Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

BÁO CÁO KHOA HỌC " XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU 43 GIỐNG VẬT NUÔI NỘI ĐỊA " potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.37 KB, 10 trang )


VÕ VĂN SỰ – Xây dựng cơ sở dữ liệu 43 giống vật nuôi…



1

XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU 43 GIỐNG VẬT NUÔI NỘI ðỊA
Võ Văn Sự (1), Phạm Công Thiếu (2), Lê Thị Bình (3), ðào Kim Dung (4),
Trần Công Yên (5), Dr. P.K. Vij (6), Dr. D.K Sadana (7)
1, 2,3 Viện chăn nuôi; 4,5 Bộ Khoa học và Công nghệ;
6,7: Cục bảo tồn nguồn gen vật nuôi ấn ñộ
* Tác giả liên hệ : Võ Văn Sự - Bộ môn ða dạng sinh học và ðộng vât quý hiếm
Viện chăn nuôi Thụy Phương- Từ Liêm – Hà Nội
Tel. Email :
ABSTRACT
DATA ON 43 VIETNAM LOCAL BREEDS / POPULATIONS IN TERM OF GENETIC RESOURCES
CONSEVATION
(From: Project Study on applying bioinformatics for animal conservation in Vietnam"
Vo Van Su (1), Pham Cong Thieu (2), Le Thi Binh (3), Dao Kim Dung (4),
Tran Cong Yen (5), Dr. P.K. Vij (6), Dr. D.K Sadana (7)
1, 2,3 National Institute of Animal Scicence; 4,5 Ministry of Science and Technology;
6,7:Bureau of Animal Genetic Resources, Karnal, Haryana, India
A data base on 43 Vietnam local animal breeds / populations was set up. Criticals for the data were based on
Domestic animal Diversity System by FAO, and Animal Genetic Resources India - Information System by
Bureau of Animal Genetic Resources, Domestic Animal Genetic Resources Information System by International
Livestovl Researh Intitute. Some addional criticals were added to satisyfy requirment from Vietnam Genetic
Resources conservation program, too.
Key words:
ðẶT VẤN ðỀ
Cùng với nghề trồng trọt, chăn nuôi là nghề ñầu tiên của con người. Nó cung cấp khoảng 90%


nhu cầu thịt - trứng - sữa cho xã hội cùng với nhiều sản phẩm khác như sức kéo, phân bón,
gia, ñời sống văn hóa Ngành cũng mang lại công ăn việc làm cho khoảng 3 tỷ người trên thế
giới. Ở nước ta vị trí của ngành chăn nuôi cũng tương tự.
Tiền ñề của ngành chăn nuôi này là 45 loài vật nuôi với hơn 14 000 giống (FAO, 2007). Tập
ñoàn vật nuôi này ñược gọi là “Nguồn gen vật nuôi”. Ở nước ta nguồn gen vật nuôi là 80
giống nội ñịa và khoảng 100 giống nhập và các con số này còn tăng (Ban Chủ nhiệm Chương
trình Bảo tồn Nguồn gen Vật nuôi Quốc gia (2010). Với vị trí quan trọng như thế, nguồn gen
vật nuôi ñược xem là tài sản của loài người. Công tác bảo tồn nguồn gen ở thế giới bắt ñầu từ
năm 1960 và ở nước ta từ năm 1990 (Ban Chủ nhiệm Chương trình Bảo tồn Nguồn gen Vật
nuôi Quốc gia (2004). Thuộc ñề tài: “Nghiên cứu ứng dụng công nghệ tin sinh học trong việc
bảo tồn Quỹ gen Vật nuôi Việt Nam" ðể bảo tồn và khai thác có hiệu quả nguồn genvật nuôi
hiệu quả ta cần ñến việc thiết lập cơ sở dữ liệu về nó.
Hệ thống dữ liệu ñầu tiên về vật nuôi do của thế giới là: "Hệ thống thông tin ña dạng vật nuôi
- DAD-IS (Domestic animal diversity Information System) do Tổ chức nông lươngthế giới
thiết lập và vận hành (FAO. DAD-IS.
Tiếp ñến là hệ thống thông tin
nguồn gen vật nuôi của (DAGRIS - (Domestic Animal Genetic Resources Information
System) của Viện chăn nuôi quốc tế (ILRI) (ILRI - DAGRIS

Nhiều nước cũng tạo cho mình những hệ thống dữ lịêu riêng. Thí dụ như Hệ thống thông tin
nguồn gen vật nuôi ấn ñộ-AGRI-IS (Animal Genetic Resources India Information System)
(Agri-is


VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi -
Số 28-Tháng 02 – 2011



2


Trong nước, chúng ta cung ñã tạo ñược một cơ sở dữ liệu ban ñầu - dựa theo cách thức của hệ
thống ñó. ðó là cuốn "At lát các giống vật nuôi ở Việt nam" (Võ Văn Sự (2003). Cuốn này
cũng ñã ñược ñăng tải trên trang WEB của Viện Chăn Nuôi ().
ðương nhiên do tính ñặc thù (mang tính toàn cầu và tổng quát), các cơ sở dữ liệu trên không
thể cung cấp các nhiều yêu cầu quan trọng khác mà chúng ta cần ñến cho công tác quản lý
nguồn gen vật nuôi hiện tại. Thí dụ như cơ quan nào, ai quản lý nguồn gen ñó, dự án nào, nội
dung gì ñã ñược nghiên cứu, ñối tượng nào ñã ñược khai thác, nguồn kinh phí ở ñâu. Chúng ta
cần một cơ sở dữ liệu mới, nhiều thông tin hơn và khác hơn. ðề tài này ñược tiến hành nhằm
giải quyết mục tiêu nói trên.
Mục tiêu nhiệm vụ: Xây dựng một bộ phần mềm phục vụ công tác quản lý nguồn gen vật nuôi
Việt Nam
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Tình hình nghiên cứu ngoài nước
Hiện tại trên thế giới có các cơ sở dữ liệu về nguồn gen vật nuôi như sau:
Cuốn Danh sách các giống vật nuôi (Watch list for domestic animal diversity 3 edition) do
FAO và UNEP xuất bản năm 2000 (FAO and UNEP (2000). Cuốn này chứa thông tin của
6379 giống vật nuôi trên toàn thế giới.
Hệ thống ña dạng vật nuôi DAD-IS (Domestic Information system). Cơ sở dữ liệu này của Tổ
chức Nông lương thế giới (FAO) (FAO. DAD-IS.
xây dựng từ năm 1995.
Có 186 nước trong ñó có Việt Nam tham gia. Năm 2006 ñã có tư liệu của 14077 giống. (Cơ
sở dữ liệu cũng ñược quản lý bằng phần mềm cùng tên DAD-IS hoạt ñộng trên Website.

Cơ sở dữ liệu nguồn gen vật nuôi của Viện chăn nuôi quốc tế (ILRI - ñóng tại Kenya – Châu
Phi), gọi là DAGRIS (Dometic animal Genetic Resources Information System (2006). Cơ sở
dữ liệu này chứa thông tin phần lớn từ tập ñòan vật nuôi châu Phi và tập trung ở 4 loài (Trâu:
10 giống, bò: 30 giống, cừu: 42 giống, dê: 34 giống) (Cơ sở dữ liệu cũng ñược quản lý bằng
phần mềm cùng tên DAGRIS hoạt ñộng trên Website.
Hội chăn nuôi Châu Âu cũng phát triển một cơ sở dữ liệu tương tự gọi EAAO-AGDP (EAAP

Animal Genetic Resources Data Bank).
Cơ sở dữ liệu này tương tự
như DAD-IS. Và trong tương lai hai hệ thống này sát nhập vào một với cái tên chung là
DAD-IS version 3. Cơ sở dữ liệu nguồn gen vật nuôi ấn ñộ, có tên AGRI_IS (Agri Genetic
Resources Information system).
Các lọai thông tin của các cơ sở dữ liệu này khá ña dạng, nhưng tựu trung có thể phân làm
các nhóm sau:
Thông tin chung (tên, ảnh, số lượng, phân bố, cách thức quản lý, nuôi dưỡng, phân lọai theo
góc ñộ di truyền Thông tin về ñặc ñiểm ngọai hình cơ bản của con giống: tầm vóc, kích
thước, màu lông, kiểu lông
Thông tin về năng suất của một số chỉ tiêu quan trọng: sinh trưởng, năng suất trứng, khả năng
sản xuất thịt, tuổi thành thục, thành dục Thông tin về các ñặc ñiểm sinh lý sinh hóa Thông
tin về ADN

VÕ VĂN SỰ – Xây dựng cơ sở dữ liệu 43 giống vật nuôi…



3

Các lọai thông in trên ñược dựa vào các tiêu chuẩn có ñược từ các kết quả nghiên cứu trên thế
giới. Tuy nhiên, hệ thống thông tin này thiếu các lọai thông tin mà Việt nam quan tâm, như
bảo tồn ở ñâu, ai chủ trì, dự án nào ñã ñược triển khai, kinh phí là bao nhiêu…
Tình hình nghiên cứu trong nước
Công tác bảo tồn từ 1990 - tức năm khởi ñầu về Chương trình Bảo tồn Nguồn gen nhà nước
mới bắt ñầu. Cuốn "Át lát các giống Vật nuôi Việt Nam" (Võ Văn Sự, 2003) do Bộ Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành là cơ sở dữ liệu nguồn gen thuộc loại ñó. Cuốn át lát
các giống vật nuôi ñược xây dựng theo cách thức của Hệ thống thông tin ña dạng vật nuôi –
DAD-IS (Domestic Animal Diversity Information System) (FAO (1998).
Cuốn này cũng ñược ñưa lên mục "Át lát các giống vật nuôi /Bảo tồn nguồn gen" trong trang

Web của Viện chăn nuôi (
ðể quản lý các giống gia cầm ñược bảo tồn tại Viện Chăn Nuôi, phần mềm VPM cũng ñã
ñược sử dụng ñể xây dựng một cơ sở dữ liệu về gà.
Năm 2007, trong phạm vi dự án ða dạng sinh học, một cơ sở dữ liệu về ñiều tra các giống vật
nuôi cũng ở Hà Giang ñã ñược xây dựng (Võ Văn Sự, 2008).
Các cơ sở dữ liệu liên quan nói trên ñều ñược xây dựng với sự ñóng góp của tác giả ñề tài.
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nội dung nghiên cứu
ðối tượng ñiều tra: 43 giống vật nuôi bản ñịa Việt Nam sẽ ñược ñiều tra tổng thể về các mặt:
ðặc ñiểm ngoại hình, năng suất, sự hình thành.
Danh sách các giống ñược ñiều tra như sau:
Các giống lợn: Lợn ỉ gộc, Lợn Ba Xuyên, Lợn Mẹo, Lợn Sóc, Lợn Vân Pa, Lợn Mường khương, Lợn
Hung.
Các giống bò, ngựa, hươu, cừu và thỏ: Bò U ñầu rìu, Bò Vàng Việt nam, Bò Hmông, Ngựa thường
Ngựa Bạch, Hươu sao, Hươu lợn Miến ñiện, Cừu Phan rang, Thỏ Việt Nam ñen và xám.
Các giống gà: Gà Ri, Gà Hồ, Gà Mía Gà ðông Tảo, Gà ác, Gà Lùn (Tè), Gà Móng, Gà Tàu Vàng, Gà
H’mông, Gà Trới, Gà Tò, Gà Xước, Gà lông chân, Gà 9 móng, Gà 6 móng.
Các giống thủy cầm: Vịt Cỏ, Vịt Bầu Bến, Vịt Bầu Quì, Vịt Kỳ Lừa, Vịt Mốc Bình ñịnh, Vịt ðốm,
Ngan Trâu, Ngan Dé, Ngỗng Cỏ
Bồ câu Việt nam:
Nguyên liệu di truyền
Nguồn nguyên liệu lấy từ - Viện chăn nuôi
- Viện KH kỹ thuật Nông nghiệp Miền nam
Phương pháp xử lý số liệu
Xác ñịnh các lọai thông tin về vật nuôi theo tiêu chí của hệ thống dữ liệu DAD_IS, DAGRIS,
AGRISYS và yêu cầu VN.
Xác ñịnh nội dung thông tin và tiêu chuẩn thông qua việc nghiên cứu các cơ sở dữ liệu nói
trên và yêu cầu của việc quản lý ở nước ta.

VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi -

Số 28-Tháng 02 – 2011



4

Phương pháp thu thập thông tin.
Thu thập thông tin tiến hành qua việc ñiều tra thực ñịa và nghiên cứu các tài liệu liên quan.
ðiều tra thực ñịa
Thống kê số lượng vật nuôi, xác ñịnh lại môi trường nuôi dưỡng, nghiên cứu bổ sung các chỉ
tiêu còn chưa ñược nghiên cứu trong các công trình ñã ñược thực hiện. Các ñịa ñiểm ñược
ñiều tra là những cơ sở nuôi 41 giống ñó (Bảng 2).
Tổng hợp các loại thông tin liên quan
Các loại văn bản, báo cáo khoa học, dự án, ñề tài liên quan ñến việc hình thành, năng suất 43
giống vật nuôi nói trên, như: Ban Chủ nhiệm ðề án Bảo tồn Quỹ gen Vật nuôi quốc gia
(2004). Ban Chủ nhiệm ðề án Bảo tồn Quỹ gen Vật nuôi Quốc gia (2004). Ban Chủ nhiệm
Chương trình Bảo tồn Nguồn gen Vật nuôi Quốc gia (2010). Lê Viết Ly và cs, (2002).
Thời gian và ñịa ñiểm và kinh phí nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu: 2006-2007. Tuy nhiên, do việc trao ñổi với phía ñối tác ấn ñộ bị chậm
nên thời gian ñược gia hạn ñến tháng 3/2010
ðịa ñiểm nghiên cứu
Tại Việt nam: Viện Chăn nuôi và các ñịa ñiểm ñiều tra thực ñịa nói trên
Tại Ân ñộ: Cục bảo tồn nguồn gen ấn ñộ (Haryana), Trung tâm nghiên cứu Trâu Ấn ðộ, các
trại thu gom (Halas House) bò thả rông Ấn ðộ, Triễn lẫm giống vật nuôi quốc gia Ấn ðộ,
năm 2010 tại bang Punjab, Viện nghiên cứu sữa quốc gia Ấn ðộ (bang Haryana).
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Xác ñịnh danh sách thông tin hệ thống dữ liệu
Nghiên cứu hệ thống dữ liệu nguồn gen vật nuôi của các tổ chức quan trọng trên thế giới, là
Hệ thống thông tin vật nuôi - AGRIS_SYS (ấn ñộ), cuốn Danh mục nguồn gen vật nuôi
(World watch list) (của FAO-UNEP), Hệ thống thông tin nguồn gen vật nuôi - DAGRIS

(Viện chăn nuôi quốc tế), Hệ thống thông tin ña dạng vật nuôi (DAD-IS của FAO) và át lát
các giống vật nuôi ở Việt nam. Các loại thông tin về nguồn gen vật nuôi ở một số cơ sở dữ
liệu có thể tóm tắt phân làm 7 nhóm như sau (Bảng 1)
Bảng 1. Các loại thông tin về giống vật nuôi.
Thông tin chung: Tên, ảnh, Xuất xứ (nội/ ngoại), Tình trạng thuần hóa, Phân loại di truyền, Phát triển
và khai thác, Công nhận nguồn gen, ðăng ký quản lý cá thể, Số lượng, Mục ñích sử dụng.
Hệ thống quản lý nuôi dưỡng: Hệ thống quản lý, Hệ thống vận ñộng, Phương thức dinh dưỡng, Thời
gian nuôi nhốt, Môi trường quản lý ñặc biệt
Công tác bảo tồn: Bảo tồn vật sống, Bảo tồn tinh, Bảo tồn phôi, Bảo tồn ADN
ðặc ñiểm ngọai hình: Các ñặc ñiểm dễ nhận thấy, Kiểu lông (loài chim), Bộ lông (loài chim), Màu
cẳng chân + bàn (loài chim), Kiểu mào (loài chim), Màu vỏ trứng (loài chim), ðộ dài cánh, Ngoại hình
loài thú, Màu lông (loài thú), Màu da (loài thú), Số sừng (loài thú), Màu lông (loài thú), Hình dáng kích
thước sừng (loài thú), Kiểu tai, Yếm (trâu, bò), U (trâu bò), Lông hay len (loài thú), Kiểu sợi lông (cừu)
ðặc ñiểm thích nghi và năng suất: Khả năng thích nghi, Khả năng thích nghi ñặc biệt, Sức khỏe ñặc

VÕ VĂN SỰ – Xây dựng cơ sở dữ liệu 43 giống vật nuôi…



5

biệt, Khả năng sinh sản ñặc biệt, Khả năng ñặc biệt khác, Sản phẩm ñặc biệt, Tuổi sinh sản, Năng suất
trứng, Số con ñẻ / ổ, Sinh trưởng, Mổ thịt, Năng suất sữa, Năng suất len cừu, Năng lực cày kéo, Năng
lực cưỡi
Các chỉ tiêu sinh lý sinh hóa: Tỉ lệ albumin sữa, Nồng ñộ tế bào hồng cầu, Hàm lượng hồng cầu, Hàm
lượng globulin, Tấn số gen, Tần số kiểu gen, Tỉ lệ chết, Khoảng cách ñẻ, Số tế bào hồng huyết cầu,
Tổng protein máu, Tổng bạch cầu, Khả năng chuyển hóa thức ăn (gà), Khả năng nhận thức ăn (gà), Tỉ
lệ albumin, Tỉ lệ lắng máu (Erythroyte Sedimentation Rate) và Khả năng kháng bệnh
Cở sở bảo tồn-quản lý: Bệnh viện, Cơ sở giống, Cơ sở chuyển giao tiến bộ Kỹ thuật, Danh mục các
trang trại chăn nuôi, Các cơ sở thú y, Các cơ sở thụ tinh nhân tạo, Số lượng lò mổ , Thu nhập và Cơ sở

sản xuất tinh (tinh bank)
Nội dung thông tin và tiêu chuẩn thông tin về con giống và công tác bảo tồn.
Nội dung và tiêu chuẩn của của thông tin chung ñược dựa vào hương dẫn của các dữ liệu
AGRIS-IS, DAD-IS và DAGRIS và cho Vịêt nam dựa vào yêu cầu Ban quản lý ñề án “Bảo
tồn nguồn gen vật nuôi Việt nam”.
Thông tin chung
Bảng 2. Nội dung và tiêu chuẩn các lọai thông tin về các ñối tượng bảo tồn.
Thông tin Chi tiết và tiêu chuẩn thông tin
ðối tượng (giống vật
nuôi)
Tên chính thức, nội / nhập ngọai, thú / chim , loài (trâu, bò )
Tên Tên khác, ngôn ngữ, nơi sử dụng.
ảnh

ðối với lòai thú: ảnh ñực và cái và ñối với lòai chim: ảnh ñực / cái và
ñàn trưởng thành. Anh ñược chụp theo tiêu chuẩn giống (chụp từ phía
ngang, trung ñiểm là ñiểm cắt hai ñường chéo.
Xuất xứ nguồn gen nội. Do: phát hiện, chọn lọc, lai tạo?. Miêu tả tóm tắt quá trình ñó.
Xuất xứ nguồn gen ngoại Năm nào, ai nhập, tổ chức xuất, từ nước nào, ñực /cái/ tinh/phôi? Miêu
tả tóm tắt quá trình ñó.
Tình trạng thuần hóa Thuần hóa/ bán hoang dã / hoang dã? Miêu tả tóm tắt quá trình ñó.
Phân loại di truyền Thuộc: Loài/giống/dòng? Ghi chú nếu có.
Phát triển và khai thác Dự án / ñề tài khai thác nào, tên, năm bắt ñầu, năm kết thúc, ai chủ trì, cơ
quan nào chủ trì, nguồn kinh phí, số tiền, tóm tắt quá trìng thực hiện và
kết quả.
Công nhận nguồn gen Năm và cơ quan cấp phép.
ðăng ký quản lý cá thể Năm và cơ quan ñăng ký.
Số lượng Cơ số (ñực/ cái/ cả hai )và phân bố
Mục ñích sử dụng Xếp thứ tự theo mức ñộ ưu tiên mà giống vật nuôi ñược sử dụng các lọai
hình sau: 1 Sữa, 2 Trứng, 3 Thịt, 4 mỡ,….

Hệ thống quản lý và nuôi dưỡng
Kết quả Hệ thống quản lý và môi trường nuôi ñược thể hiện qua Bảng 3

Bảng 3. Hệ thống quản lý và môi trường nuôi
Hệ thống quản lý Giống vật nuôi ñược quản lý theo hình thức nào, sau ñây:

VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi -
Số 28-Tháng 02 – 2011



6

1 Thâm canh , 2 Bán thâm canh, 3 Quảng canh , 4 Sân chơi
hoặc sân trang trại.5 Tự kiếm ăn và 6 Nuôi khống
Hệ thống vận ñộng Giống vật nuôi ñược vận ñộng theo hình thức nào, sau ñây:
1 Cố ñịnh 2 Bán cố ñịnh 3 Du mục
Phương thức dinh dưỡng Không kiểm soát, Phụ phẩm nhà nông, Phụ phẩm công nông
nghiệp
Thời gian nuôi nhốt Bao nhiêu tháng trong một năm
Môi trường quản lý ñặc biệt Môi trường quản lý khác bình thường
Thông tin vê bảo tồn
Kết quả Thông tin về bảo tồn ñược thể hiện qua Bảng 4
Bảng 4. Thông tin về bảo tồn
Thông tin Ghi chú
Bảo tồn vật sống Năm, hình thức (insitu_exitu), Số ñực, cái, Cơ sở bảo tồn, Chủ trì,
Kinh phí, Môi trường, Chiến lược nhân giống, các thông tin khác
Bảo tồn tinh Năm, Số tinh, Cơ sở bảo tồn, Chủ trì, Kinh phí, các thông tin khác
Bảo tồn phôi Năm, Số phôi, số ñực, cái tham gia tạp phôi, Cơ sở bảo tồn, Chủ
trì, Kinh phí, các thông tin khác

Bảo tồn AND Năm, Số phôi, số ñực, cái tham gia tạp phôi, Cơ sở bảo tồn, Chủ
trì, Kinh phí, các thông tin khác
ðặc ñiểm ngọai hình
Bộ lông (loài chim): Chim Cu, Lông có viền, Sọc ngang-Autosoma, Sọc ngang (liên kết giới
tính. Lông gạch chì, Lông dát, Lông ñốm, Lông xước, Lông mượt và Trắng ñầu
Các thông tin về bộ lông loài chim: Bạc colombia. Kiểu hoang dã và khiểu khác, ða màu,
Nâu, ðen tuyền,Trắng. ðỏ, Trắng và hơi vàng, ðỏ tuyền và dạng khác, Trắng và nâu, ðỏ và
ñen và Trắng tuyền, ðỏ và nâu, Trắng và vàng.
Màu cẳng chân + bàn (loài chim): Cam, Vàng, ða màu, Xám, ðen tuyền, Xanh biển, ðỏ
hồng, Xanh lục, Trắng. Tím trắng
Danh mục các kiểu mào: Dâu Tây, Mào ñơn, Duplex, Hạt ñỗ, Hoa hồng, Mào Kép, Cây mao
lương hoa vàng, Nệm và Walnut.
Màu vỏ trứng: Hơi ñỏ, Nâu, Nâu với vết ñốm ñỏ và Trắng
Hình dáng kich thước sừng: Cung ñứng, Hình cung nằm ngang, Cụp sau, ðỗ xoắn, Sừng ñũa
xoắn, Sừng cành cây, Sừng chóc, Sừng cánh tay, Sừng ñũa, Sừng cụp ngang và Vòng ngược
Kiểu lông cừu: Lông thô, Lông Mohair / Angrora, Lông Cashmere, Lông mịn, Lông vừa
Màu lông của ñộng vật có vú: Phân loại các kiểu sừng theo FAO, và Viện Chăn Nuôi quốc tế
và Ấn ðộ, gồm các màu: ñen, ñỏ, trắng và vàng.
ðặc ñiểm thích nghi và năng suất
Các loại thông tin về năng lực và chỉ số sản xuất thịt, sữa của con giống. Khả năng thích nghi
ñặc biệt, sức khỏe ñặc biệt, khả năng sinh sản ñặc biệt. Khả năng ñặc biệt khác và Sản phẩm
ñặc biệt và các tính trạng khác như sau:

VÕ VĂN SỰ – Xây dựng cơ sở dữ liệu 43 giống vật nuôi…



7

Tuổi sinh sản: (Tuổi thành dục, ñẻ lần ñâu, khoảng cách hai lứa ñẻ); Năng suất trứng: (Năng

suất trứng / lần ñẻ và /năm. Khối lượng trứng); Số con ñẻ / ổ khối lượng sơ sinh; Khối lượng
ở các tuổi ñặc biệt và môi trường nuôi dưỡng; Tuổi mổ thịt và tỉ lệ thịt xẻ, ñộ dày mỡ lưng,
môi trường nuôi dưỡng; Năng suất sữa thực, quy ñổi 305 ngày và tỉ lệ mỡ, số ngày vắt sữa
Các thông tin khác
Dự án quan trọng liên quan ñến nguồn gen
ðây là các thông tin mà Ban quản lý Bảo tồn Nguồn gen nước ta cần theo dõi. Các thông tin
ñược ghi nhận là: Tên dự án, Loại hình (Bảo tồn, khai thác, thông tin, tìm nguồn gen, tổng
hợp), Năm bắt ñầu, Năm Kết thúc, Nhà tài trợ, Số tiền, Tóm tắt nội dung và Tóm tắt kết quả.
Các cơ sở dữ liệu của FAO, Viện Chăn Nuôi quốc tế, ấn ñộ không có thông tin này.
Công trình nghiên cứu, cơ sở dữ liệu, thông tin tra cứu quan trọng
ðây là các thông tin mà Ban quản lý Bảo tồn Nguồn gen nước ta cần theo dõi. Các thông tin
ñược ghi nhận là: Mã công trình, Tên công trình, Tác giả, Chủng loại (sách, tạp chí, báo,
phim ). Ngôn ngữ (Anh, Pháp, Nga, ðức, Việt ), Năm xuất bản, Nhà xuất bản và Có ở ñâu.
Các cơ sở dữ liệu của FAO, Viện Chăn Nuôi quốc tế, ấn ñộ không ñưa vào thành mục riêng.
Tuy nhiên riêng Viện Chăn Nuôi quốc tế có trích dẫn.
Cơ sở dũ liệu
Dạng ñộng vật: 43 giống vật nuôi bản ñịa ñã ñược ñiều tra (theo yêu cầu của ñề tài) ñã ñược
ñiều tra các nội dung thông tin về nguồn gen vật nuôi.
Dạng nguyên liệu di truyền: Số lượng, hiện trạng các nguyên liệu di truyền như tinh, phôi,
ADN ñược bảo tồn từ 1990 ñến nay ñã ñược thống kê tại Viện Chăn Nuôi. Riêng tại Viện KH
kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam, không có sự bảo tồn các loại nguyên liệu này.
Nội dung thông tin của các giống như sau
Bảng 5. Nội dung thông tin
Thông tin Loài Số giống Số bản ghi
Thông tin chung
Tên Tất cả 43 86
ảnh Tất cả 43 86
Xuất xứ (nội/ ngoại) Tất cả 43 43
Tình trạng thuần hóa Tất cả 43 43
Phân loại di truyền Tất cả 43 43

Phát triển và khai thác Tất cả 43 43
Công nhận nguồn gen Tất cả 43 43
ðăng ký quản lý cá thể
Số lượng
Tất cả 43 72
Mục ñích sử dụng Tất cả 43 43
Hệ thống quản lý nuôi dưỡng
Hệ thống quản lý Tất cả 43 43
Hệ thống vận ñộng Tất cả 43 43
Phương thức dinh dưỡng Tất cả 43 43
Thời gian nuôi nhốt Tất cả 43 43
Môi trường quản lý ñặc biệt Tất cả 43 43

VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi -
Số 28-Tháng 02 – 2011



8

Thông tin Loài Số giống Số bản ghi
Công tác bảo tồn
Bảo tồn vật sống Tất cả 43 391
Bảo tồn tinh Lòai thú 3 12
Bảo tồn phôi Lòai thú 5 5
Bảo tồn AND Tất cả 19 19
ðặc ñiểm ngọai hình

Các ñặc ñiểm dễ nhận thấy Tất cả 43 43
Kiểu lông ñặc biệt (loài chim) Loài chim 7 7

Bộ lông (loài chim) Loài chim 26 26
Màu cẳng chân + bàn (loài chim) Loài chim 25 25
Kiểu mào (loài chim) Loài chim 15 15
Màu vỏ trứng (loài chim) Loài chim 26 26
Ngoại hình loài thú Loài thú 17 34
Màu lông (loài thú) Loài thú 17 17
Màu da (loài thú) Loài thú 17 26
Số sừng (loài thú) Loài thú 5 5
Màu lông (loài thú) Loài thú 17 17
Hình dáng kích thước sừng (loài thú) Loài thú 10 10
Lông hay len (loài thú) Loài thú 1 1
Kiểu sợi lông (cừu) Cừu 1 1
ðặc ñiểm thích nghi và năng suất
Khả năng thích nghi ñặc biệt Tất cả 41 41
Sức khỏe ñặc biệt Tất cả 1 1
Khả năng sinh sản ñặc biệt Tất cả 5 5
Khả năng ñặc biệt khác Tất cả 4 4
Sản phẩm ñặc biệt Tất cả 13 13
Tuổi sinh sản Loài thú 17 34
Năng suất trứng Loài chim 26 49
Số con ñẻ / ổ Loài thú 17 34
Sinh trưởng Tất cả 43 375
Mổ thịt Tất cả 43 85
Năng suất sữa Loài thú - -
Năng suất len cừu Loài thú 1 1
Năng lực cày kéo Loài thú - -
Năng lực cưỡi Loài thú - -
Các thông tin liên quan khác
Cơ sở bảo tồn / quản lý Tất cả - 115
Chủ nhiệm bảo tồn Tất cả - 83

Dự án khai thác Tất cả - 5
Nguồn tư liệu liên quan Tất cả - 15
Hồ sơ các giống này ñược miêu tả chi tiết trong cuốn “Sản phẩm nghiên cứu”.

Thông tin “Người nhập” và nguồn tư liệu

VÕ VĂN SỰ – Xây dựng cơ sở dữ liệu 43 giống vật nuôi…



9

Tất cả các số liệu ñược nhập ñược gắn thêm thông tin: nguồn số liệu và người nhập. Với cách
thức này chúng ta có thể kiểm sóat ñược nguồn gốc số liệu ñược nhập và từ ñó có thể tham
khảo các nguồn số liệu ñó. Trong các cơ sở dữ liệu quan trọng ñã ñược kể trên, chỉ có hệ
thống thông tin của Viện chăn nuôi quốc tế là có nội dung này.
KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ
Kết Luận
Có 43 giống vật nuôi nội ñịa ñã ñược miêu tả với các thông tin cơ bản:
Nguồn gốc, Tên, Ảnh, Tên gọi, Xuất xứ nguồn gen, Tình trạng thuần hóa, Phân loại di truyền,
Phát triển và khai thác, Công nhận nguồn gen, ðăng ký, qun lý cá thể, Số lợng vật nuôi, Mục
ñích sử dụng, Hệ thống quản lý, Hệ thống vận ñộng, Phương thức dinh dưỡng vật trưởng
thành, Thời gian nuôi nhốt, Môi trường qun lý ñặc biệt, Bảo tồn con vật sống, tinh, phôi,
ADN,Các dự án quan trọng liên quan ñến nguồn gen, Công trình NC, CSDL, thông tin tra cứu
quan trọng.
Ngoại hình của các con giống: Ngoại hình loài thú, Kiểu lông chim, Bộ lông chim, Màu cẳng
chân và bàn (loài chim), Kiểu mào, Màu vỏ trứng, Màu lông (ñộng vật có vú), Màu da, Số
sừng, Hình dáng và kích thước sừng, Số liệu các ñặc ñiểm dễ nhận thấy, Số liệu lông hay len
(loài thú), Kiểu sợi lông (cho cừu), Khả năng thích nghi ñặc biệt, Sức khỏe ñặc biệt, Khả năng
sinh sản ñặc biệt, Khả năng ñặc biệt khác, Sản phẩm ñặc biệt

Các tính trạng sản xuất: Tuổi sinh sản(loài thú), Số con/ñẻ/ổ, Năng suất trứng, Sinh trưởng,
Mổ thịt, Năng suất sữa, Năng suất len cừu, Năng lực cày kéo, Năng lực cưỡi.
Các thông tin liên quan: cơ sở, chủ trì, các dự án, các nguồn tư liệu liên quan cũng ñã ñược
cập nhật.
Nguồn tư liệu ñược tham khảo từ các nghiên cứu cơ bản trước ñến nay và trên cơ sở ñiều tra
của chúng tôi. Số liệu bảo tồn ñược thu từ 1990, khi ñề án “Bảo tồn nguồn gen vật nuôi Việt
nam” khởi ñộng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Agri-is
Ban Chủ nhiệm ðề án Bảo tồn Quỹ gen Vật nuôi quốc gia (2004). Khai thác nguồn gen các giống vật nuôi. Hội
nghị Bảo tồn Quĩ gen Vật nuôi 1990 – 2004. Hà Nội,10/2004, trang 13.
Ban Chủ nhiệm ðề án Bảo tồn Quỹ gen Vật nuôi Quốc gia (2004). Bảo tồn Nguồn gen Vật nuôi Việt Nam 1990-
2004 và ñịnh hướng 2005-2010. Hội nghị Bảo tồn Quỹ gen Vật nuôi 1990 – 2004. Hà Nội,10/2004,
trang 1.
Ban Chủ nhiệm Chương trình Bảo tồn Nguồn gen Vật nuụi Quốc gia (2010). Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
Bảo tồn và khai thác nguồn gen vật nuụi Việt Nam giai ñoạn 2005-2009.

Main.aspx?MNU=1067&Style=1&ChiTiet=9982&search=XX_SEARCH_XX
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2004). Át lát các giống vật nuôi. Nhà Xuất bản Nông nghiệp- Hà Nội
– 2004.
FAO (1998). DAD-IS 2.0. User's manual for National Coordinators for the managment of Farm Animal Genetic
Resources.
FAO (1998). DAD-IS 2.0. (Phần mềm - Domestic animal diversity Information System)
FAO and UNEP (2000). World Watch List for domestic animal diversity.

VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi -
Số 28-Tháng 02 – 2011




10

FAO. DAD-IS.

i (

ILRI - DAGRIS

ILRI (2006). News.
dagris
ILRI (2007). Domestic Animal Genetic Resources Information System (DAGRIS). (Phần mềm)
Lê Viết Ly, Hoàng Văn Tiệu, Lê Minh Sắt, Võ Văn Sự (2002). Kết quả bảo tồn nguồn gen vật nuôi Việtnam. Kết
quả bảo tồn tài nguyên di truyền Nông nghiệp. (Trang 128-139) NXB Nông nghiệp, 2002.
Võ Văn Sự, Trần Anh Phương, ðỗ Anh Tuấn, Nguyễn ðăng VangJean- Charles Maillard , Vũ Chí Cương, Nhữ
Văn Thụ, C. Berthouly, Hòang Thanh Hải, Trịnh Văn Bình và ðỗ Xuân Thành (2008). Nghiên cứu xây
dựng hệ thống quản lý dữ liệu và một số ñặc ñiểm nổi bật về nguồn gen vật nuôi ở Hà Giang.Tạp chí
Khoa học Công nghệ Chăn nuôi. Tháng 2/2008. Viện chăn nuôi, Bộ NN và PTNT.
Võ Văn Sự (2003). Át lát các giống vật nuôi Việt nam. NXB Nụng nghiệp, Hà nội (2003)
*Người phản biện: TS. Ngô Thị Thu Cúc; TS. Chu Mạnh Thắng

×