Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

B+ái 20 - 40 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.6 KB, 18 trang )

Bài 20:
Để đánh giá chất lượng áo Chemise xuất khẩu của 2 đơn vị A và B người ta tiến hành
phân hạng sản phẩm sau khi đã sản xuất xong. Kết quà như sau:
Đơn
vị
Hạng I Hạng II Hạng III Phế phẩm
Số
lượng
(cái)
Đơn
giá
(USD)
Số
lượng
(cái)
Đơn
giá
(USD)
Số lượng
(cái)
Đơn giá
(USD)
Số
lượng
(cái)
Đơn
giá
(USD)
A 37.550 7,0 11.700 4,5 450 3,5 300 00
B 46.140 8,0 12.910 4,5 560 3,5 390 00
Tỷ lệ phế phẩm được tính trên tổng sản phẩm sản xuất ra. Hãy tính:


1. Hệ số phân hạng sản phẩm của từng đơn vị A, B?
2. Hệ số phân hạng thực tế của từng đơn vị A, B?
3. Hệ số phân hạng thực tế trung bình của 2 đơn vị A, B?
Bài giải:
1. Hệ số phân hạng:
- Đơn vị A:
1 1 2 2 3 3
A1 A2 A3 A1
( )
A A A A A A
phA
n p n p n p
K
n n n p
+ +
=
+ +
37.550 7 11.700 4,5 450 3,5 317.055
0,9114
(37.550 11.700 450) 7 347.900
phA
x x x
K
x
+ +
= = =
+ +
- Đơn vị B:
1 1 2 2 3 3
B1 B2 B3 B1

( )
B B B B B B
phB
n p n p n p
K
n n n p
+ +
=
+ +
46.140 8 12.910 4,5 560 3,5 429.175
0,8999
(46.140 12.910 560) 8 476.880
phB
x x x
K
x
+ +
= = =
+ +
2. Hệ số phân hạng thực tế:
- Đơn vị A:
X
A
: tỷ lệ phế phẩm của đơn vị A.
300
0,0061
37.550 11.700 450 300
A
X = =
+ + +

Hệ số phân hạng thực tế:
(1 ) 0,9114(1 0,0061) 0,9059
ttA phA A
K K X= − = − =
- Đơn vị B:
X
B
: tỷ lệ phế phẩm của đơn vị B.
390
0,0063
46.140 12.910 560 390
B
X = =
+ + +
Hệ số phân hạng thực tế:
(1 ) 0,8999(1 0,0063) 0,8941
ttB phB B
K K X= − = − =
3. Hệ số phân hạng thực tế trung bình:
Tổng sản phẩm hạng I của A & B: N
I
= 37.550 + 46.140 = 83.690
Tổng sản phẩm hạng II của A & B: N
II
= 11.700 + 12.910 = 24.610
Tổng sản phẩm hạng III của A & B: N
III
= 450 + 560 = 1.010.
Giá trung bình hạng I:
7 8

7,5
2
tbI
P
+
= =
Giá trung bình hạng II:
4,5 4,5
4,5
2
tbII
P
+
= =
Giá trung bình hạng III:
3,5 3,5
3,5
2
tbIII
P
+
= =
Tỷ lệ phế phẩm trung bình:
300 390
0,0063
83.690 24.610 1.010
tb
X
+
= =

+ +
Hệ số phân hạng sản phẩm trung bình.
( )
I tbI II tbII III tbIII
phtb
I II III tbI
N P N P N P
K
N N N P
+ +
=
+ +
83.690 7,5 24.610 4,5 1.010 3,5 741.955
0,905
(83.690 24.610 1.010) 7,5 819.825
phtb
x x x
K
x
+ +
= = =
+ +
Hệ số phân hạng thực tế trung bình:
(1 ) 0,905(1 0,0063) 0,8992
tttb ph tb
K K X= − = − =
Bài 21:
Xí nghiệp Phong Phú dệt, nhuộm vải KT trong năm 1991 như sau:
Quí Số vải sản xuất (m) Tỷ lệ phế


phẩm (%)
Hạng I Hạng II Hạng III
Quí 1 125.000 70.000 20.000 3,2
Quí 2 155.000 40.000 15.000 2,8
Quí 3 178.000 20.000 11.000 2,5
Quí 4 192.000 22.000 5.000 2,5
Toàn bộ số vải sản xuất đã bán với giá như sau:
Hạng I: 7.000đ/m, hạng II: 6.000đ/m, hạng III: 5.000đ/m.
Hãy xác định:
1. Hệ số phân hạng thực tế mỗi quí, cả năm?
2. Chi phí ẩn do chất lượng không đồng đều gây ra?
Bài giải:
1. Hệ số phân hạng thực tế mỗi quí, cả năm
Quí 1:
Hệ số phân hạng sản phẩm:
1 1 2 2 3 3
1 2 3 1
( )
I I I I I I
phI
I I I I
n p n p n p
K
n n n p
+ +
=
+ +
125.000 7.000 70.000 6.000 20.000 5.000 1.395.000.000
0,9269
(125.000 70.000 20.000) 1.505.000.000

phI
x x x
K
+ +
= = =
+ +
Hệ số phân hạng thực tế:
(1 ) 0,9269(1 0,032) 0,8972
ttI phI I
K K X= − = − =
Quí 2:
Hệ số phân hạng sản phẩm:
1 1 2 2 3 3
1 2 3 1
( )
II II II II II II
phII
II II II II
n p n p n p
K
n n n p
+ +
=
+ +
155.000 7.000 40.000 6.000 15.000 5.000 1.400.000.000
0,9523
(155.000 40.000 15.000) 7.000 1.470.000.000
phII
x x x
K

x
+ +
= = =
+ +
Hệ số phân hạng thực tế:
(1 ) 0,9523(1 0,028) 0,9256
ttII phII II
K K X= − = − =
Quí 3:
Hệ số phân hạng sản phẩm:
1 1 2 2 3 3
1 2 3 1
( )
III III III III III III
phIII
III III III III
n p n p n p
K
n n n p
+ +
=
+ +
178.000 7.000 20.000 6.000 11.000 5.000 1.421.000.000
0,9713
(178.000 20.000 11.000) 7.000 1.463.000.000
phIII
x x x
K
x
+ +

= = =
+ +
Hệ số phân hạng thực tế:
(1 ) 0,9713(1 0,025) 0,947
ttIII phIII III
K K X= − = − =
Quí 4:
Hệ số phân hạng sản phẩm:
1 1 2 2 3 3
1 2 3 1
( )
IV IV IV IV IV IV
phIV
IV IV IV IV
n p n p n p
K
n n n p
+ +
=
+ +
192.000 7.000 22.000 6.000 5.000 5.000 1.501.000.000
0,9791
(192.000 22.000 5.000) 7.000 1.533.000.000
phIV
x x x
K
x
+ +
= = =
+ +

Hệ số phân hạng thực tế:
(1 ) 0,9791(1 0,025) 0,9546
ttIIII phIIII IIII
K K X= − = − =
Cả năm:
Quí Số vải sản xuất (m) Tỷ lệ phế

phẩm (%)
Hạng I Hạng II Hạng III
Quí 1 125.000 70.000 20.000 3,2
Quí 2 155.000 40.000 15.000 2,8
Quí 3 178.000 20.000 11.000 2,5
Quí 4 192.000 22.000 5.000 2,5
Cả năm 650.000 152.000 51.000 11%
Tỷ lệ phế phẩm trung bình cả năm là:
11%
2,75%
4
TB
X = =
Hệ số phân hạng sản phẩm cả năm là:
1 1 2 2 3 3
1 2 3 1
( )
cn cn cn cn cn cn
phcn
cn cn cn cn
n p n p n p
K
n n n p

+ +
=
+ +
650.000 7.000 152.000 6.000 51.000 5.000 5.717.000.000
0,9575
(650.000 152.000 51.000) 7.000 5.971.000.000
phcn
x x x
K
x
+ +
= = =
+ +
Hệ số phân hạng thực tế cả năm:
(1 ) 0,9575(1 0,0275) 0,9312
ttcn phcn TB
K K X= − = − =
2. Chi phí ẩn do chất lượng không đồng đều gây ra:
SCP = (1 - K
ttcn
)100 = (1 – 0,9312)x100 = 6,88%.
Bài 23:
Sau một năm kinh doanh ở một khách sạn, qua báo cáo tổng kết, người ta biết
được một số thông tin về chất lượng của các phòng cho thuê như sau:
Từ các thông tin trên anh (chị) hãy tính:
HẠNG I
HẠNG II HẠNG III
Số buồng
Giá thuê
(Đồng)

Số buồng Giá thuê Số buồng Giá thuê
Đầu năm 15 200.000 60 150.000 25 110.000
Sau 1 năm 10 200.000 50 150.000 35 110.000
1. Mức giảm hệ số phân hạng của các phòng.
2. Nếu giá trị mỗi phòng lần lượt là: 75, 60, 40 triệu đồng, hãy xem tổn thất về giá trị
tài sản ở đây là bao nhiêu?
Bài giải:
1. Mức giảm hệ số phân hạng:
Hệ số phân hạng đầu năm:
' ' ' ' ' '
'
1 1 2 2 3 3
' ' ' '
1 2 3 1
( )
ph
n p n p n p
K
n n n p
+ +
=
+ +
'
15 200.000 60 150.000 25 110.000
0,7375
(15 60 25) 200.000
ph
x x x
K
x

+ +
= =
+ +
Hệ số phân hạng cuối năm:
1 1 2 2 3 3
1 2 3 1
( )
ph
n p n p n p
K
n n n p
+ +
=
+ +
10 200.000 50 150.000 35 110.000
0,703
(10 50 35) 200.000
ph
x x x
K
x
+ +
= =
+ +
Mức giảm hệ số phân hạng là:
'
( 1) 100
ph
ph
K

MG x
K
= −
0,703
( 1) 100 4,743%
0,7375
MG x= − = −
 Mức giảm là: 4,743%.
2. Tổn thất về giá trị tài sản:
Giá trị các phòng đầu năm:
15 x 75 + 60 x 60 + 25 x 40 = 5.725 (Triệu đồng)
Giá trị các phòng cuối năm:
10 x 75 + 50 x 60 + 35 x 40 = 5.150 (Triệu đồng).
Vậy tổn thất tài sản là; 5.725 – 5.150 = 575 (Triệu đồng).
Bài 24:
Theo dõi tình hình sản xuất trong những điều kiện bình thường của Visingpack từ
ngày 31/3/1995 đến 8/4/1995, người ta thu được những thông số sau:
T Tên sản phẩm Hạng I Hạng II Hạng III
T SLượng Đ. Giá SLượng Đ. Giá SLượng Đ. Giá
1 Bao bì TV Sony 14 14 14 0,4 13 0,06 2,0
2
3
4
Thùng cho bia Heineken
Thùng cho bia Tiger
Bao bì cho Nhơn Hòa
18
20
26
4,5

3,5
3,5
0,6
0,7
1,0
4,1
3,1
3,0
0,1
0,15
0,2
1,2
1,0
1,0
(Đơn vị tính cho cả số lượng và giá là 1.000 đ)
Dựa vào những số liệu trên anh (chị) hãy tính:
1. Hệ số phân hạng của từng loại sản phẩm và biểu diễn kết quả đó trên biểu
đồ Pareto.
2. Tính hệ số phân hạng cả nhóm bốn sản phẩm trên.
3. Tính tổn thất kinh tế do sự không đồng đều về chất lượng của các sản phẩm
trên.
Bài giải:
1. Hệ số phân hạng:
- Hệ số phân hạng của Bao bì TV SONY 14.
1 1 2 2 3 3
1 2 3 1
14 14 0,4 13 0,06 2
0,9945
( ) (14 0,4 0,06)
TV TV TV TV TV TV

phTV
TV TV TV TV
n p n p n p
x x x
K
n n n p
+ +
+ +
= = =
+ + + +
- Hệ số phân hạng của thùng bia Heineken:
1 1 2 2 3 3
1 2 3 1
18 4,5 0,6 4,1 0,1 1,2)
0,9932
( ) (18 0,6 0,15) 4,5
BH BH BH BH BH BH
phBH
BH BH BH BH
n p n p n p
x x x
K
n n n p x
+ +
+ +
= = =
+ + + +
- Hệ số phân hạng của thùng bia Tiger:
1 1 2 2 3 3
1 2 3 1

20 3,5 0,7 3,1 0,15 1
0,991
( ) (20 0,7 0,15)3,5
TV BT BT BT BT BT
phBT
BT BT BT BT
n p n p n p
x x x
K
n n n p
+ +
+ +
= = =
+ + + +
- Hệ số phân hạng của bao bì cho Nhơn Hòa:
1 1 2 2 3 3
1 2 3 1
26 3,5 1 3 0.2 1
0,9895
( ) (26 1 0,2)3,5
NH NH NH NH NH NH
phNH
NH NH NH NH
n p n p n p
x x x
K
n n n p
+ +
+ +
= = =

+ + + +
2. Hệ số phân hạng cho cả 4 nhóm sản phẩm:
Trung bình giá 4 nhóm sanr phẩm hạng I:
1
14 4,5 3,5 3,5
6,375
4
p

+ + +
= =
Trung bình giá 4 nhóm sanr phẩm hạng II:
2
13 4,1 3,1 3
5,8
4
p

+ + +
= =
Trung bình giá 4 nhóm sản phẩm hạng III:
3
2 1,2 1 1
1,3
4
p

+ + +
= =
Hệ số phân hạng trung bình của cả 4 nhóm sản phẩm:

1 1 2 2 3 3
3
1 2 3 1
78 6,375 2,7 5,8 0,51 1,3
0,992
( ) (78 2,7 0,51) 6,375
t t t
t t t t
n p n p n p
x x x
K
n n n p x
− − −

+ +
+ +
= = =
+ + + +
3. Tổn thất kinh tế do sự không đồng đều về chất lượng của các sản phẩm:
(14 13) 0,4 (4,5 4,1) 0,6 (3,5 3,1) 0,7 (3,5 3) 1 (14 2) 0,6 (4,5 1,2) 0,1
(3,5 1) 0,15 (3,5 1) 0,2 3,345
x x x x x x
x x
− + − + − + − + − + − +
− + − =
Vậy
tổn thất kinh tế là: 3,345 (1.000 đ)
Bài 25:
Xí nghiệp VIỆT TIẾN, trong quý III _ 19991, đã điều tra thị trường và xác định hệ
số chất luợng của các sản phẩm bán ra. Kết quả thu được như sau:

Hãy xác định chỉ số chất lượng tổng hợp của các sản phẩm bán ra so với yêu cầu thị
trường.
Bài giải:
Tổng doanh thu của xí nghiệp:
Sản phẩm
Doanh số

(ngàn đồng)
Hệ số chất lượng
Của sản phẩm bán ra Của nhu cầu thị trường
Quần
Chemise
Áo jacket
Giày da
Quạt bàn
1.400
1.200
7.800
1.800
3.700
0,6840
0,6200
0,7630
0,8840
0,8370
0,7680
0,6900
0,8120
0,8200
0,7900

DT = 1.400 + 1.200 + 7.800 + 1.800 + 3.700 = 15.900
Chỉ số chất lượng tổng thể:
2
1
i
j
s
a
q i
j
a
K
I
K
β
=
=

2
1.400 0,6840 1.200 0,62 7.800 0,763 1.800 0,884 3.700 0,837
0,975
15.900 0,7680 15.900 0,69 15.900 0,812 15.900 0,82 15.900 0,79
q
I x x x x x= + + + + =
Bài 26:
Cửa hàng cửu long, trong quý IV – 1991, tổ chức các hội nghị chuyên viên đánh
giá chất lượng tổng hợp các mặt hàng kinh doanh, xác định số điểm chất lượng cho từng
hạng sản phẩm bán ra. Kết quả thu được như sau:
Giả thiết rằng, điểm chất lượng nhu cầu đòi hỏi bằng 10. Hãy xác định chỉ số chất lượng
tổng hợp so với yêu cầu của thị trường?

Bài giải:
+ Quần:
Doanh số (ngàn đồng) Điểm chất lượng
Hạng 1 Hạng 2 Hạng 3 Hạng 1 Hạng 2 Hạng 3
Quần
Chemise
Áo jacket
Giày da
Quạt bàn
1400
800
3600
1800
4600
1600
1000
2400
1200
3900
800
1200
1800
1400
5300
8,65
7,80
9,50
8,40
9,40
7,84

7,20
8,40
7,90
9,00
6,40
6,40
7,20
7,30
8,40
Tổng Doanh thu của quần là:
1 1 2 2 3 3 1 2 3
1.400 1.600 800 3.800
Q Q Q Q Q Q Q Q Q Q
Q
G n p n p n p DT DT DT
G
= + + = + +
= + + =
- Tỷ trọng giá trị hạng 1:
1 1 1
1
1.400
0,3684
3.800
Q Q Q
Q
Q Q
n p DT
G G
γ

= = = =
- Tỷ trọng giá trị hạng 2:
2 2 2
2
1.600
0,421
3.800
Q Q Q
Q
Q Q
n p DT
G G
γ
= = = =
- Tỷ trọng giá trị hạng 3:
3 3 3
3
800
0,2106
3.800
Q Q Q
Q
Q Q
n p DT
G G
γ
= = = =
- Tỷ trọng giá trị của quần:
3.800
0,1159

32.800
Q
Q
TC
G
G
β
= = =
Điểm trung bình 3 hạng của quần:
1 1 2 2 3 3
0,3684 8,65 0,421 7,84 0,2106 6,4 7,8351
Q Q Q Q Q Q Q
Q
a a a a
a x x x
γ γ γ
= + +
= + + =
+ Chemisc:
Tổng Doanh thu của Chemisc:
1 1 2 2 3 3 1 2 3
800 1.000 1.200 3.000
C C C C C C C C C C
C
G n p n p n p DT DT DT
G
= + + = + +
= + + =
- Tỷ trọng giá trị hạng 1:
1 1 1

1
800
0,2667
3.000
C C C
C
C C
n p DT
G G
γ
= = = =
- Tỷ trọng giá trị hạng 2:
2 2 2
2
1.000
0,3333
3.000
C C C
C
C C
n p DT
G G
γ
= = = =
- Tỷ trọng giá trị hạng 3:
3 3 3
3
1.200
0,4
3.000

C C C
C
C C
n p DT
G G
γ
= = = =
- Tỷ trọng giá trị của Chemise:
3.000
0,0915
32.800
C
C
TC
G
G
β
= = =
Điểm trung bình 3 hạng của Chemise:
1 1 2 2 3 3
0,2667 7,8 0,3333 7,2 0,4 6,4 7,04
C C C C C C C
C
a a a a
a x x x
γ γ γ
= + +
= + + =
+ Áo Jacket:
Tổng Doanh thu của áo Jacket:

1 1 2 2 3 3 1 2 3
3.600 2.400 1.800 7.800
J J J J J J J J J J
J
G n p n p n p DT DT DT
G
= + + = + +
= + + =
- Tỷ trọng giá trị hạng 1:
1 1 1
1
3.600
0,4615
7.800
J J J
J
J J
n p DT
G G
γ
= = = =
- Tỷ trọng giá trị hạng 2:
2 2 2
2
2.400
0,3077
7.800
J J J
J
J J

n p DT
G G
γ
= = = =
- Tỷ trọng giá trị hạng 3:
3 3 3
3
1.800
0,2308
7.800
J J J
J
J J
n p DT
G G
γ
= = = =
- Tỷ trọng giá trị của áo Jacket:
7.800
0,2378
32.800
J
J
TC
G
G
β
= = =
Điểm trung bình 3 hạng của áo Jacket:
1 1 2 2 3 3

0,4615 9,5 0,3077 8,4 0,2308 7,2 8,6307
j j j j j j
j
a a a a
a x x x
γ γ γ
= + +
= + + =
+ Giày da:
Tổng Doanh thu của Giày da:
1 1 2 2 3 3 1 2 3
1.800 1.200 1.400 4.400
G G G G G G G G G G
G
G n p n p n p DT DT DT
G
= + + = + +
= + + =
- Tỷ trọng giá trị hạng 1:
1 1 1
1
1.400
0,4091
4.400
G G G
G
G G
n p DT
G G
γ

= = = =
- Tỷ trọng giá trị hạng 2:
2 2 2
2
1.200
0,2727
4.400
G G G
G
G G
n p DT
G G
γ
= = = =
- Tỷ trọng giá trị hạng 3:
3 3 3
3
1.400
0,3182
4.400
G G G
G
G G
n p DT
G G
γ
= = = =
- Tỷ trọng giá trị của Giày da:
4.400
0,1341

32.800
G
G
TC
G
G
β
= = =
Điểm trung bình 3 hạng của Giầy da:
1 1 2 2 3 3
0,4091 8,4 0,2727 7,9 0,3182 7,3 7,9136
G G G G G G G
G
a a a a
a x x x
γ γ γ
= + +
= + + =
+ Quạt bàn:
Tổng Doanh thu của Quạt bàn:
1 1 2 2 3 3 1 2 3
4.600 3.900 5.300 13.800
QB QB QB QB QB QB QB QB QB QB
QB
G n p n p n p DT DT DT
G
= + + = + +
= + + =
- Tỷ trọng giá trị hạng 1:
1 1 1

1
4.600
0,3333
13.800
QB QB QB
QB
QB QB
n p DT
G G
γ
= = = =
- Tỷ trọng giá trị hạng 2:
2 2 2
2
3.900
0,2826
13.800
QB QB QB
QB
QB QB
n p DT
G G
γ
= = = =
- Tỷ trọng giá trị hạng 3:
3 3 2 3
3
5.300
0,3841
13.800

QB B Q QB
QB
QB QB
n p DT
G G
γ
= = = =
- Tỷ trọng giá trị của Quạt bàn:
13.800
0,4207
32.800
QB
QB
TC
G
G
β
= = =
Điểm trung bình 3 hạng của Quạt bàn:
1 1 2 2 3 3
0,3333 9,4 0,2826 9 0,3841 8,4 8,9028
QB QB QB QB QB QB QB
QB
a a a a
a x x x
γ γ γ
= + +
= + + =
Chỉ số chất lượng tổng hợp:
4

1
0
s
j
q j
j
j
a
I
a
β
=
=

4
7,8351 7,04 8,63 7,9136 8,9028
0,1159 0,0915 0,2378 0,1341 0,4207
10 10 10 10 10
0,0908 0,0644 0,2052 0,1061 0,3745 0,841
q
I x x x x x= + + + +
= + + + + =
Bài 28:
Sau một năm kinh doanh một doanh nghiệp sau khi đã nộp thuế người ta ghi nhận
được kết quả sau:
Vốn kinh doanh tính từ 1-1-1991 là 32,105 tỷ USD
Doanh thu tính đến 31-12-19991 là 35,189 tỷ USD.
Biết trong năm đó hội đồng quản trị ra hệ số hiệu quả định mức của vốn phải là
8%/ năm.
Dựa vào thông tin trên hãy tính:

Chỉ số chất lượng kinh doanh và lãi, lỗ thực tế trong doanh nghiệp.
Bài giải:
Chỉ số chất lượng kinh Doanh:
0
1
(1 )
kd
T
D
I
D R
= −
+
1
35,189
1 0,0148
32,105(1 0,08)
kd
I = − =
+
Lãi , lỗ thực tế tại Doanh nghiệp:
0
(1 )
T
kd
L D R I= +
1
32,105(1 0,08) 0,0148 0,531L x= + =
Vậy Doanh nghiệp lãi 0,531 tỷ đồng.
Bài 29:

Công ty du lịch Quận X quản lý 5 khách sạn (A,B,C,D,E).sau tháng kinh doanh, trừ tất cả
các khoản chi phí cần thiết, thuế…, kết quả như sau:
Khách sạn Vốn lưu động (01-01-1991) triệu đồng Doanh số (30-06-19991) đồng
A
B
C
D
E
450
640
380
290
520
370
810
580
430
680
Được biết hệ số trượt giá trong thời gian kinh doanh trên là 6% tháng.
Hãy tính:
1. Chỉ số chất lượng kinh doanh của từng khách sạn?
2. Chỉ số chất lượng kinh doanh và lãi (lỗ) cùa công ty du lịch quận X?
Bài giải:
Chỉ số chất lượng kinh Doanh của khách sạn A:
0
1
(1 )
A
kdA
T

A
D
I
D R
= −
+
6
970
1 0,52
450(1 0,06)
kdA
I = − =
+
Chỉ số chất lượng kinh Doanh của khách sạn B:
0
1
(1 )
B
kdB
T
B
D
I
D R
= −
+
6
810
1 0,1078
640(1 0,06)

kdB
I = − =
+
Chỉ số chất lượng kinh Doanh của khách sạn C:
0
1
(1 )
C
kdC
T
C
D
I
D R
= −
+
6
580
1 0,076
380(1 0,06)
kdC
I = − =
+
Chỉ số chất lượng kinh Doanh của khách sạn D:
0
1
(1 )
D
kdD
T

D
D
I
D R
= −
+
6
430
1 0,0453
290(1 0,06)
kdD
I = − =
+
Chỉ số chất lượng kinh Doanh của khách sạn E:
0
1
(1 )
E
kdE
T
E
D
I
D R
= −
+
6
680
1 0,0782
520(1 0,06)

kdE
I = − =
+
Chỉ số kinh Doanh của công ty:
0
1
(1 )
kd
T
D
I
D R
= −
+
6
3.470
1 0,0729
2.280(1 0,06)
kd
I = − =
+
Lãi (lỗ) của công ty:
0
(1 )
T
kd
L D R I= +
6
2.280(1 0,06) 0,0729L = + =
Bài 30:

Hãng General Electric của Mỹ (hãng thứ 7 trên thế giới), thông báo như sau:
“Doanh thu (sau khi đã trừ các chi phi1, thuế…) năm 1990 là 55,264 tỷ USD, tăng
11, 8% so với năm 1989. Lợi nhuận năm 1990 là 3, 93 tỷ USD tăng 16,3% so với năm
1989”.
Hãy tính:
1. Chỉ số chất lượng kinh doanh của hãng mỗi năm?
2. Hãy cho biết hệ số hiệu quả của vốn kinh doanh trong các năm 1989, 1990 và cho
nhận xét về kinh doanh của hãng trong các năm trên?
Bài giải:
1. Chỉ số chất lượng kinh Doanh của hãng mỗi năm:
Doanh thu năm 1989:
55,264
49,431
1 0,118
DT = =
+
(tỷ USD)
Lợi nhuận năm 1989:
3,93
3,38
1 0,163
L = =
+
(tỷ USD)
Chi phí năm 1989: CP
1
= 49,431 – 3,38 = 46,051(tỷ USD)
Chi phí năm 1990: CP
2
= 55,269 – 3,93 = 51,339 (tỷ USD).

Chỉ số chất lượng kinh Doanh năm 1989:
1989
1989
1
01989
49,431
1 1 0,073
(1 ) 46,55(1 0)
kd
T
D
I
D R
= − = − =
+ +
Chỉ số chất lương kinh Doanh năm 1990:
1990
1990
1
01990
55,264
1 1 0,076
(1 ) 51,334(1 0)
kd
T
D
I
D R
= − = − =
+ +

2. Hệ số hiệu quả vốn:
Hiệu số vốn năm 1990:
1990
3,93
100% 100 7,66%
51,339
V
LN
H x
CP
= = =
Hiệu số vốn năm 1989:
1989
3,38
100% 100 6,83%
49,431
V
LN
H x
CP
= = =
Nhận xét: hiệu quả sử dụng vốn hằng năm của hãng ngày tăng. Tuy nhiên mức độ tăng
chưa cao chỉ 0,83%. Tuy nhiên đây là trong tình hình thị trường lãi xuất bằng 0, nhưng
nếu lãi xuất mà như hiện nay thì công ty làm ăn không hiệu quả.
Bài 31:
Công ty xuất nhập khẩu TODIMEX dùng vốn tự có, sau 2 năm kinh doanh, trừ các
khoản chi phí cần thiết về thuế, doanh thu là 29,460 tỷ đồng, lãi ròng (theo quan niệm của
công ty) là 5,975 tỷ đồng.
1. Hãy tính hệ số hiệu quả trung bình năm của vốn kinh doanh?
2. Tính chỉ số chất lượng kinh doanh nếu vốn vay ngân hàng với lãi suất 8%/năm?

3. Giả thiết trong 2 năm kinh doanh, hệ số trượt gía của đồng bạc VIỆT NAM là
24%/ năm, thì chỉ số chất lượng kinh doanh của công ty là bao nhiêu, về thực chất
công ty lãi hay lỗ bao nhiêu?
Bài giải:
1. Hiệu số hiệu quả trung bình năm vốn của công ty:
Chi phí trung bình kinh Doanh trong 1 năm:
29,460 5,975
11,7425
2
CP


= =
(tỷ đồng)
Lãi ròng trung bình kinh Doanh trong 1 năm:
5,975
2,9875
2
L

= =
(tỷ đồng)
Hệ số hiệu quả trung bình:
2,9875
100 25,441%
11,7425
H x

= =
2. Chỉ số chất lượng kinh Doanh nếu lãi 8%:

2
0
29,460
1 1 0,075
(1 ) 23,485(1 0,08)
kd
T
D
I
D R
= − = − =
+ +
3. Chỉ số chất lượng kinh doanh nếu chỉ số tiền Việt Nam là 24%:
2
0
29,460
1 1 0,1842
(1 ) 23,485(1 0,24)
kd
T
D
I
D R
= − = − = −
+ +
Vậy công ty thực lãi (lỗ) là:
0
1
(1 )
s

T
kd j j
j
L I D R
=
= +

L = - 0,1842 x (23,485 x (1+0,24)) = -6,5 (tỷ đồng)
Bài 32:
Báo sài gòn giải phóng ngày 30/01/1991 đưa tin như sau:
“Eximbank – Ngân hàng cổ phần XNK – có vốn kinh doanh là 53 tỷ đồng. Sau 1
năm kinh doanh là 93 tỷ đồng, tỷ suất thu nhập là 75,47%. Hội đồng quản trị đang bàn
cách chia lãi cho cổ đông”.
Giả sử vốn kinh doanh được tính từ 1-1-1990 đến ngày 31-12-1990 có 93 tỷ đồng
(sau khi đã trừ tất cả các chi phí cần thiết). Theo thông báo của TP. HCM hệ số trượt giá
năm 1990 lá 6% tháng. Hãy tính chỉ số chất lượng kinh doanh của Eximbank? Lãi hay lỗ
bao nhiêu?
Bài giải:
Doanh thu cuối năm 1990:
DT = 93 x 0,7547 + 93 = 163,187 (tỷ đồng)
Chỉ số chất lượng kinh doanh của công ty là:
6
0
163,187
1 1 0,128
(1 ) 93(1 0,06)
kd
T
D
I

D R
= − = − = −
+ +
Thực lỗ lãi của công ty:
12
0
1
(1 ) 0,128 (93(1 0,06) 23,953
s
T
kd j j
j
L I D R x
=
= + = − + = −

(tỷ đồng)
Vậy công ty lỗ 23,953 tỷ đồng.
Bài 34:
Trong mục “những doanh nghiệp tiêu biểu của TP. HCM trong năm 1992”, báo
Tuổi Trẻ chủ nhật 03-01-93 đưa tin:
Tổng tài sản của công ty X tính đến năm 1992 là 127 tỷ đồng, doanh số năm 1992
đạt 1072 tỷ đồng và lợi nhuận thu được là 7,5 tỷ đồng.
Giả thiết: vốn lưu động của công ty X trung bình từ 01.01.1992 là 127 tỷ đồng,
doanh số và lợi nhuận của năm 1992 được tính đến 31-12-1992.
Hãy tính:
1. Chỉ số chất lượng kinh doanh của công ty X tính đến 31.12.1992, nếu bỏ qua hệ số
trượt giá, xuất chiết khấu của vốn?
2. Theo thông báo của ngân hàng, hệ số trượt giá của TP. HCM năm 1992 là 1,2%/
tháng. Hãy tính hệ số chất lượng kinh doanh của công ty X theo hệ số trượt giá

này, xem công ty X lỗ, lãi ra sao?
3. Nếu đem gởi 127 tỷ đồng này vào ngân hàng với lãi suất tối thiểu là 1,5%/tháng.
Hãy tính xem sau khi trừ phần trượt giá năm 1992 công ty X sẽ thu được bao
nhiêu tiền ở thời điểm cuối tháng 12/1992?
Từ kết quả trên, nếu là cương vị một GĐ, lãnh đạo công ty X, anh (chị) sẽ lựa chọn
phương hướng sử dụng vốn ra sao? Lý do?
Biết: (1,012)
12
= 1,1538 (1,015)
12
= 1,1956
Bài giải:
1. Chỉ số chất lượng kinh doanh của công ty nếu bỏ qua hệ số rượt giá:
0
1.072
1 1 7, 44
(1 ) 127
kd
T
D
I
D R
= − = − =
+
2. Chỉ số kinh doanh của công ty nếu hệ số trượt giá là 1,2%/tháng:
12
0
1.072
1 1 6,315
(1 ) 127 (1 0,012)

kd
T
D
I
D R x
= − = − =
+ +
3. Chỉ số kinh doanh của công ty nếu lãi suất là 1,5%/tháng:
12
0
1.072
1 1 6,05
(1 ) 127 (1 1,5)
kd
T
D
I
D R x
= − = − =
+ +
0
1
(1 )
s
T
kd j j
j
L I D R
=
= +


12
1
6,315 127 (1 0,012) 925,4L x x= + =
12
6,05 127 (1 0,015) 918,6L x x= + =
Thu Được: 925,4 – 918,6 = 6,8 (tỷ đồng)
Bài 40:
Hãng Sony Corporation kinh doanh trong 2 năm 1990 và 19991 như sau:
Vốn kinh doanh tính từ
đầu năm (tỷ USD)
Doanh số cuối năm đã trừ tất
cả các khoản chi phí (tỷ USD)
1990
1991
6.639
7.250
7.900
8.120 (dự kiến)
Hãy tính:
1. Chỉ số chất lượng kinh doanh năm 1990, lãi (lỗ) của Sony Corp. Nếu hệ số hiệu
quả vốn kinh doanh được hội đồng quản trị quy định là 8% năm?
2. Hệ số hiệu quả của vốn kinh doanh năm 1991 mà GĐ hãng cần đạt tới để thỏa
mãn doanh số dự kiến của Hội đồng quản trị?
Bài giải:
1. Chỉ số chất lượng kinh doanh và lãi (lỗ) của công ty trong năm 1990:
Chỉ số chất lượng kinh doanh:
0
7.900
1 1 0,1018

(1 ) 6.639(1 0,08)
kd
T
D
I
D R
= − = − =
+ +
Lãi (lỗ) của công ty trong năm:
0
1
(1 ) 0,1028 6.639(1 0,08) 737,088
s
T
kd j j
j
L I D R x
=
= + = + =

2. Hệ số hiệu quả vốn kinh doanh năm 1991 mà ban giám đốc cần đạt tới là:
(8.120 7250)
100% 100% 12%
7.250
LN
H x x
CP

= = =

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×