Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Luận văn: Thực trạng và một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính ở Công ty cổ phần Sao Việt ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.09 MB, 55 trang )




Luận văn


Thực trạng và một số giải
pháp cải thiện tình hình tài
chính ở Công ty cổ phần
Sao Việt




Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII

1
M


ĐẦU

Xây d

ng cơ b

n là ngành t



o ra cơ s

v

t ch

t k

thu

t quan tr

ng cho n

n kinh t
ế

qu

c dân, c
ũ
ng là ngành m
ũ
i nh

n trong chi
ế
n l
ượ

c xây d

ng và phát tri

n
đấ
t n
ướ
c.
Thành công c

a ngành xây d

ng cơ b

n trong nh

ng năm qua là đi

u ki

n thúc
đẩ
y công
nghi

p ho
á - hi

n

đ

i ho
á
đ

t n
ư

c.

Để

đầ
u tư xây d

ng cơ b

n
đạ
t
đượ
c hi

u qu

cao doanh nghi

p ph


i có bi

n pháp
thích h

p qu

n l
ý
ngu

n v

n, kh

c ph

c t
ì
nh tr

ng l
ã
ng phí, th

t thoát trong s

n xu

t.

Quá tr
ì
nh x
ây d

ng c
ơ b

n bao g

m nhi

u kh
âu (thi
ế
t k
ế
, l

p d


án, thi công, nghi

m
thu ),
đị
a bàn thi công luôn thay
đổ
i, th


i gian thi công kéo dài nên công tác qu

n l
ý
tài
chính th
ườ
ng ph

c t

p, có nhi

u đi

m khác bi

t so v

i các ngành kinh doanh khác.
T

khi n

n kinh t
ế
n
ư


c ta chuy

n sang c
ơ ch
ế
th

t
r
ư

ng, nh

t l
à khi Lu

t Doanh
nghi

p
đượ
c s

a
đổ
i, trong khi các doanh nghi

p nhà n
ướ
c ph


i th

c s

ch

u trách
nhi

m v

ho

t
độ
ng kinh doanh c

a m
ì
nh, c

th

là ph

i t

h


ch toán l

l
ã
i th
ì
các doanh
nghi

p tư nhân c
ũ
ng tr

nên năng
độ
ng hơn, t

ch

hơn trong s

n xu

t kinh doanh. Phân
t
ích tài chính nh

m m

c đích cung c


p thông tin v

th

c tr

ng t
ì
nh h
ì
nh kinh doanh c

a
doanh nghi

p, kh

năng thanh toán, hi

u qu

s

d

ng v

n tr


thành công c

h
ế
t s

c
quan tr

ng trong qu

n l
ý
kinh t
ế
. Phân tích tài chính cung c

p cho nhà qu

n l
ý
cái nh
ì
n
t

ng quát v

th


c tr

ng c

a doanh nghi

p hi

n t

i, d

báo các v

n
đề
tài chính trong
tương lai, cung c

p cho c
ác nhà
đ

u t
ư t
ì
nh h
ì
nh ph
át tri


n v
à hi

u qu

ho

t
đ

ng, gi
úp
c
ác nhà ho

ch
đị
nh chính sách đưa ra bi

n pháp qu

n l
ý
h

u hi

u.
Hi


u qu

s

n xu

t kinh doanh n
ói chung và hi

u qu

s

d

ng v

n n
ói riêng là n

i
dung quan tr

ng trong ph
ân tích ho

t
đ


ng kinh doanh c

a doanh nghi

p. Trong
đi

u
ki

n n

n kinh t
ế
m

, mu

n kh

ng
đị
nh
đượ
c v

trí c

a m
ì

nh trên th

tr
ườ
ng, mu

n chi
ế
n
th

ng
đượ
c các
đố
i th

c

nh tranh ph

n l

n ph

thu

c vào hi

u qu


s

n xu

t kinh doanh.
Hi

u qu

đó s


đượ
c đánh giá qua phân tích tài chính. Các ch

tiêu phân tích s

cho bi
ế
t
Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII

2
b


c tranh v

ho

t
độ
ng c

a doanh nghi

p giúp t
ì
m ra h
ướ
ng đi đúng
đắ
n, có các chi
ế
n
l
ượ
c và quy
ế
t
đị
nh k

p th

i nh


m
đạ
t
đượ
c hi

u qu

kinh doanh cao nh

t.
Trong khoá lu

n v

i
đề
tài “Phân tích t
ì
nh h
ì
nh tài chính Công ty c

ph

n Sao
Vi

t” tôi mu


n
đề
c

p t

i m

t s

v

n
đề
mang tính l
ý
thuy
ế
t, t

đó nêu ra m

t s

gi

i
pháp nh


m c

i thi

n t
ì
nh h
ì
nh tài chính c

a Công ty c

ph

n Sao Vi

t.
Khoá lu

n g

m 3 chương:
Ch
ương 1: M

t s

v

n

đề
l
ý
lu

n chung v

phân tích tài chính doanh nghi

p.
Chương 2: Phân tích t
ì
nh h
ì
nh tài chính c

a Công ty c

ph

n Sao Vi

t
Ch
ương 3: M

t s

gi


i ph
áp c

i thi

n t
ì
nh h
ì
nh t
ài chính

C
ông ty c

ph

n Sao
Vi

t
Do thi
ế
u kinh nghi

m th

c t
ế
v

à hi

u bi
ế
t v


đ

t
ài c
ò
n mang n

ng t
ính l
ý
thuy
ế
t
nên khoá lu

n kh
ông tránh kh

i nh

ng thi
ế
u s

ót. Tôi mong nh

n
đư

c
ý
ki
ế
n
đóng góp
c

a các th

y cô và các b

n
để
khoá lu

n
đượ
c hoàn thi

n hơn.
Qua
đây tôi xin g

i l


i c

m
ơn Công ty Công ty C

ph

n Sao Vi

t
đ
ã
t

o
đi

u ki

n
thu

n l

i cho t
ôi trong th

i gian th


c t

p t

i C
ông ty. Xin chân thành c

m
ơn PGS., TS.
L
ưu Th

Hương và các b

n
đã
giúp
đỡ
tôi hoàn thành khoá lu

n này.
Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII

3
Chương I: M
ỘT


SỐ

VẤN

ĐỀ



LUẬN
CHUNG
VỀ

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP

1.1.
MỤC
TIÊU PHÂN TÍCH
Phân tích tài chính là s

d

ng m

t t

p h

p các khái ni


m, phương pháp và các công
c

cho ph
ép x

l
ý
c
ác thông tin k
ế
to
án và các thông tin khác v

qu

n l
ý
n
h

m
đánh giá
t
ì
nh h
ì
nh t
ài chính c


a m

t doanh nghi

p,
đánh giá r

i ro, m

c
đ

v
à ch

t l
ư

ng hi

u
qu

ho

t
độ
ng c


a doanh nghi

p đó. Quy tr
ì
nh th

c hi

n phân tích tài chính ngày càng
đượ
c áp d

ng r

ng r
ã
i trong m

i đơn v

kinh t
ế

đượ
c t

ch

nh


t
đị
nh v

tài chính như
các doanh nghi

p thu

c m

i h
ì
nh th

c,
đượ
c áp d

ng trong các t

ch

c x
ã
h

i, t

p th



c
ác cơ quan qu

n l
ý
, t

ch

c công c

ng.
Đặ
c bi

t, s

phát tri

n c

a các doanh nghi

p,
c

a các ngân hàng và c


a th

tr
ườ
ng v

n
đã
t

o nhi

u cơ h

i
để
phân tích tài chính
ch

ng t

th

c s

là có ích và vô cùng c

n thi
ế
t.

1.1.1. Phân tích tài chính
đố
i v

i nhà qu

n tr


Nhà qu

n tr

phân tích tài chính nh

m đánh giá ho

t
độ
ng kinh doanh c

a doanh
nghi

p, xác
đị
nh đi

m m


nh, đi

m y
ế
u c

a doanh nghi

p. Đó là cơ s


để

đị
nh h
ướ
ng các
quy
ế
t
đị
nh c

a Ban T

ng Giám
đố
c, Giám
đố
c tài chính, d


báo tài chính: k
ế
ho

ch
đầ
u
t
ư, ngân qu

và ki

m soát các ho

t
độ
ng qu

n l
ý
.
1.1.2. Phân tích tài chính
đố
i v

i nhà
đầ
u tư
Nhà

đầ
u tư c

n bi
ế
t thu nh

p c

a ch

s

h

u - l

i t

c c

ph

n và giá tr

tăng thêm
c

a v


n
đầ
u tư. H

quan tâm t

i phân tích tài chính
để
nh

n bi
ế
t kh

năng sinh l
ã
i c

a
doanh nghi

p. Đó là m

t trong nh

ng căn c

giúp h

ra quy

ế
t
đị
nh b

v

n vào doanh
nghi

p hay không.
1.1.3. Phân tích tài chính
đố
i v

i ng
ườ
i cho vay
Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII

4
Ng
ườ
i cho vay phân tích tài chính
để
nh


n bi
ế
t kh

năng vay và tr

n

c

a khách
hàng. Ch

ng h

n,
để
quy
ế
t
đị
nh cho vay, m

t trong nh

ng v

n
đề

mà ng
ườ
i cho vay c

n
xem xét là doanh nghi

p th

c s

c
ó nhu c

u vay hay kh
ông? Kh

n
ăng tr

n

c

a doanh
nghi

p nh
ư th
ế

n
ào?
Ngoài ra, phân tích tài chính c
ũ
ng r

t c

n thi
ế
t
đ

i v

i ng
ư

i h
ư

ng l
ương trong
doanh nghi

p,
đ

i v


i c
án b

thu
ế
, thanh tra, c

nh s
át kinh t
ế
, lu

t s
ư Dù h

c
ông tác


c
ác l
ĩ
nh v

c khác nhau, nhưng h


đề
u mu


n hi

u bi
ế
t v

ho

t
độ
ng c

a doanh nghi

p
để

th

c hi

n t

t hơn công vi

c c

a h

.

Nh
ư v

y, m

i quan t
âm hàng
đ

u c

a c
ác nhà phân tích tài chính là đánh giá kh


n
ăng x

y ra r

i ro phá s

n tác
độ
ng t

i các doanh nghi

p mà bi


u hi

n c

a nó là kh


năng thanh toán, kh

năng cân
đố
i v

n, kh

năng ho

t
độ
ng c
ũ
ng như kh

năng sinh l
ã
i
c

a doanh nghi


p. Trên cơ s

đó, các nhà phân tích tài chính ti
ế
p t

c nghiên c

u và đưa
ra nh

ng d

đoán v

k
ế
t qu

ho

t
độ
ng nói chung và m

c doanh l

i nói riêng c

a doanh

nghi

p trong tương lai. Nói cách khác, phân tích tài chính là cơ s


để
d

đoán tài chính.
Phân tích tài chính có th


đượ
c

ng d

ng theo nhi

u h
ướ
ng khác nhau: v

i m

c đích tác
nghi

p (chu


n b

các quy
ế
t
đị
nh n

i b

), v

i m

c đích nghiên c

u, thông tin ho

c theo v


trí c

a nh
à phân tích (trong doanh nghi

p ho

c ngo
ài doanh nghi


p). Tuy nhi
ên, tr
ì
nh t


ph
ân tích và d

đoán tài chính
đề
u ph

i tuân theo các nghi

p v

phân tích thích

ng v

i
t

ng giai đo

n d

đoán.

Giai đo

n d

đoán
Nghi

p v

phân tích
Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII

5
Chu

n b

và x

l
ý
các ngu

n thông
tin:
- Thông tin k

ế
toán n

i b


-
Thông tin khác t

b
ên ngoài
á
p d

ng các công c

phân tích tài
chính
- X

l
ý
thông tin k
ế
toán
-
Tính toán các ch

s



- T

p h

p các b

ng bi

u
Xác
đị
nh bi

u hi

n
đặ
c trưng
Gi

i thích và đánh giá các ch

s


b

ng bi


u, các k
ế
t qu


- Tri

u ch

ng ho

c h

i ch

ng - nh

ng
khó khăn.
- Đi

m m

nh và đi

m y
ế
u
- Cân b


ng tài chính
- Năng l

c ho

t
độ
ng tài chính
-
Cơ c

u v

n v
à chi phí v

n

- Cơ c

u
đầ
u tư và doanh l

i
Phân tích thuy
ế
t minh

- Nguyên nhân khó khăn

- Nguyên nhân thành công

T

ng h

p quan sát

Tiên lư
ợng và chỉ dẫn

Xác đ
Þnh:

- Hư
ớng phát triển

-
Giải pháp tài chÝnh hoặc giải pháp
khác
Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII

6
1.2. THÔNG TIN
S



D
ỤNG

TRONG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Trong ph
ân tích tài chính, nhà phân tích ph

i thu th

p, s

d

ng m

i ngu

n thông
tin: t

nh

ng thông tin n

i b

doanh nghi

p

đế
n nh

ng thông tin bên ngoài doanh
nghi

p, t

thông tin s

l
ượ
ng
đế
n thông tin giá tr

. Nh

ng thông tin đó
đề
u giúp cho nhà
phân tích có th

đưa ra
đượ
c nh

ng nh

n xét, k

ế
t lu

n tinh t
ế
và thích đáng.
Thông tin bên ngoài g

m nh

ng thông tin chung (liên quan
đế
n tr

ng thái n

n kinh
t
ế
, cơ h

i kinh doanh, chính sách thu
ế
, l
ã
i su

t), thông tin v

ngành kinh doanh (thông

tin liên quan
đ
ế
n v

tr
í c

a ng
ành trong n

n kinh t
ế
, c
ơ c

u ng
ành, các s

n ph

m c

a
ngành, t
ì
nh tr

ng c
ông ngh


, th

ph

n…) v
à các thông tin v

ph
áp l
ý
, kinh t
ế

đ

i v

i
doanh nghi

p (các thông tin mà các doanh nghi

p ph

i báo cáo cho các cơ quan qu

n l
ý


như: t
ì
nh h
ì
nh qu

n l
ý
, ki

m toán, k
ế
ho

ch s

d

ng k
ế
t qu

kinh doanh c

a doanh
nghi

p…).
Tuy nhiên,
để

đánh giá m

t cách cơ b

n t
ì
nh h
ì
nh tài chính c

a doanh nghi

p, có
th

s

d

ng thông tin k
ế
toán trong n

i b

doanh nghi

p như là m

t ngu


n thông tin
quan tr

ng b

c nh

t. V

i nh

ng
đặ
c trưng h

th

ng,
đồ
ng nh

t và phong phú, k
ế
toán
ho

t
độ
ng như là m


t nhà cung c

p quan tr

ng nh

ng thông tin đáng giá cho phân tích
tài chính. V

l

i, các doanh nghi

p c
ũ
ng có ngh
ĩ
a v

cung c

p thông tin k
ế
toán cho các
đ

i tác bên trong và bên ngoài doanh nghi

p. Thông tin k

ế
toán
đượ
c ph

n ánh khá
đầ
y
đủ
trong c
ác báo cáo k
ế
to
án. Phân tích tài chính
đư

c th

c hi

n tr
ên cơ s

c
ác báo cáo
tài chính -
đư

c h
ì

nh th
ành thông qua vi

c x

l
ý
c
ác báo cáo k
ế
to
án ch

y
ế
u:
đó là B

ng
c
ân
đố
i k
ế
toán, Báo cáo k
ế
t qu

kinh doanh, Ngân qu


(Báo cáo lưu chuy

n ti

n t

).
1.2.1. B

ng cân
đố
i k
ế
toán
1.2.1.1. Khái ni

m
B

ng cân
đố
i k
ế
toán là m

t báo cáo tài chính mô t

t
ì
nh tr


ng tài chính c

a m

t
doanh nghi

p t

i m

t th

i đi

m nh

t
đị
nh nào đó. Đây là m

t báo cáo tài chính có
ý

ngh
ĩ
a r

t quan tr


ng
đố
i v

i m

i
đố
i t
ượ
ng có quan h

s

h

u, quan h

kinh doanh và
Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII

7
quan h

qu


n l
ý
v

i doanh nghi

p. Thông th
ườ
ng, B

ng cân
đố
i k
ế
toán
đượ
c tr
ì
nh bày
d
ướ
i d

ng b

ng cân
đố
i s


dư các tài kho

n k
ế
toán; m

t bên ph

n ánh tài s

n và m

t
bên ph

n
ánh ngu

n v

n c

a doanh nghi

p.

1.2.1.2.
Ý
ngh
ĩ

a

Bên tài s

n c

a B

ng cân
đố
i k
ế
toán ph

n ánh giá tr

c

a toàn b

tài s

n hi

n có
đế
n th

i đi


m l

p báo cáo thu

c quy

n qu

n l
ý
và s

d

ng c

a doanh nghi

p: đó là tài
s

n c


đị
nh, tài s

n lưu
độ
ng. Bên ngu


n v

n ph

n ánh s

v

n
để
h
ì
nh thành các lo

i tài
s

n c

a doanh nghi

p
đế
n th

i đi

m l


p báo cáo: Đó là v

n c

a ch

(v

n t

có) và các
kho

n n

.

Các kho

n m

c trên B

ng cân
đố
i k
ế
toán
đượ
c s


p x
ế
p theo kh

năng chuy

n hoá
thành ti

n gi

m d

n t

trên xu

ng.
Bên tài s

n
Tài s

n lưu
độ
ng (ti

n và ch


ng khoán ng

n h

n d

bán, các kho

n ph

i thu, d


tr

); tài s

n tài chính; tài s

n c


đị
nh h

u h
ì
nh và vô h
ì
nh.

Bên ngu

n v

n
N

ng

n h

n (n

ph

i tr

nhà cung c

p, các kho

n ph

i n

p, ph

i tr

khác, n


ng

n
h

n ngân hàng thương m

i và các t

ch

c tín d

ng khác); n

dài h

n (n

vay dài h

n
ngân hàng thương m

i và các t

ch

c tín d


ng khác, vay b

ng cách phát hành trái
phi
ế
u); v

n ch

s

h

u (th
ườ
ng bao g

m: v

n góp ban
đầ
u, l

i nhu

n không chia, phát
h
ành c


phi
ế
u m

i).
V

m

t kinh t
ế
, bên tài s

n ph

n ánh quy mô và k
ế
t c

u các lo

i tài s

n; bên ngu

n
v

n ph


n ánh cơ c

u tài tr

, cơ c

u v

n c
ũ
ng như kh

năng
độ
c l

p v

tài chính c

a
doanh nghi

p.
B
ên tài s

n và ngu

n v


n c

a B

ng cân
đố
i k
ế
toán
đề
u có các c

t ch

tiêu: s


đầ
u
k

, s

cu

i k

. Ngoài các kho


n m

c trong n

i b

ng c
ò
n có m

t s

kho

n m

c ngoài
Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII

8
b

ng cân
đố
i k
ế

toán như: m

t s

tài s

n thuê ngoài, v

t tư, hàng hoá nh

n gi

h

, nh

n
gia công, hàng hoá nh

n bán h

, ngo

i t

các lo

i
Nh
ì

n vào B

ng cân
đố
i k
ế
toán, nhà phân tích có th

nh

n bi
ế
t
đượ
c lo

i h
ì
nh
doanh nghi

p, quy mô, m

c
độ
t

ch

tài chính c


a doanh nghi

p. B

ng cân
đố
i k
ế
toán
là m

t tư li

u quan tr

ng b

c nh

t giúp cho các nhà phân tích đánh giá
đượ
c kh

năng
cân b

ng t
ài chính, kh


n
ăng thanh toán và kh

n
ăng cân
đ

i v

n c

a doanh nghi

p.

1.2.2. Báo cáo k
ế
t qu

kinh doanh

M

t thông tin không kém ph

n quan tr

ng
đượ
c s


d

ng trong phân tích tài chính
là thông tin ph

n ánh trong báo cáo K
ế
t qu

kinh doanh. Khác v

i B

ng cân
đố
i k
ế
toán,
báo cáo K
ế
t qu

kinh doanh cho bi
ế
t s

d

ch chuy


n c

a ti

n trong quá tr
ì
nh s

n xu

t -
kinh doanh c

a doanh nghi

p và cho phép d

tính kh

năng ho

t
độ
ng c

a doanh nghi

p
trong tương lai. Báo cáo K

ế
t qu

kinh doanh c
ũ
ng gi
úp nhà phân tích so sánh doanh thu
v

i s

ti

n th

c nh

p qu

khi b
án hàng hoá, d

ch v

; so s
ánh t

ng chi ph
í phát sinh v


i
s

ti

n th

c xu

t qu


để
v

n hành doanh nghi

p. Trên cơ s

doanh thu và chi phí, có th


xác
đị
nh
đượ
c k
ế
t qu


s

n xu

t - kinh doanh: l
ã
i hay l

trong năm. Như v

y, báo cáo K
ế
t
qu

kinh doanh ph

n ánh k
ế
t qu

ho

t
độ
ng s

n xu

t - kinh doanh, ph


n ánh t
ì
nh h
ì
nh tài
ch
ính c

a doanh nghi

p trong m

t th

i k

nh

t
đị
nh. Nó cung c

p nh

ng thông tin t

ng
h


p v

t
ì
nh h
ì
nh và k
ế
t qu

s

d

ng các ti

m năng v

v

n, lao
độ
ng, k

thu

t và tr
ì
nh
độ


qu

n l
ý
s

n xu

t - kinh doanh c

a doanh nghi

p.
Nh

ng kho

n m

c ch

y
ế
u
đượ
c ph

n ánh trên báo cáo K
ế

t qu

kinh doanh: doanh
thu t

ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh; doanh thu t

ho

t
độ
ng tài chính; doanh thu t


ho

t
độ
ng b

t th
ườ

ng và chi phí tương

ng v

i t

ng ho

t
độ
ng đó.
Nh

ng lo

i thu
ế
như: VAT, Thu
ế
tiêu th


đặ
c bi

t, v

b

n ch


t không ph

i là doanh
thu và không ph

i là chi phí c

a doanh nghi

p nên không
đượ
c ph

n ánh trên báo cáo
K
ế
t qu

kinh doanh. Toàn b

các kho

n thu
ế

đố
i v

i doanh nghi


p và các kho

n ph

i
n

p kh
ác
đư

c ph

n
ánh trong ph

n: T
ì
nh h
ì
nh th

c hi

n ngh
ĩ
a v

v


i Nh
à n
ư

c.

Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII

9
1.2.3. Báo cáo lưu chuy

n ti

n t


Để
đánh giá m

t doanh nghi

p có
đả
m b


o
đượ
c chi tr

hay không, c

n t
ì
m hi

m
t
ì
nh h
ì
nh Ngân qu

c

a doanh nghi

p. Ngân qu

th
ườ
ng
đượ
c xác
đị
nh cho th


i h

n
ng

n (th
ườ
ng là t

ng tháng)
X
ác
đị
nh ho

c d

báo d
ò
ng ti

n th

c nh

p qu

(thu Ngân qu


), bao g

m: d
ò
ng ti

n
nh

p qu

t

ho

t
độ
ng kinh doanh (t

bán hàng hoá ho

c d

ch v

); d
ò
ng ti

n nh


p qu


t

ho

t
độ
ng
đầ
u tư, tài chính; d
ò
ng ti

n nh

p qu

t

ho

t
độ
ng b

t th
ườ

ng.
Xác
đị
nh ho

c d

báo d
ò
ng ti

n th

c xu

t qu

(chi Ngân qu

) bao g

m: d
ò
ng ti

n
xu

t qu


th

c hi

n s

n xu

t kinh doanh; d
ò
ng ti

n xu

t qu

th

c hi

n ho

t
độ
ng
đầ
u tư,
tài chính; d
ò
ng ti


n xu

t qu

th

c hi

n ho

t
độ
ng b

t th
ườ
ng.
Trên cơ s

d
ò
ng ti

n nh

p qu

và d
ò

ng ti

n xu

t qu

, nhà phân tích th

c hi

n cân
đố
i ngân qu

v

i s

dư ngân qu


đầ
u k


để
xác
đị
nh s


dư ngân qu

cu

i k

. T

đó, có
th

thi
ế
t l

p m

c ngân qu

d

ph
ò
ng t

i thi

u cho doanh nghi

p nh


m m

c tiêu
đả
m b

o
chi tr

.
Tóm l

i,
để
phân tích t
ì
nh tài chính c

a m

t doanh nghi

p, các nhà phân tích c

n
ph

i
đọ

c và hi

u
đượ
c các báo cáo tài chính, qua đó, h

nh

n bi
ế
t
đượ
c và t

p trung vào
các ch

tiêu tài chính liên quan tr

c ti
ế
p t

i m

c tiêu phân tích c

a h

.

1.3. PHƯƠNG PHÁP VÀ
NỘI
DUNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP

1.3.1. Phương pháp phân tích tài chính
1.3.1.1 . Phương pháp t

s


Phương pháp truy

n th

ng
đượ
c áp d

ng ph

bi
ế
n trong phân tích tài chính là
phương pháp t

s

. Đây là phương pháp trong đó các t


s


đượ
c s

d

ng
để
phân tích.
Đó là các t

s

đơn
đượ
c thi
ế
t l

p b

i ch

tiêu này so v

i ch

tiêu khác. Đây là phương

pháp có tính hi

n th

c cao v

i các đi

u ki

n áp d

ng ngày càng
đượ
c b

sung và hoàn
Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII

10
thi

n. B

i l


, th

nh

t: ngu

n thông tin k
ế
toán và tài chính
đượ
c c

i ti
ế
n và
đượ
c cung
c

p
đầ
y
đủ
hơn. Đó là cơ s


để
h
ì
nh thành nh


ng t

l

tham chi
ế
u tin c

y cho vi

c đánh
giá m

t t

s

c

a m

t doanh nghi

p hay m

t
nhóm doanh nghi

p;

th

hai:
vi

c
áp d

ng
công ngh

tin h

c cho ph
ép tích lu

d

li

u v
à thúc
đ

y nhanh qu
á tr
ì
nh t
ính toán hàng
lo


t các t

s

; th

ba: phương pháp phân tích này giúp nhà phân tích khai thác có hi

u
qu

nh

ng s

li

u và phân tích m

t cách h

th

ng hàng lo

t t

s


theo chu

i th

i gian
liên t

c ho

c theo t

ng giai đo

n.
1.3.1.2. Ph
ương pháp so sánh
V

nguy
ên t

c, v

i ph
ương pháp t

s

, c


n x
ác
đ

nh
đư

c c
ác ng
ư

ng, c
ác t

s


tham chi
ế
u.
Để
đánh giá t
ì
nh tr

ng tài chính c

a m

t doanh nghi


p c

n so sánh các t

s


c

a doanh nghi

p v

i các t

s

tham chi
ế
u. Như v

y, phương pháp so sánh luôn
đượ
c
k
ế
t h

p v


i các phương pháp phân tích tài chính khác. Khi phân tích, nhà phân tích
th
ườ
ng so sánh theo th

i gian (so sánh k

này v

i k

tr
ướ
c)
để
nh

n bi
ế
t xu h
ướ
ng thay
đổ
i theo t
ì
nh h
ì
nh tài chính c


a doanh nghi

p, theo không gian (so sánh v

i m

c trung
b
ì
nh c

a ngành)
để
đánh giá v

th
ế
c

a doanh nghi

p trong ngành.
1.3.1.3. Phương pháp DUPONT
Bên c

nh đó, các nhà phân tích c
ò
n s

d


ng phương pháp phân tích tài chính
DUPONT. V

i phương pháp này, các nhà phân tích s

nh

n bi
ế
t
đượ
c các nguyên nhân
d

n
đế
n các hi

n t
ượ
ng t

t, x

u trong ho

t
độ
ng c


a doanh nghi

p. B

n ch

t c

a phương
pháp này là tách m

t t

s

t

ng h

p ph

n ánh s

c sinh l

i c

a doanh nghi


p như thu
nh

p trên tài s

n (ROA), thu nh

p sau thu
ế
trên v

n c

a s

h

u (ROE) thành tích s

c

a
chu

i c
ác t

s

c


a chu

i c
ác t

s

c
ó m

i quan h

nh
ân qu

v

i nhau.
Đi

u
đó cho phép
phân tích

nh h
ư

ng c


a c
ác t

s


đó v

i t

s

t

ng h

p.

1.3.2. N

i dung phân tích tài chính
1.3.2.1. Phân tích các t

s

tài chính
Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C

- K10 - VBII

11
Trong phân tích tài chính, các t

s

tài chính ch

y
ế
u th
ườ
ng
đượ
c phân thành 4
nhóm chính:
1.3.2.1.1. Các t

s

v

kh

năng thanh toán



Tài s


n l
ưu
đ

ng th
ông th
ư

ng bao g

m ti

n, c
ác ch

ng kho
án ng

n h

n d

chuy

n
nh
ượ
ng (tương đương ti


n), các kho

n ph

i thu và d

tr

(t

n kho); c
ò
n n

ng

n h

n
th
ườ
ng bao g

m các kho

n vay ng

n h

n ngân hàng thương m


i và các t

ch

c tín d

ng
khác. C

tài s

n lưu
độ
ng và n

ng

n h

n
đề
u có th

i h

n nh

t
đị

nh - t

i m

t năm. T

s


kh

năng thanh toán hi

n hành là th
ướ
c đo kh

năng thanh toán ng

n h

n c

a doanh
nghi

p, nó cho bi
ế
t m


c
độ
các kho

n n

c

a các ch

n

ng

n h

n
đượ
c trang tr

i b

ng
các tài s

n có th

chuy

n

đổ
i thành ti

n trong m

t giai đo

n tương đương v

i th

i h

n
c

a các kho

n n

đó.
Để
đánh giá kh

năng thanh toán các kho

n n

ng


n h

n khi
đế
n h

n, các nhà phân
tích c
ò
n quan tâm
đế
n ch

tiêu v

n lưu
độ
ng r
ò
ng (net working capital) hay v

n lưu
độ
ng th
ườ
ng xuyên c

a doanh nghi

p. Ch


tiêu này c
ũ
ng là m

t y
ế
u t

quan tr

ng và c

n
thi
ế
t cho vi

c
đánh giá đi

u ki

n c
ân b

ng t
ài chính c

a m


t doanh nghi

p. N
ó
đư

c x
ác
đị
nh là ph

n chênh l

ch gi

a t

ng tài s

n lưu
độ
ng và t

ng n

ng

n h


n, ho

c là ph

n
chênh l

ch gi

a v

n th
ườ
ng xuyên

n
đị
nh v

i tài s

n c


đị
nh r
ò
ng. Kh

năng đáp


ng
ngh
ĩ
a v

thanh toán, m

r

ng quy mô s

n xu

t kinh doanh và kh

năng n

m b

t th

i cơ
thu

n l

i c

a nhi


u doanh nghi

p ph

thu

c ph

n l

n vào v

n lưu
độ
ng r
ò
ng. Do v

y, s


phát tri

n c

a không ít doanh nghi

p c
ò

n
đượ
c th

hi

n

s

tăng tr
ưở
ng v

n lưu
độ
ng
r
ò
ng.
T

s

kh

năng thanh toán nhanh: là t

s


gi

a các tài s

n quay v
ò
ng nhanh v

i n


ng

n h

n. Tài s

n quay v
ò
ng nhanh là nh

ng tài s

n có th

nhanh chóng chuy

n
đổ
i

thành ti

n, bao g

m: ti

n, ch

ng khoán ng

n h

n, các kho

n ph

i thu. Tài s

n d

tr

(t

n
Khả n
ăng thanh toán
hiện hành

=

Tài sản l
ư
u đ
ộng

N
ợ ngắn hạn

Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII

12
kho) là các tài s

n khó chuy

n thành ti

n hơn trong t

ng tài s

n lưu
độ
ng và d

b


l

nh

t
n
ế
u bán
đượ
c. Do v

y, t

s

kh

năng thành toán nhanh cho bi
ế
t kh

năng hoàn tr

các
kho

n n

ng


n h

n kh
ông ph

thu

c v
ào vi

c b
án tài s

n d

tr

(t

n kho) v
à
đư

c x
ác
đ

nh b


ng c
ách l

y t
ài s

n l
ưu
đ

ng tr

ph

n d

tr

(t

n kho) chia cho n

ng

n h

n.




T

s

d

tr

(t

n kho) trên v

n lưu
độ
ng r
ò
ng: t

s

này cho bi
ế
t d

tr

chi
ế
m bao
nhiêu ph


n trăm v

n lưu
độ
ng r
ò
ng. Nó
đượ
c tính b

ng cách chia d

tr

(t

n kho) cho
v

n lưu
độ
ng r
ò
ng.
1.3.2.1.2 C
ác t

s


v

kh

năng cân
đố
i v

n
T

s

này
đượ
c dùng
để
đo l
ườ
ng ph

n v

n góp c

a các ch

s

h


u doanh nghi

p
so v

i ph

n tài tr

c

a các ch

n


đố
i v

i doanh nghi

p và có
ý
ngh
ĩ
a quan tr

ng trong
ph

ân tích tài chính. B

i l

, các ch

n

nh
ì
n vào s

v

n c

a ch

s

h

u công ty
để
th


hi

n m


c
độ
tin t
ưở
ng vào s

b

o
đả
m an toàn cho các món n

. N
ế
u ch

s

h

u doanh
nghi

p ch

đóng góp m

t t


l

nh

trong t

ng s

v

n th
ì
r

i ro x

y ra trong s

n xu

t -
kinh doanh ch

y
ế
u do các ch

n

gánh ch


u. M

t khác, b

ng cách tăng v

n thông qua
vay n

, c
ác ch

doanh nghi

p v

n n

m quy

n ki

m so
át và đi

u h
ành doanh nghi

p.

Ngo
ài ra, n
ế
u doanh nghi

p thu
đượ
c l

i nhu

n t

ti

n vay th
ì
l

i nhu

n dành cho các
ch

doanh nghi

p s

gia tăng đáng k


.
T

s

n

trên t

ng tài s

n (h

s

n

): t

s

này
đượ
c s

d

ng
để
xác

đị
nh ngh
ĩ
a v


c

a ch

doanh nghi

p
đố
i v

i các ch

n

trong vi

c góp v

n. Thông th
ườ
ng các ch

n



thích t

s

n

trên t

ng tài s

n v

a ph

i v
ì
t

s

này càng th

p th
ì
kho

n n

càng

đượ
c
đ

m b

o trong tr
ườ
ng h

p doanh nghi

p b

phá s

n. Trong khi đó, các ch

s

h

u doanh
nghi

p ưa thích t

s

này cao v

ì
h

mu

n l

i nhu

n gia tăng nhanh và mu

n toàn quy

n
ki

m soát doanh nghi

p. Song, n
ế
u t

s

n

quá cao, doanh nghi

p d


b

rơi vào t
ì
nh
tr

ng m

t kh

năng thanh toán.
Khả n
ă
ng thanh
toán nhanh
=
Tài sản l
ưu đ
ộng

dự trữ

Nợ ngắn hạn

Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII


13
Kh

năng thanh toán l
ã
i vay ho

c s

l

n có th

tr

l
ã
i: th

hi

n

t

s

gi


a l

i
nhu

n tr
ướ
c thu
ế
và l
ã
i vay trên l
ã
i vay. Nó cho bi
ế
t m

c
độ
l

i nhu

n
đả
m b

o kh



năng tr

l
ã
i h
àng năm như th
ế
n
ào. Vi

c kh
ông tr


đư

c c
ác kho

n n

n
ày s

th

hi

n
kh


n
ăng doanh nghi

p c
ó nguy cơ b

ph
á s

n.

1.3.2.1.3 Các t

s

v

kh

năng ho

t
độ
ng
Các t

s

ho


t
độ
ng
đượ
c s

d

ng
để
đánh giá hi

u qu

s

d

ng tài s

n c

a doanh
nghi

p. V

n c


a doanh nghi

p
đượ
c dùng
để

đầ
u tư cho các lo

i tài s

n khác nhau như
tài s

n c


đ

nh, t
ài s

n l
ưu
đ

ng. Do
đó, các nhà phân tích không ch


quan t
âm t

i vi

c
đo l
ư

ng hi

u qu

s

d

ng t

ng t
ài s

n m
à c
ò
n ch
ú tr

ng t


i hi

u qu

s

d

ng c

a t

ng
b

ph

n c

u thành t

ng tài s

n c

a doanh nghi

p. Ch

tiêu doanh thu

đượ
c s

d

ng ch


y
ế
u trong tính toán các t

s

này
để
xem xét kh

năng ho

t
độ
ng c

a doanh nghi

p.
V
ò
ng quay ti


n: T

s

này
đượ
c xác
đị
nh b

ng cách chia doanh thu (DT) trong năm
cho t

ng s

ti

n và các lo

i tài s

n tương đương ti

n b
ì
nh quân (ch

ng khoán ng


n h

n
d

chuy

n nh
ượ
ng); nó cho bi
ế
t s

v
ò
ng quay c

a ti

n trong năm.
V
ò
ng quay d

tr

(t

n kho): Là m


t ch

tiêu khá quan tr

ng
để
đánh giá ho

t
độ
ng
s

n xu

t kinh doanh c

a doanh nghi

p, v
ò
ng quay d

tr


đượ
c xác
đị
nh b


ng t

s

gi

a
doanh thu trong năm và giá tr

d

tr

(nguyên v

t liêu, v

t li

u ph

, s

n ph

m d

dang,
thành ph


m) b
ì
nh quân.
K

thu ti

n b
ì
nh quân = các kho

n ph

i thu X 360/DT
Trong phân tích tài chính, k

thu ti

n
đượ
c s

d

ng
để
đánh giá kh

năng thu ti


n
trong thanh toán trên cơ s

các kho

n ph

i thu và doanh thu b
ì
nh quân m

t ngày. Các
kho

n ph

i thu l

n hay nh

ph

thu

c vào chính sách tín d

ng thương m

i c


a doanh
nghi

p và các kho

n tr

tr
ướ
c.
Hi

u su

t s

d

ng tài s

n c


đị
nh: Ch

tiêu này cho bi
ế
t m


t
đồ
ng tài s

n c


đị
nh
t

o ra
đượ
c bao nhiêu
đồ
ng doanh thu trong m

t năm.
Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII

14
Hi

u su


t s

d

ng tài s

n c


đị
nh = DT/TSCĐ
T
ài s

n c


đị
nh

đây
đượ
c xác
đị
nh theo giá tr

c
ò
n l


i
đế
n th

i đi

m l

p báo cáo.
Hi

u su

t s

d

ng t

ng tài s

n: Ch

tiêu này c
ò
n
đượ
c g

i là v

ò
ng quay toàn b

tài
s

n, nó
đượ
c đo b

ng t

s

gi

a doanh thu và t

ng tài s

n và cho bi
ế
t m

t
đồ
ng tài s

n
đ

em l

i bao nhiêu
đồ
ng doanh thu.
Hi

u su

t s

d

ng t

ng tài s

n = DT/TS
1.3.2.1.4 C
ác t

s

v

kh

n
ăng sinh l
ã

i

N
ế
u nh
ư các nhóm t

s

tr
ên đây ph

n
ánh hi

u qu

t

ng ho

t
đ

ng ri
êng bi

t c

a

doanh nghi

p th
ì
t

s

v

kh

n
ăng sinh l
ã
i ph

n
ánh t

ng h

p nh

t hi

u qu

s


n xu

t
-
kinh doanh v
à hi

u năng qu

n l
ý
doanh nghi

p.
Doanh l

i tiêu th

s

n ph

m = TNST/DT
Ch

tiêu này
đượ
c xác
đị
nh b


ng cách chia thu nh

p sau thu
ế
(l

i nhu

n sau thu
ế
)
cho doanh thu. Nó ph

n ánh s

l

i nhu

n sau thu
ế
trong m

t trăm
đồ
ng doanh thu.
T

s


thu nh

p sau thu
ế
trên v

n ch

s

h

u (Doanh l

i v

n ch

s

h

u): ROE
ROE = TNST/VCSH
Ch

tiêu doanh l

i v


n ch

s

h

u
đượ
c xác
đị
nh b

ng cách chia thu nh

p sau thu
ế

cho v

n ch

s

h

u. Nó ph

n ánh kh


năng sinh l

i c

a v

n ch

s

h

u và
đượ
c các nhà
đầ
u tư
đặ
c bi

t quan tâm khi h

quy
ế
t
đị
nh b

v


n
đầ
u tư vào doanh nghi

p. Tăng m

c
doanh l

i v

n ch

s

h

u là m

t m

c tiêu quan tr

ng nh

t trong ho

t
độ
ng qu


n l
ý
tài
chính doanh nghi

p.
Doanh l

i tài s

n: ROA
ROA = TNTT & L/TS ho

c ROA = TNST/TS
Đây là m

t ch

tiêu t

ng h

p nh

t
đượ
c dùng
để
đánh giá kh


năng sinh l

i c

a m

t
đồ
ng v

n
đầ
u tư. Tu

thu

c vào t
ì
nh h
ì
nh c

th

c

a doanh nghi

p

đượ
c phân tích và
Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII

15
ph

m vi so sánh mà ng
ườ
i ta l

a ch

n thu nh

p tr
ướ
c thu
ế
và l
ã
i ho

c thu nh

p sau thu

ế

để
so sánh v

i t

ng tài s

n.
Ngoài các t

s

trên đây, các nhà phân tích c
ũ
ng
đặ
c bi

t chú
ý
t

i vi

c tính toán và
phân tích nh

ng t


s

liên quan t

i các ch

s

h

u và giá tr

th

tr
ườ
ng. Ch

ng h

n:
-


-


-



-


- T

l

, v.v.


Khi s

d

ng phương pháp phân tích tài chính DUPONT nh

m đánh giá tác
độ
ng
tương h

gi

a các t

s

tài chính, nhà phân tích có th


th

c hi

n vi

c tách ROE
(TNST/VCSH) như sau:
Tách ROE
ROE = TNST/VCSH = TNST/TS x TS/VCSH = ROA x EM (s

nh
ân v

n)

Tỷ lệ hoàn vốn

cổ phần

=
Thu nhập sau thuÕ

V
ốn cổ phần

Thu nh
ập

cổ phiÕu


=

Thu nhập sau thuÕ

Số l
ư
ợng cổ phiÕu
thư
ờng

Tỷ lệ trả

Cổ tức

=

Lãi c
ổ phiÕu

Thu nhập cổ phiÕu

Tỷ lệ giá/lợi nhuận

=

Giá c
ổ phiÕu

Thu nhập cổ phiÕu


Lãi cổ phiÕu

Giá cổ
phiÕu

Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII

16
ROE ph

n ánh m

c sinh l

i c

a m

t
đồ
ng v

n ch

s


h

u - m

c tăng giá tr

tài s

n
cho các ch

s

h

u. C
ò
n ROA (TNST/TS) ph

n ánh m

c sinh l

i c

a toàn b

danh m


c
tài s

n c

a doanh nghi

p
- kh

n
ăng qu

n l
ý
t
ài s

n c

a c
ác nhà qu

n l
ý
doanh nghi

p.
EM là h


s

nh
ân v

n ch

s

h

u, n
ó ph

n
ánh m

c
đ

huy
đ

ng v

n t

b
ên ngoài c


a
doanh nghi

p. N
ế
u EM tăng, đi

u đó ch

ng t

doanh nghi

p tăng v

n huy
độ
ng t

bên
ngoài.
Tách ROA
ROA = TNST/TS = TNST/DT x DT/TS = PM x AU
PM: Doanh l

i tiêu th

ph

n ánh t


tr

ng l

i nhu

n sau thu
ế
trong doanh thu c

a
doanh nghi

p. Khi PM tăng, đi

u đó th

hi

n doanh nghi

p qu

n l
ý
doanh thu và qu

n l
ý


chi phí có hi

u qu

.

AU: Hi

u su

t s

d

ng t
ài s

n c

a doanh nghi

p

Như v

y, qua hai l

n ph
ân tích, ROE có th



đư

c bi
ế
n
đ

i nh
ư sau:
ROE = PM x AU x EM

Đế
n đây có th

nh

n bi
ế
t
đượ
c các y
ế
u t

cơ b

n tác
độ

ng t

i ROE c

a m

t doanh
nghi

p: đó là kh

năng tăng doanh thu, công tác qu

n l
ý
chi phí, qu

n l
ý
tài s

n và
đò
n
b

y tài chính.
1.3.2.2. Ph
ân tích di


n bi
ế
n ngu

n v

n v
à s

d

ng v

n

Trong ph
ân tích ngu

n v

n và s

d

ng v

n, ng
ườ
i ta th
ườ

ng xem xét s

thay
đổ
i
c

a các ngu

n v

n và cách th

c s

d

ng v

n c

a m

t doanh nghi

p trong m

t th

i k



theo s

li

u gi

a hai th

i đi

m l

p B

ng cân
đố
i k
ế
toán.
M

t trong nh

ng c
ông c

h


u hi

u c

a nh
à qu

n l
ý
t
ài chính là bi

u k
ê ngu

n v

n
và s

d

ng v

n (B

ng t
ài tr

). N

ó giúp nhà qu

n l
ý
x
ác
đ

nh r
õ
c
ác ngu

n cung

ng v

n
và vi

c s

d

ng c
ác ngu

n v

n

đó.
Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII

17
Để
l

p
đượ
c bi

u này, tr
ướ
c h
ế
t ph

i li

t kê s

thay
đổ
i các kho

n m


c trên B

ng
cân
đố
i k
ế
toán t


đầ
u k


đế
n cu

i k

. M

i s

thay
đổ
i
đượ
c phân bi


t

hai c

t: s

d

ng
v

n v
à ngu

n v

n theo nguy
ên t

c:

-
N
ế
u các kho

n m

c bên tài s


n tăng ho

c các kho

n m

c bên ngu

n v

n gi

m th
ì

đi

u đó th

hi

n vi

c s

d

ng v

n

- N
ế
u các kho

n m

c bên tài s

n gi

m ho

c các kho

n m

c bên ngu

n v

n tăng th
ì

đi

u đó th

hi

n vi


c t

o ngu

n.
Ngo
ài vi

c phân tích vi

c s

d

ng v

n và ngu

n v

n, ng
ườ
i ta c
ò
n phân tích t
ì
nh
h
ì

nh tài chính theo lu

ng ti

n
để
xác
đị
nh s

tăng (gi

m) ti

n và nguyên nhân tăng gi

m
ti

n. Trên cơ s

đó, doanh nghi

p s

có nh

ng bi

n pháp qu


n l
ý
ngân qu

t

t hơn.
1.3.2.3. Phân tích các ch

ti
êu tài chính trung gian
Trong phân tích tài chính, các nhà phân tích th
ườ
ng k
ế
t h

p ch

t ch

nh

ng đánh
giá v

tr

ng thái t

ĩ
nh v

i nh

ng đánh giá v

tr

ng
độ
ng
để
đưa ra m

t b

c tranh toàn
c

nh v

t
ì
nh h
ì
nh tài chính c

a doanh nghi


p. N
ế
u như tr

ng thái t
ĩ
nh
đượ
c th

hi

n qua
B

ng c
ân
đ

i k
ế
to
án th
ì
tr

ng th
ái
đ


ng (s

d

ch chuy

n c

a c
ác d
ò
ng ti

n)
đư

c ph

n
ánh qua b

ng k
ê ngu

n v

n v
à s

d


ng v

n (B

ng t
ài tr

), qua b
áo cáo k
ế
t qu

kinh
doanh. Th
ông qua các báo cáo tài chính này, các nhà phân tích có th

đánh giá s

thay
đ

i v

v

n lưu
độ
ng r
ò

ng, v

nhu c

u v

n lưu
độ
ng, t

đó có th

đánh giá nh

ng thay
đổ
i v

ngân qu

c

a doanh nghi

p. Như v

y, gi

a các báo cáo tài chính có m


i liên quan
r

t ch

t ch

: nh

ng thay
đổ
i trên B

ng cân
đố
i k
ế
toán
đượ
c l

p
đầ
u k

và cu

i k

cùng

v

i kh

năng t

tài tr


đưọ
c tính t

báo cáo k
ế
t qu

kinh doanh
đượ
c th

hi

n trên b

ng
tài tr

và liên quan m

t thi

ế
t t

i ngân qu

c

a doanh nghi

p.
Khi phân tích tr

ng th
ái
đ

ng, trong m

t s

tr
ư

ng h

p nh

t
đ


nh ng
ư

i ta c
ò
n ch
ú
tr

ng t

i c
ác ch

ti
êu qu

n l
ý
trung gian nh

m
đánh giá chi ti
ế
t h
ơn t
ì
nh h
ì
nh t

ài chính và
d

báo nh

ng đi

m m

nh và đi

m y
ế
u c

a doanh nghi

p. Nh

ng ch

tiêu này là cơ s


để

xác l

p nhi


u h

s

(t

l

) r

t có
ý
ngh
ĩ
a v

ho

t
độ
ng cơ c

u v

n,… c

a doanh nghi

p.
Lươ

ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII

18
L
ã
i g

p = doanh thu - giá v

n hàng bán
Thu nh

p tr
ướ
c KH&L = l
ã
i g

p - chi phí bán hàng, qu

n l
ý
(không k

KH & L)
Thu nh


p tr
ướ
c thu
ế
và l
ã
i = thu nh

p tr
ướ
c kh

u hao và l
ã
i - kh

u hao
Thu nh

p tr
ư

c thu
ế
= thu nh

p tr
ư

c thu

ế
v
à l
ã
i
- l
ã
i vay

Thu nh

p sau thu
ế
=
thu nh

p tr
ư

c thu
ế

- thu
ế
thu nh

p doanh nghi

p


Trên cơ s

đó, nhà phân tích có th

xác
đị
nh m

c tăng tuy

t
đố
i và m

c tăng tương
đố
i c

a các ch

tiêu qua các th

i k


để
nh

n bi
ế

t t
ì
nh h
ì
nh ho

t
độ
ng c

a doanh nghi

p.
Đồ
ng th

i, nhà phân tích c
ũ
ng c

n so sánh chúng v

i các ch

tiêu cùng lo

i c

a các
doanh nghi


p cùng ngành
để
đánh giá v

th
ế
c

a doanh nghi

p.
Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII

19
Chương II: PHÂN TÍCH
TÌNH

HÌNH

TÀI CHÍNH
CÔNG TY
CỔ

PHẦN
SAO

VIỆT

2.1. T
ỔNG
QUAN
VỀ
CÔNG TY
2.1.1. Quá tr
ì
nh ra
đờ
i và phát tri

n
Công ty C

ph

n Sao Vi

t có tr

s

t

i
đườ
ng Hoàng Qu


c Vi

t, Qu

n C

u Gi

y,
Hà n

i v
à m

t s

v
ăn ph
ò
ng chi nh
ánh,
đ

i di

n tr
ên c

n
ư


c. C
ông ty
đư

c th
ành l

p t


năm 1998 trên cơ s

h

p nh

t m

t s

t

x
ây d

ng d
ân d

ng do t

ư nhân làm ch

. Ban
đầ
u, Công ty đăng k
ý
ho

t
độ
ng theo h
ì
nh th

c Công ty TNHH nhi

u thành viên, sau đó
chuy

n thành Công ty C

ph

n. M

c tiêu c

a s

h


p nh

t và chuy

n
đổ
i lo

i h
ì
nh doanh
nghi

p này là nh

m huy
độ
ng
đượ
c m

t s

v

n t

có tương
đố

i l

n (bao g

m nhà x
ưở
ng,
m
áy móc, thi
ế
t b

và ti

n v

n)
để

đầ
u tư cho các ho

t
độ
ng xây l

p dân d

ng và công
nghi


p

quy mô l

n hơn,
đồ
ng th

i chu

n b

cho vi

c gia nh

p th

tr
ườ
ng ch

ng khoán
n
ế
u có th

.
Tr


i qua m

t giai đo

n nhi

u thăng tr

m do tác
độ
ng c

a ngo

i c

nh mà đi

n h
ì
nh
là tác
độ
ng tiêu c

c c

a cu


c kh

ng ho

ng ti

n t

Châu Á và th
ế
gi

i b

t ngu

n t

Thái
Lan năm 1997 c
ũ
ng như cu

c kh

ng ho

ng kinh t
ế
th

ế
gi

i năm 2001 sau s

ki

n 11/9
t

i M

, C
ông ty C

ph

n Sao Vi

t
đ
ã
kh
ông ng

ng v
ươn lên, t

ch


ch

l
à nh

ng
đơn v


làm ăn nh

l

tr

th
ành m

t C
ông ty làm ăn có uy tín v

i kh
ách hàng, có đà tăng tr
ư

ng
b
ì
nh quân x


p x

20%/năm (tr

năm 2001 tăng tr
ưở
ng 8%), t

o và duy tr
ì
vi

c làm c
ũ
ng
như thu nh

p

n
đị
nh cho
độ
i ng
ũ
g

n 100 cán b

Công ty và hàng ngàn công nhân xây

d

ng c

a Công ty kh

p c

n
ướ
c, hoàn thành ngh
ĩ
a v

v

i Ngân sách nhà n
ướ
c.
Như
đã
nói

trên, s

h
ì
nh thành và phát tri

n c


a Công ty C

ph

n Sao Vi

t có th


tóm t

t trong 2 giai đo

n phát tri

n sau:
Giai đo

n 1: S

h
ì
nh thành và phát tri

n c

a các t

h


p s

n xu

t nh

l

, làm ăn
manh mún, t

p trung ch

y
ế
u vào
đố
i t
ượ
ng khách hàng là các h

gia
đì
nh, làm thuê cho
Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII


20
các Công ty có kh

năng tài chính m

nh c
ũ
ng như uy tín trên th

tr
ườ
ng xây d

ng.
Đị
a
bàn ho

t
độ
ng trong th

i k

này ch

gói g

n trong m


t vài t

nh t

i khu v

c phía B

c.
Giai đo

n 2: S

h

p nh

t
để
h
ì
nh thành Công ty C

ph

n Sao Vi

t duy tr
ì

khách
hàng truy

n th

ng và d

n ti
ế
p c

n
đượ
c v

i khách hàng m

i là các S

, Ban, ngành, các
Công ty, xí nghi

p t

i các
đị
a phương; xây d

ng các công tr
ì

nh có quy mô ngày càng
l

n.
Đ

a b
àn ho

t
đ

ng c

a C
ông ty trong th

i k

n
ày
đ
ã
ph
át tri

n ra nhi

u v
ùng,

đ

c
bi

t
đã
vươn vào t

n mi

n Trung, mi

n Nam, và ra m

t vài n
ướ
c trong khu v

c.
2.1.2. M

t s


đặ
c đi

m v


Công ty
Công ty C

ph

n Sao Vi

t là m

t doanh nghi

p ho

t
độ
ng trong l
ĩ
nh v

c xây d

ng,
do v

y v

cơ b

n, đi


u ki

n t

ch

c ho

t
độ
ng s

n xu

t c
ũ
ng như s

n ph

m c

a công ty
có s

khác bi

t r

t l


n so v

i các ngành s

n xu

t v

t ch

t khác. S

khác bi

t này qui
đị
nh
đ

c
đi

m t

ch

c s

n xu


t kinh doanh c

a c
ông ty.
2.1.2.1. T

ch

c m

t
b

ng thi c
ông, các y
ế
u t

s

n xu

t

M

t b

ng thi công c


a công ty th
ườ
ng
đượ
c bên ch


đầ
u tư giao cho. Tuy nhiên
để

quá tr
ì
nh s

n xu

t di

n ra thu

n l

i công ty ph

i gi

i phóng m


t b

ng và xác
đị
nh m

c
đ

thu

n l

i, khó khăn trong quá tr
ì
nh t

p k
ế
t và v

n chuy

n v

t li

u
để
có bi


n pháp t


ch

c cho phù h

p.
- T

ch

c các y
ế
u t

s

n xu

t:
+ V

ngu

n nhân l

c: Sau khi k
ý

k
ế
t h

p
đồ
ng giao nh

n th

u, công ty giao nhi

m
v

thi công công tr
ì
nh cho các xí nghi

p, các
độ
i tr

c thu

c. Giám
đố
c xí nghi

p ho


c
đ

i tr
ưở
ng các
độ
i tr

c thu

c ch

u trách nhi

m đi

u
độ
ng nhân công
để
ti
ế
n hành s

n
xu

t. L


c l
ượ
ng lao
độ
ng c

a công ty bao g

m c

công nhân trong biên ch
ế
và lao
độ
ng
thuê ngoài.
+ V

ngu

n nguyên v

t li

u: Nguyên v

t li

u là y

ế
u t

cơ b

n c

a quá tr
ì
nh xây l

p,
t

o nên th

c th

công tr
ì
nh. Trong các doanh nghi

p xây d

ng nói chung và Công ty C


Lươ
ng Hồng Thái
-

Tài chÝnh C
- K10 - VBII

21
ph

n Sao Vi

t nói riêng, y
ế
u t

nguyên v

t li

u bao g

m nhi

u ch

ng lo

i ph

c t

p v


i
kh

i l
ượ
ng l

n. Do v

y t

ch

c cung

ng k

p th

i và qu

n l
ý
ch

t ch

các y
ế
u t


này có
ý
ngh
ĩ
a kinh t
ế
quan tr

ng
đ

i v

i hi

u qu

s

n xu

t. Nhu c

u v

v

t li


u l
à c

p b
ách, do
v

y, m

t y
êu c

u
đ

t ra l
à ph

i d

tr


đ

y
đ

v
à ph


i cung

ng k

p th

i nguy
ên v

t li

u
cho s

n xu

t, tránh thi

t h

i do ng

ng s

n xu

t gây ra.
+ V


vi

c huy
đ

ng m
áy thi công: Trên cơ s

bi

n ph
áp thi công
đ
ã

đư

c n
êu ra
trong lu

n ch

ng kinh t
ế
k

thu

t, ch


nhi

m công tr
ì
nh xác
đị
nh ch

ng lo

i và s

l
ượ
ng
máy thi công c

n thi
ế
t. Khi nhu c

u s

d

ng máy thi công phát sinh, ch

nhi


m công
tr
ì
nh có th

thuê ngoài ho

c đi

u
độ
ng máy thi công t

i
độ
i máy thi công công ty.
2.1.2.2.
Đặ
c đi

m b

máy qu

n l
ý

B

m

áy qu

n l
ý
c

a C
ông ty C

ph

n Sao Vi

t
đư

c x
ây d

ng tr
ên mô h
ì
nh qu

n l
ý

t

p trung v


i b

m
áy g

n nh

nh
ưng hi

u qu

, k
ế
t h

p v

i
đi

u ki

n t

ch

c s


n xu

t
c

a đơn v

, b

máy qu

n l
ý
kinh doanh c

a Công ty bao g

m: Giám
đố
c, các phó giám
đ

c, k
ế
toán tr
ưở
ng và các ph
ò
ng qu


n l
ý
nghi

p v

: văn ph
ò
ng, ph
ò
ng tài chính, ph
ò
ng
d

án
đấ
u th

u, ph
ò
ng k

thu

t, các xí nghi

p và các
độ
i tr


c thu

c công ty. T

i m

i
ph
ò
ng ban, có tr
ưở
ng ph
ò
ng ho

c
độ
i tr
ưở
ng. Tr
ưở
ng ph
ò
ng hay
độ
i tr
ưở
ng ph


i ch

u
trách nhi

m tr
ướ
c Ban Giám
đố
c v

ho

t
độ
ng c

a
độ
i ng
ũ
cán b

công nhân viên trong
ph
ò
ng ban c

a m
ì

nh.
Giám
đố
c công ty kiêm Ch

t

ch H

i
đồ
ng qu

n tr

: Là ng
ườ
i
đứ
ng
đầ
u công ty,
đi

u hành m

i ho

t
độ

ng c

a công ty, quy
ế
t
đị
nh và ch

u trách nhi

m tr
ướ
c cơ quan nhà
n
ướ
c có th

m quy

n, tr
ướ
c pháp lu

t và cán b

công nhân viên trong Công ty v

k
ế
t qu



s

n xu

t kinh doanh c

a c
ông ty.
Các phó giám
đố
c: Là ng
ườ
i giúp vi

c cho giám
đố
c - đi

u hành m

t s

l
ĩ
nh v

c
công tác và ch


u trách nhi

m tr
ướ
c giám
đố
c và pháp lu

t. Công ty có 2 phó giám
đố
c
- Phó giám
đố
c ph

trách k

thu

t: là ng
ườ
i giúp vi

c cho Giám
đố
c trong vi

c
giám sát, đôn

đố
c, và ki

m tra vi

c thi công các công tr
ì
nh. Phó Giám
đố
c ch

u trách
Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII

22
nhi

m tr
ướ
c Giám
đố
c và tr
ướ
c Pháp lu

t v


an toàn, ch

t l
ượ
ng thi công c

a các công
tr
ì
nh.
- Phó giám
đố
c ph

trách hành chính kiêm Phó Ch

t

ch H

i
đồ
ng Quan tr

: là
ng
ườ
i giúp Giám
đố

c các v

n
đề
v

th

t

c hành chính, v

công tác s

sách k
ế
toán.
Văn ph
ò
ng: giám sát, qu

n l
ý
v

chuyên môn

các b

ph


n liên quan, giao d

ch-
đố
i n

i -
đố
i ngo

i, th

c hi

n công tác hành chính, văn thư, qu

n tr

văn ph
ò
ng.
Ph
ò
ng d

án
đấ
u th


u: L

p h


đấ
u th

u, qu

n l
ý
h


đấ
u th

u và tham gia
đấ
u
th

u các công tr
ì
nh. Ngoài ra, ph
ò
ng D

án

đấ
u th

u c
ò
n có trách nhi

m m

r

ng khách
hàng, t
ì
m ki
ế
m
đố
i tác c
ũ
ng như t
ì
m ki
ế
m các cơ h

i kinh doanh khác.
Ph
ò
ng K


thu

t: có nhi

m v

theo d
õ
i, giám sát, t

ng h

p t
ì
nh h
ì
nh thi công các
công tr
ì
nh nói chung, gi

i quy
ế
t nh

ng yêu c

u,
đề

xu

t c

a các ch

nhi

m công tr
ì
nh
trong tr
ườ
ng h

p có th

gi

i quy
ế
t ho

c báo cáo lên Ban Giám
đố
c gi

i quy
ế
t.

Ph
ò
ng K
ế
toán: Có nhiêm v

t

ch

c h

ch toán quá tr
ì
nh s

n xu

t kinh doanh trong
doanh nghi

p,
đả
m b

o tài chính cho toàn công ty
đồ
ng th

i th


c hi

n công tác k
ế
toán
th

ng nh

t theo qui
đị
nh hi

n hành.
K
ế
toán tr
ưở
ng: ch

u trách nhi

m toàn b

v

qu

n l

ý
phân công nhi

m v

trong
ph
ò
ng, ch

u trách nhi

m ki

m tra và t

ng h

p các s

li

u k
ế
toán, l

p báo cáo k
ế
toán
g


i lên Giám
đố
c,
đồ
ng th

i ch

u trách nhi

m tr
ướ
c Giám
đố
c v

tính xác th

c c

a các
s

li

u, l
àm vi

c v


i c
ơ quan thu
ế
trong vi

c th

c hi

n ngh
ĩ
a v

thu
ế

đ

i v

i ng
ân sách
nhà n
ư

c.

Ph
ò

ng k
ế
to
án có nhi

m v

h
ư

ng d

n c
ác b

ph

n kh
ác trong Công ty th

c hi

n
đúng ch
ế

đ

th


l

quy
đ

nh v

k
ế
to
án tài chính,
đ

ng th

i ph

i cung c

p
đ

c
ác tài li

u
c

n thi
ế

t cho c
ác b

ph

n li
ên quan, ng
ư

c l

i c
ác b

ph

n kh
ác c

a C
ông ty ph

i th


h
ành đúng th

l


ch
ế

độ
và ph

i cung c

p
đầ
y
đủ
, k

p th

i các tài li

u liên quan cho
ph
ò
ng k
ế
toán.
Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII


23
Các xí nghi

p tr

c thu

c/ các
độ
i thi công: ch

u trách nhi

m thi công các công
tr
ì
nh.
Độ
i tr
ưở
ng, giám
đố
c xí nghi

p tr

c thu

c ch


u trách nhi

m tr
ướ
c Giám
đố
c v


ch

t l
ư

ng c

a c
ác công tr
ì
nh c
ũ
ng nh
ư an toàn lao
đ

ng, ti
ế
n
đ


thi c
ông công tr
ì
nh v
à
m

t s

v

n
đ

kh
ác.
2.1.2.3. T
ì
nh h
ì
nh s

n xu

t kinh doanh c

a Công ty trong th

i đi


m hi

n t

i
Trong th

i đi

m hi

n nay, Công ty đang h

p tác cùng m

t s

đơn v

khác trong
vi

c thi công m

t s

công tr
ì
nh quan tr


ng

m

t s


đị
a phương trong c

n
ướ
c, trong đó
có công tr
ì
nh v
ăn ph
ò
ng S

K
ế
ho

ch
đ

u t
ư t


nh S
ơn La, Văn ph
ò
ng UBND huy

n L

p
Th

ch t

nh V
ĩ
nh Ph
úc Công ty c
ũ
ng v

a ho
àn thành th

t

c m

th
êm Chi nhánh Mi

n

trung
đặ
t t

i t

nh Qu

ng Ng
ã
i, và Văn ph
ò
ng
Đạ
i di

n t

i Thành ph

H

Chí Minh.
V

t
ì
nh h
ì
nh huy

độ
ng, qu

n l
ý
và s

d

ng v

n kinh doanh c

a Công ty:
Do
đặ
c thù c

a ngành xây d

ng là th
ườ
ng ph

i

ng tr
ướ
c m


t l
ượ
ng v

n tương
đố
i
l

n
để
ph

c v

cho thi công công tr
ì
nh nên yêu c

u huy
độ
ng
đượ
c v

n m

t cách h

p l

ý
,
đồ
ng th

i t

n d

ng
và phát huy t

i
đa hi

u qu

s

d

ng v

n lu
ôn
đư

c
đ


t l
ên hàng
đ

u
trong Công ty. Hi

n nay, C
ông ty đang huy
đ

ng v

n t

c
ác ngu

n sau
đây:
- V

n ch

s

h

u: do c
ác c



đông đóng góp bao g

m nh
à x
ư

ng, m
áy móc, thi
ế
t
b

, ti

n v

n

-
V

n
đượ
c b

sung t

ngu


n l

i nhu

n
để
l

i
-
V

n vay, ch

y
ế
u là vay ngân hàng
V

i m

i lo

i v

n, Công ty có cách qu

n l
ý

và s

d

ng khác nhau cho phù h

p và
đú
ng v

i m

c đích s

d

ng.
Ngu

n v

n ch

s

h

u
đượ
c qu


n l
ý
ch

t ch


để

đầ
u tư m

r

ng s

n xu

t theo
chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n chung, ngu

n v


n này luôn
đượ
c b

o toàn và phát tri

n.
Ngu

n v

n t

b

sung
đượ
c dùng
để

đầ
u tư tài s

n c


đị
nh
đổ
i m


i công ngh

, phát
tri

n s

n xu

t.
Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII

24
Ngu

n v

n vay ngân hàng
đượ
c qu

n l
ý
ch


t ch

và giám sát
để

đầ
u tư tài s

n có
hi

u qu

kinh t
ế
cao, ho

c b

sung cho v

n lưu
độ
ng đáp

ng nhu c

u kinh doanh và
đả
m b


o hi

u qu

kinh t
ế
.

Th

c hi

n ngh
ĩ
a v

ngân sách và phân ph

i l

i nhu

n: trong nh

ng năm qua, Công
ty
đã
th


c hi

n
đủ
các kho

n đóng góp cho ngân sách nhà n
ướ
c như thu
ế
thu nh

p doanh
nghi

p, thu
ế
GTGT,
Đ

i v

i l

i nhu

n, C
ông ty c
ũ
ng

đ
ã
ti
ế
n h
ành chia m

t ph

n l

i
nhu

n thu
đượ
c cho các c

đông, ph

n c
ò
n l

i b

sung vào làm v

n s


n xu

t kinh doanh.
Ho

t
độ
ng khác:
Công tác tuy

n d

ng và đào t

o cán b

công nhân viên c

a Công ty
đượ
c th

c hi

n
t

t, tuân th

Lu


t lao
độ
ng th

hi

n qua các n

i quy và tho


ướ
c lao
độ
ng t

p th

c

a
Công ty
đ
ã

đư

c ng
ư


i lao
đ

ng nh

t tr
í thông qua. Quan h

gi

a ng
ư

i s

d

ng lao
đ

ng v
à ng
ư

i lao
đ

ng l
à quan h


b
ì
nh
đ

ng
đư

c th

hi

n th
ông qua h

p
đ

ng lao
độ
ng.
Vi

c ph
ân ph

i thu nh

p trong C

ông ty
đư

c th

c hi

n theo nguy
ên t

c ph
ân ph

i
theo lao
đ

ng. C
ông ty xây d

ng quy ch
ế
tr

l
ương và
đ

nh m


c lao
đ

ng chi ti
ế
t t

i
t

ng công đo

n s

n xu

t
để

đả
m b

o vi

c tr

lương công b

ng và h


p l
ý
, phù h

p v

i
đóng góp c

a t

ng cá nhân ng
ườ
i lao
độ
ng,
đả
m b

o cho ng
ườ
i lao
độ
ng có th

tái t

o
s


c lao
độ
ng.
Hàng năm, Công ty c
ũ
ng t

ch

c trao h

c b

ng cho tr

em nghèo v
ượ
t khó h

c
gi

i, trao quà cho con thương binh, và gia
đì
nh li

t s

, tham gia các ho


t
độ
ng văn hoá
th

thao do chính quy

n
đị
a phương t

i nơi Công ty đóng tr

s

t

ch

c
2.2. PHÂN TÍCH
TÌNH

HÌNH
TÀI CHÍNH
CỦA
CÔNG TY
Vi

c

đánh giá khái quát t
ì
nh h
ì
nh t
ài chính c

a doanh nghi

p gi
úp cung c

p nh

ng
thông tin t

ng h

p v

t
ì
nh h
ì
nh t
ài chính c

a doanh nghi


p
trong k

l
à kh

quan hay
kh
ông kh

quan cho phép ta có cái nh
ì
n khái quát v

th

c tr

ng tài chính c

a công ty.

×