Tải bản đầy đủ (.doc) (149 trang)

THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY ĐỒNG HỒ ĐO CHÍNH XÁC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 149 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHỆP Hệ thống cấp điện cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
LỜI NÓI ĐẦU
Trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước theo hướng công
nghiệp hoá hiện đại hoá , ngành công nghiệp điện lực giữ vai trò đặc biệt quan
trọng. Bởi vì điện năng là nguồn năng lượng được dùng rộng rãi nhất trong
các ngành kinh tế quốc dân.
Khi xây dựng nhà máy, khu dân cư, thành phố.Trước tiên ta phải xây
dựng hệ thống cung cấp điện cho máy móc và phục vụ nhu cầu sinh hoạt cho
con người.
Ngày nay ngành công nghiệp nước ta đang khởi sắc, các nhà máy xí
nghiệp không ngừng được xây dựng. Từ đó nền kinh tế nước ta đã có những
bước phát triển vượt bậc, hội nhập với khu vực và thế giới. Ngoài ra còn có
nhiều công trình khác xuất hiện, đặc biệt là các công trình nhà cao tầng ngày
càng được xây dựng nhiều. Để đáp ứng được tình hình nói trên thì hệ thống
cung cấp điện phải được thiết kế và xây dựng theo nhu cầu của xã hội. Xuất
phát từ yêu cầu đó, cùng những kiến thức học tại bộ môn Hệ Thống Điện
trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội, em đã được nhận đề tài thiết kế tốt
nghiệp:THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY ĐỒNG HỒ ĐO
CHÍNH XÁC.
Trong thời gian làm đồ án vừa qua,với sự tìm tòi và nỗ lực của bản
thân, cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô giáo trong bộ môn Hệ Thống
Điện đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hướng dẫn:TS.NGÔ HỒNG
QUANG,Em đã hoàn thành xong đồ án tốt nghiệp của mình.Mặc dù đã rất cố
gắng,xong do còn hạn chế về kiến thức ,nên chắc bản đồ án của em còn nhiều
khiếm khuyết ,em rất mong được sự chỉ bảo của thầy,cô trong bộ môn để bản
đồ án của em được hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo
NGÔ HỒNG QUANG và các thầy cô giáo trong bộ môn Hệ Thống Điện đã
giúp đỡ em hoàn thành bản thiết kế này.
Hà Nội, Ngày 14 tháng 5 năm 2005
Sinh viên :
MAI ĐỨC TIỆP


MAI ĐỨC TIỆP-LỚP CĐ HTĐ -K47-TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
1
ĐỒ ÁN TỐT NGHỆP Hệ thống cấp điện cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
PHẦN I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY
Nhà máy đồng hồ đo chính xác có qui mô khá lớn với chín phân xưởng:
Bảng1.1:Danh sách phân xưởng và nhà làm việc trong nhà máy .

Số trên
mặt bằng Tên phân xưởng
Công suất đặt
(kW)
Diện tích
(m
2
)
1 Phân xưởng tiện cơ khí 2500 2250
2 Phân xưởng dập 1500 2500
3 Phân xưởng lắp ráp số 1 900 3125
4 Phân xưởng lắp ráp số 2 1500 3750
5 Phân xưởng sửa chữa cơ khí (Theo tính toán) 1500
6 Phòng thí nghiệm trung tâm 160 2500
7 Phòng thực nghiệm 500 2550
8 Trạm bơm 620 1750
9 Phòng thiết kế 100 4150

Nhà máy có nhiệm vụ chế tạo các loại đồng hồ đo chính xác nhằm phục
vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.Đứng về mặt tiêu thụ điện năng nhà máy
là hộ tiêu thụ lớn với 9 phân xưởng,tổng công suất đặt lên tới 7780kW(chưa
kể phân xưởng sửa chữa cơ khí và phụ tải chiếu sáng).Do tầm quan trọng như

vậy có thể xếp nhà máy là hộ têu thu loại 1,cần được đảm bảo cung cấp điện
liên tục và an toàn.
Theo dự kiến của ngành điện nhà máy được cấp điện từ trạm biến áp
trung gian cách nhà máy 9 km bằng đường dây lộ kép Nhà máy làm việc
theo chế độ 2 ca, thời gian sử dụng công suất cực đại 5000 h.Trong nhà máy
có phân xưởng sửa cgữa cơ khí và phòng thiết kế là hộ loại III,phòng thực
nghiệm và phòng thí nghiệm trung tâm là hộ loại II,các phân xưởng còn lại là
hộ loại I.Như vậy theo mức độ cung cấp điện nhà máy được xếp là hộ loại
I.Nhà máy có tổng diện tích 24.075 m
2
có mặt bằng bố trí thiết bị trình bày
trên hình 1.1 Các nôị dung tính toán thiết kế bao gồm bao goàm :
1.Xác định phụ tải tính toán của các phân xưởng và toàn nhà máy.
2.Thiết kế mạng cao áp cho nhà máy.
MAI ĐỨC TIỆP-LỚP CĐ HTĐ -K47-TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
2
ĐỒ ÁN TỐT NGHỆP Hệ thống cấp điện cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
3.Thiết kế mạng điện hạ áp cho phân xưởng sửa chữa cơ khí.
4.Tính toán bù công suất phản kháng cho nhà máy.
5.Thiết kế chiếu sáng cho phân xưởng sửa chữa cơ khí.
MAI ĐỨC TIỆP-LỚP CĐ HTĐ -K47-TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
3
ĐỒ ÁN TỐT NGHỆP Hệ thống cấp điện cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
PHẦN II
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN
CHƯƠNG I
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
I.1 . Đặt vấn đề.
Hệ thống cung cấp điện hiểu theo nghĩa hẹp cho một nhà máy như đang
xét là hệ thống truyền tải và phân phối điện năng, làm nhiệm vụ cung cấp

điện cho một khu vực nhất định, nguồn của hệ thống cung cấp điện này lấy từ
hệ thống lưới điện quốc gia với cấp thích hợp ( thường dùng cấp điện áp từ
trung bình trở xuống : 35kV,22kV, 10 kV, 6 kV ).
Như vậy việc thiết kế hệ thống cung cấp điện nhằm mục đích cuối cùng
là đưa ra một hệ thống cung cấp điện tối ưu về kinh tế - kỹ thuật , cụ thể là
việc lựa chọn tối ưu các thành phần cấu thành hệ thống cung cấp điện đó, bao
gồm : nguồn điện; sơ đồ đi dây; thiết bị điện và vị trí đặt các thiết bị: trạm
biến áp, tủ phân phối, tủ động lực, các thiết bị bảo vệ, các thiết bị bù... thông
qua các phương pháp tính toán.
Cơ sở và các dữ liệu cho các phương pháp tính toán chính là các dữ
liệu ban đầu của đối tượng được thiết kế cung cấp điện : mục đích, nhiệm vụ;
quá trình công nghệ; hướng phát triển trong tương lai; nguồn điện cung cấp;
và quan trọng nhất là các dữ liệu về phụ tải điện : công suất, vị trí, diện
tích ... kết hợp các đo đạc thống kê có trước của các phụ tải tương tự.
Trong tính toán thiết kế cung cấp điện , để đặc trưng cho công suất của
phụ tải người ta sử dụng thông số gọi là phụ tải tính toán P
tt
.Phụ tải tính toán
là phụ tải giả tưởng dài hạn và tương đương với phụ tải thực tế về hiệu quả
phát nhiệt hoặc mức độ hủy hoại cách điện.Nói cách khác phụ tải tính toán
cũng đốt nóng thiết bị lên nhiệt độ tương tự như phụ tải thực tế gây ra vì vậy
phụ tải tính toán được tính toán theo điều kiện phát nong với ý nghĩa:hệ thống
cung cấp điện phải tải được lâu dài công suất tính toán này. Việc xác định phụ
tải tính toán chính là khâu đầu tiên của quá trình thiết kế hệ thống cung cấp
MAI ĐỨC TIỆP-LỚP CĐ HTĐ -K47-TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
4
ĐỒ ÁN TỐT NGHỆP Hệ thống cấp điện cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
điện làm cơ sở cho toàn bộ các bước tiếp theo, cơ sở cho việc lựa chọn: nguồn
điện; sơ đồ đi dây; thiết bị điện v.v..
I.2 . Các phương pháp xác định phụ tải tính toán.

Có nhiều phương pháp để xác định phụ tải tính toán, tùy thuộc vào vị
trí xác định phụ tải tính toán, giai đoạn thiết kế, các dữ liệu đã biết về phụ tải
người ta áp dụng các phương pháp khác nhau về độ tin cậy, chính xác hoặc
đơn giản hoá.
Đối với các phụ tải đã vận hành P
tt
có thể có được bằng cách đo đạc,
trái lại với các phụ tải đang được thiết kế do lúc thiết kế chưa có nên P
tt
được
xác định gần đúng căn cứ vào một số thông tin sơ bộ của chính phụ tải đó kết
hợp với các giá trị đặc trưng của các phụ tải đã có đã được đo đạc thống kê
trong quá trình lâu dài.
Các phương pháp tính phụ tải tính toán thường dùng gồm :
1. Phương pháp theo công suất trung bình và hệ số cực đại .
Công thức tính toán : P
tt
= k
M
.P
tb
= k
M
.k
sdp
.P
đm
.
+P
tb

: công suất trung bình của thiết bị hay nhóm thiết bị (kW)
+ P
đm
: công suất định mức của phụ tải.
+ k
sdp
: hệ số sử dụng công suất tác dụng,tra trong soồ tay
+ k
M
: hệ số cực đại công suất tác dụng,tra trong sổ tay theo quan hệ
k
M
=f(n
hq
,k
sd
)
+n
hq
:Số thiết bị làm việc hiệu quả
Phương pháp này thường được dùng để tính toán phụ tải tính toán cho
một nhóm thiết bị,cho các tủ động lực cho toàn phân xưởng.Nó cho một kết
quả khá chính xác nhưng lại đòi hỏi một lượng thông tin khá đầy đủ về các
loại phụ tải như :chế độ làm việc của các phụ tải,công suất đặt của từng phụ
tải,số thiết bị trong nhóm.
2. Phương pháp theo công suất trung bình và độ lệch của phụ tải khỏi giá
trị trung bình (phương pháp thống kê ).
Công thức tính toán : P
tt
= P

tb
± β.σ
MAI ĐỨC TIỆP-LỚP CĐ HTĐ -K47-TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
5
ĐỒ ÁN TỐT NGHỆP Hệ thống cấp điện cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
+ β : hệ số tán xạ của σ .
+ σ : độ lệch của phụ tải khỏi giá trị trung bình.
Phương pháp này thường được dùng để tính toán phụ tải cho các thiết
bị của phân xưởng hoặc toàn bộ nhà máy.Tuy nhiên phương pháp này ít được
dùng trong tính toán thiết kế mới vì nó đòi hỏi khá nhiều thông tin về phu tải
và chỉ phù hợp với phụ tải đang vận hành.
3. Theo công suất trung bình và hệ số hình dáng của đồ thị phụ tải.
Công thức tính toán : P
tt
= k
hd
.P
tb
+ k
hd
: hệ số hình dáng của đồ thị phụ tải tác dụng.
Phương pháp này chỉ phù hợp để tính toán ở thanh cái từ trạm phân
phối phân xưởng hoặc thanh cái hạ áp của trạm biến áp phân xưởng,ít được
dùng trong tính toán thiết kế mới vì nó yêu cầu phải có đồ thị phụ tải.
4. Phương pháp theo công suất đặt và hệ số cần dùng( hệ số nhu cầu).
Công thức tính toán:
+ Cho một thiết bị điện : p
tt
= k
nc

.p
đ
+ Cho nhóm thiết bị : P
tt
= k
nc
.

=
n
i
di
P
1
Q
tt
= P
tt
.tgϕ
S
tt
=
2
tt
2
tt
QP +
P
đ
:Công suất đặt của thiết bị thứ i,lấy gần đúng bằng công suất định

mức.
P
tt
,Q
tt
,S
tt
:Công suất tính toán tác dụng,công suất tính toán phản kháng
,công suất tính toán toán toàn phần của nhóm thiết bị (kW,kVAr,kVA)
n:Số thiết bị trong nhóm
k
nc
:Hệ số nhu cầu của nhóm hộ tiêu thụ ,tra trong tài liệu
Phương pháp này dùng cho các tính toán sơ bộ tại các cấp điện áp của
mạng điện xí nghiệp. Đây là phương pháp đơn giản nhưng kém chính
xác.Nếu áp dụng cho cho các thiết bị phương pháp này chỉ đúng khi có đồ thị
phụ tải
MAI ĐỨC TIỆP-LỚP CĐ HTĐ -K47-TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
6
ĐỒ ÁN TỐT NGHỆP Hệ thống cấp điện cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
5. Phương pháp tính theo suất công suất trên đơn vị diện tích.
Công thức tính:P
tt
= p
0
.S
p
0
: Suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích [W/ m
2

]
S : Diện tích mặt bằng bố trí thiết bị [ m
2
]
Đây là phương pháp gần đúng, dùng cho các tính toán sơ bộ tại các cấp
điện áp của mạng điện xí nghiệp. Thường dùng để xác định phụ tải tính toán
khi cần so sánh các phương án và trong tính toán sơ bộ đối với các ngành sản
xuất có quá trình công nghệ biến động nhiều và phụ tải phân bố tương đối
bằng phẳng trên diện tích sản xuất.
6. Phương pháp tính theo suất chi phí điện năng trên một đơn vị sản
phẩm.
Công thức tính:
P
tt
=
max
0
T
.MA
M : số sản phẩm trong năm.
T
max
: thời gian sử dụng công suất lớn nhất của xí nghiệp trong năm
[giờ].
A
0
: suất điện năng trên một đơn vị sản phẩm.[ kWh / đơn vị sản
phẩm ].
Đâylà phương pháp gần đúng, dùng cho các tính toán sơ bộ tại các
cấp điện áp của mạng điện xí nghiệp.

7.Phương pháp tính trực tiếp
Trong các phương pháp trên, 3 phương pháp 4,5 và 6 là dựa trên kinh
nghiệm thiết kế và vận hành để xác định PTTT nên chỉ cho các kết quả gần
đúng tuy nhiên chúng khá đơn giản và tiện lợi, các phương pháp còn lại xây
dựng trên cơ sở lí thuyết xác suất thống kê có xét đến nhiều yếu tố do đó có
kết quả chính xác hơn nhưng khối lượng tính toán lớn và phức tạp.
Tuỳ theo yêu cầu tính toán và những thông tin có thể có được về phụ
tải, người thiết kế có thể lựa chọn các phương pháp tích hợp để xác định phụ
tải tính toán .
MAI ĐỨC TIỆP-LỚP CĐ HTĐ -K47-TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
7
ĐỒ ÁN TỐT NGHỆP Hệ thống cấp điện cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Trong đồ án này với phân xưởng sửa chữa cơ khí ta đã biết vị trí, công
suất đặt và chế độ làm việc của từng thiết bị trong phân xưởng nên khi tính
toán phụ tải động lực của phân xưởng có thể dùng phương pháp xác định phụ
tải tính toán theo công suất trung bình và hệ số cực đại .Các phân xưởng còn
lại do chỉ biết diện tích và công suất đặt của nó nên để xác định phụ tải động
lực của các phân xưởng này ta áp dụng phương pháp tính theo công suất đặt
và hệ số nhu cầu. Phụ tải chiếu sáng của các phân xưởng được xác định theo
phương pháp suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích sản xuất.
I.3.Xác định phụ tải tính toán cho phân xưởng sửa chữa cơ khí.
Phân xưởng sửa chữa cơ khí có nhiệm vụ tiến hành duy tu, bảo dưỡng
và sửa chữa toàn bộ máy móc thiết bị cơ khí của nhà máy. Mặc dù không
tham gia trực tiếp vào qui trình sản xuất nhưng phân xưởng sửa chữa cơ khí
đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo cho các thiết bị và qui trình công
nghệ luôn hoạt động tốt , đạt hiệu quả cao nhất và không bị gián đoạn. Toàn
bộ mặt phân xưởng chiếm 1500m
2
được chia thành các bộ phận nhỏ khác, bố
trí tất cả 43 thiết bị ,trong đó có 39 thiết bị tiêu thụ công suất chủ yếu là các

thiết bị điện, các thiết bị này có công suất nhỏ và tương đối đều nhau, phân bố
đều trên toàn bộ diện tích phân xưởng.
Xác định phụ tải tính toán cho phân xưởng sửa chữa cơ khí thuộc vào
giai đoạn thiết kế chi tiết, vị trí xác định là tại cấp phân xưởng ( công suất
không quá lớn, thuộc về mạng hạ áp ), với các dữ liệu ban đầu tương đối đầy
đủ về phân xưởng và các phụ tải thành phần thuộc phân xưởng : diện tích
phân xưởng, nhiệm vụ, quá trình công nghệ, công suất đặt, vị trí phân bố phụ
tải đặt trên diện tích phân xưởng... Chính vì thế ta sử dụng phương pháp tính
phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ số cực đại .
*Trình tự xác định phụ tải tính toán của phân xưởng sửa chữa cơ khí :
• Phân nhóm phụ tải điện.
• Xác định phụ tải tính toán động lực theo từng nhóm phụ tải và phụ tải
động lực toàn phân xưởng.
• Xác định phụ tải chiếu sáng toàn phân xưởng.
MAI ĐỨC TIỆP-LỚP CĐ HTĐ -K47-TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
8
ĐỒ ÁN TỐT NGHỆP Hệ thống cấp điện cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
• Xác định phụ tải tính toán toàn phân xưởng.
• Xác định I
tt
và I
đn
.
I.3.1. Phân nhóm phụ tải điện
Việc phân nhóm phụ tải điện nhằm mục đích xác định phụ tải tính toán
một cách chính xác hơn, tối ưu được công tác thiết kế cung cấp điện cho phụ
tải. Để thoả mãn yêu cầu đó, việc phân nhóm phụ tải dựa trên cơ sở các thiết
bị điện trong cùng một nhóm thoả mãn:
* Các thiết bị trong cùng một nhóm nên ở gần nhau để giảm chiều dài
đường dây hạ áp,để tiết kiệm được vốn đầu tư và giảm tổn thất điện năng trên

đường trong phân xưởng
*Chế độ làm việc của các thiết bị trong nhóm nên giống nhau để việc
xác định phụ tải tính toán được chính xác và thuận lợi cho việc lựa chọn
phương thức cung cấp điện cho nhóm.
*Tổng công suất của các nhóm nên xấp xỉ nhau để giảm chủng loại tủ
động lực cần dùng tromg phân xưởng và toàn nhà máy ,số thiết bị trong nhóm
cũng không nên quá nhiều bởi các tủ động lực được chế tạo sẵn với số lượng
đầu ra hạn chế (8 ÷12).
Tuy nhiên thường rất khó thỏa mãn cùng lúc cả ba nguyên tắc trên,do
vây trong thiết kế cần có những phối hợp lý các nguyên tắc trên trong việc
phân nhóm phụ tải.
Nhờ có sự phân nhóm phụ tải mà giai đoạn thiết kế cung cấp điện sau
này có nhiều thuận lợi và đạt tối ưu về kinh tế - kỹ thuật hơn, như việc chọn
đường dây, tủ động lực, thiết bị bảo vệ, thiết bị đóng cắt... cũng như thuận
tiện và an toàn trong vận hành, bảo dưỡng bằng cách thực hiện lựa chọn
chung cho cả nhóm trên cơ sở các thiết bị trong một nhóm có nhiều đặc điểm
giống nhau.
Dựa theo nguyên tắc trên và thực bố trí các thiết bị trên mặt bằng của
phân xưởng,công suất các thiết bị em chia phân xưởng sửa chữa cơ khí thành
năm nhóm .Kết quả phân nhóm cho trong bảng 2.2
MAI ĐỨC TIỆP-LỚP CĐ HTĐ -K47-TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
9
ĐỒ ÁN TỐT NGHỆP Hệ thống cấp điện cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Bảng 2.2:Kết quả phân nhóm phụ tải
Số trên
mặt
bằng
Tên thiết bị
Số
lượng

Ký hiệu
trên mặt
bằng
P
đm
(kW)
Một
máy
Toàn
bộ
I II III IV V VI
Nhóm I
1 Máy tiện ren 2 1 7 14
2 Máy tiện ren 2 2 7 14
3 Máy tiện ren 2 3 10 20
4
Máy tiện ren cấp chính xác cao
1 4 1,7 1,7
5 Máy để mài tròn 1 26 1,2 1,2
6 Máy doa tọa độ 1 5 2 2
Cộng nhóm I 9 52,9
Nhóm II
1 Máy khoan đứng 1 14 2,8 2,8
2 Máy khoan đứng 1 15 4,5 4,5
3 Máy cắt mép 1 16 4,5 4,5
4 Máy mài vạn năng 1 17 1,75 1,75
5 Máy mài mũi khoan 1 19 1,5 1,5
6 Máy mài sắc mũi phay 1 20 1 1
7 Máy mài dao chuốt 1 21 0,65 0,65
8 Máy mài mũi khoét 1 22 2,9 2,9

9 Thiết bị để hóa bền kim loại 1 23 0,8 0,8
10 Máy dũa 1 24 2,2 2,2
11 Máy mài thô 1 28 2 2
Cộng nhóm II 11 24,6
Nhóm III
1 Máy bào ngang 2 6 7 14
2 Máy xọc 1 7 2,8 2,8
3 Máy phay vạn năng 1 8 7 7
4 Máy phay ngang 1 9 7 7
5 Máy phay đứng 2 10 2,8 5,6
6 Máy mài trong 1 11 4,5 4,5
7 Máy mài phẳng 1 12 2,8 2,8
8 Máy mài tròn 1 13 2,8 2,8
Cộng nhóm III 10 46,5
Nhóm IV
1 Máy tiện ren 3 31 4,5 13,5
MAI ĐỨC TIỆP-LỚP CĐ HTĐ -K47-TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
10
ĐỒ ÁN TỐT NGHỆP Hệ thống cấp điện cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
2 Máy tiện ren 1 32 7 7
3 Máy tiện ren 3 34 10 30
4 Máy tiện ren 1 35 14 14
5 Máy khoan đứng 1 37 4,5 4,5
Cộng nhóm IV 9 69
Nhóm V
1 Máy tiện ren 1 33 7 7
2 Máy tiện ren 1 35 14 14
3 Máy bào ngang 1 38 2,8 2,8
4 Máy khoan đứng 2 36 4,5 9
5 Máy bào ngang 1 39 10 10

6 Máy bào pha 1 40 4,5 4,5
7 Máy khoan bàn 1 42 0,65 0,65
8 Máy biến áp hàn 1 43 21,3
24,6
21,3
24,6
Cộng nhóm V 9 69,25
II.3.2.Giới thiệu phương pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất
trung bình và hệ số cực đại k
max
(còn gọi là phương phương pháp số thiết bị
hiệu quả)
Theo phương pháp này phụ tải tính toán được xác định theo công thức :


=
=
n
i
dmisdtt
PkkP
1
max
.
Trong đó:
P
đmi
-Công suất định mức của thiết bị thứ i trong nhóm.
n -Số thiết bị trong nhóm
k

max
-Hệ số cực đại.
k
sd
-Hệ số sử dụng,
n
hq
-Số thiết bị làm việc hiệu quả.
Số thiết bị dùng điện hiệu quả n
hq
là số thiết bị có cùng công suất,
cùng chế độ làm việc gây ra một hiệu quả phát nhiệt (hoặc mức độ huỷ hoại
cách điện) đúng bằng các phụ tải thực tế (có công suất và chế độ làm việc có
thể khác nhau) gây ra trong quá trình làm việc, n
hq
được xác định bằng biểu
thức tổng quát sau:
MAI ĐỨC TIỆP-LỚP CĐ HTĐ -K47-TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
11
ĐỒ ÁN TỐT NGHỆP Hệ thống cấp điện cho nhà máy đồng hồ đo chính xác



=
=







=
n
i
dm
n
i
dm
hq
P
P
n
1
2
2
1
)(
( làm tròn số )
Trong đó:
P
đmi
- công suất định mức của thiết bị thứ i trong nhóm,
n - số thiết bị trong nhóm.
Khi n lớn thì việc xác định n
hq
theo biểu thức trên khá phiền phức nên
có thể xác định n
hq
theo các phương pháp gần đúng với sai số tính toán nằm
trong khoảng ≤ ±10% .

a. Trường hợp m =
min
max
dm
dm
P
P
≤ 3 và k
sdp
≥ 0,4 thì n
hq
= n.
Chú ý nếu trong nhóm có n
1
thiết bị mà tổng công suất của chúng
không lớn hơn 5% tổng công suất của cả nhóm thì: n
hq
= n - n
1
.
Trong đó:
P
đmmax
- công suất định mức của thiết bị có công suất lớn nhất trong nhóm,
P
đmmin
- công suất định mức của thiết bị có công suất nhỏ nhất trong nhóm.
b. Trường hợp m =
min
max

dm
dm
P
P
> 3 và k
sdp
≥ 0,2 , n
hq
sẽ được xác định theo biểu
thức:
n
hq
=
max
1
.2
dm
n
dmi
P
P

≤ n
c. Khi không áp dụng được các trường hợp trên, việc xác định nhq phải được
tiến hành theo trình tự:
Trước hết tính: n* =
n
n
1
;P* =

P
P
1
Trong đó: n - số thiết bị trong nhóm,
MAI ĐỨC TIỆP-LỚP CĐ HTĐ -K47-TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
12
ĐỒ ÁN TỐT NGHỆP Hệ thống cấp điện cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
n
1
- số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất
của thiết bị có công suất lớn nhất,
P và P
1
- tổng công suất của n và của n
1
thiết bị.
Sau khi tính được n* và P* tra theo sổ tay kỹ thuật ta tìm được n
hq
* =
f(n* , P* ), từ đó tính n
hq
theo công thức: n
hq
= n
hq
*. n
Khi xác định phụ tải tính toán theo phương pháp số thiết bị dùng điện
hiệu quả n
hq
, trong một số trường hợp cụ thể có thể dùng các công thức gần

đúng sau:
* Nếu n ≤ 3 và n
hq
< 4, phụ tải tính toán được tính theo công thức:
tt
=

=
n
dmi
P
11
* Nếu n > 3 và n
hq
< 4, phụ tải tính toán được tính theo công thức:
P
tt
=

=
n
dmiti
Pk
11
.
Trong đó: k
ti
- hệ số phụ tải của thiết bị thứ i. Nếu không có số liệu
chính xác, hệ số phụ tải có thế lấy gần đúng như sau:
k

ti
= 0,9 đối với thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn,
k
ti
= 0,75 đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại.
* Nếu n > 300 và k
sd
≥ 0,5 phụ tải tính toán được tính theo công thức:
P
tt
= 1,05. k
sd
.

=
n
dmi
P
11
* Đối với thiết bị có đồ thị phụ tải bằng phẳng (các máy bơm, quạt nén
khí,...) phụ tải tính toán có thể lấy bằng phụ tải trung bình:
P
tt
= P
tb
= k
sd
.

=

n
dmi
P
11
* Nếu trong mạng có thiết bị một pha cần phải phân phối đều các thiết
bị cho ba pha của mạng, trước khi xác định n
hq
phải quy đổi công suất của các
phụ tải 1 pha về phụ tải 3 pha tương đương:
MAI ĐỨC TIỆP-LỚP CĐ HTĐ -K47-TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
13
ĐỒ ÁN TỐT NGHỆP Hệ thống cấp điện cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Nếu thiết bị 1 pha đấu vào điện áp pha: P

= 3. P
pha max
Nếu thiết bị 1 pha đấu vào điện áp dây: P

=
3
. P
pha max
* Nếu trong nhóm có thiết bị tiêu thụ điện làm việc ở chế độ ngắn hạn
lặp lại thì phải quy đổi về chế độ dài hạn trước khi xác định n
hq
theo công
thức:
P

=

%
d
k
P
đm
Trong đó:k
đ
- hệ số đóng điện tương đối phần trăm, cho trong lý lịch
máy.
Nhận Xét :Tất cả các thiết bị trong phân xưởng SCCK đều dùng điện áp ba
pha và làm việc ở chế độ dài hạn,chỉ có máy biến áp hàn dùng điện áp dây
một pha và làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại do đó phải qui đổi về thiết bị
ba pha làm việc ở chế độ dài hạn .Theo cách lập luận trên ta có qui đổi như
sau :
P
đm
=24,6 kW
Lấy hệ số đóng điện tương đối phần trăm là 25% (k
đ
%=0,25),ta có :

kwPkP
dmdqd
3,216,24.25,03%3
===
I.3.3.Xác định phụ tỉa tính toán của các nhóm phụ tải
a.Tính PTTT nhóm I :Số liệu phụ tải tính toán nhóm I
Bảng 2.3 Danh sách thiết bị thuộc nhóm I
STT Tên thiết bị
Số

lượng
Ký hiệu trên
mặt bằng
P
đm
,kW
I
đm
,A
Một
máy
Toàn bộ
1 Máy tiện ren 2 1 7 14 2x17,72
2 Máy tiện ren 2 2 7 14 2x17,72
3 Máy tiện ren 2 3 10 20 2x23,32
4 Máy tiện ren cấp
chính xác cao
1 4 1,7 1,7 4,304
5 Máy để mài tròn 1 26 1,2 1,2 3,038
6 Máy doa tọa độ 1 5 2 2 5,38
Cộng nhóm I 9 52,9

Tra bảng phụ lục PL.I.1 ta được: k
sd
=0,15,cosϕ =0,6 (tgϕ =1,33)
MAI ĐỨC TIỆP-LỚP CĐ HTĐ -K47-TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
14
ĐỒ ÁN TỐT NGHỆP Hệ thống cấp điện cho nhà máy đồng hồ đo chính xác

ϕ

CosU
P
U
S
I
dmdm
dm
33
==
, U=0,38 kV
n=9 ; n
1
=6
907,0
9,52
10107777
66,0
8
6
1
*
1
*
=
+++++
==
===
P
P
p

n
n
n
Tra bảng phụ lục PL.I.5 ta được n*
hq
=0,71
Số thiết bị làm việc hiệu quả : n
hq
=n*
hq
.n=0,71.9 ~ 7 thiết bị
Tra bảng phụ lục PL.I.6 với k
sd
=0,15 và n
hq
=7 được k
max
=2,48
Phụ tải nhóm I là :
P
tt
= k
max
.k
sd
.

=
n
i

di
P
1
=2,48.0,15.52,9=19,67 kW
Q
tt
= P
tt
.tgϕ = 19,67.1,33=26,16 kVAr
S
tt
=
2
tt
2
tt
QP +
=
22
26,1619,67
+
=32,73 kVA
I
tt
=
338,0
73,32
3
=
U

S
tt
= 49,73 A
I
đn
=I
kđ(max)
+(I
tt
-k
sd
. I
đm(max)
)
Trong đó:
I
kđ(max)
Dòng khởi động của thiết bị có dòng mở máy lớn nhất
I
kđđ(max)
= k
mm
.I
đm(max)
k
mm
=5 ; I
đm(max)
= 25,32 A
I

đm(max)
Dòng định mức của thiết bị có dòng mở máy lớn nhất.
I
tt
Dòng điện tính toán của cả nhóm thiết bị.
k
sd
Hệ số sử dụng của thiết bị đang khởi động
I
đn
=5.25,32 + (49,73 - 0,15.25,32) =172,532 A
b)Tính PTTT nhóm II :Số liệu phụ tải tính toán nhóm II
Bảng 2.4: Danh sách thiết bị thuộc nhóm II
ST
T
Tên thiết bị Số
lượng
Ký hiệu
trên mặt
bằng
P
đm
,kW I
đm
,A
Một
máy
Toàn
bộ
MAI ĐỨC TIỆP-LỚP CĐ HTĐ -K47-TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

15
ĐỒ ÁN TỐT NGHỆP Hệ thống cấp điện cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
1 Máy khoan đứng 1 14 2,8 2,8 7,09
2 Máy khoan đứng 1 15 4,5 4,5 11,4
3 Máy cắt mép 1 16 4,5 4,5 11,4
4 Máy mài vạn năng 1 17 1,75 1,75 4,43
5 Máy mài mũi khoan 1 19 1,5 1,5 3,8
6 Máy mài sắc mũi
phay
1 20 1 1 2,53
7 Máy mài dao chuốt 1 21 0,65 0,65 1,64
8 Máy mài mũi khoét 1 22 2,9 2,9 7,34
9 Thiết bị để hóa
bền kim loại
1 23 0,8 0,8 2,02
10 Máy dũa 1 24 2,2 2,2 5,57
11 Máy mài thô 1 28 2 2 5,06
Cộng nhóm II 11 24,6
Tra bảng phụ lục PL.I.1 ta được: k
sd
=0,15,cosϕ =0,6 (tgϕ =1,33)

ϕ
CosU
P
U
S
I
dmdm
dm

33
==
, U=0,38 kV
n=11 ; n
1
= 4
597,0
6,24
9,25,45,48,2
36,0
11
4
1
*
1
*
=
+++
==
===
P
P
p
n
n
n
Tra bảng phụ lục PL.I.5 ta được n*
hq
=0,74
Số thiết bị làm việc hiệu quả : n

hq
=n*
hq
.n=0,7.11~ 8 thiết bị
Tra bảng phụ lục PL.I.6 với k
sd
=0,15 và n
hq
=8 được k
max
=2,3
Phụ tải nhóm II là :
P
tt
= k
max
.k
sd
.

=
n
i
di
P
1
=2,31.0,15.24,6=8,52 kW
Q
tt
= P

tt
.tgϕ = 8,52.1,33=11,33 kVAr
S
tt
=
2
tt
2
tt
QP +
=
22
33,1152,8
+
=14,18 kVA
I
tt
=
338,0
18,14
3
=
U
S
tt
= 21,54 A
I
đn
=I
kđ(max)

+(I
tt
-k
sd
. I
đm(max)
)
Trong đó:
MAI ĐỨC TIỆP-LỚP CĐ HTĐ -K47-TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
16
ĐỒ ÁN TỐT NGHỆP Hệ thống cấp điện cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
I
kđ(max)
Dòng khởi động của thiết bị có dòng mở máy lớn nhất
I
kđđ(max)
= k
mm
.I
đm(max)
k
mm
=5 ; I
đm(max)
= 11,4 A
I
đn
=5.11,4 + (21,54 - 0,15.11,4) =75,3 A
C)Tính PTTT nhóm III : Số liệu phụ tải tính toán nhóm III
Bảng 2.5: Danh sách thiết bị thuộc nhóm III

STT Tên thiết bị Số
lượn
g
Ký hiệu
trên mặt
bằng
P
đm
,kW I
đm
,A
Một
máy
Toàn
bộ
1 Máy bào ngang 2 6 7 14 2x17,72
2 Máy xọc 1 7 2,8 2,8 7,09
3 Máy phay vạn năng 1 8 7 7 17,72
4 Máy phay ngang 1 9 7 7 17,72
5 Máy phay đứng 2 10 2,8 5,6 2x7,09
6 Máy mài trong 1 11 4,5 4,5 11,4
7 Máy mài phẳng 1 12 2,8 2,8 7,09
8 Máy mài tròn 1 13 2,8 2,8 7,09
Cộng nhóm III 10 46,5
Tra bảng phụ lục PL.I.1 được : k
sd
=0,15,cosϕ =0,6 (tgϕ =1,33)

ϕ
CosU

P
U
S
I
dmdm
dm
33
==
, U=0,38 kV
n=10 ; n
1
= 5
7,0
5,46
5,47777
5,0
10
5
1
*
1
*
=
++++
==
===
P
P
p
n

n
n
Tra bảng phụ lục PL.I.5 ta được n*
hq
=0,82
Số thiết bị làm việc hiệu quả : n
hq
=n*
hq
.n=0,82.10~ 8 thiết bị
Tra bảng phụ lục PL.I.6 với k
sd
=0,15 và n
hq
=8 được k
max
=2,31
Phụ tải nhóm III là :
P
tt
= k
max
.k
sd
.

=
n
i
di

P
1
=2,31.0,15.46,5=16,11 kW
Q
tt
= P
tt
.tgϕ = 16,11.1,33=21,43 kVAr
MAI ĐỨC TIỆP-LỚP CĐ HTĐ -K47-TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
17
ĐỒ ÁN TỐT NGHỆP Hệ thống cấp điện cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
S
tt
=
2
tt
2
tt
QP +
=
22
43,2111,16
+
=26,8 kVA
I
tt
=
338,0
8,26
3

=
U
S
tt
= 40,73 A
I
đn
=I
kđ(max)
+(I
tt
-k
sd
. I
đm(max)
)
Trong đó:
I
kđđ(max)
= k
mm
.I
đm(max)
k
mm
=5 ; I
đm(max)
= 17,72 A
I
đn

=5.17,72 + (40,73 - 0,15.17,72) =126,57 A
d)Tính PTTT nhóm IV: Số liêu phụ tải tính toán nhóm IV
Bảng 2.6 Danh sách thiết bị thuộc nhóm IV
STT Tên thiết bị Số
lượng
Ký hiệu
trên mặt
bằng
P
đm
,kW I
đm
,A
Một
máy
Toàn
bộ
1 Máy tiện ren 3 31 4,5 13,5 3x11,4
2 Máy tiện ren 1 32 7 7 17,72
3 Máy tiện ren 3 34 10 30 3x25,32
4 Máy tiện ren 1 35 14 14 35,45
5 Máy khoan đứng 1 37 4,5 4,5 11,4
Cộng nhóm IV 9 69
Tra bảng phụ lục PL.I.1 được : k
sd
=0,15,cosϕ =0,6 (tgϕ =1,33)

ϕ
CosU
P

U
S
I
dmdm
dm
33
==
, U=0,38 kV
n=9 ; n
1
= 5

74,0
69
141010107
56,0
9
5
1
*
1
*
=
++++
==
===
P
P
p
n

n
n
Tra bảng phụ lục PL.I.5 ta được n*
hq
=0,82
Số thiết bị làm việc hiệu quả : n
hq
=n*
hq
.n=0,82.9 ~ 8 thiết bị
Tra bảng phụ lục PL.I.6 với k
sd
=0,15 và n
hq
=8 được k
max
=2,31
Phụ tải nhóm IV là :
P
tt
= k
max
.k
sd
.

=
n
i
di

P
1
=2,31.0,15.46,5=16,11 kW
MAI ĐỨC TIỆP-LỚP CĐ HTĐ -K47-TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
18
ĐỒ ÁN TỐT NGHỆP Hệ thống cấp điện cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Q
tt
= P
tt
.tgϕ = 16,11.1,33=21,43 kVAr
S
tt
=
2
tt
2
tt
QP +
=
22
43,2111,16
+
=26,8 kVA
I
tt
=
338,0
8,26
3

=
U
S
tt
= 40,73 A
I
đn
=I
kđ(max)
+(I
tt
-k
sd
. I
đm(max)
)
Trong đó:
I
kđđ(max)
= k
mm
.I
đm(max)
k
mm
=5 ; I
đm(max)
= 17,72 A
I
đn

=5.17,72 + (40,73 - 0,15.17,72) =126,57 A
e)Tính PTTT nhóm V: Số liệu phụ tải tính toán nhóm V
Bảng 2.7 Danh sách thiết bị thuộc nhóm V
STT Tên thiết bị Số
lượng
Ký hiệu
trên mặt
bằng
P
đm
,kW I
đm
,A
Một
máy
Toàn
bộ
1 Máy tiện ren 1 33 7 7 17,72
2 Máy tiện ren 1 35 14 14 35,45
3 Máy bào ngang 1 38 2,8 2,8 2x7,09
4 Máy khoan đứng 2 36 4,5 9 11,4
5 Máy bào ngang 1 39 10 10 25,32
6 Máy bào pha 1 40 4,5 4,5 11,4
7 Máy khoan bàn 1 42 0,65 0,65 1,64
8 Máy biến áp hàn 1 43 21,3
24,6
21,3
24,6
53,93
Cộng nhóm V 9 69,25

Tra bảng phụ lục PL.I.1 được : k
sd
=0,15,cosϕ =0,6 (tgϕ =1,33)

ϕ
CosU
P
U
S
I
dmdm
dm
33
==
, U=0,38 kV
n=9 ; n
1
= 2
51,0
69
3,2114
23,0
9
2
1
*
1
*
=
+

==
===
P
P
p
n
n
n
Tra bảng phụ lục PL.I.5 ta được n*
hq
=0,7
Số thiết bị làm việc hiệu quả : n
hq
=n*
hq
.n=0,7.9~ 6 thiết bị
MAI ĐỨC TIỆP-LỚP CĐ HTĐ -K47-TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
19
ĐỒ ÁN TỐT NGHỆP Hệ thống cấp điện cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Tra bảng phụ lục PL.I.6 với k
sd
=0,15 và n
hq
=8 được k
max
=2,31
Phụ tải nhóm V là :
P
tt
= k

max
.k
sd
.

=
n
i
di
P
1
=2,64.0,15.69,25=25,55 kW
Q
tt
= P
tt
.tgϕ = 25,55.1,33=33,98 kVAr
S
tt
=
2
tt
2
tt
QP +
=
22
98,3355,25
+
=45,52 kVA

I
tt
=
338,0
52,45
3
=
U
S
tt
= 64,6 A
I
đn
=I
kđ(max)
+(I
tt
-k
sd
. I
đm(max)
)
Trong đó:
I
kđđ(max)
= k
mm
.I
đm(max)
k

mm
=5 ; I
đm(max)
= 53,93 A
I
đn
=5.53,93 + (64,6 - 0,15.53,93) =326,16 A
I.3.4. Tính phụ tải tính toán cho toàn bộ phân xưởng sửa chữa cơ khí
1. Phụ tải tính toán động lực của toàn phân xưởng
Ta có :


=
=
m
i
ttnhi
dt
ttdl
P
k
P
1
*

Trong đó : P
ttdl
: là công suất tác dụng tính toán động lực của phân
xưởng
k

đt
: Là hệ số đồng thời đạt giá trị max công suất tác dụng
P
ttnhi
: Là công suất tác dụng tính toán nhóm thứ i
m : Là số nhóm.
- Lấy k
đt
= 0,85 và thay P
tt
của nhóm vào công thức ta được
P
ttđlpx
=0,85.(19,67+8,52+16,11+23,9+22,55) = 79,06kW


=
=
m
i
ttnhi
dt
ttdl
Q
k
Q
1
=0,85(26,16+11,33+21,43+31,8+33,98)=105,16 kVAr
2.Tính phụ tải chiếu sáng cho toàn bộ phân xưởng:
MAI ĐỨC TIỆP-LỚP CĐ HTĐ -K47-TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

20
ĐỒ ÁN TỐT NGHỆP Hệ thống cấp điện cho nhà máy đồng hồ đo chính xác
Phụ tải chiếu sáng được tính theo công suất chiếu sáng trên một đơn vị
diện tích theo công thức sau :
Pcs =P
0
*S.
Trong đó :P
cs
: Là công suất chiếu sáng (kW)
P
0
: Suất phụ tải chiếu sáng trên đơn vị diện tích (W/m
2
)
S : Diện tích cần được chiếu sáng (m
2
)
Theo PL1-2 thiết kế cấp điện ta có Po đối với PXSC cơ khí là Po =
15W/m
2
ta dùng đèn sợi đốt cho phân xưởng có cosϕ
cs
= 1,tgϕ
cs
= 0
Theo bảng 1-1 chương 1 ta có =1500 m
2
=> P
cspx

=15.1500=22500W=22,5 KW.
Qcs = tgϕ
cs
. P
cs
= 0
3.Phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng sữa chữa cơ khí:

22
1
.
1 1
.
ttpxttpxttpx
n
nhitt
dt
ttpx
n
csi
k
i
nhitt
dt
ttpx
QPS
Q
k
Q
pp

k
P
+=
=
+=

∑ ∑
=

Áp dụng công thức ta có :
P
ttpx
= 79,06+22,5=101,56 kW
Q
ttpx
= Q
ttdl
= 105,16 kVAr
S
ttpx
=
22
16,10556,101
+
=146,2k
MAI ĐỨC TIỆP-LỚP CĐ HTĐ -K47-TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
21
ĐỒ ÁN TỐT NGHỆP HỆ THỐNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY ĐỒNG HỒ ĐO CHÍNH XÁC
Bảng 2.8 Bảng phụ tải điện của phân xưởng SCCK
Tên nhóm và thiết bị Số

lượng

hiệu
trên
bản vẽ
Công
suất
đặt
(kW)
I
đm
(A)
K
sd
Cosφ
/tgφ
n
hq
K
max
Phụ tải tính toán
P
tt
(kW)
Q
tt
(kW)
S
tt
(kW)

I
tt
(A)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Nhóm I
Máy tiện ren 2 1 2x7 2x17,72 0,15 0,6/1,33
Máy tiện ren 2 2 2x7 2x17,72 0,15 0,6/1,33
Máy tiện ren 2 3 2x10 2x25,32 0,15 0,6/1,33
Máy tiện rencấpchínhxáccao 1 4 1,7 4,304 0,15 0,6/1,33
Máy doa tọa độ 1 5 2 5,064 0,15 0,6/1,33
Máy để mài tròn 1 26 1,2 3,038 0,15 0,6/1,33
Cộng theo nhóm I 9 52,9 133,926 7 2,48 19,67 26,17 32,74 49,74
Nhóm II
Máy khoan đứng 1 14 2,8 7,09 0,15 0,6/1,33
Máy khoan đứng 1 15 4,5 11,4 0,15 0,6/1,33
Máy cắt mép 1 16 4,5 11,4 0,15 0,6/1,33
Máy mài vạn năng 1 17 1,75 4,43 0,15 0,6/1,33
Máy mài mũi khoan 1 19 1,5 3,8 0,15 0,6/1,33
Máy mài mũi phay 1 20 1 2,53 0,15 0,6/1,33
Máy mài dao chuốt 1 21 0,65 1,64 0,15 0,6/1,33
Máy mài mũi khoét 1 22 2,9 7,34 0,15 0,6/1,33
Thiết bị hóa bền kim loại 1 23 0,8 2,02 0,15 0,6/1,33
Máy dũa 1 24 2,2 5,57 0,15 0,6/1,33
Máy mài thô 1 28 2 5,06 0,15 0,6/1,33
MAI ĐỨC TIỆP-LỚP CĐ HTĐ -K47-TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
22
ĐỒ ÁN TỐT NGHỆP HỆ THỐNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY ĐỒNG HỒ ĐO CHÍNH XÁC
Cộng theo nhóm II 11 24,6 62,28 8 2,31 8,52 11,33 14,18 21,54
Nhóm III
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13

Máy bào ngang 2 6 2x7 2x17,72 0,15 0,6/1,33
Máy xọc 1 7 2,8 7,09 0,15 0,6/1,33
Máy phay vạn năng 1 8 7 17,72 0,15 0,6/1,33
Máy phay ngang 1 9 7 17,72 0,15 0,6/1,33
Máy phay đứng 2 10 2x2,8 2x7,09 0,15 0,6/1,33
Máy mài trong 1 11 4,5 11,4 0,15 0,6/1,33
Máy mài phẳng 1 12 2,8 7,09 0,15 0,6/1,33
Máy mài tròn 1 13 2,8 7,09 0,15 0,6/1,33
Cộng theo nhóm III 10 46,5 117,73 8 2,31 16,11 21,43 26,8 40,73
Nhóm IV
Máy tiện ren 3 31 3x4,5 3x11,4 0,15 0,6/1,33
Máy tiện ren 1 32 7 17,72 0,15 0,6/1,33
Máy tiện ren 3 34 3x10 3x25,32 0,15 0,6/1,33
Máy tiện ren 1 35 14 35,45 0,15 0,6/1,33
Máy khoan hướng tâm 1 37 4,5 11,4 0,15 0,6/1,33
Cộng theo nhóm IV 9 69 174,73 8 2,31 23,9 31,9 39,77 60,43
Nhóm V
Máy tiện ren 1 33 7 17,72 0,15 0,6/1,33
Máy tiện ren 1 35 14 35,45 0,15 0,6/1,33
Máy khoan đứng 2 36 2x4,5 2x11,4 0,15 0,6/1,33
Máy bào ngang 1 38 2,8 7,09 0,15 0,6/1,33
Máy bào ngang 1 39 10 25,32 0,15 0,6/1,33
Máy bào pha 1 40 4,5 11,4 0,15 0,6/1,33
Máy khoan bàn 1 42 0,65 1,64 0,15 0,6/1,33
Máy biến áp hàn 1 43 21,3 39,93 0,15 0,6/1,33
Cộng theo nhóm V 9 69,25 157,35 6 2,64 27,42 36,47 45,62 69,32
MAI ĐỨC TIỆP-LỚP CĐ HTĐ -K47-TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
23
ĐỒ ÁN TỐT NGHỆP HỆ THỐNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY ĐỒNG HỒ ĐO CHÍNH XÁC
MAI ĐỨC TIỆP-LỚP CĐ HTĐ -K47-TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

24
ĐỒ ÁN TỐT NGHỆP HỆ THỐNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY ĐỒNG HỒ ĐO CHÍNH XÁC
I.4 Xác định phụ tải tính toán cho các phân xưởng còn lại
Do chỉ biết trước công suất đặt và diện tích của các phân xưởng nên ở
đây sẽ sử dụng phương pháp xác định PTTT theo công suất đặt và hệ số nhu
cầu.
1.4.1. Phương pháp xác định PTTT theo công suất đặt và hệ số nhu cầu
Theo phương pháp này phụ tải tính toán của các phân xưởng được xác
định theo các biểu thức:
P
tt
= k
nc
.

=
n
i
di
P
1
Q
tt
= P
tt
. tgϕ
S
tt
=
22

tttt
QP
+
=
ϕ
cos
tt
P
Một cách gần đúng có thể lấy P
đ
= P
đm
,do đó P
tt
= k
nc
.

=
n
i
dmi
P
1
Trong đó:
P
đi
,P
đmi
-công suất đặt và công suất định mức của thiết bị thứ i.

P
tt
, Q
tt
, S
tt
- công suất tác dụng,công suất phản kháng,công suất toàn
phần tính toán của nhóm thiết bị.
k
nc
-hệ số nhu cầu,tra trong sổ tay.
n - số thiết bị trong nhóm.
I.4.2 Xác định phụ tải tính toán các phân xưởng
1.Phân xưởng tiện cơ khí
Công suất đặt 2500 kw
Diện tích phân xưởng 2250 m
2
Tra bảng với phân xưởng tiện cơ khí có: k
nc
=0,25 , cosφ =0,65
(tgφ=1.17)
Hệ thống chiếu sáng sử dung đền sợi đốt với suất chiếu sáng
Po=15W/m
2
MAI ĐỨC TIỆP-LỚP CĐ HTĐ -K47-TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
25

×