LUẬN VĂN:
Các giải pháp thực hiện chiến lược mở rộng thị
phần và đa dạng hóa khách hàng tại cơng ty
TNHH Nội thất Thành Phát
LỜI MỞ ĐẦU
Khi đất nước ta bước đầu đã có sự hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới thì các cơng ty của
Việt nam cần phải có cung cách làm ăn thực sự chuyên nghiệp mới có thể đứng vững được
trên thương trường. Đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ mà các doanh nghiệp này
hiện nay rất phổ biến tại nền kinh tế của chúng ta. Một trong các điểm yếu cố hữu của các
doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt nam hiện nay là không có chiến lược phát triển cơng ty
một cách rõ ràng và chi tiết. Công ty TNHH Nội thất Thành Phát cũng không phải là một
ngoại lệ. Để một công ty có thể phát triển được trên thị trường cạnh tranh ngày một gay gắt
như hiện nay thì việc cần có chiến lược rõ ràng để định hướng phát triển cho công ty là
điều vô cùng cần thiết. Chiến lược luôn được ví như bánh lái của con tàu, muốn cho con
tầu này có thể đi đúng hướng và có thể vượt qua mn vàn sóng gió của thương trường thì
bánh lái cần phải đủ mạnh để có thể chiến thắng được sóng gió. Vì vậy em muốn được lạm
bàn về vấn đề đang trở thành vấn đề đang nhức nhối tại Việt nam hiện nay là công tác
hoạch định và triển khai thực hiện chiến lược phát triển công ty bằng đề tài “Chiến lược
mở rộng thị phần và đa dạng hóa đối tượng khách hàng tại Cơng ty TNHH Nội thất Thành
Phát” làm đề tài để phân tích. Việc phân tích và đánh giá cơng tác hoạch định chiến lược
của công ty Thành Phát. Việc sử lấy đề tài này làm chủ đề để phân tích khơng ngồi mục
đích đưa ra các ý kiến chủ quan của mình để đóng góp vào cơng tác xây dựng chiến lược
phát triển tại công ty.
Kết cấu của chuyên đề gồm ba chương
Chương 1 Khái quát chung về công ty Nội thất Thành Phát
Chương 2 Thực trạng công tác xây dựng chiến lược về mở rộng thị phần và đối
tượng khách hàng tại Công ty TNHH Nội thất Thành Phát
Chương 3 Các giải pháp thực hiện chiến lược mở rộng thị phần và đa dạng hóa khách
hàng tại cơng ty TNHH Nội thất Thành Phát
.
Chương 1
Khái quát chung về công ty TNHH Nội thất Thành Phát
1.Quá trình ra đời và phát triển của doanh nghiệp
1.1. Thơng tin chung về doanh nghiệp
Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH NỘI THẤT THÀNH PHÁT
Tên giao dịch: THANH PHAT FURNITURE COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: THANH PHAT FURNITURE CO., LTD
Hình thức pháp lý: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên
Ngành nghề kinh doanh chính:
Sản xuất hàng nội thất;
Buôn bán trang thiết bị nội thất, các sản phẩm nội thất, các loại máy móc,
thiết bị văn phịng, các trang thiết bị điện, điên tử;
Bn bán vật liệu xây dựng;
Trang trí nội ngoại thất (khơng bao gồm dịch vụ thiết kế cơng trình);
Dịch vụ sửa chữa, bảo hành, bảo dưỡng và cho thuê các sản phẩm nội thất;
Đại lý mua bán và ký gửi hàng hoá;
In và các dịch vụ liên quan tới in ( theo quy định của pháp luật hiện hành);
Quảng cáo thương mại và bán các trương trình quảng cáo thương mại;
Dịch vụ thiết kế trong linh vực quảng cáo thương mại ( không bao gồm
dịch vụ thiết kế cơng trình)./.
(doanh nghiệp chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật)
Địa chỉ trụ sở chính: Số 55 đường Nguyên Hồng, Phường Láng Hạ, Quận Đống Đa,
Thành Phố Hà Nội
Tài khoản ngân hàng:
Số tài khoản: 220.10.00.001.1282.2
Ngân hàng đầu tư và phát triển Thăng Long- Phòng giao dịch số 1
Mã số thuế: 0101235551
Điện thoại: 04-7763629- 7762630
Fax: 04- 8358131
E-mail:
Website: thanhphatfurniture.com
Địa chỉ văn phòng chi nhánh: C11Cao Thắng Phường 12 Quận 10 TP Hồ Chí Minh
1.2. Quá trình ra đời và phát triển của doanh nghịêp
Cơng ty TNHH Thành Phát thành lập tháng 5 năm 2002. Tuy thành lập chưa lâu
nhưng công ty đã lấy phương châm: sức trẻ sáng tạo làm hành động, coi mặt trận khoa học
kỹ thuật làm then chốt, chất lượng và giá cả làm vũ khí cạnh tranh.
Bảng 1
Danh sách các thành viên góp vốn
STT
Tên thành viên
Giá trị vốn góp
Phần vốn góp
(đồng)
(%)
1
Nguyễn Việt Phương
450.000.000
30
2
Lê Anh Tuấn
375.000.000
25
3
Nguyễn Anh Tuấn
375.000.000
25
4
Lê Công Tuấn
300.000.000
20
Ngồn: Ban giám đốc
Để đáp ứng được yêu cầu phát triển của thị trường Công ty nội thất Thành Phát đã trở
thành một đơn vị chuyên thiết kế- sản xuất và kinh doanh nội thấtvăn phịng và gia đình,
khách sạn với nhà xưởng diện tích sản xuất nội thất lên tới hơn 1000 m2 và 60 Cán bộ , kỹ
sư, công nhân thợ kỹ thuật. Chúng tôi đã nghiên cứu và đưa ra những nguyên liệu mới vào
sản xuất dựa trên dây chuyền hiện đại để tạo ra những sản phẩm nội thất kiểu dáng hiện
đại, thẩm mỹ và luôn bám sát yêu cầu thực tiễn sử dụng của khách hàng.
Đã từ nhiều năm nay, các sản phẩm nội thất văn phịng của Cơng ty như: nội thất
phịng giám đốc, hệ thống bàn ghế tủ tài liệu văn phòng, modul vách ngăn văn phòng, bàn
ghế phòng họp, hội thảo, bàn ghế hội trường, sa lon tiếp khách bọc đệm nỉ cao cấp, hệ
thống phông màn sân khấu và mành rèm cao cấp… Đây là những sản phẩm nội thất chất
lượng cao kiểu dáng hiện đại rất phù hợp với văn phịng cơng sở trong giai đoạn phát triển
hiện nay.
Thực tế các chủng loại hàng hoá với sự đa dạng về mẫu mã, màu sắc giá cả cạnh tranh
nên luôn được thị trường chấp nhận và hiện đang sử dụng rộng rãi trên tồn miền Bắc. Vì
vậy, doanh nghiệp ln được khách hàng tín nhiệm giao thầu trang thiết bị nội thất những
cơng trình lớn như: Cơng ty VINATA, Công ty Bảo hiểm nhân thọ Nghệ An, Tổng công ty
Dầu khí, Trung tâm đào tạo BCVT 1, Bảo hiểm Dầu khí, Bảo hiểm nhân thọ, Cơng ty cổ
phần chứng khốn Bảo Việt, Ngân hàng ĐT&PT Nghệ An, Cơng ty FPT, Ngân hàng đầu
tư phát triển Hải Phòng, Ngân hàng ĐT&PT Hà Tĩnh, VINATRANS, Đại sứ quán Mỹ,
Văn phòng MIA, Công ty APMG, Công ty Điện tử Hà Nội, Học viện Bưu chính Viễn
thơng, Viện vật liệu Xây dựng, Trung tâm huấn luyện và đào tạo nghiệp vụ Ngân hàng
ĐT&PT Việt Nam tại Cửa Lò, Khách sạn Vụ Quang ( thuộc Cơng ty khống sản Hà
Tĩnh)…
.
1.3. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu của doanh nghiệp
1.3.1 Đặc điểm sản phẩm
Nội thất văn phòng bao gồm các sản phẩm như: Nội thất phòng giám đốc, hệ thống bàn
ghế tủ tài liệu văn phòng, vách ngăn văn phòng, ghế phòng họp, hội thảo, bàn ghế hội
trường,phông màn sân khấu….
Nội thất nhà ở bao gồm các sản phẩm như: giường ngủ, tủ, ghế,mành rèm
Các sản phẩm của cơng ty có đặc điểm nổi trội so với các đối thủ cạnh tranh chính là giá cả
phù hợp với đại đa số khác hang mà công ty hướng tới với phong cách phục vụ tận tình và
chu đáo, đảm bảo chất lượng và giao hang đúng hạn. Giá của các sản phẩm do công ty
cung cấp thường có giá thấp hơn từ 10% đến 25% so với các đối thủ cạnh tranh tuỳ từng
mặt hàng và các đối thủ cạnh tranh
1.3.2 Đặc điểm thị trường và khách hàng
1.3.2.1 Đặc điểm thị trường
Thị trường hiện tại của công ty vẫn là thị trường trong nước màchưa xuất khẩu. Thị
trường tập trung nhất hiện tại vẫn là thị trường thuộc các tỉnh miền Bắc, tập trung là thị
trường Hà Nội và các tỉnh lân cận như Hà Tây, Hưng n…ngồi ra cịn có các tỉnh như
Nghệ An, Hải Phòng…
Bảng 2: Bảng Doanh thu của các thị trường chính của doanh nghiệp
Trong các năm (2004-2006)
Thị trường
Năm
Hà nội
Hưng yên
Hải phòng
Thị trường khác
Tuyệt đối
Tươn
Tuyệt đối
Tươn
Tuyệt
Tươn
Tuyệt
Tươn
(đồng)
g đối
(đồng)
g đối
đối
g đối
đối
g đối
(%)
(đồng)
(%)
(đồng)
(%)
20%
39862318
10%
1993115
5%
(%)
2004
259105070
65%
797246369
1
2005
4655.0291
94
2006
5
60%
1551.6763
98
445724525 62.2% 129403894
8
20%
6
775.8381
92
10%
99
18%
71891052
6
775.8381
10%
99
10%
7189105
10%
26
Nguồn: Phòng kinh doanh
1.3.2.2 Đặc điểm về khách hàng
Bảng 3: DANH SÁCH CÁC HỢP ĐỒNG TIÊU BIÊU VÀ KHÁCH HÀNG TIÊU
BIỂU TRONG NHỮNG NĂM QUA
(Tính từ năm 2004 đến năm 2006)
T
Tên cơng trình
Hạng mục thi cơng
Đơn vị tính VNĐ
Giá trị HĐ
T
Thời
gian
thi
cơng
01 TT Đào tạo BCVT 1
Nội thất VP và nhà nghỉ 115.060.000
12/04→12/2004
HV
02 Công ty Bảo hiểm Hệ thống vách ngăn và 400.000.000
nhân thọ
15/06→08/2005
thiết bị nội thất & trang trí
NT
03 Ngân hàng đầu tư & Nội thất văn phịng
350.000.000
08/08→09/2005
04 Cơng ty điện tử Hà Nội thất VP, phòng họp, 422.444.000
15/07→09/2005
phát triển Hải Phòng
Nội
hội trường, phịng lãnh
đạo
05 Học viện cơng nghệ Bàn, ghế, tủ TTPCT1
244.794.000
24/07→09/2005
Nội thất phịng họp, văn 501.765.000.
04/08→09/2005
Bưu chính viễn thơng
06 Cơng ty Open Asia
phịng
07 Cơng ty cung ứng Hệ thống vách ngăn, TB 150.000.000
nhựa đường
15/10→10/2005
nội thất& trang trí NT
08 Bưu điện tỉnh Hà Nam Nội thất ban GĐ, P họp 640.573.000
09/10→11/2005
hội trường, văn phịng
09 Cơng ty LG MEGA
Nội thất ban GĐ, P họp 310.845.000
hội trường, văn phòng
05/11→12/2005
10 Đại sứ quán Mỹ
Hệ thống vách ngăn, thiết 191.407.700
12/11→12/2006
bị nội thất
11 Văn phòng MIA-USA
Hệ thống thiết bị nội thất
12 Công ty bảo hiểm Nội thất GĐ-P họp- VP
287.379.400
05/06→07/2006
160.080.000
20/06→07/2006
150.000.000
05/07→09/2006
300.000.000
25/08→09/2006
PJCO
13 Cong ty FPT
Nội thất văn phịng
14 Cơng ty Bảo hiểm Nội thất GĐ-P họp- VP
nhân thọ Nghệ An
Nguồn: Phòng kinh doanh
Như vậy ta có thể thấy rằng những khách hàng chủ yếu của doanh nghiệp trong những
năm qua chủ yếu vẫn là các tổ chức doanh nghiệp. Các khách hàng là các hộ gia đình trên
thực tế đã có song chưa có nhiều. Có tình trạng này là do cơng ty chưa tổ chức được hệ
thống kênh phân phối sản phẩm và các cửa hàng giới thiệu sản phẩm
Bảng 4: Doanh thu theo đối tượng khách hàng
Tổ chức & Doanh nghiệp Cá nhân & Hộ gia đình
Tổng
Doanh thu
Tỷ lệ
Doanh thu
Tỷ lệ
(đồng)
Năm
(đồng)
(%)
(đồng)
(%)
2004
3194910115
82
701321732
18
3896231847
2005
5896109031
76
1861929168
24
7758038199
2006
5823175257
81
1365929998
19
7189105255
2007
6391473850
75
2130491283
25
8521965133
Nguồn: Phòng kinh doanh
Doanh thu theo đối tượng khách hàng
9000000000
8000000000
7000000000
6000000000
Đồng
5000000000
Cá nhân & Hộ gia đình
Tổ chức & Doanh nghiệp
4000000000
3000000000
2000000000
1000000000
0
2004
2005
2006
2007
Năm
1.3.3 Đặc điểm kỹ thuật
Sơ đồ 1: SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GIƯỜNG NGỦ
Các bước
Mô tả công việc
Các loại gỗ trước khi đưa vào sản xuất phải được
Đầu vào
kiểm tra, tránh sử dụng gỗ không đủ tiêu chuẩn
Trách nhiệm
Cán bộ kỹ thuật
Phụ trách kho
vào sản xuất
Thực hiện đúng hướng dẫn công việc. Sử dụng
Cưa xẻ
Công nhân bậc
máy cua xẻ dúng hướng dẫn, đúng quy trình vận
5/7
hành máy
Kiểm tra xác suất các loại gỗ, khi phát hiện ra loại
Kiểm
tra
Cán bộ kỹ thuật
gỗ khơng phù hợp yhì ngay lập tức phải kiểm tra
tất các loại gỗ là nguyên liệu đầu vàovà báo cáo
với Giám đốc sản xuất.
Thực hiện đúng hướng dẫn cơng việc. Sử dụng
Làm mộc
thơ
Cơng nhân
máy móc theo đúng hướng dẫn, đuáng quy trình
bậc7/7
vận hành máy
Kiểm tra xác suất các loại gỗ, khi phát hiện ra loại
Kiểm tra
gỗ khơng phù hợp yhì ngay lập tức phải kiểm tra
Cán bộ kỹ thuật
Cán bộ KCS
tất các loại gỗ là nguyên liệu đầu vàovà báo cáo
với Giám đốc sản xuất
Sử dụng máy phun sơn dể sơn, trong quá trình
Sơn phủ
phun sơn đảm bảo phun đề tay để tạo ra độ bóng
Cơng nhân bậc
3/7
cho sản phẩm
Các bước
Mơ tả cơng việc
Trách nhiệm
Kiểm tra các sản phẩm đã được sơn, các sản phẩm
Kiểm
tra
Tổ trưởng
sau khi sơn phải đảm bảo tiêu chuẩn về độ bngs và
Cán bộ KCS
độ dầy của lứp sơn
Dùng máy cắt viền xung quanh, vệ sinh sạch sẽ
Hồn
thiện
Cơng nhân
trước khi bao gói sản phẩm đảm bảo độ nhẵn
phẳng
Các sản hẩm phải được bao gói bằng hộp carton 5
Bao gói
lớp, bao gồm đầy đủ các phụ kiện đi kèmvà số
Công nhân
Cán bộ KCS
lượng sản phẩm
Để sản phẩm đúng nơi tập kết, tránh chồng nhiều
Kết
thúc
hộp lên nhau, đảm bảo sản phẩm không bị suy
giảm về chất lượng
Công nhân
Phụ trách kho
Sơ đồ 2
QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT GHẾ
Quy trình
làm mộc
Quy trình bọc
vải
Kiểm
tra
Kiểm
tra
Kiểm
tra
Quy trình đóng
gói
Quy trình vận
chuyển
Quy trình lắp
ráp
Nghiệm
thu cơng
trình
Nguồn: Phòng thiết kế
1.3.4 Lao động của doanh nghiệp
Về lao động hiện tại có 64 cán bộ, kỹ sư,cơng nhân và thợ kỹ thuật.Trong đó có 30 kỹ sư
và cơng nhân là việc trực tiếp tai xưởng sản xuất của cơng ty. Số cịn lại là các cán bộ, kỹ
sư là việc tại phịng thiết kế và tổ thi cơng lắp đặt.
Bảng 5: Danh sách đội ngũ cán bộ kỹ thuật chính
STT Họ và tên
Trình độ
Nơi đào tạo
Số năm
Chứng chỉ
kinh
khác
nghiêm
01
Nguyễn Việt Phương
ĐH
KTQD
8
0
02
Lê Anh Tuấn
ĐH
Bách Khoa
9
0
03
Lê Công Tuấn
ĐH
Mỹ Thuật
12
0
04
Nguyễn Anh Tuấn
ĐH
Bách Khoa
11
0
05
Lê Việt Anh
ĐH
KTQD
8
0
06
Nguyễn Tiến Hùng
ĐH
Xây Dựng
7
0
07
Đồn Xn Phương
ĐH
Kiến Trúc
4
0
08
Ngơ Thành Nghị
ĐH
Thương Mại
3
0
09
Nguyễn Đình Khiêm
ĐH
Kiến Trúc
4
0
10
Nguyễn Việt Hưng
ĐH
Kiến Trúc
3
0
11
Hà Văn Nam
ĐH
Thương Mại
6
0
12
Nguyễn Kim Cúc
ĐH
KTQD
6
0
13
Nguyễn Long
ĐH
Thương mại
5
0
14
Nguyễn Hữu Khánh
ĐH
15
Nguyễn Văn Thành
HVTC
ĐH
4
7
Kiến trúc
0
0
Nguồn:Phịng hành chính
Bảng 6: Bảng cơ cấu lao động của công ty theo cấp bậc và giới tính
Số lượng(Người)
Tỷ lệ(%)
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Quản lý
4
0
6.25
0
Nhân viên
6
10
9.38
15.6
Kỹ sư
10
0
15.63
0
Cơng nhân
34
0
53.14
0
Tổng
54
10
84.4
15.6
Nguồn: Phịng hành chính
Sơ đồ 3:Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của doanh nghiệp
Ban giám
đốc
Phịng
hành
chính
Phịng
thiết
kế
Phịng
kinh
doanh
Phịng kế
tốn
Xương
sản xuất
Tổ sơn
Tổ sắt
Tổ mộc
Tổ hàn
:quan hệ trực tuyến
Trong hệ thống quản trị mỗi phịng ban có những chức năng nhiệm, vụ khác nhau:
Bảng 7: Danh mục thiết bị có tại trụ sở
Đơn vị tính: chiếc
Số thiết bị từng loại
Năm sản
TT
Tên thiết bị
Mô tả chi tiết
xuất
Thuộc
Đi thuê
sở hữu
01
Máy tính
Là loại máy của hãng 2005:2006
máy tính HP, có thời
gian khấu trừ là 5
16
0
năm
TT
Mô tả chi tiết
Điện thoại
Năm sản
Thuộc
suất
02
Tên thiết bị
sở hữu
Là máy của hãng 2004
Đi thuê
2
0
1
0
Sony, có thời khấu
trừ là 3 năm
03
Máy Fax
Là máy nhãn hiệu 2004
Conon,
thời
gian
khấu trừ là 5 năm
05
Máy in
nt
2003
3
0
06
Máy photo
nt
2003
1
0
Nguồn:Phịng kế tốn
Hiện tại cơng ty đang th một xưởng sản xuất với diện tích mặt bằng là1200m2. Các thiết
bị, máy móc cơng ty đang sử dụng được thể hiện qua
bảng sau
Bảng 8:Danh mục thiết bị
Đơn vị tính: chiếc
Số thiết bị từng
Tên thiết bị
TT
Năm
Mơ tả chi tiết
sản xuất
loại
Cơng suất
01
Th
sở hữu
ngồi
6
Thiết bị nhập có
Thuộc
2
khả năng làm
Máy cưa
được khối lượng
320m/giờ
2003
lớn
02
Thiết bị nhập,
Máy khoan
chạy đều và được
ba giàn
bảo dưỡng thường
5
xuyên
2002
0
180lỗ/giờ
03
Máy dán
Thiết bị nhập
4
170m/giờ
4
cạch đa
1
0
10.000m2/
2002
năng
04
Máy phun
Thiết bị nhập
sơn
05
Hệ thống
2003
Thiết bị nhập
tháng
3
máy nén
1
_
_
_
_
2004
khí
06
Cơng cụ
dụng cụ
Thiết bị nhập
2000;
2001…
Nguồn: Phịng kế tốn
2. Đánh giá hoạt động quản trị của công ty
2.1.Hoạt động quản trị chiến lược kinh doanh
Hoạch định chiến lược là công việc cần thíêt của bất kỳ một cơng ty nào hoạt động trong
nền kinh tế.Việc đưa ra được một chiến lược đúng đắn có ảnh hưởng lớn đến khả năng
phát triển trong tương lai của doanh nghiệp.Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực sản
xuất sản phẩm nội thất,công ty TNHH Thành Phát ln xác định cho mình một chiến lược
rõ ràng:trong 10 năm nữa sẽ trở thành một trong những công ty hàng đầu trong cung cấp
sản phẩm nội thất tại thị trường Việt Nam.
Hiện nay,việc cung cấp sản phẩm của công ty mới chỉ dừng lại ở cung cấp cho các đối tác
có quy mơ lớn.Thị trường nội thất bình dân vẫn chưa được cơng ty chú trọng khai thác, đây
là một hạn chế trong việc xác định chiến lược sản phẩm của công ty.Hiện nay như cầu xây
dựng nhà ở của người dân cũng như nhu cầu thiết kế lại không gian cho ngôi nhà
đang tăng cao. Đây là một thì trường đầy tiềm năng mà cơng ty có thể đáp ứng,vì vậy trong
thời gian tới cơng ty nên có chiến lược sản phẩm để đáp ứng nhu câu đầy tiềm năng này.
Cạnh tranh là một tất yếu trong kinh doanh.Hiện nay trong lĩnh vực nội thất đang có
khá nhiều cơng ty tham gia hoạt động nên sự cạnh tranh đang diễn ra khá gay gắt. Để có
thể tồn tại và hoạt động có hiệu quả,cơng ty đã xây dựng cho mình một chiến lược cạnh
tranh:Cạnh tranh bằng giá thành và chất lượng sản phẩm,cạnh tranh bằng mẫu mã những
sản phẩm nội thất công ty thiết kế.Việc đưa ra một chiến lược cạnh tranh như vậy là khá
điển hình trong điều kiện cạnh tranh hiện nay.Cạnh tranh bằng giá thành và chất lượng sản
phẩm luôn là sự lựa chọn của các cơng ty,chỉ có mẫu mã sản phẩm mới là nét đặc trưng,tạo
ra sự khác biệt của mỗi cơng ty.Nếu có thể làm tốt được điều này thì đó là một chiến lược
cạnh tranh vơ cùng hiệu quả.
Cạnh tranh nhưng phải không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.Cơng ty
đã chú trọng đến điều này bằng hoạt động sang tạo ra nhiều mẫu mã mới của sản phẩm,và
nó đang có đựơc cảm tình từ phía khách hang.Ngoài ra,nâng cao tay nghề trong đội ngũ
động để nâng cao chất lượng sản phẩm cũng đang được công ty chú trọng.
2.2.Hoạt động quản trị sản xuất.
Công tác xây dựng các kế hoạch và chương trình sản xuất đựơc ban giám đốc và các
phân xưởng trưởng đề ra.Các kế hoạch này phụ thuộc và tình hình hoạt động của cơng ty
tốt hay xấu,có được nhiều hợp đồng thực hiện hay ko?Cơ cấu sản xuất của công ty hiện
nay bao gồm 2 nội dung là:trực tiếp sản xuất sản phẩm bán trên thị trường và thiết kế,thi
công các yêu cầu về khơng gian nơi thất.
Trong đó nội dung thiết kế đang chiếm phần lớn hợp đồng làm ăn của công ty hiện nay.
2.3.Hoạt động quản trị nhân lực
Với đội ngũ nguồn nhân lực khơng nhiều, đó có thể là điều kiện thuận lợi trong công tác
quản trị nguồn nhân lực của công ty.Công tác tuyển dụng hiện nay của công ty xuất phát
từ:
Sơ đồ 4
Nhu cầu
Đăng tin
tuyển dụng
Phỏng vấn
Tuyển dụng
Tuyển dụng
và đào tạo lại
Đánh giá
Thử việc
Có thể nói mơ hình tuyển dụng này khá phù hợp với cơng ty trong tình hình hiện nay.Thể
hiện ở chỗ: Đặc thù sản xuất của công ty là khá ổn định với những đơn hàng do xưởng sản
xuất thực hiện.Do vậy nhu cầu tăng khi số lượng đơn hàng tăng là có thể đáp ứng được
ngay.Ngồi ra số lượng nhân viên tại các phịng ban là ít và tương đối ổn định,nó chỉ tăng
lên khi quy mơ hoạt động của công ty được nâng cao.
Hiện nay công tác quản trị nhân lực của công ty tập trung vào công tác đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực.Bởi trong điều kiện cạnh tranh như hiện nay, để có thể có được các
đơn hàng thì chất lượng các sản phẩm cơng ty cung cấp hay lắp đặt đó là yếu tố quyết
định.Do vậy đội ngũ lao động ký thuật phải không ngừng được nâng cao tay nghề, đội ngũ
thiết kế cũng không ngừng sang tạo ra những mẫu mã mới.Một đặc trưng trong hoạt động
sản xuất của công ty là cơng việc thi cơng thường được thực hiện theo nhóm.Vì vậy tạo
dựng và phát triển văn hố nhóm là cơng việc quan trọng trong hiệu quả cơng việc của các
nhóm.Tuy nhiên hiện nay công ty lại chưa chú ý đến vấn đề này,các nhóm thường hoạt
động theo sự chỉ đạo của ban giám đốc mỗi khi có cơng việc.
Về vấn đề trả lương cho người lao động trong công ty:công ty đang thực hiện theo hình
thức:
Lương =Lương tối thiểu*ngày cơng+phụ cấp
Chích Bảng lương tháng 11 năm 2007( Phịng kế tốn)
Bảng 9
Phụ cấp
Tổng
Tiền
Lương
S Họ và Tên
Lương
Ngày
Điên
Gửi
Xăng
T
Cơ bản
công
thoại
xe
lương
xe
bảo
thực
hiểm
lĩnh
T
Trần Thị
1 Long
10000 5000
600000
22
Trần thu
2 Hiền
420
1330800
0
0
00
0
0
10000 500
600000
22.5
Hoảng
3 Hồng Cẩm
1335000
0
1360200
00
13650000 48000
10000 5000
600000
22.5
0
1359600
0
13650000 54000
Hà Hồng
4 Ánh
0
0
1345200
600000
22.5
13500000 48000
00
Nguyễn
Việt
5 Phương
1440000
600000
24
14400000
0
Lê Anh
6 Tuấn
1440000
600000
24
Hồng Văn
7 Đơng
15000
600000
14
0
7
15166
0
7
15000
23
22208
0
3
0
24916
15000
600000
Lê Minh
8 Dũng
14400000
1415116
14199167 48000
8701667
7
6000
Dương
Mạnh
9 Cường
600000
1 Lê Phương
300000
0 Hạnh
0
20.5
1262708
12672083 45000
3
7044900
23.5
70500000 51000
1 Nguễn Văn 300000
0
7194600
1 Thành
0
24
72000000 54000
1 Bác Đào
600000
24
14400000
0
1440000
2
0
120000
Tổng
75000
62291 27542291
00
0
7
2750269
7
17
Nguồn: Phịng kế tốn
Tuy nhiên đây mới chỉ là phần lương “cứng” mà người lao động được nhận,ngoài ra cơng
ty cịn áp dụng thêm hình thức trả lương theo giờ làm việc và có thưởng hang tháng cho
những người hồn thành tốt cơng việc được giao.Hiện nay,cơng ty cịn có chế độ lương
đặc biệt dành cho nhưỡng người thực sự xuất sắc,có năng lực thực hiện cơng việc
cao.Trong những dịp lễ tết,công ty luôn dành những khoản tiền nhất định cho cơng nhân
viên để khuyến khích về mặt tình thần và tạo điều kiện cho họ tham gia vào những hoạt
động nghỉ ngơi trong nhừng ngày này.
2.4.Hoạt động quản trị nguyên vật liệu
Kế hoạch và công tác cung ứng:việc cung ứng được thực hiện khi có đề xuất của bộ
phận sản xuất.
Vận chuyển và dự trữ NVL:
Tất cả nguyên vật liệu của công ty được dự trữ trong 1 kho của công ty.Kho này tách rời
với nơi đặt trụ sở công ty và được thuê của đơn vị kinh doanh khác.Trong hoạt động cung
ứng và dự trữ,công ty đã áp dụng phương pháp cung ứng JIT và 5S trong khâu bảo quản
nguyên vật liệu.
Bảng 10:Danh sách các loại NVL chủ yếu doanh nghiệp nhập trong các năm
Loại
2005
2006
Giá trị
Giá trị
Giá trị
(đồng)
Ván gỗ
2004
(đồng)
(đồng)
381109702
469847056.9
1342499547
136961299
126227567.5
413076784
các loại
Da các
loại
Vải các
77412908.3
105189639.6
309807588
595843910
701264264
2065383919
loại
Tổng
Nguồn : Phịng kế tốn
2.5.Quản trị sự thay đổi
Mơi trường kinh doanh luôn biến động không ngừng nên quản trị sự thay đổi là một
việc làm hết sức quan trọng.Công tác này ở công ty hiện làm chưa được tốt,hiệu quả nó
mang lại là chưa cao.Tuy nhiên nhìn về mặt tổng thể ta cũng có thể thấy được một vài nội
dung hoạt động của công ty như sau:
Công tác phát hiện và nghiên cứu sự thay đổi:hiện tại công ty chưa có một phịng ban
hay bộ phận nào đảm nhận trách nhiệm này.Nhưng cũng khơng hồn tồn cơng tác này là
khơng có tại cơng ty.Việc phát hiện và nghiên cứu vẫn được thực hiện bởi những cá
nhân,tuy nhiên công việc đó khơng được thực hiện một cách thường xun.
Hoạch định sự thay đổi:Công tác này được ban giám đốc công ty thực hiện.Vừa qua
công ty đã thực hiện một sự thay đổi ở quy mơ tồn bộ, đó là di chuyển địa điểm đặt trụ sở
chính cho thuận tiện hơn với công việc kinh doanh của công ty.
3. Đánh giá kết quả hoạt động của doanh nghiệp
3.1.Sản phẩm
Mới thành lập,danh mục sản phẩm của công ty rất hạn chế,chỉ có một vài loại sản
phẩm mà cơng ty tham gia sản xuất.Thì nay sau hơn 5 năm hoạt động,danh mục đó tăng
lên khơng ngừng và ngày càng đa dạng hơn.
Nội thất phòng giám đốc
Hệ thống bàn ghế tủ tài liệu văn phòng
Modun vách ngăn văn phòng
Bàn ghế phòng họp hội thảo,bàn ghế hội trường
Salon tiếp khách bọc đệm nỉ cao cấp
Hệ thống phông màn sân khấu và màn rèm cao cấp
3.2.Vốn kinh doanh
Nguồn vốn kinh doanh giai đoạn 2004-2007
Bảng11
Cơ cấu vốn
Chênh lệch tổng vốn qua
Tổng vốn
các năm
Năm (đồng)
Vốn CSH
(đồng)
Vốn vay
Tuyệt đối
Tương
(đồng)
(đồng)
đối
(%)
2004
1.841.778.985
755.825.824
1.085.953.161
2005
2.061.483.202
790.117.054
1.271.366.148
219.704.217
11.93
2006
6.558.844.859
529.652.298
6.029.192.561
4.497.361.657
218.16
2007
7.023.219.468
997.796.082
6.025.423.386
464.374.609
7.08
Nguồn: Phịng kế tốn
3.3. Doanh thu
Bảng 12
Chênh lệch tổng doanh thu qua các năm
Năm
Tổng doanh thu
Tuyệt đối
Tương đối
(đồng)
(đồng)
(%)
2004
3.986.231.847
2005
7.758.038.199
.771.806.352
94.62
2006
7.189.105.255
-586.932.944
-7.33
2007
8.521.965.133
1.332.859.878
18.54
Nguồn: Phịng kế tốn
Qua bảng số liệu trên ta thấy:mức tổng doanh thu của cơng ty có những biến động nhất
định,cụ thể như sau:
+Doanh thu năm 2005 tăng so với năm 2004 là 3.771.806.352 đồng,tương đương tăng
94.62%.
+Năm 2006 doanh thu là 7.189.105.255 đồng tương ứng với mức giảm 586.932.944
đồng tương ứng với mức giảm 7.33 % so với năm 2005.
+Năm 2007 doanh thu tăng 1.332.859.878 đồng,tương ứng với mức tăng 18.54% so với
năm 2006.
Như vậy năm 2005 là năm công ty hoạt động rất tốt,mức tăng doanh thu gần gấp đơi so
với năm 2004.Có được kết quả này là do trong năm đó cơng ty đã ký được rất nhiều hợp
đồng thiết kế những cơng trình nội thất và nhu cầu tiêu dùng đồ nội thất tăng đột biến trên
thị trường.Nhưng đến năm 2006,mức doanh thu lại sụt giảm.Chỉ sau 1 năm hoạt động
tương đối tốt thì cơng việc kinh doanh của cơng ty lại gặp phải những khó khăn.Mức tiêu
thụ sản phẩm giảm,giá bán giảm làm cho doanh thu giảm.Nguyên nhân là do công tác
nghiên cứu thị trường của công ty chưa được tốt,chưa dụ báo được biến động của thị
trường trong năm tới.Ngồi ra, cịn do tâm lý kỳ vọng vào kết quả hoạt động quá tốt của
năm trước.Sang năm 2007,hoạt động kinh doanh của cơng ty có dấu hiệu được khôi phục
trở lại.Mức tăng doanh thu khá cao, đó là dấu hiệu tốt sau 1 năm hoạt động kém hiệu
quả.Công ty đã nghiên cứu và khắc phục được những hạn chế của năm trước.Nhìn chung
trong 4 năm trở lại đây,tình hình kinh doanh của cơng ty là khá tốt,thể hiện ở chỉ tiêu
doanh thu tăng trong 3 năm.
3.4.Chi phí
Bảng13
Năm
Tổng chi phí(đồng)
Chênh lệch tổng chi phí qua các năm
Tuyệt đối
Tương đối
(đồng)
(%)
2004
3.949.488.212
2005
7.341.841.025
3.392.352.813
85.89
2006
7.262.147.259
-79.693.766
-1.09
2007
8.053.821.349
719.674.090
10.90
Nguồn: Phịng kế tốn
Qua bảng số liệu trên ta thấy:Chi phí hoạt động của cơng ty có những thay đổi nhất
định,thể hiện:
+Năm 2005 mức tổng chi phí tăng 3.392.352.813 đồng tương ứng mức tăng 85.89% so
với năm 2004.
+Năm 2006 tổng chi phí lại giảm 79.693.766 đồng tương ứng giảm 1.09% so với năm
2005
+Năm 2007 tổng chi phí là 8.053.821.349 đồng,tương ứng mức tăng 719.674.090 đồng
tương ứng mức tăng 10.90% so với năm 2006.
Như vậy năm 2005 tổng chi phí của công ty tăng lên đột biến,mức tăng gần bằng mức
tổng chi phí của năm 2004. Điều này là do trong năm 2005 tình hính hoạt động của cơng ty