Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính và giải pháp hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài chính tại các doanh nghiệp trong thời gian qua docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.66 MB, 63 trang )




Luận văn

Phân tích báo cáo tài chính và
giải pháp hoàn thiện công tác
phân tích báo cáo tài chính tại
các doanh nghiệp trong thời
gian qua








Luận v
ă
n tốt nghiệp Phạm Ngọc Ba K37
-
21.16


1
CHƯƠNG 1
L
Ý

LUẬN


CHUNG
VỀ

TỔ

CHỨC

LẬP
VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO
TÀI CHÍNH TRONG DOANH
NGHIỆP


1.1 M

c đích,
ý
ngh
ĩ
a, yêu c

u và nguyên t

c l

p BCTC
1.1.1. M

c đích,
ý

ngh
ĩ
a và yêu c

u c

a báo cáo tài chính.
BCTC là phương pháp t

ng h

p s

li

u t

các s

k
ế
toán theo các ch


tiêu kinh t
ế
t

ng h


p ph

n ánh có h

th

ng t
ì
nh h
ì
nh tài s

n, ngu

n h
ì
nh
thành tài s

n c

a doanh nghi

p, t
ì
nh h
ì
nh và k
ế
t qu


ho

t
độ
ng s

n su

t kinh
doanh, t
ì
nh h
ì
nh lưu chuy

n các d
ò
ng ti

n và t
ì
nh h
ì
nh v

n
độ
ng s


d

ng
v

n c

a doanh nghi

p trong m

t th

i k

nh

t
đị
nh. Do đó, BCTC v

a là
phương pháp k
ế
toán, v

a là h
ì
nh th


c th

hi

n và chuy

n t

i thông tin k
ế

toán tài chính
đế
n nh

ng ng
ườ
i s

d

ng
để
ra các quy
ế
t
đị
nh kinh t
ế
.

H

th

ng BCTC c

a các doanh nghi

p
đượ
c l

p v

i m

c đích sau:

- T

ng h

p và tr
ì
nh bày m

t cách t

ng quát, toàn di


n t
ì
nh h
ì
nh tài
s

n, ngu

n v

n, công n

, t
ì
nh h
ì
nh và k
ế
t qu

ho

t
độ
ng kinh doanh c

a
doanh nghi


p trong m

t k

k
ế
toán.
- Cung c

p các thông tin kinh t
ế
, tài chính ch

y
ế
u cho vi

c đánh giá
t
ì
nh h
ì
nh và k
ế
t qu

ho

t
độ

ng c

a doanh nghi

p, đánh giá th

c tr

ng tài
chính c

a doanh nghi

p trong k

ho

t
độ
ng
đã
qua và nh

ng d

đoán trong
tương lai.
BCTC có
ý
ngh

ĩ
a quan tr

ng trong l
ĩ
nh v

c qu

n l
ý
kinh t
ế
, thu hút s


quan tâm c

a nhi

u
đố
i t
ượ
ng

bên trong c
ũ
ng như bên ngoài doanh
nghi


p. M

i
đố
i t
ượ
ng quan tâm
đế
n BCTC trên m

t giác
độ
khác nhau,
song nh
ì
n chung
đề
u nh

m có
đượ
c nh

ng thông tin c

n thi
ế
t cho vi


c ra các
quy
ế
t
đị
nh phù h

p v

i m

c tiêu c

a m
ì
nh.
- V

i nhà qu

n l
ý
doanh nghi

p, BCTC cung c

p thông tin t

ng h


p
v

t
ì
nh h
ì
nh tài s

n, ngu

n h
ì
nh thành tài s

n c
ũ
ng như t
ì
nh h
ì
nh và k
ế
t qu


kinh doanh sau m

t k


ho

t
độ
ng, trên cơ s

đó các nhà qu

n l
ý
s

phân tích
đánh giá và
đề
ra
đượ
c các gi

i pháp, quy
ế
t
đị
nh qu

n l
ý
k

p th


i, phù h

p
cho s

phát tri

n c

a doanh nghi

p trong tương lai.
Luận v
ă
n tốt nghiệp Phạm Ngọc Ba K37
-
21.16


2
- V

i các cơ quan h

u quan c

a nhà n
ướ
c như tài chính, ngân hàng

ki

m toán, thu
ế
BCTC là tài li

u quan tr

ng trong vi

c ki

m tra giám sát,
h
ướ
ng d

n, tư v

n cho doanh nghi

p th

c hi

n các chính sách, ch
ế

độ
kinh

t
ế

tài chính c

a doanh nghi

p.
- V

i các nhà
đầ
u tư, các nhà cho vay BCTC giúp h

nh

n bi
ế
t kh


năng v

tài chính, t
ì
nh h
ì
nh s

d


ng các lo

i tài s

n, ngu

n v

n, kh

năng
sinh l

i, hi

u qu

ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh, m

c
độ

r

i ro
để
h

cân
nh

c, l

a ch

n và đưa ra quy
ế
t
đị
nh phù h

p.
- V

i nhà cung c

p, BCTC giúp h

nh

n bi
ế

t kh

năng thanh toán,
phương th

c thanh toán,
để
t

đó h

quy
ế
t
đị
nh bán hàng cho doanh nghi

p
n

a hay thôi, ho

c c

n áp d

ng phương th

c thanh toán như th
ế

nào cho h

p
l
ý
.
- V

i khách hàng, BCTC giúp cho h

có nh

ng thông tin v

kh

năng,
năng l

c s

n xu

t và tiêu th

s

n ph

m, m


c
độ
uy tín c

a doanh nghi

p,
chính sách
đã
i ng

khách hàng
để
h

có quy
ế
t
đị
nh đúng
đắ
n trong vi

c
mua hàng c

a doanh nghi

p.

- V

i c

đông, công nhân viên, h

quan tâm
đế
n thông tin v

kh


năng c
ũ
ng như chính sách chi tr

c

t

c, ti

n lương, b

o hi

m x
ã
h


i, và các
v

n
đề
khác liên quan
đế
n l

i ích c

a h

th

hi

n trên BCTC.
Để
th

c s

tr

thành công c

quan tr


ng trong qu

n l
ý
kinh t
ế
, BCTC
ph

i
đả
m b

o các yêu c

u cơ b

n d
ướ
i đây:
- BCTC ph

i
đượ
c l

p chính xác, trung th

c, đúng m


u bi

u
đã
qui
đị
nh, có
đầ
y
đủ
ch

k
ý
c

a nh

ng ng
ườ
i có liên quan và ph

i có d

u xác
nh

n c

a cơ quan, đơn v



để

đả
m b

o tính pháp l
ý
c

a báo cáo.
- BCTC ph

i
đả
m b

o tính th

ng nh

t v

n

i dung, tr
ì
nh t


và phương
pháp l

p theo quy
ế
t
đị
nh c

a nhà n
ướ
c, t

đó ng
ườ
i s

d

ng có th

so sánh,
đánh giá ho

t
độ
ng s

n su


t kinh doanh c

a doanh nghi

p qua các th

i k

,
ho

c gi

a các doanh nghi

p v

i nhau.
S

li

u ph

n ánh trong BCTC ph

i r
õ
ràng,
đủ


độ
tin c

y và d

hi

u,
đả
m b

o thu

n ti

n cho nh

ng ng
ườ
i s

d

ng thông tin trên BCTC ph

i
đạ
t
đượ

c m

c đích c

a h

.
Luận v
ă
n tốt nghiệp Phạm Ngọc Ba K37
-
21.16


3
BCTC ph

i
đượ
c l

p và g

i theo đúng th

i h

n quy
đị
nh.


Ngoài ra BCTC c
ò
n ph

i
đả
m b

o tuân th

các khái ni

m, nguyên t

c
và chu

n m

c k
ế
toán
đượ
c th

a nh

n và ban hành. Có như v


y h

th

ng
BCTC m

i th

c s

h

u ích, m

i
đả
m b

o đáp

ng
đượ
c yêu c

u c

a các
đố
i

t
ượ
ng s

d

ng
để
ra các quy
ế
t
đị
nh phù h

p.
1.1.2. Nguyên t

c cơ b

n l

p BCTC.
Tr
ì
nh bày trung th

c: Thông tin
đượ
c tr
ì

nh bày trung th

c là thông tin
đượ
c ph

n ánh đúng v

i b

n ch

t c

a nó, không b

bóp méo hay xuyên t

c
dù là vô t
ì
nh hay c


ý
. Ng
ườ
i s

d


ng thông tin luôn
đò
i h

i thông tin ph

i
trung th

c
để
h

đưa ra
đượ
c nh

ng quy
ế
t
đị
nh đúng
đắ
n. Do v

y, xu

t phát
t


m

c đích cung c

p thông tin cho ng
ườ
i s

d

ng th
ì
nguyên t

c
đầ
u tiên
c

a vi

c l

p BCTC là ph

i tr
ì
nh bày trung th


c.
- Kinh doanh liên t

c: Khi l

p BCTC doanh nghi

p ph

i đánh giá kh


năng kinh doanh liên t

c và căn c

vào đó
để
l

p. Tuy nhiên, trư

ng h

p
nh

n bi
ế
t

đượ
c nh

ng d

u hi

u c

a s

phá s

n, gi

i th

ho

c gi

m ph

n l

n
quy mô ho

t
độ

ng c

a doanh nghi

p ho

c có nh

ng nhân t

có th



nh
h
ưở
ng l

n
đế
n kh

năng s

n xu

t kinh doanh nhưng vi

c áp d


ng nguyên t

c
kinh doanh liên t

c v

n c
ò
n phù h

p th
ì
c

n di

n gi

i c

th

.
- Nguyên t

c d

n tích: Các BCTC ( tr


BCLCTT) ph

i
đượ
c l

p theo
nguyên t

c d

n tích. Theo nguyên t

c này th
ì
tài s

n, các kho

n n

, ngu

n
v

n ch

s


h

u, các kho

n thu nh

p và chi phí
đượ
c ghi s

khi phát sinh và
đượ
c th

hi

n trên các BCTC

các niên
độ
k
ế
toán mà chúng có liên quan.
- L

a ch

n và áp d


ng chính sách k
ế
toán: chính sách k
ế
toán là
nh

ng nguyên t

c, cơ s

, đi

u
ướ
c, quy
đị
nh và thông l


đượ
c doanh nghi

p
áp d

ng trong quá tr
ì
nh l


p và tr
ì
nh bày BCTC. C

n l

a ch

n ch
ế

độ
k
ế
toán
phù h

p v

i
đặ
c đi

m c

a doanh nghi

p và ph

i

đượ
c B

Tài Chính ch

p
nh

n. Khi
đã
l

a ch

n và áp d

ng ch
ế

độ
k
ế
toán phù h

p, BCTC ph

i
đượ
c
l


p và tr
ì
nh bày theo nh

ng nguyên t

c c

a ch
ế

độ
k
ế
toán đó.
- Nguyên t

c tr

ng y
ế
u và s

h

p nh

t: Tr


ng y
ế
u là khái ni

m v


độ

l

n và b

n ch

t c

a thông tin mà trong tr
ườ
ng h

p n
ế
u b

qua các thông tin
này
để
xét đoán th
ì

có th

d

n
đế
n các quy
ế
t
đị
nh sai l

m. Do v

y, nguyên
Luận v
ă
n tốt nghiệp Phạm Ngọc Ba K37
-
21.16


4
t

c này
đò
i h

i nh


ng thông tin tr

ng y
ế
u riêng l

không
đượ
c sáp nh

p v

i
nh

ng thông tin khác mà ph

i tr
ì
nh bày riêng bi

t. Ng
ượ
c l

i nh

ng thông
tin đơn l


không tr

ng y
ế
u, có th

t

ng h

p
đượ
c th
ì
c

n
đượ
c ph

n ánh
d
ướ
i d

ng thông tin t

ng quát.
- Nguyên t


c bù tr

: theo nguyên t

c này khi l

p các BCTC không
đượ
c phép bù tr

gi

a tài s

n và các kho

n công n

, gi

a thu nh

p v

i chi
phí. Trong tr
ườ
ng h


p v

n ti
ế
n hành tién hành bù tr

gi

a các kho

n này th
ì

ph

i d

a trên cơ s

tính tr

ng y
ế
u và ph

i di

n gi

i trong TMBCTC.

- Nguyên t

c nh

t quán:
Để

đả
m b

o tính th

ng nh

t và kh

năng so
sánh
đượ
c c

a các thông tin trên BCTC th
ì
vi

c tr
ì
nh bày và phân lo

i các

kho

n m

c trên BCTC ph

i quán tri

t nguyên t

c nh

t quán gi

a các niên
độ

k
ế
toán. N
ế
u thay
đổ
i ph

i có thông báo tr
ướ
c và ph

i gi


i tr
ì
nh trong
TMBCTC.
Trong quá tr
ì
nh l

p h

th

ng BCTC ph

i
đả
m b

o th

c hi

n
đồ
ng th

i
các nguyên t


c trên v
ì
chúng có m

i liên h

m

t thi
ế
t v

i nhau, b

sung cho
nhau, làm cơ s


để
các BCTC cung c

p
đượ
c nh

ng thông tin tin c

y,
đầ
y

đủ
, k

p th

i và phù h

p v

i yêu c

u c

a ng
ườ
i s

d

ng trong vi

c ra quy
ế
t
đị
nh.
1.1.3. Các công vi

c k
ế

toán ph

i làm tr
ướ
c khi l

p BCTC.
Để
l

p
đượ
c các BCTC tr
ướ
c h
ế
t ph

i có
đầ
y
đủ
các cơ s

d

li

u
ph


n ánh chính xác, trung th

c, khách quan các s

ki

n và nghi

p v

kinh t
ế

phát sinh t

i doanh nghi

p. Các s

li

u này
đã

đượ
c ph

n ánh k


p th

i trên
các ch

ng t

k
ế
toán, tài kho

n k
ế
toán và s

k
ế
toán. V
ì
th
ế
, tr
ướ
c khi l

p
BCTC ph

i th


c hi

n các công vi

c sau:
- Ph

n ánh t

t c

các ch

ng t

k
ế
toán h

p pháp vào s

k
ế
toán t

ng
h

p và s


k
ế
toán chi ti
ế
t có liên quan.
- Đôn đóc, giám sát và th

c hi

n vi

c ki

m kê đánh giá l

i tài s

n, tính
chênh l

ch t

giá ngo

i t

, ph

n ánh k
ế

t qu

đó vào s

k
ế
toán liên quan
tr
ướ
c khi khoá s

k
ế
toán.
-
Đố
i chi
ế
u, xác minh công n

ph

i thu, công n

ph

i tr

, đánh giá n



ph

i thu khó
đò
i, trích l

p và hoàn nh

p các kho

n d

ph
ò
ng.
Luận v
ă
n tốt nghiệp Phạm Ngọc Ba K37
-
21.16


5
-
Đố
i chi
ế
u gi


a s

li

u t

ng h

p và s

li

u chi ti
ế
t, gi

a các s

t

ng
h

p v

i nhau,
đố
i chi
ế
u s


li

u trên s

k
ế
toán v

i th

c t
ế
ki

m kê, khoá s


k
ế
toán và tính s

dư các tài kho

n.
- Chu

n b

các m


u bi

u BCTC
để
s

n sàng cho vi

c l

p BCTC.
1.2. N

i dung c

a BCTC.
1.2.1. H

th

ng BCTC.
Theo quy
ế
t
đị
nh s

167/ 2000/ QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và s


a
đổ
i
b

sung theo thông tư s

89/2002/TT-BTC ngày 09/10/2002 c

a B

tr
ưở
ng
B

Tài Chính hi

n có 4 bi

u m

u BCTC qui
đị
nh cho t

t c

các doanh
nghi


p thu

c m

i l
ĩ
nh v

c, m

i thành ph

n kinh t
ế
như sau:
- B

ng cân
đố
i kees toán. M

u s

B01-DN.
- K
ế
t qu

ho


t
độ
ng kinh doanh. M

u s

B02 - DN.
- Lưu chuy

n ti

n t

. M

u s

B03 - DN.
- Thuy
ế
t minh báo cáo tài chính. M

u s

B09 -DN.
M

i BCTC ph


n ánh các nghi

p v

, s

ki

n

các ph

m vi và góc
độ

khác nhau, do v

y chúng có s

tương h

l

n nhau trong vi

c th

hi

n t

ì
nh
h
ì
nh tài chính s

n xu

t kinh doanh c

a doanh nghi

p không có BCTC nào
ch

ph

c v

cho m

t m

c đích ho

c có th

cung c

p m


i thông tin c

n thi
ế
t
làm tho

m
ã
n m

i nhu c

u s

d

ng. Đi

u này nói lên tính h

th

ng c

a
BCTC trong vi

c cung c


p thông tin cho ng
ướ
i s

d

ng.
N

i dung, phương pháp tính toán, h
ì
nh th

c tr
ì
nh bày trong t

ng BCTC qui
đị
nh trong ch
ế

độ
này
đượ
c áp d

ng th


ng nh

t cho các doanh nghi

p.
Tuy nhiên,
để
ph

c v

yêu c

u qu

n l
ý
kinh t
ế
- tài chính, yêu c

u
qu

n l
ý
đi

u hành các ngành, các t


ng công ty, các t

p đoàn s

n xu

t, liên
hi

p các xí nghi

p, các công ty liên doanh Có th

căn c

vào
đặ
c thù c

a
m
ì
nh
để
nghiên c

u, c

th


hoá và xây d

ng thêm các BCTC chi ti
ế
t khác
cho phù h

p, nhưng ph

i
đượ
c B

Tài Chính ch

p thu

n b

ng văn b

n.
1.2.2. Trách nhi

m, th

i h

n l


p và g

i các BCTC .
T

t c

các doanh nghi

p ph

i l

p và g

i BCTC theo đúng các qui
đị
nh
c

a ch
ế

độ
BCTC doanh nghi

p hi

n hành(Theo quy
ế

t
đị
nh s

167/ 2000/
QĐ-BTC ngày 25/10/2000 và s

a
đổ
i b

sung theo thông tư s

89/2002/TT-
BTC ngày 09/10/2002 c

a B

tr
ưở
ng B

Tài Chính). Riêng BClCTT t

m
Luận v
ă
n tốt nghiệp Phạm Ngọc Ba K37
-
21.16



6
th

i chưa qui
đị
nh là báo cáo b

t bu

c nhưng khuy
ế
n khích các doanh
nghi

p l

p và s

d

ng.
BCTC c

a các doanh nghi

p ph

i l


p và g

i vào cu

i quí, cu

i năm
tài chính cho các cơ quan qu

n l
ý
Nhà N
ướ
c và cho doanh nghi

p c

p trên
theo qui
đị
nh. Tr
ườ
ng h

p có công ty con th
ì
ph

i g


i kèm theo b

n sao
BCTC cùng quí cung năm c

a công ty con.
Nơi nh

n BCTC
XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX
Th

i h

n l

p BCTC
XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXxXXXXXX
1.3. N

i dung, k
ế
t c

u và phương pháp l

p BCTC.
1.3.1. B


ng cân
đố
i k
ế
toán.
1.3.1.1. B

n ch

t và
ý
ngh
ĩ
a c

a BCĐKT.
BCĐKT là m

t phương pháp k
ế
toán, m

t báo cáo k
ế
toán ch

y
ế
u
ph


n ánh t

ng quát t
ì
nh h
ì
nh tài s

n c

a doanh nghi

p theo hai cách phân
lo

i: c

u thành v

n và ngu

n h
ì
nh thành v

n hi

n có c


a doanh nghi

p


m

t th

i đi

m nh

t
đị
nh và bi

u hi

n d
ướ
i h
ì
nh thái ti

n t

.
Như v


y, b

n ch

t c

a BCĐKT là BCTC t

ng h

p, ph

n ánh t

ng
quát toàn b

giá tr

tài s

n hi

n có và ngu

n h
ì
nh thành tài s

n đó c


a doanh
nghi

p t

i m

t th

i đi

m nh

t
đị
nh.
S

li

u trên BCCĐKT cho bi
ế
t toàn b

gia tr

tài s

n hi


n có c

a
doanh nghi

p theo cơ c

u c

a tài s

n và cơ c

u ngu

n h
ì
nh thành các tài s

n
đó. Căn c

vào BCDKT có th

nh

n xét, đánh giá khái quát v

t

ì
nh h
ì
nh tài
chính, t
ì
nh h
ì
nh qu

n l
ý
và s

d

ng v

n, m

c đích s

d

ng các ngu

n v

n
c

ũ
ng như nh

ng tri

n v

ng kinh t
ế
tài chính c

a doanh nghi

p.
1.3.1.2. N

i dung và k
ế
t c

u BCĐKT.
a) N

i dung c

a BCĐKT th

hi

n qua h


th

ng các ch

tiêu ph

n
ánh t
ì
nh h
ì
nh tài s

n và ngu

n h
ì
nh thành tài s

n.
- Ph

n “Tài s

n”: Ph

n ánh toàn b

giá tr


tài s

n hi

n có c

a doanh
nghi

p t

i th

i đi

m l

p báo cáo,
đượ
c chia thành:
+ Lo

i A: Tài s

n lưu
độ
ng và
đầ
u tư ng


n h

n.
+ Lo

i B: Tài s

n c


đị
nh và
đầ
u tư dài h

n.
Luận v
ă
n tốt nghiệp Phạm Ngọc Ba K37
-
21.16


7
- Ph

n “Ngu

n v


n”: ph

n ánh các ngu

n h
ì
nh thành các lo

i tài s

n
t

i th

i đi

m l

p báo cáo,
đượ
c chia thành:
+ Lo

i A: N

ph

i tr


.
+ Lo

i B: Ngu

n v

n ch

s

h

u.
Trong m

i lo

i này l

i bao g

m các ch

tiêu ph

n ánh nh

nh n


i dung
c

th

tương
đố
i phù h

p v

i n

i dung c

a các tài kho

n k
ế
toán.
Ngoài ra, BCĐKT c
ò
n có ph

n”Các ch

tiêu ngoài b

ng” ph


n ánh
các tài kho

n không thu

c quy

n s

h

u c

a doanh nghi

p nhưng đang
thu

c quy

n qu

n l
ý
ho

c s

d


ng c

a doanh nghi

p, ho

c m

t s

ch

tiêu
không th

ph

n ánh trong BCĐKT.


b) K
ế
t c

u.
Tính ch

t cơ b


n c

a BCĐKT chính là tính cân
đố
i gi

a tài s

n và
ngu

n v

n

m

i th

i đi

m
T

ng tài s

n = T

ng ngu


n v

n
Hay : T

ng tài s

n = N

ph

i tr

+ Ngu

n v

n ch

s

h

u
Trên cơ s

tính ch

t cân
đố

i c

a k
ế
toán,
đồ
ng th

i phù h

p v

i n

i
dung c

a BCĐKT th
ì
k
ế
t c

u c

a nó
đượ
c chia làm 2 ph

n:Tài s


n và ngu

n
v

n.
- Ph

n tài s

n: các ch

tiêu ph

n này
đượ
c s

p x
ế
p theo n

i dung kinh
t
ế
c

a các lo


i tài s

n c

a doanh nghi

p trong quá tr
ì
nh tái s

n xu

t.V

m

t
kinh t
ế
, s

li

u

ph

n này th

hi


n s

v

n và k
ế
t c

u các lo

i v

n hi

n có
c

a đơn v


đế
n th

i đi

m l

p báo cáo. V


m

t pháp l
ý
, nó th

hi

n s

v

n
đang thu

c quy

n qu

n l
ý
và s

d

ng c

a doanh nghi

p.

- Ph

n ngu

n v

n: các ch

tiêu ph

n này
đượ
c s

p x
ế
p phân chia theo
t

ng ngu

n h
ì
nh thành tài s

n c

a đơn v

.V


m

t kinh t
ế
, s

li

u ph

n này
th

hi

n quy mô, n

i dung và tính ch

t kinh t
ế
c

a các ngu

n v

n đó. V



m

t pháp l
ý
, nó th

hi

n trách nhi

m pháp l
ý
c

a doanh nghi

p
đố
i v

i s

tài
s

n mà doanh nghi

p đang qu


n l
ý
và s

d

ng.
BCĐKT có th

xây d

ng theo ki

u m

t bên hay theo ki

u hai bên.v

i
ki

u m

t bên, ph

n tài s

n đư


c s

p x
ế
p tr
ướ
c sau đó
đế
n ph

n ngu

n
Luận v
ă
n tốt nghiệp Phạm Ngọc Ba K37
-
21.16


8
v

n.v

i ki

u hai bên, b

trí ph


n tài s

n

bên trái cong ph

n ngu

n v

n


bên ph

i c

a BCĐKT.

c

hai ph

n ngoài c

t ch

tiêu c
ò

n có các c

t ph

n
ánh m
ã
s

c

a ch

tiêu, c

t s


đầ
u năm, s

cu

i k

.
1.3.1.3. Cơ s

s


li

u và phương pháp l

p BCĐKT.
a) Cơ s

s

li

u.
- Căn c

vào các s

k
ế
toán t

ng h

p và chi ti
ế
t c

a k

báo cáo
- Căn c


vào BCĐKT k

tr
ướ
c (qu
ý
tr
ướ
c, năm tr
ướ
c ).
b) Phương pháp chung l

p BCĐKT.
- C

t s


đầ
u năm: Căn c

vào c

t “cu

i k

” c


a BCĐKT cu

i niên
độ

k
ế
toán tr
ướ
c
để
ghi vào các ch

tiêu tương

ng.
- C

t s

cu

i k

:Căn c

vào s

dư c


a các tài kho

n trên các s

k
ế

toán liên quan
đã
khoá s



th

i đi

m l

p BCĐKT
để
ghi như sau.
Nh

ng ch

tiêu trên BCĐKT có n

i dung phù h


p v

i s

dư c

a các
tài kho

n th
ì
căn c

tr

c ti
ế
p vào s

dư các tài kho

n
để
ghi như sau:
+ S

dư n

c


a các TK ghi vào các ch

tiêu tương

ng ph

n “tài s

n”.
+ S

dư có c

a các TK ghi vào các ch

tiêu tương

ng ph

n “ngu

n
v

n ”.
Tuy nhiên, có nh

ng ch


tiêu trên BCĐKT l

i không hoàn toàn phù
h

p v

i TK k
ế
toán mà liên quan
đế
n nhi

u TK, m

t chi ti
ế
t c

a TK, nhi

u
chi ti
ế
t c

a TK Do đó, ph

i tu


thu

c vào n

i dung c

a t

ng ch

tiêu
để

l

y s

dư c

a các TK tương

ng
để
l

p BCĐKT cho phù h

p.
* M


t s

tr
ườ
ng h

p
đặ
c bi

t:
- Nh

ng ch

tiêu thu

c các kho

n ph

i thu, các kho

n ph

i tr

căn c



vào to

ng s

dư chi ti
ế
t c

a các TK
để
ghi: n
ế
u t

ng s

dư chi ti
ế
t dư N

th
ì

ghi

ph

n tài s

n, n

ế
u t

ng s

dư chi ti
ế
t dư Có th
ì
ghi

ph

n ngu

n v

n
không
đượ
c bù tr

l

n nhau.
-
Đố
i v

i nhóm TK đièu ch


nh gi

m như các TK liên quan
đế
n d


ph
ò
ng, TK hao m
ò
n TSCĐ là nh

ng TK có s

dư có, đièu ch

nh gi

m cho
các TK ph

n tài s

n, trong BCĐKT do ph

i xác
đị
nh

đượ
c giá tr

thu

n nên
các kho

n này v

n
đượ
c ph

n ánh

bên tài s

n ( ghi li

n k

và cung ph

n
v

i các ch

tiêu

đượ
c đi

u ch

nh) d
ướ
i h
ì
nh th

c ghi s

âm.
Luận v
ă
n tốt nghiệp Phạm Ngọc Ba K37
-
21.16


9
- M

t s

TK l
ưỡ
ng tính như TK 412 - Chênh l


ch đánh giá l

i tài s

n,
TK 413 - Chênh l

ch t

giá, TK421 - L
ã
i chưa phân ph

i, th

c ch

t là các
TK ph

n ánh ngu

n v

n nên
đượ
c ph

n ánh bên ngu


n v

n, n
ế
u dư Có th
ì

ghi b

nh th
ườ
ng, n
ế
u dư N

ghi s

âm.
-
Đố
i v

i các ch

tiêu ngoài BCĐKT là các TK có s

dư N

,
đượ

c ghi
đơn nên căn c

tr

c ti
ế
p vào s

li

u

c

t “ cu

i k

” c

a BCĐKT cu

i niên
độ
k
ế
toán tr
ướ
c

để
ghi vào c

t s


đầ
u năm”căn c

vào s

dư các TK trên
các s

k
ế
toán liên quan
đã
khoá s



th

i đi

m l

p BCĐKT
để

ghi các ch


tiêu tương

ng

c

t “cu

i k

”.
Phương pháp l

p c

th

t

ng ch

tiêu d
ượ
c tr
ì
nh bày trong Quy
ế

t
đị
nh
s

167/2000/QĐ - BTC ngày 25/10/2000 và s

a
đổ
i b

sung theo thông tư
s

89/2002/TT - BTC ngày 09/10/2002 c

a B

tr
ưở
ng B

Tài Chính.
1.3.2. K
ế
t qu

ho

t

độ
ng kinh doanh.
1.3.2.1. B

n ch

t và
ý
nghi
ã
c

a BCKQHĐKD.
BCKQHĐKD là BCTC t

ng h

p, ph

n ánh t

ng quát t
ì
nh h
ì
nh và k
ế
t
qu


kinh doanh trong m

t k

k
ế
toán c

a doang nghi

p, chi ti
ế
t theo ho

t
độ
ng kinh doanh và các ho

t
độ
ng khác: t
ì
nh h
ì
nh th

c hi

n ngh
ĩ

a v

v

i
nhà n
ướ
c v

thu
ế
và các kho

n ph

i n

p khác.
Thông qua báo cáo này có th

bi
ế
t
đượ
c t
ì
nh h
ì
nh và k
ế

t qu

kinh
doanh, t
ì
nh h
ì
nh th

c hi

n ngh
ĩ
a v

v

i nhà n
ướ
c

doanh nghi

p,
đồ
ng th

i
qua phân tích đánh giá các ch


tiêu trên BCKQHĐKD

các k

khác nhau
cho th

y xu h
ướ
ng phát tri

n

doanh nghi

p.
1.3.2.2. N

i dung và k
ế
t c

u c

a BCKQHĐKD.
a) BCKQHĐKD g

m 3 n

i dung:

- T
ì
nh h
ì
nh và k
ế
t qu

ho

t
độ
ng kinh doanh c

a doanh nghi

p, bao
g

m các ho

t đông kinh doanh và các ho

t đông khác.
- T
ì
nh h
ì
nh th


c hi

n ngh
ĩ
a v

v

i nhà n
ướ
c bao g

m thu
ế
, phí, l

phí
và các kho

n ph

i n

p khác.
- Thu
ế
GTGT
đượ
c kh


u tr

, thu
ế
GTGT
đượ
c hoàn l

i,
đượ
c mi

n
gi

m, thu
ế
GTGT c

a hàng bán n

i
đị
a.
1.3.2.3. Cơ s

s

li


u và phương pháp l

p BCKQHĐKD.
a) Cơ s

s

li

u.
Luận v
ă
n tốt nghiệp Phạm Ngọc Ba K37
-
21.16


10
- BCKQHĐKD c

a k

tr
ướ
c.
- Các s

k
ế
toán c


a các TK t

lo

i 5
đế
n lo

i 9 và TK 133 - “thu
ế

GTGT
đượ
c kh

u tr

”, TK333 - “thu
ế
và các kho

n ph

i n

p nhà n
ướ
c”.
- Các tài li


u liên quan khác.
b) Phương pháp l

p.
Ph

n I:
- S

li

u
để
ghi vào c

t “k

tr
ướ
c” c

a báo cáo này k

này l

y t

c


t
“k

này” c

a báo cáo này k

tr
ướ
c.
- S

liêu ghi vào c

t “ k

này” l

y t

các TK t

ng h

p và chi ti
ế
t t


lo


i 5
đế
n lo

i 9 và TK 421 - “ l

i nhu

n chưa phân ph

i ”, TK3334 - “thu
ế

thu nh

p doanh nghi

p ” trong k

.
- S

li

u ghi

c

t “lu


k
ế
t


đầ
u năm” c

a k

này là t

ng c

a s

li

u

c

t “lu

k
ế
t



đầ
u năm” c

a k

tr
ướ
c và s

li

u c

t “ k

này” c

a báo cáo
này k

này.
Luận v
ă
n tốt nghiệp Phạm Ngọc Ba K37
-
21.16


11
Ph


n II:
Căn c

ch

y
ế
u vào s

li

u trên BCKQHĐKD k

tr
ướ
c, vào các TK
c

p 2 ( chi ti
ế
t theo t

ng lo

i thu
ế
) c

a TK 333 - “ thu

ế
và các kho

n ph

i
n

p nhà n
ướ
c ”, TK 338 - “ph

i tr

ph

i n

p khác ”và các s

chi ti
ế
t liên
quan khác. K
ế
toán tính toán l

y s

li


u
để
ghi vào các ch

tiêu phù h

p
thu

c ph

n này.
Ph

n III: S

li

u dùng
để
ghi vào ph

n này
đượ
c căn c

vào
BCKQHĐKD


k

tr
ướ
c, k
ế
t h

p v

i s

li

u trên s

k
ế
toán chi ti
ế
t TK133
- “thu
ế
GTGT
đượ
c kh

u tr

”, TK 3331 - “thu

ế
GTGT c

a hàng hoá d

ch
v

”,và các tài li

u liên quan khác
để
tính toán, ghi vào các ch

tiêu phù h

p
c

a ph

n này.
Phương pháp l

p c

th

t


ng ch

tiêu d
ượ
c tr
ì
nh bày trong Quy
ế
t
đị
nh
s

167/2000/QĐ - BTC ngày 25/10/2000 và s

a
đổ
i b

sung theo thông tư
s

89/2002/TT - BTC ngày 09/10/2002 c

a B

tr
ưở
ng B


Tài Chính.
1.3.3. Lưu chuy

n ti

n t

.
1.3.3.1. B

n ch

t và
ý
ngh
ĩ
a c

a BCLCTT.
LCTC là BCTC t

ng h

p, ph

n ánh vi

c h
ì
nh thành và s


d

ng l
ượ
ng
ti

n phát sinh trong k

báo cáo c

a doanh nghi

p.
D

a vào BCLCTT, ng
ườ
i s

d

ng có th

đánh giá
đượ
c kh

năng t


o
ra ti

n, s

bi
ế
t
độ
ng tài s

n thu

n c

a doanh nghi

p, kh

năng thanh toán
c

a doanh nghi

pvà d

đoán
đự
oc lu


ng ti

n trong k

ti
ế
p theo.
1.3.3.2. N

i dung và k
ế
t c

u c

a BCLCTT.
a) N

i dung BCLCTT g

m 3 ph

n:
- Lưu chuy

n ti

n t


ho

t
độ
ng kinh doanh: ph

n ánh toàn b

d
ò
ng
ti

n thu - chi liên quan tr

c ti
ế
p
đế
n ho

t
độ
ng kinh doanh c

a doanh
nghi

p.
- Lưu chuy


n ti

n t

ho

t
độ
ng
đầ
u tư: ph

n ánh toàn b

d
ò
ng ti

n thu
- chi liên quan tr

c ti
ế
p
đế
n ho

t
độ

ng
đầ
u tư c

a doanh nghi

p.
- Lưu chuy

n ti

n t

ho

t
độ
ng tài chính: ph

n ánh toàn b

d
ò
ng ti

n
thu - chi liên quan tr

c ti
ế

p
đế
n ho

t
độ
ng tài chính c

a doanh nghi

p.
b) K
ế
t c

u:Phù h

p v

i n

i dung trên th
ì
BCLCTT
đượ
c k
ế
t c

u

thành 3 ph

n:
Luận v
ă
n tốt nghiệp Phạm Ngọc Ba K37
-
21.16


12
- Lưu chuy

n ti

n t

ho

t
độ
ng kinh doanh.
- Lưu chuy

n ti

n t

ho


t
độ
ng
đầ
u tư.
- Lưu chuy

n ti

n t

ho

t
độ
ng tài chính.
1.3.3.3. Cơ s

s

li

u và phương pháp l

p BCLCTT.
a)phương pháp tr

c ti
ế
p.

- Cơ s

s

li

u:BCĐKT, S

k
ế
toán v

n băng ti

n , s

k
ế
toán các
kho

n ph

i thu, ph

i tr

.
- Nguyên t


c chung:theo phương pháp này BCLCTT
đượ
c l

p b

ng
cách xác
đị
nh và phân tích các kho

n th

c thu, chi b

ng ti

n trên các s

k
ế

toán v

n b

ng ti

n theo t


ng lo

i ho

t
độ
ng và theo n

i dung thu, chi.
b) Phương pháp gián ti
ế
p :
- Cơ s

s

li

u: BCĐKT, BCKQHĐKD, các tài li

u khác liên quan
- Nguyên t

c chung : theo phương pháp này, BCLCTT
đượ
c l

p b

ng

cách đi

u ch

nh l

i nhu

n tr
ướ
c thu
ế
c

a ho

t
độ
ng SXKD kh

i

nh hu

ng
c

a các nghi

p v


không tr

c ti
ế
p thu - chi ti

n
đã
làm tăng gi

m l

i nhu

n:
lo

i tr

l
ã
i, l

c

a các ho

t
độ

ng
đầ
u tư và các ho

t
độ
ng tài chính
đã
tính
vào l

i nhu

n tr
ướ
c thu
ế
: đi

u ch

nh các kho

n m

c thu

c v

n lưu

độ
ng.
Phương pháp l

p c

th

t

ng ch

tiêu d
ượ
c tr
ì
nh bày trong Quy
ế
t
đị
nh
s

167/2000/QĐ - BTC ngày 25/10/2000 và s

a
đổ
i b

sung theo thông tư

s

89/2002/TT - BTC ngày 09/10/2002 c

a B

tr
ưở
ng B

Tài Chính.
1.3.4.Thuy
ế
t minh báo cáo tài chính.
1.3.4.1. B

n ch

t và
ý
ngh
ĩ
a c

a TMBCTC.
TMBCTC là m

t b

ph


n h

p thành c

a h

th

ng BCTC doanh
nghi

p,
đượ
c l

p
để
gi

i thích và b

xung thông tin v

t
ì
nh h
ì
nh ho


t
độ
ng
SXKD, t
ì
nh h
ì
nh tài chính c

a doanh nghi

p trong k

báo cáo mà các BCTC
khác không th

tr
ì
nh bày r
õ
dàng và chi ti
ế
t.
1.3.4.2. N

i dung TMBCTC.
TMBCTC tr
ì
nh bày khái quát
đặ

c đi

m ho

t
độ
ng c

a doanh nghi

p,
ch
ế

độ
k
ế
toán áp d

ng t

i doanh nghi

p, t
ì
nh h
ì
nh và l
ý
do bi

ế
n
độ
ng c

a
m

t s


đố
i t
ượ
ng tài s

n và ngu

n v

n quan tr

ng,phân tích m

t s

ch

tiêu
tài chính ch


y
ế
u, các ki
ế
n ngh

c

a doanh nghi

p. Ngoài ra nó có th

gi

i
Luận v
ă
n tốt nghiệp Phạm Ngọc Ba K37
-
21.16


13
thích chi ti
ế
t v

t
ì

nh h
ì
nh và k
ế
t qu

ho

t
độ
ng SXKD, phương h
ướ
ng
SXKD trong k

t

i c

a doanh nghi

p.
1.3.4.3. Cơ s

s

li

u và phương pháp l


p TMBCTC.
a) Cơ s

s

li

u:
- Các s

k
ế
toán k

báo cáo
- BCĐKT k

báo cáo
- BCKQHĐKD k

báo cáo
- TMBCTC k

tr
ướ
c, năm tr
ướ
c
b) nguyên t


c chung:
- Ph

n tr
ì
nh bày b

ng l

i ph

i ng

n g

n, r
õ
ràng, d

hi

u. Ph

n tr
ì
nh
bày b

ng s


li

u ph

i th

ng nh

t v

i s

li

u trên các báo cáo khác.
-
Đố
i v

i báo cáo qu
ý
, các ch

tiêu thu

c v

ph

n ch

ế

độ
k
ế
toán áp
d

ng t

i doanh nghi

p ph

i th

ng nh

t trong c

niên
độ
k
ế
toán. N
ế
u có s


thay

đổ
i ph

i tr
ì
nh bày r
õ
l
ý
do.
- Trong các bi

u s

li

u, c

t s

k
ế
ho

ch là s

li

u k
ế

ho

ch k

báo
cáo, c

t s

th

c hi

n k

tr
ướ
c th

hi

n s

li

u c

a k

ngay t

ướ
c k

báo cáo.
- Các ch

tiêu đánh giá khái quát t
ì
nh h
ì
nh ho

t
độ
ng c

a doanh
nghi

p ch

s

d

ng trong BCTC năm.
Phương pháp l

p c


th

t

ng ch

tiêu d
ượ
c tr
ì
nh bày trong Quy
ế
t
đị
nh
s

167/2000/QĐ - BTC ngày 25/10/2000 và s

a
đổ
i b

sung theo thông tư
s

89/2002/TT - BTC ngày 09/10/2002 c

a B


tr
ưở
ng B

Tài Chính.
1.4. Phân tích BCTC trong doanh nghi

p.
1.4.1. S

c

n thi
ế
t c

a phân tích BCTC
Phân tích tài chính
đự
oc hi

u là quá tr
ì
nh x

l
ý
các s

li


u, thông tin
tài chính nh

m đánh giá có h

th

ng v

tài chính c

a doanh nghi

p, t
ì
m
nguyên nhân, xác
đị
nh nhân t



nh h
ưở
ng và đưa ra các gi

i pháp phù h

p

v

i quy
ế
t
đị
nh c

a các
đố
i t
ượ
ng s

d

ng.Tài li

u ch

y
ế
u trong phân tích
tài chính là h

th

ng BCTC doanh nghi

p, nói cách khác phân tích BCTC là

b

ph

n cơ b

n c

a phân tích tài chính. Thông qua phân tích tài chính nói
chung và phân tích BCTC nói riêng, các
đố
i t
ượ
ng s

d

ng thông tin đánh
giá
đượ
c t
ì
nh h
ì
nh tài chính, th

c tr

ng tài chính c


a doanh nghi

p, hi

u
Luận v
ă
n tốt nghiệp Phạm Ngọc Ba K37
-
21.16


14
đượ
c b

n ch

t v

n
đề
h

quan tâm và giúp h

đưa ra các quy
ế
t
đị

nh phù
h

p.
Tóm l

i, có th

nói phân tích tài chính nói chung và phân tích BCTC
nói riêng là m

t công vi

c c

n thi
ế
t và không th

thi
ế
u
đượ
c
đố
i v

i các nhà
qu


n l
ý
doanh nghi

p c
ũ
ng như các
đố
i t
ượ
ng khác quan tâm
đế
n t
ì
nh h
ì
nh
tài chính doanh nghi

p.
Tóm l

i, có th

nói phân tích nói chung và phân tích BCTC nói riêng
là m

t công vi

c c


n thi
ế
t và không th

thi
ế
u
đượ
c
đố
i v

i các nhà qu

n l
ý

doanh nghi

p c
ũ
ng như các
đố
i t
ượ
ng khác quan tâm
đế
n tinhf h
ì

nh tài chính
doanh nghi

p.
1.4.2. M

c đích,
ý
ngh
ĩ
a c

a phân tích BCTC
1.4.2.1. Phân tích BCTC v

cơ b

n nh

m
đạ
t
đượ
c các m

c đích
sau:
- Cung c

p k


p th

i,
đầ
y
đủ
, trung th

c các thông tin kinh t
ế
c

n thi
ế
t
cho nhà qu

n l
ý
doanh nghi

p và các
đố
i t
ượ
ng khác có quan tâm
đế
n t
ì

nh
h
ì
nh doanh nghi

p.
- Đánh giá đúng tr

c tr

ng tài chính doanh nghi

p trong k

báo cáo v


t
ì
nh h
ì
nh qu

n l
ý
và s

d

ng v


n, kh

năng huy
độ
ng v

n, kh

năng sinh l

i
và hi

u qu

SXKD c

a doanh nghi

p.
- Cung c

p thông tin v

t
ì
nh h
ì
nh công n


và kh

năng thanh toán, kh


năng tiêu th

s

n ph

m, nh

ng v

n
đề


nh h
ưở
ng t

i đi

u ki

n s


n xu

t,
nh

ng thông tin d

đoán v

xu h
ướ
ng phát tri

n c

a doanh nghi

p trong
tương lai.
- Nh
ì
n chung, m

c đích c

a phân tích BCTC là giúp cho các
đố
i
t
ượ

ng s

d

ng thông tin trên BCTC có
đượ
c nh

ng hi

u bi
ế
t nh

t
đị
nh v


các v

n
đề
mà h

quan tâm

doanh nghi

p, t


đó h

có th

đưa ra nh

ng
quy
ế
t
đị
nh đúng
đắ
n
để

đạ
t t

i nh

ng m

c tiêu c

th

c


a m
ì
nh.
1.4.2.2.
Ý
ngh
ĩ
a.
Trong cu

c s

ng
để
giành
đượ
c ph

n th

ng nh

t thi
ế
t chúng ta ph

i
hi

u

đượ
c m
ì
nh và hi

u
đượ
c ng
ườ
i. Trong kinh doanh c
ũ
ng v

y, cơ ch
ế
th


tr
ườ
ng luôn
đò
i h

i chung ta ph

i hi

u ta là ai, ta đang


đâu,
đố
i tác c

a ta
như th
ế
nào, t
ì
nh h
ì
nh và k
ế
t qu

SXKD, t
ì
nh h
ì
nh tài chính c

a ta và h

ra
Luận v
ă
n tốt nghiệp Phạm Ngọc Ba K37
-
21.16



15
sao Thông qua vi

c phân tích BCTC chúng ta s


đượ
c đáp án cho
nh

ng câu h

i đó. Đi

u này cho chúng ta th

y
ý
ngh
ĩ
a vô cùng to l

n c

a
phân tích BCTC trong qu

n l
ý

kinh t
ế
.
1.4.3. Phưong pháp phân tích BCTC.
Trong phân tích BCTC ng
ườ
i ta s

d

ng r

t nhi

u phương pháp khác
nhau,có nh

ng phương pháp nghiên c

u riêng c

a phân tích và có c


phương pháp nghiên c

u c

a m


t s

môn khoa h

c khác. Các phương pháp
th
ườ
ng
đượ
c v

n d

ng trong phân tích BCTC là:
1.4.3.1. Phương pháp đánh giá các k
ế
t qu

kinh t
ế
.
a) Phưong pháp phân chia các hi

n t
ượ
ng và k
ế
t qu

kinh t

ế
.
Các hi

n t
ượ
ng và k
ế
t qu

kinh t
ế

đượ
c bi

u hi

n trên BCTC thương
r

t đa r

ng và ph

c t

p. Do v

y,

để
hi

u
đượ
c chúng c

n phân chia chúng
theo các nh

ng tiêu th

c khác nhau như theo y
ế
u t

c

u thành, theo
đị
a đi

m
phát sinh và theo th

i gian, qua đó xác
đị
nh
đượ
c nguyên nhân c

ũ
ng như ch


ra đư

c tr

ng đi

m c

a công tác qu

n l
ý
,
đồ
ng th

i có bi

n pháp đi

u ch

nh
thích h

p nh


m
đạ
t hi

u qu

cao hơn trong tương lai.
b) Phương pháp so sánh.
Là phương pháp
đượ
c s

d

ng nhi

u nh

t trong phân tích BCTC.Tu


thu

c vào m

c tiêu c

th


c

a vi

c phân tích có th

so sánh theo các cách
khác nhau: So sánh gi

a th

c t
ế
v

i k
ế
ho

ch
để
th

y
đượ
c t
ì
nh h
ì
nh th


c
hi

n k
ế
ho

ch, so sánh gi

a th

c t
ế
năm nay v

i th

c t
ế
năm tr
ướ
c( ho

c
hàng lo

t năm tr
ướ
c )

để
th

y
đự
oc m

c
độ
tăng gi

m ho

c xu h
ướ
ng phát
tri

n, so sánh s

li

u c

a doanh nghi

p v

i doanh nghi


p khác ( ho

c s

b
ì
nh
quân chung c

a ngành )
để
th

y
đượ
c v

trí và s

c m

nh c

a doanh nghi

p .
Khi phân tích có th

s


d

ng phân tích theo chiêu ngang hay phân tích theo
chi

u d

c. Phân tích theo theo chi

u ngang là vi

c so sánh c

s

tương
đố
i
và s

tuy

t
đố
i c

a cùng m

t ch


tiêu trên BCTC, qua đó cho ta th

y
đượ
c s


bi
ế
n
độ
ng c

a cùng m

t ch

tiêu. Phân tích theo chi

u d

c là vi

c xem xét
các t

tr

ng c


a t

ng ch

tiêu tronh t

ng th

quy mô chung, qua đó th

y
đượ
c m

c
độ
quan tr

ng c

a t

ng ch

tiêu trong t

ng th

.
1.4.3.2. Phương pháp xác

đị
nh m

c
độ


nh h
ưở
ng c

a t

ng nhân
t


đế
n k
ế
t qu

kinh t
ế
.
Luận v
ă
n tốt nghiệp Phạm Ngọc Ba K37
-
21.16



16
Để
xác
đị
nh m

c
độ


nh h
ưở
ng c

a t

ng nhân t


đế
n k
ế
t qu

kinh t
ế
,
phân tích kinh t

ế
có th

s

d

ng m

t h

th

ng các phương pháp như thay th
ế

liên hoàn, phương pháp s

chênh l

ch, phương pháp cân
đố
i.
Ngoài ra khi phân tích BCTC ng
ườ
i ta c
ò
n s

d


ng m

t s

phương
pháp c

a toán h

c,song ch

y
ế
u nh

t là phương pháp tương quan quy h

i.
Vi

c v

n d

ng các phương pháp toán s

ph

c v


cho công tác d

đoám, d


báo làm cơ s


để

đề
ra các m

c tiêu v

xây d

ng k
ế
ho

ch trong tương lai.
Phương pháp này c
ò
n khá m

i m

trong phân tích BCTC nói riêng và trong

công tác qu

n l
ý
doanh nghi

p nói chung.
1.4.4. N

i dung phân tích BCTC.
1.4.4.1. Phân tích khái quát BCĐKT.
* BCĐKT tr
ướ
c h
ế
t
đượ
c s

d

ng
để
phân tích khái quát t
ì
nh h
ì
nh
bi
ế

t
độ
ng c

a tài s

n và ngu

n v

n. B

ng cách so sánh gi

a s

cu

i k

v

i
s


đầ
u năm c

a toàn b


(ho

c t

ng lo

i) tài s

n (ho

c ngu

n v

n ) nh

m
th

y
đượ
c s

bi
ế
n
độ
ng v


quy mô ho

t
độ
ng SXKD c

a doanh nghi

p
đồ
ng th

i, c

n xác
đị
nh t

trr

ng c

a t

ng lo

i chi
ế
m trong t


ng s

c

a nó


c

th

i đi

m
đầ
u năm và cu

i k

, sau đó thông qua t

tr

ng c

a t

ng ch

tiêu

mà rút ra các nh

n xét, k
ế
t lu

n c

n thi
ế
t v

t
ì
nh h
ì
nh tài chính doanh nghi

p
(ph

l

c 1.1)
* Sau khi đi phân tích khái quát chúng ta đi xem xét m

t s

m


i quan
h

cân
đố
i gi

a các ch

tiêu, kho

n m

c quan tr

ng trên BCĐKT. C

th

như
sau:

Ngu

n v

n ch


s


h

u
=
TSCĐ và
đầ
u tư
dài h

n
+
TSLĐ và
đầ
u
tư ng

n h

n

Cân
đố
i này x

y ra khi ngu

n v

n ch


s

h

u v

a
đủ
trang tr

i các
lo

i tài s

n dùng vào ho

t
độ
ng SXKD c

a doanh nghi

p mà không ph

i đi
vay ho

c chi

ế
m d

ng.

Ngu

n v

n
ch

s

h

u
+
Các kho

n
n

dài h

n
=
TSCĐ và
đầ
u tư dài

+
TSLĐ và
đầ
u
tư ng

n h

n
Luận v
ă
n tốt nghiệp Phạm Ngọc Ba K37
-
21.16


17
h

n

Cân
đố
i này có ngh
ĩ
a là toàn b

tài s

n hi


n có c

a doanh nghi

p
đượ
c h
ì
nh thành t

ngu

n v

n mà doanh nghi

p có th

s

d

ng trong dài
h

n, nó đem l

i s




n d

nh c

a doanh nghi

p trong qua tr
ì
nh kinh doanh.

Ngu

n v

n ch


s

h

u
+
Các kho

n n



dài h

n
=
TSCĐ và
đầ
u
tư dài h

n

Khi hai cân
đố
i này x

y ra ch

ng t

doanh nghi

p
đã
dùng v

n dài
h

n
để

tài tr

cho nhu c

u trong dài h

n, dùng v

n ng

n h

n
để
tài tr

cho
nhu c

u trong ng

n h

n. đây là mô h
ì
nh tài tr

mang l

i s




n
đị
nh và an
toàn v

m

t tài chính.
Các cân
đố
i trên đây ch

mang tính l
ý
thuy
ế
t và là hg
ướ
ng ph

n
đấ
u là
chính c

a các doanh nghi


p nh

m s

d

ng v

n h

p l
ý
và lành m

nh hoá t
ì
nh
h
ì
nh tài chính. Trên th

c t
ế
th
ườ
ng x

y ra m

t trong hai tr

ườ
ng h

p sau:
- TH1: V
ế
trái > V
ế
ph

i.
Các ngu

n v

n dài h

n dùng
để
tài tr

cho TSCĐ và
đầ
u tư dài h

n
không h
ế
t, s


c
ò
n l

i doanh nghi

p s

d

ng cho nhu c

u ng

n h

n.
Đồ
ng
th

i TSLĐ và
đầ
u tư ng

n h

n l

n hơn n


ng

n h

n. Đi

u này ch

ng t

kh


năng thanh toán c

a doanh nghi

p là t

t.
- TH2: V
ế
trái < V
ế
ph

i.
Các ngu


n v

n dài h

n
đề
u nh

hơn giá tr

các tài s

n mà chúng c

n
tài tr

, khi đó doanh nghi

p
đã
dùng m

t ph

n n

ng

n h


n
để
tài tr

cho
nhu c

u dài h

n c
ò
n thi
ế
u. Khi doanh nghi

p

trong t
ì
nh tr

ng này chúng t


kh

năng thanh toán c

a doanh nghi


p là y
ế
u, t
ì
nh h
ì
nh tài chính c

a doanh
nghi

p kém lành m

nh.
* Ti
ế
p theo c

n t
ì
nh toán các ch

tiêu ph

n ánh t
ì
nh h
ì
nh

đầ
u tư và kh


năng t

tài tr

:



TSCĐ và
đầ
u tư dài h

n

T

su

t
đầ
u tư t

ng quát
=

x 100%

Luận v
ă
n tốt nghiệp Phạm Ngọc Ba K37
-
21.16


18


T

ng tài s

n




Nguyên giáTSCĐHH + Chi phí
XDCBDD

T

su

t
đầ
u tư
v


TSCĐHàNG
HOá
=


x100%


T

ng tài s

n




Ngu

n v

n ch

s

h

u


T

su

t t

tài tr

t

ng quát
=

x100%


T

ng tài s

n




Ngu

n v

n ch


s

h

u

T

su

t t

tài tr


v

TSCĐ
=

x100%


Nguyên giáTSCĐ+Chi phí XDCBDD


Phương pháp phân tích:so sánh gi

a s


cu

i k

v

i s


đầ
u năm cu


t

ng ch

tiêu
đồ
ng th

i căn c

vào t
ì
nh h
ì
nh th


c t
ế
c

a doanh nghi

p
để
t


đó có k
ế
t lu

n cho phù h

p.
S

li

u trên BCĐKT c
ò
n
đượ
c s

d


ng
để
phân tích v

kh

năng
thanh toán, m

c d

r

i ro tài chính c

a doanh nghi

p.
1.4.4.2. Phân tích khái quát BCKQHĐKD.
Khi phân tích t
ì
nh h
ì
nh tài chính doanh nghi

p thông qua
BCKQHĐKD, tr
ướ
c h
ế

t s

d

ng k

thu

t so sánh theo c

t d

c k
ế
t h

p so
sánh theo chi

u ngang và s

d

ng m

u phân tích k
ế
t qu

kinh doanh sau đó

đi phân tích m

t s

nhóm ch

tiêu.(ph

l

c1.2)
- Nhóm ch

tiêu ph

n ánh chi phí:
+ T

su

t giá v

n hàng bán trên doanh thu thu

n
+ T

su

t chi phí bán hàng trên doanh thu thu


n
+ T

su

t chi phí qu

n l
ý
doanh nghi

p trên doanh thu thu

n
Luận v
ă
n tốt nghiệp Phạm Ngọc Ba K37
-
21.16


19
- Nhóm ch

tiêu ph

n ánh l

i nhu


n.
+ T

su

t l

i nhu

n g

p trên doanh thu thu

n
+ T

su

t l

i nhu

n thu

n trên daonh thu thu

n
+ T


su

t l

i nhu

n tr
ướ
c thu
ế
(sau thu
ế
) trên doanh thu
- Ch

tiêu ph

n ánh t
ì
nh h
ì
nh th

c hi

n ngh
ĩ
a v

v


i ngân sách nhà
n
ướ
c.
+ T

l

hoàn thàn ngh
ĩ
a v

v

i ngân sách nhà n
ướ
c:
đự
oc tính b

ng
cánh l

y t

ng s

ti


n ph

i n

p chia cho t

ng s

ph

i n

p ngân sách nhà
n
ướ
c.
Phương pháp phân tích nhóm ch

tiêu này là so sánh gi

a s

li

u k


báo cáo v

i s


li

u k

g

c (k

k
ế
ho

ch, k

tr
ướ
c ) c

a t

ng ch

tiêu, t

đó
đánh giá m

c
đọ

hoàn thành k
ế
ho

ch ho

c cho th

y xu th
ế
phát tri

n c

a
doanh nghi

p.
Để
làm r
õ
hơn k
ế
t qu

ho

t
độ
ng SXKD c


a t

ng doanh nghi

p ng
ườ
i
ta c
ò
n s

d

ng công th

c sau:

L

i nhu

n thu

n
t

ho

t

độ
ng
SXKD
=
Doanh thu
thu

n
-
Tr

giá
v

n hàng
bán
-
Chi phí bán
hàng và chi
phí QLDN

Đồ
ng th

i s

d

ng phương pháp cân
đố

i
để
xác
đị
nh s

bi
ế
n
độ
ng c

a
các nhân t


đế
n l

i nhu

n. ví d



nh h
ưở
ng c

a doanh thu t


i l

i nhu

n:


(

nh h
ưở
ng các nhân t

khác xác
đị
nh tương t

)
1.4.4.3. Phân tích khái quát BCLCTT
-
Để
bi
ế
t
đượ
c lu

ng ti


n vào ra doanh nghi

p ra sao, ng
ườ
i ta l

p
b

ng phân tích sau:(xem ph

l

c 1.3)
- Tr
ướ
c h
ế
t so sánh lưu chuy

n ti

n thu

n t

ho

t
độ

ng kinh doanh
v

i các ho

t
độ
ng khác,
đồ
ng th

i so sánh t

ng kho

n ti

n thu chi c

a các
Doanh thu thay
đổ
i
=
Doanh thu thu

n
k

này

-
Doanh thu thu

n
k

tr
ướ
c
Luận v
ă
n tốt nghiệp Phạm Ngọc Ba K37
-
21.16


20
ho

t
độ
ng
để
th

y
đượ
c ti

n t


o ra t

đâu, ngu

n nào t

o ra nhi

u ti

n nh

t
t

đó đánh giá s

c m

nh tài chính c

a doanh nghi

p, trong đó s

c m

nh
tài chính th


hi

n ch

y
ế
u

kh

năng t

o ti

n t

ho

t
độ
ng kinh doanh.
- So sánh c

s

tuy

t
đố

i và s

tương
đố
i gi

a k

này v

i k

tr
ướ
c c

a
t

ng kho

n m

c trên BCLCTT
để
th

y
đượ
c s


bi
ế
n
độ
ng v

kh

năng t

o
ti

n c

a t

ng kho

n m

c thu chi.
-
Đồ
ng th

i có th

tính toán m


c
độ
t

o ti

n t

ho

t
độ
ng kinh doanh
so v

i t

ng s

ti

n t

o ra trong k

.




Lưu chuy

n ti

n
thu

n t

HĐKD

M

c
độ
t

o ti

n t

ho

t
độ
ng
kinh doanh
=

x100%



Lưu chuy

n ti

n
thu

n trong k




1.4.4.4. Phân tích t
ì
nh h
ì
n công n

và kh

năng thanh toán.
a) Phân tích t
ì
nh h
ì
nh công n

.

Phương pháp phân tích n

i dung này thương
đượ
c ti
ế
n hành qua các
b
ướ
c sau.
- B
ướ
c 1: L

p b

ng phân tích công n

( xem ph

l

c 1.4)
- B
ướ
c 2: So sánh t

ng công n

ph


i tr

v

i tôngr công n

ph

i thu và
ng
ượ
c l

i
để
xem xét doanh nghi

p đang trong t
ì
nh tr

ng b

chi
ế
m d

ng v


n
hay đi chi
ế
m d

ng v

n.
- B
ướ
c 3: Xác
đị
nh m

t s

ch

tiêu c

th

ph

n ánh t
ì
nh h
ì
nh công n


.



Ph

i thu c

a khách hàng

S

ngày doanh
thu bán ch

u
=

x360


Doanh thu thu

n




Doanh thu thu


n

Luận v
ă
n tốt nghiệp Phạm Ngọc Ba K37
-
21.16


21
H

s

v
ò
ng quay các kho

n ph

i thu
=




Các kho

n ph


a
thu b
ì
nh quân




S

ngày trong k

(90,360)
S

ngày thu ti

n
b
ì
nh quân
=



H

s

v

ò
ng quay các kho

n ph

i thu

Phương pháp phân tích: So sánh gi

a k

này v

i k

tr
ướ
c v

t

ng ch


tiêu k
ế
t h

p v


i vi

c xem xét m

c
độ
bi
ế
n
độ
ng c

a các kho

n ph

i thu,
ph

i tr

t

đó t
ì
m ra nguyên nhân và biên pháp gi

i quy
ế
t.

b) Phân tích kh

năng thanh toán.
Kh

năng thanh toán là kh

năng doanh nghi

p dùng ti

n ho

c các
kho

n tương đương ti

n
để
thanh toán cacs kho

n n

ng

n h

n. Thông qua
đó ng

ườ
i ta có th

đánh giá
đượ
c th

c tr

ng tài chính c
ũ
ng như xu h
ướ
ng
phát tri

n c

a doanh nghi

p. Khi phân tích kh

năng thanh toán, tr
ướ
c h
ế
t
căn c

vào s


li

u trên BCĐKT
để
tính toán l

p b

ng phân tích (ph

l

c 1.5)
Sau đó,
để
làm r
õ
hơn v

t
ì
nh h
ì
nh kh

năng thanh toán c

a doanh
nghi


p, ng
ườ
i ta c
ò
n k
ế
t h

p v

i s

li

u trên BCLCTT
để
xác
đị
nh m

t s


ch

tiêu sau:




Lưu chuy

n ti

n thu

n t


HĐKD
H

s

thanh toán n

ng

n h

n
=



T

ng n

ng


n h

n





Lưu chuy

n ti

n thu

n t

ho

t
độ
ng kinh doanh
H

s

tr

l
ã

i vay
=



T

t c

kho

n l
ã
i
đã
tr

ng

n h

n và dài h

n
Luận v
ă
n tốt nghiệp Phạm Ngọc Ba K37
-
21.16



22

Phương pháp phân tích: So sánh s

cu

i k

v

i s


đầ
u năm c

a t

ng
ch

tiêu nh

m th

y
đượ
c kh


năng doanh nghi

p tr


đượ
c các kho

n n

ph

i
tr

khi
đế
n h

n thanh toán. N
ế
u doanh nghi

p có kh

năng thanh toán cao
cho th

y t
ì

nh h
ì
nh tài chính lành m

nh, kh

quan và ng
ượ
c l

i.
1.4.4.5. Phân tích r

i ro tài chính c

a doanh nghi

p.
R

i ro tài chính doanh nghi

p thương
đượ
c ph

n ánh thông qua các
ch

tiêu sau:

+ H

s

tt

ng n

trên tài s

n
+ H

s

n

ng

n h

n trên tài s

n lưu
độ
ng
Các h

s


này bi
ế
n thiên cùng chi

u v

i m

c
độ
r

i ro c

a doanh
nghi

p.



Doanh thu thu

n (ho

c giá
v

n)
H


s

v
ò
ng quay hàng t

n kho
=



Tr

giá hàng t

n kho b
ì
nh quân

N
ế
u chu k

s

n xu

t ng


n, hàng t

n kho gi

m, h

s

quay v
ò
ng hàng
t

n kho tăng khi đó r

i ro tài chính gi

m và ng
ượ
c l

i.



L

i nhu

n tr

ướ
c thu
ế
và l
ã
i vay
H

s

thanh toán l
ã
i vay
=



L
ã
i vay ph

i tr



H

s

này cho bi

ế
t v

n vay
đã

đượ
c s

d

ng t

t t

i m

c nào và đem
l

i m

t kho

n l

i nhu

n là bao nhiêu, có
đủ


đắ
p l
ã
i vay ph

i tr

không.
Thêm vào đó,
để
hi

u r
õ
hơn v

r

i ro c

a doanh nghi

p c

n k
ế
t h

p v


i m

t
s

ch

tiêu thu

c n

i dung phân tích khác.


1.4.4.6. Phân tích hi

u qu

s

dung v

n.
Luận v
ă
n tốt nghiệp Phạm Ngọc Ba K37
-
21.16



23
Hi

u qu

s

d

ng v

n là ph

m trù kinh t
ế
ph

n ánh tr
ì
nh
đọ
s

d

ng
các ngu

n l


c v

v

t tư, lao
độ
ng, ti

n v

n
để

đạ
t
đượ
c l

i nhu

n cao
nh

t v

i chi phí th

p nh


t. Các ch

tiêu phân tích là:

* Nhóm ch

tiêu ph

n ánh hi

u su

t s

d

ng v

n:



Doanh thu(giá tr

s

n xu

t)
Hi


u su

t s

d

ng v

n SXKD
=



V

n SXKD b
ì
nh quân



Doanh thu(giá tr

s

n xu

t)
Hi


u su

t s

d

ng VCĐ
=



Nguyên giá b
ì
nh quân TSCĐ

* Nhóm ch

tiêu ph

n ánh t

c
độ
luân chuy

n v

n.




Doanh thu (giá v

n)
S

v
ò
ng luân chuy

n VLĐ
=



V

n lưu
độ
ng b
ì
nh quân



Th

i gian trong k


báo cáo
S

ngày luân chuy

n VLĐ
=



S

v
ò
ng luân chuy

n v

n lưu
độ
ng

s

VLĐ ti
ế
t
ki

m(l

ã
ng
phí)
=
(s

ngàyluân
chuy

n k

này
-
s

ngày luân)
chuy

n k

tr
ướ
c
x doanh thu(giáv

n)b
ì
nh
quân ngày


N
ế
u k
ế
t qu

là s

chênh l

ch (-) ch

ng t

doanh nghi

p
đã
ti
ế
t ki

m
đượ
c v

n,tr
ườ
ng h


p chênh l

ch (+) bi

u hi

n t
ì
nh tr

ng l
ã
ng phí v

n.
* Nhóm ch

tiêu ph

n ánh s

c sinh l

i c

a v

n:
- T


su

t l

i nhu

n tr
ướ
c (sau) thu
ế
trên v

n SXKD (VLĐ,VCĐ) b
ì
nh
quân.
Luận v
ă
n tốt nghiệp Phạm Ngọc Ba K37
-
21.16


24
- T

su

t l


i nhu

n sau thu
ế
trên v

n ch

s

h

u b
ì
nh quân.
1.4.5. T

ch

c công tác phân tích BCTC

doanh nghi

p
Để
phát huy hi

u qu

trong qu


n l
ý
kinh t
ế
, công tác phân tích BCTC
đò
i h

i ph

i
đượ
c t

ch

c m

t cách khao h

c và có h

th

ng cao. Các b
ướ
c
phân tích bao g


m:
1.4.5.1. Xây d

ng k
ế
hoach phân tích
Trong k
ế
ho

ch phân tích c

n xác
đị
nh: N

i dung phân tích, ph

m vi
phân tích, kho

ng th

i gian c

n phân tích, th

i gian

n

đị
nh trong k
ế
ho

ch
phân tích (g

m c

th

i gian chu

n b

và th

i gian ti
ế
n hành phân tích ),
ng
ườ
i th

c hi

n phân tích.
1.4.5.2.T


p h

p ki

m tra và x

l
ý
tài li

u.
Căn c

vào m

c đích, n

i dung phân tích
để
xác
đị
nh và thu th

p các
tài li

u c

n thi
ế

t. H

th

ng BCTC là nh

ng tài li

u quan tr

ng nh

t
để
phân
tích BCTC. Bên c

nh đó c
ò
n k
ế
t h

p s

d

ng m

t s


tài li

u khác liên quan
đế
n ho

t
độ
ng kinh doanh c

a daonh nghi

p như chính sách, ch
ế

độ
c

a nhà
n
ướ
c, các tài liêu k
ế
ho

ch, d

đoán,
đị

nh m

c
Tài li

u thu th

p
đượ
c t

nhi

u ngu

n khác nhau nên c

n ph

i ki

m
tra và s

l
ý
tr
ướ
c khi s


d

ng. C

n ki

m tra v

tính h

p pháp, tính chính xác
và th

ng nh

t c

a các tài li

u, lo

i b

nh

ng tài li

u không
đạ
t yêu c


u, l

a
chon nh

ng tài li

u c

n thi
ế
t, phù h

p cho phân tích.
1.4.5.3. Ti
ế
n hành phân tích.
Căn c

vào k
ế
ho

ch phân tích
đã
xây d

ng và tài li


u
đã
chu

n b

,
dung phương pháp thích h

p
để
phân tích theo nguyên t

c: t

t

ng quát
đế
n
chi ti
ế
t cu

i cùng t

p h

p l


i. Có th

tóm t

t các b
ướ
c như sau:
- Đánh giá chung:Khái quát s

bi
ế
n
độ
ng c

a ch

tiêu phân tích. B

ng
tr

s

bi
ế
n đông sơ b

nh


n xét chung, qua đó có phương h
ướ
ng
để
phân tích
chi ti
ế
t.
- Phân tích.
+ Xác
đị
nh m

i liên h

gi

a ch

tiêu ngiên c

u v

i các nhân t



nh
h
ưở

ng.
+ Xác
đị
nh
đố
i t
ưọ
ng c

th

c

a phân tích
+ Tính m

c
độ


nh h
ưở
ng c

a các nhân t


đế
n ch


tiêu phân tích

×