Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

đề tài thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng cơ khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (531.75 KB, 81 trang )

Đồ án học phần 1A Trường ĐH CN TP. Hồ Chí Minh
Luận văn
Đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho phân
xưởng cơ khí
GVHD : NguyÔn Thuý May SVTH:Hoàng Văn Duy
1
Đồ án học phần 1A Trường ĐH CN TP. Hồ Chí Minh
MỤC LỤC
GVHD : NguyÔn Thuý May SVTH:Hoàng Văn Duy
2
Đồ án học phần 1A Trường ĐH CN TP. Hồ Chí Minh
LỜI NÓI ĐẦU
Từ năm 2000 theo sự lãnh đạo của Đảng và nhà nước.Nước ta bắt đầu thực
hiện công cuộc công nghiệp hóa-hiện đại hóa đất nước và phấn đấu năm 2020
nước ta sẽ trở thành nước công nghiệp hóa.Sau nửa chặng đường phấn
đấu,ngành công nghiệp nước ta đã có những thay đổi đáng kể cho sự phát
triển.Đóng góp của ngành điện là rất quan trọng.Các phương pháp thiết kế cung
cấp điện cho cả nước nói chung và cho các khu công nghiệp nói riêng đã làm
nền tảng để chúng ta có thể hoàn thành công cuộc thay đổi một các an toàn và
bền vững.
Căn cứ vào tình hình thiếu điện và sự phát triển ngày một lớn của ngành
công nghiệp chúng ta cần phải có nhưng phương án thiết kế cung cấp điện sao
cho thật phù hợp đảm bảo các yêu cầu:an toàn,tiện lợi,đảm bảo độ tin cậy cung
cấp điện,đảm bảo về yếu tố kinh tế…Thiết kế cung cấp điên là một công việc
quan trọng và rất khó khăn ,một công trình điện dù là nhỏ nhất cũng yêu cầu
kiến thức tổng hợp từ hàng loạt chuyên ngành hẹp(cung cấp điện,thiết bị điện,kỹ
thuật cao áp,an toàn…).ngoài ra người thiết kế cần phải có sự hiểu biết nhất định
về xã hội,môi trường,đối tượng cấp điện và những lý luận thực tiễn.Công trình
thiết kế dư thừa sẽ gây lãng phí về kinh tế,tổn hao lớn.Những công trình thiết kế
sai sẽ dẫn đến độ tin cậy cấp điện thấp hoặc gây cháy nổ,hư hỏng thiết bị….
Nhóm chúng em đã thực hiện các yêu cầu sau:


1.Tính phụ tải tính toán.
2.Vẽ sơ đồ mặt bằng và xác định vị trí tâm của phụ tải.
3.Thiết lập sơ đồ nguyên lý và sơ đồ đi dây
4.tính toán lựa chọn dây cáp và khí cụ bảo vệ
5.Tính toán tổn thất công suất và tổn thất điện năng .
Sau thời gian tìm hiểu,nghiên cứu các tài liệu liên quan kết hợp với những
hướng dẫn nhiệt tình của cô Nguyễn Thúy May và các bạn cùng sự cố gắng của
các thành viên trong nhóm chúng em đã hoàn thành xong những yêu cầu cung
cấp điện cho một xưởng sửa chữa cơ khí.Do thời gian có hạn và tài liệu còn hạn
chế nên cũng còn nhiều sai sót.Nhóm chúng em rất mong được sự phê bình đánh
giá và góp ý của thầy cô và các bạn.
Thái Bình,ngày 15 tháng 04 năm 2011
Nhóm sinh viên
GVHD : NguyÔn Thuý May SVTH:Hoàng Văn Duy
3
Đồ án học phần 1A Trường ĐH CN TP. Hồ Chí Minh
NHẬN XÉT CỦA GVHD




























Thái Bình,ngày tháng năm 2011
GVHD : NguyÔn Thuý May SVTH:Hoàng Văn Duy
4
Đồ án học phần 1A Trường ĐH CN TP. Hồ Chí Minh
NHẬN XÉT CỦA HĐBV




























Thái Bình,ngày tháng năm 2011
GVHD : NguyÔn Thuý May SVTH:Hoàng Văn Duy
5
Đồ án học phần 1A Trường ĐH CN TP. Hồ Chí Minh
ĐỀ TÀI 4:
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO
PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ.
Hãy thiết kế cấp điện cho phân xưởng cơ khí của liên hợp hóa chất ( dễ
cháy nổ, có quy mô mở rộng trong thời gian tới). Kích thước phân xưởng (20 x
60 m
2
) .
Các thiết bị đều làm việc ở điện áp 380/220V, tên gọi và số lượng các thiết
bị được liệt kê trong bảng. (bảng số liệu kèm theo)

Yêu cầu :
1.Tính phụ tải tính toán.
2.Vẽ sơ đồ mặt bằng và xác định vị trí tâm của phụ tải.
3.Thiết lập sơ đồ nguyên lý và sơ đồ đi dây
4.tính toán lựa chọn dây cáp và khí cụ bảo vệ
5.Tính toán tổn thất công suất và tổn thất điện năng .
BẢNG SỐ LIỆU
STT Tên máy

hiệu
Loại
Công suất
(kW)
Số
lượng
Ghi chú
NHÓM 1
1 Tiện ren 7 T616 4,5 2
2 Máy xọc 5 VN 8,4 3
3 Tiện cụt 11 T54 20 1
4 Máy tiện tự động 10 T36 10 3
5 Quạt gió(Up) 1 VN 0,6 1
6 Máy phay 45 VN 10 1
NHÓM 2
1 Máy phay 45 VN 10 3
2 Quạt gió(Up) 1 VN 0,6 1
3 Máy cưa 3 9 VN 4,5 2
4 Mài tròn vạn năng 11 3A130 2,8 1
5 Máy mài tròn 15 PA274 6,5 2
NHÓM 3

1 Máy cưa 3 13 8531 1,7 3
GVHD : NguyÔn Thuý May SVTH:Hoàng Văn Duy
6
Đồ án học phần 1A Trường ĐH CN TP. Hồ Chí Minh
2 Mài tròn vạn năng 16 3A130 2,8 2
3 Máy mài tròn 15 PA274 6,5 3
4 Quạt gió(Up) 1 VN 0,6 1
NHÓM 4
1 Máy cưa 2 4 8531 2.8 1
2 Máy phay 45 VN 10 2
3 Máy phay vạn năng 27 Đức 4,5 2
4 Khoan bàn 26 NC12A 1,6 2
5 Máy cưa 2 4 8531 2,8 2
6 Máy tiện vạn năng 91 1K62A 14 1
7 Quạt gió (Up) 1 VN 0,6 2
NHÓM 5
1 Tiện ren 7 T616 4.5 2
2 Máy tiện tự động 10 T36 14 3
3 Tiện cụt 11 T54 20 4
4 Máy phay 45 VN 10 1
5 Máy bào giường 13 Liên Xô 20 2
6 Máy phay vạn năng 28 Đức 4.5 4
7
Quạt gió(
P
U
)
1 VN 0.6 2
GVHD : NguyÔn Thuý May SVTH:Hoàng Văn Duy
7

Đồ án học phần 1A Trường ĐH CN TP. Hồ Chí Minh
NHÓM 6
1 Máy cưa 1 2 8531 1,6 4
2 Máy mài tròn 15 PA274 6,5 2
3
Quạt gió(
P
U
)
1 VN 0.6 1
NHÓM 7
1 Máy bào 1 17 VN 4,5 3
2 Máy bào 2 20 VN 2,8 2
3
Quạt gió(
P
U
)
1 VN 0.6 1
NHÓM 8
1 Máy cuốn dây 1 13 VN 1.1 3
2 Máy cuốn dây 2 14 VN 2,2 1
3 Máy phay vạn năng 27 Đức 7,5 2
4 Khoan bàn 26 NC12A 1,2 3
NHÓM 9
`1 Máy uốn tôn 12 VB 1,5 2
2 Máy hàn điểm
1(k%=36%)
19 MPT 25kVa 1
3 Máy hàn điểm

2(k%=49%)
20 MPT 18 KvA 3
4 Tiện cụt 21 T630 14 2
5
Quạt gió(
P
U
)
1 VN 0.6 1
GVHD : NguyÔn Thuý May SVTH:Hoàng Văn Duy
8
Đồ án học phần 1A Trường ĐH CN TP. Hồ Chí Minh
NHÓM10
1
Quạt gió(
P
U
)
1 VN 0,6 1
2 Máy cưa 1 2 8531 2,2 3
3 Máy mài tròn 15 PA274 6,5 2
4 Máy xọc 5 VN 8,4 1
5 Máy cưa 2 4 8531 2,8 2
GVHD : NguyÔn Thuý May SVTH:Hoàng Văn Duy
9
Đồ án học phần 1A Trường ĐH CN TP. Hồ Chí Minh
CHƯƠNG I:
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN CỦA PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ
I.Khái niệm về phụ tải điện
Phụ tải điện là số liệu đầu tiên và quan trọng nhất để tính toán thiết kế hệ

thống cung cấp điện. Xác định phụ tải điện quá lớn so với thực tế sẽ dẫn đến
chọn thiết bị quá lớn làm tăng vốn đầu tư. Xác định phụ tải điện quá nhỏ sẽ bị
quá tải gây cháy nổ hư hại công trình làm mất điện.
Xác định chính xác phụ tải điện là việc làm khó. Công trình điện thường
phải được thiết kế lắp đặt trước khi có đối tượng sử dụng điện. Ví dụ, cần thiết
kế và lắp đặt trạm biến áp trung gian để cấp điện cho khu chế xuất ngay từ giai
đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng (đường giao thông, điện nước) sau đó mới mời các
xí nghiệp vào mua đất xây dựng nhà máy. Khi thiết kế lắp đặt đường dây cao áp
và trạm biến áp trung gian cấp điện cho khu chế xuất người thiết kế chỉ biết
thông tin rất ít: diện tích khu chế xuất và tính chất của các xí nghiệp sẽ xây dựng
tại đó (công nghiệp nặng, nhẹ).
Phụ tải cần xác định trong giai đoạn tính toán thiết kế hệ thống cung cấp
điện gọi là phụ tải tính toán. Cần lưu ý phân biệt phụ tải tính toán và phụ tải thực
tế khi các nhà máy đã đi vào hoạt động. Phụ tải tính toán là phụ tải gần đúng chỉ
dùng để tính toán thiết kế hệ thống cung cấp điện, còn phụ tải thực tế là phụ tải
chính xác có thể xác định được bằng các đồng hồ đo điện trong quá trình vận
hành.
Có nhiều phương pháp xác định phụ tải điện. Cần căn cứ vào lượng thông
tin thu nhận được qua từng giai đoạn thiết kế để lựa chọn phương pháp phù hợp.
Càng có nhiều thông tin về đối tượng sử dụng càng lựa chọn được phương pháp
chính xác.
GVHD : NguyÔn Thuý May SVTH:Hoàng Văn Duy
10
Đồ án học phần 1A Trường ĐH CN TP. Hồ Chí Minh
II. Phụ tải động lực
1. Cơ sở lý luận:
a. Đặc điểm hộ tiêu thụ.
+ Thiết bị hay còn gọi là thiết bị tiêu thụ là những thiết bị tiêu thụ điện
năng như: động cơ điện, lò điện, đèn điện…
+ Hộ tiêu thụ là một bộ phận quan trọng của hệ thống cung cấp điện, nơi

biến đổi điện năng thành các dạng năng lượng khác để sử dụng sản xuất dân
dụng…
+ Phụ tải điện là một đại lượng đặc trưng cho công suất tiêu thụ của các
thiết bị hoặc các hộ tiêu thụ điện năng.
+ Xác định phụ tải là công việc đầu tiên của công tác thiết kế hệ thống
điện nhằm mục đích lựa chọn và kiểm tra các phần tử mang điện và máy biến áp
theo điều kiện phát nóng, lựa chọn các thiết bị bảo vệ…
+ Khi thiết kế và vận hành hệ thống điện cung cấp cho xí nghiệp chú ý 3
dạng cơ bản sau:
Công suất tác dụng P.
Công suất phản kháng Q.
Dòng điện I.
+ Tùy theo tầm quan trọng trong ngành kinh tế xã hội, các hộ tiêu thụ được cung
cấp điện với mức độ tin cậy khác nhau và phân thành 3 loại:
- Hộ tiêu thụ loại 1: Là những hộ tiêu thụ khi ngừng sự cung cấp điện sẽ
gây nên những hậu quả nguy hiểm đến tính mạng con người, làm thiệt hại lớn
kinh tế dẫn đến sự hư hỏng thiết bị, gây rối loạn và công nghệ phức tạp, làm hư
hỏng hàng loạt sản phẩm hoặc có ảnh hưởng không tốt về phương diện.
VD: Xí nghiệp luyện kim, xí nghiệp hóa chất, cơ quan nhà nước….
Đối với hộ loại này phải có 2 nguồn độc lập hoặc có nguồn dự phòng.
- Hộ loại 2: Là những hộ ngừng cung cấp điện thì dẫn đến thiệt hại về
kinh tế do ngừng sản xuất, hư hỏng sản phẩm, lãng phí lao động.
VD: nhà máy cơ khí, nhà máy thực phẩm công nghệ nhẹ…
GVHD : NguyÔn Thuý May SVTH:Hoàng Văn Duy
11
Đồ án học phần 1A Trường ĐH CN TP. Hồ Chí Minh
Đối với hộ loại này hoặc không có thêm nguồn dự phòng thuộc vào sự so
sánh giữa vốn đầu tư và hiệu quả kinh tế khi ngừng cung cấp điện. Cho phép
mất điện từ 1 đến 2 giờ.
- Hộ loại 3: Là tất cả các hộ tiêu thụ còn lại, ngoài hộ loại 1 và 2, cho

phép cung cấp điện tin cậy cho phép thấp. Nghĩa là cho phép mất điện trong thời
gian sửa chữa khắc phục sự cố. cho phép từ 4 đến 5 giờ.
b. Những yêu cầu cần thiết trong cung cấp điện:
 Độ tin cậy cung cấp điện: tùy thuộc vào loại hộ tiêu thụ trong điều kiện
cho phép ta cố gắng chọn phương án độ tin cậy càng cao.
 Chất lượng điện: đánh giá bằng tần số và điện áp. Tần số do cơ quan hệ
thống điện điều chỉnh. Do đó người thiết kế chỉ quan tâm đến chất lượng điện
áp. Nói chung điện áp ở cao thế và trung thế chỉ có thể giao động quanh giá trị
±
5 điện áp định mức.
 An toàn trong cung cấp điện: hệ thống cung cấp điện phải vận hành với
người và thiết bị. Do đó phải chọn hồ sơ hợp lý, mạch lạc, rõ ràng.
 Kinh tế: so sánh đánh giá thông qua tính toán từ đó chọn phương án hợp
lý ít tốn kém.
2. Xác định phụ tải tính toán:
Hiện nay có nhiều phương pháp xác định phụ tải tính toán. Thông thường
những phương pháp đơn giản thì cho kết quả không chính xác, ngược lại muốn
độ chính xác cao thì phương pháp tính toán lại phức tạp. Do vậy, phải biết cân
nhắc để lựa chọn phương pháp tính cho thích hợp.
Nguyên tắc chung để tính toán phụ tải là tính thiết bị dùng điện trở ngược
về nguồn.
Mục đích của việc tính toán phụ tải:
Chọn tiết diện dây dẫn của lưới điện cung cấp một cách kinh tế.
Chọn số lượng và công suất máy biến áp hợp lý.
Chọn tiết diện thanh dẫn của thiết bị phân phối có tính kinh tế.
Chọn các thiết bị chuyển mạch bảo vệ hợp lý.
Sau đây là một số phương án tính toán:
GVHD : NguyÔn Thuý May SVTH:Hoàng Văn Duy
12
Đồ án học phần 1A Trường ĐH CN TP. Hồ Chí Minh

2.1. Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng trên đơn vị sản
phẩm:
Đối với các hộ tiêu thụ có đồ thị phụ tải không thay đổi hoặc thay đổi ít,
phụ tải tính toán được lấy bằng giá trị trung bình của các phụ tải lớn nhất, hệ số
đóng điện của các hộ tiêu thụ này bằng 1, còn hệ số phụ tải thay đổi rất ít. Phụ
tải tính toán được tính theo suất tiêu hao điện năng trên một đơn vị sản phẩm khi
cho trước tổng sản phẩm sản xuất trong một khoảng thời gian.
P
tt
=P
tb
=
ca
ca
T
WM
0
Trong đó: M
ca
: Số sản phẩm sản xuất trong 1 ca.
T
ca
: Thời gian của ca phụ tải lớn nhất
W
0
: suất tiêu hao điện năng trên một đơn vị sản phẩm(kwh/1dvsp)
Khi biết W
0
và tổng sản phẩm sản xuất trong năm M của phân xưởng hay xí
nghiệp, phụ tải tính toán sẽ là:

P
tt
=
max
T
M
T
max
: thời gian sử dụng công suất lớn nhất
Được sử dụng tính toán đối với các thiết bị có đồ thị phụ tải ít biến đổi như
quạt gió, bơm nước… khi đó P
tt
=P
tb
kết quả tương đối chính xác.
2.2. Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản
phẩm:
P
tt
=P
0
F
F: Diện tích bố trí nhóm hộ tiêu thụ.
P
0:
suất phụ tải trên 1 đơn vị diện tích sản xuất là m
2
, kw/m
2
Phương pháp này chỉ cho kết quả gần đúng. Nó được dùng để tính các phụ tải

phần xưởng. Có mật độ máy móc sản xuất phân bố tương đối đều.
2.3. Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt:
P
tt
=K
nc

=
n
i
di
P
1
Q
tt
=P
tt
tg
ϕ
GVHD : NguyÔn Thuý May SVTH:Hoàng Văn Duy
13
Đồ án học phần 1A Trường ĐH CN TP. Hồ Chí Minh
S
tt
=
22
tttt
QP +
=
ϕ

cos
tt
P
3. Xác định đồ thị phụ tải theo hệ số cực đại K
max
và công suất trung bình
P
tb
.
Phụ tải tính toán cho một nhóm n máy xác định theo công thức căn cứ vào công
suất trung bình P
tt
và hệ số cực đại K
max
.
P
tt
= K
max
P
tb
= K
max
. K
sd

n
dmi
P
1

Q
tt
= P
tt
x tg
ϕ
Trong đó: P
tt
=K
sd

n
dmi
P
1

công suất trung bình của nhóm máy trong thời
gian khảo sát, thường lấy là 1 ca hay 1 ngày đêm.
P
tt
- Công suất định mức của máy, nhà chế tạo cho.
K
sd
- Hệ số sử dụng, tra PL1, ví dụ với nhóm công cụ tra được K
sd
=0,14 - 0,2
cos
ϕ
- hệ số suất của nhóm máy công cụ cos
ϕ

=0,5 - 0,6

)(kwP

tt
P

th
P
GVHD : NguyÔn Thuý May SVTH:Hoàng Văn Duy
14

dm
P
t(h)
Đồ án học phần 1A Trường ĐH CN TP. Hồ Chí Minh
Hình minh họa các đại lượng P
tt
,P
tb
,P
dm
.
K
max
hệ số cực đại, tra PL5(theo K
sd
và n
nq
)

N
nq
số thiết bị điện dùng hiệu quả, n
nq
if số thiết bị giả tưởng có công suất
bằng nhau, có cùng chế độ làm việc và gây ra 1 phụ tải tính toán đúng gần bằng
phụ tải tính toán do nhóm thiết bị thực tế gây ra.
Ý nghĩa của n
hq
là ở chỗ: một nhóm máy bất kỳ bao gồm nhiều máy có
công suất khác nhau, có cùng chế độ làm việc và gây ra một phụ tải tính toán
đúng bằng phụ tải tính toán do nhóm thiết bị thực tế gây ra.
Ý của n
hq
là ở chỗ: một nhóm máy bất kỳ bao gồm nhiều máy có công
suất khác nhau, đặc tính kỹ thuật khác nhau, chế độ làm việc, quá trình công
nghệ khác nhau rất khóc tính toán phụ tải điện. Người ta đưa vào đại lượng
trung gian n
hq
nhằm giúp cho việc xác định phụ tải điện của nhóm máy dễ dàng
tiện lợi mà sai số phạm phải là cho phép.
Trình tự xác định là như sau:
Xác định n
1
- số động cơ có công suất lớn hay bằng 1 nửa công suất động cơ có
công suất lớn nhất.
Xác định P
n1
- cống suất của n
1

động cơ trên
P
n1
=

=
1
1
n
i
dmi
P
Xác định các tỷ số:
N
*
=
n
n
1
, P
*
=

P
P
n1
=


n

dmi
n
dmi
P
P
1
1
1
Tra PL4(theo n
*
và P
*
) tìm được n
hq*
.
xác định n
hq
theo biểu thức:
n
hq
= n . n
hq*
GVHD : NguyÔn Thuý May SVTH:Hoàng Văn Duy
15
ỏn hc phn 1A Trng H CN TP. H Chớ Minh
4. Tớnh toỏn nh nhn:
Ph ti nh nhn kộo di t 1

2 giõy thỡ gi l ph ti nh nhn.
Ph ti nh nhn thng c tớnh di dũng nh nhn I

dn
. Dũng in
ny dựng kim tra lch in ỏp, chn cỏc thit b bo v tớnh toỏn khi
ng ca ng c.
i vi 1 mỏy: I
dn
=I
max
=K
min
I
dm
K
min
: h s mỏy ca ng c.
i vi ng c in khụng ng b roto lng súc K
min
=5

7 .
i vi ng c in mt chiu hoc roto dõy qun K
min
=2,5.
i vi lũ in K
min
=1.
Lũ in h quan v mỏy bin ỏp hn K
min
=3.
i vi nhúm mỏy lũ in nh nhn xut hin khi cú dũng m mỏy ln

nht trong nhúm mỏy:
I
dn
=I
mmmax
+ (I
tt
- K
sd
I
dmmax
).
5. Ph ti tớnh toỏn:
Vi t ng lc: S
tt
=
22
tttt
QP +
Vi t phõn phi: S
tt
=K
d
22
)()(

+++
csttcstt
QQPP
I

tt
=
dm
tt
U
S
3
Vi kd l h s úng in
III. Tớnh toỏn ph ti tớnh toỏn phõn xng.
Cn C vo s ph ti ó cho trong cỏc nhúm trờn s ta lp c bng
ph ti phõn xng nh sau:
Để xác định PTTT của toàn phân xởng cần quy đổi các thiết bị sử dụng điện
áp pha và thiết bị làm việc ở chê độ ngắn hạn lặp lại về chế độ làm việc dài hạn
ba pha.
Qut giú s dng in ỏp 220V (U
fa
)
8,136,03
=ì==
dmqd
PP
(kw)
Mỏy hn im 1:
kVAS
dm
25=
GVHD : Nguyễn Thuý May SVTH:Hong Vn Duy
16
Đồ án học phần 1A Trường ĐH CN TP. Hồ Chí Minh
dmqd

SkđP ××= %3
(kđ% = 36%)
98,2536,0325 =××=
qd
P
kw
Máy hàn điểm 2:
kVAS
dm
18=
dmqd
SkđP ××= %3
(kđ%=49%)
82,2149,0318 =××=
qd
P
kW
Bảng thống kê danh sách các phụ tải của phân xưởng cơ khí
(đã quy đổi về 3 pha)
BẢNG SỐ LIỆU
STT Tên máy

hiệu
Loại
Công suất
(kW)
Số
lượng
Ghi chú
NHÓM 1

1 Tiện ren 7 T616 4,5 2
2 Máy xọc 5 VN 8,4 3
3 Tiện cụt 11 T54 20 1
4 Máy tiện tự động 10 T36 10 3
5 Quạt gió(Up) 1 VN 1,8 1
6 Máy phay 45 VN 10 1
NHÓM 2
1 Máy phay 45 VN 10 3
2 Quạt gió(Up) 1 VN 1,8 1
3 Máy cưa 3 9 VN 4,5 2
4 Mài tròn vạn năng 11 3A130 2,8 1
5 Máy mài tròn 15 PA274 6,5 2
NHÓM 3
1 Máy cưa 3 13 8531 1,7 3
2 Mài tròn vạn năng 16 3A130 2,8 2
3 Máy mài tròn 15 PA274 6,5 3
4 Quạt gió(Up) 1 VN 0,6 1
NHÓM 4
1 Máy cưa 2 4 8531 2.8 1
2 Máy phay 45 VN 10 2
3 Máy phay vạn năng 27 Đức 4,5 2
4 Khoan bàn 26 NC12A 1,6 2
GVHD : NguyÔn Thuý May SVTH:Hoàng Văn Duy
17
Đồ án học phần 1A Trường ĐH CN TP. Hồ Chí Minh
5 Máy cưa 2 4 8531 2,8 2
6 Máy tiện vạn năng 91 1K62A 14 1
7 Quạt gió (Up) 1 VN 1,8 2
NHÓM 5
1 Tiện ren 7 T616 4.5 2

2 Máy tiện tự động 10 T36 14 3
3 Tiện cụt 11 T54 20 4
4 Máy phay 45 VN 10 1
5 Máy bào giường 13 Liên Xô 20 2
6 Máy phay vạn năng 28 Đức 4.5 4
7
Quạt gió(
P
U
)
1 VN 1,8 2
NHÓM 6
1 Máy cưa 1 2 8531 1,6 4
2 Máy mài tròn 15 PA274 6,5 2
3
Quạt gió(
P
U
)
1 VN 1,8 1
NHÓM 7
1 Máy bào 1 17 VN 4,5 3
2 Máy bào 2 20 VN 2,8 2
3
Quạt gió(
P
U
)
1 VN 1,8 1
NHÓM 8

1 Máy cuốn dây 1 13 VN 1.1 3
2 Máy cuốn dây 2 14 VN 2,2 1
3 Máy phay vạn năng 27 Đức 7,5 2
4 Khoan bàn 26 NC12A 1,2 3
NHÓM 9
`1 Máy uốn tôn 12 VB 1,5 2
GVHD : NguyÔn Thuý May SVTH:Hoàng Văn Duy
18
Đồ án học phần 1A Trường ĐH CN TP. Hồ Chí Minh
2 Máy hàn điểm
1(k%=36%)
19 MPT 25,89 1
3 Máy hàn điểm
2(k%=49%)
20 MPT 21,82 3
4 Tiện cụt 21 T630 14 2
5
Quạt gió(
P
U
)
1 VN 1,8 1
NHÓM10
1
Quạt gió(
P
U
)
1 VN 1,8 1
2 Máy cưa 1 2 8531 2,2 3

3 Máy mài tròn 15 PA274 6,5 2
4 Máy xọc 5 VN 8,4 1
5 Máy cưa 2 4 8531 2,8 2
Phụ Tải tính toán
Căn cứ vào các phương pháp trên ta chọn phương pháp xác định phụ tải
tính toán cho phân xưởng cơ khí theo phương pháp công suất trung bình và hệ
số cực đại (
max
k
)
Nhóm 1
STT Tên máy

hiệu
Loại
Công suất
(kW)
Số
lượng
Ghi chú
1 Tiện ren 7 T616 4,5 2
2 Máy xọc 5 VN 8,4 3
3 Tiện cụt 11 T54 20 1
4 Máy tiện tự động 10 T36 10 3
GVHD : NguyÔn Thuý May SVTH:Hoàng Văn Duy
19
Đồ án học phần 1A Trường ĐH CN TP. Hồ Chí Minh
5 Quạt gió(Up) 1 VN 1,8 1
6 Máy phay 45 VN 10 1



=
n
i
dmsdtt
PKKP
1
*max*
Nhóm 1 có số lượng máy n= 11;
Tổng công suất của nhóm 1:
kWP 96
1
=
Thiết bị có công suất lớn nhất là tiện cụt (
=11P
20 kW)
2
1
P11= 10kW.
Số lượng thiết bị có n
1

10 là: n
1
=5
Tổng công suất P
1n
=20(kW)
Ta có


45,0
11
5
*
1
===
n
n
n

41,0
96
40
*
1
1
===
P
P
P
n

Từ n* và P* ta tra bảng (Plục 1.5 Trang 255 sách TKCC Ngô Hồng
Quang – Vũ Văn Tẩm) Ta có n
*
hq
= 0,95

n
hq

= n
*
hq
.n = 0,95
×
11 = 10,45
Đối với xưởng cơ khí tra bảng (Plục 1.1 Trang 253 sách TKCC Ngô
Hồng Quang – Vũ Văn Tẩm) Ta có
16,0=
sd
k
;
55,0=
ϕ
Cos
;
51,1=
ϕ
tg
Từ
sd
k

hq
n
tra bảng (Plục 1.6 Trang 256 sách TKCC Ngô Hồng Quang
– Vũ Văn Tẩm) Ta có
10,2
max
=k

Công suất tác dụng:
W)(2,3296.10,2.16,0
1max1
kPKKP
sdtt
===
Công suất phản kháng tính toán
)(7,4851,1.2,32.
11
KVARtgPQ
tttt
===
ϕ
Công suất tính toán toàn phần
22
tttttt
QPS +=

)(3,587,482,32
22
1
KVAS
tt
=+=
Dòng điện tính toán
GVHD : NguyÔn Thuý May SVTH:Hoàng Văn Duy
20
Đồ án học phần 1A Trường ĐH CN TP. Hồ Chí Minh
)(9,88
3.38,0.55.0

2,32
3
1
1
A
CosU
P
I
dm
tt
tt
===
ϕ
Nhóm 2
1 Máy phay 45 VN 10 3
2 Quạt gió(Up) 1 VN 1,8 1
3 Máy cưa 3 9 VN 4,5 2
4 Mài tròn vạn năng 11 3A130 2,8 1
5 Máy mài tròn 15 PA274 6,5 2
Nhóm 2 có số lượng máy n = 9
Tổng công suất của nhóm 2:
kWP 6,56
2
=
Thiết bị có công suất lớn nhất là Máy phay (
1045
=
P
kW)
5

2
1
45
=P
kW.
Số lượng thiết bị có n
1

2,25 là n1=8
Tổng công suất P
1n
=54,8(kW)
GVHD : NguyÔn Thuý May SVTH:Hoàng Văn Duy
21
Đồ án học phần 1A Trường ĐH CN TP. Hồ Chí Minh
Ta có
88,0
9
8
*
1
===
n
n
n
96,0
6,56
8,54
*
2

1
===
P
P
P
n

Từ n* và P* ta tra bảng (Plục 1.5 Trang 255 sách TKCC Ngô Hồng
Quang – Vũ Văn Tẩm) Ta có n
*
hq
= 0,85

n
hq
= n
*
hq
.n = 0,85
×
9 = 7,65
Đối với xưởng cơ khí tra bảng (Plục 1.1 Trang 253 sách TKCC Ngô
Hồng Quang – Vũ Văn Tẩm) Ta có
16,0=
sd
k
;
55,0=
ϕ
Cos

;
51,1=
ϕ
tg
Từ
sd
k

hq
n
tra bảng (Plục 1.6 Trang 256 sách TKCC Ngô Hồng Quang
– Vũ Văn Tẩm) Ta có
31,2
max
=k
Công suất tác dụng:
W)(24,246,56.31,2.16,0
2max2
kPKKP
sdtt
===
Công suất phản kháng tính toán
)(6,3651,1.24,24.
22
KVARtgPQ
tttt
===
ϕ
Công suất tính toán toàn phần
)(89,436,3624,24

22
2
KVAS
tt
=+=
Dòng điện tính toán
)(96,66
38,0.55,0.3
24,24
3
2
2
A
CosU
P
I
dm
tt
tt
===
ϕ
Nhóm 3
1 Máy cưa 3 13 8531 1,7 3
2 Mài tròn vạn năng 16 3A130 2,8 2
3 Máy mài tròn 15 PA274 6,5 3
4 Quạt gió(Up) 1 VN 1,8 1
Nhóm 3 có số lượng máy n= 9
Tổng công suất của nhóm 3:
kWP 32
3

=
Thiết bị có công suất lớn nhất là Máy mài tròn (
5,6
15
=P
kW)
25,3
2
1
15
=P
kW.
GVHD : NguyÔn Thuý May SVTH:Hoàng Văn Duy
22
Đồ án học phần 1A Trường ĐH CN TP. Hồ Chí Minh
Số lượng thiết bị có n1

3,25 là n1= 3
Tổng công suất P
1n
=19,5(kW)
Ta có
33,0
9
31
* ===
n
n
n
6,0

32
5,19
*
3
1
===
P
P
P
n

Từ n* và P* ta tra bảng (Plục 1.5 Trang 255 sách TKCC Ngô Hồng
Quang – Vũ Văn Tẩm) Ta có n
*
hq
= 0,68

n
hq
= n
*
hq
.n = 0,68. 9 = 6,12
Đối với xưởng cơ khí tra bảng (Plục 1.1 Trang 253 sách TKCC Ngô
Hồng Quang – Vũ Văn Tẩm) Ta có
16,0=
sd
k
;
55,0=

ϕ
Cos
;
51,1=
ϕ
tg
Từ
sd
k

hq
n
tra bảng (Plục 1.6 Trang 256 sách TKCC Ngô Hồng Quang
– Vũ Văn Tẩm) Ta có
64,2
max
=k
Công suất tác dụng:
W)(5,1332.64,2.16,0
3max
3
kPKKP
sdtt
===
Công suất phản kháng tính toán :
)(41,2051,1.5,13.
3
3
KVARtgPQ
tttt

===
ϕ
Công suất tính toán toàn phần :
)(47,2441,205,13
22
3
KVAS
tt
=+=
Dòng điện tính toán :
)(91,35
38,0.55,0.3
13
3
3
3
A
CosU
P
I
dm
tt
tt
===
ϕ
GVHD : NguyÔn Thuý May SVTH:Hoàng Văn Duy
23
Đồ án học phần 1A Trường ĐH CN TP. Hồ Chí Minh
Nhóm 4
1 Máy cưa 2 4 8531 2.8 1

2 Máy phay 45 VN 10 2
3 Máy phay vạn năng 27 Đức 4,5 2
4 Khoan bàn 26 NC12A 1,6 2
5 Máy cưa 2 4 8531 2,8 2
6 Máy tiện vạn năng 91 1K62A 14 1
7 Quạt gió (Up) 1 VN 1,8 2
Nhóm 4 có số lượng máy n = 12
Tổng công suất của nhóm 4:
kWP 8,58
4
=
Thiết bị có công suất lớn nhất là Máy tiện vạn năng (
14
91
=P
kW)
7
2
1
91
=P
kW.
Số lượng thiết bị có n1

7 là n1=3
Tổng công suất P
1n
=34(kW)
Ta có
25,0

12
3
*
1
===
n
n
n
57,0
8,58
34
*
4
1
===
P
P
P
n

Từ n* và P* ta tra bảng (Plục 1.5 Trang 255 sách TKCC Ngô Hồng
Quang – Vũ Văn Tẩm) Ta có n
*
hq
= 0,61

n
hq
= n
*

hq
.n = 0,61.12 = 7,32
Đối với xưởng cơ khí tra bảng (Plục 1.1 Trang 253 sách TKCC Ngô
Hồng Quang – Vũ Văn Tẩm) Ta có
16,0=
sd
k
;
55,0=
ϕ
Cos
;
51,1=
ϕ
tg
Từ
sd
k

hq
n
tra bảng (Plục 1.6 Trang 256 sách TKCC Ngô Hồng Quang
– Vũ Văn Tẩm) Ta có
48,2
max
=k
Công suất tác dụng:
W)(33,238,58.48,2.16,0
4max4
kPKKP

sdtt
===
Công suất phản kháng tính toán
GVHD : NguyÔn Thuý May SVTH:Hoàng Văn Duy
24
)(23,3551,1.33,23.
4
4
KVARtgPQ
tttt
===
ϕ
Đồ án học phần 1A Trường ĐH CN TP. Hồ Chí Minh
Công suất tính toán toàn phần
)(25,4223,3533,23
22
4
KVAS
tt
=+=
Dòng điện tính toán
)(44,64
38,0.55,0.3
33,23
3
4
4
A
CosU
P

I
dm
tt
tt
===
ϕ
Nhóm 5
1 Tiện ren 7 T616 4.5 2
2 Máy tiện tự động 10 T36 14 3
3 Tiện cụt 11 T54 20 4
4 Máy phay 45 VN 10 1
5 Máy bào giường 13 Liên Xô 20 2
6 Máy phay vạn năng 28 Đức 4.5 4
7
Quạt gió(
P
U
)
1 VN 1,8 2
Nhóm 5 có số lượng máy n= 18
Tổng công suất của nhóm 5:
kWP 2,203
5
=
Thiết bị có công suất lớn nhất là tiện cụt (
2011 =P
kW)
10
2
1

13
=P
kW.
Số lượng thiết bị có
1
n

10 là n
1
= 10
Tổng công suất P
1n
= 172 (kW)
Ta có
55,0
18
10
*
1
===
n
n
n
84,0
2,203
172
5
*
1
===

P
P
P
n

Từ n* và P* ta tra bảng (Plục 1.5 Trang 255 sách TKCC Ngô Hồng
Quang – Vũ Văn Tẩm) Ta có n
*
hq
= 0,64

n
hq
= n
*
hq
.n = 0,64 . 18= 11,52
Đối với xưởng cơ khí tra bảng (Plục 1.1 Trang 253 sách TKCC
Ngô Hồng Quang – Vũ Văn Tẩm) Ta có
16,0=
sd
k
;
55,0=
ϕ
Cos
;
51,1=
ϕ
tg

Từ
sd
k

hq
n
tra bảng (Plục 1.6 Trang 256 sách TKCC Ngô Hồng Quang
– Vũ Văn Tẩm) Ta có
96,1
max
=k
GVHD : NguyÔn Thuý May SVTH:Hoàng Văn Duy
25

×