Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

đồ án thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đồng hồ chính xác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 92 trang )











ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP
ĐIỆN CHO NHÀ MÁY ĐỒNG HỒ CHÍNH
XÁC
Bài tập dài Cung cấp điện.
Sinh viờn thc hin: Phùng Văn Thái HT4-K48
1
Lời nói đầu
Ngày nay điện năng là một thứ thiết yếu nó đã tham gia vào mọi lĩnh vực của
cuộc sống từ công nghiệp đến sinh hoạt ,.Bởi vì điện năng có nhiều -u điểm nh-: dễ
dàng chuyển thành các dạng năng l-ợng khác (nhiệt cơ hoá ) dễ dàng truyền tải và
phân phối .Chính vì vậy điện năng đ-ợc ứng dụng rất rộng rãi .
Điện năng là nguồn năng l-ợng chính của các ngành công nghiệp ,là điều kiện
quan trọng để phát triển các đô thị và khu dân c- . Vì lý do đó khi lập kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội ,kế hoạch phát triển điện năng phải đi tr-ớc một b-ớc , nhằm thoả
mãn nhu cầu điện năng không những trong giai đoạn tr-ớc mắt mà còn dự kiến cho sự
phát triển trong t-ơng lai. Điều này đòi hỏi phải có hệ thống cung cấp điện an toàn ,tin
cậy để sản xuất và sinh hoạt .
Đặc biệt hiện nay theo thống kê sơ bộ điện năng tiêu thụ bởi các xí nghiệp chiếm
tỷ lệ hơn 70% điện năng sản suất ra (nhìn chung tỷ số này phụ thuộc vào mức độ công
nghiệp hoá của từng vùng
Điều đó chứng tỏ việc thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy ,xí nghiệp là


một bộ phận của hệ thống điện khu vực và quốc gia ,nằm trong hệ thống năng l-ợng
chung phát triển theo qui luật của nền kinh tế quốc dân .Ngày nay do công nghiệp ngày
cần phát triển nên hệ thống cung cấp điện xí nghiệp ,nhà máy càng phức tạp bao gồm
các l-ới điện cao áp (35-500kV)l-ới điện phân phối (6-22kV) và l-ới điện hạ áp trong
phân x-ởng (220-380-600V)
Để thiết kế đ-ợc thì đòi hỏi ng-ời kỹ s- phải có tay nghề cao và kinh nghiệm thực
tế ,tầm hiểu biết sâu rộng vì thiết kế là một việc làm khó.Đồ án môn học chính là một
bài kiểm tra khảo sát trình độ sinh viên .
Đ-ợc sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo Phan Đăng Khải, em đã hoàn
thành bản thiết kế này. Do kiến thức còn có hạn và còn thiếu kinh nghiệm thực tế
nên bản thiết kế không tránh khỏi những sai sót, rất mong đ-ợc sự góp ý của thầy
và các bạn sinh viên. một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy Khải và các
bạn sinh viên.
Hà nội, ngày 1tháng 4 năm 2006.
Sinh viên thực hiện
Phùng Văn Thái
Bài tập dài Cung cấp điện.
Sinh viờn thc hin: Phùng Văn Thái HT4-K48
2
Ch-ơng I
giới thiệu chung về nhà máy
I, Vai trò và qui mô nhà máy.
1, Vai trò của nhà máy.
Nhà máy đồng hồ đo chính xác là một trong nhà máy rất quan trọng trong
công nghiệp nói chung và nền kinh tế nói riêng. Hiện nay với việc nhập khẩu
thiết bị nh- hiên nay thì việc xây dựng nhà máy đồng hồ đo chính xác là điều có
ý nghĩa quan trọng, không những hạn chế đ-ợc sự phụ thuộc ph-ơng tiện vận
chuyển vào việc nhập khẩu n-ớc ngoài mà còn góp phần vào việc công nghiệp
hoá hiện đại hoá. Các dụng cụ đo l-ờng ngày càng có vai trò trong các ngành
công nghiệp.Vì vậy việc thiết kế mạng điện cho nhà máy có ý nghĩa vô cùng

quan trọng.
2, Quy mô nhà máy.
a, Dây chuyền và thiết bị nhà x-ởng của nhà máy.
Số trên
mặt bằng
Tên phân x-ởng Công
suất đặt
(KW)
Diện
tích
(m
2
)
1 Phân x-ởng tiện cơ khí 1800 22000
2 Phân x-ởng dập 1500 22000
3 Phân x-ởng lắp ráp số 1 900 38800
4 Phân x-ởng lắp ráp số 2 1000 38400
5 PX sửa chữa cơ khí
(SCCK)
Theo tính
toán
10800
6 Phòng thí nghiện trung tâm 160 24000
7 Phòng thực nghiệm 500 20800
8 Trạm bơm 120 12000
9 Phòng thiết kế 100 35600
10 Chiếu sáng phân x-ởng Tính toán 224400
Bài tập dài Cung cấp điện.
Sinh viờn thc hin: Phùng Văn Thái HT4-K48
3

Bảng 1.1: Bảng các phân x-ởng nhà máy.
b, Giới thiệu về phụ tải điện của nhà máy.
Nhà máy số
9
Nhà máy có nhiệm vụ sản xuất đồng hồ đo chính xác nhằm phục vụ cho các
nghành nông nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng,công nghiệp vv. Do đó nhà
máy co vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế đất n-ớc, lại là hộ tiêu thụ điện
lớn do đó nhà máy đ-ợc xếp vào hộ tiêu thụ loại một, cần dảm bảo cung cấp điện
an toàn liên tục. Phụ tải xí nghiệp có thể phân thành hai loại:
Phụ tải động lực.
Phụ tải chiếu sáng.
Phụ tải điện trong nhà máy công nghiệp th-ờng làm việc ở chế độ dài hạn, điện
áp yêu cầu trực tiếp đến thiết bị là l-ới 380/220(V) ở tầm số công nghiệp 50Hz.
II, Nội dung tính toán, thiết kế.
1. Xác định phụ tải tính toán của các phân x-ởng và nhà máy.
2. Thiết kế mạng điện cao áp của nhà máy.
3. Thiết kế mạng điện hạ áp cho phân x-ởng cơ khí.
4. Tính toán bù công suất phản kháng cho HTCCD của nhà máy.
5. Thiết kế chiếu sáng cho x-ởng sửa chữa cơ khí.
Bài tập dài Cung cấp điện.
Sinh viờn thc hin: Phùng Văn Thái HT4-K48
4
Ch-ơng II
xác định phụ tải tính toán của các phân x-ởng và toàn
nhà máy
I, Các ph-ơng pháp xác định phụ tải tính toán.
Tuỳ theo quy mô công trình mà phụ tải điện phải đ-ợc xác định theo phụ tải
thực tế hoặc còn phải kể đến khả năng phát triển của công trình trong t-ơng lai 5
năm, 10 năm hoặc lâu hơn nữa. Nh- vậy việc xác định phụ tải tính toán là phải
giải bài toán dự báo phụ tải ngắn hạn hoặc dài hạn.

Dự báo phụ tải ngắn hạn tức là xác định phụ tải của công trình ngay sau khi
công trình đi vào vận hành. Phụ tải đó đ-ợc gọi là phụ tải tính toán .
Dựa vào đó ng-ời thiết kế sẽ lựa chọn các thiết bị: Máy biến áp, các thiết bị
đóng cắt, bảo vệ để tính các tổn thất công suất, điện áp, chọn các thiết bị bù vv.
Việc xác định chính xác phụ tải tính toán th-ờng rất khó bởi nó phụ thuộc vào
nhiều yếu tố: Công suất, số l-ợng thiết bị nh-ng nó rất quan trọng bởi vì nếu
phụ tải tính toán đ-ợc nhỏ hơn phụ tải thực tế sẽ làm giảm tuổi thọ các thiết bị,
có khi dẫn đến cháy nổ. Ng-ợc lại thì các thiết bị đ-ợc chọn sẽ quá lớn gây lãng
phí. Có nhiều ph-ơng pháp tính toán nh-ng không có ph-ơng pháp nào là hoàn
toàn chính xác. D-ới đây là các ph-ơng pháp tính toán chủ yếu th-ờng dùng.
1. Xác định phụ tải tính toán (PTTT) theo công suất đặt và hệ số nhu cầu.
P
tt
= k
nc
.P
đ
k
nc
- Là hệ số nhu cầu, tra trong sổ tay kỹ thuật
P
đ
- Là công suất đặt của thiết bị hoặc nhóm thiết bị, coi P
đ
= P
đm
2. Xác định PTTT theo hệ số hình dáng của đồ thị phụ tải và công suất trung
bình.
P
tt

= k
hd
.P
tb
k
hd
- Là hệ số hình dáng của đồ thị, tra sổ tay kỹ thuật
P
tb
- Là công suất trung bình của thiết bị hoặc nhóm thiết bị
Bài tập dài Cung cấp điện.
Sinh viờn thc hin: Phùng Văn Thái HT4-K48
5
P
tb
=
t
dttP
t

0
)(
=
t
A
3. Ph-ơng pháp xác định PTTT theo CS trung bình và hệ số cực đại:
P
tt
=k
max

.P
tb
= k
max
.k
sd
.P
đi
Với:P
tb
: CS trung bình của TB hoặc nhóm TB [KW]
k
max
: hệ số cự đại tra trong sổ tay kỹ thuật
k
max
= F( n
hq
, k
sd
)
k
sd
: Hệ số sử dụng tra trong sổ tay kỹ thuật.
n
hq
: Số TB dùng điện hiệu quả.
4. Ph-ơng pháp xác định PTTT theo CS trên 1 đơn vị diện tích:
P
tt

= P
0
.F
Với: P
0
: CS điện trên một đơn vị diện tích [w/m
2
]
F: diện tích bố trí thiết bị [m
2
]
5. Ph-ơng pháp xác định PTTT theo CS trung bình và độ lệch của phụ tải
khỏi giá trị trung bình:


tbtt
PP
Với: P
tb
: CS trung bình của TB hoặc nhóm TB [KW]

: Độ lệch của đồ thị phụ tải
6. Ph-ơng pháp xác định PTTT theo suất điện năng cho một đơn vị sản
phẩm:
P
tt
= A
0
.M /T
max

Với: A
0
: Suất chi phí điện năng cho một đơn vị sản phẩm
[KW/đvsp].
M: Số sản phẩm sản xuất trong một năm
T
max
: thời gian sử dụng làm việc trong năm của xí nghiệp
[h]
Trong phần thiết kế này với PX SCCK đã biết vị trí, CS đặt, vị trí đặt và chế độ
làm việc của từng TB trong PX nên khi tính toán phụ tải động lực của PX ta sử
dụng ph-ơng pháp xác định PTTT theo ph-ơng pháp 3. Các PX còn lại do chỉ
biết diện tích và CS đặt của nó nên để xác định phụ tải động lực của các PX này
Bài tập dài Cung cấp điện.
Sinh viờn thc hin: Phùng Văn Thái HT4-K48
6
ta áp dụng ph-ơng pháp 1. Phụ tải chiếu sáng của các PX đ-ợc xác định theo
ph-ơng pháp suất chiếu sáng trên một đơn vị sản xuất( ph-ơng pháp 4).
II, Xác định phụ tải tính toán của phân x-ởng sửa chữa cơ khí.
PX SCCK là PX thứ 5 trong sơ đồ mặt bằng NM. PX có diện tích bố trí thiết
bị là (ch-a tính) m
2
.Trong PX có 77 thiết bị, với CS rất khác nhau, thiết bị có CS
lớn nhất là 10,0(KW) (Máy tiện ren) song cũng có những thiết bị có CS rất nhỏ
nh- (Máy khoan bàn) có 0.65 kW. Các TB có chế độ làm việc dài hạn, có thiết bị
làm việc chế độ ngắn hạn lặp lại và có thiết bị là phụ tải 1pha có thiết bị là phụ
tải 3 pha. Những điểm này cần đ-ợc quan tâm khi phân nhóm phụ tải, xác định
PTTT là lựa chọn ph-ơng án thiết kế cung cấp điện cho phân x-ởng.
2.1. Giới thiệu ph-ơng pháp xác định PTTT theo P
tb

và hệ số k
max
(
còn gọi là ph-ơng pháp số TB dùng điện hiệu quả n
hq
):
Theo ph-ơng pháp nàyPTTT đ-ợc xác định theo biểu thức:
P
tt
= k
max
.P
tb
= k
max
.k
sd
.P
đi
Với: P
đmi
: CS định mức của TB bị thứ i trong nhóm
n: Số TB trong nhóm
k
sd
: Hệ số sử dụng, trong sổ tay kỹ
k
max
: Hệ số cực đại, tra trong sổ tay kỹ thuật theo quan hệ
k

max
=f(n
hq
, K
sd
)
n
hq
: Số thiết bị dùng hiệu quả
Số TB dùng hiệu quả n
hq
là số TB có CS, thời gian, chế độ làm việc nh-
nhau,trong thời gian làm việc của mình nó tiêu tốn hoặc sản sinh một l-ợng năng
l-ơng quy ra nhiệt đúng bằng l-ợng năng l-ợng quy ra nhiệt của n TB có CS, thời
gian, chế độ làm việc khác nhau tiêu tốn hoặc sản sinh ra trong thời gian làm việc
thực, trình tự xác định n
hq
nh- sau:
- Xác định n
1
số TB có CS lớn hơn hay bằng một nửa CS của TB có
CS lớn nhất.
- Xác đinh P
1
CS của n
1
TB trên.
- Xác định n
*
= n

1
/n ; p
*
= P
1
/P

.
trong đó : n số TB trong nhóm.
P

- tổng CS của nhóm.
- Từ n
*
, p
*
tra bảng đ-ợc n
*
hq
Bài tập dài Cung cấp điện.
Sinh viờn thc hin: Phùng Văn Thái HT4-K48
7
- Xác định n
hq
theo công thức:
n
hq
= n.n
*
hq

bảng tra k
max
chỉ bắt đầu từ n
hq
= 4, khi n
hq
< 4 phụ tải tính toán đ-ợc xác
định theo công thức:
P
tt
= k
ti
.P
đmi
Với:
k
ti
hệ số tải. Nếu không biết chính xác có thể lấy giá trị
gần đúng nh- sau:
k
t
= 0,9 với tb làm việc ở chế độ dài hạn;
k
t
= 0,75 với tb làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại.
P
đm
: CS định mức của TB thứ i trong nhóm
n : Số TB trong nhóm
Khi n lớn thì việc xác định n

hq
theo biều thức trên khá phiền phức nên có thể
xác định n
hq
theo các ph-ơng pháp gần đúng với sai số tính toán nằm trong
khoảng <10%
a. Tr-ờng hợp m= P
đmmax
/ P
đmmin
3; K
sdp
4
Thì số TB dùng điện hiệu quả : n
hq
=n
chú ý nếu trong nhóm có n
1
TB mà tổng CS của chúng không lớn
hơn 5% tổng CS cả nhóm thì : n
hq
= n- n
1
Với:
P
đmmax
: CS định mức của TB có CS lớn nhất trong năm
P
đmmin
: CS định mức của TB có CS nhỏ nhất trong nhóm.

b. Tr-ờng hợp m>3; K
sdp
0,2 thỡ
n
hq
=2(P
đmi
)/ P
đmmax
c. Khi không áp dụng đợc các tr-ờng hợp trên, việc xác định n
hd
phải đ-ợc tiến hành theo trình tự:
Tr-ớc hết tính: n
*
= n
1
/n ; p
*
= P
1
/P

.
Với : n: Số TB trong nhóm
n
1
: Số TB có CS nhỏ hơn một nửa CS của TB có CS lớn
nhất
P và P
1

: Tổng CS của n và n
1
TB.
Bài tập dài Cung cấp điện.
Sinh viờn thc hin: Phùng Văn Thái HT4-K48
8
Sau khi tính đ-ợc p
*
và n
*
tra theo sổ tay kỹ thuật ta tìm đ-ợc: n
hq
*
từ
đó tính n
hq
theo công thức:
n
hq
= n
hq
*
.n
Khi xác định PTTT ph-ơng pháp TB dùng hiệu quả n
hq
, trong một số
tr-ờng hợp cụ thể có thể dùng công thức gần đúng sau:
*Nếu 3

n và n

hq
< 4 PTTT xác định theo công thức:
n
tt dmi
1
P P


.
*Nếu n>3 và n
hq
< 4 PTTT đ-ợc tính theo công thức:
n
tt ti dmi
1
P K P


.
Trong đó: K
ti
Hệ số phụ tải của thiết bị thứ i. Nếu không có số liệu
chính xác, hệ số phụ tải có thể lấy gần đúng nh- sau:
K
ti
=0,9 đối với các TB làm việc ở chế độ dài hạn
K
ti
=0,75 đối với các TB làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại
2. 2. Trình tự xác định phụ tải tính toán cho phân x-ởng SCCK.

Danh sách thiết bị của phân x-ơng sửa chữa cơ khí(Bản vẽ số 1)
Công suất
TT
Tên thiết bị
Số l-ợng
Nhãn hiệu
Một máyTổng
Ghi chú
Bộ phận dụng cụ
1 Máy tiện ren 4 IK625 10,0 40.0
2 Máy tiện ren 4 IK620 10,0 40.0
3 Máy dao toạ độ 1 2450 4,5 4.5
4 Máy doa ngang 1 2614 4,5 4.5
5 Máy phay vạn năng 2 6H82 7,0 14.0
6 Máy phay ngang 1 6H84II 4,5 4.5
7 Máy phay chép hình 1 6HIIKII 5,62 5.62
8 Máy phay đứng 2 6H12 7,0 14.0
9 Máy phay chép hình 1 642 1,7 1.7
10 Máy phay chép hình 1 6461 0,6 0.6
11 Máy phay chép hình 1 64616 3,0 3.0
12 Máy bào ngang 2 7M36 7,0 14.0
13 Máy bào gi-ờng một trụ 1 MC38 10,0 10.1
14 Máy xọc 2 7M430 7,0 14.0
Bài tập dài Cung cấp điện.
Sinh viờn thc hin: Phùng Văn Thái HT4-K48
9
15 Máy khoan h-ớng tâm 1 2A55 4,5 4.5
16 Máy khoan đứng 1 2A125 4,5 4.5
17 Máy mài tròn 1 36151 7,0 7.0
18 Máy mài tròn vnạ năng 1 312M 2,8 2.8

19 Máy mài phẳng só trục đứng 1 373 10,0 10.0
20 Máy mài phẳng só trục nằm 1 371M 2,8 2.8
21 Máy ép thuỷ lực 1 IIO-53 4,5 4.5
22 Máy khoan để bàn 1 HC-12A 0,65 0.65
24 Máy mài sắc 2 - 2,8 5.6
25 Máy ép tay kiểu vít 1 - -
26 Bàn thợ nguội 10 - -
27 Máy giũa 1 - 1,0 1.0
28 Máy mài sắc các dao cát gọt 1 3A625 2,8 2.8
Bộ phận sửa chữa cơ khí
1 Máy tiện ren 2 IA62 7,0 14.0
2 Máy tiện ren 2 I616 4,5 9.0
3 Máy tiện ren 2 IE6IM 3,2 6.4
4 Máy tiện ren 1 I63A 10,0 10.0
5 Máy khoan đứng 2 2A125 2,8 5.6
6 Máy khoan đứng 1 2A150 7,0 7.0
7 Máy phay vạn năng 1 6H81 4,5 4.5
8 Máy bào ngang 1 7A35 5,8 5.8
9 Máy mài tròn vạn năng 1 3130 2,8 2.8
10 Máy mài phẳng 1 - 4,0 4.0
11 Máy c-a 1 872A 2,8 2.8
12 Máy mài hai phía 2 - 2,8 5.6
13 Máy khona bàn 3 HC-12A 0,65 1.95
14 Máy ép tay 1 - -
15 Bàn thợ nguội 8 - -
Vì các phụ tải đều cho công suất định mức và chế độ làm việc nên ta sẽ xác
định phụ tải tính toán theo k
max
và công suất trung bình.
1. Phân nhóm phụ tải:

Trong một PX th-ờng có nhiều TB có CS và chế độ làm việc khác nhau,
muốn xác định PTTT đ-ợc chính xác cần phải phân nhóm TB điện. Việc
phân nhóm TB điện cần phân theo nguyên tắc sau:
Bài tập dài Cung cấp điện.
Sinh viờn thc hin: Phùng Văn Thái HT4-K48
10
*Các TB trong một nhóm gần nhau nên để gần nhau để giảm
chiều dài đ-ờng dây hạ áp nhờ vậy có thể tiết kiệm đ-ợc vốn đầu t- và tổn
thất trên đ-ờng dây hạ áp trong PX.
*Chế độ làm việc của các TB trong cùng một nhóm giống nhau
để xác định PTTT đ-ợc chính xác hơn và thuận lợi hơn cho việc lựa chọn
ph-ơng thức cung cấp điện cho nhóm
*Tổng CS các nhóm nên xấp xỉ nhau để giảm chủng loại tủ động
lực cần dùng trong PX và toàn NM. Số TB trong cùng một nhóm cũng
không nên qúa nhiều bởi số đầu ra của các tủ động th-ờng < ( 8 -12).
Tuy nhiên thì th-ờng rất khó thoả mãn cùng lúc cả 3 nguyên tắc trên, do
vậy ng-ời thiết kế cần phải lựa chọn cách phân nhóm hợp lí nhất. Dựa theo
nguyên tắc phân nhóm phụ tải điện đã nên ở trên và căn cứ vào vị trí, CS của
các TB bố trí trên mặt bằng PX có thể chia các TB trong x-ởng sửa chữa cơ
khí thành 5 nhóm phụ tải điện.
Ta có bảng phân chia nhóm nh- sau:
Bảng phân chia thiết bị theo nhóm
Công suất(kW)
tt
Tên thiết bị
Số l-ợng Kí hiệu
Một máy Tổng
I
đm
(A)

Nhóm 1
1 Máy tiện ren 4 IK620 10.0 40.0 26.24
2 Máy doa ngang 1 2614 4.5 4.5 11.81
3 Máy mài phẳng có trục nằm 1 371M 2.8 2.8 7.35
4 Máy phay chép hình 1 6461 0.6 0.6 1.58
5 Máy mài tròn 1 36151 7.0 7.0 18.37
6 Máy mài sắc 2 HC-12A 2.8 5.6 7.35
7 Máy giũa 1 HC-12A 1.0 1.0 2.62
8 Máy mài sắc các dao cắt gọt 1 HC-12A 2.8 2.8 7.35
9 Máy khoan để bàn 1 HC-12A 0.65 0.65 1.71
Tổng 64.95
Nhóm 2
1 Máy khoan đứng 1 2A125 4.5 4.5 11.81
2 Máy xọc 2 7M430 7.0 14.0 18.37
3 Máy bào gi-ờng một trụ 1 MC38 10.0 10.0 26.24
4 Máy phay chép hình 1 6HIIKII 5.62 5.62 14.75
5 Máy phay chép hình 1 64616 3.0 3.0 7.87
6 Máy phay ngang 1 6H84II 4.5 4.5 11.81
7 Máy phay vạn năng 2 6H82 7.0 14.0 18.37
Bài tập dài Cung cấp điện.
Sinh viờn thc hin: Phùng Văn Thái HT4-K48
11
8 Máy khoan h-ớng tâm 1 2A55 4.5 4.5 11.81
9 Máy bào ngang 2 7M36 7.0 14.0 18.37
Tổng 74.12
Nhóm 3
1 Máy phay đứng 2 6H12 7.0 14.0 18.37
2 Máy phay chép hình 1 642 1.7 1.7 4.46
3 Máy ép thuỷ lực 1 IIO-53 4.5 4.5 11.81
4 Máy mài vạn năng 1 312M 2.8 2.8 7.35

5 Máy mài phẳng có trục đứng 1 373 10.0 10.0 26.24
6 Máy tiện ren 1 IE6IM 3.2 3.2 8.39
7 Máy khoan để bàn 1 HC-12A 0.65 0.65 1.71
8 Máy mài hai phía 1 872A 2.8 2.8 7.35
9 Máy c-a 1 872A 2.8 2.8 7.35
10 Máy tiện ren 4 IK620 10.0 40.0 26.24
Tng
82.45
Nhóm 4
1 Máy tiện ren 2 IA62 7.0 14.0 18.37
2 Máy tiện ren 1 I63A 10.0 10.0 26.24
3 Máy tiện ren 1 I616 4.5 4.5 11.81
4 Máy tiện ren 2 IE6IM 3.2 6.4 8.39
5 Máy khoan đứng 1 2A125 2.8 2.8 7.35
6 Máy khoan đứng 1 2A150 7.0 7.0 18.37
7 Máy khoan vạn năng 1 6H81 4.5 4.5 11.81
8 Máy bào ngang 1 7A35 5.8 5.8 14.69
9 Máy mài tròn vạn năng 1 3130 2.8 2.8 7.35
10 Máy mài phẳng 1 3130 4.0 4.0 10.13
Tng
61.8
Nhóm 5
1 Máy tiện ren 1 HC-12A 4.5 4.5 11.81
2 Máy khoan đứng 1 I616 2.8 2.8 7.35
3 Máy mài hai phía 1 2A125 2.8 2.8 7.35
4 Máy khoan bàn 1 872A 0.65 0.65 1.71
5 Bàn thợ nguôị 8 HC-12A 0.65 5.2 1.71
Tng
15.95
Đối với phân x-ởng sửa chữa cơ khí thì hệ số công suất

cos

=0,6 đ-ợc
lấy chung cho các thiết bị trong phân x-ởng. Từ đó ta có thể tính đ-ợc dòng
điện định mức cho cho từng thiết bị theo công thức sau:
Bài tập dài Cung cấp điện.
Sinh viờn thc hin: Phùng Văn Thái HT4-K48
12



dm
dm
P
I
3 U cos
Với U
đm
=380(V).
2, Xác định phụ tải tính toán của từng nhóm.
a, Nhóm 1:
Công suất(kW)
tt
Tên thiết bị
Số l-ợng Kí hiệu
Một máy Tổng
I
đm
(A)
Nhóm 1

1 Máy tiện ren 4 IK620 10.0 40.0 26.24
2 Máy doa ngang 1 2614 4.5 4.5 11.81
3 Máy mài phẳng có trục nằm 1 371M 2.8 2.8 7.35
4 Máy phay chép hình 1 6461 0.6 0.6 1.58
5 Máy mài tròn 1 36151 7.0 7.0 18.37
6 Máy mài sắc 2 HC-12A 2.8 5.6 7.35
7 Máy giũa 1 HC-12A 1.0 1.0 2.62
8 Máy mài sắc các dao cắt gọt 1 HC-12A 2.8 2.8 7.35
9 Máy khoan để bàn 1 HC-12A 0.65 0.65 1.71
Tổng 64.95
Chọn hệ số sử dụng k
sd
=0,15( Tra trong bảng PL1.1-TL1) và hệ số công suất
là 0,6.
Từ bảng ta có:
Tổng số nhóm thiết bị: n=13
Công suất của thiết bị lớn nhất trong nhóm là: P
max
=10.0(kW)
Công suất thiết bị nhỏ nhất trong nhóm là: P
min
=0,6(kW)
Vậy: m=P
max
/P
min
=10/0,6=16,67 nên phụ tải tính toán sẽ đ-ợc xác định theo
ph-ơng pháp sau:
Số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng 1/2P
max

=10/2=5(kW) là: n
1
=5.
n
*
=n
1
/n=5/13=0,39.
P
1
=4.10+7=47(kW).
P

=64,95(kW)
Vậy: p
*
=47/64,95=0,72.
Bài tập dài Cung cấp điện.
Sinh viờn thc hin: Phùng Văn Thái HT4-K48
13
Tra bảng ta đ-ợc: n
*
hq
=0,69 do đó n
hq
=0,69.13=8,97 hay n
hq
=9.
Với k
sd

=0.15 và n
hq
=9 ta có: k
max
=2,2.
P
tt
=k
max
.k
sd
. P

=2,2.0,15.64,95=21,43(kW).
Q
tt
=P
tt
.
tg

=21,43.1,33=28,5(kVAr).
S
tt
=
2 2 2 2
tt tt
P Q 21,43 28,5
=35,66(kVA)
I

tt
=

tt
S 35,66
3 380 3 380
=0,05418(kA)=54,18(A).
b, Nhóm 2.
Công suất(kW)
tt
Tên thiết bị
Số l-ợng Kí hiệu
Một máy Tổng
I
đm
(A)
Nhóm 2
1 Máy khoan đứng 1 2A125 4.5 4.5 11.81
2 Máy xọc 2 7M430 7.0 14.0 18.37
3 Máy bào gi-ờng một trụ 1 MC38 10.0 10.0 26.24
4 Máy phay chép hình 1 6HIIKII 5.62 5.62 14.75
5 Máy phay chép hình 1 64616 3.0 3.0 7.87
6 Máy phay ngang 1 6H84II 4.5 4.5 11.81
7 Máy phay vạn năng 2 6H82 7.0 14.0 18.37
8 Máy khoan h-ớng tâm 1 2A55 4.5 4.5 11.81
9 Máy bào ngang 2 7M36 7.0 14.0 18.37
Tổng
74.12
Chọn hệ số sử dụng k
sd

=0,15( Tra trong bảng PL1.1-TL1) và hệ số công
suất là 0,6.
Từ bảng ta có:
Tổng số nhóm thiết bị: n=12.
Công suất của thiết bị lớn nhất trong nhóm là: P
max
=10kW.
Công suất thiết bị nhỏ nhất trong nhóm là: P
min
=3,0W.
Vậy: m=P
max
/P
min
=10/3=3,33 nên phụ tải tính toán sẽ đ-ợc xác định theo
ph-ơng pháp sau:
Số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng 1/2P
max
=10/2=5kW là: n
1
=6.
n
*
=n
1
/n=6/12=0,5.
Bài tập dài Cung cấp điện.
Sinh viờn thc hin: Phùng Văn Thái HT4-K48
14
P

1
=4.7,0+10+5,62=43,62(kW).
P

=74,12(kW).
Vậy: p
*
=43,62/74,12=0,59.
Tra bảng ta đ-ợc: n
*
hq
=0,91 do đó n
hq
=0,91.12=10,92hay n
hq
=11.
Với k
sd
=0.15 và n
hq
=11 ta có: k
max
=1,80.
P
tt
=k
max
.k
sd
. P


=1,8.0,15.74,12=20,01(kW).
Q
tt
=P
tt
.
tg

=20,01.1,33=26,62(kVAr).
S
tt
=
2 2 2 2
tt tt
P Q 20,01 26,62
=33,3(kVA)
I
tt
=

tt
S 33,3
3 380 3 380
=0,05059(kA)=50,59(A)
c, Nhóm 3.
Công suất(kW)
tt
Tên thiết bị
Số l-ợng Kí hiệu

Một máy Tổng
I
đm
(A)
Nhóm 3
1 Máy phay đứng 2 6H12 7.0 14.0 18.37
2 Máy phay chép hình 1 642 1.7 1.7 4.46
3 Máy ép thuỷ lực 1 IIO-53 4.5 4.5 11.81
4 Máy mài vạn năng 1 312M 2.8 2.8 7.35
5 Máy mài phẳng có trục đứng 1 373 10.0 10.0 26.24
6 Máy tiện ren 1 IE6IM 3.2 3.2 8.39
7 Máy khoan để bàn 1 HC-12A 0.65 0.65 1.71
8 Máy mài hai phía 1 872A 2.8 2.8 7.35
9 Máy c-a 1 872A 2.8 2.8 7.35
10 Máy tiện ren 4 IK620 10.0 40.0 26.24
Tổng 82.45
Chọn hệ số sử dụng k
sd
=0,15( Tra trong bảng PL1.1-TL1) và hệ số công
suất là 0,6.
Từ bảng ta có:
Tổng số nhóm thiết bị: n=14.
Công suất của thiết bị lớn nhất trong nhóm là: P
max
=10(kW).
Công suất thiết bị nhỏ nhất trong nhóm là: P
min
=0,65(kW).
Bài tập dài Cung cấp điện.
Sinh viờn thc hin: Phùng Văn Thái HT4-K48

15
Vậy: m=P
max
/P
min
=10/0,65=15,38 nên phụ tải tính toán sẽ đ-ợc xác định theo
ph-ơng pháp sau:
Số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng 1/2P
max
=10/2=5(kW) là: n
1
=7.
n
*
=n
1
/n=7/14=0,5.
P
1
=2.7,0+5.10=64,0(kW).
P

=82,45(kW).
Vậy: p
*
=64/82,45=0,78.
Tra bảng ta đ-ợc: n
*
hq
=0,7 do đó n

hq
=0,7.10=7.
Với k
sd
=0,15 và n
hq
=7 ta có: k
max
=2,48.
P
tt
=k
max
.k
sd
. P

=2,48.0,15.82,45=30,67(kW).
Q
tt
=P
tt
.
tg

=30,67.1,33=40,79(kVAr).
S
tt
=
2 2 2 2

tt tt
P Q 30,67 40,79
=51,03(kVA)
I
tt
=
tt
S
3 380

=0.07754(kA)=77,54(A)
d, Nhóm 4.
Công suất(kW)
tt
Tên thiết bị
Số l-ợng Kí hiệu
Một máy Tổng
I
đm
(A)
Nhóm 4
1 Máy tiện ren 2 IA62 7.0 14.0 18.37
2 Máy tiện ren 1 I63A 10.0 10.0 26.24
3 Máy tiện ren 1 I616 4.5 4.5 11.81
4 Máy tiện ren 2 IE6IM 3.2 6.4 8.39
5 Máy khoan đứng 1 2A125 2.8 2.8 7.35
6 Máy khoan đứng 1 2A150 7.0 7.0 18.37
7 Máy khoan vạn năng 1 6H81 4.5 4.5 11.81
8 Máy bào ngang 1 7A35 5.8 5.8 14.69
9 Máy mài tròn vạn năng 1 3130 2.8 2.8 7.35

10 Máy mài phẳng 1 3130 4.0 4.0 10.13
Tng
61.8
Chọn hệ số sử dụng k
sd
=0,15( Tra trong bảng PL1.1-TL1) và hệ số công
suất là 0,6.
Từ bảng ta có:
Bài tập dài Cung cấp điện.
Sinh viờn thc hin: Phùng Văn Thái HT4-K48
16
Tổng số nhóm thiết bị: n=12.
Công suất của thiết bị lớn nhất trong nhóm là: P
max
=10(kW).
Công suất thiết bị nhỏ nhất trong nhóm là: P
min
=2,8(kW).
Vậy: m=P
max
/P
min
=10/2,8=3,57 nên phụ tải tính toán sẽ đ-ợc xác định theo
ph-ơng pháp sau:
Số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng 1/2P
max
=10/2=5(kW) là: n
1
=4.
n

*
=n
1
/n=4/12=0,33.
P
1
=2.7,0+10+5,8=29,8(kW).
P

=61.8(kW).
Vậy: p
*
=29,8/61,8=0,48.
Tra bảng ta đ-ợc: n
*
hq
=0,86 do đó n
hq
=0,86.12=10,32hay n
hq
=10.
Với k
sd
=0.15 và n
hq
=10 ta có: k
max
=2,1.
P
tt

=k
max
.k
sd
. P

=2,1.0,15.61,8=19,47(kW).
Q
tt
=P
tt
.
tg

=19,47.1,33=25,9(kVAr).
S
tt
=
2 2 2 2
tt tt
P Q 19,47 25,9
=32,40(kVA)
I
tt
=
tt
S
3 380

=0,04923(kA)=49,23(A).

e, Nhóm 5:
Công suất(kW)
tt
Tên thiết bị
Số l-ợng Kí hiệu
Một máy Tổng
I
đm
(A)
Nhóm 5
1 Máy tiện ren 1 HC-12A 4.5 4.5 11.81
2 Máy khoan đứng 1 I616 2.8 2.8 7.35
3 Máy mài hai phía 1 2A125 2.8 2.8 7.35
4 Máy khoan bàn 1 872A 0.65 0.65 1.71
5 Bàn thợ nguôị 8 HC-12A 0.65 5.2 1.71
Tng
15.95
Chọn hệ số sử dụng k
sd
=0,15( Tra trong bảng PL1.1-TL1) và hệ số công suất
là 0,6.
Từ bảng ta có:
Tổng số nhóm thiết bị: n=12.
Bài tập dài Cung cấp điện.
Sinh viờn thc hin: Phùng Văn Thái HT4-K48
17
Công suất của thiết bị lớn nhất trong nhóm là: P
max
=4,5(kW).
Công suất thiết bị nhỏ nhất trong nhóm là: P

min
=0,65(kW).
Vậy: m=P
max
/P
min
=4,5/0,65=6,92 nên phụ tải tính toán sẽ đ-ợc xác định theo
ph-ơng pháp sau:
Số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng 1/2P
max
=4,5/2=2,25(kW) là: n
1
=3.
n
*
=n
1
/n=3/12=0,25.
P
1
=2.2,8+4,5=10,1(kW).
P

=15,95(kW).
Vậy: p
*
=10,1/15,95=0,633.
Tra bảng ta đ-ợc: n
*
hq

=0,57do đó n
hq
=0,57.12=6,84 hay n
hq
=7.
Với k
sd
=0.15 và n
hq
=7ta có: k
max
=2,48.
P
tt
=k
max
.k
sd
. P

=2,48.0,15.15,95=5,93(kW).
Q
tt
=P
tt
.
tg

=5,93.1,33=7,89(kVAr).
S

tt
=
2 2 2 2
tt tt
P Q 5,93 7,89
=9,87(kVA)
I
tt
=
tt
S
3 380

=0,01212(kA)=12,12(A)
3, Xác định dòng điện đỉnh nhọn của các nhóm phụ tải.
Phụ tải đỉnh nhọn của nhóm thiết bị sẽ xuất hiện khi thiết bị có dòng khởi
động lớn nhất mở máy, còn các thiết bị khác trong nhóm đang làm việc bình
th-ờng và đ-ợc tính theo công thức sau:
I
đn
= I
kđ(max)
+ (I
tt
- k
sd
. I
đm(max)
) (2-8)
Trong đó:

I
kđ(max)
- Dòng khởi động của thiết bị có dòng khởi động lớn nhất trong nhóm
máy.
I
tt
- Dòng điện tính toán của nhóm máy.
I
đm(max)
- Dòng định mức của thiết bị đang khởi động.
k
sd
- Hệ số sử dụng của thiết bị đang khởi động.
Bài tập dài Cung cấp điện.
Sinh viờn thc hin: Phùng Văn Thái HT4-K48
18
- I
đn.nh1
= 26,24 . 5 + (54,18 - 0,15 . 26,24) = 181,44(A)
- I
đn.nh2
=26,24 . 6 + (50,59 - 0,15 . 26,24) = 204,09(A)
- I
đn.nh3
= 26,24. 7 + (77,54 - 0,15 .26,24) = 257,28(A)
- I
đn.nh4
= 26,24. 4 + (49,23 - 0,15 . 26,24) = 150,25 (A)
- I
đn.nh5

= 11,81 . 3 + (12,12 - 0,15 . 11,81) =45,78 (A)
4, Xác định phụ tải chiếu sáng của phân x-ởng SCCK.
Phụ tải chiếu sáng của phân x-ởng sửa chữa cơ khí đ-ợc xác định theo suất
chiếu sáng trên một đơn vị diện tích:
P
cs
=p
0
.F. (2.2.4)
trong đó:
p
0
: suất chiếu sáng trên một diện tích chiếu sáng [ W/m
2
]
F: là diện tích đ-ợc chiếu sáng [m
2
]
Trong phân x-ởng sửa chữa cơ khí hệ thống chiếu sáng sử dụng đèn sợi đốt, tra
bảng PL1.2(TL1) ta tìm đ-ợc: p
0
=15[W/m
2
]
Phụ tải chiếu sáng của toàn phân x-ởng:
P
cs
= 10800.15=162000(W)=162(kW);
Q
cs

=0kW.
2.3, Xác định phụ tải tính toán của toàn phân x-ởng.
a, Phụ tải tác dụng tính toán toàn x-ởng là:
P
x
= k
đt
P
tti
trong đó: k
đt
là hệ số đồng thời của toàn phân x-ởng ở đây ta chọn k
đt
=0,85,
vậy:
P
x
=0,85.(21,43+20,01+30,67+19,47+5,93)=82,88(kW).
b, Phụ tải phản kháng tính toán toàn x-ởng là:
Q
x
=82,88.1,33 = 110,23( kVAr).
c, Phụ tải toàn phần của x-ởng (kể cả chiếu sáng)
S
x
=

2 2
(82,88 162) 110,23
268,55(kVA).

III, Xác định phụ tải tính toán của các phân x-ởng còn lại.
3.1, Cách xác định phụ tải tính toán của các phân x-ởng.
Phụ tải động lực:
Bài tập dài Cung cấp điện.
Sinh viờn thc hin: Phùng Văn Thái HT4-K48
19
- Vì các phân x-ởng khác chỉ biết công suất đặt do đó phụ tải tính toán đ-ợc
xác định theo ph-ơng pháp hệ số nhu cầu (k
nc
).
Công thức tính :
P
đl
= k
nc
. P
đ
Q
đl
= Q
tt
= P
tt
. tg


cos
p
Q
p

S
tt
2
tt
2
tt
tt
(2-9)
Trong đó :
+ P
đ
: Công suất đặt của phân x-ởng (kw)
+ k
nc
: Hệ số nhu cầu của nhóm thiết bị đặc tr-ng (tra sổ tay kỹ thuật).
+ tg : T-ơng ứng với cos đặc tr-ng của nhóm hộ tiêu thụ.
Phụ tải chiếu sáng : tính theo công thức 2.2.4 ở trên.
3.2, Tính toán phụ tải tính toán cho các phân x-ởng.
3.2.1. Phân x-ởng tiện cơ khí.
- Công suất đặt của phân x-ởng tiện cơ khí: P
đ
= 1800 (kW)
- Diện tích của phân x-ởng tiện cơ khí: F =22000 (m
2
)
- Dự kiến chiếu sáng bằng đèn huỳnh quang có Cos
cs

= 0,8


tg
cs

=0,75
- Tra bảng phụ lục với phân x-ởng tiện cơ khí ta có:
+ Hệ số nhu cầu k
nc
= 0,6
+ Suất chiếu sáng p
0
= 15 (W/m
2
)
+ Cos = 0,7

tg = 1.02
- Công suất tính toán động lực:
P
đl
= k
nc
.P
đ
= 0,6.1800 = 1080 ( kW )
Q
đl
= P
đl
.tg = 1800.1,02 = 1836(kVAr)
- Công suất tính toán chiếu sáng:

P
cs
= p
0
.F = 15.1836.10
-3
= 27,54 (kW)
Bài tập dài Cung cấp điện.
Sinh viờn thc hin: Phùng Văn Thái HT4-K48
20
Q
cs
= P
cs
.tg
cs
=27,54.0,75 = 20,66 (kVAr)
- Công suất tính toán tác dụng toàn phân x-ởng:
P
tt
= P
đl
+ P
cs
=1800+27,54 = 1827,54 ( kW )
- Công suất tính toán phản kháng toàn phân x-ởng:
Q
tt
= Q
đl

+Q
cs
= 1836+20,66 = 1856,66 (kVAr)
- Công suất tính toán của toàn phân x-ởng:

2 2 2 2
tt tt tt
S P Q 1827,54 1856,66
=2605,20 (kVA)
3.2.2, Phân x-ởng dập.
- Công suất đặt của phân x-ởng: P
đ
= 1500 (kW)
- Diện tích x-ởng: F = 22000 (m
2
)
- Dự kiến chiếu sáng bằng đèn sợi đốt có Cos
cs

= 1

tg
cs

= 0
- Tra bảng phụ lục với phân x-ởng dập ta có:
+ Hệ số nhu cầu k
nc
= 0.6
+ Suất chiếu sáng p

0
= 15 (W/m
2
)
+ Cos = 0.7

tg = 1.02
- Công suất tính toán động lực:
P
đl
=k
nc
.P
đ
= 0,6. 1500 = 900 ( kW )
Q
đl
= P
đl
.tg = 1500. 1.02= 1530 (kVAr)
- Công suất tính toán chiếu sáng:
P
cs
=p
0
.F = 15.22000.10
-3
= 330(kW)
Q
cs

= P
cs
.tg
cs
= 330.0 = 0 (kVAr)
- Công suất tính toán tác dụng toàn phân x-ởng:
P
tt
= P
đl
+ P
cs
= 900+330 =1230 ( kW )
- Công suất tính toán phản kháng toàn phân x-ởng:
Q
tt
= Q
đl
+Q
cs
= 1530 (kVAr)
- Công suất tính toán của toàn phân x-ởng:

2 2 2 2
tt tt tt
S P Q 1230 1530
=1963,11 (kVA)
3.2.3 Phân x-ởng lắp ráp số 1.
Bài tập dài Cung cấp điện.
Sinh viờn thc hin: Phùng Văn Thái HT4-K48

21
- Công suất đặt của phân x-ởng: P
đ
=900 (kW)
- Diện tích x-ởng: F = 38800 (m
2
)
- Dự kiến chiếu sáng bằng đèn sợi đốt có Cos
cs

= 1

tg
cs

= 0
- Tra bảng phụ lục với phân x-ởng lắp ráp số 1 ta có:
+ Hệ số nhu cầu k
nc
= 0.35
+ Suất chiếu sáng p
0
= 16 (W/m
2
)
+ Cos = 0.5

tg = 1.73
- Công suất tính toán động lực:
P

đl
= k
nc
.P
đ
= 0,35.900 = 315( kW )
Q
đl
= P
đl
.tg = 315.1,73 = 544,95(kVAr)
- Công suất tính toán chiếu sáng:
P
cs
=p
0
.F = 16.38800.10
-3
=620,8(kW)
Q
cs
= P
cs
.tg
cs
= 620,8.0 = 0 (kVAr)
- Công suất tính toán tác dụng toàn phân x-ởng:
P
tt
= P

đl
+ P
cs
= 315+620,8=935,8 ( kW )
- Công suất tính toán phản kháng toàn phân x-ởng:
Q
tt
= Q
đl
+Q
cs
= 544,95 (kVAr)
- Công suất tính toán của toàn phân x-ởng:

2 2 2 2
tt tt tt
S P Q 935,8 544,95
=1082,91 (kVA)
3.2.4 Phân x-ởng lắp ráp số 2.
- Công suất đặt của phân x-ởng: P
đ
= 1000 (kW)
- Diện tích x-ởng: F = 38400 (m
2
)
- Dự kiến chiếu sáng bằng đèn sợi đốt có Cos
cs

= 1


tg
cs

= 0
- Tra bảng phụ lục với phân x-ởng lắp ráp số 2 ta có:
+ Hệ số nhu cầu k
nc
= 0.35
+ Suất chiếu sáng p
0
= 16 (W/m
2
)
+ Cos = 0.5

tg = 1.73
- Công suất tính toán động lực:
P
đl
=k
nc
.P
đ
= 0,35.1000=350 ( kW )
Bài tập dài Cung cấp điện.
Sinh viờn thc hin: Phùng Văn Thái HT4-K48
22
Q
đl
= P

đl
.tg = 350.0,75 = 262,5(kVAr)
- Công suất tính toán chiếu sáng:
P
cs
=p
0
.F = 16.38400.10
-3
=614,4 (kW)
Q
cs
= P
cs
.tg
cs
= 34,88.0 = 0 (kVAr)
- Công suất tính toán tác dụng toàn phân x-ởng:
P
tt
= P
đl
+ P
cs
= 350+614,4= 964,4( kW )
- Công suất tính toán phản kháng toàn phân x-ởng:
Q
tt
= Q
đl

+Q
cs
= 262,5 (kVAr)
- Công suất tính toán của toàn phân x-ởng:

2 2 2 2
tt tt tt
S P Q 964,4 262,5
=999,49 (kVA)
3.2.5 Phòng thí nghiện trung tâm.
- Công suất đặt của phân x-ởng: P
đ
= 160 (kW)
- Diện tích x-ởng: F = 2400(m
2
)
- Dự kiến chiếu sáng bằng đèn sợi đốt có Cos
cs

= 1

tg
cs

= 0
- Tra bảng phụ lục với phòng thí nghiện trung tâm ta có:
+ Hệ số nhu cầu k
nc
= 0,7
+ Suất chiếu sáng p

0
= 20 (W/m
2
)
+ Cos = 0,8

tg = 0,75
- Công suất tính toán động lực:
P
đl
= k
nc
.P
đ
= 0,7.160= 112 ( kW )
Q
đl
= P
đl
.tg = 112.0,75 = 84 (kVAr)
- Công suất tính toán chiếu sáng:
P
cs
= p
0
.F = 20.2400.10
-3
= 48 (kW)
Q
cs

= P
cs
.tg
cs
= 48.0 = 0 (kVAr)
- Công suất tính toán tác dụng toàn phân x-ởng:
P
tt
= P
đl
+ P
cs
= 112+48= 160 ( kW )
- Công suất tính toán phản kháng toàn phân x-ởng:
Q
tt
= Q
đl
+Q
cs
= 84(kVAr)
Bài tập dài Cung cấp điện.
Sinh viờn thc hin: Phùng Văn Thái HT4-K48
23
- Công suất tính toán của toàn phân x-ởng:

2 2 2 2
tt tt tt
S P Q 160 84
=180,71 (kVA)

3.2.6, Phòng thực nghiệm.
- Công suất đặt của phân x-ởng: P
đ
= 500(kW)
- Diện tích x-ởng: F = 20800 (m
2
)
- Dự kiến chiếu sáng bằng đèn sợi đốt có Cos
cs

= 1

tg
cs

= 0
- Tra bảng phụ lục với phòng thực nghiệm ta có:
+ Hệ số nhu cầu k
nc
= 0,7
+ Suất chiếu sáng P
0
= 20 (W/m
2
)
+ Cos = 0,7

tg = 1,02
- Công suất tính toán động lực:
P

đl
=k
nc
.P
đ
= 0,7.500 = 350 ( kW )
Q
đl
= P
đl
.tg = 350.1,02 = 357 (kVAr)
- Công suất tính toán chiếu sáng:
P
cs
=p
0
.F = 20.20800.10
-3
= 416 (kW)
Q
cs
= P
cs
.tg
cs
= 416.0 = 0 (kVAr)
- Công suất tính toán tác dụng toàn phân x-ởng:
P
tt
= P

đl
+ P
cs
= 350+416=766( kW )
- Công suất tính toán phản kháng toàn phân x-ởng:
Q
tt
= Q
đl
+Q
cs
=357 (kVAr)
- Công suất tính toán của toàn phân x-ởng:

2 2 2 2
tt tt tt
S P Q 766 375
=852,87 (kVA)
3.2.7 Trạm bơm.
- Công suất đặt của phân x-ởng: P
đ
= 120(kW)
- Diện tích x-ởng: F = 12000 (m
2
)
- Dự kiến chiếu sáng bằng đèn sợi đốt có Cos
cs

= 1


tg
cs

= 0
- Tra bảng phụ lục với trạm bơm ta có:
+ Hệ số nhu cầu k
nc
= 0,3
Bài tập dài Cung cấp điện.
Sinh viờn thc hin: Phùng Văn Thái HT4-K48
24
+ Suất chiếu sáng p
0
= 10 (W/m
2
)
+ Cos = 0,5

tg = 1,73
- Công suất tính toán động lực:
P
đl
= k
nc
.P
đ
= 0,3.120 =36 ( kW )
Q
đl
= P

đl
.tg = 36.1,73 = 62,28 (kVAr)
- Công suất tính toán chiếu sáng:
P
cs
= p
0
.F = 10.1200.10
-3
= 12 (kW)
Q
cs
= P
cs
.tg
cs
= 12.0 = 0 (kVAr)
- Công suất tính toán tác dụng toàn phân x-ởng:
P
tt
= P
đl
+ P
cs
=36+12 = 48 ( kW )
- Công suất tính toán phản kháng toàn phân x-ởng:
Q
tt
= Q
đl

+Q
cs
= 62,28 (kVAr)
- Công suất tính toán của toàn phân x-ởng:

2 2 2 2
tt tt tt
S P Q 48 62,28
=78,63 (kVA)
3.2.8 Phòng thiết kế.
- Công suất đặt của phân x-ởng: P
đ
= 100 (kW)
- Diện tích x-ởng: F = 35600 (m
2
)
- Dự kiến chiếu sáng bằng đèn huỳnh quang có Cos
cs

= 0.8

tg
cs

= 0.75
- Tra bảng phụ lục với Bộ phận nén khí ta có:
+ Hệ số nhu cầu k
nc
= 0,7
+ Suất chiếu sáng p

0
= 20 (W/m
2
)
+ Cos = 0,7

tg = 1,02
- Công suất tính toán động lực:
P
đl
= k
nc
.P
đ
= 0,7.100 = 70 ( kW )
Q
đl
= P
đl
.tg = 70.1,02 = 71,4 (kVAr)
- Công suất tính toán chiếu sáng:
P
cs
= p
0
.F = 10. 35600.10
-3
= 365 (kW)
Q
cs

= P
cs
.tg
cs
= 365.0,75 = 273,75 (kVAr)

×