Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

CÁC CÂU HỎI KHI THI TUYỂN VÀO 1 NGÂN HÀNG pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.62 KB, 22 trang )

CÁC CÂU HỎI KHI THI TUYỂN VÀO 1 NGÂN HÀNG
Tôi thi ngân hàng 03 tháng rồi, lúc đó trúng tuyển một lúc 04 ngân hàng lận (chắc là may măn thôi). Lúc này nhớ đề
thì không nhớ được hết nhưng còn mấy câu chia sẻ cùng mọi người vậy.
1. Người như thế nào là người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự? (Xin hướng dẫn: mở bộ luật dân sự ra)
2. Thế nào là tín dụng? Tôi mượn bạn tôi 100.000 đồng để sử dụng, một tháng sau trả lại thì có gọi là hoạt động tín
dụng không?
3. Thế nào là cổ đông chiến lược, lượng vốn góp vào tổ chức bao nhiều phần trăm vốn điều lệ thì được gọi là cổ
đông chiến lược?
4. Qui trình tín dụng như thế nào?
5. Khi xem xét hồ sơ tài chính của khách hàng doanh nghiệp, cần có những báo cáo nào. Vì sao?
6. Yếu tố cần thiết của cán bộ tín dụng là gì?
7. Bạn biết thế nào là "vết ố cà phê" trong hoạt động quan hệ khách hàng? Điều đó ảnh hưởng như thế nào đến hình
ảnh của doanh nghiệp?
8. Các đối tượng không được cho vay và hạn chế cho vay?

Bạn nào thi vào Phòng thanh toán quốc tế thì học chuyên vào các phương thức thanh toán quốc tế là đủ. Khi mình
thi ở Ngân hàng Nông nghiệp, đề thi cũng chỉ loay hoay xung quanh L/C, các rủi ro trong thanh toán L/C, Phương
thức nhờ thu, Cán bộ Ngân hàng phải làm những công việc gì trong các phương thức thanh toán đó
Bạn nào có thông tin thì chia sẻ thêm, mình không thể nhớ hết được.
1. Để làm tốt bài thi vào ngân hàng chuyên ngành kế toán, em nên ôn kỹ lại kiến thức mình đã học, đặc biệt là hệ
thống tài khoản và cách hạch toán.
2. Bên cạnh đó, kế toán hay tín dụng cũng sẽ có những câu hỏi chung như: (i) làm thế nào để hòa nhập tốt vào môi
trường làm việc mới, (ii) anh chị nghĩ gì về công việc mình sẽ làm, (iii) anh chị cần gì ở người lãnh đạo, (iv) theo anh
chị làm thế nào để xây dựng và phát triển ngân hàng mà anh chị đang có ý định trở thành nhân viên
3. Anh cũng cung cấp cho em một số câu hỏi mà anh có được khi ứng tuyển vào công việc kế toán tại các ngân
hàng:
1) Tăng giá trị bảo đảm tiền vay của ngân hàng luôn
a) lớn hơn tổng giá trị nợ vay
b) nhỏ hơn tổng giá trị nợ vay
c) bằng tổng giá trị nợ vay
d) câu a hoặc c


2) Tài khỏan tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng
a) Được tất tóan ngay khi tài khỏan hết số dư
b) Được tất tóan ngay khi tài khỏan hết số dư 6 tháng không thấy họat động lại
c) Được tất tóan ngay khi có yêu cầu của chủ tài khỏan
3) Các ngân hàng thương mại phải phân lọai nợ vay và trích lập dự phòng
a) Hàng tháng
b) Hàng quí
c) Hàng Năm
d) Câu a họăc b hoặc c tùy ngân hàng
4) Để đảm bảo nguyên tắc nhất quán trong kỳ kế họach,ngân hàng:
a) Ngân hàng chỉ sử dụng phương pháp thực thu,thực chi lãi tiền vay,tiền gửi
b) Chỉ sử dụng phương pháp dư thu,dư chi lãi tiền vay,tiền gửi
c) Chỉ sử dụng phương pháp phân bổ thu nhập,phân bổ chi phí
d) Sử dụng đồng thời cả 3 phương pháp trên
5) Ngân hàng phát hành giấy tờ có giá có chiết khấu,số tiền hạch tóan vào tài khóan phát hành giấy tờ có giá là:
a) Mệnh giá
b) Mệnh giá trả lãi
c) Số tiền thực ngân hàng thu
d) Gía trị trường của giấy tờ có giá
6) Tính trả lãi trước chỉ có thể được áp dụng cho
a) Mọi trường hợp huy đồng tiền gửi (tiết kiệm)
b) Chủ thể áp dụng cho các trường hợp ngân hàng phát hành giấy tờ có giá
c) Cả a và b
d) Tất cả đều sai
7) Khi huy động tiền gửi(tiết kiệm)có kỳ hạn,ngân hàng:
a) Đều phải tính và hạch tóan lãi phải trả
b) Không phải tính và hạch tóan lãi phải trả
c) Có trường hợp tính,có trường hợp không tính và hạch tóan lãi phải trả
d) Câu b va a đúng
8) Khách hàng vay chủ động trả nợ trước hạn là biếu hiện của:

a) tốt
b) xấu
c) vừa tốt vừa xấu
d) câu a hoặc b
9) Ngân hàng giải ngân một khỏan cho vay bằng chuyển khỏan chuyển vào tài khỏan tiền gửi của người thụ hưởng
không cùng một ngân hàng thì giá trị tổng kết bằng tài sản của ngân hàng sẽ:
a) không thay đổi
b) tăng lên
c) giảm đi
d) tất cả đều sai
10) Ngân hàng giải ngân một khỏan cho vay bằng tiền mặt thì giá trị tổng kết bằng tài sản của ngân hàng sẽ:
a) không thay đổi
b) tăng lên
c) giảm đi
d) tất cả đều sai
Nhưng do số lượng nhiều, các bạn có thể xem đầy đủ (hơn 50 câu hỏi của các chuyên ngành tín dụng, kế toán,
thanh toán quốc tế) tại đây:
Đề thi vào Ngân hàng

Chúc em thành công!
Thích (2) (0)
Ngày gửi: 11/12/2008 - 15:18
rain
Kinh nghiệm thi cử vào Ngân Hàng ư ! ok ! chia sẻ với các bạn chút nhé ! .
Vòng 1: Vòng Hồ sơ
:Các Ngân Hàng đều có một Bản thông tin Ứng Viên,ở đó bạn cần khai trung thực và nêu những điểm mạnh của
mình,nhấn mạnh nó.
VD : Bạn mới TN ĐH đừng nói về kinh nghiệm làm thêm này nọ,hãy nhấn mạnh là tôi thường tham gia các hoạt động
Đoàn - Hội,từ đó tạo cho tôi sự tự tin,chững chạc .Mặt khác trung thực,liêm khiết,tận tuỵ,nhiệt tình với CV và nghiêm
túc với nghề mình đã chọn,nắm chắc kiến thức đã được đào tạo từ ghế nhà trường là một lợi thế của tôi

Vòng 2 : Thi viết
1.Đầu tiên bạn phải giỏi Tiếng Anh và Tin học .Vì thi Ngân Hàng sẽ thi viết về TA và thi viết về Tin học.
2. Nắm chắc lý thuyết chung về Ngân Hàng và các nghiệp vụ NH. Hiểu Luật Ngân Hàng - Luật các Tổ Chức Tín
Dụng .Bạn có thể load tại đây về đọc:
Luật Ngân Hàng 1997 và Luật sửa đổi 2003 :


Luật Tổ chức TD 1997 và Công Văn về việc thực hiện 2 Luật trên : />docid=5305&type=html&searchType=fulltextsearch&searchText=

Vòng 3 : Thi vấn đáp
Vòng này là quan trọng nhất,đầu tiên bạn cần tìm hiểu về các lĩnh vực mà NH bạn dự tuyển đang kinh doanh,bạn có
thể truy cập vào website của NH đó để tìm hiểu,hoặc có thể tìm qua www.google.com.vn. Bạn cần đọc nhiều sách
báo biết nhiều thông tin thời sự,kiến thức xã hội. VD như Thị trường CK,Chính phủ mới gồm bao nhiêu Bộ,Thống
Đốc NH Nhà Nước là ai,cơ cấu Ngân Hàng NN VN Khi PV bạn phải đầu tóc gọn gàng ăn mặc sạch sẽ,lịch sự,quần
áo không được nhăn nhúm,cắm thùng và không mặc áo không cổ,đi giày với nam ,giày hoặc xăng đan với nữ,không
mặc loè loẹt,quá diêm dúa.Khi PV cần nhìn thẳng vào mắt người TD,lắng nghe kỹ câu hỏi và suy nghĩ 10-15s trước
khi trả lời,khi trả lời không nhìn xung quanh hãy nhìn thẳng mắt người TD,hãy hít hơi thật sâu và mỉm cười khi gặp
phải vấn đề,câu hỏi bạn chưa biết.Nếu HĐ TD có nhiều người thì ai hỏi thì nhìn thẳng vào người đó trả lời.Bạn cần
chứng minh với họ rằng bạn khát khao làm việc tại NH đó và muốn gắn bó lâu dài với CV,bạn có thể CM với họ là
NH sẽ thu được nhiều điều tốt ,có lợi khi nhận bạn vào .
Nếu được hỏi câu hỏi : Bạn dự định sẽ phấn đấu làm tới vị trí gì trong 5 năm tới ? Hoặc Kế hoạch trong 5 năm
tới của bạn khi được nhận vào làm tại NH là gì ? Bạn không ngần ngại , hãy trả lời bằng một câu hỏi đối với cán bộ
TD: " Trước khi trình bày câu hỏi này,cho tôi đựơc hỏi anh,chị là CV của tôi khi được nhận vào làm tại NH sẽ gồm
những CV gì ? Ngân Hàng có kế hoạch sử dụng tôi như thế nào ? Sau khi biết được CV khi được nhận vào làm tại
NH và yêu cầu của NH đối với khả năng của tôi.Tôi sẽ lập một Beat plan,lập một kế hoạch làm việc cho tôi trình cán
bộ quản lý trực tiếp tôi xem xét.Trong 5 năm tới tôi sẽ cố gắng hoàn thành tốt CV,nhiệm vụ đựơc giao đồng thời
không bỏ qua cơ hội phấn đấu để được đề bạt,bổ nhiệm là Trưởng P.Giao dịch ,hoặc Giám Đốc Chi Nhánh NH
tại Mục tiêu phấn đấu của tôi trong 5 năm tới là tên tuổi của mình sẽ gắn liền với sự thành đạt và phát triển của
Ngân Hàng .
CHÚC BẠN THÀNH CÔNG !

Thích (3) (0)
Ngày gửi: 11/12/2008 - 15:25
buitrang
MÌnh thấy link này có nhiều đề thi và kinh nghiệm thi ngân hàng bổ ích, bạn thử qua xem sao nhé, hình như bắt đăng
ký đó
Link:
Chúc các bạn thành công!
Thích (0) (0)
Ngày gửi: 16/09/2009 - 18:13
buitrang
Các bác vô thêm link: cũng có cả đống nè cả nhà.
Thích (0) (0)
Ngày gửi: 24/08/2010 - 17:01
buitrang
Mọi nguời tham khảo thêm diễn đàn U & Bank
tại hoặc />Thích (0) (0) | Báo vi phạm Trích dẫn
Ngày gửi: 17/03/2011 - 09:18 | Bạn được cộng 10 điểm cho trả lời này | Lần sửa cuối cùng: 17/03/2011 - 09:19
buitrang
Thêm 1 địa chỉ nữa cho các bạn tham khảo kinh nghiệm thi vào ngân hàng đây
I . TRẮC NGHIỆM: (2,5đ 2 câu)
1. Đối với hđộng của NH, lợi ích quan trọng nhất của việc đký giao dịch bảo đẩm là :
a.Công khai hóa các giao dịch đảm bảo cho mọi cá nhân, tổ chức có nhu cầu tìm hiểu
b.Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên trong giao dịch đảm bảo
c.Xác định thứ tự ưu tiên thanh toán giữa các bên trong giao dịch đảm bảo
2.Trong đánh giá hđộng tài chính DAĐT, nhược điểm của chỉ tiêu thời gian hoàn vốn (có chiết khấu) là:
a.Bỏ qua các dòng tiền phát sinh sau thời gian hoàn vốn; ko tính đến giá trị thời gian của dòng tiền
b.ko tính đến quy mô của VĐT;ko tính đến giá trị thời gian của dòng tiền
c.Bỏ qua các dòng tiền phát sinh sau thời gian hoàn vốn,
d.Bỏ qua các dòng tiền phát sinh sau thời gian hoàn vốn;.ko tính đến quy mô của VĐT
3.Để đảm bảo tính hiệu quả và triển khai tốt, các chính sách tiền tệ cuả NHTW cần đáp ứng được các

yêu cầu sau, ngoại trừ :
a.Đáng tin cậy
b.Có thể dự đoán
c.Minh bạch
d.ít thay đổi
4.PP nào sau đây được sử dụng để phân tích rủi ro tài chính của DAĐT :
a.Phân tích độ nhạy
b.phân tích kịch bản
c.phân tích mô phỏng thống kê
d.cá a,b,c
5.Phạm vi bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ của khách hàng đối với NHCV gồm :
a.Gốc, lãi
b. Gốc, lãi, phí
c. Gốc, lãi trong hạn, lãi phạt quá hạn, phí và chi phí khác lien quan (nếu có)
6.Trong bảng CĐKT của DN, chi phí trả trước là các khoản chi phí:
a.Chưa phát sinh, được phân bổ vào nhiều kỳ/niên độ kế toán
b. Chưa phát sinh
c. được phân bổ vào nhiều kỳ/niên độ kế toán
d. Đã phát sinh, được phân bổ vào nhiều kỳ/niên độ kế toán
7.Quy định hiện hành về mức vốn pháp định của TCTD đến 31/12/2011
(a,b,c,d)
8.NH xem xét xử lý rủi ro khi :
(a,b,c,d)
9.Tổng mức cấp TD đối với 1 KH ko vượt quá ?% VTC (a,b,c,d)
10.Chọn công thức tính tỷ lệ an toàn vốn riêng lẻ theo quy định của NHNN về tỷ lệ đbảo an toàn trong
huy động của TCTD(a,b,c,d)
………
Còn mười mấy câu ko ghi lại kịp
………
Trích dẫn:

/>#ixzz1goW7txaO
1. Việc thay đổi thời gian khấu hao khi thẩm định tài chính của dự án sẽ làm:
a. Dòng tiền của dự án tăng
b. Dòng tiền của dự án giảm
c. Dòng tiền của dự án không thay đổi
d. Dòng tiền của dự án giảm nếu lãi
2. Dòng tiền của dự án đứng trên danh nghĩa đầu tư (hay quan điểm của ngân hàng) được
định nghĩa:
a. Khấu hao và lợi nhuận
b. Khấu hao và lợi nhuận sau thuế
c. Tổng dòng thu bằng tiền trừ đi tổng dòng chi bằng tiền nhưng bao gồm trả nợ gốc và lãi ngân
hàng
d. Tổng dòng thu bằng tiền trừ đi tổng dòng chi bằng tiền
3. Ngân hàng sẽ xem xét cho vay dự án khi
a. Dự án có tỉ suất sinh lời cao
b. Dự án có NPV dương
c. Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và IR của chủ đầu tư cao hơn lãi suất cho vay
d. Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và IR của dự án cao hơn tỉ suất sinh lời chung của
ngành
4. Tỷ lệ chiết khấu là:
a. Tỷ lệ chiết khấu dòng tiền các năm về hiện tại mà tại đó NPV = 0
b. Lãi suất mong đợi của nhà đầu tư bao gồm cả tỷ lệ lạm phát
c. Lãi suất cho vay
d. Chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án
e. Lãi suất mong đợi của nhà đầu tự đã bao gồm hoặc không bao gồm tỷ lệ lạm phát.
5. Hình thức đầu tư nào dưới đây sẽ ít chịu rủi ro lãi suất nhất
a. Trái phiếu trả lãi một lần khi trả gốc
b. Trái phiếu kho bạc dài hạn
c. Cổ phần ưu đãi
d. Trái phiếu dài hạn của công ty

e. Kỳ phiếu kho bạc ngắn hạn
6. Trong điều kiện đồng tiền của một quốc gia được tự do chuyển đổi khi tỷ giá hối đoái
được thả nổi thì trong dài hạn tỷ giá của đồng bản tệ so với đồng ngoại tệ sẽ tăng nếu
a. Ngân hàng trung ương bán đồng ngoại tệ ra nước ngoài nhiều hơn
b. Luồng vốn ra nước ngoài tăng lên
c. Tỷ lệ lạm phát giảm tương đối so với lạm phát của các quốc gia khác
d. Sản lượng toàn cầu giảm
7. Lãi suất thực thường nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa vì
a. Lạm phát
b. Thâm hụt cán cân vãng lai
c. Việc thanh toán cổ tức
d. Khấu hao
8. Bảng tổng kết tài sản của doanh nghiệp là:
a. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong một kỳ báo cáo, thông thường là tháng, quý, năm
b. Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp trong một kỳ báo cáo, thông thường là tháng, quý,
năm.
c. Một loại báo cáo kế toán phản ánh vốn, tài sản và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tại
thời điểm báo cáo.
d. Không có câu trả lời nào ở trên là đúng
9. Vốn vay ngắn hạn của ngân hàng dùng để:
a. Bổ sung vốn lưu động
b. Bổ sung vốn cố định
c. Mua cổ phiếu góp vốn liên doanh
d. Kinh doanh bất động sản
10. Nguồn vốn dùng để trả nợ trung và dài hạn cho ngân hàng là:
a. Vốn vay ngân hàng khác
b. Khấu hao tài sản cố định và lợi nhuận
c. Doanh thu bán hàng.
11. Để có vốn đầu tư vào dự án mà ngân hàng đã cam kết, ngân hàng sẽ thực hiện biện
pháp huy động vốn nào?

a. Huy động tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
b. Phát hành kỳ phiếu
c. Phát hành trái phiếu
d. Vay vốn trên thị trường liên ngân hàng
12. Để hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng thực hiện biện pháp nào
a. Đồng tài trợ
b. Bán nợ
c. Cơ cấu lại nợ
d. Hạn chế cho vay
13. Thời hạn cho vay
a. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay cho đến thời điểm
khách hàng hoàn trả hết nợ gốc và lãi vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
b. Là khoảng thời gian được tính từ khi hợp đồng tín dụng có hiệu lực cho đến thời điểm khách
hàng trả hết tiền gốc và lãi vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
c. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu trả nợ cho đến thời điểm hoàn trả nợ
gốc và lãi tiền vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng được ký giữa ngân hàng và
khách hàng bao gồm cả thời gian gia hạn nợ
14. Ngân hàng chuyển toàn bộ số nợ của một hợp đồng tín dụng sang nợ quá hạn trong
trường hợp nào sau đây:
a. Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc (một phần hoặc toàn bộ) mà khách hàng không trả đúng hạn và
không được điều chỉnh kỳ hạn nợ gốc hoặc không được gia hạn
b. Khi đến kỳ hạn trả nợ lãi mà khách hàng không trả lãi đúng hạn và không điều chỉnh kỳ hạn nợ
lãi hoặc không được gia hạn nợ lãi.
c. Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc và lãi (kỳ hạn trả nợ lãi cùng với kỳ hạn trả nợ gốc) mà khách hàng
không trả nợ đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ hoặc khách hàng không được gia
hạn nợ gốc và lãi
d. Tất cả các câu trên
15. Tài sản dùng để bảo đảm tiền vay phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây
a. Tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc thuộc quyền sử dụng, quản lý hợp pháp của khách hàng vay
hoặc của bên bảo lãnh

b. Tài sản được phép giao dịch tức là tài sản mà pháp luật cho phép không cấm mua, bán, tặng
cho, chuyển nhượng, chuyển đổi, cầm cố, thế chấp, bảo lãnh và các giao dịch khác
c. Tài sản không có tranh chấp về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng, quản lý của khách hàng
vay hoặc bên bảo lãnh tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm
d. Tài sản mà pháp luật quy định phải mua bảo hiểm thì khách hàng vay, bên bảo lãnh phải mua
bảo hiểm tài sản trong thời hạn bảo đảm tiền vay và phải cam kết chuyển quyền hưởng tiền bồi
thường từ tổ chức bảo hiểm cho ngân hàng
e. Tất cả các điều kiện nêu trên
16. Ngân hàng và khách hàng thoả thuận giá trị tài sản (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) và
thời điểm nào?
a. Khi ký kết hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh
b. Khi khách hàng xin vay vốn
c. Khi ngân hàng xử lý tài sản bảo đảm
17. Vận đơn đường biển là:
a. Hợp đồng chuyên chở hàng hoá
b. Chứng từ chứng nhận quyền sở hữu về hàng hoá
c. Chứng từ có thể chuyển nhượng được
d. Tất cả các câu trên
18. Trong điều kiện giao hàng nào dưới đây, trách nhiệm mua bảo hiểm cho hàng hoá
thuộc về bên bán?
a. FOB
b. CIF
c. CFR
d. C&F
19. Trong các chứng từ về vận tải sau, loại chứng từ vận tải nào không chuyển nhượng
được?
a. Hợp đồng thuê tàu chuyến
b. Hợp đồng thuê tàu chợ
c. Vận đơn hàng không
d. Cả ba trường hợp trên

20. Khi một trong hai bên mua và bán không tin tưởng vào khả năng thực hiện hợp đồng
thì hình thức nào dưới đây có thể đảm bảo khả năng thực hiện hợp đồng?
a. Bảo lãnh ngân hàng
b. Thư tín dụng dự phòng
c. Thư tín dụng
d. Chỉ có a hoặc b
e. cả a và b
21. Khi nhà nước Việt Nam thực hiện chính sách phá giá đồng nội tệ thì điều gì sẽ xảy ra?
a. Xuất khẩu tăng
b. Nhập khẩu tăng
c. Nhập khẩu giảm
d. Xuất khẩu giảm
22. Trong điều kiện giao hàng nào dưới đây, rủi ro về hàng hoá thuộc về người mua khi
hàng đã được giao qua lan can tàu?
a. FOB
b. CIF
c. CFR
d. cả a, b và c
e. Không có trường hợp nào
23. Trong cho vay, khách hàng và ngân hàng có thể thoả thuận trong hợp đồng tín dụng về
thời gian ân hạn. Đó là:
a. Thời gian có thể rút vốn vay
b. Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc mà chỉ phải trả nợ
lãi
c. Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc và lãi
d. Không có câu nào đúng
24. Trong các loại tài sản đảm bảo dưới đây, loại nào tốt nhất đối với ngân hàng
a. Đất có giấy tờ hợp pháp tại khu du lịch
b. Nhà tại trung tâm thương mại của thành phố
c. Bảo lãnh của bên thứ ba bất kỳ, kể cả của ngân hàng

d. Số tiết kiệm do chính ngân hàng cho vay phát hành
25. Bạn hãy chọn nhân tố quan trọng để quyết định cho vay
a. Tính khả thi và hiệu quả của khoản vay
b. Doanh nghiệp có khả năng vay vốn ngân hàng khác
c. Doanh nghiệp đầu tư sản xuất mặt hàng mới
d. Tình hình tài chính lành mạnh
e. a, b và c
f. a và d
26. Trong các chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào đánh giá khả năng tự tài trợ của doanh
nghiệp
a. Lợi nhuận ròng/Tổng tài sản có
b. Doanh thu ròng /Tổng tài sản có
c. Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản có
d. Lợi nhuận ròng/Vốn chủ sở hữu
27. Theo quy định của pháp luật, tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không vượt
quá
a. 15% vốn tự có của tổ chức vay vốn
b. 15% vốn tự có của của tổ chức tín dụng cho vay
c. 15% vốn kinh doanh của tổ chức tín dụng cho vay
d. 15% lợi nhuận hàng năm của tổ chức tín dụng cho vay.
28. Khi sử dụng phương pháp đánh giá dự án bằng giá trị hiện tại thuần (Net Present
Value), quyết định chấp nhận dự án nếu
a. NPV bằng đầu tư ban đầu
b. NPV có thể <0 nhưng IRR (Internal Rate of Return) tối thiểu bằng lãi suất tiền gửi ngân hàng
c. NPV>0
d. Tất cả đều sai
29. Lợi ích của việc đa dạng hoá đầu tư là
a. Giảm độ rủi ro của tập hợp các tài sản đầu tư
b. Tăng tỷ suất lợi nhuận dự kiến trên mỗi tài sản
c. Giảm độ rủi ro của mỗi tài sản

d. Tăng tỷ suất lợi nhuận của tập hợp các tài sản
e. Tất cả đều sai
f. Tất cả đều đúng
30. Vai trò của ngân hàng phát hành
a. Thông báo L/C
b. Kiểm tra hàng hoá
c. Mở và thanh toán L/C
d. Kiểm tra chứng từ
e. a và c
f. c và d
g. a và d
31. Tài khoản tài sản nợ là các tài khoản phản ánh
a. Nguồn vốn của ngân hàng
b. Tài sản của ngân hàng
c. Cả 2 phương án trên
d. Không có câu nào đúng
32. Khách hàng A dùng sổ tiết kiệm 1000USD mở tại ngân hàng để thế chấp khoản vay và
được ngân hàng chấp nhận. Kế toán theo dõi sổ tiết kiệm trên vào:
a. Tài khoản nội bảng
b. Tài khoản ngoại bảng
c. Không có câu nào đúng
33. Ông A đến ngân hàng mua kỳ phiếu với số tiền là 260 triệu đồng, ông A y/c trích tài
khoản tiền gửi thanh toán của mình để thanh toán. Bạn cho biết, khi hoàn thành hạch toán
nghiệp vụ trên thì nguồn vốn của ngân hàng sẽ:
a. Tăng lên
b. Giảm xuống
c. Không đổi
34. Công ty B được ngân hàng cho vay 600 triệu VND để thanh toán tiền mua NVL cho đối
tác của công ty là công ty D có tài khoản tại cùng ngân hàng. Bạn cho biết, khi kế toán
hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên thì sự biến động của bảng cân đối kế toán sẽ

như thế nào?
a. Nguồn vốn tăng, tài sản tăng
b. Nguồn vốn tăng, tài sản giảm
c. Nguồn vốn và tài sản không đổi
35. Người thụ hưởng là người cầm Séc mà tờ séc đó
a. Có ghi tên người được trả tiền là chính mình
b. Không ghi tên người được trả tiền hoặc ghi cụm từ “trả cho người cầm séc”
c. Đã chuyển nhượng bằng ký hậu cho mình thông qua dãy chữ ký chuyển nhượng liên tục.
d. Tất cả các phương án trên.
36. Công ty A vay tiền của ngân hàng đến ngày trả lãi, công ty A phải trả 50tr VND nhưng
trên tài khoản của công ty chỉ có 30tr. Thanh toán viên hạch toán thu 30tr, phần còn lại cho
vào lãi tiền vay khách hàng chưa trả. Hai bút toán này lần lượt là:
a. Ngoại bảng
b. Nội bảng
c. Một nội bảng và một ngoại bảng
d. Không có câu nào đúng
37. Nghĩa vụ thanh toán Séc chuyển khoản thuộc về
a. Khách hàng phát hành séc
b. Ngân hàng nơi người phát hành séc mở tài khoản
c. Cả A và B
d. Không có câu nào đúng
38. Khi công ty trả lãi cổ tức, bảng cân đối kế toán sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
a. Tài sản có và vốn chủ sở hữu không thay đổi
b. Tài sản có giảm và vốn chủ sử hữu tăng
c. Tài sản có và tài sản nợ giảm
d. Tài sản có và vốn chủ sở hữu giảm
39. Giá trị trên bảng cân đối kế toán thường dựa trên:
a. Giá trị hiện tại
b. Chi phí lịch sử
c. Giá thị trường

d. Khả năng sinh lợi
40. Hiện tượng lãi suất âm xảy ra:
a. Lãi suất danh nghĩa > tỷ lệ lạm phát
b. Lãi suất danh nghĩa =tỷ lệ lạm phát
c. Lãi suất danh nghĩa < tỷ lệ lạm phát
d. Lãi suất danh nghĩa < tỷ lệ lạm phát
41. ROA (Return on Asset) là một trong các chỉ số quan trọng nhất đánh giá hiệu quả thu
nhập của doanh nghiệp. Theo bạn ROA cho ta thông tin nào quan trọng nhất: (ROA-tỷ suất
lợi nhuận = lợi nhuận ròng/tổng tài sản)
a. Tình trạng thanh khoản của doanh nghiệp
b. Tỷ lệ thu nhập của doanh nghiệp
c. Khả năng quản lý tài chính của doanh nghiệp
d. Hiệu suất, hiệu quả và trình độ quản lý tài sản có của doanh nghiệp
42. Nội dung nào dưới đây diễn tả đúng vai trò của các định chế tài chính trung gian
a. Các định chế tài chính giúp giảm các chi phí giao dịch tài chính
b. Các định chế tài chính giúp các nhà đầu tư đa dạng hóa đầu tư
c. Các định chế tài chính giúp luân chuyển vốn đầu tư sang các tổ chức cần vốn đầu tư
d. Tất cả các nội dung trên đều đúng
43. Lãi suất tăng sẽ … chi phí huy động vốn và …. thu nhập từ các tài sản tài chính của
ngân hàng
a. tăng - giảm
b. tăng – tăng
c. giảm – giảm
d. giảm – tăng
44. Việc NHNN Việt Nam phát hành tiền xu và tiền Polymer là dấu hiệu của:
a. Tăng cung tiền cho hệ thống ngân hàng thương mại
b. Thâm hụt cán cân thanh toán
c. Thay đổi cơ cấu tiền mặt trong lưu thông
d. Lạm phát
45. Nguồn vốn chủ sở hữu

a. Là số vốn của các chủ sở hữu của doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán
b. Là số vốn của chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình thành từ kết quả sản
xuất kinh doanh. Do đó nguồn vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nợ
c. Là số vốn thực có trong quá trình sản xuất kinh doanh của DN
d. Không có câu nào đúng
46. Ngân hàng mua USD, bán DEM cho khách hàng, để tránh rủi ro, về tỷ giá, ngân hàng
phải:
a. Mua USD, bán DEM trên thị trường
b. Mua DEM, bán USD trên thị trường
c. Giữ nguyên trạng thái
d. Yêu cầu một ngân hàng khác bảo lãnh
47. Các công ty mua hoặc bán hợp đồng kỳ hạn là để:
a. Huy động vốn cho hoạt động kinh doanh
b. Đầu cơ
c. Tự bảo hiểm
d. Các câu trên đều đúng
48. Nếu tỷ lệ lạm phát ở Mỹ cao hơn ở VN thì khi những điều kiện khác không thay đổi,
đồng tiền Việt Nam sẽ:
a. Tăng giá so với USD
b. Giảm giá so với USD
c. Không thay đổi so với USD
d. Tăng giá so vơi USD và các loại ngoại tệ mạnh khác
e. Giảm gía so vơi USD và các loại ngoại tệ mạnh khác
49. Một thư tín dụng chuyển nhượng có thể được chuyển nhượng
a. Một lần
b. Hai lần
c. Ba lần
d. Nhiều lần
50. L/C ghi ngày phát hành sau ngày on board không được chấp thuận đúng hay sai?
a. Đúng vì theo điều 23 UCP200

b. Sai
c. Đúng vì L/C không có quy định cụ thể
d. Chưa xác định được
51. Thư tín dụng L/C là
a. Cam kết của người mua và trả cho người bán khi nhận được hàng hoá đúng trên hợp đồng đã

b. Cam kết của ngân hàng thông báo sẽ trả tiền cho người bán khi nhận được bộ chứng từ hoàn
toàn phù hợp với điều kiện, điều khoản của L/C
c. Cam kết của ngân hàng thông báo sẽ trả tiền cho người bán trên cơ sở chấp thuận của người
mua trong trường hợp chứng từ không hoàn toàn phù hợp với điều kiện, điều khoản của L/C
d. Cả b và c
e. Không có câu nào đúng
Trích dẫn:
/>#ixzz1goWV9LJ0
Đáp án:
1. c << Dòng tiền của dự án không thay đổi.
Dòng tiền dự án = Dòng tiền thu - Dòng tiền chi. Trong đó:
Dòng tiền hoạt động thuần (NCF): NCF = ∆OEAT + ∆Dep - ∆NWC
OEAT: Lợi nhuận sau thuế
∆Dep: Khấu hao TSCĐ
NWC: Tài sản luân chuyển ròng
Khấu hao tính trong Tổng vốn đầu tư ban đầu, sau đó sẽ được phân chia đều trong từng kỳ của dự
án. Do vậy không tác động đến sự thay đổi của Dòng tiền cả dự án
2. c << Tổng dòng thu bằng tiền trừ đi tổng dòng chi bằng tiền nhưng bao gồm trả nợ gốc và lãi
ngân hàng
3. c << Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và IR của chủ đầu tư cao hơn lãi suất cho vay
4. a << Tỷ lệ chiết khấu dòng tiền các năm về hiện tại mà tại đó NPV = 0
5. e << Kỳ phiếu kho bạc ngắn hạn
6. b << Luồng vốn ra nước ngoài tăng lên
7. a << Vì LS danh nghĩa + Tỷ lệ lạm phát = LS thực

8. c << Bảng Tổng kết tài sản là một "bản báo cáo về khả năng tài chính" của một công ty, nêu ra
những gì mà công ty này có và "từ nguồn vốn nào" vào ngày giờ sau chót của năm kế toán và đây là
một ngày xác định
9. a << Dùng để bổ sung Vốn lưu động
10. Đáp án là b. Vì: Nguồn trả nợ của khoản vay trung dài hạn đó là:
- Lợi nhuận sau thuế tạo ra từ việc thực hiện dự án
- Khấu hao bằng tài sản hình thành từ vốn của ngân hàng
- Nguồn trả nợ khác.
11. b << Phát hành kỳ phiếu
12. c << Cơ cấu lại nợ
13. a << Thời han cho vay được tính là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận
tiền vay cho đến thời điểm khách hàng hoàn trả hết nợ gốc và lãi vay đã thoả thuận trong hợp đồng
tín dụng
14. d << Tất cả các ý trên
15. e << Tất cả các điều kiện trên
16. a << Khi ký kết hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh
17. d << Tất cả các ý trên
Theo thông lệ Hàng hải Quốc tế (công ước Brussels 1924, điều 1 khoản b) và Bộ luật Hàng hải Việt
nam (điều 81 khoản 3) thì vận đơn là cơ sở pháp lý điều chỉnh quan hệ giữa người nhận hàng và
người chuyên chở. Theo Điều 81 Bộ Luật Hàng hải Việt Nam, vận đơn B/L có 3 chức năng sau:
- Thứ nhất, vận đơn là “bằng chứng về việc người vận chuyển đã nhận lên tầu số hàng hoá với số
lượng, chủng loại, tình trạng như ghi rõ trong vận đơn để vận chuyển đến nơi trả hàng”. Thực hiện
chức năng này, vận đơn là biên lai nhận hàng của người chuyên chở cấp cho người xếp hàng. Tuy
nhiên, B/L không phải là một hợp đồng vận tải vì chúng chỉ có một bên (người vận chuyển) ký .
- Thứ hai, “vận đơn gốc là chứng từ có giá trị, dùng để định đoạt và nhận hàng” hay nói đơn giản
hơn vận đơn là chứng từ xác nhận quyền sở hữu hàng hoá ( Document of title) ghi trong vận đơn. Vì
vậy, vận đơn có thể mua bán, chuyển nhượng được. Chính vì chức năng đặc biệt này mà việc thay
thế B/L bằng thủ tục EDI là việc rất khó khăn hiện nay.
- Thứ ba, vận đơn đường biển là bằng chứng xác nhận hợp đồng chuyên chở hàng hoá bằng đường
biển đã được ký kết.

B/L được lập thành một số bản gốc, thường là ba (03), gọi là “Bộ vận đơn gốc” và giao cho người gửi
hàng. Trên các bản gốc, người ta in hoặc đóng dấu các chữ "Original". Chỉ có bản gốc (original) B/L,
loại vận đơn đã xếp hàng lên phương tiện vận chuyển (shipped), mới có chức năng nhận hàng tại
cảng đến. Nếu một bản chính đã được người nhập khẩu dùng để nhận hàng, các bản chính khác tự
động hết giá trị.
Ngoài “Bộ vận đơn gốc”, người vận chuyển có thể phát hành một số bản sao theo yêu cầu của người
gửi hàng, trên đó ghi chữ "Copy" và “Non-Negotiable”. Các bản “Copy” này là “Bản chính” (khác với
bản gốc), không có giá trị pháp lý như bản gốc, không chuyển nhượng được, chúng chỉ dùng trong
các trường hợp: thông báo giao hàng, kiểm tra hàng hóa, thống kê hải quan .v.v . .
18. b << CIF (Cost/ Insurance / Freight)
Bên bán hàng theo các điều kiện giá CIF cần phải có bảo hiểm đơn có thể chuyển nhượng được để
bảo chứng (tiền đảm bảo) cho các rủi ro trong quá trình vận chuyển từ các nhà bảo hiểm
19. c << Vận đơn hàng không ko thể chuyển nhượng được
1) Phương thức thuê tầu chợ (liner charter)
Tầu chợ là tầu chạy thường xuyên trên một tuyến đường nhất định, ghé qua những cảng nhất định
theo một lịch trình định trước.
Tầu chợ hoạt động trên tuyến đường nhất định nên người ta còn gọi là tầu định tuyến. Lịch chạy tầu
thường được các hãng tầu công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng để phục vụ khách hàng.
Ðặc điểm tầu chợ
Căn cứ vào hoạt động của tầu chợ, chúng ta có thể rít ra những đặc điểm cơ bản của tầu chợ như
sau:
* Tầu chợ thường chở hàng bách hoá có khối lượng nhỏ.
* Cấu tạo của tầu chợ phức tạp hơn các loại tầu khác
* Ðiều kiện chuyên chở do các hãng tầu quy định và in sẵn trên vận đơn đường biển để phát hành
cho người gửi hàng.
Phương thức thuê tầu chợ
Thuê tầu chợ hay người ta còn gọi là lưu cước tầu chợ (liner booking note).
Thuê tầu chợ là chủ hàng (shipper) trực tiếp hay thông qua người môi giới (broker) yêu cầu chuyển
tầu (ship owner) giành cho mình thuê một phần chiếc tầu để chuyên chở háng hoá từ cảng này đến
cảng khác.

Mối quan hệ giữa người thuê với người cho thuê trong phương thức thuê tầu chợ được điều chỉnh
bằng một chứng từ được gọi là vận đơn đường biển.
=> Hợp đồng thuê tàu chợ có thể mua bán, chuyển nhượng được
2) Phương thức thuê tầu chuyến (voyage charter)
Hợp đồng thuê tầu chuyến là một dạng của hợp đồng thuê tầu, chúng ta có thể đưa ra khái niệm về
hợp đồng thuê tầu chuyến như sau:
Hợp đồng thuê tầu chuyến là hợp đồng chuyên chở hàng hoá bằng đường biển, trong đó người
chuyên chở cam kết sẽ chuyên chở hàng hoá từ một hay một số cảng này đến một hay một số cảng
khác giao cho người nhận còn người thuê tầu cam kết sẽ thanh toán cuớc phí theo đúng như thoả
thuận của hợp đồng.
Người chuyên chở (carrier) trong hợp đồng thuê tầu chuyến có thể là chủ tầu (ship-owner) nhưng
cũng có thể không phải là chủ tầu mà chỉ là người thuê tầu của người khác để kinh doanh lấy cước.
Còn người thuê tầu để chuyên chở hàng hoá có thể là người xuất khẩu và cũng có thể là người nhập
khẩu theo điều kiện và cơ sở giao hàng được áp dụng trong hợp đồng mua bán ngoại thương.
Song trên thực tế người thuê tầu và người cho thuê tầu rất ít khi trực tiếp ký hợp đồng với nhau.
=> Hợp đồng thuê tàu chuyến có chể chuyển nhượng được.
3) Vận đơn hàng không (Airway bill)
AIRWAY BILL is a bill of lading and contract between the shipper and the airline for delivery of goods
to a specified location, and sometimes with specified delivery date/time. Non-negotiable, but serves
as receipt from the airline to prove that goods were received.
VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG Là vận đơn đồng thời là hợp đồng giữa bên gửi hàng và hãng hàng không
về việc gửi hàng đến một địa điểm quy định, đôi khi có quy định cả ngày/giờ giao hàng. Tuy không
thể dùng để giao dịch, vận đơn hàng không được coi là biên lai của hãng hàng không xác nhận việc
đã nhận hàng hàng hoá để vận chuyển.
Vận đơn hàng không bao gồm một số chức năng như sau:
+ Là bằng chức của một hợp đòng vận tải đã được ký kết giữa người chuyên chở và người gửi hàng
+ Là bằng chứng của việc người chuyên chở hàng không đã nhận hàng
+ Là giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường hàng không
+ Là chứng từ kê khai hải quan của hàng hoá
+ Là hướng dẫn cho nhân viên hàng không trong quá trình phục vụ chuyên chở hàng hoá

Không giống chư vận tải đường biển, trong vận tải hàng không, người ta không sử dụng vận đơn có
thể giao dịch dược (như Airway bill này nè !), hay nói cách khác vận đơn hàng không không phải là
chứng từ sở hữa hàng hoá như vận đơn đường biển thông thường.
Nguyên nhân của điều này là do tốc độ vận tải hàng không rất cao, hành trình của máy bay thường
kết thúc và hàng hoá được giao ngay ở nơi đến một khoảng thời gian dài trước khi có thể gửi chứng
từ hàng không từ người xuất khẩu qua ngân hàng của họ tới ngân hàng của người xuất khẩu để rồi
ngân hàng của người nhập khẩu gửi cho người nhập khẩu.
Vì những lý do trên mà vận đơn hàng không thường không có chức năng sở hữu hàng hoá.
Vận đơn hàng không có thể do hãng hàng không phát hành, cũng có thể do người khác không phải
do hãng hàng không ban hành.
=> Vận đơn hành không (Airway bill) không ghi đich danh chủ sở hữu hàng hóa => Ko thể chuyển
nhượng được
THÔNG TIN THÊM VỀ VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG
Căn cứ vào người phát hành, vận đơn được chia làm hai loại:
- Vận đơn của hãng hàng không (Airline airway bill):
Vận đơn này do hãng hàng không phát hành, trên vận đơn có ghi biểu tượng và mã nhận dạng của
người chuyên chở ( issuing carrier indentification).
- Vận đơn trung lập ( Neutral airway bill):
Loại vận đơn này do người khác chứ không phải do người chuyên chở phát hành hành, trên vận đơn
không có biểu tượng và mã nhận dạng của người chuyên chở. Vận đơn này thường do đại lý của
người chuyên chở hay người giao nhận phát hành.
Căn cứ vào việc gom hàng, vận đơn được chia làm hai loại:
- Vận đơn chủ (Master Airway bill-MAWB)
Là vận đơn do người chuyên chở hàng không cấp cho người gom hàng có vận đơn nhận hàng ở sân
bay đích. Vận đơn này dùng điều chỉnh mối quan hệ giữa người chuyên chở hàng không và người
gom hàng và làm chứng từ giao nhận hàng giữa người chuyên chở và người gom hàng.
- Vận đơn của người gom hàng (House airway bill-HAWB)
Là vận đơn do người gom hàng cấp cho các chủ hàng lẻ khi nhận hàng từ họ để các chủ hàng lẻ có
vận đơn đi nhận hàng ở nơi đến. Vận đơn này dùng để điều chỉnh mối quan hệ giữa người gom hàng
và các chủ hàng lẻ và dùng để nhận hàng hoá giữa người gom hàng với các chủ hàng lẻ.

Nhìn chung, chúng ta có thể hình dung quá trình gom hàng trong lĩnh vực hàng không như sau:
Tại sân bay đích, người gom hàng dùng vận đơn chủ để nhận hàng từ người chuyên chở hàng
không, sau đó chia lẻ hàng, giao cho từng người chủ hàng lẻ và thu hồi vận đơn gom hàng mà chính
mình phát hành khi nhận hàng ở đầu đi.
Nội dung của vận đơn hàng không
Vận đơn hàng không được in theo mẫu tiêu chuẩn của Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế IATA
(IATA standard form). Một bộ vận đơn bao gồm nhiều bản, trong đó bao gồm 3 bản gốc (các bản
chính) và các bản phụ.
Mỗi bản vận đơn bao gồm 2 mặt, nội dung của mặt trước của các mặt vận đơn giống hệt nhau nếu
không kể đến màu sắc và những ghi chú ở phía dưới khác nhau, ví dụ bản gốc số 1 thì ghi chú ở phía
dưới là “bản gốc số 1 dành cho người chuyên chở phát hành vận đơn”, còn bản số 4 thì lại ghi là
“bản số 4, dùng làm biên lai giao hàng”.
Mặt sau của bản vận đơn khác nhau, ở những bản phụ mặt sau để trống, ở các bản gốc là các quy
định có liên quan đến vận chuyển hàng hoá bằng đường hàng không.
20. e << Cả Bảo lãnh NH & Thư TD dự phòng
Câu này, bạn Vespa có chọn là c. Nhưng mình nghĩ khác, cả 3 hình thức: L/C, L/C dự phòng & Bảo
lãnh ngân hàng đều là những cam kết bảo đảm khả năng hợp đồng cho người phát hành L/C (bên
mua hàng - bên nhập khẩu).
Nếu đáp án là c thì vẫn chưa là điều kiện đảm bảo tốt nhất ở đây. Nếu tớ là Bên bán hàng (Bên xuất
khẩu) sẽ chọn e - Là bên mua hàng có sự đảm bảo tốt nhất, vừa có bảo lãnh vừa có Cam kết thực
hiện của NH => Gần như hợp đồng đó hoàn toàn không có rủi ro.
1) Thư tín dụng (L/C) là một văn bản pháp lý được phát hành bởi một tổ chức tài chính (thông
thường là ngân hàng), nhằm cung cấp một sự bảo đảm trả tiền cho một người thụ hưởng trên cơ sở
người thụ hưởng phải đáp ứng các điều khoản trong tín dụng thư.
2) Bảo lãnh ngân hàng là một công cụ mà các nhà kinh doanh thường sử dụng để tăng cường sự bảo
đảm đối với nghĩa vụ trong các hợp đồng kinh tế, đặc biệt là trong bối cảnh môi trường kinh doanh
có rủi ro cao như hiện nay.
Người yêu cầu ngân hàng phát hành thư bảo lãnh phải ký hợp đồng với ngân hàng, trong đó nêu
quyền và nghĩa vụ của bên yêu cầu và của ngân hàng đối với khả năng buộc phải thanh toán một
kim ngạch nào đó theo thư bảo lãnh. Trong trường hợp người được bảo lãnh không trả được nợ hay

thậm chí không muốn trả nợ thì ngân hàng buộc phải thanh toán số tiền đã bảo lãnh.
3) Thư tín dụng dự phòng (Standby Letter of Credit): Là cam kết của một ngân hàng với Bên thụ
hưởng Thư tín dụng dự phòng về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho khách hàng của
ngân hàng đó trong trường hợp khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ
thanh toán khi đến hạn.
21. a << Tăng xuất khẩu
Phá giá đồng nội tệ là việc làm giảm giá trị của đồng nội tệ so với các loại ngoại tệ so với mức mà
chính phủ đã cam kết duy trì trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định. (Phá giá VND nghĩa là giảm giá trị
của nó so với các ngoại tệ khác như USD, EUR )
Sử dụng biện pháp phá giá tiền tệ có thể nâng cao năng lực cạnh tranh một cách nhanh chóng và
hiệu quả hơn so với cơ chế để nền kinh tế tự điều chỉnh theo hướng suy thoái. Điều này kích thích
các DN trong nước tăng cường xuất khẩu ra nước ngoài để thu về ngoại tệ.
22. a << FOB
Free On Board (FOB) hay còn có nghĩa là miễn trách nhiệm trên Boong tàu nơi đi. (Bên bán hàng chỉ
chịu rủi ro và chi phí đem hàng đến cảng, trước khi hàng hóa xếp lên tàu)
=> Bên mua hàng phải chịu toàn bộ các rủi ro diễn ra khi hàng hóa vượt qua lan can tàu tại cảng
xếp hàng.
23. c << Thời gian ân hạn
Thời gian ân hạn là thời gian mà bên cho vay hỗ trợ bên đi vay bằng hình thức: Không phải trả nợ
gốc, không phải trả lãi Thời gian này cụ thể do 02 bên đàm phán với nhau, và căn cứ vào tình
hình thực tế của dự án.
- Đối với cho vay 1 dự án, thời gian ân hạn thông thường ít nhất phải bằng thời gian đầu tư xây
dựng, lúc đó DN mới ra được sản phẩm bán hàng và có tiền trả nợ cho Ngân hàng.
Vấn đề vốn gốc và lãi phải trả trong thời gian ân hạn có phải trả hay không đôi khi tùy thuộc vào
cam kết trong "Hợp đồng tín dụng". Có các trường hợp sau:
+ Vấn đề vốn gốc thì bạn không phải trả trong thời hạn ân hạn,nhưng vốn gốc sẽ được chia đều cho
những kỳ hạn còn lại.Tiền lãi tùy theo có được ân hạn hay không.
+ Nếu gốc và lãi đều được ân hạn thì số tiền lãi phát sinh trong các kỳ hạn được ân hạn sẽ được
cộng dồn để trả 01 lần vào kỳ hạn trả nợ đầu tiên.
+ Nếu tiền lãi không được ân hạn thì bạn phải trả lãi theo các kỳ đã được tính và xác định trong hợp

đồng tín dụng.
THÔNG TIN THÊM:
Thời gian ân hạn theo nghĩa từ điển tài chính kinh tế là: khoảng thời gian bổ sung mà bên cho vay
cho phép bên vay trả nợ mà không bị phạt (Nếu vượt quá thời gian này sẽ bị phạt)
Grace period : The additional period of time a lender or insurance policy issuer provides for a
borrower to make payment on a debt without penalty.
24. d << Sổ tiết kiệm do chính NH cho vay phát hành
Trong câu này, mình chọn đáp án d vì: Ngân hàng luôn ưa thích Tài sản đảm bảo là tài sản có tính
thanh khoản cao nhất, dễ kiểm soát tình hình dư nợ
25. f << a và d
Ngân hàng sẽ quyết định cho vay 1 khách hàng dựa trên nhiều yếu tố, trong đó có 2 yếu tố chính:
Tính khả thi và hiệu quả của khoản vay
Tình hình tài chính lành mạnh
26. c << Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản có
27. b << 15% vốn tự có của của tổ chức tín dụng cho vay (Mục I Điều 128 của Dự thảo Luật Các
TCTD)
28. c << NPV>0
29. a << Giảm độ rủi ro của tập hợp các tài sản đầu tư
30. g << a & d.
Ngân hàng phát hành L/C (Issuing bank) có 2 chức năng là thông báo mở L/C & kiểm tra tính hợp lệ
của bộ chứng từ (The correctness of document)
31. a << Nguồn vốn của ngân hàng.
32. ( Ko thuộc chuyên ngành kế toán ngân hàng, trả lời mấy câu này khó quá trời)
33. c << Không đổi
34.
35. d << Tất cả các phương án trên
36.
37. b << Ngân hàng nơi người phát hành séc mở tài khoản
Séc chuyển khoản là loại séc mà người ký phát séc ra lệnh cho ngân hàng trích tiền từ tài khoản của
mình để chuyển trả sang một tài khoản khác của một người khác trong hoặc khác ngân hàng. Séc

chuyển khoản không thể chuyển nhượng được và không thể lĩnh tiền mặt được.
38. d << Tài sản có và vốn chủ sở hữu giảm
39. a << Giá trị hiện tại
40. c << Lãi suất danh nghĩa < tỷ lệ lạm phát
Điển hình là vào tháng 2 năm 2008, khi lãi suất trần cho vay chỉ là 11% thì tỷ lệ lạm phát là 15%.
Như vậy lãi suất thực âm 4%/năm
41. d << Hiệu suất, hiệu quả và trình độ quản lý tài sản có của doanh nghiệp
42. d << Tất cả các nội dung trên đều đúng
43. a << tăng - giảm.
Lãi suất và chi phí huy đồng vốn tăng >< Giảm thu nhập từ các tài sản tài chính của NH
44. a << Tăng cung tiền cho hệ thống ngân hàng thương mại
45. b << Là số vốn của chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình thành từ kết quả sản
xuất kinh doanh. Do đó nguồn vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nợ
Trong bảng Cân đối kế toán, bên TS Nợ gồm: I - Nợ & Các khoản phải trả ; II - Nguồn vốn chủ sở
hữu => nó ko là các khoản nợ
46. b << Mua DEM, bán USD trên thị trường
47. d << Các câu trên đều đúng
48. b << Giảm giá so với USD
49. a << Một lần
50. d << Chưa xác định được
Điều 23 UCP 600: "Ngày phát hành Airway bill là ngày giao hàng trừ khi chứng từ vận tải hàng không
có ghi ngày giao hàng thực tế. trong trường hợp này ngày ghi trong ghi chú đó được coi là ngày giao
hàng thực tế."
51. a << Cam kết của người mua và trả cho người bán khi nhận được hàng hoá đúng trên hợp đồng
đã ký
Trích dẫn:
/>#ixzz1goXbAPMZ
Câu 1: Nêu sản phẩm huy động vốn từ tiền nhàn rỗi của dân cư
Câu 2: Khách hàng A bán 5000$ biết giá mua vnd/usd=15910, giá bán vnd/usd=15960, tính số tiền
chi trả cho khách hàng.

Câu 3: Loại hình thanh toán hàng hóa dịch vụ thông qua ngân hàng phổ biến ở các NHTM
1. ủy nhiệm thu
2. ủy nhiệm chi
3. nhờ thu
4. sex thanh toán
5. giấy bảo lãnh tiền mặt
6. thanh toán bù trừ
7. séc bảo chi
Câu 4: Thanh toán giữa các NHTM
1. ủy nhiệm chi
2. ủy nhiệm thu
3. chi hộ
4. bù trừ giữa các ngân hàng
5. liên ngân hàng
6. tt nội bộ
Câu 5: Sau khi nhận chứng từ tt của khách hàng trong đó số tiền lớn hơn chữ ghi trong chứng từ
1. chấp nhận
2. không chấp nhận
3. yêu cầu sửa lại và chấp nhận
Câu 6: Nêu các mục chuyển tiền ra nước ngoài của người cư trú là công dân VN theo luật.
3 câu còn lại tính toán lãi tiền gửi phải chi cho khách hàng gửi theo kỳ hạn 3 tháng, 6 tháng, ko kỳ
hạn….
Trích dẫn:
/>

×