Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Bài tập thực hành môn Quản trị mạng docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.59 MB, 109 trang )

Bài tập thực hành môn Quản trị mạng
Page: 1
MỤC LỤC


Bài 1: CÀI ĐẶT WINDOWS SERVER 2003 VÀ DỊCH VỤ AD 2
1.1. Cài đặt Windows Server 2003 Enterprise Edition 2
1.2. Cài đặt AD. 10
BÀI 2: TẠO VÀ QUẢN LÝ TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG VÀ NHÓM 19
2.1. Quản lý tài khoản người dùng và nhóm cục bộ 19
2.1.1.1.2. Xóa tài khoản 22
2.1.1.1.3. Khóa tài khoản 24
2.2. Quản lý tài khoản người dùng OU trên active directory 27
2.2.1. Tạo và cấu trúc OU. 27
BÀI 3. THỰC HÀNH – QUẢN LÝ Ổ ĐĨA VÀ THƯ MỤC DÙNG CHUNG 30
3.1 Tạo một phân vùng mở rộng mới. 30
3.4 Tạo một simple volume 35
3.6 Tạo một Striped volume 40
3.6 Tạo một Mirrored Volume 41
3.7 Tạo một Raid 5 volume 43
BÀI 4. THỰC HÀNH – CÀI ĐẶT, QUẢN LÝ DỊCH VỤ TRUY CẬP TỪ XA 44
4.1. Remote Desktop Connection 44
4.2 Remote Desktop Console 47
4.3 Remote Assistance 50
BÀI 5. THỰC HÀNH – CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH DỊCH VỤ DNS 58
Lý thuyết: 58
BÀI 6. THỰC HÀNH – CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH DỊCH VỤ NAT 75
Lý Thuyết 75
Bài 7: Thực hành – Cài đặt và cấu hình dịch vụ Web 86
Lý thuyết và mô hình thực tế 86
Bài 8: Thực hành –Cài đặt, Thiết lập một số Rule cho ISA 2006 94


Lý thuyết 94
8.1 Cài đặt ISA Server 95
Bài tập thực hành môn Quản trị mạng
Page: 2
Bài 1: CÀI ĐẶT WINDOWS SERVER 2003 VÀ DỊCH VỤ AD
1.1. Cài đặt Windows Server 2003 Enterprise Edition
1. Đưa đĩa CD cài đặt vào CD-ROM, khởi động lại Computer. Cho phép boot từ đĩa
CD

2. Chương trình Windows setup bằt đầu load những Files phục vụ cho việc cài đặt.
Nhấn Enter khi mà hình Welcome to Setup xuất hiện

3. Đọc những điều khoản về License trên Windows Licensing Agreement, sau đó
nhấn F8 để đồng ý với các điều khoản quy định của MS

4. Trên Windows Server 2003, xuất hiện màn hình tạo các phân vùng Partition trên
đĩa cứng, trước hết tạo Partition dùng cho việc cài đặt Hệ Điều hành. Nhấn ENTER
.



Bài tập thực hành môn Quản trị mạng
Page: 3
5. Trên Windows Server 2003, chọn Format the partition using the NTFS file system
Nhấn ENTER.


6. Chương trình Windows Setup tiến hành định dạng (format) đĩa cứng, sẽ chờ
ít phút cho tiến trình này hoàn tất




7. Computer sẽ tự Restart khi tiến trình copy File vào đĩa cứng hoàn tất

8. Computer sẽ restart lại và boot giao diện đồ họa. Click Next trên trang
Regional and Language Options. Click Next
Bài tập thực hành môn Quản trị mạng
Page: 4


9. Trên trang Personalize Your Software, điền Tên và Tổ chức của Bạn


Ví dụ: Name: Server 2003
Organization: UTEHY

Bài tập thực hành môn Quản trị mạng
Page: 5


10. Trên trang Product Key điền vào 25 chữ số của Product Key mà bạn có và
click Next.



11. Trên trang Licensing Modes chọn đúng option được áp dụng cho version
Bài tập thực hành môn Quản trị mạng
Page: 6
Windows Server 2003 mà bạn cài đặt. Nếu cài đặt Licence ở chế độ per server
licensing, hãy đưa vào số connections mà bạn đã có License. Click Next.

12. Trên trang Computer Name và Administrator Password điền tên của Computer ví
dụ Server2003, tên này được điền vào Computer Name text box. Điền tiếp vào mục
Administrator password và xác nhận lại password tại mục Confirm password (ghi nhớ
lại password administrator cẩn thận, nếu không thì bạn cũng không thể log-on vào
Server cho các hoạt động tiếp theo). Click Next.

13. Trên trang Date and Time Settings xác lập chính xác Ngày, giờ và múi giờ Việt
Nam (nếu các bạn ở Việt Nam), lưu ý time zone là GMT + 7 . Click Next.
Bài tập thực hành môn Quản trị mạng
Page: 7


14. Trên trang Networking Settings, chọn Custom settings option
15. Trên trang Network Components, chọn Internet Protocol (TCP/IP) entry
trong Components và click Properties.
16. Trong Internet Protocol (TCP/IP) Properties dialog box, xác lập các thông số sau:
IP address: 172.16.10.2.
Subnet mask: 255.255.255.0.
Default gateway: 172.16.10.1 (chú ý Default Gateway 10.0.0.1 này cũng là IP
address của Card Ethernet cua Router ADSL).
Preferred DNS server: 127.0.0.1 và Additional DNS server la địa chỉ mà ISP
đã cung cấp cho ADSL Router, ví dụ : 203.162.4.1
Bài tập thực hành môn Quản trị mạng
Page: 8


17. Click OK trong Advanced TCP/IP Settings dialog box.

18. Click OK trong Internet Protocol (TCP/IP) Properties dialog box.


19. Click Next trên trang Networking Components.

20. Chấp nhận lựa chọn mặc định môi trường Network là Workgroup (chúng ta sẽ tạo
môi trường Domain sau, thăng cấp (promote) máy này trở thành một Domain
controller và cũng là thành viên của Domain. Click Next.

Bài tập thực hành môn Quản trị mạng
Page: 9


21. Tiến trình cài đặt được tiếp tục và khi Finish, Computer sẽ tự khởi động lại

22. Log-on lần đầu tiên vào Windows Server 2003 dùng password mà chúng ta đã tạo
cho tài khoản Administrator trong quá trình Setup.

23. Xuất hiện đầu tiên trên màn hình là trang Manage Your Server, bạn nên check vào
"Don't display this page at logon checkbox" và đóng cửa sổ Window lại.



Như vậy chúng ta kết thúc quá trình cài đặt Windows Server 2003 Enterprise
Bài tập thực hành môn Quản trị mạng
Page: 10
Edition
1.2. Cài đặt AD.
Hãy tưởng tượng trong công ty bạn có khoảng 5 máy tính với mỗi máy chúng
ta sẽ tạo các User Account cho nhân viên truy cập. Tuy nhiên nếu người dùng đăng
nhập vào máy 1 để làm việc sau đó anh ta sang máy thứ 2 làm việc thì mọi tại nguyên
do anh ta tạo trên máy 1 hoàn toàn độc lập với máy 2 và thậm chí với từng máy
Admin phải tạo các User Account giống nhau anh ta mới truy cập được, mọi chuyện

sẽ không trở nên quá rắc rối nếu công ty chúng ta có chừng ấy máy . Nếu công ty bạn
có khoảng 100 máy thì mọi chuyện lại khác, vấn đề đặt ra là chả lẽ mỗi máy Admin
phải ngồi tạo
100 Account
để nhân viên truy cập? và vì mỗi máy độc lập với nhau
việc tìm lại dữ liệu trên máy mà ta từng ngồi làm việc trước đó là cực kỳ khó khăn.
Do đó
Windows
đã có tính năng là
Domain Controller (DC)
giúp ta giải quyết rắc
rối trên. Điều kiện để có một
DC
là bạn phải trang bị một máy
Server
riêng được gọi
là máy
DC
các máy còn lại được gọi là máy Client, cả hệ thống được gọi là Domain
Khi đó Administrator chỉ việc tạo User Account ngay trên máy DC mà thôi nhân viên
công ty dù ngồi vào bất cứ máy nào trên
Domain
đều có thể truy cập vào
Account

của mình mà các tài nguyên anh ta tạo trước đó đều có thể dễ dàng tìm thấy.
Để làm việc này chúng ta đi vào chi tiết, trước tiên bạn phải dùng một máy để
làm DC cách nâng cấp lên DC như sau:
Vào mục
TCP/IP

của máy
DC
chỉnh
Preferred DNS
về chính là
IP
của máy
DC


Vào Start ->Run gõ lệnh dcpromo ->Enter
Bài tập thực hành môn Quản trị mạng
Page: 11

Trong cửa sổ Active Dirrectory Installation chọn Next

Check mục Domain in a new forest sau đó nhấp Next



Domain
của bạn vào trong ví dụ này là
utehy.edu.vn
sau đó nhấp
Next

Bài tập thực hành môn Quản trị mạng
Page: 12

Tiếp tục chọn

Next


Tiếp tục chọn
Next


Bài tập thực hành môn Quản trị mạng
Page: 13
Tiếp tục chọn
Next


Trong cửa sổ DNS Registration Diagnostics chọn mục 2

Tiếp tục chọn
Next


Bài tập thực hành môn Quản trị mạng
Page: 14
Tiếp tục chọn
Next
(Gõ Password vào trong ô trống. Đây là pass dung để khôi
phục hoặc xóa AD. Có thể để trống cũng được)

Click
Next

Tiến trình

upgrade
lên
DC
bắt đầu
Bài tập thực hành môn Quản trị mạng
Page: 15

`Trong quá trình cài đặt nếu Windows yêu cầu bạn chèn đĩa CD Windows
Server 2003 vào bạn cứ chèn vào và
ok

Để tiếp tục cài đặt sau đó bạn chờ cho hoàn tất và
Restart
lại máy.
Sau khi khởi động lại máy bạn chú ý thấy rằng từ nay về sau tại màn hình đăng
nhập xuất hiện thêm dòng Log on to
Bài tập thực hành môn Quản trị mạng
Page: 16

Bạn đăng nhập với password khi bạn cài đặt Windows 2k3.
Để kiểm tra xem máy có Up lên
DC
hoàn tất hay chưa bạn vào
System
Properties
xem sẽ thấy xuất hiện mục
Domain
:
utehy.edu.vn


Như vậy là chúng ta đã hoàn tất quá trình nâng cấp một máy chủ Win2k3 lên
thành một DC.

Bài tập thực hành môn Quản trị mạng
Page: 17

Bài tập làm thêm:
Cài đặt Windows 2k3 với tên PC là: Server 2. Password administrator là: utehy
Nâng cấp Win2k3 trên thành DC với tên DC là: utehy1.edu.vn
1.3 Join một máy PC client vào trong domain.
Tại máy client(trong mô hình bài lab này ta sử dụng Windows xp.)
Đặt các thông số IP cho máy client như sau:
IP address: 172.16.10.3
Subnetmask: 255.255.255.0
Default Gateway: 172.16.10.2
Preferred DNS Server: 172.16.10.2

Cick chuột phải vào mycomputer->Properties

Chọn tab
“Computer Name”.
Click
Change….
Chọn
Domain:
và gõ
utehy.edu.vn ->ok
Bài tập thực hành môn Quản trị mạng
Page: 18



Điền thông tin username và password để đăng nhập vào domain.



Màn hình hiện ra chữ Wellcome là đã thành công


Khởi động lại máy tính và dùng tên user ở trong domain để đăng nhập vào máy tính
Bài tập thực hành môn Quản trị mạng
Page: 19
BÀI 2: THỰC HÀNH
TẠO VÀ QUẢN LÝ TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG VÀ NHÓM

2.1. Quản lý tài khoản người dùng và nhóm cục bộ
2.1.1. Công cụ quản lý tài khoản người dùng cục bộ
Để quản lý tài khoản người dùng cục bộ chúng ta có 2 công cụ chính. Đó là
giao diện dòng lệnh CLI và giao diện đồ họa sử dụng Snapin Local Users and Group.
2.1.1.1. Các thao tác cơ bản trên tài khoản người dùng cục bộ
2.1.1.1.1. Tạo tài khoản mới
Tạo tài khoản có tên là Student1 với password là: 12345a@
a. Sử dụng câu lệnh trong CLI.
- vào run gõ cmd rồi ok

Giao diện dòng lệnh CLI hiện ra.
Trong màn hình dòng lệnh ta gõ lệnh:
net user student1 12345a@ /add
Rồi Enter. Màn hình hiện lên The command completed susscessfully là thành
công.


b. Sử dụng màn hình đồ họa.(Đối với những máy chưa nâng cấp lên thành DC)
- Nhắp phải vào My Computer chọn Mange ->System tools ->Local User and
group ->Users.

Bài tập thực hành môn Quản trị mạng
Page: 20

Right click vào
Users
chọn
New Users
. Hộp thoại
New users
xuất hiện.

Ở đây mình sẽ tạo một users là
student1

Bài tập thực hành môn Quản trị mạng
Page: 21

Ở đây tôi xin giải thích các dấu check box bên dưới phần
Password

Confirm Password
.
Ở dòng thứ nhất

User must change password at next logon :
Nếu check vào checkbox này thì khi

tạo user thì user phải thay đổi password ngay trong lần đăng nhập đầu tiên.

User cannot change password :
Không cho phép user thay đổi password.

Password never expires :
Password không bao giờ bị thay đổi giá trị. Password tạo
ra default thường có giá trị trong 42 ngày.
- Lưu ý : Nếu chọn
User must change password at next logon
thì User canot
change password và Password never expires sẽ không được phép chọn nữa.
- Ở đây tôi sẽ bỏ user must change password at next logon cho user
student1
.
Xong rồi.Sau khi thực hiện xong các thao tác chúng ta thấy đã có user là
student1 ở trong Uers.
Bài tập thực hành môn Quản trị mạng
Page: 22

Bây giờ bạn hãy log off
Administrator
và log on vào
student1
.
2.1.1.1.2. Xóa tài khoản
a. Sử dụng giao diện dòng lệnh
- vào run gõ
cmd
rồi

ok

Giao diện dòng lệnh CLI hiện ra.
Trong màn hình dòng lệnh ta gõ lệnh:
net user student1 /delete
Rồi Enter. Màn hình hiện lên The command completed susscessfully là thành
công.
Bài tập thực hành môn Quản trị mạng
Page: 23

b. Xóa tài khoản bằng giao diện đồ họa
- Nhắp phải vào My Computer chọn Mange ->System tools ->Local User and
group ->Users.

Click chuột phải vào user muốn xóa chọn
Delete(
Ở đây chúng ta sẽ xóa user
student1).
Bài tập thực hành môn Quản trị mạng
Page: 24

Rồi click vào Yes. User student đã bị xóa

2.1.1.1.3. Khóa tài khoản
a. Sử dụng câu lệnh qua cửa sổ dòng lệnh CLI.
- vào run gõ
cmd
rồi
ok


Giao diện dòng lệnh CLI hiện ra.
Trong màn hình dòng lệnh ta gõ lệnh:
net user student1 /active no
Rồi Enter. Màn hình hiện lên The command completed susscessfully là thành
công.
Bài tập thực hành môn Quản trị mạng
Page: 25

b. Sử dụng giao diện đồ họa.
Nhắp phải vào My Computer chọn Mange ->System tools ->Local User and
group ->Users.

Click chuột phải vào user muốn khóa chọn P
roperties.
Tích vào “
Account is
disable”
rồi click
OK

2.1.1.1.4. Đổi tên tài khoản (Sinh viên tự làm)
2.1.1.1.5. Thay đổi mật khẩu (Sinh viên tự làm)

×