Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

đề tài ''''tính điện trở tương đương của mạch điện có dòng không đổi''''

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.66 KB, 17 trang )


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA VẬT LÝ






Chuyên đề

TÍNH ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA
MẠCH ĐIỆN CÓ DÒNG KHÔNG ĐỔI




Nhóm sinh viên thực hiện: Đinh Thuỳ Dung
Nguyễn Thị Miền
Nguyễn Thị Hà My
Lớp : Lý K42A


Thái Nguyên, Tháng 5 năm 2010





CHUYÊN ĐỀ: TÍNH ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA MẠCH


ĐIỆN CÓ DÒNG KHÔNG ĐỔI

Như chúng ta đã biết, các bài toán về dòng điện không đổi chiếm một lượng
khá lớn trong phần điện học. Có những bài toán mà mạch điện rất phức tạp mà
những phương pháp thông thường chưa thể giải được nó. Một trong những
cách giải quyết tình huống đó là chúng ta tìm cách chuyển mạch điện về những
dạng đơn giản hơn tương đương với mạch điện ban đầu.
Sau đây là một số phương pháp để chuyển những mạch điện phức tạp về
những dạng đơn giản. Từ đó tìm ra lời giải ngắn gọn cho bài toán.


PHẦN I: HỆ THỐNG KIẾN THỨC CÓ LIÊN QUAN

Đối với dòng điện một chiều: điện trở là đại lượng vật lý đặc trưng cho tính
chất cản trở dòng điện của một vật thể dẫn điện. Nó được định nghĩa là tỉ số
của hiệu điện thế giữa hai đầu vật thể đó với cường độ dòng điện đi qua nó.

U
R
I


Trong mạch điện các vật dẫn thường được mắc chung với nhau. Có hai cách
mắc đơn giản, thương gặp nhất là mắc nối tiếp và mắc song song. Công thức
tính điện trở tương đương của hai đoạn mạch như sau:

1. Mắc nối tiếp

1
R


2
R


td 1 2
R R R
 

Suy rộng:

n
td i
i 0
R R




2. Mắc song song

td 1 2
1 1 1
R R R
 



Suy rộng:


n
i 1
td i
1 1
R R






R
2
R
1






PHẦN II: PHÂN LOẠI

Dạng 1: Đoạn mạch có cấu tạo đơn giản
* Tính điện trở của một đoạn dây dẫn cho biết chiều dài, tiết diện dây và
điện trở suất khi đó chỉ cần áp dụng công thức

R
S





- Chú ý: các đơn vị đo khi tiến hành tính toán.
* Đoạn mạch có thể nhìn ngay cách mắc điện trở và nhận biết ngay các
điện trở mắc song song, các điện trở mắc nối tiếp. Khi đó ta dựa vào các công
thức tính điện trở tương đương của từng đoạn mạch và có thể tính ngay điện trở
tương đương của mạch điện.

VD1: Cho mach điện như hình vẽ.
Biết: R
1
= 5

, R
2
=2

, R
3
= 1


Tính điện trở tương đương của mạch?
Bài giải:
Theo sơ đồ ta có:



3 1 2

1 2 12 1 2
12 3
td
12 3
R / / R ntR
R ntR R R R 7
R R
7.1 7
R
R R 7 1 8
    
   
 

Vậy điện trở tương đương của toàn mạch là:
td
7
R
8
 

VD2: (Bài 18.23, Tr 147, Sách giải toán vật lý 11-tập 1, Bùi Quang Hân)
Cho đoạn mạch gồm n điện trở R
1
= 1

, R
2
=
1

2

, , R
n
=
1
n

mắc song
song. Tìm điện trở tương đương của mạch?
Bài giải:
Ta có: R
1
// R
2
// // R
n


td 1 2 n
1 1 1 1

R R R R
   
1 1
1
1 1
2 n
   
1 2 3 n

    
n(n 1)
2



Vậy điện trở tương đương là:
td
2
R
n(n 1)




VD3: (Thí dụ 1,Tr 34, Sách bài tập vật lý đại cương -tập II, Vũ Thanh Khiết)
R
3
R
1
R
2
Một khung dây dẫn hình chữ nhật ABCD cạnh a và b với đường chéo AB
được làm bằng một sợi dây kim loại có điện trở suất

, tiết diện S, ciều dài là
c. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch khi cho dòng điện đi vào A và B.







Bài giải:
Ta có:
a b c
a b c
r ,r ,r
S S S
  
  

Với:
2 2
c a b
 

Từ hình vẽ ta thấy: (r
a
+ r
b
) // (r
a
+ r
b
) // r
c
AB a b c a
b
2 2

c a b
AB
2 2
a b c
1 1 1 1
R r r r r r
r (r r )
(a b) a b
R
r r 2r
S(a b 2 a b )

  
 
 
 
 
 
  

Dạng 2: Đoạn mạch có cấu tạo phức tạp khi tính điện trở của mạch cần vẽ
lại sơ đồ mắc điện trở trong mạch
* Nếu đề bài không kí hiệu các điểm nút của mạch (là điểm giao nhau của ít
nhất ba dây dẫn) thì đánh số các điểm nút đó bằng kí hiệu. Nếu dây nối có điện
trở không đáng kể thì hai đầu đây nối chỉ ghi bằng một kí hiệu chung.
* Để đưa mạch về dạng đơn giản có các quy tắc sau:
a) Qui tắc 1: Chập các điểm có cùng điện thế.
Các điểm có cùng điện thế là các điểm sau đây:
+ Các điểm được nối với nhau bằng dây dẫn và ampe kế có điện trở rất nhỏ
có thể bỏ qua.

+Các điểm đối xứng với nhau qua trục đối xứng của mạch đối xứng. Trục
đối xứng là đường thẳng hoặc mặt phẳng đi qua điểm vào và điểm ra của mạch
điện, chia mạch điện thành hai nửa đối xứng.

VD1: (Bài 18.2, Tr 135, Sách giải toán vật lý 11 – Tập I, Bùi Quang Hân)
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB như hình vẽ nếu:
a) K
1
, K
2
mở.
b) K
1
mở, K
2
đóng.
c) K
1
đóng, K
2
mở.
d) K
1
, K
2
đóng.
Cho R
1
= 1


, R
2
= 2

,
R
3
= 3

, R
4
= 6

,
điện trở các dây nối không
đáng kể.

Bài giải:
b
a
B
D
C
A
c
N
M
K
2
K

1
B
A
R
4
R
3
R
2
R
1
a
a) K
1
, K
2
mở
R
1
và R
2
mắc song song với đoạn dây dẫn AN,
điện trở của đoạn dây dẫn AN coi như bằng
không nên điện trở tương đương của R
1
, R
2

với đoạn dây AN cũng bằng không. Mạch AB chỉ còn điện trở R
4


Vây điện trở tương đương của đoạn mạch là: R
AB
= R
4
= 6


b) K
1
mở, K
2
đóng
Tương tự như câu trên dòng điện qua AN
rồi phân nhánh qua R
3
và R
4
(mắc song song nhau)



R
AB
= R
34
=
3 4
3 4
R R

2
R R
 


c, K
1
đóng, K
2
mở:
Do dây nối MB nên R
1
, R
2
không còn mắc song song
với dây AN nữa.
- Lúc này mạch có: R
1
// R
2
//R
4


AB 1 2 4
AB
1 1 1 1 10
R R R R 6
6
R 0.6

10
    
   


d, K
1
, K
2
đóng.
Mạch điện được vẽ lại như hình bên.
Từ hình ta có: R
1
// R
2
// R
3
// R
4


AB 1 2 3 4
AB
1 1 1 1 1 12
R R R R R 6
6
R 0.5
12
     
   



VD2: (Bài toán mẫu 29-4, Tr 242 sách cơ sở vật lý - tập 4, David Halliday)
Cho một hình lập phương (như hình vẽ)
được tạo thành từ 12 điện trở R như nhau.
Tìm điện trở tương đương của mạch.







Bài giải:
- Ta thấy điểm 3 và 6 đối xứng nhau nên có cùng điện thế nên ta có thể chập
làm một.Tương tự các điểm 4 và 5.
- Mạch điện được vẽ lại như hình b.
6
4
7
3
2
1
8
5
A B
R
4
A


B

R
4
R
3
R
2
A,N

B,M

R
1
R
4
B,M
R
4
R
3
R
2
R
1
A,N













-Từ hình b mạch điện được vẽ lại như hình c.
- Với R
1
= R
2
= R
4
= R
5
= R
6
=
R
2
(

)
R
3
= R
7
= R (


)






- Từ hình trên ta có:
 


1 5 2 3 4 6 7
R nt R / / R nt R nt R ntR / /R
 
 

(R
2
nt R
3
nt R
4
): R
234
= R
2
+ R
3
+ R

4
=
R
2
+ R +
R
2
= 2R (

)
(R
234
// R
5
):
2345
1
R
=
234 5
1 1 1 2 5
R R 2R R 2R
   


R
2345
=
2R
5

(

)
(R
1
nt R
2345
nt R
6
): R
123456
= R
1
+ R
2345
+ R
6
=
R
2
+
2R
5
+
R
2
=
7R
5
(


)
(R
123456
// R
7
):
td
1
R
=
123456 7
1 1
R R

=
5
7R
+
1
R
=
12
7R

- Kết quả tìm được là:
td
7
R R
12




b) Quy tắc 2: Tách nút
Tách một nút thành hai nút sao cho hai nút vừa tách có cùng điện thế, chập
lại ta được mạch điện ban đầu.

VD: (Bài 2.9, Tr 43, Sách bài tập vật lý đại cương- Tập II, Vũ Thanh Khiết-
chủ biên).
Cho mạch điện như hình bên.
Điện trở mỗi đoạn là r.
Tìm điện trở toàn mạch?



7
3,6
8
4,5
2
1
b
8
7
3,6
4,5
2
1
c
R

4
R
2
R
6
R
1
R
5
R
3
R
7

G
B
F
D
C
E
A
Bài giải:
Do tính chất đối xứng ta nhận thấy cường độ dòng qua CG bằng cường độ
dòng qua GD. Cường độ dòng qua EG bằng cường độ dòng qua GF. Nên ta
tách điểm G thành hai điểm G và G
'
.











- Từ hình a mạch điện được vẽ lại như hình b.
- Từ hình vẽ ta có:
R
C,D
= R
E,F
= R (

)
R
A,C.D,B
= R
A,E,F,B
= 3R (

)

(R
A,C,D,B
// R
A,E,F,B
):
td

td AB
1 1 1 1 2 3R
R ( )
R R 3R 3R 3R 2
      


c) Quy tắc 3: Bỏ điện trở
Ta có thể bỏ các điện trở (khác không) nếu hai đầu điện trở đó có điện thế
bằng nhau.

VD1: (Bài 5.14, Tr 49, SBT vật lý 11, Vũ Thanh Khiết, NXB Giáo Dục, năm
2001).
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R
1
= R
2
= R
3
= R
4
= R
5
= 10

.
Điện trở ampe kế không đáng kể.
Tìm R
AB

?

Bài giải:
- Vì R
A
= 0 nên có thể chập hai điểm
D và B làm một và sơ đồ có thể được
vẽ lại như sau:


2 1 3 4
R / / R nt R / /R
 
 

Ta có:


3 4
34
3 4
R R
R
R R


= 5


R

134
= R
1
+ R
34
= 15



2 134
AB
2 134
R R
R
R R


= 6



F

A

B

G
'


E

D

G

C

a
G
'


B
F
C
E
D
A
b
A
D
C
A
B
R
5

R
2


R
4

R
3
R
1
R
1
R
4
R
2
R
3
C

A

B,D


Vậy R
AB
= 6



VD2: Cho mạch điện có dạng như hình vẽ


R
1
= 2

, R
2
= R
3
= 6


R
4
= 8

, R
5
= 18


Tìm R
AB
?

Bài giải:
- Ta thấy:
1
2
R

2 1
R 6 3
 


3
5
R
6 1
R 18 3
 



3
1
2 5
R
R
R R



Mạch cầu cân bằng:

I
4
= 0 (A) và V
C
= V

D
nghĩa là có thể chập hai điểm C và D lại. Khi đó các
điện trở trong mạch được mắc như sau:

(R
1
// R
2
) nt (R
3
// R
5
).

- Do đó:
1 2
12
1 2
R R
R
R R


=
3
2



3 5

35
3 5
R R
R
R R


=
9
2



R
AB
= R
12
+ R
35
=
3 9
6
2 2
  

Vậy R
AB
= 6




d) Quy tắc 4: Mạch tuần hoàn
Nếu một mạch điện có các mắt xích giống hệt nhau lặp đi lặp lại một cách
tuần hoàn thì điện trở tương đương sẽ không thay đổi nếu ta thêm vào (hoặc
bớt đi) một mắt xích.

VD: (Bài 10, Tr 156, Sách chuyên đề bồi dưỡng vật lý 11, Nguyễn Đình
Đoàn).
Cho mạch điện như hình vẽ, các ô điện trở kéo dài đến vô cùng. Tính điện trở
tương đương toàn mạch. Ứng dụng cho R
1
= 0.4

; R
2
= 8

.






D
C
A
B
R
5


R
2

R
4

R
3
R
1
B
C,D
A
R
2
R
1
R
3
R
5
R
2
R
1
R
2
R
2

R
1
R
1
B
A








Bài giải:
Gọi R
x
là điện trở tương đương của đoạn mạch.
Do số cặp R
1
, R
2
là vô cùng nên ta
có thể mắc thêm một cặp R
1
, R
2
vào
đầu đoạn mạch mà điện trở tương
đương vẫn không thay đổi.

Ta có:
(R
2
// R
x
):
2 x
2x
2x x 2 2 x
R R
1 1 1
R
R R R R R
   



2 x
1 2x x 1
2 x
2
x 2 x 1 2 1 x 2 x
2
x 1 x 1 2
2
1 1 1 2
x
R R
(R ntR ): R R
R R

R R R R R R R R R
R R R R R 0
R R 4R R
R
2
 

    
   
 
 

Ứng với: R
1
= 0.4

, R
2
= 8




x
0.4 0.16 12.8
R 2
2
 
  


e) Quy tắc 5: Mạch cầu








Nếu mạch điện là mạch cầu không cân bằng thì phải chuyển mạch tam giác
thành hình sao.
Khi đó mạch cầu trở thành:




13 15 2 35 4
R nt R ntR / / R ntR
 
 

Công thức biến đổi như sau:

1 3
13
1 3 5
R R
R
R R R


 


1 5
15
1 3 5
R R
R
R R R

 


3 5
35
1 3 5
R R
R
R R R

 


R
x
R
2
R
1


B
A
D
C
A
B
R
4

R
3

R
5

R
2
R
1
D
C
B
R
4

R
3

R
5


R
2

R
1
R
13
A
R
35
R
15

VD: (Bài 3,Tr 167, Sách chuyên đề bồi dưỡng vật lý 11, Nguyễn Đình Đoàn)
Cho mạch cầu như hình vẽ. Tính điện trở tương đương của mạch. Biết R
1

=10

, R
2
= 15

, R
3
= 20

, R
4

=17.5

, R
5
= 25

.
Bài giải:

1
2
3
4
R
10 2
R 15 3
R
20
R 17.5
 


Mạch cầu có: R
1
.R
4

R
2
.R

3
.
Mạch cầu này không cân bằng
nên ta sử dụng công thức biến
mạch tam giác (R
1
, R
2
, R
5
) thành
mạch sao (R
12
, R
15
, R
25
) ta có:

1 2
12
1 2 5
1 5
15
1 2 5
2 5
25
1 2 5
R R 10.15
R 3

R R R 50
R R 10.25
R 5
R R R 50
R R 15.25
R 7,5
R R R 50
   
 
   
 
   
 


15 3 153 15 3
25 4 254 25 4
153 254
153 254 153254
153 254
R ntR R R R 5 20 25
R ntR R R R 7,5 17,5 25
R R
25.25
R / /R R 12,5
R R 25 25
      
      
    
 



12 153254 12 153254
R ntR R R R 3 12,5 15,5
      

Vậy điện trở tương đương của toàn mạch là:R = 15,5



PHẦN III: HỆ THỐNG BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài 1. (Bài 5.8, Tr 47, SBT vật lý 11, Vũ Thanh Khiết, NXB Giáo Dục, năm
2001)
Cho mạch điện như hình vẽ:
Cho biết R
1
= 4


R
2
= R
5
= 20


R
3
= R

6
= 12


R
4
= R
7
= 8


Tìm điện trở tương đương R
AB

của mạch?
(Đáp số: R
AB
= 16

)
Bài 2. (Bài 5.9,Tr 48, SBT vật lý 11, Vũ Thanh Khiết, NXB Giáo Dục, năm
2001)
D
C
A
B
R
4

R

2

R
5

R
3
R
1
D
C
B
R
4

R
3

R
5

R
2

R
1
R
12
A
R

25
R
15
C
R
7

R
5

R
6

R
4

R
3

R
2
R
1

D
B
A
Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết: R
1

= R
3
= R
5
= 1


R
2
= 3


R
4
= 2


Tìm điện trở tương đương
R
AB
của mạch.
Đáp số: R
AB
= 1.5


Bài 3. (Ví dụ 1, Tr 86, Sách Kiến thức cơ bản nâng cao vật lý THPT - Tập 2,
Vũ Thanh Khiết, NXB Hà Nội)
Cho đoạn mạch AB có tám điện trở
R

1
, R
2
, R
3
, R
4
, R
5
, R
6
, R
7
, R
8

có trị số đều bằng R = 21

.
Mắc theo sơ đồ như hình vẽ:





Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB trong các trường hợp:
a, K
1
và K
2

đều mở.
b, K
1
mở, K
2
đóng.
c, K
1
đóng, K
2
mở.
d, K
1
và K
2
đều đóng.

Đáp số: a, R
AB
= 42


b, R
AB
= 25.2


c, R
AB
= 10.5



d, R
AB
= 9



Bài 4. (Bài 2.9,Tr 43, Sách bài tập vật lý đại cương -tập II, Vũ Thanh Khiết)
Tính điện trở tương đương của các đoạn mạch AB gồm những đoạn dây dẫn có
cùng điện trở R mắc theo sơ đồ:














C

R
5
R

4
R
3
R
2
R
1
B

A

R
8
R
7
R
1
R
3
R
2
R
4
R
5
R
6
K
1
K

2
B

N

A

b,

a,

A

B

B
A
c,
B
A
d,
















Đáp số: a, R
AB
= R; b, R
AB
=
13R
7
; c, R
AB
=
5R
6

d, R
AB
=
3R
4
; e, R
AB
=
4R
5
f, R

AB
=
10R
9


- Gợi ý:
+ Sơ đồ a: Do tính chất đối xứng
cường độ dòng điện qua CO bằng
cường độ dòng qua OD.
Cường độ dòng qua OE bằng
cường độ dòng qua OF. Do đó ta có thể
tách O thành hai điểm O và O'.
Do đó sơ đồ a tương đương với sơ đồ a'
+ Sơ đồ b: Cũng nhận xét tương tự như ở sơ đồ a.
Do đó sơ đồ b tương đương với sơ đồ b'.
+ Sơ đồ c và sơ đồ d sử dụng phương pháp
chập những điểm có cùng điện thế.
Những điểm có cùng điện thế
là những điểm nằm đối xứng nhau qua
mặt phẳng đi qua điểm vào và điểm ra của mạch điện.



+ Sơ đồ e và sơ đồ f cũng nhận xét tương tự như ở sơ đồ a. do đó sơ đồ e tương
đương với sơ đồ e', sơ đồ f tương đương với sơ đồ f'.







F
C
E
D
O'

O

A

B

a',
A
b',

B
f',

B

A

e',

A

B







Bài 5. (Bài 18.19, Tr 146, Sách giải toán vật lý 11 - tập 1, Bùi Quang Hân)
Cho mạch điện như hình, dây có tiết diện đều, điện trở của dây có chiều dài
bằng bán kính vòng tròn là r. dòng điện đi vào ở tâm một vòng tròn và đi ra ở
tâm một vòng tròn khác. Tính điện trở của mạch trên mỗi hình.














Đáp số: a, 2.75r; b, 1,1r
Gợi ý: b, Đặt r = 1 đơn vị điện trở. Vẽ lại mạch:
a gồm
5
/ /
3 3

 

a =
5
18

.
Sau đó nhả nút P
Chia mạch làm 2 nhánh:
+ Nhánh dưới O
1
PO
2
: tính R
O1PO2
= 2(đvđt)
+ Nhánh trên O
1
MPNO
2
: R
nt
=
6 4a
3 a



Nhánh trên song song nhánh dưới suy ra R


= 1,1r.

Bài 6: (Bài 6, Tr 159, Sách chuyên đề bồi dưỡng vật lý 11, Nguyễn Đình
Đoàn)
Tính điên trở tương đương của đoạn mạch sau đây trong 2 trường hợp:
a) Khoá K mở.
b) Khoá K đóng.
Biết: R
1
= 20

, R
2
= 30

,
R
3
= 40

, R
4
= 50

, R
5
= 60

.
Đáp số:

a)
td
500
R
15
 

b)
td
R 25
 


a,
K

B

R
5
R
4
R
3
R
2
R
1
A


b,
/ 3


M
O
1

O

N
O
O
2

O

a

O

P




Bài 7: (Bài 7, Tr 159, Sách chuyên đề bồi dưỡng vật lý 11, Nguyễn Đình
Đoàn)
Cho mạch điên như hình vẽ, mỗi giá trị điện trở có giá trị như nhau và bằng R.
Tính điện trở tương đương toàn mạch.

Đáp số:
td
R
R
7
 






Bài 8: (Bài 2.1, Tr 103, Sách kiến thức cơ bản nâng cao vật lý THPT - tập 2 –
Vũ Thanh Khiết).
Có một loạt các điện trở giống nhau R = 1

.
a) Mắc 5 điện trở giống nhau theo sơ đồ a. Tính điện trở tương đương của mạch
AB.
b) Mắc lại 5 điện trở đó thành mạch CD sao cho R
CD
= 1.6

.
c) Mắc các điện trở nói trên thành mạch điện có sở đồ như hình b. Phải mắc
thêm vào giữa hai đầu CD một điện trở R
0
bằng bao nhiêu để điện trở tương
đương toàn mạch R
AB

không phụ thuộc vào số mắt của mạch?

















Đáp số:
a)
AB
R R
 
,
b) Sơ đồ mắc 5 điện trở của mạch CD là:




Rnt R / / Rnt R / /R

 
 
.
c)
'
R ( 3 1)R
 

B
A
……



……
D

C

B

A

b
D
C
B
A
a
Hướng dẫn:

Điện trở tương đương ô cuối cùng:
'
'
R(2R R )
3R R



R
AB
không phụ thuộc vào số ô cơ bản, do đó số ô cơ bản có thể được xem như
là vô số, khi đó điện trở toàn mạch R
AB
sẽ bằng với điện trở ô cuối cùng và
bằng R

.

'
'
'
R(2R R )
R
3R R




Giải phương trình trên ta thu được
'

R ( 3 1)R
 
.


Bài 9: (Bài 2.7, Tr 42, Sách bài tập vật lý đại cương - tập II, Vũ Thanh Khiết)
Tìm điện trở tương đương của đoạn mạch AB gồm một số vô hạn những mắt
cấu tạo từ ba điên trở như nau R.







Đáp số:
td
R R( 3 1)
  

Hướng dẫn: Vì số mắt là vô hạn nên ta có thể thêm vào một số mắt ở phía trước
mà điện trở của đoạn mạch vẫn không thay đổi nghĩa là vẫn bằng giá trị R
td

ta muốn tìm. thêm vào một mắt ở phía trước tức là đã mắc song song với mạch
AB một điện trở R rồi mắc nối tiếp với hai điện trở nữa.
Vậy
td
td
td

R R
R 2R
R R
 

. Từ đó suy ra được R
td.

Bài 10: (Bài2, Tr 166, Sách chuyên đề bồi dưỡng vật lý 11, Nguyễn Đình
Đoàn)
Cho 12 điện trở được ghép thành mạch như hình vẽ.
Tính điện trở tương đương của cả đoạn mạch.
Với R
1
= R
5
= R
9
= R
4
= 1

,
R
3
= R
6
= R
10
= R

12
= 2

, R
2
= 3

,
R
8
= 4

, R
7
= 6

.

Đáp số: R = 2,4









R
3

1

R
2
1

R
1
1

R
5
1

R
4
1

R
6
1

R
8
1

R
7
1


R
9
1

R
12
R
11
R
10
1

A
B
D
C
A
B
R
4

R
3

R
5

R
2
R

1
……



……
B

A

Bài 11: Cho mạch điện:
R
1
= R
5
= 1

, R
2
= R
3
= 2

,
R
4
=3




a) Mạch cầu trên có cân bằng hay không?
b) Tính điện trở tương đương của đoạn mạchtrong 3 trường hợp:
- Biến đổi mạch tam giác R
1
R
3
R
5
thành mạch sao.
- Biến đổi mạch tam giác R
2
R
5
R
4
thành mạch sao.
Đáp số:
43
R
23
 


Bài 12: Cho mạch cầu như hình vẽ.









Tính điện trở tương đương của đoạn mạch trong các trường hợp sau:
a)R
1
= R
3
= R
4
= R
6
= 1

;R
7
= R
8
= 2

; R
2
= 3,5

; R
5
= 3

.
b) R
1

= R
2
= R
5
= R
7
= R
8
= 1

; R
3
= R
4
= R
6
= 2

.
c) R
1
= 6

; R
2
= 4

; R
4
= 3


; R
5
= 2

; R
6
= 5

; R
3
= 10

; R
7
= 8


R
8
= 12


Đáp số:
a)
b)
R 2,18
 

c)

3
R
20
 




Bài 13: (Bài 6, Tr 171, Sách chuyên đề bồi dưỡng vật lý 11, Nguyễn Đình
Đoàn)
Cho mạch điện như hình vẽ:










A
2

A
1

R
1
R

7
R
2
R
6
R
5
R
4
R
3
V

F

D

C

B

A

R
6

R
5

R

8

R
3
R
2
R
1

R
7

R
4


Cho: R
1
= R
2
= R
3
= R
4
= 2

; R
5
= R
6

1

; R
7
= 4

. Điện trở của vôn kế rất
lớn và của ampe kế nhỏ không đáng kể. Tính điện trở tương đương của đoạn
mạch.

Đáp số:
R 2
 
.

PHẦN IV: KẾT LUẬN

Trên đây là hệ thống kiến thức cơ bản và một số bài tập cùng kỹ năng giải
giúp học sinh hiểu sâu thêm về loại bài tập tính tổng trở mạch điện dòng một
chiều, các bài tập nâng cao có chọn lọc được sắp xếp từ dễ đến khó thuận lợi
trong quá trình tư duy của học sinh đồng thời giúp các em phát huy khả năng
phân tích bài toán, nhìn và vẽ lại mạch, có nhiều bài có thể sử dụng nhiều cách
giải khác nhau cùng dẫn đến kết quả phát huy sự sáng tạo độc lập của học sinh.
Tuy nhiên, chuyên đề chúng tôi làm vẫn còn thiếu sót mong nhận được
những đóng góp và bổ sung thêm những ý kiến và bài tập hay từ các bạn để
chuyên đề chúng tôi hoàn thiện hơn.



















TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Cơ sở vật lý - tập 4 - David Halliday.
2. Chuyên đề bồi dưỡng vật lý 11 - Nguyễn Đình Đoàn.
3. Giải toán vật lý 11 - tập 1 – Bùi Quang Hân.
4. Kiến Thức cơ bản nâng cao vật lý THPH - tập 2 – Vũ Thanh Khiết.
5. Bài tập vật lý đại cương - tập 2 – Vũ Thanh Khiết.
6. Bài tập vật lý 11 – Vũ Thanh Khiết - Nguyễn Phúc Thuần.

×