Luận văn
Thực trạng và một số giải
pháp cải thiện tình hình tài
chính ở Công ty cổ phần
Sao Việt
Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII
1
M
Ở
ĐẦU
Xây d
ự
ng cơ b
ả
n là ngành t
ạ
o ra cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t k
ỹ
thu
ậ
t quan tr
ọ
ng cho n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân, c
ũ
ng là ngành m
ũ
i nh
ọ
n trong chi
ế
n l
ượ
c xây d
ự
ng và phát tri
ể
n
đấ
t n
ướ
c.
Thành công c
ủ
a ngành xây d
ự
ng cơ b
ả
n trong nh
ữ
ng năm qua là đi
ề
u ki
ệ
n thúc
đẩ
y công
nghi
ệ
p ho
á - hi
ệ
n
đ
ạ
i ho
á
đ
ấ
t n
ư
ớ
c.
Để
đầ
u tư xây d
ự
ng cơ b
ả
n
đạ
t
đượ
c hi
ệ
u qu
ả
cao doanh nghi
ệ
p ph
ả
i có bi
ệ
n pháp
thích h
ợ
p qu
ả
n l
ý
ngu
ồ
n v
ố
n, kh
ắ
c ph
ụ
c t
ì
nh tr
ạ
ng l
ã
ng phí, th
ấ
t thoát trong s
ả
n xu
ấ
t.
Quá tr
ì
nh x
ây d
ự
ng c
ơ b
ả
n bao g
ồ
m nhi
ề
u kh
âu (thi
ế
t k
ế
, l
ậ
p d
ự
án, thi công, nghi
ệ
m
thu ),
đị
a bàn thi công luôn thay
đổ
i, th
ờ
i gian thi công kéo dài nên công tác qu
ả
n l
ý
tài
chính th
ườ
ng ph
ứ
c t
ạ
p, có nhi
ề
u đi
ể
m khác bi
ệ
t so v
ớ
i các ngành kinh doanh khác.
T
ừ
khi n
ề
n kinh t
ế
n
ư
ớ
c ta chuy
ể
n sang c
ơ ch
ế
th
ị
t
r
ư
ờ
ng, nh
ấ
t l
à khi Lu
ậ
t Doanh
nghi
ệ
p
đượ
c s
ử
a
đổ
i, trong khi các doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c ph
ả
i th
ự
c s
ự
ch
ị
u trách
nhi
ệ
m v
ề
ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh c
ủ
a m
ì
nh, c
ụ
th
ể
là ph
ả
i t
ự
h
ạ
ch toán l
ỗ
l
ã
i th
ì
các doanh
nghi
ệ
p tư nhân c
ũ
ng tr
ở
nên năng
độ
ng hơn, t
ự
ch
ủ
hơn trong s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh. Phân
t
ích tài chính nh
ằ
m m
ụ
c đích cung c
ấ
p thông tin v
ề
th
ự
c tr
ạ
ng t
ì
nh h
ì
nh kinh doanh c
ủ
a
doanh nghi
ệ
p, kh
ả
năng thanh toán, hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng v
ố
n tr
ở
thành công c
ụ
h
ế
t s
ứ
c
quan tr
ọ
ng trong qu
ả
n l
ý
kinh t
ế
. Phân tích tài chính cung c
ấ
p cho nhà qu
ả
n l
ý
cái nh
ì
n
t
ổ
ng quát v
ề
th
ự
c tr
ạ
ng c
ủ
a doanh nghi
ệ
p hi
ệ
n t
ạ
i, d
ự
báo các v
ấ
n
đề
tài chính trong
tương lai, cung c
ấ
p cho c
ác nhà
đ
ầ
u t
ư t
ì
nh h
ì
nh ph
át tri
ể
n v
à hi
ệ
u qu
ả
ho
ạ
t
đ
ộ
ng, gi
úp
c
ác nhà ho
ạ
ch
đị
nh chính sách đưa ra bi
ệ
n pháp qu
ả
n l
ý
h
ữ
u hi
ệ
u.
Hi
ệ
u qu
ả
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh n
ói chung và hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng v
ố
n n
ói riêng là n
ộ
i
dung quan tr
ọ
ng trong ph
ân tích ho
ạ
t
đ
ộ
ng kinh doanh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p. Trong
đi
ề
u
ki
ệ
n n
ề
n kinh t
ế
m
ở
, mu
ố
n kh
ẳ
ng
đị
nh
đượ
c v
ị
trí c
ủ
a m
ì
nh trên th
ị
tr
ườ
ng, mu
ố
n chi
ế
n
th
ắ
ng
đượ
c các
đố
i th
ủ
c
ạ
nh tranh ph
ầ
n l
ớ
n ph
ụ
thu
ộ
c vào hi
ệ
u qu
ả
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh.
Hi
ệ
u qu
ả
đó s
ẽ
đượ
c đánh giá qua phân tích tài chính. Các ch
ỉ
tiêu phân tích s
ẽ
cho bi
ế
t
Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII
2
b
ứ
c tranh v
ề
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a doanh nghi
ệ
p giúp t
ì
m ra h
ướ
ng đi đúng
đắ
n, có các chi
ế
n
l
ượ
c và quy
ế
t
đị
nh k
ị
p th
ờ
i nh
ằ
m
đạ
t
đượ
c hi
ệ
u qu
ả
kinh doanh cao nh
ấ
t.
Trong khoá lu
ậ
n v
ớ
i
đề
tài “Phân tích t
ì
nh h
ì
nh tài chính Công ty c
ổ
ph
ầ
n Sao
Vi
ệ
t” tôi mu
ố
n
đề
c
ậ
p t
ớ
i m
ộ
t s
ố
v
ấ
n
đề
mang tính l
ý
thuy
ế
t, t
ừ
đó nêu ra m
ộ
t s
ố
gi
ả
i
pháp nh
ằ
m c
ả
i thi
ệ
n t
ì
nh h
ì
nh tài chính c
ủ
a Công ty c
ổ
ph
ầ
n Sao Vi
ệ
t.
Khoá lu
ậ
n g
ồ
m 3 chương:
Ch
ương 1: M
ộ
t s
ố
v
ấ
n
đề
l
ý
lu
ậ
n chung v
ề
phân tích tài chính doanh nghi
ệ
p.
Chương 2: Phân tích t
ì
nh h
ì
nh tài chính c
ủ
a Công ty c
ổ
ph
ầ
n Sao Vi
ệ
t
Ch
ương 3: M
ộ
t s
ố
gi
ả
i ph
áp c
ả
i thi
ệ
n t
ì
nh h
ì
nh t
ài chính
ở
C
ông ty c
ổ
ph
ầ
n Sao
Vi
ệ
t
Do thi
ế
u kinh nghi
ệ
m th
ự
c t
ế
v
à hi
ể
u bi
ế
t v
ề
đ
ề
t
ài c
ò
n mang n
ặ
ng t
ính l
ý
thuy
ế
t
nên khoá lu
ậ
n kh
ông tránh kh
ỏ
i nh
ữ
ng thi
ế
u s
ót. Tôi mong nh
ậ
n
đư
ợ
c
ý
ki
ế
n
đóng góp
c
ủ
a các th
ầ
y cô và các b
ạ
n
để
khoá lu
ậ
n
đượ
c hoàn thi
ệ
n hơn.
Qua
đây tôi xin g
ử
i l
ờ
i c
ả
m
ơn Công ty Công ty C
ổ
ph
ầ
n Sao Vi
ệ
t
đ
ã
t
ạ
o
đi
ề
u ki
ệ
n
thu
ậ
n l
ợ
i cho t
ôi trong th
ờ
i gian th
ự
c t
ậ
p t
ạ
i C
ông ty. Xin chân thành c
ả
m
ơn PGS., TS.
L
ưu Th
ị
Hương và các b
ạ
n
đã
giúp
đỡ
tôi hoàn thành khoá lu
ậ
n này.
Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII
3
Chương I: M
ỘT
SỐ
VẤN
ĐỀ
LÝ
LUẬN
CHUNG
VỀ
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
1.1.
MỤC
TIÊU PHÂN TÍCH
Phân tích tài chính là s
ử
d
ụ
ng m
ộ
t t
ậ
p h
ợ
p các khái ni
ệ
m, phương pháp và các công
c
ụ
cho ph
ép x
ử
l
ý
c
ác thông tin k
ế
to
án và các thông tin khác v
ề
qu
ả
n l
ý
n
h
ằ
m
đánh giá
t
ì
nh h
ì
nh t
ài chính c
ủ
a m
ộ
t doanh nghi
ệ
p,
đánh giá r
ủ
i ro, m
ứ
c
đ
ộ
v
à ch
ấ
t l
ư
ợ
ng hi
ệ
u
qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a doanh nghi
ệ
p đó. Quy tr
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n phân tích tài chính ngày càng
đượ
c áp d
ụ
ng r
ộ
ng r
ã
i trong m
ọ
i đơn v
ị
kinh t
ế
đượ
c t
ự
ch
ủ
nh
ấ
t
đị
nh v
ề
tài chính như
các doanh nghi
ệ
p thu
ộ
c m
ọ
i h
ì
nh th
ứ
c,
đượ
c áp d
ụ
ng trong các t
ổ
ch
ứ
c x
ã
h
ộ
i, t
ậ
p th
ể
và
c
ác cơ quan qu
ả
n l
ý
, t
ổ
ch
ứ
c công c
ộ
ng.
Đặ
c bi
ệ
t, s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p,
c
ủ
a các ngân hàng và c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng v
ố
n
đã
t
ạ
o nhi
ề
u cơ h
ộ
i
để
phân tích tài chính
ch
ứ
ng t
ỏ
th
ự
c s
ự
là có ích và vô cùng c
ầ
n thi
ế
t.
1.1.1. Phân tích tài chính
đố
i v
ớ
i nhà qu
ả
n tr
ị
Nhà qu
ả
n tr
ị
phân tích tài chính nh
ằ
m đánh giá ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh c
ủ
a doanh
nghi
ệ
p, xác
đị
nh đi
ể
m m
ạ
nh, đi
ể
m y
ế
u c
ủ
a doanh nghi
ệ
p. Đó là cơ s
ở
để
đị
nh h
ướ
ng các
quy
ế
t
đị
nh c
ủ
a Ban T
ổ
ng Giám
đố
c, Giám
đố
c tài chính, d
ự
báo tài chính: k
ế
ho
ạ
ch
đầ
u
t
ư, ngân qu
ỹ
và ki
ể
m soát các ho
ạ
t
độ
ng qu
ả
n l
ý
.
1.1.2. Phân tích tài chính
đố
i v
ớ
i nhà
đầ
u tư
Nhà
đầ
u tư c
ầ
n bi
ế
t thu nh
ậ
p c
ủ
a ch
ủ
s
ở
h
ữ
u - l
ợ
i t
ứ
c c
ổ
ph
ầ
n và giá tr
ị
tăng thêm
c
ủ
a v
ố
n
đầ
u tư. H
ọ
quan tâm t
ớ
i phân tích tài chính
để
nh
ậ
n bi
ế
t kh
ả
năng sinh l
ã
i c
ủ
a
doanh nghi
ệ
p. Đó là m
ộ
t trong nh
ữ
ng căn c
ứ
giúp h
ọ
ra quy
ế
t
đị
nh b
ỏ
v
ố
n vào doanh
nghi
ệ
p hay không.
1.1.3. Phân tích tài chính
đố
i v
ớ
i ng
ườ
i cho vay
Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII
4
Ng
ườ
i cho vay phân tích tài chính
để
nh
ậ
n bi
ế
t kh
ả
năng vay và tr
ả
n
ợ
c
ủ
a khách
hàng. Ch
ẳ
ng h
ạ
n,
để
quy
ế
t
đị
nh cho vay, m
ộ
t trong nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
mà ng
ườ
i cho vay c
ầ
n
xem xét là doanh nghi
ệ
p th
ự
c s
ự
c
ó nhu c
ầ
u vay hay kh
ông? Kh
ả
n
ăng tr
ả
n
ợ
c
ủ
a doanh
nghi
ệ
p nh
ư th
ế
n
ào?
Ngoài ra, phân tích tài chính c
ũ
ng r
ấ
t c
ầ
n thi
ế
t
đ
ố
i v
ớ
i ng
ư
ờ
i h
ư
ở
ng l
ương trong
doanh nghi
ệ
p,
đ
ố
i v
ớ
i c
án b
ộ
thu
ế
, thanh tra, c
ả
nh s
át kinh t
ế
, lu
ậ
t s
ư Dù h
ọ
c
ông tác
ở
c
ác l
ĩ
nh v
ự
c khác nhau, nhưng h
ọ
đề
u mu
ố
n hi
ể
u bi
ế
t v
ề
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a doanh nghi
ệ
p
để
th
ự
c hi
ệ
n t
ố
t hơn công vi
ệ
c c
ủ
a h
ọ
.
Nh
ư v
ậ
y, m
ố
i quan t
âm hàng
đ
ầ
u c
ủ
a c
ác nhà phân tích tài chính là đánh giá kh
ả
n
ăng x
ả
y ra r
ủ
i ro phá s
ả
n tác
độ
ng t
ớ
i các doanh nghi
ệ
p mà bi
ể
u hi
ệ
n c
ủ
a nó là kh
ả
năng thanh toán, kh
ả
năng cân
đố
i v
ố
n, kh
ả
năng ho
ạ
t
độ
ng c
ũ
ng như kh
ả
năng sinh l
ã
i
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p. Trên cơ s
ở
đó, các nhà phân tích tài chính ti
ế
p t
ụ
c nghiên c
ứ
u và đưa
ra nh
ữ
ng d
ự
đoán v
ề
k
ế
t qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng nói chung và m
ứ
c doanh l
ợ
i nói riêng c
ủ
a doanh
nghi
ệ
p trong tương lai. Nói cách khác, phân tích tài chính là cơ s
ở
để
d
ự
đoán tài chính.
Phân tích tài chính có th
ể
đượ
c
ứ
ng d
ụ
ng theo nhi
ề
u h
ướ
ng khác nhau: v
ớ
i m
ụ
c đích tác
nghi
ệ
p (chu
ẩ
n b
ị
các quy
ế
t
đị
nh n
ộ
i b
ộ
), v
ớ
i m
ụ
c đích nghiên c
ứ
u, thông tin ho
ặ
c theo v
ị
trí c
ủ
a nh
à phân tích (trong doanh nghi
ệ
p ho
ặ
c ngo
ài doanh nghi
ệ
p). Tuy nhi
ên, tr
ì
nh t
ự
ph
ân tích và d
ự
đoán tài chính
đề
u ph
ả
i tuân theo các nghi
ệ
p v
ụ
phân tích thích
ứ
ng v
ớ
i
t
ừ
ng giai đo
ạ
n d
ự
đoán.
Giai đo
ạ
n d
ự
đoán
Nghi
ệ
p v
ụ
phân tích
Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII
5
Chu
ẩ
n b
ị
và x
ử
l
ý
các ngu
ồ
n thông
tin:
- Thông tin k
ế
toán n
ộ
i b
ộ
-
Thông tin khác t
ừ
b
ên ngoài
á
p d
ụ
ng các công c
ụ
phân tích tài
chính
- X
ử
l
ý
thông tin k
ế
toán
-
Tính toán các ch
ỉ
s
ố
- T
ậ
p h
ợ
p các b
ả
ng bi
ể
u
Xác
đị
nh bi
ể
u hi
ệ
n
đặ
c trưng
Gi
ả
i thích và đánh giá các ch
ỉ
s
ố
và
b
ả
ng bi
ể
u, các k
ế
t qu
ả
- Tri
ệ
u ch
ứ
ng ho
ặ
c h
ộ
i ch
ứ
ng - nh
ữ
ng
khó khăn.
- Đi
ể
m m
ạ
nh và đi
ể
m y
ế
u
- Cân b
ằ
ng tài chính
- Năng l
ự
c ho
ạ
t
độ
ng tài chính
-
Cơ c
ấ
u v
ố
n v
à chi phí v
ố
n
- Cơ c
ấ
u
đầ
u tư và doanh l
ợ
i
Phân tích thuy
ế
t minh
- Nguyên nhân khó khăn
- Nguyên nhân thành công
T
ổ
ng h
ợ
p quan sát
Tiên lư
ợng và chỉ dẫn
Xác đ
Þnh:
- Hư
ớng phát triển
-
Giải pháp tài chÝnh hoặc giải pháp
khác
Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII
6
1.2. THÔNG TIN
S
Ử
D
ỤNG
TRONG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Trong ph
ân tích tài chính, nhà phân tích ph
ả
i thu th
ậ
p, s
ử
d
ụ
ng m
ọ
i ngu
ồ
n thông
tin: t
ừ
nh
ữ
ng thông tin n
ộ
i b
ộ
doanh nghi
ệ
p
đế
n nh
ữ
ng thông tin bên ngoài doanh
nghi
ệ
p, t
ừ
thông tin s
ố
l
ượ
ng
đế
n thông tin giá tr
ị
. Nh
ữ
ng thông tin đó
đề
u giúp cho nhà
phân tích có th
ể
đưa ra
đượ
c nh
ữ
ng nh
ậ
n xét, k
ế
t lu
ậ
n tinh t
ế
và thích đáng.
Thông tin bên ngoài g
ồ
m nh
ữ
ng thông tin chung (liên quan
đế
n tr
ạ
ng thái n
ề
n kinh
t
ế
, cơ h
ộ
i kinh doanh, chính sách thu
ế
, l
ã
i su
ấ
t), thông tin v
ề
ngành kinh doanh (thông
tin liên quan
đ
ế
n v
ị
tr
í c
ủ
a ng
ành trong n
ề
n kinh t
ế
, c
ơ c
ấ
u ng
ành, các s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a
ngành, t
ì
nh tr
ạ
ng c
ông ngh
ệ
, th
ị
ph
ầ
n…) v
à các thông tin v
ề
ph
áp l
ý
, kinh t
ế
đ
ố
i v
ớ
i
doanh nghi
ệ
p (các thông tin mà các doanh nghi
ệ
p ph
ả
i báo cáo cho các cơ quan qu
ả
n l
ý
như: t
ì
nh h
ì
nh qu
ả
n l
ý
, ki
ể
m toán, k
ế
ho
ạ
ch s
ử
d
ụ
ng k
ế
t qu
ả
kinh doanh c
ủ
a doanh
nghi
ệ
p…).
Tuy nhiên,
để
đánh giá m
ộ
t cách cơ b
ả
n t
ì
nh h
ì
nh tài chính c
ủ
a doanh nghi
ệ
p, có
th
ể
s
ử
d
ụ
ng thông tin k
ế
toán trong n
ộ
i b
ộ
doanh nghi
ệ
p như là m
ộ
t ngu
ồ
n thông tin
quan tr
ọ
ng b
ậ
c nh
ấ
t. V
ớ
i nh
ữ
ng
đặ
c trưng h
ệ
th
ố
ng,
đồ
ng nh
ấ
t và phong phú, k
ế
toán
ho
ạ
t
độ
ng như là m
ộ
t nhà cung c
ấ
p quan tr
ọ
ng nh
ữ
ng thông tin đáng giá cho phân tích
tài chính. V
ả
l
ạ
i, các doanh nghi
ệ
p c
ũ
ng có ngh
ĩ
a v
ụ
cung c
ấ
p thông tin k
ế
toán cho các
đ
ố
i tác bên trong và bên ngoài doanh nghi
ệ
p. Thông tin k
ế
toán
đượ
c ph
ả
n ánh khá
đầ
y
đủ
trong c
ác báo cáo k
ế
to
án. Phân tích tài chính
đư
ợ
c th
ự
c hi
ệ
n tr
ên cơ s
ở
c
ác báo cáo
tài chính -
đư
ợ
c h
ì
nh th
ành thông qua vi
ệ
c x
ử
l
ý
c
ác báo cáo k
ế
to
án ch
ủ
y
ế
u:
đó là B
ả
ng
c
ân
đố
i k
ế
toán, Báo cáo k
ế
t qu
ả
kinh doanh, Ngân qu
ỹ
(Báo cáo lưu chuy
ể
n ti
ề
n t
ệ
).
1.2.1. B
ả
ng cân
đố
i k
ế
toán
1.2.1.1. Khái ni
ệ
m
B
ả
ng cân
đố
i k
ế
toán là m
ộ
t báo cáo tài chính mô t
ả
t
ì
nh tr
ạ
ng tài chính c
ủ
a m
ộ
t
doanh nghi
ệ
p t
ạ
i m
ộ
t th
ờ
i đi
ể
m nh
ấ
t
đị
nh nào đó. Đây là m
ộ
t báo cáo tài chính có
ý
ngh
ĩ
a r
ấ
t quan tr
ọ
ng
đố
i v
ớ
i m
ọ
i
đố
i t
ượ
ng có quan h
ệ
s
ở
h
ữ
u, quan h
ệ
kinh doanh và
Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII
7
quan h
ệ
qu
ả
n l
ý
v
ớ
i doanh nghi
ệ
p. Thông th
ườ
ng, B
ả
ng cân
đố
i k
ế
toán
đượ
c tr
ì
nh bày
d
ướ
i d
ạ
ng b
ả
ng cân
đố
i s
ố
dư các tài kho
ả
n k
ế
toán; m
ộ
t bên ph
ả
n ánh tài s
ả
n và m
ộ
t
bên ph
ả
n
ánh ngu
ồ
n v
ố
n c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
1.2.1.2.
Ý
ngh
ĩ
a
Bên tài s
ả
n c
ủ
a B
ả
ng cân
đố
i k
ế
toán ph
ả
n ánh giá tr
ị
c
ủ
a toàn b
ộ
tài s
ả
n hi
ệ
n có
đế
n th
ờ
i đi
ể
m l
ậ
p báo cáo thu
ộ
c quy
ề
n qu
ả
n l
ý
và s
ử
d
ụ
ng c
ủ
a doanh nghi
ệ
p: đó là tài
s
ả
n c
ố
đị
nh, tài s
ả
n lưu
độ
ng. Bên ngu
ồ
n v
ố
n ph
ả
n ánh s
ố
v
ố
n
để
h
ì
nh thành các lo
ạ
i tài
s
ả
n c
ủ
a doanh nghi
ệ
p
đế
n th
ờ
i đi
ể
m l
ậ
p báo cáo: Đó là v
ố
n c
ủ
a ch
ủ
(v
ố
n t
ự
có) và các
kho
ả
n n
ợ
.
Các kho
ả
n m
ụ
c trên B
ả
ng cân
đố
i k
ế
toán
đượ
c s
ắ
p x
ế
p theo kh
ả
năng chuy
ể
n hoá
thành ti
ề
n gi
ả
m d
ầ
n t
ừ
trên xu
ố
ng.
Bên tài s
ả
n
Tài s
ả
n lưu
độ
ng (ti
ề
n và ch
ứ
ng khoán ng
ắ
n h
ạ
n d
ễ
bán, các kho
ả
n ph
ả
i thu, d
ự
tr
ữ
); tài s
ả
n tài chính; tài s
ả
n c
ố
đị
nh h
ữ
u h
ì
nh và vô h
ì
nh.
Bên ngu
ồ
n v
ố
n
N
ợ
ng
ắ
n h
ạ
n (n
ợ
ph
ả
i tr
ả
nhà cung c
ấ
p, các kho
ả
n ph
ả
i n
ộ
p, ph
ả
i tr
ả
khác, n
ợ
ng
ắ
n
h
ạ
n ngân hàng thương m
ạ
i và các t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng khác); n
ợ
dài h
ạ
n (n
ợ
vay dài h
ạ
n
ngân hàng thương m
ạ
i và các t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng khác, vay b
ằ
ng cách phát hành trái
phi
ế
u); v
ố
n ch
ủ
s
ở
h
ữ
u (th
ườ
ng bao g
ồ
m: v
ố
n góp ban
đầ
u, l
ợ
i nhu
ậ
n không chia, phát
h
ành c
ổ
phi
ế
u m
ớ
i).
V
ề
m
ặ
t kinh t
ế
, bên tài s
ả
n ph
ả
n ánh quy mô và k
ế
t c
ấ
u các lo
ạ
i tài s
ả
n; bên ngu
ồ
n
v
ố
n ph
ả
n ánh cơ c
ấ
u tài tr
ợ
, cơ c
ấ
u v
ố
n c
ũ
ng như kh
ả
năng
độ
c l
ậ
p v
ề
tài chính c
ủ
a
doanh nghi
ệ
p.
B
ên tài s
ả
n và ngu
ồ
n v
ố
n c
ủ
a B
ả
ng cân
đố
i k
ế
toán
đề
u có các c
ộ
t ch
ỉ
tiêu: s
ố
đầ
u
k
ỳ
, s
ố
cu
ố
i k
ỳ
. Ngoài các kho
ả
n m
ụ
c trong n
ộ
i b
ả
ng c
ò
n có m
ộ
t s
ố
kho
ả
n m
ụ
c ngoài
Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII
8
b
ả
ng cân
đố
i k
ế
toán như: m
ộ
t s
ố
tài s
ả
n thuê ngoài, v
ậ
t tư, hàng hoá nh
ậ
n gi
ữ
h
ộ
, nh
ậ
n
gia công, hàng hoá nh
ậ
n bán h
ộ
, ngo
ạ
i t
ệ
các lo
ạ
i
Nh
ì
n vào B
ả
ng cân
đố
i k
ế
toán, nhà phân tích có th
ể
nh
ậ
n bi
ế
t
đượ
c lo
ạ
i h
ì
nh
doanh nghi
ệ
p, quy mô, m
ứ
c
độ
t
ự
ch
ủ
tài chính c
ủ
a doanh nghi
ệ
p. B
ả
ng cân
đố
i k
ế
toán
là m
ộ
t tư li
ệ
u quan tr
ọ
ng b
ậ
c nh
ấ
t giúp cho các nhà phân tích đánh giá
đượ
c kh
ả
năng
cân b
ằ
ng t
ài chính, kh
ả
n
ăng thanh toán và kh
ả
n
ăng cân
đ
ố
i v
ố
n c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
1.2.2. Báo cáo k
ế
t qu
ả
kinh doanh
M
ộ
t thông tin không kém ph
ầ
n quan tr
ọ
ng
đượ
c s
ử
d
ụ
ng trong phân tích tài chính
là thông tin ph
ả
n ánh trong báo cáo K
ế
t qu
ả
kinh doanh. Khác v
ớ
i B
ả
ng cân
đố
i k
ế
toán,
báo cáo K
ế
t qu
ả
kinh doanh cho bi
ế
t s
ự
d
ị
ch chuy
ể
n c
ủ
a ti
ề
n trong quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t -
kinh doanh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p và cho phép d
ự
tính kh
ả
năng ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a doanh nghi
ệ
p
trong tương lai. Báo cáo K
ế
t qu
ả
kinh doanh c
ũ
ng gi
úp nhà phân tích so sánh doanh thu
v
ớ
i s
ố
ti
ề
n th
ự
c nh
ậ
p qu
ỹ
khi b
án hàng hoá, d
ị
ch v
ụ
; so s
ánh t
ổ
ng chi ph
í phát sinh v
ớ
i
s
ố
ti
ề
n th
ự
c xu
ấ
t qu
ỹ
để
v
ậ
n hành doanh nghi
ệ
p. Trên cơ s
ở
doanh thu và chi phí, có th
ể
xác
đị
nh
đượ
c k
ế
t qu
ả
s
ả
n xu
ấ
t - kinh doanh: l
ã
i hay l
ỗ
trong năm. Như v
ậ
y, báo cáo K
ế
t
qu
ả
kinh doanh ph
ả
n ánh k
ế
t qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t - kinh doanh, ph
ả
n ánh t
ì
nh h
ì
nh tài
ch
ính c
ủ
a doanh nghi
ệ
p trong m
ộ
t th
ờ
i k
ỳ
nh
ấ
t
đị
nh. Nó cung c
ấ
p nh
ữ
ng thông tin t
ổ
ng
h
ợ
p v
ề
t
ì
nh h
ì
nh và k
ế
t qu
ả
s
ử
d
ụ
ng các ti
ề
m năng v
ề
v
ố
n, lao
độ
ng, k
ỹ
thu
ậ
t và tr
ì
nh
độ
qu
ả
n l
ý
s
ả
n xu
ấ
t - kinh doanh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
Nh
ữ
ng kho
ả
n m
ụ
c ch
ủ
y
ế
u
đượ
c ph
ả
n ánh trên báo cáo K
ế
t qu
ả
kinh doanh: doanh
thu t
ừ
ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh; doanh thu t
ừ
ho
ạ
t
độ
ng tài chính; doanh thu t
ừ
ho
ạ
t
độ
ng b
ấ
t th
ườ
ng và chi phí tương
ứ
ng v
ớ
i t
ừ
ng ho
ạ
t
độ
ng đó.
Nh
ữ
ng lo
ạ
i thu
ế
như: VAT, Thu
ế
tiêu th
ụ
đặ
c bi
ệ
t, v
ề
b
ả
n ch
ấ
t không ph
ả
i là doanh
thu và không ph
ả
i là chi phí c
ủ
a doanh nghi
ệ
p nên không
đượ
c ph
ả
n ánh trên báo cáo
K
ế
t qu
ả
kinh doanh. Toàn b
ộ
các kho
ả
n thu
ế
đố
i v
ớ
i doanh nghi
ệ
p và các kho
ả
n ph
ả
i
n
ộ
p kh
ác
đư
ợ
c ph
ả
n
ánh trong ph
ầ
n: T
ì
nh h
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n ngh
ĩ
a v
ụ
v
ớ
i Nh
à n
ư
ớ
c.
Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII
9
1.2.3. Báo cáo lưu chuy
ể
n ti
ề
n t
ệ
Để
đánh giá m
ộ
t doanh nghi
ệ
p có
đả
m b
ả
o
đượ
c chi tr
ả
hay không, c
ầ
n t
ì
m hi
ể
m
t
ì
nh h
ì
nh Ngân qu
ỹ
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p. Ngân qu
ỹ
th
ườ
ng
đượ
c xác
đị
nh cho th
ờ
i h
ạ
n
ng
ắ
n (th
ườ
ng là t
ừ
ng tháng)
X
ác
đị
nh ho
ặ
c d
ự
báo d
ò
ng ti
ề
n th
ự
c nh
ậ
p qu
ỹ
(thu Ngân qu
ỹ
), bao g
ồ
m: d
ò
ng ti
ề
n
nh
ậ
p qu
ỹ
t
ừ
ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh (t
ừ
bán hàng hoá ho
ặ
c d
ị
ch v
ụ
); d
ò
ng ti
ề
n nh
ậ
p qu
ỹ
t
ừ
ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư, tài chính; d
ò
ng ti
ề
n nh
ậ
p qu
ỹ
t
ừ
ho
ạ
t
độ
ng b
ấ
t th
ườ
ng.
Xác
đị
nh ho
ặ
c d
ự
báo d
ò
ng ti
ề
n th
ự
c xu
ấ
t qu
ỹ
(chi Ngân qu
ỹ
) bao g
ồ
m: d
ò
ng ti
ề
n
xu
ấ
t qu
ỹ
th
ự
c hi
ệ
n s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh; d
ò
ng ti
ề
n xu
ấ
t qu
ỹ
th
ự
c hi
ệ
n ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư,
tài chính; d
ò
ng ti
ề
n xu
ấ
t qu
ỹ
th
ự
c hi
ệ
n ho
ạ
t
độ
ng b
ấ
t th
ườ
ng.
Trên cơ s
ở
d
ò
ng ti
ề
n nh
ậ
p qu
ỹ
và d
ò
ng ti
ề
n xu
ấ
t qu
ỹ
, nhà phân tích th
ự
c hi
ệ
n cân
đố
i ngân qu
ỹ
v
ớ
i s
ố
dư ngân qu
ỹ
đầ
u k
ỳ
để
xác
đị
nh s
ố
dư ngân qu
ỹ
cu
ố
i k
ỳ
. T
ừ
đó, có
th
ể
thi
ế
t l
ậ
p m
ứ
c ngân qu
ỹ
d
ự
ph
ò
ng t
ố
i thi
ể
u cho doanh nghi
ệ
p nh
ằ
m m
ụ
c tiêu
đả
m b
ả
o
chi tr
ả
.
Tóm l
ạ
i,
để
phân tích t
ì
nh tài chính c
ủ
a m
ộ
t doanh nghi
ệ
p, các nhà phân tích c
ầ
n
ph
ả
i
đọ
c và hi
ể
u
đượ
c các báo cáo tài chính, qua đó, h
ọ
nh
ậ
n bi
ế
t
đượ
c và t
ậ
p trung vào
các ch
ỉ
tiêu tài chính liên quan tr
ự
c ti
ế
p t
ớ
i m
ụ
c tiêu phân tích c
ủ
a h
ọ
.
1.3. PHƯƠNG PHÁP VÀ
NỘI
DUNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
1.3.1. Phương pháp phân tích tài chính
1.3.1.1 . Phương pháp t
ỷ
s
ố
Phương pháp truy
ề
n th
ố
ng
đượ
c áp d
ụ
ng ph
ổ
bi
ế
n trong phân tích tài chính là
phương pháp t
ỷ
s
ố
. Đây là phương pháp trong đó các t
ỷ
s
ố
đượ
c s
ử
d
ụ
ng
để
phân tích.
Đó là các t
ỷ
s
ố
đơn
đượ
c thi
ế
t l
ậ
p b
ở
i ch
ỉ
tiêu này so v
ớ
i ch
ỉ
tiêu khác. Đây là phương
pháp có tính hi
ệ
n th
ự
c cao v
ớ
i các đi
ề
u ki
ệ
n áp d
ụ
ng ngày càng
đượ
c b
ổ
sung và hoàn
Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII
10
thi
ệ
n. B
ở
i l
ẽ
, th
ứ
nh
ấ
t: ngu
ồ
n thông tin k
ế
toán và tài chính
đượ
c c
ả
i ti
ế
n và
đượ
c cung
c
ấ
p
đầ
y
đủ
hơn. Đó là cơ s
ở
để
h
ì
nh thành nh
ữ
ng t
ỷ
l
ệ
tham chi
ế
u tin c
ậ
y cho vi
ệ
c đánh
giá m
ộ
t t
ỷ
s
ố
c
ủ
a m
ộ
t doanh nghi
ệ
p hay m
ộ
t
nhóm doanh nghi
ệ
p;
th
ứ
hai:
vi
ệ
c
áp d
ụ
ng
công ngh
ệ
tin h
ọ
c cho ph
ép tích lu
ỹ
d
ữ
li
ệ
u v
à thúc
đ
ẩ
y nhanh qu
á tr
ì
nh t
ính toán hàng
lo
ạ
t các t
ỷ
s
ố
; th
ứ
ba: phương pháp phân tích này giúp nhà phân tích khai thác có hi
ệ
u
qu
ả
nh
ữ
ng s
ố
li
ệ
u và phân tích m
ộ
t cách h
ệ
th
ố
ng hàng lo
ạ
t t
ỷ
s
ố
theo chu
ỗ
i th
ờ
i gian
liên t
ụ
c ho
ặ
c theo t
ừ
ng giai đo
ạ
n.
1.3.1.2. Ph
ương pháp so sánh
V
ề
nguy
ên t
ắ
c, v
ớ
i ph
ương pháp t
ỷ
s
ố
, c
ầ
n x
ác
đ
ị
nh
đư
ợ
c c
ác ng
ư
ỡ
ng, c
ác t
ỷ
s
ố
tham chi
ế
u.
Để
đánh giá t
ì
nh tr
ạ
ng tài chính c
ủ
a m
ộ
t doanh nghi
ệ
p c
ầ
n so sánh các t
ỷ
s
ố
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p v
ớ
i các t
ỷ
s
ố
tham chi
ế
u. Như v
ậ
y, phương pháp so sánh luôn
đượ
c
k
ế
t h
ợ
p v
ớ
i các phương pháp phân tích tài chính khác. Khi phân tích, nhà phân tích
th
ườ
ng so sánh theo th
ờ
i gian (so sánh k
ỳ
này v
ớ
i k
ỳ
tr
ướ
c)
để
nh
ậ
n bi
ế
t xu h
ướ
ng thay
đổ
i theo t
ì
nh h
ì
nh tài chính c
ủ
a doanh nghi
ệ
p, theo không gian (so sánh v
ớ
i m
ứ
c trung
b
ì
nh c
ủ
a ngành)
để
đánh giá v
ị
th
ế
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p trong ngành.
1.3.1.3. Phương pháp DUPONT
Bên c
ạ
nh đó, các nhà phân tích c
ò
n s
ử
d
ụ
ng phương pháp phân tích tài chính
DUPONT. V
ớ
i phương pháp này, các nhà phân tích s
ẽ
nh
ậ
n bi
ế
t
đượ
c các nguyên nhân
d
ẫ
n
đế
n các hi
ệ
n t
ượ
ng t
ố
t, x
ấ
u trong ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a doanh nghi
ệ
p. B
ả
n ch
ấ
t c
ủ
a phương
pháp này là tách m
ộ
t t
ỷ
s
ố
t
ổ
ng h
ợ
p ph
ả
n ánh s
ứ
c sinh l
ợ
i c
ủ
a doanh nghi
ệ
p như thu
nh
ậ
p trên tài s
ả
n (ROA), thu nh
ậ
p sau thu
ế
trên v
ố
n c
ủ
a s
ở
h
ữ
u (ROE) thành tích s
ố
c
ủ
a
chu
ỗ
i c
ác t
ỷ
s
ố
c
ủ
a chu
ỗ
i c
ác t
ỷ
s
ố
c
ó m
ố
i quan h
ệ
nh
ân qu
ả
v
ớ
i nhau.
Đi
ề
u
đó cho phép
phân tích
ả
nh h
ư
ở
ng c
ủ
a c
ác t
ỷ
s
ố
đó v
ớ
i t
ỷ
s
ố
t
ổ
ng h
ợ
p.
1.3.2. N
ộ
i dung phân tích tài chính
1.3.2.1. Phân tích các t
ỷ
s
ố
tài chính
Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII
11
Trong phân tích tài chính, các t
ỷ
s
ố
tài chính ch
ủ
y
ế
u th
ườ
ng
đượ
c phân thành 4
nhóm chính:
1.3.2.1.1. Các t
ỷ
s
ố
v
ề
kh
ả
năng thanh toán
Tài s
ả
n l
ưu
đ
ộ
ng th
ông th
ư
ờ
ng bao g
ồ
m ti
ề
n, c
ác ch
ứ
ng kho
án ng
ắ
n h
ạ
n d
ễ
chuy
ể
n
nh
ượ
ng (tương đương ti
ề
n), các kho
ả
n ph
ả
i thu và d
ự
tr
ữ
(t
ồ
n kho); c
ò
n n
ợ
ng
ắ
n h
ạ
n
th
ườ
ng bao g
ồ
m các kho
ả
n vay ng
ắ
n h
ạ
n ngân hàng thương m
ạ
i và các t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng
khác. C
ả
tài s
ả
n lưu
độ
ng và n
ợ
ng
ắ
n h
ạ
n
đề
u có th
ờ
i h
ạ
n nh
ấ
t
đị
nh - t
ớ
i m
ộ
t năm. T
ỷ
s
ố
kh
ả
năng thanh toán hi
ệ
n hành là th
ướ
c đo kh
ả
năng thanh toán ng
ắ
n h
ạ
n c
ủ
a doanh
nghi
ệ
p, nó cho bi
ế
t m
ứ
c
độ
các kho
ả
n n
ợ
c
ủ
a các ch
ủ
n
ợ
ng
ắ
n h
ạ
n
đượ
c trang tr
ả
i b
ằ
ng
các tài s
ả
n có th
ể
chuy
ể
n
đổ
i thành ti
ề
n trong m
ộ
t giai đo
ạ
n tương đương v
ớ
i th
ờ
i h
ạ
n
c
ủ
a các kho
ả
n n
ợ
đó.
Để
đánh giá kh
ả
năng thanh toán các kho
ả
n n
ợ
ng
ắ
n h
ạ
n khi
đế
n h
ạ
n, các nhà phân
tích c
ò
n quan tâm
đế
n ch
ỉ
tiêu v
ố
n lưu
độ
ng r
ò
ng (net working capital) hay v
ố
n lưu
độ
ng th
ườ
ng xuyên c
ủ
a doanh nghi
ệ
p. Ch
ỉ
tiêu này c
ũ
ng là m
ộ
t y
ế
u t
ố
quan tr
ọ
ng và c
ầ
n
thi
ế
t cho vi
ệ
c
đánh giá đi
ề
u ki
ệ
n c
ân b
ằ
ng t
ài chính c
ủ
a m
ộ
t doanh nghi
ệ
p. N
ó
đư
ợ
c x
ác
đị
nh là ph
ầ
n chênh l
ệ
ch gi
ữ
a t
ổ
ng tài s
ả
n lưu
độ
ng và t
ổ
ng n
ợ
ng
ắ
n h
ạ
n, ho
ặ
c là ph
ầ
n
chênh l
ệ
ch gi
ữ
a v
ố
n th
ườ
ng xuyên
ổ
n
đị
nh v
ớ
i tài s
ả
n c
ố
đị
nh r
ò
ng. Kh
ả
năng đáp
ứ
ng
ngh
ĩ
a v
ụ
thanh toán, m
ở
r
ộ
ng quy mô s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh và kh
ả
năng n
ắ
m b
ắ
t th
ờ
i cơ
thu
ậ
n l
ợ
i c
ủ
a nhi
ề
u doanh nghi
ệ
p ph
ụ
thu
ộ
c ph
ầ
n l
ớ
n vào v
ố
n lưu
độ
ng r
ò
ng. Do v
ậ
y, s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a không ít doanh nghi
ệ
p c
ò
n
đượ
c th
ể
hi
ệ
n
ở
s
ự
tăng tr
ưở
ng v
ố
n lưu
độ
ng
r
ò
ng.
T
ỷ
s
ố
kh
ả
năng thanh toán nhanh: là t
ỷ
s
ố
gi
ữ
a các tài s
ả
n quay v
ò
ng nhanh v
ớ
i n
ợ
ng
ắ
n h
ạ
n. Tài s
ả
n quay v
ò
ng nhanh là nh
ữ
ng tài s
ả
n có th
ể
nhanh chóng chuy
ể
n
đổ
i
thành ti
ề
n, bao g
ồ
m: ti
ề
n, ch
ứ
ng khoán ng
ắ
n h
ạ
n, các kho
ả
n ph
ả
i thu. Tài s
ả
n d
ự
tr
ữ
(t
ồ
n
Khả n
ăng thanh toán
hiện hành
=
Tài sản l
ư
u đ
ộng
N
ợ ngắn hạn
Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII
12
kho) là các tài s
ả
n khó chuy
ể
n thành ti
ề
n hơn trong t
ổ
ng tài s
ả
n lưu
độ
ng và d
ễ
b
ị
l
ỗ
nh
ấ
t
n
ế
u bán
đượ
c. Do v
ậ
y, t
ỷ
s
ố
kh
ả
năng thành toán nhanh cho bi
ế
t kh
ả
năng hoàn tr
ả
các
kho
ả
n n
ợ
ng
ắ
n h
ạ
n kh
ông ph
ụ
thu
ộ
c v
ào vi
ệ
c b
án tài s
ả
n d
ự
tr
ữ
(t
ồ
n kho) v
à
đư
ợ
c x
ác
đ
ị
nh b
ằ
ng c
ách l
ấ
y t
ài s
ả
n l
ưu
đ
ộ
ng tr
ừ
ph
ầ
n d
ự
tr
ữ
(t
ồ
n kho) chia cho n
ợ
ng
ắ
n h
ạ
n.
T
ỷ
s
ố
d
ự
tr
ữ
(t
ồ
n kho) trên v
ố
n lưu
độ
ng r
ò
ng: t
ỷ
s
ố
này cho bi
ế
t d
ự
tr
ữ
chi
ế
m bao
nhiêu ph
ầ
n trăm v
ố
n lưu
độ
ng r
ò
ng. Nó
đượ
c tính b
ằ
ng cách chia d
ự
tr
ữ
(t
ồ
n kho) cho
v
ố
n lưu
độ
ng r
ò
ng.
1.3.2.1.2 C
ác t
ỷ
s
ố
v
ề
kh
ả
năng cân
đố
i v
ố
n
T
ỷ
s
ố
này
đượ
c dùng
để
đo l
ườ
ng ph
ầ
n v
ố
n góp c
ủ
a các ch
ủ
s
ở
h
ữ
u doanh nghi
ệ
p
so v
ớ
i ph
ầ
n tài tr
ợ
c
ủ
a các ch
ủ
n
ọ
đố
i v
ớ
i doanh nghi
ệ
p và có
ý
ngh
ĩ
a quan tr
ọ
ng trong
ph
ân tích tài chính. B
ở
i l
ẽ
, các ch
ủ
n
ợ
nh
ì
n vào s
ố
v
ố
n c
ủ
a ch
ủ
s
ở
h
ữ
u công ty
để
th
ể
hi
ệ
n m
ứ
c
độ
tin t
ưở
ng vào s
ự
b
ả
o
đả
m an toàn cho các món n
ợ
. N
ế
u ch
ủ
s
ở
h
ữ
u doanh
nghi
ệ
p ch
ỉ
đóng góp m
ộ
t t
ỷ
l
ệ
nh
ỏ
trong t
ổ
ng s
ố
v
ố
n th
ì
r
ủ
i ro x
ả
y ra trong s
ả
n xu
ấ
t -
kinh doanh ch
ủ
y
ế
u do các ch
ủ
n
ợ
gánh ch
ị
u. M
ặ
t khác, b
ằ
ng cách tăng v
ố
n thông qua
vay n
ợ
, c
ác ch
ủ
doanh nghi
ệ
p v
ẫ
n n
ắ
m quy
ề
n ki
ể
m so
át và đi
ề
u h
ành doanh nghi
ệ
p.
Ngo
ài ra, n
ế
u doanh nghi
ệ
p thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n t
ừ
ti
ề
n vay th
ì
l
ợ
i nhu
ậ
n dành cho các
ch
ủ
doanh nghi
ệ
p s
ẽ
gia tăng đáng k
ể
.
T
ỷ
s
ố
n
ợ
trên t
ổ
ng tài s
ả
n (h
ệ
s
ố
n
ợ
): t
ỷ
s
ố
này
đượ
c s
ử
d
ụ
ng
để
xác
đị
nh ngh
ĩ
a v
ụ
c
ủ
a ch
ủ
doanh nghi
ệ
p
đố
i v
ớ
i các ch
ủ
n
ợ
trong vi
ệ
c góp v
ố
n. Thông th
ườ
ng các ch
ủ
n
ợ
thích t
ỷ
s
ố
n
ợ
trên t
ổ
ng tài s
ả
n v
ừ
a ph
ả
i v
ì
t
ỷ
s
ố
này càng th
ấ
p th
ì
kho
ả
n n
ợ
càng
đượ
c
đ
ả
m b
ả
o trong tr
ườ
ng h
ợ
p doanh nghi
ệ
p b
ị
phá s
ả
n. Trong khi đó, các ch
ủ
s
ở
h
ữ
u doanh
nghi
ệ
p ưa thích t
ỷ
s
ố
này cao v
ì
h
ọ
mu
ố
n l
ợ
i nhu
ậ
n gia tăng nhanh và mu
ố
n toàn quy
ề
n
ki
ể
m soát doanh nghi
ệ
p. Song, n
ế
u t
ỷ
s
ố
n
ợ
quá cao, doanh nghi
ệ
p d
ễ
b
ị
rơi vào t
ì
nh
tr
ạ
ng m
ấ
t kh
ả
năng thanh toán.
Khả n
ă
ng thanh
toán nhanh
=
Tài sản l
ưu đ
ộng
–
dự trữ
Nợ ngắn hạn
Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII
13
Kh
ả
năng thanh toán l
ã
i vay ho
ặ
c s
ố
l
ầ
n có th
ể
tr
ả
l
ã
i: th
ể
hi
ệ
n
ở
t
ỷ
s
ố
gi
ữ
a l
ợ
i
nhu
ậ
n tr
ướ
c thu
ế
và l
ã
i vay trên l
ã
i vay. Nó cho bi
ế
t m
ứ
c
độ
l
ợ
i nhu
ậ
n
đả
m b
ả
o kh
ả
năng tr
ả
l
ã
i h
àng năm như th
ế
n
ào. Vi
ệ
c kh
ông tr
ả
đư
ợ
c c
ác kho
ả
n n
ợ
n
ày s
ẽ
th
ể
hi
ệ
n
kh
ả
n
ăng doanh nghi
ệ
p c
ó nguy cơ b
ị
ph
á s
ả
n.
1.3.2.1.3 Các t
ỷ
s
ố
v
ề
kh
ả
năng ho
ạ
t
độ
ng
Các t
ỷ
s
ố
ho
ạ
t
độ
ng
đượ
c s
ử
d
ụ
ng
để
đánh giá hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng tài s
ả
n c
ủ
a doanh
nghi
ệ
p. V
ố
n c
ủ
a doanh nghi
ệ
p
đượ
c dùng
để
đầ
u tư cho các lo
ạ
i tài s
ả
n khác nhau như
tài s
ả
n c
ố
đ
ị
nh, t
ài s
ả
n l
ưu
đ
ộ
ng. Do
đó, các nhà phân tích không ch
ỉ
quan t
âm t
ớ
i vi
ệ
c
đo l
ư
ờ
ng hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng t
ổ
ng t
ài s
ả
n m
à c
ò
n ch
ú tr
ọ
ng t
ớ
i hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng c
ủ
a t
ừ
ng
b
ộ
ph
ậ
n c
ấ
u thành t
ổ
ng tài s
ả
n c
ủ
a doanh nghi
ệ
p. Ch
ỉ
tiêu doanh thu
đượ
c s
ử
d
ụ
ng ch
ủ
y
ế
u trong tính toán các t
ỷ
s
ố
này
để
xem xét kh
ả
năng ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
V
ò
ng quay ti
ề
n: T
ỷ
s
ố
này
đượ
c xác
đị
nh b
ằ
ng cách chia doanh thu (DT) trong năm
cho t
ổ
ng s
ố
ti
ề
n và các lo
ạ
i tài s
ả
n tương đương ti
ề
n b
ì
nh quân (ch
ứ
ng khoán ng
ắ
n h
ạ
n
d
ễ
chuy
ể
n nh
ượ
ng); nó cho bi
ế
t s
ố
v
ò
ng quay c
ủ
a ti
ề
n trong năm.
V
ò
ng quay d
ự
tr
ữ
(t
ồ
n kho): Là m
ộ
t ch
ỉ
tiêu khá quan tr
ọ
ng
để
đánh giá ho
ạ
t
độ
ng
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p, v
ò
ng quay d
ự
tr
ữ
đượ
c xác
đị
nh b
ằ
ng t
ỷ
s
ố
gi
ữ
a
doanh thu trong năm và giá tr
ị
d
ự
tr
ữ
(nguyên v
ậ
t liêu, v
ậ
t li
ệ
u ph
ụ
, s
ả
n ph
ẩ
m d
ở
dang,
thành ph
ẩ
m) b
ì
nh quân.
K
ỳ
thu ti
ề
n b
ì
nh quân = các kho
ả
n ph
ả
i thu X 360/DT
Trong phân tích tài chính, k
ỳ
thu ti
ề
n
đượ
c s
ử
d
ụ
ng
để
đánh giá kh
ả
năng thu ti
ề
n
trong thanh toán trên cơ s
ở
các kho
ả
n ph
ả
i thu và doanh thu b
ì
nh quân m
ộ
t ngày. Các
kho
ả
n ph
ả
i thu l
ớ
n hay nh
ỏ
ph
ụ
thu
ộ
c vào chính sách tín d
ụ
ng thương m
ạ
i c
ủ
a doanh
nghi
ệ
p và các kho
ả
n tr
ả
tr
ướ
c.
Hi
ệ
u su
ấ
t s
ử
d
ụ
ng tài s
ả
n c
ố
đị
nh: Ch
ỉ
tiêu này cho bi
ế
t m
ộ
t
đồ
ng tài s
ả
n c
ố
đị
nh
t
ạ
o ra
đượ
c bao nhiêu
đồ
ng doanh thu trong m
ộ
t năm.
Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII
14
Hi
ệ
u su
ấ
t s
ử
d
ụ
ng tài s
ả
n c
ố
đị
nh = DT/TSCĐ
T
ài s
ả
n c
ố
đị
nh
ở
đây
đượ
c xác
đị
nh theo giá tr
ị
c
ò
n l
ạ
i
đế
n th
ờ
i đi
ể
m l
ậ
p báo cáo.
Hi
ệ
u su
ấ
t s
ử
d
ụ
ng t
ổ
ng tài s
ả
n: Ch
ỉ
tiêu này c
ò
n
đượ
c g
ọ
i là v
ò
ng quay toàn b
ộ
tài
s
ả
n, nó
đượ
c đo b
ằ
ng t
ỷ
s
ố
gi
ữ
a doanh thu và t
ổ
ng tài s
ả
n và cho bi
ế
t m
ộ
t
đồ
ng tài s
ả
n
đ
em l
ạ
i bao nhiêu
đồ
ng doanh thu.
Hi
ệ
u su
ấ
t s
ử
d
ụ
ng t
ổ
ng tài s
ả
n = DT/TS
1.3.2.1.4 C
ác t
ỷ
s
ố
v
ề
kh
ả
n
ăng sinh l
ã
i
N
ế
u nh
ư các nhóm t
ỷ
s
ố
tr
ên đây ph
ả
n
ánh hi
ệ
u qu
ả
t
ừ
ng ho
ạ
t
đ
ộ
ng ri
êng bi
ệ
t c
ủ
a
doanh nghi
ệ
p th
ì
t
ỷ
s
ố
v
ề
kh
ả
n
ăng sinh l
ã
i ph
ả
n
ánh t
ổ
ng h
ợ
p nh
ấ
t hi
ệ
u qu
ả
s
ả
n xu
ấ
t
-
kinh doanh v
à hi
ệ
u năng qu
ả
n l
ý
doanh nghi
ệ
p.
Doanh l
ợ
i tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m = TNST/DT
Ch
ỉ
tiêu này
đượ
c xác
đị
nh b
ằ
ng cách chia thu nh
ậ
p sau thu
ế
(l
ợ
i nhu
ậ
n sau thu
ế
)
cho doanh thu. Nó ph
ả
n ánh s
ố
l
ợ
i nhu
ậ
n sau thu
ế
trong m
ộ
t trăm
đồ
ng doanh thu.
T
ỷ
s
ố
thu nh
ậ
p sau thu
ế
trên v
ố
n ch
ủ
s
ở
h
ữ
u (Doanh l
ợ
i v
ố
n ch
ủ
s
ở
h
ữ
u): ROE
ROE = TNST/VCSH
Ch
ỉ
tiêu doanh l
ợ
i v
ố
n ch
ủ
s
ở
h
ữ
u
đượ
c xác
đị
nh b
ằ
ng cách chia thu nh
ậ
p sau thu
ế
cho v
ố
n ch
ủ
s
ở
h
ữ
u. Nó ph
ả
n ánh kh
ả
năng sinh l
ợ
i c
ủ
a v
ố
n ch
ủ
s
ở
h
ữ
u và
đượ
c các nhà
đầ
u tư
đặ
c bi
ệ
t quan tâm khi h
ọ
quy
ế
t
đị
nh b
ỏ
v
ố
n
đầ
u tư vào doanh nghi
ệ
p. Tăng m
ứ
c
doanh l
ợ
i v
ố
n ch
ủ
s
ở
h
ữ
u là m
ộ
t m
ụ
c tiêu quan tr
ọ
ng nh
ấ
t trong ho
ạ
t
độ
ng qu
ả
n l
ý
tài
chính doanh nghi
ệ
p.
Doanh l
ợ
i tài s
ả
n: ROA
ROA = TNTT & L/TS ho
ặ
c ROA = TNST/TS
Đây là m
ộ
t ch
ỉ
tiêu t
ổ
ng h
ợ
p nh
ấ
t
đượ
c dùng
để
đánh giá kh
ả
năng sinh l
ợ
i c
ủ
a m
ộ
t
đồ
ng v
ố
n
đầ
u tư. Tu
ỳ
thu
ộ
c vào t
ì
nh h
ì
nh c
ụ
th
ể
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p
đượ
c phân tích và
Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII
15
ph
ạ
m vi so sánh mà ng
ườ
i ta l
ự
a ch
ọ
n thu nh
ậ
p tr
ướ
c thu
ế
và l
ã
i ho
ặ
c thu nh
ậ
p sau thu
ế
để
so sánh v
ớ
i t
ổ
ng tài s
ả
n.
Ngoài các t
ỷ
s
ố
trên đây, các nhà phân tích c
ũ
ng
đặ
c bi
ệ
t chú
ý
t
ớ
i vi
ệ
c tính toán và
phân tích nh
ữ
ng t
ỷ
s
ố
liên quan t
ớ
i các ch
ủ
s
ở
h
ữ
u và giá tr
ị
th
ị
tr
ườ
ng. Ch
ẳ
ng h
ạ
n:
-
-
-
-
- T
ỷ
l
ệ
, v.v.
Khi s
ử
d
ụ
ng phương pháp phân tích tài chính DUPONT nh
ằ
m đánh giá tác
độ
ng
tương h
ỗ
gi
ữ
a các t
ỷ
s
ố
tài chính, nhà phân tích có th
ể
th
ự
c hi
ệ
n vi
ệ
c tách ROE
(TNST/VCSH) như sau:
Tách ROE
ROE = TNST/VCSH = TNST/TS x TS/VCSH = ROA x EM (s
ố
nh
ân v
ố
n)
Tỷ lệ hoàn vốn
cổ phần
=
Thu nhập sau thuÕ
V
ốn cổ phần
Thu nh
ập
cổ phiÕu
=
Thu nhập sau thuÕ
Số l
ư
ợng cổ phiÕu
thư
ờng
Tỷ lệ trả
Cổ tức
=
Lãi c
ổ phiÕu
Thu nhập cổ phiÕu
Tỷ lệ giá/lợi nhuận
=
Giá c
ổ phiÕu
Thu nhập cổ phiÕu
Lãi cổ phiÕu
Giá cổ
phiÕu
Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII
16
ROE ph
ả
n ánh m
ứ
c sinh l
ợ
i c
ủ
a m
ộ
t
đồ
ng v
ố
n ch
ủ
s
ở
h
ữ
u - m
ứ
c tăng giá tr
ị
tài s
ả
n
cho các ch
ủ
s
ở
h
ữ
u. C
ò
n ROA (TNST/TS) ph
ả
n ánh m
ứ
c sinh l
ợ
i c
ủ
a toàn b
ộ
danh m
ụ
c
tài s
ả
n c
ủ
a doanh nghi
ệ
p
- kh
ả
n
ăng qu
ả
n l
ý
t
ài s
ả
n c
ủ
a c
ác nhà qu
ả
n l
ý
doanh nghi
ệ
p.
EM là h
ệ
s
ố
nh
ân v
ố
n ch
ủ
s
ở
h
ữ
u, n
ó ph
ả
n
ánh m
ứ
c
đ
ộ
huy
đ
ộ
ng v
ố
n t
ừ
b
ên ngoài c
ủ
a
doanh nghi
ệ
p. N
ế
u EM tăng, đi
ề
u đó ch
ứ
ng t
ỏ
doanh nghi
ệ
p tăng v
ố
n huy
độ
ng t
ừ
bên
ngoài.
Tách ROA
ROA = TNST/TS = TNST/DT x DT/TS = PM x AU
PM: Doanh l
ợ
i tiêu th
ụ
ph
ả
n ánh t
ỷ
tr
ọ
ng l
ợ
i nhu
ậ
n sau thu
ế
trong doanh thu c
ủ
a
doanh nghi
ệ
p. Khi PM tăng, đi
ề
u đó th
ể
hi
ệ
n doanh nghi
ệ
p qu
ả
n l
ý
doanh thu và qu
ả
n l
ý
chi phí có hi
ệ
u qu
ả
.
AU: Hi
ệ
u su
ấ
t s
ử
d
ụ
ng t
ài s
ả
n c
ủ
a doanh nghi
ệ
p
Như v
ậ
y, qua hai l
ầ
n ph
ân tích, ROE có th
ể
đư
ợ
c bi
ế
n
đ
ổ
i nh
ư sau:
ROE = PM x AU x EM
Đế
n đây có th
ể
nh
ậ
n bi
ế
t
đượ
c các y
ế
u t
ố
cơ b
ả
n tác
độ
ng t
ớ
i ROE c
ủ
a m
ộ
t doanh
nghi
ệ
p: đó là kh
ả
năng tăng doanh thu, công tác qu
ả
n l
ý
chi phí, qu
ả
n l
ý
tài s
ả
n và
đò
n
b
ả
y tài chính.
1.3.2.2. Ph
ân tích di
ễ
n bi
ế
n ngu
ồ
n v
ố
n v
à s
ử
d
ụ
ng v
ố
n
Trong ph
ân tích ngu
ồ
n v
ố
n và s
ử
d
ụ
ng v
ố
n, ng
ườ
i ta th
ườ
ng xem xét s
ự
thay
đổ
i
c
ủ
a các ngu
ồ
n v
ố
n và cách th
ứ
c s
ử
d
ụ
ng v
ố
n c
ủ
a m
ộ
t doanh nghi
ệ
p trong m
ộ
t th
ờ
i k
ỳ
theo s
ố
li
ệ
u gi
ữ
a hai th
ờ
i đi
ể
m l
ậ
p B
ả
ng cân
đố
i k
ế
toán.
M
ộ
t trong nh
ữ
ng c
ông c
ụ
h
ữ
u hi
ệ
u c
ủ
a nh
à qu
ả
n l
ý
t
ài chính là bi
ể
u k
ê ngu
ồ
n v
ố
n
và s
ử
d
ụ
ng v
ố
n (B
ả
ng t
ài tr
ợ
). N
ó giúp nhà qu
ả
n l
ý
x
ác
đ
ị
nh r
õ
c
ác ngu
ồ
n cung
ứ
ng v
ố
n
và vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng c
ác ngu
ồ
n v
ố
n
đó.
Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII
17
Để
l
ậ
p
đượ
c bi
ể
u này, tr
ướ
c h
ế
t ph
ả
i li
ệ
t kê s
ự
thay
đổ
i các kho
ả
n m
ụ
c trên B
ả
ng
cân
đố
i k
ế
toán t
ừ
đầ
u k
ỳ
đế
n cu
ố
i k
ỳ
. M
ỗ
i s
ự
thay
đổ
i
đượ
c phân bi
ệ
t
ở
hai c
ộ
t: s
ử
d
ụ
ng
v
ố
n v
à ngu
ồ
n v
ố
n theo nguy
ên t
ắ
c:
-
N
ế
u các kho
ả
n m
ụ
c bên tài s
ả
n tăng ho
ặ
c các kho
ả
n m
ụ
c bên ngu
ồ
n v
ố
n gi
ả
m th
ì
đi
ề
u đó th
ể
hi
ệ
n vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng v
ố
n
- N
ế
u các kho
ả
n m
ụ
c bên tài s
ả
n gi
ả
m ho
ặ
c các kho
ả
n m
ụ
c bên ngu
ồ
n v
ố
n tăng th
ì
đi
ề
u đó th
ể
hi
ệ
n vi
ệ
c t
ạ
o ngu
ồ
n.
Ngo
ài vi
ệ
c phân tích vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng v
ố
n và ngu
ồ
n v
ố
n, ng
ườ
i ta c
ò
n phân tích t
ì
nh
h
ì
nh tài chính theo lu
ồ
ng ti
ề
n
để
xác
đị
nh s
ự
tăng (gi
ả
m) ti
ề
n và nguyên nhân tăng gi
ả
m
ti
ề
n. Trên cơ s
ở
đó, doanh nghi
ệ
p s
ẽ
có nh
ữ
ng bi
ệ
n pháp qu
ả
n l
ý
ngân qu
ỹ
t
ố
t hơn.
1.3.2.3. Phân tích các ch
ỉ
ti
êu tài chính trung gian
Trong phân tích tài chính, các nhà phân tích th
ườ
ng k
ế
t h
ợ
p ch
ặ
t ch
ẽ
nh
ữ
ng đánh
giá v
ề
tr
ạ
ng thái t
ĩ
nh v
ớ
i nh
ữ
ng đánh giá v
ề
tr
ạ
ng
độ
ng
để
đưa ra m
ộ
t b
ứ
c tranh toàn
c
ả
nh v
ề
t
ì
nh h
ì
nh tài chính c
ủ
a doanh nghi
ệ
p. N
ế
u như tr
ạ
ng thái t
ĩ
nh
đượ
c th
ể
hi
ệ
n qua
B
ả
ng c
ân
đ
ố
i k
ế
to
án th
ì
tr
ạ
ng th
ái
đ
ộ
ng (s
ự
d
ị
ch chuy
ể
n c
ủ
a c
ác d
ò
ng ti
ề
n)
đư
ợ
c ph
ả
n
ánh qua b
ả
ng k
ê ngu
ồ
n v
ố
n v
à s
ử
d
ụ
ng v
ố
n (B
ả
ng t
ài tr
ợ
), qua b
áo cáo k
ế
t qu
ả
kinh
doanh. Th
ông qua các báo cáo tài chính này, các nhà phân tích có th
ể
đánh giá s
ự
thay
đ
ổ
i v
ề
v
ố
n lưu
độ
ng r
ò
ng, v
ề
nhu c
ầ
u v
ố
n lưu
độ
ng, t
ừ
đó có th
ể
đánh giá nh
ữ
ng thay
đổ
i v
ề
ngân qu
ỹ
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p. Như v
ậ
y, gi
ữ
a các báo cáo tài chính có m
ố
i liên quan
r
ấ
t ch
ặ
t ch
ẽ
: nh
ữ
ng thay
đổ
i trên B
ả
ng cân
đố
i k
ế
toán
đượ
c l
ậ
p
đầ
u k
ỳ
và cu
ố
i k
ỳ
cùng
v
ớ
i kh
ả
năng t
ự
tài tr
ợ
đưọ
c tính t
ừ
báo cáo k
ế
t qu
ả
kinh doanh
đượ
c th
ể
hi
ệ
n trên b
ả
ng
tài tr
ợ
và liên quan m
ậ
t thi
ế
t t
ớ
i ngân qu
ỹ
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
Khi phân tích tr
ạ
ng th
ái
đ
ộ
ng, trong m
ộ
t s
ố
tr
ư
ờ
ng h
ợ
p nh
ấ
t
đ
ị
nh ng
ư
ờ
i ta c
ò
n ch
ú
tr
ọ
ng t
ớ
i c
ác ch
ỉ
ti
êu qu
ả
n l
ý
trung gian nh
ằ
m
đánh giá chi ti
ế
t h
ơn t
ì
nh h
ì
nh t
ài chính và
d
ự
báo nh
ữ
ng đi
ể
m m
ạ
nh và đi
ể
m y
ế
u c
ủ
a doanh nghi
ệ
p. Nh
ữ
ng ch
ỉ
tiêu này là cơ s
ở
để
xác l
ậ
p nhi
ề
u h
ệ
s
ố
(t
ỷ
l
ệ
) r
ấ
t có
ý
ngh
ĩ
a v
ề
ho
ạ
t
độ
ng cơ c
ấ
u v
ố
n,… c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII
18
L
ã
i g
ộ
p = doanh thu - giá v
ố
n hàng bán
Thu nh
ậ
p tr
ướ
c KH&L = l
ã
i g
ộ
p - chi phí bán hàng, qu
ả
n l
ý
(không k
ể
KH & L)
Thu nh
ậ
p tr
ướ
c thu
ế
và l
ã
i = thu nh
ậ
p tr
ướ
c kh
ấ
u hao và l
ã
i - kh
ấ
u hao
Thu nh
ậ
p tr
ư
ớ
c thu
ế
= thu nh
ậ
p tr
ư
ớ
c thu
ế
v
à l
ã
i
- l
ã
i vay
Thu nh
ậ
p sau thu
ế
=
thu nh
ậ
p tr
ư
ớ
c thu
ế
- thu
ế
thu nh
ậ
p doanh nghi
ệ
p
Trên cơ s
ở
đó, nhà phân tích có th
ể
xác
đị
nh m
ứ
c tăng tuy
ệ
t
đố
i và m
ứ
c tăng tương
đố
i c
ủ
a các ch
ỉ
tiêu qua các th
ờ
i k
ỳ
để
nh
ậ
n bi
ế
t t
ì
nh h
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
Đồ
ng th
ờ
i, nhà phân tích c
ũ
ng c
ầ
n so sánh chúng v
ớ
i các ch
ỉ
tiêu cùng lo
ạ
i c
ủ
a các
doanh nghi
ệ
p cùng ngành
để
đánh giá v
ị
th
ế
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII
19
Chương II: PHÂN TÍCH
TÌNH
HÌNH
TÀI CHÍNH
CÔNG TY
CỔ
PHẦN
SAO
VIỆT
2.1. T
ỔNG
QUAN
VỀ
CÔNG TY
2.1.1. Quá tr
ì
nh ra
đờ
i và phát tri
ể
n
Công ty C
ổ
ph
ầ
n Sao Vi
ệ
t có tr
ụ
s
ở
t
ạ
i
đườ
ng Hoàng Qu
ố
c Vi
ệ
t, Qu
ậ
n C
ầ
u Gi
ấ
y,
Hà n
ộ
i v
à m
ộ
t s
ố
v
ăn ph
ò
ng chi nh
ánh,
đ
ạ
i di
ệ
n tr
ên c
ả
n
ư
ớ
c. C
ông ty
đư
ợ
c th
ành l
ậ
p t
ừ
năm 1998 trên cơ s
ở
h
ợ
p nh
ấ
t m
ộ
t s
ố
t
ổ
x
ây d
ự
ng d
ân d
ụ
ng do t
ư nhân làm ch
ủ
. Ban
đầ
u, Công ty đăng k
ý
ho
ạ
t
độ
ng theo h
ì
nh th
ứ
c Công ty TNHH nhi
ề
u thành viên, sau đó
chuy
ể
n thành Công ty C
ổ
ph
ầ
n. M
ụ
c tiêu c
ủ
a s
ự
h
ợ
p nh
ấ
t và chuy
ể
n
đổ
i lo
ạ
i h
ì
nh doanh
nghi
ệ
p này là nh
ằ
m huy
độ
ng
đượ
c m
ộ
t s
ố
v
ố
n t
ự
có tương
đố
i l
ớ
n (bao g
ồ
m nhà x
ưở
ng,
m
áy móc, thi
ế
t b
ị
và ti
ề
n v
ố
n)
để
đầ
u tư cho các ho
ạ
t
độ
ng xây l
ắ
p dân d
ụ
ng và công
nghi
ệ
p
ở
quy mô l
ớ
n hơn,
đồ
ng th
ờ
i chu
ẩ
n b
ị
cho vi
ệ
c gia nh
ậ
p th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
n
ế
u có th
ể
.
Tr
ả
i qua m
ộ
t giai đo
ạ
n nhi
ề
u thăng tr
ầ
m do tác
độ
ng c
ủ
a ngo
ạ
i c
ả
nh mà đi
ể
n h
ì
nh
là tác
độ
ng tiêu c
ự
c c
ủ
a cu
ộ
c kh
ủ
ng ho
ả
ng ti
ề
n t
ệ
Châu Á và th
ế
gi
ớ
i b
ắ
t ngu
ồ
n t
ừ
Thái
Lan năm 1997 c
ũ
ng như cu
ộ
c kh
ủ
ng ho
ả
ng kinh t
ế
th
ế
gi
ớ
i năm 2001 sau s
ự
ki
ệ
n 11/9
t
ạ
i M
ỹ
, C
ông ty C
ổ
ph
ầ
n Sao Vi
ệ
t
đ
ã
kh
ông ng
ừ
ng v
ươn lên, t
ừ
ch
ỗ
ch
ỉ
l
à nh
ữ
ng
đơn v
ị
làm ăn nh
ỏ
l
ẻ
tr
ở
th
ành m
ộ
t C
ông ty làm ăn có uy tín v
ớ
i kh
ách hàng, có đà tăng tr
ư
ở
ng
b
ì
nh quân x
ấ
p x
ỉ
20%/năm (tr
ừ
năm 2001 tăng tr
ưở
ng 8%), t
ạ
o và duy tr
ì
vi
ệ
c làm c
ũ
ng
như thu nh
ậ
p
ổ
n
đị
nh cho
độ
i ng
ũ
g
ầ
n 100 cán b
ộ
Công ty và hàng ngàn công nhân xây
d
ự
ng c
ủ
a Công ty kh
ắ
p c
ả
n
ướ
c, hoàn thành ngh
ĩ
a v
ụ
v
ớ
i Ngân sách nhà n
ướ
c.
Như
đã
nói
ở
trên, s
ự
h
ì
nh thành và phát tri
ể
n c
ủ
a Công ty C
ổ
ph
ầ
n Sao Vi
ệ
t có th
ể
tóm t
ắ
t trong 2 giai đo
ạ
n phát tri
ể
n sau:
Giai đo
ạ
n 1: S
ự
h
ì
nh thành và phát tri
ể
n c
ủ
a các t
ổ
h
ợ
p s
ả
n xu
ấ
t nh
ỏ
l
ẻ
, làm ăn
manh mún, t
ậ
p trung ch
ủ
y
ế
u vào
đố
i t
ượ
ng khách hàng là các h
ộ
gia
đì
nh, làm thuê cho
Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII
20
các Công ty có kh
ả
năng tài chính m
ạ
nh c
ũ
ng như uy tín trên th
ị
tr
ườ
ng xây d
ự
ng.
Đị
a
bàn ho
ạ
t
độ
ng trong th
ờ
i k
ỳ
này ch
ỉ
gói g
ọ
n trong m
ộ
t vài t
ỉ
nh t
ạ
i khu v
ự
c phía B
ắ
c.
Giai đo
ạ
n 2: S
ự
h
ợ
p nh
ấ
t
để
h
ì
nh thành Công ty C
ổ
ph
ầ
n Sao Vi
ệ
t duy tr
ì
khách
hàng truy
ề
n th
ố
ng và d
ầ
n ti
ế
p c
ậ
n
đượ
c v
ớ
i khách hàng m
ớ
i là các S
ở
, Ban, ngành, các
Công ty, xí nghi
ệ
p t
ạ
i các
đị
a phương; xây d
ự
ng các công tr
ì
nh có quy mô ngày càng
l
ớ
n.
Đ
ị
a b
àn ho
ạ
t
đ
ộ
ng c
ủ
a C
ông ty trong th
ờ
i k
ỳ
n
ày
đ
ã
ph
át tri
ể
n ra nhi
ề
u v
ùng,
đ
ặ
c
bi
ệ
t
đã
vươn vào t
ậ
n mi
ề
n Trung, mi
ề
n Nam, và ra m
ộ
t vài n
ướ
c trong khu v
ự
c.
2.1.2. M
ộ
t s
ố
đặ
c đi
ể
m v
ề
Công ty
Công ty C
ổ
ph
ầ
n Sao Vi
ệ
t là m
ộ
t doanh nghi
ệ
p ho
ạ
t
độ
ng trong l
ĩ
nh v
ự
c xây d
ự
ng,
do v
ậ
y v
ề
cơ b
ả
n, đi
ề
u ki
ệ
n t
ổ
ch
ứ
c ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t c
ũ
ng như s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a công ty
có s
ự
khác bi
ệ
t r
ấ
t l
ớ
n so v
ớ
i các ngành s
ả
n xu
ấ
t v
ậ
t ch
ấ
t khác. S
ự
khác bi
ệ
t này qui
đị
nh
đ
ặ
c
đi
ể
m t
ổ
ch
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a c
ông ty.
2.1.2.1. T
ổ
ch
ứ
c m
ặ
t
b
ằ
ng thi c
ông, các y
ế
u t
ố
s
ả
n xu
ấ
t
M
ặ
t b
ằ
ng thi công c
ủ
a công ty th
ườ
ng
đượ
c bên ch
ủ
đầ
u tư giao cho. Tuy nhiên
để
quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t di
ễ
n ra thu
ậ
n l
ợ
i công ty ph
ả
i gi
ả
i phóng m
ặ
t b
ằ
ng và xác
đị
nh m
ứ
c
đ
ộ
thu
ậ
n l
ợ
i, khó khăn trong quá tr
ì
nh t
ậ
p k
ế
t và v
ậ
n chuy
ể
n v
ậ
t li
ệ
u
để
có bi
ệ
n pháp t
ổ
ch
ứ
c cho phù h
ợ
p.
- T
ổ
ch
ứ
c các y
ế
u t
ố
s
ả
n xu
ấ
t:
+ V
ề
ngu
ồ
n nhân l
ự
c: Sau khi k
ý
k
ế
t h
ợ
p
đồ
ng giao nh
ậ
n th
ầ
u, công ty giao nhi
ệ
m
v
ụ
thi công công tr
ì
nh cho các xí nghi
ệ
p, các
độ
i tr
ự
c thu
ộ
c. Giám
đố
c xí nghi
ệ
p ho
ặ
c
đ
ộ
i tr
ưở
ng các
độ
i tr
ự
c thu
ộ
c ch
ị
u trách nhi
ệ
m đi
ề
u
độ
ng nhân công
để
ti
ế
n hành s
ả
n
xu
ấ
t. L
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng c
ủ
a công ty bao g
ồ
m c
ả
công nhân trong biên ch
ế
và lao
độ
ng
thuê ngoài.
+ V
ề
ngu
ồ
n nguyên v
ậ
t li
ệ
u: Nguyên v
ậ
t li
ệ
u là y
ế
u t
ố
cơ b
ả
n c
ủ
a quá tr
ì
nh xây l
ắ
p,
t
ạ
o nên th
ự
c th
ể
công tr
ì
nh. Trong các doanh nghi
ệ
p xây d
ự
ng nói chung và Công ty C
ổ
Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII
21
ph
ầ
n Sao Vi
ệ
t nói riêng, y
ế
u t
ố
nguyên v
ậ
t li
ệ
u bao g
ồ
m nhi
ề
u ch
ủ
ng lo
ạ
i ph
ứ
c t
ạ
p v
ớ
i
kh
ố
i l
ượ
ng l
ớ
n. Do v
ậ
y t
ổ
ch
ứ
c cung
ứ
ng k
ị
p th
ờ
i và qu
ả
n l
ý
ch
ặ
t ch
ẽ
các y
ế
u t
ố
này có
ý
ngh
ĩ
a kinh t
ế
quan tr
ọ
ng
đ
ố
i v
ớ
i hi
ệ
u qu
ả
s
ả
n xu
ấ
t. Nhu c
ầ
u v
ề
v
ậ
t li
ệ
u l
à c
ấ
p b
ách, do
v
ậ
y, m
ộ
t y
êu c
ầ
u
đ
ặ
t ra l
à ph
ả
i d
ự
tr
ữ
đ
ầ
y
đ
ủ
v
à ph
ả
i cung
ứ
ng k
ị
p th
ờ
i nguy
ên v
ậ
t li
ệ
u
cho s
ả
n xu
ấ
t, tránh thi
ệ
t h
ạ
i do ng
ừ
ng s
ả
n xu
ấ
t gây ra.
+ V
ề
vi
ệ
c huy
đ
ộ
ng m
áy thi công: Trên cơ s
ở
bi
ệ
n ph
áp thi công
đ
ã
đư
ợ
c n
êu ra
trong lu
ậ
n ch
ứ
ng kinh t
ế
k
ỹ
thu
ậ
t, ch
ủ
nhi
ệ
m công tr
ì
nh xác
đị
nh ch
ủ
ng lo
ạ
i và s
ố
l
ượ
ng
máy thi công c
ầ
n thi
ế
t. Khi nhu c
ầ
u s
ử
d
ụ
ng máy thi công phát sinh, ch
ủ
nhi
ệ
m công
tr
ì
nh có th
ể
thuê ngoài ho
ặ
c đi
ề
u
độ
ng máy thi công t
ạ
i
độ
i máy thi công công ty.
2.1.2.2.
Đặ
c đi
ể
m b
ộ
máy qu
ả
n l
ý
B
ộ
m
áy qu
ả
n l
ý
c
ủ
a C
ông ty C
ổ
ph
ầ
n Sao Vi
ệ
t
đư
ợ
c x
ây d
ự
ng tr
ên mô h
ì
nh qu
ả
n l
ý
t
ậ
p trung v
ớ
i b
ộ
m
áy g
ọ
n nh
ẹ
nh
ưng hi
ệ
u qu
ả
, k
ế
t h
ợ
p v
ớ
i
đi
ề
u ki
ệ
n t
ổ
ch
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t
c
ủ
a đơn v
ị
, b
ộ
máy qu
ả
n l
ý
kinh doanh c
ủ
a Công ty bao g
ồ
m: Giám
đố
c, các phó giám
đ
ố
c, k
ế
toán tr
ưở
ng và các ph
ò
ng qu
ả
n l
ý
nghi
ệ
p v
ụ
: văn ph
ò
ng, ph
ò
ng tài chính, ph
ò
ng
d
ự
án
đấ
u th
ầ
u, ph
ò
ng k
ỹ
thu
ậ
t, các xí nghi
ệ
p và các
độ
i tr
ự
c thu
ộ
c công ty. T
ạ
i m
ỗ
i
ph
ò
ng ban, có tr
ưở
ng ph
ò
ng ho
ặ
c
độ
i tr
ưở
ng. Tr
ưở
ng ph
ò
ng hay
độ
i tr
ưở
ng ph
ả
i ch
ị
u
trách nhi
ệ
m tr
ướ
c Ban Giám
đố
c v
ề
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
công nhân viên trong
ph
ò
ng ban c
ủ
a m
ì
nh.
Giám
đố
c công ty kiêm Ch
ủ
t
ị
ch H
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
: Là ng
ườ
i
đứ
ng
đầ
u công ty,
đi
ề
u hành m
ọ
i ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a công ty, quy
ế
t
đị
nh và ch
ị
u trách nhi
ệ
m tr
ướ
c cơ quan nhà
n
ướ
c có th
ẩ
m quy
ề
n, tr
ướ
c pháp lu
ậ
t và cán b
ộ
công nhân viên trong Công ty v
ề
k
ế
t qu
ả
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a c
ông ty.
Các phó giám
đố
c: Là ng
ườ
i giúp vi
ệ
c cho giám
đố
c - đi
ề
u hành m
ộ
t s
ố
l
ĩ
nh v
ự
c
công tác và ch
ị
u trách nhi
ệ
m tr
ướ
c giám
đố
c và pháp lu
ậ
t. Công ty có 2 phó giám
đố
c
- Phó giám
đố
c ph
ụ
trách k
ỹ
thu
ậ
t: là ng
ườ
i giúp vi
ệ
c cho Giám
đố
c trong vi
ệ
c
giám sát, đôn
đố
c, và ki
ể
m tra vi
ệ
c thi công các công tr
ì
nh. Phó Giám
đố
c ch
ị
u trách
Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII
22
nhi
ệ
m tr
ướ
c Giám
đố
c và tr
ướ
c Pháp lu
ậ
t v
ề
an toàn, ch
ấ
t l
ượ
ng thi công c
ủ
a các công
tr
ì
nh.
- Phó giám
đố
c ph
ụ
trách hành chính kiêm Phó Ch
ủ
t
ị
ch H
ộ
i
đồ
ng Quan tr
ị
: là
ng
ườ
i giúp Giám
đố
c các v
ấ
n
đề
v
ề
th
ủ
t
ụ
c hành chính, v
ề
công tác s
ổ
sách k
ế
toán.
Văn ph
ò
ng: giám sát, qu
ả
n l
ý
v
ề
chuyên môn
ở
các b
ộ
ph
ậ
n liên quan, giao d
ị
ch-
đố
i n
ộ
i -
đố
i ngo
ạ
i, th
ự
c hi
ệ
n công tác hành chính, văn thư, qu
ả
n tr
ị
văn ph
ò
ng.
Ph
ò
ng d
ự
án
đấ
u th
ầ
u: L
ậ
p h
ồ
sơ
đấ
u th
ầ
u, qu
ả
n l
ý
h
ồ
sơ
đấ
u th
ầ
u và tham gia
đấ
u
th
ầ
u các công tr
ì
nh. Ngoài ra, ph
ò
ng D
ự
án
đấ
u th
ầ
u c
ò
n có trách nhi
ệ
m m
ở
r
ộ
ng khách
hàng, t
ì
m ki
ế
m
đố
i tác c
ũ
ng như t
ì
m ki
ế
m các cơ h
ộ
i kinh doanh khác.
Ph
ò
ng K
ỹ
thu
ậ
t: có nhi
ệ
m v
ụ
theo d
õ
i, giám sát, t
ổ
ng h
ợ
p t
ì
nh h
ì
nh thi công các
công tr
ì
nh nói chung, gi
ả
i quy
ế
t nh
ữ
ng yêu c
ầ
u,
đề
xu
ấ
t c
ủ
a các ch
ủ
nhi
ệ
m công tr
ì
nh
trong tr
ườ
ng h
ợ
p có th
ể
gi
ả
i quy
ế
t ho
ặ
c báo cáo lên Ban Giám
đố
c gi
ả
i quy
ế
t.
Ph
ò
ng K
ế
toán: Có nhiêm v
ụ
t
ổ
ch
ứ
c h
ạ
ch toán quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh trong
doanh nghi
ệ
p,
đả
m b
ả
o tài chính cho toàn công ty
đồ
ng th
ờ
i th
ự
c hi
ệ
n công tác k
ế
toán
th
ố
ng nh
ấ
t theo qui
đị
nh hi
ệ
n hành.
K
ế
toán tr
ưở
ng: ch
ị
u trách nhi
ệ
m toàn b
ộ
v
ề
qu
ả
n l
ý
phân công nhi
ệ
m v
ụ
trong
ph
ò
ng, ch
ị
u trách nhi
ệ
m ki
ể
m tra và t
ổ
ng h
ợ
p các s
ố
li
ệ
u k
ế
toán, l
ậ
p báo cáo k
ế
toán
g
ử
i lên Giám
đố
c,
đồ
ng th
ờ
i ch
ị
u trách nhi
ệ
m tr
ướ
c Giám
đố
c v
ề
tính xác th
ự
c c
ủ
a các
s
ố
li
ệ
u, l
àm vi
ệ
c v
ớ
i c
ơ quan thu
ế
trong vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n ngh
ĩ
a v
ụ
thu
ế
đ
ố
i v
ớ
i ng
ân sách
nhà n
ư
ớ
c.
Ph
ò
ng k
ế
to
án có nhi
ệ
m v
ụ
h
ư
ớ
ng d
ẫ
n c
ác b
ộ
ph
ậ
n kh
ác trong Công ty th
ự
c hi
ệ
n
đúng ch
ế
đ
ộ
th
ể
l
ệ
quy
đ
ị
nh v
ề
k
ế
to
án tài chính,
đ
ồ
ng th
ờ
i ph
ả
i cung c
ấ
p
đ
ủ
c
ác tài li
ệ
u
c
ầ
n thi
ế
t cho c
ác b
ộ
ph
ậ
n li
ên quan, ng
ư
ợ
c l
ạ
i c
ác b
ộ
ph
ậ
n kh
ác c
ủ
a C
ông ty ph
ả
i th
ị
h
ành đúng th
ể
l
ệ
ch
ế
độ
và ph
ả
i cung c
ấ
p
đầ
y
đủ
, k
ị
p th
ờ
i các tài li
ệ
u liên quan cho
ph
ò
ng k
ế
toán.
Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII
23
Các xí nghi
ệ
p tr
ự
c thu
ộ
c/ các
độ
i thi công: ch
ị
u trách nhi
ệ
m thi công các công
tr
ì
nh.
Độ
i tr
ưở
ng, giám
đố
c xí nghi
ệ
p tr
ự
c thu
ộ
c ch
ị
u trách nhi
ệ
m tr
ướ
c Giám
đố
c v
ề
ch
ấ
t l
ư
ợ
ng c
ủ
a c
ác công tr
ì
nh c
ũ
ng nh
ư an toàn lao
đ
ộ
ng, ti
ế
n
đ
ộ
thi c
ông công tr
ì
nh v
à
m
ộ
t s
ố
v
ấ
n
đ
ề
kh
ác.
2.1.2.3. T
ì
nh h
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a Công ty trong th
ờ
i đi
ể
m hi
ệ
n t
ạ
i
Trong th
ờ
i đi
ể
m hi
ệ
n nay, Công ty đang h
ợ
p tác cùng m
ộ
t s
ố
đơn v
ị
khác trong
vi
ệ
c thi công m
ộ
t s
ố
công tr
ì
nh quan tr
ọ
ng
ở
m
ộ
t s
ố
đị
a phương trong c
ả
n
ướ
c, trong đó
có công tr
ì
nh v
ăn ph
ò
ng S
ở
K
ế
ho
ạ
ch
đ
ầ
u t
ư t
ỉ
nh S
ơn La, Văn ph
ò
ng UBND huy
ệ
n L
ậ
p
Th
ạ
ch t
ỉ
nh V
ĩ
nh Ph
úc Công ty c
ũ
ng v
ừ
a ho
àn thành th
ủ
t
ụ
c m
ở
th
êm Chi nhánh Mi
ề
n
trung
đặ
t t
ạ
i t
ỉ
nh Qu
ả
ng Ng
ã
i, và Văn ph
ò
ng
Đạ
i di
ệ
n t
ạ
i Thành ph
ố
H
ồ
Chí Minh.
V
ề
t
ì
nh h
ì
nh huy
độ
ng, qu
ả
n l
ý
và s
ử
d
ụ
ng v
ố
n kinh doanh c
ủ
a Công ty:
Do
đặ
c thù c
ủ
a ngành xây d
ự
ng là th
ườ
ng ph
ả
i
ứ
ng tr
ướ
c m
ộ
t l
ượ
ng v
ố
n tương
đố
i
l
ớ
n
để
ph
ụ
c v
ụ
cho thi công công tr
ì
nh nên yêu c
ầ
u huy
độ
ng
đượ
c v
ố
n m
ộ
t cách h
ợ
p l
ý
,
đồ
ng th
ờ
i t
ậ
n d
ụ
ng
và phát huy t
ố
i
đa hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng v
ố
n lu
ôn
đư
ợ
c
đ
ặ
t l
ên hàng
đ
ầ
u
trong Công ty. Hi
ệ
n nay, C
ông ty đang huy
đ
ộ
ng v
ố
n t
ừ
c
ác ngu
ồ
n sau
đây:
- V
ố
n ch
ủ
s
ở
h
ữ
u: do c
ác c
ổ
đông đóng góp bao g
ồ
m nh
à x
ư
ở
ng, m
áy móc, thi
ế
t
b
ị
, ti
ề
n v
ố
n
-
V
ố
n
đượ
c b
ổ
sung t
ừ
ngu
ồ
n l
ợ
i nhu
ậ
n
để
l
ạ
i
-
V
ố
n vay, ch
ủ
y
ế
u là vay ngân hàng
V
ớ
i m
ỗ
i lo
ạ
i v
ố
n, Công ty có cách qu
ả
n l
ý
và s
ử
d
ụ
ng khác nhau cho phù h
ợ
p và
đú
ng v
ớ
i m
ụ
c đích s
ử
d
ụ
ng.
Ngu
ồ
n v
ố
n ch
ủ
s
ở
h
ữ
u
đượ
c qu
ả
n l
ý
ch
ặ
t ch
ẽ
để
đầ
u tư m
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t theo
chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n chung, ngu
ồ
n v
ố
n này luôn
đượ
c b
ả
o toàn và phát tri
ể
n.
Ngu
ồ
n v
ố
n t
ự
b
ổ
sung
đượ
c dùng
để
đầ
u tư tài s
ả
n c
ố
đị
nh
đổ
i m
ớ
i công ngh
ệ
, phát
tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t.
Lươ
ng Hồng Thái
-
Tài chÝnh C
- K10 - VBII
24
Ngu
ồ
n v
ố
n vay ngân hàng
đượ
c qu
ả
n l
ý
ch
ặ
t ch
ẽ
và giám sát
để
đầ
u tư tài s
ả
n có
hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
cao, ho
ặ
c b
ổ
sung cho v
ố
n lưu
độ
ng đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u kinh doanh và
đả
m b
ả
o hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
.
Th
ự
c hi
ệ
n ngh
ĩ
a v
ụ
ngân sách và phân ph
ố
i l
ợ
i nhu
ậ
n: trong nh
ữ
ng năm qua, Công
ty
đã
th
ự
c hi
ệ
n
đủ
các kho
ả
n đóng góp cho ngân sách nhà n
ướ
c như thu
ế
thu nh
ậ
p doanh
nghi
ệ
p, thu
ế
GTGT,
Đ
ố
i v
ớ
i l
ợ
i nhu
ậ
n, C
ông ty c
ũ
ng
đ
ã
ti
ế
n h
ành chia m
ộ
t ph
ầ
n l
ợ
i
nhu
ậ
n thu
đượ
c cho các c
ổ
đông, ph
ầ
n c
ò
n l
ạ
i b
ổ
sung vào làm v
ố
n s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh.
Ho
ạ
t
độ
ng khác:
Công tác tuy
ể
n d
ụ
ng và đào t
ạ
o cán b
ộ
công nhân viên c
ủ
a Công ty
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n
t
ố
t, tuân th
ủ
Lu
ậ
t lao
độ
ng th
ể
hi
ệ
n qua các n
ộ
i quy và tho
ả
ướ
c lao
độ
ng t
ậ
p th
ể
c
ủ
a
Công ty
đ
ã
đư
ợ
c ng
ư
ờ
i lao
đ
ộ
ng nh
ấ
t tr
í thông qua. Quan h
ệ
gi
ữ
a ng
ư
ờ
i s
ử
d
ụ
ng lao
đ
ộ
ng v
à ng
ư
ờ
i lao
đ
ộ
ng l
à quan h
ệ
b
ì
nh
đ
ẳ
ng
đư
ợ
c th
ể
hi
ệ
n th
ông qua h
ợ
p
đ
ồ
ng lao
độ
ng.
Vi
ệ
c ph
ân ph
ố
i thu nh
ậ
p trong C
ông ty
đư
ợ
c th
ự
c hi
ệ
n theo nguy
ên t
ắ
c ph
ân ph
ố
i
theo lao
đ
ộ
ng. C
ông ty xây d
ự
ng quy ch
ế
tr
ả
l
ương và
đ
ị
nh m
ứ
c lao
đ
ộ
ng chi ti
ế
t t
ớ
i
t
ừ
ng công đo
ạ
n s
ả
n xu
ấ
t
để
đả
m b
ả
o vi
ệ
c tr
ả
lương công b
ằ
ng và h
ợ
p l
ý
, phù h
ợ
p v
ớ
i
đóng góp c
ủ
a t
ừ
ng cá nhân ng
ườ
i lao
độ
ng,
đả
m b
ả
o cho ng
ườ
i lao
độ
ng có th
ể
tái t
ạ
o
s
ứ
c lao
độ
ng.
Hàng năm, Công ty c
ũ
ng t
ổ
ch
ứ
c trao h
ọ
c b
ổ
ng cho tr
ẻ
em nghèo v
ượ
t khó h
ọ
c
gi
ỏ
i, trao quà cho con thương binh, và gia
đì
nh li
ệ
t s
ỹ
, tham gia các ho
ạ
t
độ
ng văn hoá
th
ể
thao do chính quy
ề
n
đị
a phương t
ạ
i nơi Công ty đóng tr
ụ
s
ở
t
ổ
ch
ứ
c
2.2. PHÂN TÍCH
TÌNH
HÌNH
TÀI CHÍNH
CỦA
CÔNG TY
Vi
ệ
c
đánh giá khái quát t
ì
nh h
ì
nh t
ài chính c
ủ
a doanh nghi
ệ
p gi
úp cung c
ấ
p nh
ữ
ng
thông tin t
ổ
ng h
ợ
p v
ề
t
ì
nh h
ì
nh t
ài chính c
ủ
a doanh nghi
ệ
p
trong k
ỳ
l
à kh
ả
quan hay
kh
ông kh
ả
quan cho phép ta có cái nh
ì
n khái quát v
ề
th
ự
c tr
ạ
ng tài chính c
ủ
a công ty.