
pH
nồng độ pH
PGS.TS
Phó Giáo sư Tiến sĩ
THCS
Trung học cơ sở
TNHH
Trách nhiệm hữu hạng
COD
Lượng oxy cần thiết oxy hoá các hợp chất hoá học trong nước.
BOD5
Nhu cầu ôxy sinh học trong 5 ngày
PCCC
Phòng cháy chữa cháy
11
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Quy trình thực hiện nghiên cứu .....................................................................8
Bảng 1.1: Hệ thống các yếu tố được đánh giá ..........................................................23
Bảng 2.1: Tình hình sử dụng đất kdc thảo điền năm 2010 - 2016 ............................45
Bảng 3.1: Kết quả đo chỉ tiêu chất lượng nước sau xử lý .........................................52
Bảng 3.2: Kết quả đo các chỉ tiêu môi trường không khí xung quanh .....................56
Bảng 4.1: Xây dựng chỉ thị vị trí bền vững ..............................................................71
Bảng 4.2: Xây dựng chỉ thị sử dụng nước hiệu quả..................................................73
Bảng 4.3: Xây dựng chỉ thị về yếu tố năng lượng ....................................................74
Bảng 4.4: Xây dựng chỉ thị xét về vật liệu, tài nguyên, vệ sinh môi trường ............75
Bảng 4.5: Xây dựng chỉ thị về chất lượng môi trường .............................................76
Bảng 4.6: Kết quả đánh giá các tiêu chí áp dụng tại kdc thảo điền ..........................78
xii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1: Sơ đồ tóm tắt trình tự nội dung nghiên cứu của đề tài ...................................6
Hình 1.1: Dự án president place................................................................................24
Hình 1.2: Hệ thống pin năng lượng mặt trời tại siêu thị big c dĩ an .........................25
Hình 1.3: Bảng vẽ phối cảnh dự án diamond lotus ...................................................25
Hình 1.4: Southeast false creek (sefc) – làng olimpic vancouver, canada................29
Hình 1.5: Mô hình chất thải ở kdc sinh thái christie walk ........................................29
Hình 1.6: Mô hình sử dụng nước ở kdc sinh thái christie walk ................................30
Hình 1.7: Thành phố đông tân –trung quốc ..............................................................30
Hình 1.8: Kđt mới phú mỹ hưng ...............................................................................31
Hình 1.9: Mặt bằng tổng thể -ecopart .......................................................................31
Hình 2.1: Bản đồ phân lô kdc thảo điền....................................................................34
Hình 2.2: Dự án masteri thảo điền ............................................................................46
Hình 2.3: Cây xanh hai bên đường nguyễn văn hưởng ............................................47
Hình 3.1: Đánh giá về chất lượng nước cấp sinh hoạt ..............................................49
Hình 3.2: Đánh giá công tác quản lý hệ thống cấp thoát nước .................................50
Hình 3.3: Quy trình vận chuyển ctr trên địa bàn thảođiền ........................................53
Hình 3.4: Khảo sát việc sử dụng thiết bị tiết kiệm năng lượng ................................59
Hình 3.5: Khảo sát áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường .................................60
Hình 3.6: Hội thảo truyền thông về “hạn chế sử dụng túi nylon”.............................62
Hình 3.7: Mức độ hài lòng cuả người dân về cơ sở hạ tầng – an ninh – công trình
công cộng ..................................................................................................................62
Hình 3.8: Mức độ hài lòng của người dân về quản lý bảo trì hệ thống-thông tin liên
lạc-pccc......................................................................................................................64
Hình 3.9: các vấn đề môi trường tại khu chưa thực hiện tốt .....................................67
Hình 4.1: Đồ thị biểu diễn khả năng đáp ứng các tiêu chí ........................................84
Hình 4.2: Bãi đổ xe tại xi riverview palace...............................................................94
Hình 5.1: Thông gió nhờ khoảng trống và cửa sổ.....................................................99
Hình 5.2: Thiết kế lấy sáng tự nhiên bằng gạch block kính....................................101
xiii
Hình 5.3: Hệ thống tận thu nước mưa.....................................................................103
Hình 5.4: Thiết kế chung của mái xanh ..................................................................104
Hình 5.5: Bình nước nóng năng lượng mặt trời ......................................................108
1
1. MỞ ĐẦU
1.1.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, vấn đề bảo vệ và cải tạo môi
trường sống luôn được đặt ra cấp bách đối với mọi nền kinh tế. Vậy, đâu là giải
pháp hữu hiệu khắc phục khủng hoảng môi trường gay gắt hiện nay? Phải chăng
giải pháp là ở định hướng “tăng trưởng kinh tế phải chú ý bảo vệ môi trường”. Việc
làm thế nào để có thể mang lại một không gian sống trong lành đảm bảo đưa môi
trường xanh vào gần gũi với con người, giúp con người sống gần thiên nhiên, đáp
ứng được nhu cầu về môi trường trong lành hơn được đặc biệt quan tâm. Trước
những nhu cầu như thế của xã hội thì một giải pháp được con người áp dụng đó là
thiết kế mẫu nhà ở sinh thái cho những thành phố lớn, với mẫu nhà sinh thái này
con người có thể đưa thiên nhiên vào gần gũi với cuộc sống của mình.
Bên cạnh đó, Quận 2 là quận mới đô thị hóa, trong tương lai gần Quận 2 là
trung tâm tài chính thương mại mới của Thành phố Hồ Chí Minh, đang trên đà phát
triển thành trung tâm “Dịch vụ - Thương mại – Công Nghiệp – Văn hóa – Thể dục
thể thao” (theo Quyết định số 6577/QĐ - UB - QLĐT phê duyệt quy hoạch chung
Quận 2 đến năm 2020) [1]. Đây là Quận được quy hoạch theo tiêu chuẩn của một
đô thị hiện đại với nhiều mảng cây xanh sinh thái.
Khu dân cư Thảo Điền Quận 2 là một khu dân cư (KDC) đã phát triển trên
địa bàn Quận và ngay cả trong Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM). KDC được xây
dựng nhằm nâng cao đời sống dân cư, góp phần dãn dân tại các vùng nội thành theo
Quy hoạch phát triển nhà ở của Thành phố tại Khu đô thị (KĐT) mới, cũng như kết
hợp KĐT mới cho người nước ngoài thuê sinh sống cũng như kinh doanh [2].
1.2.
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hệ thống đô thị Việt Nam tập trung ở vùng ven biển và các vùng đồng bằng,
luôn đứng trước nguy cơ của bão, lũ lụt và nước biển dâng. Trong khi đó, các đô thị
miền núi và trung du cũng thường chịu nhiều ảnh hưởng của lũ quét, sạt lở đất, cháy
rừng và hạn hán. Tác động của biến đổi khí hậu ngày càng rõ rệt trên mọi miền đất
nước. Các biểu hiện của biến đổi khí hậu là nhiệt độ tăng, nước biển dâng, lượng
2
mưa tăng giảm một cách tiêu cực, từ đó tác động lên cơ sở hạ tầng, đời sống người
dân. Thực tế cho thấy, nếu quy hoạch đô thị kém thì các tác động này ngày càng
nghiêm trọng. Có thể lấy tình trạng ngập úng tái diễn thường xuyên nhiều năm qua
ở TP.HCM làm một minh chứng. Thực tế, trong những năm gần đây TP. HCM đã
nỗ lực đầu tư nhiều công trình xây dựng cho hệ thống thoát nước và vệ sinh môi
trường, số điểm ngập do mưa đã giảm. Tuy nhiên, ngập còn tái diễn là bởi quá trình
đô thị hoá không hợp lý, quản lý đô thị còn hạn chế. Phía nam thành phố là nơi có
nền đất yếu và thấp nhưng lại được đầu tư mạnh mẽ, phát triển tự phát tại hai bên
sông Sài Gòn về phía thượng lưu khiến cho hàng nghìn héc ta diện tích chứa nước
bị biến mất, phần lớn ruộng vùng ven đô biến thành đô thị… Cùng với đó là sự biến
mất của 47 con kênh (16,4 ha) khiến cho thành phố bị ngập lụt khi triều cường lên
hoặc khi mưa nhiều hay do lũ từ khu vực sông Đồng Nai, sông Sài Gòn trực tiếp đổ
về [3]. Cùng với việc bê tông hoá đã làm giảm khả năng thấm, giảm lượng nước
ngầm và gây lún cho đô thị mà còn tạo nên sự đảo nhiệt khiến cho số lượng và quy
mô những cơn mưa tăng lên. Trong khi đó, hệ thống thoát nước không theo kịp tốc
độ đô thị hoá và diện tích cây xanh tại các công viên nội đô giảm gần 50%.
Trong quá trình quy hoạch và xây dựng các đô thị, nhiều rừng cây, thảm cỏ,
ao hồ và sông ngòi bị biến mất. Thay cho các bề mặt tự nhiên là bề mặt của các
công trình xây dựng, giao thông làm cho nhiệt độ trong các đô thị tăng cao, gây ra
sự nóng bức, ngột ngạt. Bên cạnh đó, trong quá trình sống, các loại chất thải rắn –
lỏng – khí được con người xả ra môi trường tự nhiên, làm cho môi trường trong các
đô thị bị biến đổi. Trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu, các hiện tượng nhiệt độ
trái đất gia tăng, mực nước biển trung bình tiếp tục dâng cao, các thiên tai bão lũ
thường xảy ra là mối nguy cơ hiện hữu đang đe dọa môi trường sống của con người
trên trái đất.
Trên thế giới hiện nay có rất nhiều các quốc gia tập trung thiết kế, xây dựng
các KĐT, KDC, khu nhà ở sinh thái, xây dựng nên các bộ tiêu chí LEED, bộ tiêu
chí LOTUS để đánh giá mức độ xanh hóa và sinh thái của khu vực. Tại Việt Nam,
hiện nay đã có một số KDC, khu nhà ở, khu thương mại tập trung sinh thái đạt
3
chuẩn, như ở Hà Nội (Khu công nghiệp Linh Đàm), Bình Dương (Trung tâm
Thương mại Big C), tuy nhiên thì tại TP. Hồ Chí Minh, với một thành phố phát
triển mạnh về kinh tế thì vẫn còn tương đối ít các nghiên cứu liên quan đến tiêu chí
xây dựng KDC sinh thái. Mặc dù có các bộ tiêu chí của các quốc gia, nhưng nếu áp
dụng cho Thành phố thì vẫn chưa phù hợp với điều kiện TP. Hồ Chí Minh vì vậy
cần điều chỉnh cho phù hợp. Xem xét các yếu tố môi trường để tận dụng nắng gió,
lượng mưa, hạn chế ngập nước, tận dụng tài nguyên thiên nhiên, tuần hoàn chất thải
là vấn đề hết sức cần thiết. Do đó, một trong những mục tiêu mà đề tài hướng đến là
xây dựng một bộ tiêu chí để đánh giá mức độ đáp ứng của KDC sinh thái và trên cơ
sở đó để đề xuất các giải pháp kỹ thuật để định hướng KDC thành KDC sinh thái.
Một công trình sinh thái thân thiện với môi trường là một công trình không
gây ô nhiễm hoặc hao phí quá nhiều tài nguyên, sử dụng các vật liệu gần gũi với tự
nhiên để đem lại không gian sống an toàn và thoải mái cho con người. Đề tài:
“Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp kỹ thuật xây dựng KDC Thảo Điền,
Quận 2 thành KDC sinh thái” được thực hiện nhằm mục đích cải thiện môi
trường đô thị, nhà ở, cũng như định hình một lối sống mới cho người dân tại địa
phương nói riêng và cho toàn Quận 2 nói chung.
Để thực hiện được mục đích nghiên cứu, trước tiên phải định hướng cho
KDC, khảo sát lấy ý kiến về mức độ am hiểu môi trường sống xung quanh cũng
như ý thức bảo vệ môi trường. Tiếp theo xem xét tại nơi khảo sát đã có những tiền
đề cũng như mức độ phù hợp để hướng đến KDC sinh thái. Dựa trên các bộ tiêu
chuẩn đã có, xây dựng riêng một bộ tiêu chuẩn KDC sinh thái. Cuối cùng, dựa vào
bộ tiêu chí xem xét, đánh giá cho điểm xem có đạt chuẩn và đưa ra các kiến nghị, đề
xuất các giải pháp kỹ thuật để phấn đấu trở thành một KDC sinh thái hoàn chỉnh.
1.3.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đề tài tập trung giải quyết ba mục tiêu cụ thể sau:
+ Đánh giá hiện trạng, công tác quản lý chất lượng môi trường của KDC.
+ Xây dựng được bộ tiêu chí để đánh giá KDC sinh thái. Trên có sở đó đánh
giá khả năng đáp ứng của KDC Thảo Điền, Quận 2.
4
+ Đề xuất các giải pháp kỹ thuật, từ đó định hướng Thảo Điền thành một KDC
sinh thái.
1.4.
GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN
Theo các nghiên cứu trước và hiện nay, thì đã định hình ra các KĐT sinh thái
(tương đối đầy đủ, ngoài KDC thì còn có các trung tâm thương mại, vui chơi giải
trí, các hoạt động chính quyền hay thành phố sinh thái (bao gồm các phòng ban
chức năng, liên quan đến chính quyền và khi là thành phố sinh thái còn phải tính
đến việc thu thuế, đối với cái khái niệm này nó là một phạm vi rất là lớn, tuy nhiên
trong nghiên cứu này chỉ tập trung vào KDC sinh thái, là khu chỉ dành cho dân cư
sinh sống và một số khu tiện ích như siêu thị, công viên vui chơi giải trí).
Luận văn chỉ đi vào nội dung chứ không đi sâu vào việc phá vỡ kiến trúc
hiện có, với các nội dung nghiên cứu liên quan như:
+ Phạm vi không gian: tập trung nghiên cứu KDC Thảo Điền.
+ Phạm vi thời gian: nghiên cứu trong khoảng thời gian 10 tháng.
+ Nội dung: tập trung đo đạc các chỉ tiêu môi trường tại khu căn hộ XI
Riverview Palace, và không khí xung quanh KDC, sau đó xây dựng bộ tiêu
chí và cho điểm cũng như đề xuất các giải pháp kiến trúc để hoàn thiện.
2.
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1.
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Đề tài “Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp kỹ thuật xây dựng KDC Thảo
Điền, Quận 2 thành KDC sinh thái” tập trung nghiên cứu các nội dung cụ thể sau:
-
Nội dung 1: Tổng hợp, biên hội các tài liệu liên quan, đánh giá tình hình,
hiện trạng sử dụng.
+ Dữ liệu về KDC sinh thái, các nguyên tắc xây dựng, các bộ tiêu chí đánh giá
trong và ngoài nước, điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội và môi trường của
KDC Thảo Điền Quận 2.
+ Tài liệu về thiết kế cơ sở hay chi tiết của KDC.
-
Nội dung 2: Khảo sát hiện trạng và công tác quản lý môi trường.
+ Đánh giá về hiện trạng chất lượng môi trường và công tác quản lý tại KDC
Thảo Điền.
5
+ Phát phiếu khảo sát để lấy ý kiến của người dân.
-
Nội dung 3: Phân tích, lựa chọn bộ tiêu chí cho KDC sinh thái
+ Tham khảo các bộ tiêu chí, xây dựng các tiêu chí và đánh giá KDC Thảo
Điền trên cơ sở KDC sinh thái.
+ Xem xét các hiện trạng tại khu vực
+ Điều chỉnh các tiêu chí cho phù hợp với KDC nghiên cứu.
-
Nội dung 4: Đánh giá KDC Thảo Điền theo yêu cầu của một KDC sinh
thái
-
Nội dung 5: Đề xuất các giải pháp nhằm định hướng, phát triển KDC
+ Giải pháp về mặt chính sách
+ Giải pháp về mặt quản lý
+ Giải pháp về mặt kỹ thuật.
2.2.
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp luận
Dựa vào các nguyên tắc kỹ thuật môi trường (thông gió, xử lý phân hủy chất
thải rắn, nước thải) và các nguyên tắc sản xuất sạch hơn, tiết kiệm năng lượng. Dựa
vào hiện trạng nhà ở hiện nay trên địa bàn, tiến hành điều tra khảo sát thu thập tài
liệu và hình ảnh về nhà ở. Từ đó đưa ra phương án tiến hành nghiên cứu để nắm bắt
hình hình một cách nhanh, chính xác và hiệu quả nhất.
Phương pháp được sử dụng trong luận văn là tổng hợp tài liệu từ các nguồn
Internet, các tài liệu nghiên cứu, thiết kế phiếu điều tra lấy ý kiến của người dân về
việc thiết kế nhà ở sinh thái để có cái nhìn tổng quan về hiện trạng KDC sinh thái
hiện nay. Để có cái nhìn chính xác hơn về chất lượng môi trường tại khu vực: tiến
hành lấy mẫu chất lượng không khí xung quanh và chất lượng nước thải sinh hoạt
sau xử lý. Từ đó đem so sánh các kết quả và tham khảo ý kiến chuyên gia, xây dựng
nên bộ tiêu chí trên cơ sở phát triển KDC sinh thái. Trên cơ sở bộ tiêu chí đã được
xây dựng, đánh giá khả năng đáp ứng KDC sinh thái của KDC Thảo Điền. Từ đó,
đề xuất các giải pháp nhằm định hướng KDC Thảo Điền thành KDC sinh thái.
6
Mục tiêu nghiên
Tổng hợp các tài liệu liên
Đánh giá hiện trạng môi trường
và công tác quản lý môi trường
7
Phương
pháp lấy
mẫu
Phương pháp
khảo sát xã hội
học
Phương
pháp thực
địa
Phương
pháp so
sánh
Phư
ơng
phá
p
Phân tích, điều chỉnh các tiêu chí phù hợp
Chất lượng
không khí
xung quanh
Chất
lượng
nước sau
xử lý
Phương pháp
xây dựng các
tiêu chí
Cho điểm
các tiêu chí
Đánh giá khả năng đáp ứng của một khu
nhà ở sinh thái đối với KDC sinh thái.
Đề xuất các giải pháp kỹ thuật, từ đó định
hướng Thảo Điền thành một KDC sinh
thái
Kết luận – Kiến nghị
Hình 1: Sơ đồ tóm tắt trình tự nội dung nghiên cứu của đề tài
Phư
ơng
phá
p