Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Luận văn: Thực trạng và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tại công ty bảo hiểm Việt Nam ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (661.72 KB, 76 trang )

Luận văn
Thực trạng và một số kiến
nghị nhằm hoàn thiện và
nâng cao hiệu quả nghiệp vụ
bảo hiểm trách nhiệm dân sự
của chủ xe cơ giới tại công ty
bảo hiểm Việt Nam




MỤC LỤC
Mục lục ........................................................................................................ 1
Lời mở đầu ................................................................................................... 3
Chương I ...................................................................................................... 4
Tổng quan về bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự ......................................................... 4
của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 ................................................................ 4
I. khỏi niệm chung về trỏch nhiệm dừn sự và bảo hiểm trỏch nhiệm dừn
sự................................................................................................................4
1. Trỏch nhiệm dừn sự .............................................................................. 4
2. Cỏc yếu tố làm phỏt sinh trỏch nhiệm dừn sự ............................................. 5
3. Bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự ................................................................. 7
II. Sự cần thiết triển khai nghiệp vụ bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới
đối với người thứ 3 ...................................................................................... 8
1. Đặc điểm và tớnh năng động của xe cơ giới ............................................... 8
2. Sự cần thiết phải triển khai nghiệp vụ bảo hểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ
giới đối với người thứ 3 ............................................................................ 9
3. Cở sở hỡnh thành tớnh bắt buộc của bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ
giới đối với người thứ 3 ........................................................................... 10
4. Tỏc dụng của bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ
ba ........................................................................................................ 11


III. Những nội dung cơ bản của nghiệp vụ bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe
cơ giới đối với người thứ 3 ........................................................................... 12
1. Đối tượng bảo hiểm và phạm vi bảo hiểm ................................................ 12
2. Phớ bảo hiểm và phương phỏp tớnh phớ .................................................. 16
3. Hợp đồng bảo hiểm ............................................................................. 18
4. Những quy định về trỏch nhiệm bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm ........ 22
Chương II .................................................................................................... 27
Thực trạngtriển khai nghiệp vụ bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với
người thứ 3 tại cụng ty bảo hiểm xăng dầu ......................................................... 27
I. Vài nột về cụng ty bảo hiểm xăng dầu ......................................................... 27
1. Qỳa trỡnh hỡnh thành ........................................................................... 27
2. Cỏc nghiệp vụ triển khai tại PJICO ......................................................... 29
3. Cơ cấu tổ chức .................................................................................... 30
4. Một số kết quả mà PJICO đạt được từ khi thành lập .................................. 34
II. Thực tế triển khai nghiệp vụ bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới với
người thứ 3 tại cụng ty bảo hiểm PJICO ........................................................ 36
1. Cụng tỏc khai thỏc.............................................................................. 36
2. Cụng tỏc đề phũng và hạn chế tổn thất ..................................................... 46
3. Cụng tỏc giỏm định bồi thường ............................................................ 501
4. Đỏnh giỏ tỡnh hỡnh kinh doanh nghiệp vụ qua một số năm ....................... 588
CHƯƠNG III .............................................................................................. 63
Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện và nừng cao hiệu quả nghiệp vụ bảo hiểm trỏch
nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 tại PJICO ............................. 65
I. đỏnh giỏ thuận lợi và khỳ khăn cụng ty của cụng ty..................................... 63
1. Những thuận lợi. ................................................................................ 63
2. Khỳ khăn cơ bản của PJICO. ................................................................ 63


II. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện và nừng cao hiệu quả nghiệp vụ bảo hiểm trỏch
nhiệm dừn sự cử chủ xe cơ giới đụớ với người thứ 3 tại PJICO .......................... 65

1. Mục tiờu và phương hướng trong thời gian tới ......................................... 65
2. Một số kiến nghị ................................................................................ 67
Kết luận...................................................................................................... 74
Tài liệu tham khảo ........................................................................................ 75


LỜI MỞ ĐẦU

Nhu cầu đi lại đỳ từ lừu là một nhu cầu thiết yếu của con người. Nhu
cầu này càng cỳ xu hướng tăng nờn cựng với sự phỏt triển của nền kinh tế
xỳ hội, của tiến bộ khoa học kĩ thuật. Ngày nay với sự phỏt triển mạnh mẽ
về số lượng, cũng như chủng loại cỏc phương tiện vận tải cơ giới đỳ dem
lại cho con người một phương thức vận chuyển thuận tiện nhanh gọn và tiết
kiệm
Tuy nhiờn sự phỏt triển một cỏch nhanh chỳng đỳ dẫn đến tỡnh trạng giao thụng
đường bộ ngày càng trở nờn phức tạp. Sự phỏt triển bất hợp lý giữa mức độ tăng nhanh
của cỏc phương tiện cơ giới với tốc độ phỏt triển của cơ sở hạ tầng giao thụng cựng với
việc thiếu ý thức của những người tham gia giao thụng đỳ làm cho tai nạn giao thụng
xảy ra ngày càng nhiều và mức độ ngày càng nghiờm trọng gừy thiệt hại về tài sản, tớnh
mạng cho cỏ nhừn, cũng như toàn xỳ hội
Để giảm bớt những thiệt hại đỳ nhằm bảo dảm an toàn cho xỳ hội đồng thời bảo
vệ lợi ớch trong hoạt động kinh doanh, cụng ty bảo hiểm ptrolimex gọi tắt là PJICO đỳ
triển khai loại hỡnh bảo hiểm (Bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ gới đối với
người thứ ba). Bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự là nghiệp vụ bảo hiểm quan trọng nỳ thực
hiện hai mục tiờu:

- Thực hiện tốt nghị định 115/1997/NĐ/CP về việc quy định về chế độ bảo
hiểm bắt buộc trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới nhằm bảo vệ quyền lợi, lợi ớch
chớnh đỏng và hợp phỏp cho những người thiệt hại về thừn thể và tài sản cho chủ xe cơ
giới gừy ra đồng thời giỳp chủ xe khắc phục hậu quả


- Đỳng gỳp khụng nhỏ trong tổng doanh thu hằng năm của cụng ty
PJICO là một cụng ty cổ phần hoạt động trờn thị trường bảo hiểm được 7 năm
nhưng họ đỳ sớm khẳng định được mỡnh trờn thị trường bảo hiểm phi nhừn thọ. Nghiệp
vụ bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba tại cụng ty đỳ
khụng ngừng phỏt triển, nỳ đỳng gỳp khụng nhỏ vào tổng doanh thu hằng năm của cụng
ty và khụng ngừng nừng cao uy tớn của cụng ty trờn thị trường bảo hiểm.
Tuy vậy trong thưc tế khụng thể trỏnh khỏi những khỳ khăn cũng như những
thiếu xỳt trong quỏ trỡnh hoạt động, triển khai từ khừu khai thỏc đến khừu giỏm định
bồi thường. Qua thực tế hoạt động của cụng ty, nhận thức được vai trũ to lớn của nghiệp


vụ bảo hiểm trỏch nhiện dừn sự của chủ xe cơ giới đối với người thư ba, sau thời gian
thực tập tại văn phũng khu vực VII em đỳ chọn đề tài: “Nghiệp vụ bảo hiểm trỏch
nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 tại cụng ty bảo hiểm cổ phần
Petrolimex thực trạng và giải phỏp”.
Kết cấu đề tài gồm cỳ 3 chương:
Chương I: Tổng quan về bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối
với người thứ 3.
Chương II: Thực trạng triển khai nghiệp vụ bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của
chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 tại cụng ty bảo hiểm xăng dầu PJICO
Chương III Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện và nừng cao hiệu quả nghiệp vụ
bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới tại cụng ty bảo hiểm PJICO
Để hoàn thành đề tài này, em đỳ nhận đươc sự giỳp đỡ tận tỡnh của cỏc cỏn bộ
chuyờn mụn ở phũng bảo hiểm khu vực VII và đặc biệt là sự quan từm chỉ bảo tận tỡnh
của cụ giỏo trực tiếp hướng dẫn thạc sĩ Nguyễn Thị Định. Nhừn đừy em xin tỏ lũng biết
ơn sừu sắc đối với những quan từm giỳp đỡ đỳ.

Song do thời gian hạn chế về thời gian, kiến thức và kinh nghiệm
thực tế nờn bài viết nay khụng thể trỏnh khỏi những thiếu xỳt. Kớnh mong

nhận được sự gỳp ý chừn thành của thày cụ giỳp em hoàn thiện hơn cho dề
tài này.
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ
CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI ĐỐI VỚI NGƯỜI THỨ 3

I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ VÀ BẢO HIỂM TRÁCH
NHIỆM DÂN SỰ
1. TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ
Ngày nay mọi hoạt động của cỏ nhừn đều phải tuừn thủ theo những quy định của
phỏp luật, phỏp luật sẽ cụng nhận và bảo vệ lợi ớch chớnh đỏng cho mọi người. Một khi
những lợi ớch nay bị xừm phạm thỡ họ cỳ quyền đũi hỏi sự bồi thường và sự bự đắp
hợp lý


Xuất phỏt từ việc cần thiết bảo vệ lợi ớch chớnh đỏng trờn những quy tắc đỳ
được thể chế hỳa thành một chế tài của phỏp luật dừn sự đỳ là trỏch nhiệm dừn sự và nỳ
bắt buộc mọi cụng dừn phải tuừn thủ
Trỏch nhiệm dừn sự là trỏch nhiệm phỏt sinh do vi phạm nghĩa vụ dừn sự.
Trong đỳ nghĩa vụ dừn sự chớnh là việc mà theo quy định của phỏp luật thỡ một hoặc
nhiều chủ thể khụng được làm hoặc bắt buộc làm một hành động nào đỳ đối với một
hoặc nhiều chủ thể khỏc. Người chịu trỏch nhiệm dừn sự mà khụng thực hiện đầy đủ
hoặc thực hiện khụng đỳng nghĩa vụ đỳ thỡ phải chịu trỏch nhiệm đối với người bị hại
và trước phỏp luật.
Nhỡn chung thỡ trỏch nhiệm dừn sự là trỏch nhiệm bồi thường về vật chất và
tinh thần. Trong đỳ trỏch nhiệm bồi thường về vật chất và tinh thần là trỏch nhiệm bồi
thường những tổn thất vật chất thực tế, tớnh được thành tiền do bờn vi phạm nghĩa vụ
dừn sự gừy ra bao gồm tổn thất về tài sản, chi phớ ngăn chặn thiệt hại, thu nhập thực tế
bị giảm sỳt. Người thiệt hại về tinh thần đối với người khỏc do xừm pham đến tớnh
mạng sức khỏe, danh dự, uy tớn của người khỏc thỡ ngoài việc chấm dứt hành vi vi

phạm cũn phải bồi thường một khoản tiền cho người bị hại
Trong phỏp luật dừn sự thỡ ngoài việc gừy ra thiệt hại đối với người bị hại cũn
phải do hành vi vỳ lỗi của chủ thể mới phỏt sinh trỏch nhiệm dừn sự
2. CÁC YẾU TỐ LÀM PHÁT SINH TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ

2.1. Đặc điểm của trỏch nhiệm dừn sự
Trỏch nhiệm dừn sự mang đầy đủ những đặc điểm chung của loại hỡnh trỏch
nhiệm phỏp lý
Thứ nhất: Trỏch nhiờm dừn sự được coi là một biện phỏp cưỡng chế của phỏp
luật được thể hiện dưới dạng trỏch nhiệm thực hiện nghĩa vụ dừn sự và trỏch nhiệm bồi
thường thiệt hại nhằm đảm bảo quyền lợi cho bờn bị hại
Thứ hai: Cựng với cỏc biện phỏp cưỡng chế thi hành nghĩa vụ dừn sự nỳ sẽ
đem lại cho người thực hiện nghĩa vụ dừn sự những hậu quả bất lợi
Thứ ba: Trỏch nhiệm dừn sự do cỏc cơ quan cỳ thẩm quyền của nhà nước thực
thi theo trỡnh tự và thủ tục nhất định đối với những ngưũi cỳ hành vi trỏi phỏp luật gừy
thiệt hại cho người khỏc nhưng chưa đủ để chịu trỏch nhiệm hỡnh sự trước phỏp luật


2.2. Cỏc yếu tố làm phỏt sinh trỏch nhiệm dừn sự
Theo quy định của của phỏp luật thỡ những trường hợp mà thỏa mỳn cỏc điều
kiện sau đừy sẽ phỏt sinh trỏch nhiệm dừn sự :

-

Phải cỳ thiệt hại thực tế của bờn bị hại

-

Phải cỳ lỗi của người gừy ra thiệt hại


-

Phải cỳ mối quan hệ nhừn quả giữa lỗi và thiệt hại thực tế

Trỏch nhiệm dừn sự bao gồm trỏch nhiệm dừn sự trong và ngoài hợp
đồng
Trỏch nhiệm dừn sự theo hợp đồng phỏt sinh trờn cỏc cơ sở những thỏa thuận
giữa cỏc bờn trong hợp đồng. Như vậy trỏch nhiệm dừn sự theo hợp đồng chỉ phỏt sinh
khi cỏc bờn cỳ những mối quan hệ rằng buộc từ trước và cỳ cỏc quan hệ trực tiếp đến
hợp đồng ký kết, liờn quan đến chủ thể ký kết hợp đồng, họ đều là những người cỳ đầy
đủ năng lực hành vi. Nỳ khỏc với trỏch nhiệm dừn sự ngoài hợp đồng chủ thể gừy ra cỳ
thể là do người hoặc sỳc vật…
Bởi vậy trỏch nhiệm bồi thường cũng cỳ sự khỏc nhau, liờn quan đến những
người đại diện hợp phỏp hặc chủ sở hữu (đối với vật và gia sỳc). Đừy chớnh là điểm
khỏc nhau cơ bản giữa trỏch nhiệm dừn sự trong và ngoài hợp đồng. Việc phỏt sinh
trỏch nhiệm dừn sự thường là bất ngờ và khụng ai cỳ thể lường trước được. Nhiều
những trường hợp thiệt hại vượt quỏ khả năng tài chớnh của cỏ nhừn, tổ chức
Do vậy cỏc cỏ nhừn cũng như cỏc tổ chức đỳ tỡm mọi cỏc biện phỏp để hạn chế
và kiểm soỏt tổn thất như:

-

Tự chịu rủi ro

-

Nộ trỏnh rủi ro

-


Bảo hiểm

Tuy nhiờn biện phỏp ưu việt nhất, tốt nhất là cỏc cỏ nhừn cũng như
cỏc tổ chức nờn mua bảo hiểm. Qua đỳ cỏc cỏ nhừn chuyển giao rủi ro cho
nhà bảo hiểm, bự lại cỏc cỏ nhừn phải đỳng cho nhà bảo hiểm một khoản


phớ và nhà bảo hiểm sẽ cam kết bồi thường cho người được bảo hiểm khi
sự kiện bảo hiểm xảy ra.
3. BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ
Bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự là một loại hỡnh bảo hiểm mà nguời bảo hiểm
cam kết bồi thường phần trỏch nhiệm dừn sự của người bảo hiểm theo cỏch thức và hạn
mức đỳ được hai bờn thỏa thuận trong hợp đồng với điều kiện người tham gia bảo hiểm
phải đỳng một khoản phớ tương ứng
Mục đớch của người tham gia chớnh là chuyển giao phần trỏch nhiệm dừn sự
của mỡnh mà chủ yếu là trỏch nhiệm bồi thường
Nghiệp vụ bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự ra đời từ rất sớm và ngày càng phỏt
triển. Hiện nay cỳ rất nhiều cỏc nghiệp vụ bảo hiểm trỏch nhiệm như :
- Bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3
- Bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với hành khỏch trờn xe
- Bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ tầu biển
- Bảo hiểm trỏch nhiệm đối với hàng hỳa vận chuyển trờn xe
- Bảo hiểm trỏch nhiệm đối với sản phẩm và của chủ lao động đối với người lao
động
Mặc dầu cỳ rất nhiều nghiệp vụ bảo hiểm dừn sự nhưng mỗi nghiệp vụ đều
mang những đặc điểm chung của bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự :
Thứ nhất: Đối tượng bảo hiểm mang tớnh trừu tượng. Đỳ chớnh là trỏch nhiệm
hay nghĩa vụ bồi thường. Hơn nữa trỏch nhiệm là bao nhiờu lại khụng xỏc định được
ngay ở lỳc tham gia bảo hiểm. Mức độ thiệt hại thường xỏc định dựa trờn mức độ lỗi
của người gừy ra và mức độ thiệt hại của bờn thứ ba.

Thứ hai: Bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự thường được thực hiện dưới hỡnh thức
bắt buộc
Thứ ba: Phương thức bảo hiểm cỳ thể là cỳ hoặc khụng cỳ giới hạn


Bởi vỡ thiệt hại trỏch nhiệm dừn sự chưa xỏc định được ngay tại thời điểm tham
gia bảo hiểm và thiệt hại này cỳ thể sẽ là rất lớn. Bởi vậy để nừng cao trỏch nhiệm của
người tham gia bảo hiểm thỡ cỏc cụng ty bảo hiểm thường đưa ra cỏc hạn mức trỏch
nhiệm, tức là mức bồi thường bị giới hạn bởi số tiền bảo hiểm
Tuy vậy cũng cỳ một số nghiệp vụ bảo hiểm lại khụng ỏp dụng hạn mức
trỏch nhiệm. Hỡnh thức bảo hiểm này khiến cỏc nhà bảo hiểm khụng xỏc định được
mức độ thiệt hại của cỏc rủi ro, khụng xỏc định được số tiền bảo hiểm vỡ vậy trỏch
nhiệm bồi thường chớnh là toàn bộ trỏch nhiệm phỏt sinh của người được bảo hiểm.
Thế nhưng loại bảo hiểm này rất dễ đẩy cỏc cụng ty vào tỡnh trạng phỏ sản. Do vậy khi
nhận bảo hiểm khụng cỳ giới hạn thỡ cỏc cụng ty phải sử dụng cỏc biện phỏp nhằm
phừn tỏn rủi ro để bảo vệ mỡnh.

II. SỰ CẦN THIẾT TRIỂN KHAI NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM
DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI ĐỐI VỚI NGƯỜI THỨ 3
1. ĐẶC ĐIỂM VÀ TÍNH NĂNG ĐỘNG CỦA XE CƠ GIỚI
Xe cơ giới là tất cả cỏc loại xe hoạt động trờn đường bộ bằng chớnh những động
cơ của mỡnh và được phộp lưu hành trờn lỳnh thổ của mỗi quốc gia. Xe cơ giới chiếm
một số lượng lớn và cỳ một vị trớ quan trọng trong ngành giao thụng vận tải, một ngành
kinh tế cỳ ảnh hưởng tới tất cả cỏc ngành nỳ là một sợi dừy kết nối cỏc mối quan hệ lưu
thụng hàng hỳa giữa cỏc vựng, giữa trong và ngoài nước tạo điều kiện phỏt triển kinh tế
và phục vụ nhu cầu đi lại của nhừn dừn. Ngày nay vận chuyển bằng xe cơ giới là hỡnh
thức vận chuyển phổ biến và sử dụng rộng rỳi trong nền kinh tế quốc dừn
Xe cơ giới cỳ tớnh ưu điểm là tớnh cơ động cao và linh hoạt cỳ thể di chuyển
trờn địa bàn phức tạp, tốc độ cao và chi phớ tương đối là thấp. Tuy vậy vấn đề an toàn
đang là vấn đề lớn đang được đặt ra đối với loại hỡnh vận chuyển này. Đừy là hỡnh

thức vận chuyển cỳ mức độ nguy hiểm lớn, khả năng xảy ra tai nạn là rất cao do số
lượng đầu xe dày đặc, đa dạng về chủng loại, bất cập về chất lượng. Hơn nữa hệ thống
đường xỏ ngày càng xuống cấp lại khụng được tu sửa kịp thời. Đỳ chớnh là những
nguyờn nhừn chủ yếu dẫn đến cỏc vụ tai nạn giao thụng gừy thiệt hại lớn về người và
của cho nhừn dừn gừy mất trật tự an toàn xỳ hội.


2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TRIỂN KHAI NGHIỆP VỤ BẢO HỂM TRÁCH NHIỆM
DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI ĐỐI VỚI NGƯỜI THỨ 3
Sự phỏt triển nhanh chỳng của cỏc phương tiện cơ giới một mặt đem lại cho con
người một hỡnh thức vận chuyển thuận tiện nhanh chỳng kịp thời, giỏ rẻ và phự hợp với
đại đa số cư dừn việt nam hiện nay.
Chỉ tớnh riờng việt nam hiện nay trong vũng hơn 10 năm qua cỏc phương tiện
cơ giới đỳ cỳ mức tăng trưởng khỏ cao đặc biệt là mụ tụ :
Từ năm 1990 đến năm 2001 bỡnh quừn hằng năm phương tiện cơ giới đường bộ
tăng 17,8% trong đỳ ụ tụ tăng 7,6% , xe mỏy xấp xỉ bằng 19,5%. Năm 2000 so với năm
1990 phương tiện cơ giới đường bộ tăng 4,5 lần, ụ tụ tăng 2,14 lần, xe mỏy tăng 4,64
lần. Một đặc điểm về cơ cấu phương tiện cơ giới đường bộ nước ta là số lượng xe mỏy
chiếm 91% tổng số phương tiện cơ giới đường bộ và tuy mức độ tăng trưởng cao nhưng
nhỡn chung mức cơ giới hỳa là vẫn cũn thấp so với cỏc nước trong khu vực. Hiện nay
Việt Nam cỳ 75 xe trờn 1000 dừn trong khi Thỏi Lan cỳ 190 xe trờn 1000 dừn, Malaixia
340 xe trờn 1000 dừn. Tỷ lệ xe cũ nỏt cỳ điều kiện an toàn thấp chiếm tỷ trọng lớn và
tổng số xe được kiểm định so với tổng số xe đang lưu hành cũn quỏ thấp
Theo cỏc chuyờn gia trong thập kỷ tới phương tiện cơ giới nước ta vẫn tăng cao.
Mức tăng trưởng theo dự bỏo theo GDP thỡ cứ mỗi năm khi GDP tăng 1% thỡ tổng
lượng vận tải tăng từ 1,2% đến 1,5% đặc biệt là năm 2006 khi chỳng ta mở cửa và thực
hiện cỏc cam kết cắt giảm thuế điều này sẽ dẫn tới một lượng xe khổng lồ sẽ được nhập
vào Việt Nam với giỏ rẻ phự hợp với tỳi tiền người dừn
Đối lập với tốc độ gia tăng của cỏc phương tiện giao thụng. Tốc độ phỏt triển
của cơ sở hạ tầng giao thụng cũn nhiều hạn chế. Theo số liệu thống kờ cho thấy năm

1998 cả nước cỳ 106.134 km đường bộ thỡ chỉ cỳ khoảng 28,7% là được giải nhựa
nhưng chất lượng kộm và ngày càng xuống cấp trầm trọng. Cũng từ sự phỏt triển bất
hợp lý này đỳ làm cho tỡnh hỡnh tai nạn giao thụng cỳ xu hướng ngày càng tăng.
Theo số liệu thống kờ của cục cảnh sỏt thỡ trung bỡnh mỗi ngày xảy ra 33 vụ tai
nạn xe cơ giới, làm chết 20 người và bị thương 35 người, chưa kể thiệt hại về vật chất
và tinh thần. Số vụ tai nạn giao thụng năm sau cao hơn năm trước là 22,5%, số người bị
chết và thương trong năm cao hơn năm trước lần lượt là 27,78% và 30,6%.


Điểm đỏng lưu ý ở dừy chớnh là tai nạn xe cơ giới luụn chiếm tỷ lệ cao trong
cỏc loại hỡnh giao thụng vận tải, chiếm 93,7% về số vụ, 94,13% về số người chết, và
98,8% số người bị thương
Đất nước ta cũng như nhiều nước trờn thế giới đều phải đối mặt với tỡnh trạng
tai nạn giao thụng, phải đối mặt với những thiệt hại về người và của mà cỏc chủ phương
tiện và người thiệt hại phải gỏnh chịu. Làm thế nào để khắc phục dược những thiệt hại
và nừng cao trỏch hniệm của cỏc chủ phương tiện. Từ xưa đến nay con người đỳ tỡm ra
cỏc biện phỏp kiểm soỏt rủi ro và tài trợ rủi ro thế nhưng biện phỏp hữu hiệu nhất là
tham gia bảo hiểm.Việc tham gia bảo hiểm sẽ thành lập nờn một quỹ tài chớnh, quỹ này
sẽ chi trả cho cỏc đối tượng tham gia bảo hiểm khi cỳ sự kiện bảo hiểm xảy ra nhằm
giỳp đỡ người bị hại ổn định cuộc sống.
Như vậy nghiệp vụ bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với
người thứ 3 ra đời đỳ đỏp ứng nhu cầu của toàn xỳ hội và cũng là điều mong muốn thiết
tha của cỏc chủ phương tiện.
3. CỞ SỞ HốNH THÀNH TÍNH BẮT BUỘC CỦA BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM
DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI ĐỐI VỚI NGƯỜI THỨ 3
Nhằm nừng cao trỏch nhiệm của chủ phương tiện xe cơ giới, bảo vệ quyền lợi
của nạn nhừn ngày 10/3/88 HĐBT đỳ ban hành nghị định 30/HĐBT về việc quy định
chế độ bảo hiểm bắt buộc đối với trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với người
thứ 3. Ngày 17/12/1997 Chớnh phủ ban hành nghị điịnh 115/NĐ/CP trong đỳ quy định
rừ chủ xe cơ giới, kể cả chủ xe là người nước ngoài cỳ giấy phộp lưu hành xe trờn lỳnh

thổ Việt Nam đều phải tham gia bảo hiểm trỏch nhiệm của chủ xe cơ giới đối với người
thứ 3 tại cỏc doanh nghiệp bảo hiểm trong nước.
Sở dĩ nhà nước ta quy định tớnh bắt buộc của nghiệp vụ này là do:
Thứ nhất: Đỳ là nhằm bảo vệ những quyền lợi hợp phỏp của những người bị
thiệt hại do lỗi của cỏc chủ phương tiện gừy ra, đồng thời cũng là bảo vệ lợi ớch của
toàn xỳ hội
Thứ hai: Việc quy định bắt buộc cũn nừng cao trỏch nhiệm trong việc điều
khiển xe, giỳp cho cỏc cơ quan quản lý số lượng đầu xe đang lưu hành và thống kờ đầy
đủ cỏc vụ tai nạn, cũng như những nguyờn nhừn của nỳ để cỳ cỏc biện phỏp đề phũng
và hạn chế tổn thất một cỏch cỳ hiệu quả


Thứ ba: Tớnh bắt buộc cũn xuất phỏt từ việc thi hành nghiờm tỳc những quy
định của phỏp luật, thực hiện tốt nghĩa vụ dừn sự chủ yếu là nghĩa vụ bồi thường đỳ
được quy định trong bộ luật dừn sự, thể hiện sự cụng minh và cụng bằng của phỏp luật
4. TÁC DỤNG CỦA BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
ĐỐI VỚI NGƯỜI THỨ BA

4.1. Đối với chủ xe
Bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của củ xe cơ giới khụng chỉ cỳ vai trũ to lớn đối
với người bị hại mà cũn cả xỳ hội, nỳ là tấm lỏ chắn vững chắc cho chủ xe khi tham gia
giao thụng

-

Nỳ tạo từm lý yờn từm, thoải mỏi, tự tin khi điều khiển cỏc phương tiện

tham gia giao thụng

-


Bồi thường chủ động kịp thời cho cỏc chủ xe khi phỏt sinh trỏch nhiệm

dừn sự gỳp phần phục hồi lại tinh thần, ổn định sản suất, phỏt huy quyền tự chủ về tài
về chớnh, trỏnh thiệt hại kinh tế cho chủ xe

-

Cỳ tỏc dụng giỳp chủ xe cỳ ý thức trong việc đề phũng và hạn chế tổn

thất bằng cỏch tham gia bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với người
thứ 3.

-

Gỳp phần xoa dịu bớt căng thẳng giữa chủ xe và người bị hại

4.2. Đối với người thứ ba.
-

Nhà bảo hiểm sẽ bồi thường những thiệt hại cho nạn nhừn một cỏch

nhanh chỳng kịp thời, khụng phụ thuộc vào tỡnh trạng tài chớnh của chủ xe

-

Giỳp người thứ ba ổn định tài chớnh và tinh thần

4.3. Đối với xỳ hội
-


Từ cụng tỏc giỏm định bồi thường. Mỗi cụng ty bảo hiểm sẽ thống kờ

cỏc rủi ro và những nguyờn nhừn gừy ra rủi ro để từ đỳ đề ra cỏc biện phỏp đề phũng và
hạn chế tổn thất


-

Loại hỡnh bảo hiểm này cũn gỳp phần làm giảm nhẹ gỏnh nặng cho

ngừn sỏch nhà nước, đồng thời gỳp phần tăng thu cho ngừn sỏch

Như vậy với tư cỏch là một nghiệp vụ bảo hiểm mang tớnh bắt buộc
nghiệp vụ bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới với người thứ 3
vừa mang tớnh kinh tế, vừa mang tớnh xỳ hội, thể hiện tinh thần tương
thừn tương ỏi, tớnh nhừn văn, nhừn đạo cao cả. Mội lần nữa khẳng định
tớnh khỏch quan cũng như tớnh bắt buộc của nghiệp vụ này.
III. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM TRÁCH
NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI ĐỐI VỚI NGƯỜI THỨ 3
1. ĐỐI TƯỢNG BẢO HIỂM VÀ PHẠM VI BẢO HIỂM

1.1. Đối tượng bảo hiểm
Bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của củ xe cơ giới đối với người thứ 3 là bảo hiểm
trỏch nhiệm bồi thường của lỏi xe, chủ xe khi phương tiện đi vào hoạt động gừy thiệt
hại cho người thứ 3. Như vậy đối tượng ở đừy chớnh là phần trỏch nhiệm dừn sự, trỏch
nhiệm bồi thường của chủ xe cơ giới đối với những hậu quả tớnh được bằng tiền theo
quy định của phỏp luật khi chủ phương tiện gừy tai nạn làm thiệt hại về tớnh mạng tài
sản, tinh thần cho bờn thứ 3.
Tuy nhiờn cần lưu ý rằng bờn thứ 3 trong bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ

xe cơ giới đối với người thứ 3 là những người trực tiếp bị thiệt hại do hậu quả của cỏc
vụ tai nạn ngoại trừ:

- Lỏi, phụ xe, nguời làm cụng cho chủ xe
- Những người mà lỏi xe phải nuụi dưỡng như cha mẹ, vợ, chồng, con cỏi
- Hành khỏch đi trờn xe
- Tài sản tư trang hành lý của những người nỳi trờn
- Cỏc khoản phạt mà chủ xe, lỏi xe phải gỏnh chịu


Đối tượng được bảo hiểm khụng xỏc định được từ trước chỉ khi nào lưu hành xe
gừy tai nạn cỳ phỏt sinh trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 thỡ
đối tượng mới được xỏc định cụ thể.
Cỏc điều kiện phỏt sinh trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ
3 bao gồm:

- Cỳ thiệt hại về tài sản, tớnh mạng hay sức khỏe của bờn thứ 3
- Chủ xe phải cỳ hành vi trỏi phỏp luật. Cỳ thể do vụ tỡnh hay hay cố ý mà lỏi
xe vi phạm luật giao thụng đường bộ hoặc là vi phạm cỏc quy định khỏc của nhà nước

- Phải cỳ mối quan hệ nhừn quả giữa lỗi và thiệt hại thực tế
- Chủ xe, lỏi xe phải cỳ lỗi
Trờn thực tế chỉ cần đồng thời xảy ra 3 điều kiện thứ 1, thứ 2, thứ 3 là đỳ phỏt
sinh trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3. Nếu thiếu một trong 3
điều kiện đỳ thỡ sẽ khụng phỏt sinh trỏch nhiệm dừn sự. Điều kiện 4 cỳ thể cỳ hoặc
khụng vỡ nhiều khi tai nạn xảy ra là do tớnh nguy hiểm cao độ của xe cơ giới mà hoàn
toàn khụng cỳ lỗi của chủ xe

1.2. Phạm vi bảo hiểm
1.2.1 Cỏc rủi ro được bảo hiểm

Trong nghiệp vụ bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới đối với người
thứ 3 cỏc cụng ty bảo hiểm chỉ nhận bảo hiểm cho những rủi ro bất ngờ khụng thể
lường trước được gừy tai nạn và làm phỏt sinh trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe
Cụng ty bảo hiểm sẽ bồi thường những thiệt hại về vật chất và tinh thần, về con
người, tài sản được tớnh toỏn theo những nguyờn tắc nhất định. Ngoài ra thỡ cụng ty
bảo hiểm cũn phải thanh toỏn cho chủ xe những khoản chi phớ mà họ đỳ chi ra nhằm đề
phũng thiệt hại. Những chi phớ này chỉ được bồi thường khi nỳ phỏt sinh sau khi tai nạn
xảy ra và được coi là cần thiết và hợp lý.
Trỏch nhiệm bồi thường của cụng ty bảo hiểm được hạn mức trong mức trỏch
nhiệm ghi trong hợp đồng hay giấy chứng nhận bảo hiểm. Trong bảo hiểm trỏch nhiệm


dừn sự của chủ xe cơ giới với người thứ 3 cỏc thiệt hại nằm trong phạm vi trỏch nhiệm
của người bảo hiểm gồm:

- Thiệt hại về tớnh mạng và tỡnh trạng sức khỏe của bờn thứ 3
- Thiệt hại về tài sản, hàng hoỏ của bờn thứ 3
- Thiệt hại về tài sản làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh hoặc làm giảm thu
nhập

- Cỏc chi phớ cần thiết và hợp lý để thực hiện cỏc biện phỏp đề phũng và hạn
chế tổn thất, cỏc chi phớ đề xuất của bờn bảo hiểm

- Những thiệt hại về tớnh mạng và tỡnh trạng sức khoẻ của những nguời tham
gia cứu chữa, ngăn ngừa tai nạn, chi phớ cấp cứu và chăm sỳc nạn nhừn
Tuy nhiờn căn cứ vào tỡnh hỡnh thực tế và nhu cầu của người bảo hiểm mà cỏc
cụng ty bảo hiểm cỳ thể mở rộng phạm vi bảo hiểm cho những loại rủi ro khỏc. Những
điều khoản bổ sung sẽ kộo theo người tham gia phải đỳng thờm một khoản phớ
1.2.2. Cỏc rủi ro loại trừ
Người bảo hiểm khụng chịu bồi thường thiệt hại của cỏc vụ tai nạn mặc dự cỳ

phỏt sinh trỏch nhiệm dừn sự trong cỏc trường hợp sau :

- Tai nạn xảy ra do hành vi cố ý của chủ xe, lỏi xe và người bị thiệt hại
- Xe khụng đủ cỏc điều kiện kỹ thuật và thiết bị an toàn để tham gia giao thụng
theo quy định của điều lệ trật tự an toàn giao thụng đường bộ

- Chủ xe hoặc lỏi xe vi phạm nghiờm trọng trật tự an toàn giao thụng đường bộ
như :

+ Xe khụng cỳ giấy phộp lưu hành, giấy chứng nhận kiểm định an
toàn kỹ thuật và mụi trường
+ Lỏi xe khụng cỳ bằng lỏi hoặc bằng bị tịch thu
+ Lỏi xe bị ảnh hưởng bởi bia rượu và cỏc chất kớch thớch


+ Xe trở chất chỏy, chất nổ trỏi phộp hoặc là vận chuyển trỏi với quy
định trong giấy phộp vận chuyển
+ Xe sử dụng để tập lỏi hoặc là đua thể thao, đua xe trỏi phộp, chạy
thử khi sửa chữa
+ Xe đi vào đường cấm, khu vực cấm, xe đi đờm khụng đủ đốn theo
quy định
+ Đồ vật trở trờn xe rơi xuống đường gừy thiệt hại cho bờn thứ 3
+ Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp, bị cướp trong tai nạn
+ Thiệt hại dỏn tiếp do xe bị tai nạn làm ngưng trệ hoạt động sản
xuất kinh doanh, giảm giỏ trị thương mại
+ Chiến tranh hoặc cỏc nguyờn nhừn tương tự chiến tranh
+ Tai nạn xảy ra ngoài phạm vi lỳnh thổ nước sở tại tham gia bảo
hiểm
+ Xe trở quỏ trong tải hoặc quỏ số lượng khỏch quy định
Ngoài ra doanh nghiệp bảo hiểm cũng khụng chịu bồi thường thiệt

hai đối với những tài sản đặc biệt bao gồm:
- Vàng bạc, đỏ quý
- Tiền và cỏc loại gấy tờ cỳ giỏ trị như tiền
- Đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm
- Thi hài, hài cốt


2. PHÍ BẢO HIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH PHÍ

2.1. Phớ bảo hiểm
Phớ bảo hiểm là một khoản tiền mà chủ xe cơ giới phải nộp cho nhà
bảo hiểm để hỡnh thành một quỹ tiền tệ độc lập, tập trung đủ lớn để bồi
thường thiệt hại xảy ra trong năm nghiệp vụ theo phạm vi bảo hiểm và hạn
mức trỏch nhiệm mà người tham gia đỳ ký với nhà bảo hiểm trong hợp
đồng bảo hiểm.
Biểu phớ thỡ do bộ tài chớnh quy định ngoài ra cỏc cụng ty bảo hiểm
cỳ thể thoả thuận với cỏc chủ xe cơ giới với người thứ 3 theo số lượng đầu
phương tiện của mỡnh. Mặt khỏc cỏc đầu phương tiện lại khỏc nhau về
chủng loại, về độ lớn, xỏc suất xảy ra tai nạn là khỏc nhau. Do đỳ phớ bảo
hiểm sẽ được tớnh riờng cho từng loại phương tiện.
Việc xỏc định mức phớ bảo hiểm nhỡn chung là rất khỳ khăn, bởi vỡ
phớ bảo hiểm là nguồn thu chủ yếu của cỏc cụng ty bảo hiểm nờn mức phớ
tối thiểu phải thỏa mỳn nhu cầu thanh toỏn bồi thường và cụng tỏc đề
phũng hạn chế tổn thất đồng thời phải đảm bảo cho cụng ty cỳ được khoản
lợi nhất định. Cựng với sự phỏt triển mạnh mẽ của thị trường bảo hiểm,
ngày càng cỳ nhiều cỏc cụng ty bảo hiểm gia nhập làm cho thị trường ngày
càng trở nờn cạnh tranh gay gắt. Chớnh vỡ vậy việc đưa ra một mức phớ
thớch hợp là một vấn đề khụng dễ dàng đối với cỏc cụng ty bảo hiểm
Phớ bảo hiểm phải là một mức phớ cạnh tranh, khụng quỏ cao,
khụng quỏ thấp so với mức phớ của bộ tài chớnh quy định. Mức phớ này

phải đảm bảo được nguyờn tắc số đụng bự số ớt và đảm bảo được sự cừn
đối thu chi trong hoạt động kinh doanh của cụng ty bảo hiểm


2.2. Phương phỏp tớnh phớ
Phương phỏp tớnh phớ phải đảm bảo cỳ cơ sở khoa học, phản ỏnh
đầy đủ cỏc yếu tố ảnh hưởng cỳ liờn quan và mức phớ phải phự hợp với
khả năng tài chớnh của cỏc chủ phương tiện.
Phương phỏp tớnh phớ được thụng qua con số thống kờ 5 năm về
trước. Cụng thức tớnh phớ là : F= f + d
Trong đỳ:

F là phớ thu một đầu xe
f là phớ thực( phớ bồi thường)
d là phụ phớ( thường từ 20-30%)

f là phớ thuần hay phớ bồi thường và nỳ được xỏc định theo cụng
thức sau :
n

s t

i i

f=

i 1
n

c


i

i 1

s :
i

là số vụ tai nạn xảy ra cỳ phỏt sinh trỏch nhiệm dừn sự của

chủ xe được bồi thường trong năm i
T : là số tiền bồi thường bỡnh quừn một vụ trong năm i
i

n: là số năm thống kờ(từ 3 đến 5 năm)
Phụ phớ: Thường được xỏc định theo một tỷ lệ nhất định trờn số

phớ cơ bản thường từ 20 đến 30% mức phớ cơ bản
d =

% phụ phớ
(1-% phụ phớ)

x

Phớ cơ
bản

Đối với cỏc phương tiện thụng dụng, mức độ rủi ro lớn như xe
Rơmoc, xe chở hàng hạng nặng thỡ tớnh thờm tỷ lệ phụ phớ so với mức



phớ cơ bản. Đối với cỏc phương tiện hoạt động ngắn hạn (dưới 1 năm) thời
gian tham gia bảo hiểm được tớnh trũn thỏng và phớ bảo hiểm được tớnh
như sau:
Dưới 3 thỏng thỡ tớnh 30% phớ năm, từ 3 đến 6 thỏng thỡ tớnh 60% phớ năm,
từ 6 đến 9 thỏng thỡ tớnh 90% phớ năm, từ 9 –12 thỏng thỡ tớnh 100% phớ năm.

Nếu người tham gia đỳng phớ cả năm thỡ những thời điểm nào đỳ
mà xe khụng hoạt động nữa hoặc chuyển quyền sở hữu cho người khỏc mà
khụng chuyển giấy bảo hiểm thỡ chủ phương tiện sẽ được hoàn trả lại phớ
bảo hiểm tương ứng với số thời gian cũn lại của năm
P hoàn lại =

P năm
12 thỏng

x

Số thỏng xe khụng
hoạt động

2.3. Cỏc yếu tố làm tăng phớ
Những yếu tố làm phớ thuần tăng
+ Do số phương tiện tham gia bảo hiểm trong năm là thấp
+ Do số vụ tai nạn xảy ra cỳ phỏt sinh trỏch nhiệm dừn sự là nhiều
+ Số tiền bồi thường bỡnh quừn một vụ trong năm là lớn
Những yếu tố làm phụ phớ tăng
+ Do chi phớ quản lý nghiệp vụ tăng
+ Do cho phớ khai thỏc, giỏm định bồi thường tăng

+Do chi phớ hạn chế và đề phũng tổn thất tăng
3. HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM

3.1. Hợp đồng bảo hiểm
Giấy chứng nhận bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm cấp theo yờu cầu của
người được bảo hiểm là bằng chứng ký kết hợp đồng bảo hiểm giữa chủ xe cơ giới và
doanh nghiệp bảo hiểm.


Giấy chứng nhận bảo hiểm trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới với người thứ
3 gồm những thụng tin chủ yếu sau :

- Phạm vi bảo hiểm
- Hạn mức trỏch nhiệm, phớ bảo hiểm
- Thời hạn hợp đồng
- Cỏc thụng tin liờn quan đến xe bảo hiểm, người bảo hiểm, người được bảo
hiểm

- Quyền và nghĩa vụ của cỏc bờn
- Cỏc quy định về giải quyết bồi thường tranh chấp
* Hiệu lực bảo hiểm bắt đầu và kết thỳc theo quy định nghi trờn
giấy chứng nhận bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ cấp giấy chứng
nhận bảo hiểm khi chủ xe đỳ đỳng phớ bảo hiểm (trừ khi cỳ thoả thuận
khỏc)
* Chuyển quyền sở hữu
Trong thời hạn cũn hiệu lực nghi trong giấy chứng nhận bảo hiểm
nếu cỳ sự chuyển quyền sở hữu mà chủ xe cơ giới khụng cỳ yờu cầu huỷ bỏ
hợp đồng bảo hiểm thỡ mọi quyền lợi bảo hiểm liờn quan đến chiếc xe
được bảo hiểm vẫn cũn hiệu lực với chủ xe mới
* Huỷ bỏ hợp đồng

Trường hợp cỳ yờu cầu huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm, chủ xe cơ giới
phải thụng bỏo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm biết trước 15
ngày. Trong vũng 15 ngày kể từ ngày nhận được thụng bỏo huỷ bỏ nếu
doanh nghiệp bảo hiểm khụng cỳ ý kiến gỡ thỡ hợp đồng mặc nhiờn bị huỷ
bỏ, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ hoàn lại 80% phớ bảo hiểm của thời gian
huỷ bỏ, trừ trường hợp trong thời gian hợp đồng bảo hiểm đang cỳ hiệu lực
đỳ xảy ra sự kiện bảo hiểm.


3.2. Trỏch nhiệm phỏp lý trong hợp đồng bảo hiểm
3.2.1. Trỏch nhiệm và quyền lợi của xe cơ giới
* Trỏch nhiệm
- Khi yờu cầu bảo hiểm chủ xe cơ giới phải kờ khai đầy đủ và trung
thực những nội dung trong giấy yờu cầu bảo hiểm
- Khi tai nạn giao thụng xảy ra thỡ chủ xe cơ giới cỳ trỏch nhiệm:
+ Cứu chữa hạn chế thiết hại về người và tài sản, bảo vệ hiện
trường tai nạn, thụng bỏo ngay cho cảnh sỏt giao thụng nơi gần nhất để
phối hợp giải quyết tai nạn
+ Khụng được di chuyển thỏo dỡ hoặc sửa chữa tài sản khi chưa cỳ
ý kiến của doanh nghiệp bảo hiểm, trừ trường hợp làm như vậy là cần thiết
để đảm bảo cho người và tài sản hoặc là phải thi hành theo yờu cầu của cơ
quan cỳ thẩm quyền
+ Chủ xe phải bảo lưu quyền khiếu lại và chuyển quyền bồi thường
cho doanh nghiệp bảo hiểm
+ Chủ xe phải trung thực trong việc thu thập cỏc tài liệu trong hồ
sơ yờu cầu bồi thường, tạo điều kiện cho doanh nghiệp bảo hiểm xỏc minh
trong quỏ trỡnh xỏc minh hồ sơ
+ Nếu thay đổi mục đớch sử dụng xe thỡ chủ xe cơ giới phải thụng
bỏo ngay cho nhà bảo hiểm để điều chỉnh tớnh phớ bảo hiểm
+ Chủ xe cỳ nghĩa vụ phải đỳng đầy đủ phớ và đỳng hạn

*Quyền lợi
- Chủ xe cỳ quyền hưởng bồi thường khi cỳ tai nạn mà phỏt sinh
trỏch nhiệm dừn sự thuộc phạm vi bảo hiểm trong thời hạn hợp đồng. Số
tiền bồi thường bị giới hạn bởi số tiền bảo hiểm


- Chủ xe cỳ quyền yờu cầu nhà bảo hiểm sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ
hợp đồng bảo hiểm
b.2 Trỏch nhiệm và quyền lợi của doanh nghiệp bảo hiểm
- Cung cấp cho chủ xe cơ giới quy tắc, biểu phớ và mức trỏch
nhiệm liờn quan đến trỏch nhiệm dừn sự của chủ xe cơ giới. Tạo điều kiện
cho cỏc chủ xe tham gia bảo hiểm
- Những vụ tai nạn đặc biệt nghiờm trọng (tai nạn gừy chết người
hoặc thiệt hại về tài sản từ 20 triệu đồng trở nờn) doanh nghiệp bảo hiểm
phải phối hợp chặt chẽ với chủ xe cơ giới và cỏc cơ quan chức năng để giải
quyết tai nạn
- Cấp cho bờn mua bảo hiểm giấy chứng nhận bảo hiểm và đơn bảo
hiểm
- Khi đầy đủ hồ sơ thi doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho người bị
hại khi sự kiện bảo hiểm xẩy ra
- Doanh nghiệp bảo hiểm phải cỳ trỏch nhiệm thực hiện cỏc biện
phỏp đề phũng và hạn chế tổn thất
- Nếu khụng trả tiền bảo hiểm thỡ phải cỳ văn bản giải tớch rừ
ràng
- Doanh nghiệp bảo hiểm cỳ trỏch nhiệm phối hợp với cỏc cơ quan
cụng an để thu thập cỏc giấy tờ cần thiết cỳ liờn quan đến vụ tai nạn thuộc
phạm vi bảo hiểm
- Doanh nghiệp bảo hiểm cỳ trỏch nhiệm hoàn trả phớ cho chủ xe
khi cỳ sự thay đổi chủ sở hữu hoặc khi xe chỉ hoạt động một số thỏng trong
năm

* Quyền lợi của doanh nghiệp bảo hiểm


- Doanh nghiệp bảo hiểm cỳ quyền thu phớ bảo hiểm và sử dụng
vào cỏc khoản chi: bồi thường, đề phũng và hạn chế tổn thất, chi quản lý,
hoa hồng và đầu tư
- Doanh nghiệp bảo hiểm cỳ quyền yờu cầu bờn mua bảo hiểm
cung cấp đầy đủ, trung thực cỏc thụng tin liờn quan đến việc giao kết và
thực hiện hợp đồng
- Doanh nghiệp bảo hiểm cỳ quyền từ chối bồi thường cho chủ xe
cơ giới và cũng cỳ quyền khiếu kiện với cỏc chủ xe, bờn thứ 3 liờn quan
trong việc lợi dụng tai nạn nhằm chục lợi bảo hiểm
4. NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA DOANH NGHIỆP
BẢO HIỂM

4.1. Cụng tỏc giỏm định
Cụng tỏc giỏm định tổn thất nhằm xỏc định mức độ thiệt hại của bờn
thứ 3 và mức độ lỗi của cỏc chủ phương tiện đồng thời xỏc định xem
nguyờn nhừn xảy ra tai nạn và xem xột nguyờn nhừn đỳ cỳ thuộc pham vi
bảo hiểm hay khụng thuộc phạm vi bảo hiểm .
Trong cụng tỏc giỏm định phải cỳ sự chứng kiến của ba bờn: chủ xe,
người thứ 3 hoặc là đại diện hợp phỏp của bờn thứ 3, bờn bảo hiểm. Nếu
chủ xe hoặc người thứ 3 khụng thống nhất về mức độ thiệt hại do doanh
nghiệp bảo hiểm xỏc định, hai bờn sẽ thỏa thuận chọn giỏm định viờn
chuyờn nghiệp giỏm định lại. Kết luận này sẽ là kết luận cuối cựng.
Nếu kết luận của giỏm định viờn cỳ sai khỏc lớn với kết quả giỏm
định của cụng ty bảo hiểm thỡ cụng ty bảo hiểm sẽ chịu chi phớ, ngược lại
thỡ chủ xe hoặc người thứ 3 phải chịu
4.2. Xỏc định thiệt hại thực tế của bờn thứ 3
Thụng thường thỡ thiệt hại thực tế của bờn thứ 3 bao gồm



- Thiệt hại về tài sản
- Thiệt hại về con người
* Đối với thiệt hại về tài sản
Thiệt hại về tài sản bao gồm 2 trường hợp
Trường hợp 1: Tài sản bị mất, bị hư hỏng hoặc bị huỷ hoại khụng
thể sửa chữa được. Trong trường hợp này thiệt hại về tài sản sẽ được xỏc
định bằng giỏ mua của tài sản cựng loại trờn thị trường
Trường hợp 2: Tài sản cỳ thể sửa chữa được, thiệt hại là chi phớ
hợp lý để sửa chữa nỳ. Nếu phải thay thế mới phải trừ đi giỏ trị khấu hao.
Cần lưu ý thiệt hại về tài sản khụng tớnh đến những thiệt hại về những hư
hỏng phỏt sinh trong quỏ trỡnh sửa chữa mà khụng liờn quan đến tai nạn
* Đối với thiệt hại về con người
- Trong trường hợp bị thương
+ Cỏc chi phớ cần thiết và hợp lý cho cụng việc cứu chữa, bồi
dưỡng phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất như : chi phớ cấp cứu, tiền
hao phớ vật chất và cỏc chi phớ y tế khỏc(thuốc men, dịch chuyền,mỏu…)
+ Cỏc chi phớ hợp lý và phần thu nhập bị mất của người chăm
sỳc nạn nhừn, khoản tiền cấp dưỡng cho người mà bệnh nhừn cỳ nghĩa vụ
nuụi dưỡng
+ Khoản thu nhập bị giảm sỳt hay bị mất của người đỳ
+ Khoản tiền bự đắp những tổn thất về tinh thần
- Trong trường hợp nạn nhừn bị chết
+ Chi phớ hợp lý, chăm sỳc và cứu chữa cho ngườ thứ 3 trước khi
chết


+ Chi phớ hợp lý cho việc mai tỏng(những chi phớ hủ tục khụng
được thanh toỏn)

+ Tiền trợ cấp cho những người mà người thứ 3 phải nuụi
dưỡng(như vợ, chồng, con cỏi…)
Như vậy tổng thiệt hại của người thứ 3 sẽ được xỏc định như sau:
Thiệt hại thực tế của bờn thứ 3=Thiệt hại về tài sản+Thiệt hại về con người
4.3. Bồi thường thiệt hại thực tế
Khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ thỡ thời hạn bồi thường của
doanh nghiệp bảo hiểm là 15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ và khụng
kộo dài quỏ 30 ngày trong trường hợp phải tiến hành xỏc minh hồ sơ
Hồ sơ yờu cầu bồi thường bao gồm:
* Thụng bỏo tai nạn, giấy yờu cầu bồi thường của chủ xe
* Bản sao cỏc giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận bảo hiểm
- Giấy phộp lỏi xe, giấy đăng kớ xe
- Giấy kiểm định an toàn kỹ thuật và mụi trường
* Bản kết luận điều tra tai nạn của cụng an hoặc bản sao hồ sơ tai
nạn
- Sơ đồ của hiện trường tai nạn
- Biờn bản khỏm nghiệm hiện trường
- Biờn bản giỏm định thiệt hại(nếu cỳ)
- Cỏc giấy tờ cỳ liờn quan đến trỏch nhiệm của bờn thứ 3
- Quyết định của toà ỏn(nếu cỳ)


×