Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu dân cư Hiệp Thành 3 cho 5000 dân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397.34 KB, 81 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐHKTCN TPHCM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
KHOA: MT & CN SINH HỌC o0o
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên: Nguyễn Thò Lan MSSV: 08B1080077
Ngành : Môi trường Lớp: 08HMT1
1. Đầu đề Đồ án tốt nghiệp
“Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư hiệp thành III,
cho 5.000 dân”.
2. Nhiệm vụ
− Giới thiệu khu dân cư hiệp thành III
− Tổng quan về thành phần, tính chất và đặc trưng nước thải sinh hoạt;
− Xây dựng phương án công nghệ xử lý nước thải cho khu dân cư hiệp thành
III, cho 5.000 dân
− Tính toán các công trình đơn vò theo phương án đề xuất;
− Dự toán kinh tế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt;
− Bố trí công trình và vẽ mặt bằng tổng thể trạm xử lý theo phương án đã
chọn;
− Vẽ sơ đồ mặt cắt công nghệ (theo nước, cao độ công trình);
− Vẽ chi tiết các công trình đơn vò hoàn chỉnh.
3. Ngày giao Đồ án tốt nghiệp : 15/10/2010
4. Ngày hoàn thành Đồ án tốt nghiệp : 08/01/2010
5. Giáo viên hướng dẫn : Th.S Huỳnh Ngọc Loan
Nội dung và yêu cầu Đồ án tốt nghiệp đã được thông qua Bộ môn.
Tp.HCM, ngày … tháng … năm 2010
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN NGƯỜI HƯỚNG DẪN CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)


PHẦN DÀNH CHO KHOA
Người duyệt (chấm sơ bộ) :


Đơn vò :
Ngày bảo vệ :
Điểm tổng kết :
Nơi lưu trữ Đồ án tốt nghiệp :
LỜI CẢM ƠN
o0o
Trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp đỡ và
ủng hộ rất lớn của Thầy, Cô, người thân và bạn bè. Đó là động lực rất lớn giúp
em hoàn thành tốt Đồ án tốt nghiệp đại học.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến tập thể Thầy Cô khoa Môi
Trường – Công Nghệ Sinh Học đã hết lòng giảng dạy em trong suốt quá trình học
tập.
Trân trọng cảm ơn Thầy ThS Huỳnh Ngọc Loan. Người trực tiếp hướng
dẫn đồ án tốt nghiệp của em. Thầy nhiệt tình dẫn giải và theo sát đồ án tốt
nghiệp trong quá trình thực hiện.
Em xin cảm ơn quý thầy cô đã quan tâm, dành thời gian phản biện khoa
học cho đề tài này.
Cám ơn các bạn lớp 08HMT1 đã góp ý, giúp đỡ và động viên nhau, cùng
nhau chia sẻ mọi khó khăn trong học tập cũng như trong đời sống sinh viên.
Một lần nữa em chân thành cảm ơn!
Tp.HCM, ngày 08 tháng 01 năm 2011
Sinh viên.
Võ Duy Tú
ii
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đồ án tốt nghiệp của em, do em tự thực hiện, không sao
chép, những kết quả và các số liệu chưa được ai công bố dưới bất cú hình thức
nào.
Em xin hoàn toàn chòu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.


Tp.HCM, ngày 08 tháng 03 năm 2011
Sinh Viên
Võ Duy Tú
iii
iv
MỤC LỤC
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP I
LỜI CẢM ƠN II
LỜI CAM ĐOAN
III
MỤC LỤC
IV
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT


VIII
VIII
DANH MỤC CÁC BẢNG
IX
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH X
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU 1
1.1 Giới Thiệu Chung: 1
1.2 Mục Tiêu Luận Văn 3
1.3 Nội Dung Luận Văn 3
1.4 Cơ Sở Tính Toán 3
CHƯƠNG II. TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT 4
2.1. Nguồn Gốc Phát Sinh Nước Thải Sinh Hoạt
4
2.2 Thành Phần Và Đặc Tính Nước Thải Sinh Hoạt 4

2.2.1 Thành Phần Nước Thải Sinh Hoạt: 4
2.2.2 Tính Chất Nước Thải Sinh Hoạt
5
2.2.3 Tác Hại Đến Môi Trường. 7
2.2.4 Bảo Vệ Nguồn Nước Mặt Khỏi Sự Ô Nhiễm Do Nước Thải
8
2.3 Tổng quan về các phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt và xử lý cặn
9
2.3.1 Phương Pháp Cơ Học 9
2.3.1.1 Song Chắn Rác, Lưới Lọc 9
v
2.3.1.2 Bể Lắng Cát
10
2.3.1.3 Bể Lắng.
11
2.3.1.4 Bể Vớt Dầu Mơ.
11
2.3.1.5 Bể Lọc.
12
2.3.2 Phương Pháp Hóa Lý
13
2.3.2.1 Phương Pháp Kết Tủa Tạo Bông Cặn
13
2.3.2.2 Phương Pháp Tuyển Nổi
14
2.3.2.3 Quá Trình Hấp Phụ Và Hấp thụ
15
2.3.3 Phương Pháp Sinh Học
15
2.3.3.1 Xử Lý Nước Thải Trong Điều Kiện Tự Nhiên

17
a. Cánh Đồng Tưới
17
b. Ao Sinh Học
18
c. hồ Sinh Học
18
2.3.3.2 Xử Lý Nước Thải Trong Các Công Trình Nhân Tạo
20
a. Xử Lý Trong Các Aerotank.
20
vi
b. Bể Lọc Sinh Học.
20
2.3.4 Khử Trùng Nước Thải
21
2.3.5 Xử Lý Cặn Nước Thải
21
CHƯƠNG III. TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC DỰ ÁN 23
3.1 Điều Kiện Tự Nhiên.
23
3.1.1 Vò Trí Đòa Lý 23
3.1.2. Khí Hậu
24
3.1.3 Thủy Văn 25
3.1.4 Điều Kiện Kinh Tế Xã Hội
26
CHƯƠNG IV. CÁC THÔNG SỐ TÍNH TOÁN
27
4.1 Xác đònh lưu lượng.27

4.2 Nồng độ các chất trong nước thải.
28
4.3Xác đònh mức độ cần thiết xử lý
29
CHƯƠNG V. SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ 31
5.1 Nhiệm Vụ Thiết Kế
31
5.2 Quy Trình Công Nghệ
32
5.2.1 Phương n 1
32
5.2.1.1 Sơ Đồ Công Nghệ
32
vii
5.2.1.2 Thuyết Minh Sơ Đồ Công Nghệ:
33
5.2.1.3 Ưu Nhược Điểm Của Phương n 1
33
5.2.2 Phương n 2
35
5.2.2.1 Sơ Đồ Công Nghệ
35
5.2.2.2 Thuyết Minh Sơ Đồ Công Nghệ Phương n 2.

36
5.2.2.3 Ưu nhược điểm của phương án 2

37
5.2.3 Phương n 3.
38

5.2.3.1 Sơ đồ công nghệ.
38
5.2.3.2 Thuyết minh
38
5.2.3.3 Ưu Nhược Điểm Phương n 2
39
5.2.4 Cơ Sở Lựa Chọn Phương n
40
CHƯƠNG VI: TÍNH TOÁN CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH 41
6.1 Song Chắn Rác
41
6.1.1 Nhiệm Vụ:
41
6.1.2. .Tính Toán Thiết Kế
42
viii
6.2 Hầm Bơm Tiếp Nhận
44
6.2.1 Nhiệm Vụ:
44
6.2.2 Tính Toán Thiết Kế
44
6.3 Bể Lắng Cát Thổi Khí
45
6.3.1 Nhiệm Vụ
45
6.3.2. .Tính Toán Thiết Kế
45
6.4 Sân Phơi Cát
48

6.4.1 Nhiệm vụ:
48
6.4.2 Tính toán thiết kế
48
6.5 Mương Oxy Hoá
48
6.5.1 Nhiệm vụ
48
6.5.2 Tính toán thiết kế
48
6.6 Bể Lắng II
55
6.6.1 Nhiệm vụ:
55
6.6.2 Tính toán thiết kế
55
ix
6.7 Sân phơi bùn
58
6.7.1 Nhiệm vụ:
58
6.7.2 Tính toán thiết kế
58
6.8 Tính toán các thiết bò phụ
59
CHƯƠNG VII. TÍNH TOÁN GIÁ THÀNH CÁC HẠNG MỤC CÔNG
TRÌNH VÀ THIẾT BỊ 61
7.1. Chi Phí Đầu Tư Ban Đầu
61
7.2 Chi Phí Quản Lý Và Vận Hành

63
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 64
Kết Luận

64
Kiến Nghò

64
TÀI LIỆU THAM KHẢO 66
x
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
BOD
5
: Nhu cầu oxy sinh hóa, đo trong 5 ngày.
BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường
BYT : Bộ Y tế
COD : Nhu cầu oxy hóa học
TSS : Tổng các chất rắn lơ lửng
NĐ-CP : Nghò đònh chính phủ
xi
PCCC : Phòng cháy chữa cháy
SS : Chất rắn lơ lửng
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
MLSS : Hỗn hợp chất rắn lơ lửng
VOC : Các hợp chất hữu cơ bay hơi
XLNT : Xử lý nước thải
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tải lượng ônhiễm từ nước thải sinh hoạt.
Bảng 2.2: Nồng độ các chất ơ nhiễm trong nước thải sinh hoạt.

Bảng 2.3: Thành phần trung bình của nước thải sinh hoạt.
Bảng 4.1: Hệ số không điều hoà chung
xii
Bảng 6.1: các thông số cơ bản thiết kế song chắn rác
Bảng 6.2: Các thông số cơ bản thiết kế bể lắng cát thổi khí
Bảng 6.3: Thông số môi trường trong quá trình vận hành đến hoạt động của vi
khuẩn nitrat hoá trong bùn lơ lửn g
Bảng 6.4: các thong số tính toán mương oxy hóa
Bảng 6.5: Một số kích thước cơ bản của mương oxy hoá
Bảng 6.6. Các thông số thiết kế bể lắng đợt II
Bảng 7.1: bảng chi phí phần xây dựng
Bảng 7.2: bảng chi phí phần thiết bò
Bảng 7.3: bảng chi phí điện năng
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Sơ đồ mặt đứng thể hiện 4 vùng trong bể lắng
Hình 3.1: Sơ đồ vò trí dự án
xiii
Hình 5.1: Quy trình xử lý nước thải khu dân cư 5000 dân (phương án 1)
Hình 5.2: Quy trình xử lý nước thải khu dân cư 5000 dân (phương án 2)
Hình 5.3: Quy trình xử lý nước thải khu dân cư 5000 dân (phương án 3)
Hình 6.1: Cấu tạo của song chắn rác
Hình 6.2: Cấu tạo thanh chắn rác
Hình 6.3: Cấu tạo của hầm tiếp nhận
Hình 6.4: Cấu tạo của bể lắng cát thổi khí
Hình 6.5: Cấu tạo của mương oxy hóa
xiv
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO KHU DÂN CƯ HIỆP THÀNH III – TX THỦ DẦU
MỘT, TỈNH BÌNH DƯƠNG
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG:

Xã hội Việt Nam đang chuyển mình để hòa nhập vô nền kinh tế thế giới, quá
trình CNH-HĐH không ngừng phát triển, đương nhiên kéo theo Đô Thò Hóa.
Trong quá trình phát triển, nhất là trong thập kỷ vừa qua, các đô thò lớn như
Thành Phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và các đô thò mới đang và sắp được hình
thành đều gặp nhiều vấn đề về môi trường ngày càng nghiêm trọng, do các
hoạt động công nghiệp, nông nghiệp, giao thông và sinh hoạt gây ra. Dân số
tăng nhanh nên các khu dân cư dần dần được quy hoạch và hình thành. Bên
cạnh đo,ù việc quản lý và xử lý nước thải sinh hoạt chưa được triệt để dẫn đến
nguồn nước mặt bò ô nhiễm và nguồn nước ngầm cũng dần dần bò ô nhiễm
theo làm ảnh hưởng đến cuộc sống của chúng ta.
Hiện nay, việc quản lý nước thải kể cả nước thải sinh hoạt là vấn đề nan giải
của các nhà quản lý môi trường trên thế giới nói chung và của Việt Nam nói
riêng ngòai việc thiết kế hệ thống thu gom và xử lý lý rất cần thiết cho các
khu dân cư, ngay cả khu dân cư mới quy hoạch nhằm cải thiện môi trường đô
thò và phát triển theo hướng bền vững.
Thò Xã Thủ Dầu Một – Trung Tâm Tỉnh Lỵ của Bình Dương đã và đang
chuyển biết sâu rộng trong các mặt kinh tế xã hội góp phần thúc đẩy tốc độ
tăng trưởng nhanh của Tỉnh.
Thò xã thủ dầu một có 12 đơn vò hành chính, gồm:
+3 Xã : Tân An, Tương Bình Hiệp, Chánh Mỹ.
+có 9 Phường: Hiệp Thành, Phú Lợi, Phú Cường, Phú Hòa, Phú Thọ, Chánh
Nghóa, Đònh Hòa, Phú Mỹ , Hiệp An.
SVTH: VÕ DUY TÚ
1
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO KHU DÂN CƯ HIỆP THÀNH III – TX THỦ DẦU
MỘT, TỈNH BÌNH DƯƠNG
Thò Xã Thủ Dầu Một là đô thò loại bốn , nằm trong chùm đô thò của vùng kinh
tế trọng điểm phía nam, với vò trí tương đối thuận lợi cho việc giao lưu với các
Huyện trong Tỉnh và cả Nước qua Quốc Lộ 13, đường Bắc – Nam và cách Tp.
Hồ Chí Minh 30 km.

Với nhiều đặc điểm thuận lợi, Thò Xã Thủ Dầu Một thu hút khá đông nhà đâu
tư trong và ngoài nước. Tốc độ công nghiệp hoá và đô thò hoá khá nhanh, Các
khu dân cư mới được hình thành và sự gia tăng dân số gây áp lực ngày càng
nặng nề đối với tài nguyên nước trong vùng lãnh thổ Môi trường nước ngày
càng bò ô nhiễm bởi nước thải, khí thải và chất thải rắn.
Trong những năm gần đây, tình trạng mắc một số bệnh chính liên quan đến
nước không những không giảm mà còn có xu hướng gia tăng như bệnh tiêu
chảy, bệnh tả. Tác nhân gây bệnh qua môi trường nước không kém nguy hiểm
và phổ biến là chất hóa học. Các chất hoá học này xuất phát từ chất thải do
hoạt động của con người như hóa chất công nghiệp, các kim loại nặng, thuốc
trừ sâu và kể cả những chất hóa học có sẵn trong lòng đất
Tại Thò Xã Thủ Dầu Một, nguồn nước sử dụng cho ăn uống và sinh hoạt của
người dân đang bò ô nhiễm trầm trọng bởi các chất thải, đặc biệt là chất thải
sinh hoạt khu dân cư, chất thải bệnh viện, chất thải công nghiệp, nông nghiệp
và các hành vi, thói quen không hợp vệ sinh gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe
của người dân.
Với mong muốn môi trường sống ngày càng được cải thiện, vấn đề quản lý
nước thải sinh hoạt ngày càng dễ dàng hơn để phù hợp đến sự phát triển tất
yếu của xã hội và cải thiện nguồn tài nguyên nước đang bò ô nhiễm nặng nề
nên đề tài “Tính tóan thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân
cư hiệp thành III” là rất cần thiết nhằm tạo điều kiện cho việc quản lý nước
SVTH: VÕ DUY TÚ
2
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO KHU DÂN CƯ HIỆP THÀNH III – TX THỦ DẦU
MỘT, TỈNH BÌNH DƯƠNG
thải đô thò ngày càng tốt hơn, hiệu quả hơn và môi trường đô thò ngày càng
sạch đẹp hơn.
1.2 MỤC TIÊU LUẬN VĂN
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư hiệp thành
III, cho 5.000 dân.

1.3 NỘI DUNG LUẬN VĂN
• Đánh giá về thành phần, tính chất nước thải sinh hoạt.
• Nêu phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt, các hệ thống xử lý nước thải
sinh hoạt trong và ngoài nước.
• Tổng quan về khu vực dự án Khu Dân Cư Hiệp Thành III (Phường Hiệp
Thành, Tx Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương)
• Đề xuất phương án tối ưu, tính toán chi tiết các công trình đơn vò trong
hệ thống xử lý đó.
1.4 CƠ SỞ TÍNH TOÁN
• Thu thập số liệu, tra cứu tài liệu.
• Tìm hiểu thực tế hiện trạng hạ tầng thoát nước và xử lý nước thải của
khu vực
• Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn QCVN 14 :
2008/BTNMT.
CHƯƠNG II. TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
SVTH: VÕ DUY TÚ
3
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO KHU DÂN CƯ HIỆP THÀNH III – TX THỦ DẦU
MỘT, TỈNH BÌNH DƯƠNG
2.1 NGUỒN GỐC PHÁT SINH NƯỚC THẢI SINH HOẠT.
Nước thái sinh hoạt là nước được thải bỏ sau khi sử dụng cho các mục đích sinh
hoạt của cộng đồng: tắm, giặt giũ,tẩy rửa, vệ sinh cá nhân,… Chúng thường
được thải ra từ các căn hộ, cơ quan, trường học, bệnh viện, chợ, và các công
trình công cộng khác. Lượng nước thải sinh hoạt của một khu dân cư phụ thuộc
vào dân số, vào tiêu chuẩn cấp nước và đặc điểm của hệ thống thoát nước.
Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt cho một khu dân cư phụ thuộc vào khả năng
cung cấp nước của các nhà máy nước hay các trạm cấp nước hiện có. Các trung
tâm đô thò thường có tiêu chuẩn cấp nước cao hơn so với các vùng ngoại thành
và nông thôn, do đó lượng nước thải sinh hoạt tính trên một đầu người cũng có
sự khác biệt giữa thành thò và nông thôn. Nước thải sinh hoạt ở các trung tâm

đô thò thường thoát bằng hệ thống thoát nước dẫn ra các sông rạch, còn các
vùng ngoại thành và nông thôn do không có hệ thống thoát nước nên nước thải
thường được tiêu thoát tự nhiên vào các ao hồ hoặc thoát bằng biện pháp tự
thấm.
2.2 THÀNH PHẦN VÀ ĐẶC TÍNH NƯỚC THẢI SINH HOẠT
2.2.1 Thành Phần Nước Thải Sinh Hoạt:
Thành phần của nước thải sinh hoạt gồm 2 loại:
• Nước thải nhiễm bẩn do chất bài tiết của con người từ các phòng
vệ sinh
• Nước thải nhiễm bẩn do các chất thải sinh hoạt: cặn bã từ nhà
bếp, các chất rửa trôi, kể cả làm vệ sinh sàn nhà.
SVTH: VÕ DUY TÚ
4
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO KHU DÂN CƯ HIỆP THÀNH III – TX THỦ DẦU
MỘT, TỈNH BÌNH DƯƠNG
2.2.2 TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI SINH HOẠT
Nước thải sinh hoạt thông thường chiếm khoảng 80% lượng nước được cấp cho
sinh hoạt. Nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất hữu cơ dễ bò phân huỷ sinh học,
ngoài ra còn có cả các thành phần vô cơ, vi sinh vật và vi trùng gây bệnh rất
nguy hiểm. Nồng độ chất hữu cơ trong nước thải sinh hoạt dao động trong
khoảng 150-450mg/l theo trọng lượng khô. Có khoảng 20-40% chất hữu cơ khó
bò phân huỷ sinh học. những khu dân cư đông đúc, điều kiện vệ sinh thấp
kém, nước thải sinh hoạt không được xử lý thích đáng là một trong những
nguồn gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Ngoài ra, nước thải sinh hoạt thường chứa các thành phần dinh dưỡng rất cao.
Nhiều trường hợp, lượng chất dinh dưỡng này vượt qua nhu cầu phát triển của
vi sinh vật dùng trong xử lý bằng phương pháp sinh học. Trong các công trình
xử lý nước theo phương pháp sinh học, lượng dinh dưỡng cần thiết trung bình
tính theo tỷ lệ BOD
5

: N : P = 100 : 5 : 1. các chất hữu cơ có trong nước thải
không phải được chuyển hóa hết bởi các lồi vi sinh vật mà có khoảng 20 – 40%
BOD không qua quá trình chuyển hóa bởi vi sinh vật, chúng chuyển ra chung
với bùn lắng
Bảng 2.1. Tải lượng ô nhiễm từ nước thải sinh hoạt.
Chỉ tiêu ơ nhiễm
Hệ số tải lượng
(g/người.ngy)
Chất rắn lơ lửng 70 – 145
Amôni (N-NH
4
) 2,4 – 4,8
BOD
5
của nước 45 – 54
Nitơ tổng 6 – 12
Tổng Photpho 0,8 – 4,0
COD 72 – 102
Dầu mỡ 10 – 30
SVTH: VÕ DUY TÚ
5
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO KHU DÂN CƯ HIỆP THÀNH III – TX THỦ DẦU
MỘT, TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Nguồn: Rapid Environmental Assessment WHO - 1992.)
Loại nước thải này có chứa các chất cặn bã, các chất rắn lơ lửng (SS), các hợp
chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học, các hợp chất dinh dưỡng (N, P), vi khuẩn …
Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt như sau:
Bảng 2.2. Nồng độ các chất ơ nhiễm trong nước thải sinh hoạt.
Chỉ tiêu ơ nhiễm Nồng độ ơ nhiễm (mg/m
3

)
Chưa qua xử lý Qua bể tự hoại nhỏ
Chất rắn lơ lửng 730 – 1510 83 – 167
Amơni (N-NH
4
) 25 – 1510 5 – 16
BOD
5
469 – 563 104 - 208
Nitơ tổng 63 – 125 21 – 42
Tổng Photpho 8 – 42 -
COD 750 – 1063 188 - 375
Dầu mỡ 104 – 313 -
Số liệu trên cho thấy nước thải sinh hoạt ô nhiễm hữu cơ và dinh dưỡng ở mức
rất cao, sau khi qua bể tự hoại giảm đáng kể, tuy nhiên vẫn còn ở mức cao.
Bảng 2.3. Thành phần trung bình của nước thải sinh hoạt.
STT
Các chất có trong nước thải

(mg/l)
Mức độ ô nhiễm
Nặng Trung bình Nhẹ
1
2
3
4
Tổng chất rắn
Chất rắn hòa tan
Chất rắn không hòa tan
Tổng chất rắn lơ lửng

1.000
700
300
600
500
350
150
350
200
120
8
120
SVTH: VÕ DUY TÚ
6
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO KHU DÂN CƯ HIỆP THÀNH III – TX THỦ DẦU
MỘT, TỈNH BÌNH DƯƠNG
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Chất rắn lắng
Oxy hòa tan
Nitơ tổng

Nitơ hữu cơ
N-NH
3
N-NO
2
N-NO
3
Clorua
Độ kiềm (mg CaCO
3
)
Chất bo
Tổng Photpho
12
0
85
35
50
0,1
0,4
175
200.
40
-
8
0
50
20
30
0,05

0,2
100
100
20
8
4
0
25
10
15
0
0,1
15
50
0
-
2.2.3 TÁC HẠI ĐẾN MÔI TRƯỜNG.
Tác hại đến môi trường của nước thải do các thành phần ô nhiễm tồn tại trong
nước thải gây ra.
• COD, BOD: sự khoáng hoá, ổn đònh chất hữu cơ tiêu thụ một lượng lớn
và gây thiếu hụt oxy của nguồn tiếp nhận dẫn đến ảnh hưởng đến hệ sinh thái
môi trường nước. Nếu ô nhiễm quá mức, điều kiện yếm khí có thể hình thành.
Trong quá trình phân huỷ yếm khí sinh ra các sản phẩm như H
2
S, NH
3
,
CH
4
, làm cho nước có mùi hôi thúi và làm giảm pH của môi trường.

• SS: lắng đọng ở nguồn tếp nhận, gây điều kiện yếm khí.
• Nhiệt độ: nhiệt độ của nước thải sinh hoạt thường không ảnh hưởng đến
đời sống của thuỷ sinh vật nước.
SVTH: VÕ DUY TÚ
7
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO KHU DÂN CƯ HIỆP THÀNH III – TX THỦ DẦU
MỘT, TỈNH BÌNH DƯƠNG
• Vi trùng gây bệnh: gây ra các bệnh lan truyền bằng đường nước như tiêu
chảy, ngộ độc thức ăn, vàng da,…
• Ammonia, P: đây là những nguyên tố dinh dưỡng đa lượng. Nếu nồng
độ trong nước quá cao dẫn đến hiện tượng phú dưỡng hoá ( sự phát triển bùng
phát của các loại tảo, làm cho nồng độ oxy trong nước rất thấp vào ban đêm
gây ngạt thở và diệt vong các sinh vật, trong khi đó vào ban ngày nồng độ oxy
rất cao do quá trình hô hấp của tảo thải ra ).
• Màu: mất mỹ quan.
• Dầu mỡ: gây mùi, ngăn cản khuếch tán oxy trên bề mặt.
2.2.4 Bảo Vệ Nguồn Nước Mặt Khỏi Sự Ô Nhiễm Do Nước Thải.
Nguồn nước mặt là sông hồ, kênh rạch, suối, biển, … nơi tiếp nhận nước thải từ
khu dân cư, đô thò , khu công nghiệp hay các xí nghiệp công nghiệp. Một số
nguồn nước trong số đó là nguồn nước ngọt q giá, sống còn của đất nước, nếu
để bò ô nhiễm do nước thải thì chúng ta phải trả giá rấ t đắt và hậu quả không
lường hết. Vì vậy, nguồn nước phải được bảo vệ khỏi sự ô nhiễm do nước thải.
nhiễm nguồn nước mặt chủ yếu là do tất cả các dạng nước thải chưa xử lý xả
vào nguồn nước làm thay đổi các tính chất hoá lý và sinh học của nguồn nước.
Sự có mặt của các chất độc hại xả vào nguồn nước sẽ làm phá vỡ cân bằng
sinh học tự nhiên của nguồn nước và kìm hãm quá trình tự làm sạch của nguồn
nước. Khả năng tự làm sạch của nguồn nước phụ thuộc vào các điều kiện xáo
trộn và pha loãng của nước thải với nguồn. Sự có mặt của các vi sinh vật, trong
đó có các vi khuẩn gây bệnh, đe doạ tính an toàn vệ sinh nguồn nướcù.
Biện pháp được coi là hiệu quả nhất để bảo vệ nguồn nước là:

• Hạn chế số lượng nước thải xả vào nguồn nước.
SVTH: VÕ DUY TÚ
8
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO KHU DÂN CƯ HIỆP THÀNH III – TX THỦ DẦU
MỘT, TỈNH BÌNH DƯƠNG
• Giảm thiểu nồng độ ô nhiễm trong nước thải theo qui đòng bằng cách áp
dụng công nghệ xử lý phù hợp đủ tiêu chuẩn xả ra nguồn nước. Ngoài ra, việc
nghiên cứu áp dụng công nghệ sử dụng lại nước thải trong chu trình kín có ý
ngiã đặc biệt quan trọng.
2.3 TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI
SINH HOẠT VÀ XỬ LÝ CẶN.
2.3.1 PHƯƠNG PHÁP CƠ HỌC.
Xử lý cơ học là nhằm loại bỏ các tạp chất không hoà tan chứa trong nước thải
và được thực hiện ở các công trình xử lý: song chắn rác, bể lắng cát, bể lắng,
bể lọc các loại.
2.3.1.2 SONG CHẮN RÁC, LƯỚI LỌC:
Song chắn rác, lưới chắn dùng để chắn giữ các cặn bẩn có kích thước lớn hoặc
ở dạng sợi như: giấy, rau, rác… được gọi chung là rác. Rác thường được chuyển
tới máy nghiền rác, sau khi được nghiền nhỏ, cho đổ trở lại song chắn rác hoặc
chuyển tới bể phân huỷ cặn.
Song chắn rác hoặc lưới chắn rác đặt trước trạm bơm trên đường tập trung nước
thải chảy vào trạm bơm. Song chắn rác thường đặt vuông góc với dòng chảy,
song chắn gồm các thanh kim loại (thép không rỉ) tiết diện 5x20mm đặt cách
nhau 20-50mm trong một khung thép hàn hình chữ nhật, dễ dàng trượt lên
xuống dọc theo hai khe ở thành mương dẫn, vận tốc nước qua song chắn V
max
#
1 m/s ứng với Q
max
Lưới chắn rác thường đặt nghiêng 45-60

o
so với phương thẳng đứng, vận tốc
qua lưới Vmax ≤ 0,6 m/s. Khe rộng của mắc lưới thường từ 10-20mm. Làm sạch
song chắn và lưới chắn bằng thủ công hay bằng các thiết bò cơ khí tự động hoặc
SVTH: VÕ DUY TÚ
9
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO KHU DÂN CƯ HIỆP THÀNH III – TX THỦ DẦU
MỘT, TỈNH BÌNH DƯƠNG
bán tự động. Ở trên hoặc bên cạnh mương đặt song, lưới chắn rác phải bố trí
sàn thao tác đủ chỗ để thùng rác và đường vận chuyển. Hiệu quả khử SS của
lưới chắn rác khoảng 20%.
2.3.1.2 BỂ LẮNG CÁT
Bể lắng cát tách ra khỏi nước thải các chất bẩn vô cơ có trọng lượng riêng lớn
(như xỉ than, cát…). Chúng không có lợi đối với các quá trình làm trong, xử lý
sinh hoá nước thải và xử lý cặn bã cũng như không có lợi đối với các công trình
thiết bò công nghệ trên trạm xử lý. Cát từ bể lắng cát đưa đi phơi khô ở trên sân
phơi và sau đó thường được sử dụng lại cho những mục đích xây dựng.
Có 3 loại bể lắng cát: bể lắng cát ngang (cả hình vuông và hình chữ nhật), bể
lắng cát thổi khí và bể lắng cát dòng xoáy.
• Bể lắng cát ngang: dòng chảy đi qua bể theo chiều ngang và vận
tốc của dòng chảy được kiểm soát bởi kích thước của bể, ống phân phối nước
đầu vào và ống thu nước đầu ra. Bể lắng cát ngang chỉ ứng dụng cho trạm xử lý có
cơng suất nhỏ nhưng hiệu quả xử lý khơng cao.
• Bể Lắng Cát Thổi Khí: bao gồm một bể thổi khí dòng chảy xoắn
ốc có vận tốc xoắn được thực hiện và kiểm soát bởi kích thước bể và lượng khí
cấp vào. Bể lắng cát thổi khí ứng dụng được cho các trạm xử lý công suất lớn,
hiệu quả cao không phụ thuộc vào lưu lượng.
• Bể Lắng Cát Dòng Xoáy: bao gồm một bể hình trụ dòng chảy đi
vào tiếp xúc với thành bể tạo nên mô hình dòng chảy xoáy, lực ly tâm và trọng
lực làm cho cát được tách ra.

Thiết kế bể lắng cát thường dựa trên việc loại bỏ những phân tử có trọng lượng
riêng là 2,65 và nhiệt độ nước thải là 15,5
0
C. Tuy nhiên, phân tích những dữ
SVTH: VÕ DUY TÚ
10
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO KHU DÂN CƯ HIỆP THÀNH III – TX THỦ DẦU
MỘT, TỈNH BÌNH DƯƠNG
liệu tách cát cho thấy rằng trọng lượng riêng thay đổi từ 1,3 – 2,7 (WPCF,
1985).
2.3.1.3 BỂ LẮNG.
Bể lắng tách các chất lơ lửng có trọng lượng riêng khác với trọng lượng riêng
của nước thải. Chất lơ lửng nặng sẽ từ từ lắng xuống đáy, các chất lơ lửng nhẹ
sẽ nổi lên bề mặt. Cặn lắng và bọt nổi nhờ các thiết bò cơ học thu gom và vận
chuyển lên công trình xử lý cặn.
Các bể lắng có thể bố trí nối tiếp nhau. Quá trình lắng tốt có thể loại bỏ đến 90
÷ 95% lượng cặn có trong nước thải. Vì vậy, đây là quá trình quan trọng trong
xử lý nước thải, thường bố trí xử lý ban đầu hay sau khi xử lý sinh học. Để có
thể tăng cường quá trình lắng ta có thể thêm vào chất đông tụ sinh học.
Thông thường trong bể lắng, người ta thường phân ra làm 4 vùng:
− Vùng phân phối nước vào
− Vùng lắng các hạt cặn
− Vùng chứa và cô đặc cặn
− Vùng thu nước ra.
Bể lắng được chia làm 3 loại:
SVTH: VÕ DUY TÚ
11
Vùng chứa và cô đặc cặn
Vùng phân phối
nước vào

Vùng thu nước ra
Vùng lắng các hạt cặn
Hình 2.1: Sơ đồ mặt đứng thể hiện 4 vùng trong bể lắng

×