Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

CHƯƠNG VI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (PERSIONAL INCOME TAX) ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 23 trang )

1
CHƯƠNG VI
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(PERSIONAL INCOME TAX)
VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ THUẾ




 Thư viện.
 Nhà sách.
THUẾ TNCN
 Cơ sở pháp lý
 Đối tượng nộp thuế
 Căn cứ & P
2
tính thuế
 Đăng ký, kê khai, nộp thuế và
quyết toán thuế
CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Nghị Định số 100/2008/NĐ-CP ngày 8/9/2008
- Thơng tư 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008
Tại kỳ họp thứ 2 QH khóa 12 ngày 21/11/2007,
Luật thuế TNCN được thơng qua và chính thức
áp dụng 01/01/2009.
2
6.1- Khái niệm, đặc điểm, mục đích
6.1.1- Khái niệm
Thuế TNCN là loại thuế trực thu, thu trực tiếp
trên t/nhập nhận được của cá nhân trong khoảng
thời gian nhất định (thường là 1 năm) hoặc từng


lần phát sinh.
6.1.2- Đặc điểm
 Là loại thuế trực thu, người chịu thuế cũng là
người nộp thuế.
 Có độ nhạy cảm cao vì nó liên quan trực tiếp đến
lợi ích của người nộp thuế .
 Mang tính chất lũy tiến so với t/nhập, thuế suất
được thiết kế theo kiểu lũy tiến từng phần nhằm
đảm bảo tính công bằng giữa các người nộp thuế
 Không ảnh hưởng đến giá cả của h/hóa vì không
cấu thành giá bán của h/hóa, d/vụ
6.1.3-Mục đích thuế TNCN
- Huy động nguồn thu cho NSNN
- Thực hiện công bằng xã hội
- Công cụ để quản lý t/nhập của người nộp
thuế.
6.2- Đối tượng nộp thuế TNCN
2 tiêu chí để xác định ĐTNT:
- Cá nhân cư trú có t/nhập chịu thuế
trong và ngoài lãnh thổ VN.
- Cá nhân không cư trú có t/nhập chịu
thuế trong lãnh thổ VN.
Không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập
3
6.2.1 Cá nhân cư trú:
- Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong
một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục.
- Có nơi ở thường xuyên tại VN bao gồm:
+ Có nơi ở đăng ký thường trú theo qui định
+ Có nhà thuê ở VN (từ 90 ngày trở lên).

6.2.2 Cá nhân không cư trú:
Là người không đáp ứng các điều kiện trên
Đối tượng nộp thuế
(1) Cá nhân có t/nhập từ KD (cá nhân KD):
- Một người đứng tên trong ĐKKD.
- Nhiều người cùng đứng tên trong ĐKKD: là
từng thành viên có tên ghi trong ĐKKD.
- Cá nhân, hộ gia đình KD không có ĐKKD: là
cá nhân đang thực hiện h/động KD.
- Cho thuê nhà, mặt bằng không có ĐKKD: là
người đứng tên sở hữu nhà, quyền SD đất.
6.2.3 ĐTNT trong một số trường
hợp cụ thể
(2) Cá nhân có t/nhập chịu thuế khác
- Chuyển nhượng bất động sản là đồng sở hữu,
ĐTNT là từng cá nhân đồng sở hữu.
- Chuyển giao, chuyển quyền SD các đối tượng
được bảo hộ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ,
Luật Chuyển giao công nghệ đồng sở hữu, ĐTNT là
từng cá nhân.
- Cá nhân nhượng quyền TM là đồng sở hữu, đồng
tác giả của nhiều cá nhân ĐTNT là từng cá nhân.
Đối tượng nộp thuế trong các trường hợp khác
- Cá nhân có quốc tịch VN kể cả cá nhân
được cử đi công tác, lao động, học tập ở nước
ngoài có t/nhập.
- Cá nhân là người không mang quốc tịch
VN nhưng có t/nhập tại VN: Người nước
ngoài làm việc tại VN và người nước ngoài
không hiện diện tại VN nhưng có T/nhập tại

VN
Lưu ý
4
6.3- Căn cứ & phương pháp tính thuế
(a) Thu nhập chịu thuế
(b) Thuế suất
Thuế TNCN = (a) x (b)
6.3.1- Căn cứ tính thuế
6.3.1-Thu nhập chịu thuế TNCN
gồm 10 khoản thu nhập
Căn cứ và P
2
tính thuế đ/với cá nhân cư trú
2. Tiền lương, tiền công
2. Tiền lương, tiền công
3. Đầu tư vốn
3. Đầu tư vốn
4.Chuyển nhượng vốn
4.Chuyển nhượng vốn
1. Kinh doanh
1. Kinh doanh
5. Chuyển nhượng bất động sản
5. Chuyển nhượng bất động sản
T/nhập
chịu thuế
T/nhập chịu thuế đ/với cá nhân cư trú
7. Bản quyền
7. Bản quyền
8. Nhượng quyền thương mại
8. Nhượng quyền thương mại

Thu nhập
từ
10. Nhận quà tặng
10. Nhận quà tặng
9. Nhận thừa kế
9. Nhận thừa kế
6. Trúng thưởng
6. Trúng thưởng
T/nhập chịu thuế đ/với cá nhân cư trú
5
1. Thu nhập từ KD
- T/nhập từ SX-KD trong các lĩnh vực.
- T/nhập từ hành nghề độc lập của cá nhân
được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề.
- T/nhập từ hoạt động SX-KD nông nghiệp,
lâm nghiệp, làm muối, đánh bắt nuôi trồng
thủy sản không đáp ứng đủ ĐK miễn thuế.
T/nhập chịu thuế đ/với cá nhân cư trú
2. T/nhập từ tiền lương, tiền công
- Tiền lương, tiền công và các khỏan có tính chất
tiền lương, tiền công.
- Các khoản phụ cấp trừ các khỏan phụ cấp theo
quy định của Bộ luật LĐ: phụ cấp độc hại, nguy
hiểm, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực; phụ cấp
quốc phòng, an ninh
T/nhập chịu thuế đ/với cá nhân cư trú
- Các khoản trợ cấp trừ trợ cấp khó khăn đột xuất,
trợ cấp tai nạn LĐ, thôi việc, mất việc làm, trợ
cấp thất nghiệp, các khoản trợ cấp do BHXH trả,.
- Thù lao nhận được: tiền hoa hồng môi giới, tham

gia các đề tài N/cứu khoa học, tham gia dự án,
tiền nhuận bút, tiền tham gia các h/động giảng
dạy, biểu diễn VH, nghệ thuật, thể dục, thể thao,
tiền thu từ d/vụ quảng cáo,…
T/nhập chịu thuế đ/với cá nhân cư trú
- Tiền thưởng tháng, quý, năm, thưởng đột xuất
nhân ngày lễ, tết, ngày thành lập ngành, thưởng từ
các nguồn, dưới các hình thức: tiền, hiện vật.
Trừ tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được NN
phong tặng, giải thưởng quốc gia, quốc tế được
NN VN thừa nhận, thưởng cải tiến kỹ thuật,
thưởng sáng chế,…
T/nhập chịu thuế đ/với cá nhân cư trú
6
3. Thu nhập từ đầu tư vốn:
 Tiền lãi nhận được từ các hợp đồng cho vay (trừ lãi
tiền gửi)
 Lợi tức, cổ tức nhận được từ việc góp vốn cổ phần
 Lợi tức, cổ tức nhận được do tham gia góp vốn vào
Cty TNHH, Cty hợp doanh, hợp đồng hợp tác KD và
các hình thức KD theo qui định Luật HTX, Luật DN.
Đối với cá nhân cư trú
 T/nhập từ các khoản lãi trái phiếu, tín phiếu trừ lãi
từ trái phiếu chính phủ.
 T/nhập từ phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận
được khi giải thể DN, chuyển đổi loại hình hoạt
động, sát nhập, chia tách…hoặc khi rút vốn trừ vốn
gốc nhận được.
 Các khoản t/nhập nhận được từ đầu tư vốn dưới các
hình thức khác kể cả bằng hiện vật, danh tiếng,

quyền SDĐ, phát minh sáng chế.
 T/nhập cổ phiếu trả thay cổ tức.
T/nhập từ đầu tư vốn đ/với cá nhân cư trú
4. T/nhập từ chuyển nhượng vốn
Là khoản tiền lãi nhận được từ việc chuyển
nhượng vốn của cá nhân trong các trường hợp
 T/nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp trong các
Cty TNHH, Cty cổ phần, HTX
 T/nhập từ chuyển nhượng chứng khoán: cổ phiếu,
trái phiếu,
 T/nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức
khác.
Đối với cá nhân cư trú
5. T/nhập từ chuyển nhượng BĐS
- Chuyển nhượng quyền SDĐ.
- Chuyển nhượng quyền SDĐ và tài sản gắn liền
với đất: nhà ở, cây trồng vật nuôi…
- Chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc SD nhà ở.
- Chuyển quyền thuê đất, thuê mặt nước,
- Các khoản t/nhập khác nhận được từ chuyển
nhượng BĐS.
Đối với cá nhân cư trú
7
6. T/nhập từ trúng thưởng
- Trúng thưởng xổ số,
- Các hình thức trúng thưởng khuyến mại
- Trúng thưởng từ cá cược, đặt cược được PL qui
định
-Trúng thưởngCasino được PL cho phép h/động
- Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có

thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.
Đối với cá nhân cư trú
7. T/nhập từ bản quyền
Là t/nhập nhận được khi chuyển nhượng, chuyển
giao quyền SD các đối tượng của sở hữu trí tuệ
theo qui định của Luật sở hữu trí và t/nhập từ
chuyển giao công nghệ, gồm:
- Đối tượng sở hữu trí tuệ
- Đối tượng của chuyển giao công nghệ
Đối với cá nhân cư trú
*Đối tượng sở hữu trí tuệ
 Đối tượng quyền tác giả: tác phẩm văn học, nghệ
thuật, khoa học,
 Đối tượng quyền sở hữu công nghiệp: sáng chế,
kiểu dáng công nghiệp, bí mật KD,…
 Đối tượng quyền đối với giống cây trồng và vật
liệu nhân giống
T/nhập từ bản quyền cá nhân cư trú
*Đối tượng của chuyển giao công nghệ
 Chuyển giao bí quyết kỹ thuật.
 Chuyển giao kiến thức kỹ thuật: phương án, qui
trình công nghệ, công thức,…
 Chuyển giao giải pháp hợp lý hóa SX, đổi mới
công nghệ.
T/nhập từ bản quyền cá nhân cư trú
8
8. T/nhập từ nhượng quyền thương mại
Là t/nhập mà cá nhân nhận được từ hợp đồng
chuyển nhượng quyền thương mại.
Đối với cá nhân cư trú

9. T/nhập từ nhận kế thừa
- Chứng khoán: cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu,
- Phần vốn KD (CTy TNHH, Cty CP, HTX,…
- BĐS: quyền SDĐ, quyền SDĐ và tài sản gắn với
đất, quyền sở hữu nhà, quyền thuế đất, mặt nước…
- Tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu, quyền
SD với CQ quản lý Nhà nước như ô tô, xe máy, tàu,
thuyền,…
Đối với cá nhân cư trú
10. T/nhập từ nhận quà tặng
Là t/nhập mà cá nhân nhận được từ các tổ chức
cá nhân trong nước và ngoài nước đ/với các loại
tài sản là chứng khoán, phần vốn KD, BĐS, ô tô,
tàu thuyền,…
Đối với cá nhân cư trú
6.3.2- Các khoản t/nhập miễn thuế
1/ Từ chuyển nhượng BĐS giữa:
- Vợ với chồng;
- Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;
- Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;
- Mẹ chồng, cha chồng với con dâu;
- Bố vợ, mẹ vợ với con rể;
- Ông bà nội với cháu nội;
- Ông bà ngoại với cháu ngoại;
- Anh chị em ruột với nhau.
9
2/ T/nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền
SDĐ ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân
chỉ một nhà ở có duy nhất, quyền SDĐ ở tại
VN.

Lưu ý:
- Nhà ở, đất ở chung quyền: chỉ cá nhân chưa
có nhà ở, đất ở nơi khác được miễn thuế.
- Chuyển nhượng một phần nhà ở, đất ở:
không được miễn thuế cho phần chuyển nhượng
đó.
T/nhập miễn thuế đ/với cá nhân cư trú
3/ T/nhập từ giá trị quyền SDĐ của cá nhân
được Nhà nước giao đất không phải trả tiền SDĐ
theo quy định của PL.
4/ T/nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là BĐS
giữa: vợ với chồng; cha mẹ đẻ với con đẻ; cha
mẹ nuôi với con nuôi; cha mẹ chồng với con
dâu; cha mẹ vợ với con rể; ông bà nội với cháu
nội; ông bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em
ruột với nhau.
T/nhập miễn thuế đ/với cá nhân cư trú
5/ T/nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp
của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để
SX.
6/ T/nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp
tham gia vào h/động SX nông
nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng,
đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các
SP khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.
T/nhập miễn thuế đ/với cá nhân cư trú
7/ T/nhập từ lãi tiền gửi tại ngân hàng, tổ
chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân
thọ.
8/ Thu nhập từ kiều hối

Là khoản tiền cá nhân nhận được từ nước
ngoài do thân nhân là người VN định cư ở nước
ngoài, người VN đi LĐ, công tác, học tập tại
nước ngoài gửi tiền về
T/nhập miễn thuế đ/với cá nhân cư trú
10
9/ T/nhập từ phần tiền lương, tiền công
làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao
hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm
việc trong giờ theo quy định;
10/ T/nhập từ tiền lương hưu do BHXH chi trả
11/ T/nhập từ học bổng, bao gồm:
- Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước;
- Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và
ngoài nước theo chương trình khuyến học
T/nhập miễn thuế đ/với cá nhân cư trú
12/ T/nhập từ bồi thường hợp đồng BH
nhân thọ, phi nhân thọ, bồi thường tai nạn LĐ,
các khoản bồi thường NN và khoản bồi thường
khác
13/ T/nhập nhận được từ các quỹ từ thiện
được CQ nhà nước có thẩm quyền cho phép
thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục
đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học không
nhằm mục đích thu lợi nhuận.
T/nhập miễn thuế đ/với cá nhân cư trú
14/ Thu nhập nhận được từ các nguồn
viện trợ của nước ngoài vì mục đích từ thiện,
nhân đạo dưới hình thức Chính phủ và phi
Chính phủ được CQ nhà nước có thẩm quyền

phê duyệt.
T/nhập miễn thuế đ/với cá nhân cư trú
Lưu ý:
Giảm thuế trong các trường hợp:
 Thiên tai,
 Hỏa hoạn,
 Tai nạn,
 Bệnh hiểm nghèo.
Thuế TNCN nộp bằng VN đồng
11
Đối với cá nhân cư trú
6.2.3 Phương pháp tính thuế
 Thuế TNCN (=)
T/nhập tính thuế x Thuế suất
=
+
-
DT tính
TNCT
trong kỳ
tính thuế
Chi phí
hợp lý
trong kỳ
tính thuế
TNCT
Khác
trong kỳ
tính thuế
Thu nhập

chịu thuế
(TNCT)
a.T/nhập chịu thuế
1- T/nhập chịu thuế từ SX-KD
Áp dụng cá nhân KD thực hiện đầy đủ chế độ
kế toán, hoá đơn, chứng từ:
Đối với cá nhân cư trú
*Đ/với cá nhân KD không thực hiện chế độ kế toán,
hoá đơn, chứng từ nộp thuế khoán ổn định:
TNCT trong = D/thu ấn x Tỷ lệ TNCT
kỳ tính thuế định trong kỳ ấn định
*Đ/với cá nhân KD chỉ hạch toán được d/thu bán
h/hoá, d/vụ, không hạch toán, xác định được chi phí:
TNCT trong = D/thu để x Tỷ lệ TNCT
kỳ tính thuế tính TNCT ấn định
T/nhập từ KD đ/với cá nhân cư trú
12
Tổng t/nhập
Từ tiền lương
tiền công
Các khoản
phụ cấp, trợ
cấp theo
qui định
-
T/nhập
chịu
Thuế
=
2. T/nhập từ tiền công, tiền lương

(1) (2)
Đối với cá nhân cư trú
 Đ/với cá nhân vừa có TNCT từ KD, vừa có TNCT
từ tiền lương, tiền công là tổng TNCT
 Cá nhân vừa có t/nhập từ KD, từ tiền lương, tiền
công vừa có t/nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng
vốn, chuyển nhượng BĐS
 Trừ BĐS là TSCĐ SD vào mục đích KD, t/nhập
từ bản quyền, nhượng quyền thương mại, từ thừa
kế, quà tặng không tính vào t/nhập từ KD, từ tiền
lương, tiền công mà áp dụng nộp thuế TNCT theo
từng khoản t/nhập riêng
T/nhập từ tiền lượng, tiền công và
t/nhập từ KD cá nhân cư trú
T/nhập
chịu thuế
Các khoản
giảm trừ
-
TN tính
Thuế
=
T/nhập từ tiền lượng, tiền công
đ/với cá nhân cư trú
- Khoản đóng góp bảo hiểm bắt buột,
- Khoản giảm trừ gia cảnh
- Khỏan đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến
học
*Xác định các khoản giảm trừ:
T/nhập từ tiền lượng, tiền công và

t/nhập từ KD cá nhân cư trú
13
*Xác định các khoản giảm trừ
(i)Khoản đóng góp bảo hiểm bắt buột
BHXH, BHYT, BH trách nhiệm nghề nghiệp
đ/với 1 số ngành, nghề tham gia BH bắt buột
T/nhập từ tiền lượng, tiền công
đ/với cá nhân cư trú
- Là số tiền được trừ vào TNCT trước khi tính thuế
đối với t/nhập từ KD, t/nhập từ tiền lương, tiền công
- T/hợp cá nhân cư trú vừa có t/nhập từ KD, vừa có
t/nhập từ tiền lương, tiền công thì sẽ tính giảm trừ gia
cảnh một lần vào tổng t/nhập từ KD và từ tiền lương,
tiền công.
(ii)Khoản giảm trừ gia cảnh:
T/nhập từ tiền lượng, tiền công và
t/nhập từ KD cá nhân cư trú
*Mức giảm trừ gia cảnh
+ ĐTNT là 4 trđ/tháng (48 trđ/năm). Mức 4
trđ/tháng là mức tính bình quân cho cả năm, không
phân biệt một số tháng trong năm tính thuế không có
t/nhập hoặc t/nhập dưới 4 trđ/tháng.
+ Đ/với mỗi người phụ thuộc mà người nộp thuế
có trách nhiệm nuôi dưỡng là 1,6 trđ/tháng/người kể
từ tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng.
T/nhập từ tiền lượng, tiền công và
t/nhập từ KD cá nhân cư trú
(*) Nguyên tắc tính giảm trừ gia cảnh
cho người phụ thuộc
- Tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc nếu

ĐTNT đã đăng ký thuế và được cấp Mã số thuế.
- Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ 01 lần
vào 01 ĐTNT trong năm tính thuế. Người phụ thuộc mà
ĐTNT có trách nhiệm nuôi dưỡng phát sinh tháng nào
thì được tính giảm trừ tháng đó.
- ĐTNT có trách nhiệm kê khai số người phụ thuộc
được giảm trừ và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
về việc kê khai này.
14
*Người phụ thuộc mà ĐTNT có trách
nhiệm nuôi dưỡng (không hạn chế số người):
*Con: con đẻ, con nuôi, con ngoài giá thú:
- Con dưới 18 tuổi được tính đủ theo tháng.
- Con trên 18 tuổi bị tàn tật, không có khả năng LĐ.
- Con đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng,
trung học chuyên nghiệp, dạy nghề (nếu có t/nhập
không vượt quá 500.000đ/tháng).
Người phụ thuộc
*Vợ hoặc chồng ngoài độ tuổi LĐ hoặc trong độ
tuổi LĐ theo quy định của PL nhưng bị tàn tật,
không có khả năng LĐ, không có t/nhập hoặc
có t/nhập nhưng không vượt quá mức qui định.
*Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha
chồng, mẹ chồng) của ĐTNT ngoài độ tuổi LĐ
hoặc trong độ tuổi LĐ theo quy định của PL
nhưng bị tàn tật, không có khả năng LĐ,
không có t/nhập hoặc có t/nhập thấp
Cá nhân khác là người ngoài độ tuổi LĐ hoặc trong
độ tuổi LĐ theo quy định của PL nhưng bị tàn tật,
không có khả năng LĐ, không nơi nương tựa, không có

t/nhập hoặc có t/nhập nhưng không vượt quá mức qui
định:
- Anh ruột, chị ruột, em ruột;
- Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, cô ruột, dì
ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của ĐTNT.
- Cháu ruột của ĐTNT (bao gồm con của anh ruột,
chị ruột, em ruột).
- Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy
định của pháp luật.
Người phụ thuộc
(iii)Khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo,
khuyến học
- Khoản đóng góp vào các t/chức, cơ sở chăm sóc, nuôi
dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người
tàn tật, người già không nơi nương tựa;
- Khoản đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo,
quỹ khuyến học;
Các tổ chức cá nhân này được thành lập và h/động theo
quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Các khoản giảm trừ
15
Lưu ý:
- Cá nhân cư trú chỉ được giảm trừ các khoản
đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học vào 2
khoản thu nhập:
+ Thu nhập từ tiền lương, tiền công
+ Thu nhập từ KD.
- Không áp dụng đối với các khoản thu nhập
khác và cá nhân không cư trú
6.4 Kỳ tính thuế

6.4.1 Cá nhân cư trú
- Theo năm áp dụng cho t/nhập từ KD và t/nhập
từ tiền lương, tiền công
- Theo từng lần phát sinh t/nhập
- Theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo năm
đối với chuyển nhượng chứng khoán
Kỳ tính thuế
6.4.2 Cá nhân không cư trú
- Tính theo từng lần phát sinh t/nhập
- Nếu có địa điểm KD cố định kỳ áp dụng như
đối với các nhân cư trú
*THUẾ SUẤT
1. Đ/với t/nhập từ tiền lương, tiền công và t/nhập
từ KD
Bậc
thuế
Phần t/nhập tính
thuế/năm (trđ)
Phần t/nhập
tính thuế/
tháng (trđ)
Thuế
suất
(%)
1
2
3
4
5
6

7
Đến 60
Trên 60 đến 120
Trên 120 đến 216
Trên 216 đến 384
Trên 384 đến 624
Trên 624 đến 960
Trên 960
Đến 5
Trên 5 đến 10
Trên 10 đến 18
Trên 18 đến 32
Trên 32 đến 52
Trên 52 đến 80
Trên 80
5
10
15
20
25
30
35
Đ/với cá nhân cư trú
16
Ông A là cá nhân cư trú, trong tháng có t/nhập từ
tiền lương, tiền công là 10trđ. Ông nuôi 2 con
dưới 18 tuổi. Trong tháng ông phải đóng BH bắt
buột: 5% BHXH, 1% BHYT. Tính số thuế t/nhập
phải nộp từng bậc/tháng?
Ví dụ 1

Ví dụ 1
Ông A, ông B, ông C cùng đứng tên trong
ĐKKD. Trong giấy ĐKKD nêu rõ tỷ lệ vốn góp
của từng cá nhân: ông A (50%), ông B (30%),
ông C (20%) giả sử TNCT năm 2009 là 300trđ
và mỗi cá nhân có 2 người phụ thuộc, trong năm
không phát sinh đóng góp từ thiện. Tính thuế
TNCN phải nộp từng cá nhân?
Ví dụ 2
Ví dụ 2
2. Thu nhập từ đầu tư vốn
- T/nhập tính thuế: là t/nhập nhận được từ cho
vay, mua cổ phần, góp vốn KD dưới các hình thức
- Thuế suất 5%
VD3:
Tháng 2/2009, ông D có t/nhập từ cổ tức được
chia do mua cổ phần từ Cty X là 10trđ. Tính thuế TNCN
Đ/với cá nhân cư trú
3. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
- T/nhập tính thuế = Giá chuyển nhượng – Giá mua
của phần vốn góp - Chi phí hợp lý liên quan khác
- Thuế suất 20%
- T/hợp chuyển nhượng chứng khoán không đăng ký
thuế thuế suất 20% thì áp dụng thuế suất 0,1% trên giá
chuyển nhượng CK từng lần.
Số thuế = Giá x Thuế suất
phải nộp chuyển nhượng 0,1%
Đ/với cá nhân cư trú
17
Lưu ý

*Áp dụng thuế suất 20% đối với chuyển
nhượng CK phải đáp ứng yêu cầu:
- Cá nhân KD phải đăng ký phương pháp nộp
thuế với CQ thuế hoặc CQ chứng khoán.
- Thực hiện đăng ký thuế và có mã số thuế.
- Thực hiện chế độ kế toán hóa đơn, chứng từ.
- Được tính trên tổng các loại CK đã giao dịch
trong năm dương lịch
*Cá nhân KD CK vẫn tạm nộp thuế 0,1% trên
giá chuyển nhượng CK từng lần
Năm 2009, Cty TNHH E được thành lập, ông H đã góp
200trđ vào vốn KD của Cty đến nay ông H đã nhượng
lại phần vốn góp cho ông K theo giá chuyển nhượng
300trđ, chi phí chuyển nhượng 2 trđ. Tính thuế TNCN
ông H phải nộp?
Ví dụ 4
Ví dụ 4
T/nhập tính thuế = Giá bán hoặc giá chuyển
nhượng hoặc giá cho thuê – Giá mua hoặc giá
nhận hoặc giá đi thuê - Chi phí liên quan
- Thuế suất 25%
T/hợp không xác định được giá vốn và các chi
phí liên quan áp dụng T/suất 2% trên giá
chuyển nhượng.
4. T/nhập từ chuyển nhượng bất động sản
Đ/với cá nhân cư trú
6. T/nhập từ bản quyền và nhượng
quyền thương mại
Số thuế = Thu nhập x Thuế suất
phải nộp tính thuế 5%

- T/nhập tính thuế: trên 10 trđ theo hợp đồng chuyển
nhượng.
- Nếu đối tượng chuyển giao, chuyển quyền là đồng sở
hữu t/nhập tính thuế chia cho từng cá nhân (theo tỷ lệ).
Đ/với cá nhân cư trú
18
Tháng 1/2010 Ông X có t/nhập từ chuyển giao
bản quyền là 25 trđ. Tính thuế TNCN ông X
phải nộp?
Ví dụ 5
Ví dụ 5
7. T/nhập từ trúng thưởng
- T/nhập tính thuế: là phần giá trị giải thưởng trên
10 trđ
Số thuế = Thu nhập x Thuế suất
phải nộp tính thuế 10%
VD6
: Tháng 12/2009 Ông Y trúng thưởng xổ số
kiến thiết với số tiền 50 trđ. Tính thuế TNCN ông Y
phải nộp?
Đ/với cá nhân cư trú
8. T/nhập từ thừa kế, quà tặng
- Bất động sản
- Ô tô, xe máy, tàu thuyền,
- Phần vốn góp
- Chứng khoán
*T/nhập tính thuế: là phần giá trị tài sản nhận
vượt trên 10 trđ mỗi lần nhận.
*Thuế suất 10%
Đ/với cá nhân cư trú

T/nhập từ thừa kế, quà tặng (tt)
*Nếu tài sản thừa kế, quà tặng là BĐS:
+ Đ/với đất là giá do UBND tỉnh qui định
+ Đ/với nhà và các công trình kiến trúc trên
đất là giá trị còn lại của tài sản.
Nếu không xác định được giá trị còn lại căn cứ
vào giá tính lệ phí trước bạ do UBND qui định
Đ/với cá nhân cư trú
19
T/nhập từ thừa kế, quà tặng (tt)
- Nếu TS thừa kế, quà tặng là xe ô tô, xe gắn máy,
tàu thuyền: Giá trị còn lại của TS là giá tính lệ phí
trước bạ do UBND tỉnh qui định
- Nếu TS thừa kế, quà tặng là vốn góp: là căn cứ
vào sổ sách kế tóan h/đơn, c/từ. Nếu không có sổ
sách kế tóan h/đơn, c/từ xác định theo giá thị trường
tại thời điểm nhận.
- Nếu tài sản thừa kế, quà tặng là CK là giá trị
CK tại thời điểm chuyển giao quyền sở hữu.
Đ/với cá nhân cư trú
Căn cứ và P
2
tính thuế
Cá nhân không cư trú
*Căn cứ tính thuế cá nhân không cư trú
1. T/nhập từ KD
Là Doanh thu và thuế suất
- 1%: áp dụng KD h/hóa
- 5%: áp dụng KD dịch vụ
- 2%: áp dụng SX, XD, vận tải và hoạt

động khác.
Cá nhân không cư trú
2. Đối với t/nhập từ tiền lương, tiền công:
- T/nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nhân (x)
thuế suất 20%.
- TNCT xác định như đối với TNCT từ tiền công,
tiền lương của cá nhân cư trú .
Cá nhân không cư trú
20
3. Thu nhập từ đầu tư vốn:
Là tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận
được từ việc đầu tư vốn vào các tổ chức, cá nhân
tại VN (x) 5%.
Lưu ý: Không được trừ bất kỳ các khoản chi
phí nào
Cá nhân không cư trú
4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn:
- Bằng tổng số tiền nhận được từ việc chuyển
nhượng phần vốn tại các tổ chức, cá nhân VN (x) 0,1%;
không phân biệt việc chuyển nhượng thực hiện tại VN
hay tại nước ngoài.
Lưu ý: Không trừ bất kỳ khoản chi phí nào kể cả giá
vốn.
Cá nhân không cư trú
5. Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS:
- T/nhập từ chuyển nhượng BĐS tại VN bằng
giá chuyển nhượng (x) 2%.
Lưu ý: Không trừ bất kỳ khoản chi phí nào kể
cả giá vốn.
Cá nhân không cư trú

6. Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền
thương mại:
• Trên 10 trđ theo từng hợp đồng chuyển giao,
chuyển quyền SD các đối tượng quyền sở hữu trí
tuệ, chuyển giao công nghệ tại VN (x) 5%.
7. T/nhập từ trúng thưởng, thừa kế,
quà tặng
*Trên 10trđ: T/nhập chịu thuế (x) 10%.
Cá nhân không cư trú
21
6.5- Đăng ký, khấu trừ thuế, kê khai
thuế, quyết toán thuế, thoái trả thuế
6.5.1 Đăng ký thuế:
(1)Tổ chức, các nhân trả thu nhập
- Tổ chức kinh tế, hộ KD và cá nhân KD kể cả chi
nhánh các đơn vị phụ thuộc
- CQ hành chính nhà nước các cấp
- Tổ chức chính trị, tổ chức XH nghề nghiệp, tổ chức
chính trị XH
- Các đơn vị sự nghiệp
- Tổ chức quốc tế và tổ chức nước ngoài
- Các Ban quản lý dự án, văn phòng đại diện của các
tổ chức nước ngoài
- Các đơn vị trả thu nhập
Đối tượng phải đăng ký thuế (tt)
(2)Cá nhân có TNCT bao gồm
- Cá nhân có t/nhập từ SX-KD
- Cá nhân có t/nhập từ tiền lương, tiền công;
- Các cá nhân có t/nhập chịu thuế khác, nếu phát sinh
thường xuyên.

b. Hồ sơ đăng ký thuế gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 01/ĐK-TNCN
(Thông tư 85/2007/NĐ-BTC).
- Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu
c. Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế
:
- T/nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nộp hồ sơ
Đ/ký thuế tại CQ đơn vị chi trả t/nhập.
- Vừa có t/nhập từ KD và t/nhập từ tiền lương tiền công
tự lựa chọn nơi nộp hồ sơ Đ/ký thuế với CQ chi trả t/nhập
hay Chi cục thuế nơi KD
- T/nhập chịu thuế từ các nguồn khác nộp hồ sơ cho
Chi cục thuế quận huyện, thị xã nơi cá nhân cư trú.
22
6.5.2 – Khầu trừ, Kê khai thuế:
(1)Đối với tổ chức, cá nhân trả t/nhập thực
hiện khấu trừ thuế
a. Khai thuế tháng
- T/nhập từ tiền lương, tiền công mẫu 02/KK-
TNCN
- T/nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng CK,
bản quyền, nhượng quyền TM, trúng thưởng mẫu
03/KK-TNCN
- Cá nhân không cư trú có t/nhập từ tiền công,
tiền lượng và từ KD mẫu 04/KK-TNCN
6.5.2 – Khấu trừ uế, kê khai thuế
Tổ chức, cá nhân thực hiện tính trừ số thuế
phải nộp vào t/nhập của ĐTNT trước khi trả
t/nhập
a. Các loại t/nhập được khấu trừ

- Từ tiền lương, tiền công mẫu 02/KK-TNCN
- Từ đầu tư vốn, chuyển nhượng CK, bản
quyền, nhượng quyền TM, trúng thưởng mẫu
03/KK-TNCN
- Cá nhân không cư trú có t/nhập từ tiền công,
tiền lượng và từ KD mẫu 04/KK-TNCN
b. Thời hạn nộp tờ khai
Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo
- Nếu số thuế TNCN đã khấu trừ thấp hơn 5
trđ, tổ chức, cá nhân trả t/nhập nộp tờ khai theo
quý.
- Thời hạn nộp tờ khai theo quý chậm nhất
ngày 30 của tháng đầu sau quý.
c. Kê khai QT thuế
Tổ chức, cá nhân trả t/nhập có trách nhiệm quyết
toán thuế TNCN theo mẫu:
- 05A/BK-TNCN (có hợp đồng LĐ), 05B/BK-
TNCN (không có hợp đồng LĐ): có t/nhập từ tiền
lương
- 06A/BK-TNCN: T/nhập từ đầu tư vốn
- 06B/BK-TNCN: T/nhập từ chuyển nhượng CK
- 06C/BK-TNCN: T/nhập từ bản quyền, nhượng
quyền TM
- 06D/BK-TNCN: T/nhập từ trúng thưởng
Thời hạn nộp hồ sơ QT thuế chậm chất 90 ngày
23
Chúc các sinh viên
trong lớp đều nộp
thuế TNCN

×