Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Luận văn: Thực trạng chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư và Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng Công thương Đống Đa docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (21.09 MB, 101 trang )








Luận văn

Thực trạng chất lượng thẩm định tài
chính dự án đầu tư và Giải pháp
nâng cao chất lượng thẩm định tài
chính dự
án đầu tư tại Ngân hàng Công
thương Đống Đa








1
L
ỜI
NÓI
ĐẦU


N



n kinh t
ế
Vi

t Nam đang trên con
đườ
ng b
ướ
c vào thiên niên k

m

i, con
đườ
ng
đ

i m

i v
à h

i nh

p v
ào n

n kinh t
ế

th
ế
gi

i. S

h

i nh

p
đó
đ
ã
kh
ép l

i m

t
th

i k

kinh t
ế
t

cung t


c

p, phát tri

n ch

m ch

p và l

c h

u. Nh
ì
n l

i nh

ng năm
qua, t

c
độ

đầ
u tư trong n

n kinh t
ế
n

ướ
c ta có s

tăng tr
ưở
ng m

nh m

thúc
đẩ
y
kinh t
ế
phát tri

n c
ũ
ng như c

i thi

n
đờ
i s

ng x
ã
h


i. Trong đó, không th

không k


đế
n vai tr
ò
c

a các NHTM v

i tư cách là nhà tài tr

l

n cho các d

án
đầ
u tư,
đặ
c
bi

t l
à d


án trung và dài h


n. Ph

i kh

ng
đ

nh r

ng,
đ


đ

y m

nh c
ông cu

c c
ông
nghi

p hoá - hi

n
đạ
i hoá

đấ
t n
ướ
c nh

m tránh nguy cơ t

t h

u ngày càng xa so v

i
các n
ướ
c khác, trong khi xu

t phát đi

m c

a chúng ta l

i th

p hơn h

nhi

u,
đò

i h

i
chúng ta ph

i có s

ưu tiên v


đầ
u tư chi

u sâu,
đặ
c bi

t c

n b

sung m

t l
ượ
ng v

n
đáng k


bao g

m v

n ng

n h

n và v

n trung dài h

n
để

đầ
u tư vào các d

án có kh


năng tranh th

“đi t

t, đón
đầ
u”công ngh

.

Trong khi đó, kh

năng v

v

n t

có c

a các doanh nghi

p r

t h

n ch
ế
, vi

c
huy
đ

ng v

n c

a c
ác doanh nghi


p qua ph
át hành c

phi
ế
u, tr
ái phi
ế
u c
ũ
ng r

t kh
ó
khăn do th

tr
ườ
ng ch

ng khoán c

a n
ướ
c ta c
ò
n đang

giai đo


n sơ khai, ng
ườ
i
dân c
ò
n chưa quen thu

c và tin t
ưở
ng vào lo

i h
ì
nh
đầ
u tư này. Do v

y
để
có th


đáp

ng nhu c

u v

v


n trung dài h

n,các doanh nghi

p ch

y
ế
u đi vay các t

ch

c
tài chính trung gian trong đó h

th

ng NHTM là ngu

n huy
độ
ng và cung c

p v

n
trung d
ài h


n ch

y
ế
u cho n

n kinh t
ế
.

V

i tư cách là trung tâm ti

n t

tín d

ng c

a n

n kinh t
ế
,
để
phù h

p v


i xu
h
ướ
ng đa d

ng hoá các ho

t
độ
ng c

a Ngân hàng nh

m ph

c v

b

sung v

n lưu
độ
ng và v

n c


đị
nh cho doanh nghi


p, h

th

ng NHTM Vi

t Nam c
ũ
ng
đã
ch


trương
đẩ
y m

nh ho

t
độ
ng tín d

ng trung dài h

n
đố
i v


i các doanh nghi

p thu

c
m

i th
ành ph

n kin
h t
ế
b
ên c

nh ho

t
đ

ng ng

n h

n truy

n th

ng.


Tuy nhi
ên, c
ũ
ng như m

i ho

t
độ
ng kinh doanh khác, ho

t
độ
ng tín d

ng c
ũ
ng
ch

a
đ

y r

y nh

ng r


i ro. Do
đ

c th
ù kinh doanh tín d

ng Ng
ân hàng là kinh
doanh ch

y
ế
u d

a vào ti

n c

a ng
ườ
i khác, kinh doanh qua tay ng
ườ
i khác nên r

i
ro trong ho

t
độ
ng tín d


ng cao hơn nhi

u so v

i các doanh nghi

p v
ì
nó v

a ph


thu

c vào k
ế
t qu

kinh doanh c

a chính b

n thân Ngân hàng và v

a ph

thu


c vào
k
ế
t qu

kinh doanh c

a doanh nghi

p. H

u qu

c

a nó r

t d

lan truy

n trong c

h


th

ng Ng
ân hàng gây ra nh


ng v

ho

ng lo

n v
à s

p
đ

c

a h
àng lo

t Ng
ân hàng
cùng m

t lo

t h

u qu

nghiêm tr


ng khác v

m

i m

t kinh t
ế
, x
ã
h

i
đặ
c bi

t là
l
ò
ng tin c

a ng
ườ
i dân vào s

l
ã
nh
đạ
o c


a chính ph

b

suy gi

m. Trong th

i gian
qua, nh

ng m

t mát to l

n v

ti

n c

a t

p trung qua công tác tín d

ng
đã
là nh


ng
h

u qu

đáng quan tâm. Nh

t là trong vài năm g

n đây, s

l
ượ
ng d

án
đầ
u tư trung

dài h

n trong n
ư

c v
à n
ư

c ngo
ài ngày càng gia tăng, mang l


i m

t t

l

l

i

2
nhu

n
đáng k

trong t

ng
l

i nhu

n c

a c
ác Ngân hàng. Nhưng bên c

nh

đó c
ũ
ng
không tránh kh

i m

t s

v
ướ
ng m

c sai sót trong quá tr
ì
nh th

c hi

n cho vay các
d

án
đặ
c bi

t là các d

án
đầ

u tư trung – dài h

n.
V

n
đề

đặ
t ra

đây là làm sao h

n ch
ế

đượ
c r

i ro cho ho

t
độ
ng tín d

ng c

a
Ngân hàng trong đi


u ki

n
để
ti
ế
n t

i công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c th
ì

vi

c gia t
ăng s

l
ư

ng c

ác d


án
đ

u t
ư là đi

u t

t y
ế
u. Mu

n v

y th
ì
nh

ng d


án
này ph

i
đả
m b


o ch

t l
ượ
ng, t

c là ph

i làm t

t công tác chu

n b


đầ
u tư, trong đó
có vi

c l

p, th

m
đị
nh và phê duy

t d


án. Chính v
ì
v

y, vai tr
ò
to l

n c

a công tác
th

m
đị
nh tín d

ng d

án
đầ
u tư,
đặ
c bi

t là th

m
đị
nh tài chính d


án
đầ
u tư là
không th

ph

nh

n
đượ
c.
H
ơn n

a, m

t y
êu c

u c
ó tính nguyên t

c
đ

i v

i Ng

ân hàng trong ho

t
đ

ng
đầ
u tư tín d

ng là ph

i xem xét, l

a ch

n nh

ng d

án
đầ
u tư th

c s

có hi

u qu



v

a mang l

i l

i ích cho n

n kinh t
ế
, v

a ph

i
đả
m b

o l

i nhu

n Ngân hàng,
đồ
ng
th

i h

n ch

ế
th

p nh

t r

i ro và nâng cao hi

u qu

s

d

ng v

n
đầ
u tư. Công tác
th

m
đị
nh d

án
đầ
u tư là công c



đắ
c l

c giúp các Ngân hàng th

c hi

n yêu c

u
này.
V

i
ý
ngh
ĩ
a đó vi

c th

m
đị
nh d

án
đầ
u tư góp ph


n c

c k

quan tr

ng
đố
i
v

i s

th
ành b

i trong ho

t
đ

ng kinh doanh c

a Ng
ân hàng. V
ì
t
ính c

p b

ách, t

m
quan tr

ng c

a công tác này
đã
t

o cho em m

t ni

m say mê h

ng thú đi sâu vào
t
ì
m t
ò
i nghiên c

u.
Đồ
ng th

i, có s


t

n t
ì
nh h
ướ
ng d

n và nh

ng
ý
ki
ế
n đóng góp
qu
ý
báu c

a cô giáo T.S Nguy

n Thu Th

o cùng s

giúp
đỡ
, ch



đạ
o tr

c ti
ế
p c

a
cô Nguy

n Mai Lan – cán b

ph
ò
ng tín d

ng thương nghi

p
đã
giúp em hoàn thành
lu

n v
ăn t

t nghi

p
đ


t
ài “Gi

i ph
áp nâng cao ch

t l
ư

ng th

m
đ

nh t
ài chính d


án
đầ
u tư t

i Ngân hàng Công thương
Đố
ng Đa”.
Đề
tài
đượ
c nghiên c


u và hoàn thi

n ngoài l

i m


đầ
u, ph

n k
ế
t lu

n và danh
m

c tài li

u tham kh

o g

m nh

ng n

i dung sau:
Chương I:Th


m
đị
nh tài chính d

án
đầ
u tư c

a NHTM.
Chương II:Th

c tr

ng ch

t l
ượ
ng th

m
đị
nh tài chính d

án
đầ
u tư t

i
Ng

ân hàng Công thương
Đ

ng
Đa.
Chương III:Gi

i pháp nâng cao ch

t l
ượ
ng th

m
đị
nh tài chính d

án
đầ
u
tư t

i Ngân hàng Công thương
Đố
ng Đa.
Do th

i gian th

c t


p có h

n, ki
ế
n th

c th

c t
ế
chưa nhi

u, tr
ì
nh
độ
l
ý
lu

n và
năng l

c b

n thân c
ò
n h


n ch
ế
, lu

n văn t

t nghi

p này không tránh kh

i nh

ng
thi
ế
u sót, em r

t mong
đượ
c s

giúp
đỡ
c

a các th

y cô giáo và các b

n

để
bài vi
ế
t
c

a em
đ

t k
ế
t qu

t

t h
ơn.
EM XIN CHÂN THÀNH
CẢM
ƠN.

3

Các trung gian tài
chÝnh. NHTM, Công ty
tài chÝnh, b
ảo hiểm

Ngư
ời cho vay


-
Hộ gia
đ
ình

-
Hãng kinh doa
nh
Ngư
ời cho vay

-
Hộ gia
đ
ình

-
Hãng kinh doanh

Vốn

Vốn

CHƯƠNG I
T
HẨM

ĐỊNH
TÀI CHÍNH

DỰ
ÁN
ĐẦU

CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI


1.1.H
O
ẠT

Đ
ỘNG

CHO VAY THEO
D


ÁN
C
ỦA

NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI

1.1.1.T
ỔNG
QUAN

VỀ
NGÂN HÀNG THƯƠNG M
ẠI
.
S

ra
đờ
i, t

n t

i và phát tri

n c

a các NHTM
đượ
c coi như là m

t t

t y
ế
u
khách quan, đáp

ng nhu c

u c


a n

n kinh t
ế
hàng hoá.
Đồ
ng th

i, nó có
ý
nghi
ã

như m

t b
ướ
c ngo

t quan tr

ng trong l

ch s

phát tri

n và ti
ế

n b

c

a loài ng
ườ
i,
đượ
c v
í như “s

ph
át minh ra l

a”hay “s

ph
át minh ra bánh xe ”…
Trong n

n kinh t
ế
hàng hoá, t

i nh

ng th

i đi


m nh

t
đị
nh luôn t

n t

i m

t
mâu thu

n là: có nh

ng ng
ườ
i thi
ế
u v

n và có nh

ng ng
ườ
i th

a v

n, nh


ng ng
ườ
i
có cơ h

i
đầ
u tư sinh l

i nhưng không có ti

n và nh

ng ng
ườ
i có ti

n nhưng không
có cơ h

i s

d

ng sinh l

i ho

c sinh l


i th

p hơn. Mâu thu

n này càng l

n hơn khi
n

n kinh t
ế
càng phát tri

n, khi mà cung c

u v

s

n ph

m c
ũ
ng như t

c
độ
chu
chuy


n hàng hoá, ti

n t

tăng lên m

nh m

. Các NHTM ra
đờ
i
đã
k
ế
t n

i
đượ
c s


kh
ác bi

t v

kh
ông gian và th


i gian kh

c ph

c
đ

oc s

thi
ế
u h

t v

th
ông tin (là
nh

ng tr

ng

i ngăn c

n g

p g

gi


a nh

ng ng
ườ
i ti
ế
t ki

m và ng
ườ
i
đầ
u tư), đưa
đồ
ng v

n tư nơi th

a
đế
n nơi thi
ế
u,
đồ
ng th

i gi

m

đượ
c chi phí giao d

ch do s


chuyên môn hoá. Làm như v

y các NHTM
đã
góp ph

n nâng cao
đượ
c năng su

t
và hi

u qu

c

a toàn n

n kinh t
ế
, c

i thi


n
đờ
i s

ng c

a m

i ng
ườ
i trong x
ã
h

i.
Tr
ên th

c t
ế
, s

d

n v

n t

ti

ế
t ki

m
đ
ế
n
đ

u t
ư thông qua hai con
đư

ng: t
ài
chính tr

c ti
ế
p và tài chính gián ti
ế
p (t

c là thông qua các trung gian tài chính).Và
NHTM c
ũ
ng không ph

i là trung gian tài chính duy nh


t.
Chúng ta có th

th

y v

trí c

a các NHTM trong th

tr
ườ
ng tài chính qua sơ
đồ

sau:








4







Song trong quá tr
ì
nh t

n t

i và phát tri

n c

a m
ì
nh, các NHTM
đã
ch

ng t


đượ
c vai tr
ò
c

a m

t trung gian tài chính quan tr


ng b

c nh

t trong h

th

ng tài
chính b

i b

dày kinh nghi

m c
ũ
ng như nh

ng l

i th
ế
khác trong ho

t
độ
ng,
đặ
c

bi

t
đố
i v

i n

n kinh t
ế
chưa phát tri

n như Vi

t Nam.
Vai tr
ò
to l

n c

a ho

t
đ

ng Ng
ân hàng
đ


i v

i s

ph
át tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i
xu

t phát t

chính
đặ
c trưng c

a ho

t
độ
ng Ngân hàng. NHTM gi

ng như các t



ch

c kinh doanh khác là ho

t
độ
ng v
ì
m

c đích l

i nhu

n song l

i

l
ĩ
nh v

c kinh
doanh
đặ
c bi

t: kinh doanh ti


n t

m

t l
ĩ
nh v

c c

c k

nh

y c

m trong n

n kinh t
ế

và có tác
độ
ng t

i m

i ho

t

độ
ng khác.Theo lu

t các t

ch

c tín d

ng th
ì
: “Ngân
hàng là m

t t

ch

c tín d

ng
đượ
c th

c hi

n toàn b

ho


t
độ
ng Ngân hàng và các
ho

t
độ
ng kinh doanh khác có liên quan”. Ho

t
độ
ng Ngân hàng là ho

t
độ
ng kinh
doanh ti

n t

v
à d

ch v

Ng
ân hàng v

i n


i dung ch

y
ế
u, th
ư

ng xuy
ên là nh

n
ti

n g

i, cho vay và cung

ng d

ch v

thanh toán.
NHTM th

hi

n
đượ
c vai tr
ò

c

a m
ì
nh thông qua các ho

t
độ
ng cơ b

n sau
đây:
Huy
đ

ng v
à s

d

ng v

n.

Trung gian thanh toán.
Cung c

p các d

ch v


khác.
*Huy
độ
ng và s

d

ng v

n.
Trong ho

t
độ
ng Ngân hàng, v

n t

có th
ườ
ng chi
ế
m m

t t

l

nh


trong t

ng
ngu

n v

n. V

n t

có c

a Ngân hàng
đượ
c h
ì
nh thành t

v

n ngân sách nhà n
ướ
c
c

p, v

n c


ph

n, liên doanh liên k
ế
t, t

tích lu

… tu

thu

c t

ng lo

i h
ì
nh Ngân
hàng.
Để
th

c hi

n m

r


ng ho

t
độ
ng kinh doanh c

a m
ì
nh, các Ngân hàng ph

i
huy
đ

ng c
ác ngu

n v

n trong n

n kinh t
ế
nh
ư nh

n ti

n g


i c

a c
ác doanh nghi

p,
ti

n g

i ti
ế
t ki

m c

a dân cư.
Đồ
ng th

i trong nh

ng tr
ườ
ng h

p c

n thi
ế

t,
để
đáp

5

ng nhu c

u thanh kho

n,
đ

u t
ư hay cho vay Ngân hàng trung ương, các Ngân
hàng t

ch

c tín d

ng khác.
Khi s

d

ng v

n huy
độ

ng, v

n vay, Ngân hàng ph

i b

ra nh

ng chi phí nh

t
đị
nh. Nh

ng chi phí này s


đượ
c bù
đắ
p
đồ
ng th

i Ngân hàng thu l

i nhu

n thông
qua ho


t
độ
ng s

d

ng v

n th

hi

n t

p trung

các h
ì
nh th

c:
*Ho

t
đ

ng ng
ân qu


:
là vi

c Ng
ân hàng n

m gi

ti

n m

t t

i k
ét, các kho

n
ti

n thanh toán Ngân hàng trung ương, và NHTM khác, ti

n đang trong quá tr
ì
nh
thu. V

i ho

t

độ
ng này, m

t m

t theo quy
đị
nh v

d

tr

b

t bu

c c

a Ngân hàng
trung ương, m

t m

t
ý
th

c c


a chính b

n thân Ngân hàng b

o
đả
m kh

năng thanh
toán, tránh r

i ro m

t kh

năng thanh toán mà có th

d

n
đế
n s

s

p
đổ
c

a Ngân

h
àng. Ho

t
đ

ng n
ày th
ư

ng kh
ông sinh l

i.

*Ho

t
độ
ng tín d

ng: có th

nói là ho

t
độ
ng quan tr

ng nh


t mang l

i ngu

n
thu nh

p ch

y
ế
u và quy
ế
t
đị
nh v

s

t

n t

i và phát tri

n c

a Ngân hàng.
*Ho


t
độ
ng
đầ
u tư: Ngân hàng ki
ế
m l

i t

kho

n chênh l

ch gi
ũ
a giá mua và
giá bán các ch

ng khoán trên th

tr
ườ
ng tài chính.
Đồ
ng th

i, Ngân hàng n


m gi


các trái phi
ế
u chính ph

, c

phi
ế
u công ty ho

c tham gia góp v

n liên doanh v

i
các doanh nghi

p
để
h
ưở
ng l
ã
i su

t ho


c chia l

i nhu

n.
*Ho

t
đ

ng trung gian thanh to
án: Trên cơ s


các m

i quan h

thi
ế
t l

p v

i
các khách hàng, các Ngân hàng trong c
ũ
ng như ngoài n
ướ
c, NHTM th


c hi

n thanh
toán qua: h

th

ng thanh toán bù tr

gi

a các Ngân hàng, phát hành các lo

i séc,
th

ngân hàng, th

c hi

n trích tài kho

n, chuy

n kho

n thanh toán tr

c ti

ế
p cho cá
nhân, qua đó Ngân hàng thu phí, t

tr

ng ho

t
độ
ng này ngày càng tăng.
*Cung c

p các d

ch v

khác: M

t trong nh

ng ho

t
độ
ng không kém ph

n
quan tr


ng h

tr

cho nghi

p v

ch
ính c

a m
ì
nh nh
ư: tư v

n
đ

u t
ư b

o l
ã
nh (d


th

u, thanh toán, phát hành ch


ng khoán …)
đạ
i lí, gi

két, …
để
có th

t

n d

ng
đượ
c l

i th
ế
v

uy tín và các m

i quan h

r

ng kh

p trong l

ò
ng th

tr
ườ
ng.
R
õ
ràng các ho

t
độ
ng c

a Ngân hàng có m

i quan h

ch

t ch

, tác
độ
ng qua
l

i l

n nhau. Ngân hàng ch


có th

tăng c
ườ
ng cho vay
đầ
u tư khi huy
độ
ng
đượ
c
ngu

n v

n d

i d
ào và r

.
Đ

ng th

i, nh

ng kh
ách hàng và

đ

i t
ác trong huy
đ

ng
v

n cho vay,
đầ
u tư c

a Ngân hàng th
ườ
ng s

d

ng các d

ch v

khác

chính Ngân
hàng này như thanh toán chuy

n ti


n. Ng
ượ
c l

i, ch

t l
ượ
ng d

ch v

cao, phí ph

i
chăng s

thu hút khách hàng
đế
n đông hơn, tăng ngu

n v

n huy
độ
ng cho Ngân
hàng, m

r


ng th

tr
ườ
ng cho vay,
đầ
u tư …
Nh

n th

c r
õ
đi

u đó, các NHTM ngày nay có xu h
ướ
ng ho

t
độ
ng đa năng, t


l

doanh s

c
ũ

ng như l

i nhu

n t

các ho

t
độ
ng d

ch v

ngày càng tăng. Tuy
nhi
ên, không ph

i v
ì
th
ế
m
à ho

t
đ

ng cho vay
– v


n l
à ho

t
đ

ng c
ơ b

n truy

n

6
th

ng l

i b

suy gi

m v

tr

m quan tr

ng. C

ó ng
ư

i n
ói huy
đ

ng v

n v
à cho vay là
l

s

ng c

a NHTM, th

t v

y, n
ế
u thi
ế
u nó th
ì
NHTM không c
ò
n là nó n


a, nh

t là
trong xu h
ướ
ng hi

n nay, các Ngân hàng tăng c
ườ
ng tài tr

cho nhu c

u
đầ
u tư
trung và dài h

n d
ướ
i h
ì
nh th

c cho vay theo d

án.
1.1.2.V
AI

TRÒ

C
ỦA

TÍN
D
ỤNG

VÀ CHO VAY THEO
D


ÁN
C
ỦA
N
GÂN
HÀNG
THƯƠNG
MẠI

Đố
i v

i m

i doanh nghi

p,

đ

c
ó th

ti
ế
n h
ành s

n xu

t kinh doanh th
ì

đi

u
đầ
u tiên là c

n
đủ
v

n.V

n
để
thuê công nhân, v


n
để
mua máy móc thi
ế
t b

,
nguyên v

t li

u, xây d

ng nhà x
ưở
ng … Xét r

ng ra c

n

n kinh t
ế
, các ngành s

n
xu

t mu


n ho

t
độ
ng
đề
u
đặ
n và phát tri

n th
ì
c

n
đượ
c đáp

ng đ

y
đủ
v

n, bao
g

m c


v

n c


đị
nh và v

n lưu
độ
ng.
Để

đạ
t
đượ
c m

t t

c
độ
phát tri

n kinh t
ế
qua
c
ác năm th
ì

c
ác qu

c gia kh
ông nh

ng ph

i duy tr
ì
m
à c
ò
n ph

i th
ư

ng xuy
ên b


sung v

n cho n

n kinh t
ế
. Nói cách khác cùng v


i t

c
độ
phát tri

n kinh t
ế
không
ng

ng, s

l
ượ
ng v

n
đầ
u tư c
ũ
ng c

n ph

i
đượ
c tăng lên g

p b


i.
Khái ni

m v

v

n c

n ph

i
đượ
c hi

u không ch

là v

n ti

n t

mà c
ò
n bi

u là
linh ho


t nh

t.
X
ét theo quy mô v

n th

hi

n d
ư

i nhi

u h
ì
nh th

c kh
ác như: v

t t
ư k
ĩ
thu

t,
đấ

t đai, lao
độ
ng, tài nguyên …trong đó v

n ti

n t


đầ
u tư
đượ
c m

r

ng, cơ c

u
v

n c
ũ
ng có s

thay
đổ
i theo t

ng nghành kinh t

ế
, t

ng khu v

c, t

ng
đố
i t
ượ
ng
đầ
u tư. Xét theo
đố
i t
ượ
ng
đầ
u tư, ngu

n v

n
đầ
u tư cho n

n kinh t
ế
hàng năm bao

g

m: v

n
để
h
ì
nh thành nên tài s

n c


đị
nh và v

n
để
h
ì
nh thành nên tài s

n lưu
độ
ng (g

i là v

n lưu
độ

ng). B

t c

m

t qu

c gia nào
để

đả
m b

o s

tăng tr
ưở
ng
đề
u ph

i
đầ
u tư cơ b

n theo chi

u r


ng thông qua các h
ì
nh th

c xây d

ng m

i. Các
n
ư

c ph
át tri

n ch

y
ế
u
đ

u t
ư theo chi

u s
âu, h
ư

ng

hi

n
đ

i ho
á c

s

ho

t
đ

ng.
C
ò
n
đố
i v

i các n
ướ
c đang phát tri

n
đầ
u tư phát tri


n v

a theo chi

u r

ng, v

a
theo chi

u sâu. Các n
ướ
c đang phát tri

n do cơ s

v

t ch

t k
ĩ
thu

t c
ò
n

tr

ì
nh
độ

th

p, chưa hoàn thi

n nên hàng năm m

t b

ph

n v

n khá l

n
đượ
c s

d

ng va
ò

các m

c đích

đầ
u tư
đổ
i m

i các tài s

n c


đị
nh. Là m

t n
ướ
c đang phát tri

n,Vi

t
Nam c
ũ
ng kh
ông n

m ngo
ài quy lu

t
đó. Đi


u n
ày có nghi
ã
l
à b

ph

n v

n m
à Vi

t
Nam c

n
để
s

d

ng cho
đầ
u tư vào tài s

n c



đị
nh là r

t l

n và là nhân t

vô cùng
quan tr

ng cho s

phát tri

n kinh t
ế
Vi

t Nam.
Trong nh

ng năm qua, công nghi

p hoá hi

n
đạ
i
đấ
t n

ướ
c nh

m xây d

ng cơ
s

v

t ch

t k
ĩ
thu

t cho ch

nghi
ã
x
ã
h

i
đượ
c
Đả
ng và Nhà n
ướ

c ta
đặ
t lên nhi

m
v

hàng
đầ
u. Đó là con
đườ
ng t

t y
ế
u
để
chuy

n n

n kinh t
ế
nông nghi

p l

c h

u

sang n

n kinh t
ế
hi

n
đạ
i v

i cơ c

u công nghi

p – d

ch v

– nông nghi

p h

p lí.
Đ
i

u n
ày càng có
ý
nghi

ã

đ

i v

i Vi

t Nam, m

t n
ư

c
đi lên t

n

n kinh t
ế
n
ông
nghi

p l

c h
âụ
v


i hơn 80% dân s

s

ng b

ng ngh

nông, t

kinh nghi

m c

a

7
nh

ng qu

c gia
đ
ã
ti
ế
n h
ành công nghi

p ho

á - hi

n
đ

i ho
á là ph

i t

o ra cho
đư

c
nh

ng y
ế
u t

thu

n l

i cho quá tr
ì
nh này. Đó là xây d

ng m


t n

n công nghi

p tiên
ti
ế
n, huy
độ
ng v

n l

n cho quá tr
ì
nh công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá. Đi

u này kh

ng
đị
nh v

n là đi


u ki

n không th

thi
ế
u
đượ
c
để
ti
ế
n hành công nghi

p hoá hi

n đa


hoá.
V

n cho ph
át tri

n kinh t
ế
x
ã

h

i lu
ôn là v

n
đ

quan tr

ng v
à c

p b
ách cho
quá tr
ì
nh công nghi

p hoá v

i m

i qu

c gia.
Đặ
c bi

t

đố
i v

i Vi

t Nam,
để
duy tr
ì

nh

ng thành qu


đạ
t
đượ
c trong nh

nh năm qua nh

quá tr
ì
nh
đổ
i m

i gi


v

ng
nh

p
độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
cao và tránh cho
đấ
t n
ướ
c rơi vào t
ì
nh tr

ng t

t h

u so
v

i các n
ướ
c trong khu v


c th
ì
m

t trong nh

ng v

n
đề
đang
đượ
c quan tâm là
ngu

n v

n
đ

u t
ư phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i.


M

t m

c tiêu quan tr

ng c

a Vi

t Nam trong chi
ế
n l
ượ
c

n
đị
nh và phát tri

n
kinh t
ế

đế
n năm 2005 là tăng g

p đôi GDP/ng
ườ

i vào năm 2005, t

c là
đạ
t trên
450USD/ng
ườ
i.
Qua tính toán và d

tính c

a các nhà kinh t
ế
th
ế
gi

i và trong n
ướ
c th
ì

để

đạ
t
đượ
c m


c tiêu trên, n
ướ
c ta ph
ảỉ
huy
độ
ng
đượ
c t

45-50 t

USD cho
đầ
u tư trong
đó v

n trong n
ướ
c ph

i
đả
m b

o t

20 - 25 t

USD.

R
õ
r
àng là nhu c

u v

n
đ

u t
ư cho qúa tr
ì
nh c
ông nghi

p ho
á –hi

n
đa

ho
á


n
ướ
c ta là m


t v

n
đề
nan gi

i. Ngu

n v

n này có th

huy
độ
ng t

hai kênh chính:
v

n trong n
ướ
c và v

n n
ướ
c ngoài.
V

i chính sách m


c

a và phát tri

n kinh t
ế
theo h
ướ
ng công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá, không th

không nói t

i vai tr
ò
c

a Ngân hàng, nh

t là tín d

ng Ngân
h
àng.
Đ


v

c d

y v
à đem la

s

p
hát tri

n cho m

t
đ

t n
ư

c c
ó n

n kinh t
ế
k
ém
phát tri


n, chúng ta c

n có m

t l
ượ
ng v

n l

n
đặ
c bi

t là ngu

n v

n trung và da
ì

h

n. Như trên
đã
nói chúng ta có th


đầ
u tư b


ng nhi

u ngu

n v

n: V

n ngân sách
nhà n
ướ
c, v

n
đầ
u tư t

h

th

ng tín d

ng Ngân hàng, v

n liên doanh, liên k
ế
t t



các t

ch

c doanh nghi

p, cá nhân trong, ngoài n
ướ
c và v

n
đầ
u tư t

các t

ch

c
qu

c t
ế
. M

i ngu

n v


n
đề
u r

t quan tr

ng, c

n thi
ế
t và c

u thành nên m

t b

ph

n
c

a h

th

ng tài chính qu

c gia. Tuy nhiên ngu

n v


n t

h

th

ng tín d

ng Ngân
h
àng
đ

i v

i c
ác doanh nghi

p
đ
ã
tr

n
ên ph

bi
ế
n h

ơn và ngày càng chi
ế
m t

tr

ng
cao trong k
ế
t c

u tài s

n n

c

a các doanh nghi

p.
Trong nh

ng năm qua, ngành Ngân hàng
đã
c

g

ng đáp


ng m

t kh

i l
ượ
ng
v

n l

n cho n

n kinh t
ế
. Kh

i l
ượ
ng tín d

ng tăng nhanh hàng năm phù h

p v

i
m

c tăng tr
ưở

ng kinh t
ế
theo s

ch


đạ
o c

a Chính ph

. Các h
ì
nh th

c tín d

ng
Ng
ân hàng ngày càng phong phú và đa d

ng
đáp

ng m

i nhu c

u c


a kh
ách hàng.
Tín d

ng
đố
i v

i các thành ph

n kinh t
ế
ngoài qu

c doanh tăng nhanh, phù h

p v

i
ch

trương phát tri

n n

n kinh t
ế
nhi


u thành ph

n và b

o
đả
m s

b
ì
nh
đẳ
ng v

môi
tr
ườ
ng và đi

u ki

n ho

t
độ
ng gi

a các thành ph

n kinh t

ế
. Tín d

ng Ngân hàng
đã


8
t

p trung c
ó ch

n l

c c
ác d


án l

n, v
ào các doanh nghi

p l
àm ăn có hi

u qu

, c

ó
đi

u ki

n ti
ế
p c

n th

tr
ườ
ng, giúp các doanh nghi

p
đổ
i m

i máy móc thi
ế
t b

hi

n
đạ
i, s

n xu


t ra nhi

u lo

i hàng hoá đáp

ng nhu c

u cho x
ã
h

i. Tuy nhiên, m

t
đi

u đáng nói

đây là t

tr

ng tín d

ng trung và dài h

n trong cơ c


u tín d

ng nói
chung c
ò
n nh

bé, chưa đáp

ng
đượ
c
đò
i h

i công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá
đấ
t
n
ư

c. V

n huy

đ

ng c

a Ng
ân hàng ch

y
ế
u l
à v

n ng

n h

n do
đó Ngân hàng ch


có th

s

d

ng m

t t


l

nh


để

đầ
u tư vào s

n xu

t kinh doanh trung và dài h

n.
Trong m

t n

n kinh t
ế
nhu c

u tín d

ng chung dài h

n th
ườ
ng xuyên phát sinh

do các doanh nghi

p luôn t
ì
m cách phát tr

n m

r

ng s

n xu

t,
đổ
i m

i công ngh


đổ
i m

i các phương ti

n v

n chuy


n, k

thu

t tin h

c…Nên có th

nói r

ng tín
d

ng trung, d
ài h

n l
à ng
ư

i tr

th


đ

c
l


c c

a c
ác doanh nghi

p trong vi

c tho


m
ã
n các cơ h

i kinh doanh. Khi có cơ h

i kinh doanh các doanh nghi

p s

t

n d

ng
tri

t
để
s


v

n này c
ò
n n
ế
u không th
ì
có th

hoàn tr

l

i s

v

n này cho Ngân hàng.
Đó là ưu th
ế
c

a v

n trung và dài h

n, nó linh ho


t hơn các h
ì
nh th

c huy
độ
ng
khác. Hơn n

a, vi

c vay v

n này s

tránh
đượ
c các chi phí như phát hành, l

phí
b

o hi

m, đăng k
ý
ch

ng khoán…
Trong đi


u ki

n c

a Vi

t Nam hi

n nay nhu c

u v

n trung dài h

n cho
đầ
u tư
x
ây d

ng c
ác công tr
ì
nh, s

n xu

t kinh do
anh m


i,…
đ
ò
i h

i c
ó m

t l
ư

ng v

n r

t
l

n. Nhu c

u này
đượ
c tho

m
ã
n m

t ph


n b

ng v

n ngân sách c

p, huy
độ
ng t


dân cư, vay n
ướ
c ngoài. Nhưng cho dù là ngu

n v

n xu

t phát t

đâu, th
ì
vi

c cung
c

p tín d


ng thông qua h

th

ng các NHTM d
ướ
i h
ì
nh th

c cho vay trung, dài h

n
là r

t quan tr

ng và kh

thi, b

i v
ì
h

th

ng NHTM là m


t h

th

ng kinh doanh ti

n
t

c
ó kinh nghi

m trong vi

c n

m b

t th

tr
ư

ng c
ó kinh nghi

m th

m
đ


nh c
ác d


án các chương tr
ì
nh
đầ
u tư, do v

y các NHTM tài tr

v

n trung, dài h

n cho các
doanh nghi

p s


đả
m b

o l

i ích c


a doanh nghi

p, v
ì
Ngân hàng có th

tư v

n cho
các nhà doanh nghi

p v


đầ
u tư và giúp
đỡ
các doanh nghi

p trong quan h

thanh
toán v

i khách hàng,
đồ
ng th

i cung c


p các thông tin c

n thi
ế
t.
Tín d

ng trung và dài h

n c

a các NHTM có m

t vai tr
ò
như trên
đã

đề
c

p.
V

y chúng ta cùng xem xét nó có l

i ích như th
ế
nào?
vvvvNh


ng l

i ích mà tín d

ng trung và dài h

n c

a các NHTM đem l

i
uuuu

Đố
i v

i các doanh nghi

p.
T
ín d

ng trung dài h

n có tác
độ
ng hi

u q


a
đế
n nh

p
độ
phát tri

n sôi
độ
ng
c

a c
ác doanh nghi

p v
à thúc
đ

y c

nh tranh trong n

n kinh t
ế
th

tr

ư

ng.

Kinh doanh trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng có ngh
ĩ
a là c

nh tranh quy
ế
t li

t –
c

nh tranh là môi tr
ườ
ng và c
ũ
ng là
đặ
c trưng c


a n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng. Doanh
nghi

p trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng mu

n t

n t

i và phát tri

n
đượ

c th
ì
không c
ò
n
cách nào khác là ph

i th

ng l

i trong c

nh tranh.

9
Để
c

nh tranh v
à giành
đư

c th

ng l

i, doanh nghi

p ph


i chu

n b

cho m
ì
nh
m

t chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh hoàn h

o, bao g

m các k
ế
ho

ch xây d

ng nhà x
ưở
ng,
mua s

m các thi

ế
t b

máy móc
đổ
i m

i công ngh


để
nâng cao ch

t l
ượ
ng s

n
ph

m, tăng năng l

c s

n xu

t, tăng l

i nhu


n. Mu

n v

y ph

i có
đủ
v

n. N
ế
u ch


trông ch

vào ngu

n v

n t

tích lu

th
ì
ph

i m


t m

t th

i gian doanh nghi

p m

i
đổ
i m

i
đư

c t
ài s

n c


đ

nh v
à s

l

i t


t xa so v

i c
ác doanh nghi

p tr
ư

ng v

n
đ
ã

trang b

hi

n
đạ
i và s

n ph

m h

tung ra th

tr

ườ
ng c
ũ
ng tr

nên l

c h

u. V
ì
th
ế
l

i
thoát cho các doanh nghi

p là huy
độ
ng v

n b

ng cách phát hành c

phi
ế
u, trái
phi

ế
u trên th

tr
ườ
ng ch

ng khoán ho

c vay v

n Ngân hàng. Phát hành c

phi
ế
u
trái phi
ế
u trên th

tr
ườ
ng ch

ng khoán là m

t bi

n phát h


tr

v

n tích c

c cho các
doanh nghi

p nh
ưng h
ì
nh th

c n
ày ch

ph
át huy hi

u qu



nh

ng n
ư

c c

ó th


tr
ườ
ng v

n và th

tr
ườ
ng ch

ng khoán phát tri

n. Th

m chí

nh

ng n
ướ
c này,
trong nhi

u tr
ườ
ng h


p các doanh nghi

p v

n có xu h
ướ
ng vay t

Ngân hàng, s

d
ĩ

như v

y là v
ì
lí do:
V

i các kho

n vay t

Ngân hàng,doanh nghi

p có th

gi


m b

t các chi phí mà
l

ra h

ph

i tr

khi t

ch

c phát hành ch

ng khoán, chi phí làm th

t

c g

i v

n,
chi phí đăng kí. b

o hi


m.
K
ì
h

n c

a c
ác kho

n vay t

ng
ân hàng d


đi

u ch

nh h
ơn so v

i vi

c ph
át
hành c

phi

ế
u, trái phi
ế
u. Do v

y khi thu nh

p c

a donah nghi

p có bi
ế
n
độ
ng,
ho

c m

t s

s

ki

n di

n bi
ế

n không như d

ki
ế
n ban
đầ
u, doanh nghi

p có th


thương l
ượ
ng l

i v

i Ngân hàng
để
thay
đổ
i cách th

c tr

n

(tr

l

ã
i, tr

g

c) sao
cho thu

n l

i cho doanh nghi

p. Doanh nghi

p c
ũ
ng
đượ
c h
ưở
ng m

t kho

ng th

i
gian
ân h


n, trong th

i gian n
ày doanh nghi

p
chưa ph

i tr

n

g

c ngay m
à ch


ph

i tr

l
ã
i. Nh

ng thu

n l


i này không có

trái phi
ế
u, c

phi
ế
u.
Khi vay v

n

Ngân hàng doanh nghi

p v

n có th

thu l

i t

c mà không m

t
s

ki


m soát
đố
i v

i h
ã
ng đó ho

c ph

i
đố
i phó v

i trái phi
ế
u và c

phi
ế
u ưu
đã
i
khi v

n không c
ò
n c

n n


a.
M

c dù, có nhi

u thu

n l

i như v

y nhưng l
ã
i su

t tín d

ng c

a Ngân hàng là
chi phí khá cao
đố
i v

i doanh nghi

p. Nó bu

c doanh nghi


p ph

i ngh
ĩ

đế
n hi

u
qu


đ

u t
ư, không ch


đ


đ

tr

v

n v
à l

ã
i vay Ng
ân hàng mà ph

i
đem l

i l

i t

c
cho chính m
ì
nh. Do v

y l
ã
i su

t tín d

ng trung – dài h

n c

a Ngân hàng là
đò
n b


y
kinh t
ế
thúc
đẩ
y doanh nghi

p tri

t
để
khai thác có hi

u qu


đồ
ng v

n, kinh doanh
có l
ã
i và th

ng trong canh tranh.
Thêm vào đó,
đố
i v

i các doanh nghi


p v

a và nh

th
ì
nh

ng v

n vay t


Ng
ân hàng không nh

ng l
à quan tr

ng m
à c
ò
n g

n nh
ư là duy nh

t
đ


t
ài tr

cho
nhu c

u
đầ
u tư c

a doanh nghi

p. B

i v
ì
th
ườ
ng nh

ng doanh nghi

p l

n, có uy tín
m

i có th


huy
độ
ng v

n trên th

tr
ườ
ng ch

ng khoán b

ng cách phát hành trái
phi
ế
u hay c

phi
ế
u. C
ò
n nh

ng doanh nghi

p v

a và nh

ít có kh


năng gom v

n

10
trên th

tr
ư

ng b

ng c
ách bán các ch

ng kho
án c

a m
ì
nh. Thay v
ào đó, h

th
ư

ng
ki
ế

m t
ì
m s

tài tr

t

phía Ngân hàng. Chính nh

ng nguyên nhân trên làm cho các
doanh nghi

p v

n r

t ưa thích h
ì
nh th

c vay v

n trung và dài h

n t

Ngân hàng bên
c


nh các ngu

n v

n khác.

Vi

t Nam, ngu

n v

n vay Ngân hàng l

i càng có
ý

ngh
ĩ
a
đố
i v

i các doanh nghi

p v
ì
h

th


ng th

tr
ườ
ng c

a ta chưa hoàn ch

nh, th


tr
ư

ng ch

ng kho
án c
ò
n
đang trong giai đo

n s
ơ khai. Ngân hàng luôn là ngu

n
v

n có

đị
nh quan tr

ng nh

t cho doanh nghi

p. Tuy v

y v

n c


đị
nh c

a Ngân
hàng không r

i
đề
u cho m

i đơn v

mà t

p trung ch


y
ế
u vào các đơn v

kinh doanh
có hi

u qu

, có xu h
ướ
ng phát tri

n v

i các đi

u ki

n tín d

ng ưu
đã
i hơn. C
ò
n
đố
i
v


i m

t s

doanh nghi

p làm ăn kém hi

u qu

, Ngân hàng s

th

t ch

t đi

u ki

n
vay v

n, th

m ch
í t

ch


i c

p t
ín d

ng. Do v

y
đ

c
ó v

n
đ

u t
ư phát tri

n,
đ

v
ươn
lên và
đứ
ng vưng trong cơ ch
ế
th


tr
ườ
ng, b

n thân doanh nghi

p ph

i
đổ
i m

i, t


ch

c l

i s

n su

t kinh doanh sao cho có hi

u qu

.
uuuu


Đố
i v

i Ngân hàng.
Các kho

n cho vay trung - dài h

n s

là tài s

n sinh l

i có nhi

u tri

n v

ng khi
n
ó
đư

c th

c hi

n v

à giám sát đúng
đ

n. N
ế
u Ng
ân hàng có m

t ngu

n v

n

n
đ

nh
trong th

i gian dài, dùng ngu

n v

n đó
để

đầ
u tư dài h


n s

t

o ra l

i nhu

n cao
hơn nhi

u so v

i vi

c dùng ngu

n v

n này cho vay ng

n h

n. Bên c

nh kho

n l

i

nhu

n h

p d

n, tín d

ng trung – dài h

n c
ò
n là v
ũ
khí c

nh tranh r

t l

i h

i gi

a các
Ngân hàng v

i nhau. V

i s


n ph

m này, Ngân hàng s

ph

c v

t

t hơn cho các ch


doanh nghi

p v
à thu hút ngày càng nhi

u kh
ách hàng
đ
ế
n v

i Ng
ân hàng. Khi xác
đ

nh m


r

ng cho vay trung – dài h

n, các Ngân hàng không ch

nh
ì
n vào l

i ích
tr
ư

c m

t m
à c
ò
n mong
đ

i

l

i
ích lâu dài hơn, đó là m


r

ng t
ín d

ng trung

dài h

n
để
thúc
đẩ
y m

nh cho vay ng

n h

n. B

i l

, các doanh nghi

p sau khi
đượ
c
Ngân hàng cho vay v


n, trang b

máy móc thi
ế
t b

m

i hay xây d

ng m

r

ng,
năng l

c s

n su

t s

tăng lên. Khi đó, doanh nghi

p l

i c

n nhi


u v

n lưu
độ
ng hơn
để
đáp

ng cho s

n xu

t. Ng
ườ
i
đầ
u tiên mà các doanh nghi

p t
ì
m
đế
n chính là các
Ng
ân hàng
đ
ã

đ


u t
ư cho h

, h

tr

nh

ng
đi

u ki

n c

n thi
ế
t cho s

ph
át tri

n c

a
h

. V


i nh

ng Ngân hàng này, doanh nghi

p d

dàng t
ì
m
đượ
c s

thông c

m do
đã

hi

u nhau và các d

ch v

r

, ti

n l


i hơn. V

phía các Ngân hàng, h

c
ũ
ng mu

n t

o
quan h

v

i các doanh nghi

p quen bi
ế
t
để
ti

n theo d
õ
i t
ì
nh h
ì
nh tài chính và các

kho

n thu chi c

a doanh nghi

p.
Trong hi

n t

i v
à tương lai, tín d

ng trung
– dài h

n c

a NHTM v

n s

n

m
vai tr
ò
quan tr


ng trong
đầ
u tư xây d

ng cơ b

n và mua s

m máy móc thi
ế
t b

hi

n
đ

i.

uuuu

Đố
i v

i n

n kinh t
ế
.
Ho


t
độ
ng tín d

ng trung và dài h

n c

a Ngân hàng có hi

u qu

s

có tác
độ
ng
đế
n m

i l
ĩ
nh v

c kinh t
ế
, ch
ính tr


, x
ã
h

i.
Nó góp ph

n gi

i quy
ế
t n

n th

t nghi

p,

11
t

o th
êm công ăn vi

c l
àm, tăng thu nh

p cho ng
ư


i lao
đ

ng v
à do v

y c
ũ
ng gi

m
b

t t

n

n x
ã
h

i.
Phát tri

n cho vay trung và dài h

n s

gi


m b

t đáng k

gánh n

ng cho ngân
sách nhà n
ướ
c, gi

m b

t kho

n bao c

p t

ngân sách cho
đầ
u tư xây d

ng cơ b

n,
góp ph

n gi


m b

t thâm h

t ngân sách. So v

i h
ì
nh th

c c

p phát t

ngân sách.
H
ì
nh th

c t
ín d

ng Ng
ân hàng r
õ
r
àng là có hi

u qu


h
ơn. B

i l


đ

ng v

n l
úc này
g

n li

n v

i quy

n l

i c

a Ngân hàng c
ũ
ng nhue c

a doanh nghi


p.
Đố
i v

i Ngân
hàng
để
b

o toàn v

n, h

ph

i theo d
õ
i sát sao
đồ
ng v

n c

a m
ì
nh và trong nh

ng
tr

ườ
ng h

p c

n thi
ế
t ph

i tư v

n cho doanh nghi

p, đưa ra nh

ng l

i khuyên b

ích
cho doanh nghi

p
để

đả
m b

o
đồ

ng v

n sinh l

i. C
ò
n v

i doanh nghi

p l
ã
i su

t tín
d

ng trung v
à dài h

n c

a Ng
ân hàng là chi phí khá cao
đ

i v

i doanh nghi


p.
Đ

c
bi

t n
ế
u không s

d

ng có hi

u qu

th
ì
doanh nghi

p s

ph

i ch

u l
ã
i su


t ph

t, t

c
là l
ã
i su

t n

quá h

n. Do v

y tín d

ng Ngân hàng là
đò
n b

y kinh t
ế
thúc
đẩ
y
doanh nghi

p khai thác tri


t
để
hi

u qu

c

a
đồ
ng v

n,
đồ
ng th

i c
ũ
ng nâng cao
tinh th

n trách nhi

m c

a doanh nghi

p,
đả
m b


o kinh doanh có hi

u qu

và chi
ế
n
th

ng trong c

nh tranh.
V

i tư cách là trung gian tài chính đi vay
để
cho vay. Ngân hàng huy
độ
ng các
kho

n ti

n nh

nh

m r


i r
ác trong các doanh nghi

p v
à trong dân cư, bi
ế
n th
ành
ngu

n v

n l

n
để

đầ
u tư cho các d

án có tính kh

thi cao. Do v

y, tín d

ng Ngân
hàng góp ph

n

đẩ
y nhanh quá tr
ì
nh tích t

và t

p trung v

n c

a n

n kinh t
ế
.
Thông qua huy
độ
ng và cho vay theo d

án có
đị
nh h
ướ
ng, tín d

ng Ngân
hàng là
độ
ng l


c m

nh m


đố
i v

i vi

c chuy

n d

ch cơ c

u n

n kinh t
ế
qu

c dân
c
ũ
ng nh
ư cơ c

u n


n kinh t
ế
trong t

ng ng
ành, t

ng v
ùng kinh t
ế
theo h
ư

ng c
ông
nghi

p hoá - hi

n
đạ
i hoá.
Đố
i chi
ế
u th

c t
ế

hi

n nay, v

n trong n
ướ
c và n
ướ
c
ngoài
đượ
c thu hút qua kênh tín d

ng Ngân hàng
đã

đầ
u tư các t

ch

c kinh t
ế
mua
v

t tư hàng hoá, trang thi
ế
t b



đổ
i m

i công ngh

chi
ế
m t

tr

ng l

n. H

u h
ế
t
các chương tr
ì
nh

ng d

ng ti
ế
n b

khoa h


c k

thu

t,
đổ
i m

i công ngh

, t

o vi

c
làm. Xây d

ng nhà x
ưở
ng …
Đề
u có v

n Ngân hàng tham gia
V

i nh

ng v


n
đề
chung v

lí thuy
ế
t tín d

ng
đã

đượ
c nêu ra

trên. Song
quan tr

ng h
ơn mà chúng ta c

n quan t
âm là ho

t
đ

ng cho vay theo d



án c

a
NHTM.
Ho

t
độ
ng cho vay theo d

án c

a
đầ
u tư th

c ch

t là cho vay trung và dài h

n
tr
ướ
c đây. Thông th
ườ
ng có nhi

u cách phân lo

i cho vay c


a Ngân hàng
Theo v

t b

o
đả
m: Có ho

c không v

t b

o
đả
m
Theo th

i gian: cho vay ng

n trung d
ài h

n

Theo l
ã
i su


t: l
ã
i su

t th

n

i, l
ã
i su

t c


đị
nh.

12
Theo
đ

i t
ư

ng kh
ách hàng: khách hàng là doanh nghi

p, c
á nhân, chính

ph

.
Chi ti
ế
t hơn có th

phân doanh nghi

p nhà n
ướ
c, doanh nghi

p ngoài qu

c
doanh
Ho

t
độ
ng cho vay đóng vai tr
ò
quan tr

ng v

i n

n kinh t

ế
c
ũ
ng như
đố
i v

i
Ng
ân hàng. B

i
ho

t
đ

ng cho vay mang l

i ph

n l

n l

i nhu

n cho Ng
ân hàng nên
nó c

ũ
ng ch

a
đự
ng nhi

u r

i ro nh

t. M

t kho

n cho vay t

khi b

t
đầ
u
đế
n khi k
ế
t
thúc th
ườ
ng theo tr
ì

nh t

sau đây (
đố
i v

i Ngân hàng).



S

th

t b

i c

a kho

n cho vay s

tr

c ti
ế
p

nh hư


ng t

i l

i nhu

n c

a ngân hàng
tr

m tr

ng hơn có th

đe do

s

t

n t

i c

a Ngân hàng khi mà nh

ng yêu c

u rút

ti

n c

a ng
ườ
i g

i không
đượ
c đáp

ng. V

i quan ni

m v

kho

n cho vay g

p ph

i
r

i ro không ph

i ch


là vi

c Ngân hàng m

t v

n mà đúng hơn là ngư

i vay không
hoàn tr

g

c và l
ã
i theo đúng h

n
đã
cam k
ế
t (N
ế
u ngân hàng th
ườ
ng xuyên ph

i ra
h


n n

cho khách hàng th
ì
t

t nhiên s



nh h
ưở
ng t

i ho

t
độ
ng c

a Ngân hàng,
kh
ông như d

ki
ế
n) r

i ro c

ó th

ph
át sinh trong t

t c

c
ác giai đo

n
đ
ò
i h

i Ng
ân
hàng ph

i phân tích cân nh

c k
ĩ
l
ưỡ
ng
để
đưa ra quy
ế
t

đị
nh: cho ai vay, vay bao
nhiêu, vay như th
ế
nào …nh

m
đả
m b

o có kho

n cho vay an toàn hi

u qu

. Tuy
nhiên giai đo

n xem xét tr
ướ
c khi cho vay (c
ò
n g

i là phân tích tín d

ng) v

n là

quan tr

ng nh

t. Như v

y v

n
đề
th

m
đị
nh d

án
đầ
u tư (
đặ
c bi

t là th

m
đị
nh tài
ch
ính) là khâu t


i quan tr

ng m
à Ngân hàng ph

i quan t
âm tr
ư

c m

t qu
ế
t
đ

nh cho
vay.
1.2.
THẨM

ĐỊNH
TÀI CHÍNH
DỰ
ÁN
ĐẦU

TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG
M

ẠI

1.2.1.D

ÁN
ĐẦU
TƯ VÀ
THẨM

ĐỊNH

DỰ
ÁN
ĐẦU
TƯ.
1.2.1.1.Nh

ng v

n
đề
cơ b

n v

d

án
đầ
u tư.

Lí thuy
ế
t ph
át tri

n
đ
ã
ch

ra r

ng: kh

n
ăng phát tri

n c

a m

t qu

c gia
đư

c
h
ì
nh thành b


i các ngu

n l

c v

v

n, công ngh

, lao
độ
ng và tài nguyên thiên nhiên
là h

th

ng có m

i quan h

ph

thu

c l

n nhau r


t ch

t ch


đượ
c bi

u hi

n b

i
phương tr
ì
nh:
D =f(C,T,L,R)
Kiểm tra thẩm
đ
Þnh
xÐt duyệt cho vay

Kiểm tra sử dụng vốn
vay trong khi cho vay
Kiểm tra xử lÝ,
thu hồi nợ


13
D: kh


n
ăng phát tri

n c

a m

t qu

c gia

C:kh

năng v

v

n
T: công ngh


L:lao
độ
ng
R: tài nguyên thiên nhiên
R
õ
r
àng

đ

th
úc
đ

y ph
át tri

n s

n xu

t kinh doanh hay r

ng l
à phát tri

n kinh
t
ế
x
ã
h

i th
ì
nh

t thi

ế
t ph

i có ho

t
độ
ng
đầ
u tư.
Đầ
u tư theo ngh
ĩ
a r

ng, nói chung là s

hi sinh các ngu

n l

c

hi

n t

i
để


ti
ế
n hành các ho

t
độ
ng nào đó nh

m thu v

cho ng
ườ
i
đầ
u tư các k
ế
t qu

nh

t
đị
nh
trong tương lai l

n hơn các ngu

n l

c

đã
b

ra
để

đạ
t các k
ế
t qu

đó. Các k
ế
t q

a


đâ
y chính là v

n, ch

t x
ám, tài nguyên thiên nhiên, th

i gian …v
à l

i

ích d

ki
ế
n
có th

l
ượ
ng hoá
đượ
c (t

c là đo
đượ
c hi

u qu

b

ng ti

n như s

tăng lên c

a s

n

l
ượ
ng, l

i nhu

n …) mà c
ũ
ng có th

không l
ượ
ng hoá
đượ
c (như s

phát tri

n trong
các l
ĩ
nh v

c giáo d

c, qu

c ph
ò
ng, gi


i quy
ế
t các v

n
đề
x
ã
h

i …).
Đố
i v

i các
doanh nghi

p hi

u đơn gi

n đâùu tư là vi

c b

v

n kinh doanh
để

mong thu
đượ
c
l

i nhu

n trong tương lai.Trên quan đi

m x
ã
h

i th
ì

đầ
u tư là ho

t
độ
ng b

v

n phát
tri

n t


đó thu
đượ
c các hi

u q

a kinh t
ế
x
ã
h

i v
ì
m

c tiêu phát tri

n qu

c gia.
Song d
ù
đ

ng tr
ên góc
đ

n

ào đi chăng n

a, ch
úng ta
đ

u nh
ì
n th

y t

m quan tr

ng
c

a ho

t
độ
ng
đầ
u tư,
đặ
c đi

m và s

ph


c t

p v

m

t k
ĩ
thu

t, h

u qu

và hi

u qu


tài chính, kinh t
ế
x
ã
h

i c

a h


ot
độ
ng
đầ
u tư
đò
i h

i
để
ti
ế
n hành m

t công cu

c
đầ
u tư ph

i có s

chu

n b

c

n th


n và nghiêm túc. S

chu

n b

này
đượ
c th

hi

n


vi

c so

n th

o các d

án. Có ngh
ĩ
a là m

i công cu

c

đầ
u tư ph

i
đượ
c th

c hi

n
t
heo d


án th
ì
m

i
đ

t hi

u q

a mong mu

n.
V


y d


án
đ

u t
ư là g
ì
? D


án
đ

u t
ư
là t

p h

p các ho

t
độ
ng kinh t
ế

đặ
c thù v


i các m

c tiêu phương pháp và phương
ti

n c

th


để

đạ
t
đượ
c tr

ng thái mong mu

n. D

án
đầ
u tư
đượ
c xem xét

nhi


u
góc
độ
:
V

h
ì
nh th

c, d

án
đầ
u tư là m

t t

p h

sơ tài li

u tr
ì
nh bày m

t cách chi ti
ế
t
và có h


th

ng các ho

t
độ
ng v

chi phí theo m

t k
ế
ho

ch
để

đạ
t
đượ
c nh

ng k
ế
t
qu

và th


c hi

n
đượ
c nh

ng m

c tiêu nh

t
đị
nh trong tương lai. Và đây c
ũ
ng là
ph
ương ti

n m
à các ch


đ

u t
ư s

d

ng

đ

thuy
ế
t ph

c nh

m nh

n
đư

c s



ng h


c
ũ
ng như tài tr

v

m

t tài chính, t


phía chính ph

, các t

ch

c chính ph

,các t


ch

c tài chính.
Trên góc
độ
qu

n lí, d

án
đầ
u tư là m

t công c

qu

n lí vi


c s

d

ng, v

n v

t
tư, lao
độ
ng
để
t

o ra các k
ế
t qu

tài chính, kinh t
ế
– x
ã
h

i trong m

t th

i gian dài.

C
ò
n
đ

ng tr
ên phương di

n k
ế
ho

ch, d


án
đ

u t
ư là m

t c
ông c

th

hi

n k
ế


ho

ch chi ti
ế
t c

a m

t công cu

c
đầ
u tư s

n xu

t kinh doanh,phát tri

n kinh t
ế
x
ã

h

i làm ti

n
đề

cho quy
ế
t
đị
nh
đầ
u tư và tài tr

. D

án
đầ
u tư là m

t ho

t
độ
ng
riêng bi

t nh

nh

t trong công tác k
ế
ho

ch hoá n


n kinh t
ế
nói chung.

14
Như v

y d
ù
đ

ng tr
ên góc
đ

n
ào th
ì
m

t d


án
đ

u t
ư c
ũ

ng ph

i mang t
ính c


th

và có m

c tiêu r
õ
ràng, t

c là ph

i th

hi

n
đượ
c các n

i dung chính sau:
*M

c tiêu c

a d


án: Th
ườ
ng

hai c

p m

c tiêu
M

c tiêu tr

c ti
ế
p: Là m

c tiêu c

th

mà d

án ph

i
đạ
t
đượ

c trong khuân
kh

nh

t
đ

nh v
à kho

ng th

i gian nh

t
đ

nh.

M

c tiêu phát tri

n: Là m

c tiêu mà d

án góp ph


n th

c hi

n, m

c tiêu phát
tri

n
đư

c x
ác
đ

nh trong k
ế
ho

ch, ch
ương tr
ì
nh ph
át tri

n kinh t
ế
x
ã

h

i c

a
đ

t
n
ướ
c, c

a vùng.
Đạ
t
đượ
c m

c tiêu tr

c ti
ế
p chính là ti

n
đề
góp ph

n
đạ

t
đượ
c
m

c tiêu phát tri

n.
*K
ế
t qu

c

a d

án: Là nh

ng
đầ
u ra c

th


đượ
c t

o ra t


các ho

t
độ
ng c

a
d

án. K
ế
t qu

là đi

u ki

n c

n thi
ế
t
để

đạ
t
đượ
c m

c tiêu tr


c ti
ế
p c

a d

án.
*C
ác ho

t
đ

ng c

a d


án: Là nh

ng c
ông vi

c do d


án ti
ế
n h

ành nh

m
chuy

n hoá nh

ng ngu

n l

c thành các k
ế
t qu

c

a d

án. M

i ho

t
độ
ng c

a d

án

đề
u mang l

i k
ế
t qu

tương

ng.
*Ngu

n l

c cho d


án:
Đ

u v
ào c

n thi
ế
t
đ

ti
ế

n h
ành d


án.
Ph
ân lo

i d

án
đầ
u tư
Để
ti

n cho vi

c theo d
õ
i, qu

n lí d

án, ng
ườ
i ta ti
ế
n hành phân lo


i d

án
đầ
u t
ư. Vi

c ph
ân lo

i c
ó th

d

a tr
ên nhi

u ti
êu th

c kh
ác nhau như:
Theo quy mô: d

án l

n, v

a, nh


.
Theo ph

m vi: trong n
ướ
c qu

c t
ế
.
Theo th

i gian: ng

n, trung, dài h

n, nhưng th
ườ
ng các d

án là trung dài h

n.
Theo n

i dung và theo tính ch

t lo


i tr

. V

i d

án c

a doanh nghi

p th
ườ
ng
quan t
âm
đ
ế
n hai c
ách phân loa

cu

i.

Theo n

i dung có:
D

án

đầ
u tư m

i: th
ườ
ng là nh

ng d

án r

t l

n, liên quan t

i nh

ng kho

n
đầ
u tư m

i, nh

m t

o ra nh

ng s


n ph

m m

i,
độ
c l

p v

i quá tr
ì
nh s

n xu

t c
ũ

D

án
đầ
u tư m

r

ng: nh


m tăng năng l

c s

n xu

t
để
h
ì
nh thành nhà máy,
phân x
ưở
ng m

i, dây chuy

n s

n xu

t m

i v

i m

c đích cung c

p thêm nh


ng s

n
ph

m cùng lo

i cho th

tr
ườ
ng.
D


án
đ

u t
ư nâng c

p (chi

u s
âu) liên quan
đ
ế
n vi


c thay
đ

i c
ông ngh

, t

o
ra m

t công ngh

m

i cao hơn trong cùng m

t t

ch

c c
ũ

Theo tính ch

t lo

i tr


:

15
Các d


án
đ

c l

p (kh
ông có tính lo

i tr

) th
ì
vi

c th

c hi

n d


án này không
liên quan
đế

n vi

c ch

p nh

n hay bác b

d

án kia. Các d

án
đượ
c coi là ph


thu

c khi ch

p nh

n d

án này có ngh
ĩ
a là bác b

d


án kia b

i nh

ng gi

i h

n v


ngu

n l

c ho

c s

liên quan có tác
độ
ng l

n nhau v

công ngh

, môi tr
ườ

ng …Tuy
nhiên tính
độ
c l

p hay ph

thu

c c

a m

t d

án. Ví d

m

t d

án
đố
i v

i doanh
nghi

p (ngu


n l

c gi

i h

n) l
à ph

thu

c (n
ế
u th

c hi

n th
ì
s

loa

b

d


án khác).
Nhưng

đố
i v

i Ngân hàng th
ì
v

n
đề
đó không c

n
đặ
t ra b

i kh

năng cho vay l

n,
không v
ì
cho vay m

t d

án này mà lo

i tr


cho vay
đố
i v

i d

án khác.
Quá tr
ì
nh h
ì
nh thành và th

c hi

n m

t d

án
đầ
u tư dù thu

c lo

i nào c
ũ
ng
ph


i tr

i qua các giai đo

n nh

t
đị
nh (c
ò
n g

i là chu k
ì
c

a d

án
đầ
u tư). Có nhi

u
g
óc
đ

ti
ế
p c


n chu k
ì
d


án. Các b
ư

c c
ông vi

c, c
ác n

i dung nghi
ên c

u

c
ác
giai đo

n
đượ
c ti
ế
n hành tu


n t

nhưng không bi

t l

p mà đan xen g

i
đầ
u cho
nhau, b

xung cho nhau nh

m nâng cao d

n
độ
chính xác c

a các k
ế
t qu

nghiên
c

u


các b
ướ
c ti
ế
p theo.
N
ế
u xét t

góc
độ

đầ
u tư
để
xem xét chu k
ì
như là các giai đo

n
đầ
u tư th
ì
m

t
d

án ph


i tr

i qua ba giai đo

n:
Chu

n b


đầ
u tư: Trong giai đo

n này ng
ườ
i ta ph

i ti
ế
n hành các công vi

c c


th

nh
ư: nghiên c

u ph

át hi

n c
ác cơ h

i
đ

u t
ư, nghiên c

u ti

n kh

thi s
ơ b


ch

n d

án, nghiên c

u kh

thi (l

p d


án, lu

n ch

ng kinh t
ế
k
ĩ
thu

t) đánh giá và
quy
ế
t
đị
nh (th

m
đị
nh d

án)
Th

c hi

n
đầ
u tư: G


m các công vi

c sau: Hoàn t

t các th

t

c
để
tri

n khai
th

c hi

n
đầ
u tư, thi
ế
t k
ế
và l

p d

toán thi công xây l


p công tr
ì
nh, ch

y th


nghi

m thu s

d

ng.

V

n hành k
ế
t qu


đầ
u tư: S

d

ng các m

c công su


t khác nhau qua các năm
cu

i cùng thanh lí và đánh giá.
Trong ba giai đo

n trên đây, giai đo

n
đầ
u tư t

o ti

n
đề
và quy
ế
t
đị
nh s


thành công hay th

t b

i


hai giai đo

n sau. Mà trong đó th

m
đị
nh d

án
đầ
u tư là
khâu không th

thi
ế
u
đượ
c trong chu k
ì
c

a m

t d

án
đầ
u tư. Tr
ướ
c h

ế
t là
đố
i v

i
ch


đầ
u tư
để
có m

t quy
ế
t
đị
nh v

ng ch

c cho vi

c ra quy
ế
t
đị
nh
đầ

u tư.
Do
đ

c
đi

m
c

a d


án
đ

u t
ư có s

ph

c t

p v

m

t k
ĩ
thu


t, th

i gian
đ

u t
ư
tương
đố
i dài nên khi ti
ế
n hành
đầ
u tư th
ì
Ngân hàng c

n ph

i xem xét c

n th

n và
nghiêm túc
để
tránh nh

ng sai l


m không đáng có x

y ra.
1.2.1.2.Th

m
đị
nh d

án
đầ
u tư
1.2.1.2.1.Th

m
đị
nh và s

c

n thi
ế
t ph

i th

m
đị
nh d


án
đầ
u tư

16
Khi ti
ế
n h
ành cho vay v

n, Ng
ân hàng th
ư

ng ph

i
đ

i m

t v

i v
ô s

nh

ng

r

i ro. V
ì
m

t d

án th
ườ
ng kéo dài trong nhi

u năm,
đò
i h

i m

t l
ượ
ng v

n l

n và
b

chi ph

i b


i nhi

u y
ế
u t

mà trong tương lai có th

s

bi
ế
n
độ
ng khó l
ườ
ng.
Nh

ng con s

tính toán c
ũ
ng như nh

ng nh

n
đị

nh đưa ra trong d

án (khi l

p d


án) ch

là nh

ng d

ki
ế
n, b

i v

y ch

a
đự
ng ít nhi

u tính ch

quan c

a ng

ườ
i l

p
d


án. Ng
ư

i l

p d


án


đây có th

l
à ch


đ

u t
ư, ho

c c

ác cơ quan tư v

n
đư

c
thuê l

p d

án, cơ s

các
ý

đồ
kinh doanh và mong mu

n c

a d

án. Các nhà so

n
th

o th
ườ
ng

đứ
ng trên g

c
độ
h

p
để
nh
ì
n nh

n các v

n
đề
c

a d

án. Có th

không
tính toán
đế
n các v

n
đề

có liên quan và đôi khi b

qua m

t s

các y
ế
u t

ho

c làm
cho d

án tr

nên kh

thi hơn m

t cách c


ý
nh

m
đạ
t

đượ
c s



ng h

, tài tr

c

a
c
ác bên có liên quan. R
õ
r
àng ch


đ

u t
ư th

m
đ

nh d



án tr
ư

c h
ế
t v
ì
quy

n l

i
c

a m
ì
nh song h


đứ
ng trên quan đi

m riêng.
Do v

y
để
t

n t


i,
đặ
c bi

t là trong đi

u ki

n c

a n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng v

i
đặ
c
đi

m là t

do c


nh tranh và tính c

nh tranh l

i r

t cao, th
ì
Ngân hàng c
ũ
ng như các
pháp nhân khác trong n

n kinh t
ế
ph

i t

t
ì
m ki
ế
m các phương cách, gi

i pháp cho
riêng m
ì
nh
để

ngăn ng

a các r

i ro có th

n

y sinh. Th

m
đị
nh d

án
đầ
u tư trong
công tác ho

t
độ
ng c

a Ngân hàng chính là m

t trong nh

ng bi

n pháp cơ b


n
nh

m ph
ò
ng ng

a r

i ro trong qu
á tr
ì
nh cho vay v

n
đ

u t
ư t

i Ng
ân hàng. Như v

y
trên góc
độ
ng
ườ
i tài tr


, các Ngân hàng t

ch

c tài chính đánh giá d

án ch

y
ế
u
trên phương di

n kh

thi, hi

u qu

tài chính và xem xét kh

năng thu n

c

a Ngân
hàng. V

i các cơ quan qu


n lí nhà n
ướ
c có th

m quy

n th

m
đị
nh d

án
đượ
c xem
xét và đánh giá trên góc
độ
c

a toàn b

n

n kinh t
ế
x
ã
h


i c

a
đấ
t n
ướ
c.
M

t c
ách t

ng qu
át ta có th


đưa ra khái ni

m v

th

m
đ

nh d


án
đ


u t
ư như
sau:
Th

m
đị
nh d

án
đầ
u tư là qúa tr
ì
nh phân tích, đánh giá toàn di

n các khía
c

nh c

a m

t d

án
đầ
u tư
để
ra các quy

ế
t
đị
nh
đầ
u tư cho phép
đầ
u tư ho

c tài tr


Th

c t
ế
ng
ườ
i th

m
đị
nh d

án s

ti
ế
n hành ki


m tra phân tích đánh giá t

ng
ph

n và toàn b

các m

t, các v

n
đề
có trong b

n nghiên c

u ti

n kh

thi và nghiên
c

u kh

thi (th
ườ
ng ch


v

i b

n nghiên c

u kh

thi – hay c
ò
n g

i là lu

n ch

ng
kinh t
ế
k
ĩ
thu

t) trong m

i quan h

m

t thi

ế
t v

i doanh n
ghi

p ch

d


án và các gi


thi
ế
t v

môi tr
ườ
ng trong đó d

án s

ho

t
độ
ng. Th


m
đị
nh d

án có
ý
ngh
ĩ
a th


hi

n

vi

c giúp các d

án t

t không b

bác b

và d

án t

i không

đượ
c ch

p nh

n.
Tuy nhiên nh

n
đị
nh “t

t”“t

i “, “kh

thi “, “hi

u qu

”…

khía c

nh nào đó c
ò
n
ph

thu


c vào góc
độ
c

a ng
ườ
i th

m
đị
nh và khi đó h

s


đạ
t
đượ
c nh

ng m

c
ti
êu nh

t
đ


nh khi ti
ế
n h
ành th

m
đ

nh.

NHTM v

i tư cách là “Bà
đỡ
“v

m

t tài chính cho các d

án s

n xu

t
đầ
u tư
th
ườ
ng xuyên th


c hi

n công tác
đầ
u tư. Vi

c th

m
đị
nh này ngoài m

c tiêu đánh
giá hi

u qu

c

a d

án c
ò
n nh

m xác
đị
nh r
õ

hành lang an toàn cho các ngu

n v

n

17
tài tr

c

a Ng
ân hàng cho các d


án. V
ì
v

y hi

u v

s

c

n thi
ế
t ph


i th

m
đ

nh d


án là m

t vi

c không th

thi
ế
u
đượ
c
vvvv S

c

n thi
ế
t ph

i th


m
đ

nh d


án
đ

u t
ư
uuuu
V

phía nhà
đầ
u tư
Thông th
ườ
ng, khi x

y ra quy
ế
t
đị
nh
đầ
u tư m

t d


án, ch


đầ
u t

ph

i cân
nh

c gi

a nhi

u s

l

a ch

n khác nhau, ngh
ĩ
a là nhi

u d

án khác nhau trong cùng
m


t giai đo

n. M

t khác, tuy n

m v

ng nh

ng v

n
đề
, nh

ng chi ti
ế
t k

thu

t…
c

a d

án nhưng đôi khi kh


năng thu th

p n

m b

t nh

ng thông tin m

i c

a doanh
nghi

p b

h

n ch
ế
, nh

t l
à
đ

i v

i xu th

ế
kinh t
ế
, ch
ính tr

, x
ã
h

i m

i.
Đi

u
đó làm
gi

m tính chính xác trong phán đoán c

a h

.
Công tác th

m
đị
nh d


án
đầ
u tư s

đi sâu vào làm r
õ
các v

n
đề
này, giúp
doanh nghi

p l

a ch

n phương án t

t nh

t mang l

i hi

u qu

cao nh

t ho


c đưa ra
nh

ng
ý
ki
ế
n xác đáng g

i
ý
cho ch


đầ
u tư
để
d

án có tính kh

thi cao hơn.
uuuu
V

phía Ngân hàng
Vi

c cho vay tr


i qua ba giai đo

n:
• Xem xét tr
ướ
c khi cho vay
• Th

c hi

n cho vay
• Thu g

c thu l
ã
i
Ba giai
đo

n n
ày là m

t qu
á tr
ì
nh g

n b
ó ch


t ch

, m

i giai
đo

n c
ó m

t
ý

ngh
ĩ
a nh

t
đị
nh

nh h
ưở
ng
đế
n ch

t l
ượ

ng c

a m

t kho

n vay.
Để
có m

t kho

n vay ch

t l
ượ
ng là đi

u mong mu

n và m

c tiêu ho

t
độ
ng
c

a NHTM. Nhưng nó là m


t đi

u c

c k

khó khăn và NHTM v

n th

t b

i khi cho
vay v
ì
th

c t
ế
v

n
độ
ng x
ã
h

i và th


tr
ườ
ng luôn t

n t

i không cân x

ng v

thông
tin
đ

y
đ

v

nhau, do
đó d

n
đ
ế
n nh

ng hi

u bi

ế
t sai l

ch. Gi

a NHTM v
à ng
ư

i
vay
c
ũ
ng x

y ra t
ì
nh tr

ng như v

y. Ngân hàng không có nh

ng thông tin
đầ
y
đủ
v



kh
ách hàng d

n
đ
ế
n Ng
ân hàng có th

th

c hi

n nh

ng kho

n cho vay sai l

m.
Đứ
ng tr
ướ
c nh

ng r

i ro đó th
ì
NHTM ph


i luôn cân nh

c
đắ
n đo, xem xét và b

ng
nh

ng nghi

p v

ph

i xác
đị
nh nh

ng khách hàng t

t, kho

n xin vay có ch

t l
ượ
ng
khi quy

ế
t
đị
nh cho vay h

n ch
ế

đế
n m

c th

p nh

t các r

i ro có th

x

y ra.
Do v

y trong ba giai đo

n trên, vi

c xem xét tr
ướ

c khi cho vay (bao g

m quá
tr
ì
nh th

m
đ

nh t
ín d

ng d


án
đ

u t
ư c

a Ng
ân hàng) có
ý
ngh
ĩ
a c

c k

ì
quan tr

ng,

nh h
ưở
ng
đế
n ch

t l
ượ
ng, k
ế
t qu

các kho

n vay và các ho

t c

a giai đo

n sau.
Giai đo

n này
đượ

c Ngân hàng ti
ế
n hành r

t k
ĩ
l
ưỡ
ng v

i nhi

u phương pháp
nghi

p v


đặ
c thù
để

đả
m b

o, an toàn ch

t l
ượ
ng.


18
Hơn n

a, v

i ch

c
năng qu

n l
í và kinh doanh trong l
ĩ
nh v

c ti

n t

t
ín d

ng,
ho

t
độ
ng Ngân hàng có tính ch


t
đặ
c thù riêng mà các ngành khác không có
đượ
c.
Như
đã
nói

trên, so v

i kinh doanh c

a các ngành kinh t
ế
khác th
ì
ho

t
độ
ng
Ngân hàng có nhi

u r

i ro hơn c

. Nh


t là trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, ngành Ngân
hàng ph

i huy
độ
ng và t

o m

i ngu

n v

n
để
đáp

ng nhu c

u tín d

ng cho m


i
th
ành ph

n kinh t
ế
. Vi

c Ng
ân hàng cho vay không th

kh
ông c

n bi
ế
t doanh
nghi

p s

d

ng v

n làm g
ì
, quan ni


m đơn gi

n là ch

c

n tr

n

, hoàn toàn là m

t
quan ni

m sai l

m và th


độ
ng. Theo quan ni

m kinh doanh hi

n nay th
ì
Ngân hàng
và doanh nghi


p là b

n hàng. Mà
đã
là b

n hàng c

a nhau th
ì
khi xác l

p quan h


ph

i t
ì
m hi

u và thăm d
ò
l

n nhau,
đặ
t ra cho nhau nh

ng đi


u ki

n
đả
m b

o l

i ích
cho c


đôi bên. Chính v
ì
v

y, m
à NHTM tr
ư

c khi quy
ế
t
đ

nh cho vay ph

i lu
ôn

đố
i m

t v

i hàng lo

t câu h

i khác nhau:
Cho ai vay?
Vay như th
ế
nào?
Cho vay trong th

i gian bao lâu?
Qu

n lí các kho

n vay như th
ế
nào? Thu g

c và l
ã
i ra sao?
Bên c


nh đó m

t ngu

n v

n quan tr

ng
đượ
c Ngân hàng s

d

ng cho vay là
ti

n g

i c

a kh
ách hàng.
Đ


đ

m b


o cho s

t

n t

i v
à phát tri

n th
ì
b
ên c

nh m

c
tiêu l

i nhu

n, Ngân hàng c
ò
n ph

i
đả
m b

o an toàn và thanh kho


n t

c là ph

i
ho

t
độ
ng có trách nhi

m v

i nh

ng
đồ
ng ti

n c

a khách hàng và ph

i tho

m
ã
n b


t
c

m

t nhu c

u rút ti

n nào c

a khách hàng vào b

t c

th

i đi

m nào.
Đây là bài toán ph

c t

p mà Ngân hàng c

n ph

i t
ì

m l

i gi

i đáp.

Quá tr
ì
nh t
ì
m l

i gi

i
đúng cho bài toán này chính là công tác th

m
đ

nh c
ác
kho

n cho vay.
Trong quan h

tín d

ng, v


n đè cơ b

n mà Ngân hàng ph

i quan tâm
để
đưa ra
m

t quy
ế
t
đị
nh cho vay là hi

u qu

và an toàn v

n c

a Ngân hàng.
Nói
đế
n d

án
đầ
u tư là nói

đế
n m

t s

l
ượ
ng v

n l

n và th

i gian dài, do v

y
quy
ế
t
đị
nh đ

u tư s



nh h
ưở
ng r


t l

n
đế
n s

thu

n l

i và phát tri

n c

a Ngân
hàng. Tuy nhiên không ph

i d

án nào c

n v

n Ngân hàng c
ũ
ng đáp

ng. Ngân
h
àng ch


cho vay
đ

i v

i nh

ng d


án có kh

thi, t
ính
đ
ựơ
c kh

n
ăng sinh l

i c

a
d

án… Mu

n v


y Ngân hàng s

yêu c

u ng
ườ
i xin vay l

p và n

p vào Ngân hàng
d

án
đầ
u tư trên cơ s

d

án
đầ
u tư cùng v

i các ngu

n thông tin khác, Ngân hàng
s

ti

ế
n hành t

ng h

p và th

m
đị
nh d

án
để
đưa ra quy
ế
t
đị
nh v

tính kh

thi c

a
d

án.
Ch
ính v
ì

v

y vi

c th

m
đ

nh
đúng
đ

n d


án
đ

u t
ư có
ý
ngh
ĩ
a c

c k
ì
quan
tr


ng
đố
i v

i các t

ch

c tín d

ng nó th

hi

n:

19
Giúp các t

ch

c t
ín d

ng nh
ì
n nh

n m


t c
ách lôgíc t
ì
nh h
ì
nh ho

t
đ

ng s

n
xu

t kinh doanh c

a doanh nghi

p trong quá kh

c
ũ
ng như hi

n t

i, d


án xu
h
ướ
ng phát tri

n c

a doanh nghi

p trong tương lai, trên cơ s

đánh giá chính xác
đố
i t
ượ
ng
đượ
c
đầ
u tư
để

đố
i sách thích h

p nh

m nâng cao hi

u qu


v

n
đầ
u
tư.
Tr
ên cơ s


đánh giá th

c tr

ng s

n xu

t kinh doanh v
à tài chính c

a doanh
nghi

p
để
xem xét xu h
ướ
ng phát tri


n c

a t

ng ngành, t

ng l
ĩ
nh v

c kinh t
ế
. Đây
là căn c

đánh giá cơ c

u ch

t l
ượ
ng tín d

ng, hi

u qu

kinh t
ế

kh

năng thu n

,
nh

ng r

i ro có th

x

y ra c

a d

án và l

p k
ế
ho

ch cung c

p tín d

ng theo t

ng

đố
i t
ượ
ng cho vay c
ũ
ng như theo t

ng
đố
i t
ượ
ng b

v

n.
Th
ế
nh
ưng mu

n xem x
ét hi

u qu

th

c s


cho ho

t
đ

ng t
ín d

ng th
ì
Ng
ân
hàng không ch

c

n d

ng l

i

giai đo

n ki

m tra tr
ướ
c mà ph


i ti
ế
p t

c ki

m tra
trong, sau quá tr
ì
nh cho vay,
đả
m b

o v

n c

a Ngân hàng
đượ
c s

d

ng đúng m

c
đích, đem lai hi

u qu


th

c s

.
uuuu
V

ph
ía x
ã
h

i v
à các cơ quan h

u quan

Chúng ta bi
ế
t r

ng v

n
đ

thi
ế
u v


n
đang r

t ph

bi
ế
n

n
ư

c ta. Trong
đi

u
ki

n hi

n nay cơ s

h

t

ng c
ò
n r


t nghèo nàn, l

c h

u như hi

n nay th
ì
vi

c
đầ
u tư
là r

t c

n thi
ế
t. Tuy nhiên, v

i ngu

n v

n h

n h


p, s

l
ượ
ng các d

án
đầ
u tư l

i r

t
l

n th
ì
quy
ế
t
đị
nh v

n cho d

án nào là r

t quan tr

ng và khó khăn mu


n có quy
ế
t
đị
nh này ng
ườ
i ta ph

i ti
ế
n hành ki

m tra, th

m
đị
nh d

án, so sánh các d

án v

i
nhau
đ

l

a ch


n
đư

c
đ

u t
ư là d


án mang l

i hi

u
qu

cao nh

t cho x
ã
h

i. Hi

u
qu



đượ
c nh

c
đế
n

đây không ch

đơn thu

n là hi

u qu

kinh t
ế
mà nó bao hàm
c

hi

u qu

x
ã
h

i kh
ác như gi


i quy
ế
t c
ông ăn vi

c l
àm, tăng ngân sách ti
ế
t ki

m
ngo

i t

, tăng kh

năng c

nh tranh qu

c t
ế

đặ
c bi

t là v


n
đề
b

o v

môi tr
ườ
ng.
Công tác th

m
đị
nh d

án
đầ
u tư s

giúp các cơ quan qu

n l
ý
Nhà n
ướ
c đánh
giá chính xác s

c


n thi
ế
t và s

phù h

p c

a d

án trên t

t c

các phương di

n: m

c
tiêu, quy ho

ch, quy mô và hi

u qu

.
T
óm l

i, v

ài nét nêu trên
đ
ã
ph

n n
ào kh

c ho


đư

c vai tr
ò
c

a c
ông tác th

m
đị
nh d

án
đầ
u tư. Chúng ta ph

i th


a nh

n r

ng đây là m

t công vi

c h
ế
t s

c quan
tr

ng. Nó có vai tr
ò
trên c

t

m v
ĩ
mô(x
ã
h

i) và t

m vi mô (Ngân hàng, doanh

nghi

p). B

i l

n
ế
u làm t

t công tác th

m
đị
nh không nh

ng đem l

i hi

u qu

cao
cho ho

t
độ
ng tín d

ng, b


o
đả
m an toàn v

n cho Ngân hàng mà khi nh
ì
n vào đó,
c
ác Ngân hàng, t

ch

c t
ài chính, các t

ch

c t
ín d

ng n
ư

c ngo
ài s

an t
âm hơn
khi l


a ch

n
đầ
u tư vào Vi

t Nam thông qua các Ngân hàng trong n
ướ
c,
đặ
c bi

t là
NHTM qu

c doanh. Ch
ính các y
ế
u t


đó
đ
ò
i h

i Ng
ân hàng ph


i ti
ế
p t

c
đ

i m

i
và không ng

ng nâng cao quy tr
ì
nh th

m
đị
nh d

án
đầ
u tư.
1.2.1.2.2.Qui tr
ì
nh v
à n

i dung th


m
đ

nh d


án
đ

u t
ư

20
Để

đ

t
đư

c hi

u qu

cao trong c
ông tác th

m
đ


nh, c
ác d


án
đ

u
tư c

n
đượ
c nghiên c

u phân tích và ki

m tra m

t cách khoa h

c, theo các kinh nghi

m
qu

n l
ý
th

c t

ế
và theo m

t tr
ì
nh t

nh

t
đị
nh. Tuy nhiên c
ũ
ng c

n nh

n th

c r

ng
cácn b

th

m
đị
nh không làm l


i toàn b

công tác c

a ng
ườ
i l

p d

án, t
ì
m hi

u
nh

ng nh
ượ
c đi

m, t

n t

i c

a d

án

để
t

đó có quy
ế
t
đị
nh v

vi

c nên b

v

n
đầ
u
t
ư hay không ho

c
đ

su

t nh

ng n


i dung c

n b

sung,
đi

u ch

nh
đ

i v

i d


án
tr
ướ
c khi ti
ế
n hành th

m
đị
nh. Quá tr
ì
nh th


m
đị
nh d

án
đầ
u tư bao gi

c
ũ
ng ph

i
đượ
c ti
ế
n hành theo m

t tr
ì
nh t

nh

t
đị
nh g

m 2 b
ướ

c: th

m
đị
nh sơ b

và th

m
đị
nh chính.
vvvv B
ướ
c th

m
đị
nh sơ b

.
- Khi ti
ế
p nh

n h

s
ơ, cán b

t

ín d

ng ph

i ki

m tra t
ính h

p ph
áp và tính
đ

y
đ


c

a h

sơ d

án
để
có th

yêu caauf ch



đầ
u tư b

xung hoàn, t

t k

p th

i.
- Sau đó cán b

t
ì
m hi

u uy tín ng
ườ
i l

p d

án, n
ế
u là đơn v

thi
ế
t k
ế

th
ì
c

n t
ì
m
hi

u kinh nghi

m c

a h

trong vi

c lu

n ch

ng kinh t
ế
c

a các d

án cùng lo

i,

c
ò
n
đố
i v

i các doanh nghi

p s

n su

t th
ì
ph

i xem h

có ph

i là nh

ng nhà s

n
su

t c
ó uy tín và thành công trên th


tr
ư

ng hay kh
ông ?
- Ti
ế
p theo cán b

tín d

ng s

ti
ế
n hành ti
ế
n hành ti
ế
p xúc v

i ch

d

án và các
đơn v

giúp vi


c c

a h


để
t
ì
m ra
độ
ng l

c thúc
đẩ
y doanh nghi

p
đề
xu

t d

án.
- Cu

i cùng, cán b

s

xem xét hi


n tr
ườ
ng và hi

n tr

ng c

a doanh nghi

p, t

đó
đố
i chi
ế
u và ki

m tra s

li

u t
ì
nh h
ì
nh tài chính, t
ì
nh h

ì
nh s

n su

t kinh doanh
ghi trong h

s
ơ d


án
đ

c
ó nh

ng
đi

u ch

nh k

p th

i (n
ế
u c


n).

vvvv B
ướ
c th

m
đị
nh chính th

c.
A.T
HẨM

ĐỊNH

VỀ
DOANH
NGHIỆP
VAY
VỐN
.
1. T
HẨM

ĐỊNH
PHI TÀI CHÍNH.
M


c đích c

a vi

c Ngân hàng th

m
đị
nh doanh nghi

p vay v

n là
để
xem xét
ch


đầ
u tư có nguy

n v

ng c
ũ
ng như kh

năng tr

n


cho Ngân hàng hay không khi
th

m
đị
nh ch


đầ
u tư c

n xem xét nh

ng v

n
đề
sau. Xem xét nguy

n v

ng c

a ch


đầ
u t
ư. Nguy


n v

ng c

a ch


đ

u t
ư có chính đáng không ?
Xem xét v

cách pháp nhân c

a ch


đầ
u tư như: quy
ế
t
đị
nh thành l

p, gi

y
phép kinh doanh, quy

ế
t
đị
nh b

nhi

m giám
đố
c, k
ế
toán tr
ưở
ng, biên b

n b

u h

i
đồ
ng qu

n tr

, đi

u l

ho


t
độ
ng…
Để
bi
ế
t ch

doanh nghi

p có kh

năng ch

u trách
nhi

m tr
ướ
c pháp lu

t hay không.

Phân tích v

uy t
ín c

a ch



đ

u t
ư. Uy tín c

a ch


đ

u t
ư r

t quan tr

ng v


nh

ng ng
ườ
i ch


đầ
u tư có uy tín l


n h

s

n sàng t
ì
m
đủ
m

i cách
để
tr

n

Ngân
hàng. Các quan h

c

a ch


đ

u t
ư
đ
ã

v
à đang có v

i c
ác doanh nghi

p kh
ác, v

i c
ác
Ngân hàng khác và v

i Ngân hàng m
ì
nh.

21
Khi đánh giá nh

ng v

n
đ

n
ày, c

n ph


i ti
ế
n h
ành m

t c
ách chính xác n
ế
u
đánh giá sai
đố
i t
ượ
ng khách hàng th
ì
s

làm gi

m nh

ng khách hàng có m

i quan
h

t

t v


i Ngân hàng ho

c Ngân hàng s

không thu h

i
đượ
c kho

n n

vay khi cho
khách hàng làm ăn không có hi

u qu

vay.
2.P
HÂN TÍCH
TÌNH

HÌNH

HO
ẠT

Đ
ỘNG


S
ẢN

XU
ẤT

KINH DOANH VÀ
TÌNH

HÌNH
TÀI CHÍNH
CỦA
DOANH
NGHIỆP

*Đánh gía t
ì
nh h
ì
nh ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh.
Qua các s


li

u th

ng kê, báo cáo quy
ế
t toán hàng năm c

a doanh nghi

p(ít
nh

t là 3 năm tr

v

đây) cán b

tín d

ng ph

i đưa ra nh

n xét v

các m

t sau:

Quan h

vay v

n và uy tín c

a doanh nghi

p trong nh

ng năm g

n đây.
T
ì
nh h
ì
nh ho

t
đ

ng s

n xu

t kinh doanh c
ó

n

đ

nh l
âu dài
đư

c kh
ông? (V


l

i nhu

n, doanh s

bán, m

c tăng l

i nhu

n hành năm? T
ì
nh h
ì
nh ki

m soát c
ò

n
n

).
Chi

u h
ướ
ng phát tri

n c

a doanh nghi

p như th
ế
nào (Đi lên hay đi xu

ng) nguyên
nhân? V

n kinh doanh có
đả
m b

o và tăng tr
ưở
ng không? T
ì
nh h

ì
nh s

d

ng tài s

n
c

a doanh nghi

p như th
ế
nào? Khó khăn hi

n nay doanh nghi

p?
Đặ
c bi

t
đố
i v

i s

n ph


m doanh nghi

p l

a ch

n
đầ
u tư trong d

án c

n ph

i
đá
nh giá k

qui m
ô s

n xu

t, ch

t l
ư

ng s


n ph

m, kh

n
ăng tiêu th

m

c
đ

c

nh
tranh.
Cu

i cùng Ngân hàng ti
ế
n hành phân tích năng l

c tài chính c

a ch


đầ
u tư
nh


m th

y
đượ
c kh

năng t

cân
đố
i các ngu

n ti

n có th

s

d

ng
để
chi tr

khi
c

n thi
ế

t.
*Ph
ân tích t
ì
nh h
ì
nh tài chính doanh nghi

p:
Căn c

vào các văn b

n, s

li

u v

t
ì
nh h
ì
nh s

n xu

t và tài chính c

a doanh

nghi

p như quy
ế
t toán tài chính,
đị
nh k


đượ
c duy

t, b

ng t

ng k
ế
t tài s

n, báo cáo
l

l
ã
i, biên b

n ki

m kê và trích n


p kh

u hao, các s

li

u v

t
ì
nh h
ì
nh tài chính
khác
để
xây d

ng
đượ
c kh

năng c

a doanh nghi

p như: V

n kinh doanh có
đả

m
b

o và tăng tr
ưở
ng hay không? Qu

n l
ý
tài s

n(t
ì
nh h
ì
nh x

d

ng tài s

n c


đị
nh,tài
s

n lưu
độ

ng như th
ế
nào? t
ì
nh h
ì
nh kho tàng, máy móc, nhà x
ưở
ng, thi
ế
t b

ra
sao?) Ph
ân tích hi

u q

a t
ài chính: xác
đ

nh c
á hi

u q

a v

t

ài chính, kh

n
ăng
thanh toán, hi

u q

a kinh doanh, t
ì
nh h
ì
nh th

c hi

n ngân sách…
Sau đây là nhưng ch

tiêu c

th

mà cán b

tín d

ng c

n ph


i th

m
đị
nh.
+Kh

năng t

cân
đố
i v

tài chính c

a doanh nghi

p
để
đáp

ng các kho

n n


ph

i thông qua các ch


tiêu: h

s

tài tr

và năng l

c đi vay.


22



Trong đó: Ngu

n v

n hi

n có c

a doanh nghi

p là v

n t


có.
T

ng ngu

n v

n doanh nghi

p đang s

d

ng bao g

m t

ng tài s

n n

c

a doanh
nghi

p.

H


s

tài tr

k

này mà l

n hơn k

tr
ướ
c và l

n hơn 0,5 là t

t. Nó th

hi

n
doanh nghi

p có s

t

ch

cao v


tài chính.
Năng l

c đi vay: Là kh

năng xin vay v

n c

a m

t doanh nghi

p. M

t doanh
nghi

p có kh

năng t

ch

tài chính cao th
ườ
ng có năng l

c đi vay v


n.



+Kh

năng thanh toán c

a doanh nghi

p: Là l
ượ
ng ti

n có th


để
chi tr

các
kho

n n

bao g

m: n


vay Ngân hàng, n

khách hàng, n

cán b

công nhân viên.
Trong m

t th

i đi

m nh

t
đị
nh. Kh

năng thanh toán liên quan t

i t

ng s

v

n có
th


có bao g

m: Ti

n m

t,v

n vay ho

c nh

ng tài s

n có th

bán thu ti

n ngay m

t
c
ách d

d
àng
đ

tha
nh toán các kho


n n

c

p b
ách.
Kh

năng thanh toán
đượ
c ph

n ánh trên báo cáo tài chính và b

n d

ki
ế
n luân
chuy

n ti

n m

t. Nó
đượ
c đánh giá d


a trên 3 ch

tiêu: Kh

năng thanh toán chung,
kh

năng thanh toán nhanh, và kh

năng thanh toán cu

i cùng. Đây là nhóm ch


tiêu t

p trung s

chú
ý
nhi

u nh

t c

a Ngân hàng. B

i v
ì

thông qua đó, Ngân hàng
c
ó th

bi
ế
t
đư

c s

ti

n doanh nghi

p d
ùng
đ

thanh to
án và s

ti

n doanh nghi

p
ph

i thanh toán.

Hệ số Nguồn vốn hiện cã của doanh nghiệp

tài tr
ợ Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp
đ
ang s
ử dụng.

=
N
ă
ng lực Nguồn vốn hiện cã của doanh nghiệp


đ
i vay V
ốn th
ư
ờng xuyên.

=

23
T
ÌNH

HÌNH

S
ẢN


XU
ẤT

KINH DOANH
C
ỦA

DOANH
NHGI
ỆP

T


NĂM
1999-2000

Các ch

tiêu
Đơn v

tính
Năm 199…
Năm 199…
Năm 2000
I. T
ì
nh h

ì
nh s

n xu

t kinh
doanh
1.Giá tr

t

ng s

n l
ượ
ng
2.Giá tr

s

n l
ượ
ng hàng hoá
ti
êu th


- S

n ph


m A
- S

n ph

m B
3. T

ng chi phí
4. K
ế
t qu

SXKD
II.T
ì
nh h
ì
nh tài chính
1.V

n t


2.V

n huy
đ


ng

3.V

n vay
- Vay ng

n h

n
- Vay trung- dài h

n
4.Các kho

n ph

i thu
Trong
đó: n

kh
ó
đ
ò
i

5.Các kho

n ph


i tr


6.T

ng tài s

n lưu
độ
ng
8.S

l
ượ
ng lao
độ
ng
9.Thu nh

p b
ì
nh quân
III. Các ch

tiêu kinh t
ế
.







+ Kh

năng thanh toán chung: Là ch

tiêu t

ng h

p ph

n ánh t
ì
nh h
ì
nh v

kh


năng thanh toán c

a doanh nghi

p







Trong đó:
ðS

ti

n
để
thanh toán g

m v

n b

ng ti

n và các kho

n có th


chuy

n hoá thành ti

n (các kho


n ph

i thu, thành ph

m, hàng hoá t

n kho
đã
lo

i
tr

c
ác kho

n n

kh
ó
đ
ò
i v
à hàng hoá


đ

ng ch


m lu
ân chuy

n, k
ém, m

t ph

m
ch

t)

Số tiền dùng để thanh toán

Khả năng thanh toán chung

Số tiền doanh nghiệp phải thanh toán

=


24

ð S

ti

n doanh nghi


p ph

i thanh toán g

m các kho

n ph

i tr


ng
ườ
i bán, ng
ườ
i mua, các kho

n ph

i tr

công nhân, các kho

n n

Ngân hàng, n


các t


ch

c kinh t
ế
, các kho

n ph

i tr

khác.





Các h

s

hơn 1 là b
ì
nh th
ườ
ng và càng cao càng t

t. N
ế
u nh


hơn m

t là
kh

năng thanh toán y
ế
u và càng nh

càng y
ế
u. Riêng h

s

kh

năng thanh toán
nhanh l

n h
ơn 0.5 là t

t.










N
ế
u h

s

này nh

hơn 1 th
ì
t
ì
nh h
ì
nh tài chính c

a doanh nghi

p r

t x

u.
- Các ch

tiêu v


sinh l
ã
i: Ngoài các ch

tiêu
đã

đượ
c xem xét trong b

ng k
ế
t
qu

s

n xu

t kinh doanh và tài chính c

a doanh nghi

p, chúng ta c

n quan tâm m

t
s


ch

ti
êu sau:



Đây là ch

tiêu
để
đánh gía xem doanh nghi

p b

ra 1
đồ
ng tài s

n có s

t

o ra
đượ
c bao nhiêu
đồ
ng l

i nhu


n r
ò
ng. Các doanh nghi

p th
ườ
ng dùng ch

tiêu này
để
so sánh v

i chi phí v

n(l
ã
i ti

n vay) khi xem xét cơ c

u c

a m
ì
nh
để
s

d


ng
ngu

n vay c
ó l

i h
ơn hay kinh doanh v

n t

c
ó l

i h
ơn.



Đây là ch

tiêu
để
doanh nghi

p đánh giá kh

năng kinh doanh khi b


ra m

t
đồ
ng t
ài s

n
có s

t

o ra bao nhi
êu
đ

ng doanh thu.

Bên c

nh vi

c đánh gía kh

năng t

cân
đố
i tài chính và kh


năng t

thanh
toán, vi

c xác
đị
nh công n


đò
i h

i s

th

m
đị
nh c

a cán b

tín d

ng: Cán b

tín
d


ng ph

i xem xét và đánh giá t
ì
nh h
ì
nh quan h

th

m
đị
nh, t
ì
nh h
ì
nh thanh toán
v

i ng
ườ
i mua, ng
ườ
i bán và t
ì
nh h
ì
nh th

c h


n ngh
ĩ
a v

v

i ngân sách nhà n
ướ
c
Khả năng Vốn bằng tiền +Các khoản phải thu ngắn hạn và có khả năng phải
thu
Thanh toán nhanh Các khoản nợ đến hạn



=
Khả n
ăng
TT cuối cùng


=

Tài sản
cã l
ư
u
đ
ộng


+
Tài sản
thiÕu
ch
ờ xử lý

Chênh lệch tỷ
giá và chỉ số
giá ch
ư
a xử lý

+
Nợ ngắn hạn Ngân
hàng và các tổ chức

kinh doanh khác
Các khoản
nợ phải trả


+

Doanh l
ợi Lợi nhuận sau thuÕ

vốn Tổng tài sản cã.



=
Doanh thu

Tổng tài sản cã


×