Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

đồ án môn học công nghệ thủy lực-khí nén đề tài máy dập tự động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (616.34 KB, 28 trang )

TRNG I HC S PHM K THUT VINH
TRNG I HC S PHM K THUT VINH
KHOA C KH CH TO
KHOA C KH CH TO
B MễN C IN T
B MễN C IN T

N MễN HC
N MễN HC
CễNG NGH THY LC-KH NẫN
CễNG NGH THY LC-KH NẫN
TI:
TI:

MY DP T NG
GVHD: Trn Vn Cỏch
SVTH: inh Vn Vinh
TP Vinh. 03 2011
TP Vinh. 03 2011
Nhaọn xeựt cuỷa giaựo vieõn h
Nhaọn xeựt cuỷa giaựo vieõn h
ng dn
ng dn
:
:







ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN


GVHD: Trần Văn Cách
GVHD: Trần Văn Cách
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Mô hình máy dập tự động 2
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN


GVHD: Trần Văn Cách
GVHD: Trần Văn Cách
L
L
ời
ời
nói đầu
nói đầu
Ngày nay, nghành công nghiệp phát triển mạnh đòi hỏi quy trình làm việc
Ngày nay, nghành công nghiệp phát triển mạnh đòi hỏi quy trình làm việc
nhanh và hiêu quả.
nhanh và hiêu quả.
Quy trình công nghệ dập tự dộng mà tôi thực hiện chỉ là một phần rất nhỏ
Quy trình công nghệ dập tự dộng mà tôi thực hiện chỉ là một phần rất nhỏ
trong thời đại công nghiệp hóa hiện đại hóa ngày nay. Có nhiêu cách dể thiết kế
trong thời đại công nghiệp hóa hiện đại hóa ngày nay. Có nhiêu cách dể thiết kế
một mô hình dập tự dộng khác nhau, ở đây tôi thiết kế mô hình dập tự động điều
một mô hình dập tự dộng khác nhau, ở đây tôi thiết kế mô hình dập tự động điều
khiển bằng hệ thống thuần khí nén.
khiển bằng hệ thống thuần khí nén.
Trong quá trình thực hiên đồ án mặc dù tôi đã cố gắng hết sức nhưng chắc

Trong quá trình thực hiên đồ án mặc dù tôi đã cố gắng hết sức nhưng chắc
chắn sẽ không thiếu những sai xót. Vì vậy, tôi rất mong những ý kiến đóng góp
chắn sẽ không thiếu những sai xót. Vì vậy, tôi rất mong những ý kiến đóng góp
của quý thầy cô và các bạn.
của quý thầy cô và các bạn.
Nhân đây xin gởi lời cảm ơn chân thành đến thầy Trần Văn Cách và thầy
Nhân đây xin gởi lời cảm ơn chân thành đến thầy Trần Văn Cách và thầy
Hoàng Hữu Tân cùng các bạn đã giúp tôi hoàn thành đồ án này.
Hoàng Hữu Tân cùng các bạn đã giúp tôi hoàn thành đồ án này.
Xin chân thành cảm ơn!
Xin chân thành cảm ơn!
Mô hình máy dập tự động 3
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN


GVHD: Trần Văn Cách
GVHD: Trần Văn Cách
CHÖÔNG I
DẪN NHẬP
1. Hiện trạng:
2. Vài nét về sự phát triển của công nghệ thủy lực - khí nén:
Không khí xung quanh ta nhiều vô kể và nó là một nguồn năng
lượng rất lớn mà con người đã biết sử dụng chúng từ trước Công
nguyên. Tuy nhiên sự phát triển và ứng dụng khí nén lúc đó còn rất hạn
chế do chưa có sự phối hợp giữa các ngành vật lý, cơ học v.v
Mãi cho đến thế kỷ17, nhà kĩ sư chế tạo người Đức Otto von
Guerike, nhà toán học và triết học người Pháp Blaise Pascal, cũng như
nhà vật lý người Pháp Denis Papin đã xây dựng nên nền tảng cơ bản ứng
dụng khí nén.

Trong thế kỉ 19, các máy móc thiết bị sử dụng năng lượng khí nén
lần lượt được phát minh như: thư vận chuyển trong ống bằng khí nén
(1835) của Josef Ritter, phanh bằng khí nén (1880), búa tán đinh bằng
khí nén (1861)…Với sự phát triển mạnh mẽ của năng lượng điện, vai trò
sử dụng năng lượng bằng khí nén bị giảm dần. Tuy nhiên việc sử dụng
năng lượng bằng khí nén vẫn đóng một vai trò cốt yếu trong nhiều lĩnh
vực, mà khi sử dụng năng lượng điện sẽ nguy hiểm; sử dụng năng lượng
khí nén ở những dụng cụ nhỏ, nhưng truyền động với vận tốc lớn; sử
dụng năng lượng khí nén ở những thiết bị như búa hơi, dụng cụ dập,
phun sơn, giá kẹp chi tiết… và nhất là các dụng cụ, đồ gá kẹp chặt trong
các máy.
Cùng với sự phát triển không ngừng của lĩnh vực tự động hóa, ngày
nay các thiết bị truyền dẫn, điều khiển bằng thủy lực – khí nén sử dụng
trong máy móc trở nên rộng rãi ở hầu hết các lĩnh vực công nghiệp như
máy công cụ CNC, phương tiện vận chuyển, máy dập, máy uốn, máy ép
phun, dây chuyền chế biến thực phẩm,… do những thiết bị này làm việc
linh hoạt, điều khiển tối ưu, đảm bảo chính xác cao, công suất lớn với
kích thước nhỏ gọn và lắp đặt dễ dàng ở những không gian chật hẹp so
với các thiết bị truyền động và điều khiển bằng cơ khí hay điện.
Mô hình máy dập tự động 4
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN


GVHD: Trần Văn Cách
GVHD: Trần Văn Cách
 Ưu – nhược điểm của khí nén:
Ưu điểm:
• Do khả năng chịu nén (đàn hồi) lớn của không khí, cho
nên có thể trích chứa khí nén một cách thuận lợi. Như vậy có khả

năng ứng dụng để thành lập các trạm trích chứa khí nén.
• Có khả năng truyền tải năng lượng xa, bởi vì độ nhớt
động học của khí nén nhỏ và tổn thất áp xuất trên đường dẫn ít.
• Không gay ô nhiễm môi trường.
• Chi phí thấp để thiết lập một hệ thống truyền động
bằng khí nén, bởi vì phần lớn trong các xí nghiệp hệ thống đường
dẫn khí nén đã có sẵn.
• Hệ thống phòng ngừa quá áp suất giới hạn được đảm
bảo.
Nhược điểm:
• Lực truyền tải trọng thấp.
• Khi tải trọng trong hệ thống thay đổi, thì vận tốc
truyền cũng thay đổi, bởi vì khả năng đàn hồi của khí nén lớn, cho
nên không thể thực hiện những chuyển động thẳng hoặc quay đều.
• Dòng khí thoát ra ở đường dẫn ra gây nên tiếng ồn.
• Hiện nay, trong lĩnh vực điều khiển, người ta thường
kết hợp hệ thống điều khiển bằng khí nén với cơ, hoặc với điện,
điện tử. Cho nên rất khó xác định một cách chính xác, rõ ràng ưu,
nhược điểm của từng hệ thống điều khiển.
3. Yêu cầu và giới hạn đề tài:
Mô hình máy dập tự động 5
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN


GVHD: Trần Văn Cách
GVHD: Trần Văn Cách
CHƯƠNG II
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
A. NGUỒN KHÍ NÉN

1. Máy nén khí:
Khái niệm:
Máy nén khí là thiết bị tạo ra áp suất khí, ở đó năng lượng cơ
học của động cơ điện hoặc động cơ đốt trong được chuyển đổi
thành năng lượng khí nén và nhiệt năng.
Phân loại:
a. Theo áp suất:
• Máy nén khí áp suất thấp: p ≤ 15 bar
• Máy nén khí áp suất cao: p ≥ 15 bar
• Máy nén khí áp suất rất cao: p ≥ 300bar
b. Theo nguyên lý hoạt động:
• Máy nén khí theo nguyên lý thay đổi thể tích: máy nén khí kiểu
pittông, máy nén khí kiểu cách gạt, máy nén khí kiểu root, máy
nén khí kiểu trục vít.
• Máy nén khí tuabin: máy nén khí ly tâm và máy nén khí theo
chiều trục.
2. Bình trích chứa khí nén:
Khí nén sau khi ra khỏi máy nén khí và được xử lý thì cần phải có
một bộ phận lưu trữ để sử dụng. Bình trích chứa khí nén có nhiệm vụ cân
bằng áp suất khí nén từ máy nén khí chuyển đến trích chứa, ngưng tụ và
tách nước.
Mô hình máy dập tự động 6
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN


GVHD: Trần Văn Cách
GVHD: Trần Văn Cách
Kích thước bình trích chứa phụ thuộc vào công suất của máy nén
khí và công suất tiêu thụ của các thiết bị sử dụng, ngoài ra kích thước này

còn phụ thuộc vào phương pháp sử dụng: ví dụ sử dụng liên tục hay gián
đoạn.
Ký hiệu :
B. CÁC PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN
Một số khái niệm:
Một hệ thống điều khiển bao gồm ít nhất là một mạch điều khiển
vòng hở (Open – loop Control System) với các phần tử sau:
 Phần tử đưa tín hiệu : nhận những giá trị của đại lượng vật lý như
đại lượng vào, là phần tử đầu tiên của mạch điều khiển. Ví dụ: van
đảo chiều, rơle áp suất.
 Phần tử xử lý tín hiệu: Xử lý tín hiệu nhận vào theo một quy tắc
logic nhất định, làm thay đổi trạng thái của phần tử điều khiển. Ví
dụ: van đảo chiều, van tiết lưu, van logic OR hoặc AND.
 Cơ cấu chấp hành: thay đổi trạng thái của đối tượng điều khiển, là
đại lương ra của mạch điều khiển. Ví dụ: xilanh, động cơ khí nén.
1. Van đảo chiều:
Van đảo chiều có nhiệm vụ điều khiển dòng năng lượng bằng cách đóng,
mở hay chuyển đổi vị trí, để thay đổi hướng của dòng năng lượng.
Nguyên lý hoạt động:
a) Van đảo chiều 3/2:
Khi chưa có tín hiệu điện tác động vào cửa (12), thì cửa (1) bị chặn và cửa
(2) nối với cửa (3). Khi có tín hiệu điện tác động vào cửa (12), nòng van sẽ dịch
chuyển về phía bên phải, cửa (1) nối với cửa (2) và cửa (3) bị chặn. Trường hợp
tín hiệu tác động vào cửa (12) mất đi, dưới tác động của lò xo, nòng van trở về
vị trí ban đầu.
Ký hiệu:
Mô hình máy dập tự động 7
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN



GVHD: Trần Văn Cách
GVHD: Trần Văn Cách



Một số van đảo chiều 3/2
b) Van đảo chiều 5/2:
Khi chưa có tín hiệu điện tác động vào cửa (14), thì cửa (3) bị chặn, cửa
(1) nối với cửa (2) và cửa (4) nối với cửa (5). Khi có tín hiệu điện tác động vào
cửa (14) thì nòng van sẽ dịch chuyển sang phải, cửa (2) nối với cửa (3) và cửa
(1) nối với cửa (4) còn cửa (5) bị chặn. Khi tín hiệu tác động vào cửa (14) mất đi
thì dưới tác động của lò xo nòng van trở về vị trí ban đầu.
Ký hiệu:






Mô hình máy dập tự động 8
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN


GVHD: Trần Văn Cách
GVHD: Trần Văn Cách
Một số van đảo chiều 5/2
2. Van tiết lưu:
Van tiết lưu có nhiệm vụ điều chỉnh lưu lượng dòng chảy, tức là điều chỉnh

vận tốc hoặc thời gian chạy của cơ cấu chấp hành. Ngoài ra van tiết lưu cũng có
nhiệm vụ điều chỉn thời gian chuyển đổi vị trí của van đảo chiều. Nguyên lý làm
việc của van tiết lưu là lưu lượng dòng chảy qua van phụ thuộc vào sự thay dổi
tiết diện.
Van tiết lưu một chiều điều chỉnh bằng tay.
Nguyên lý hoạt động:
Tiết diện chảy A
x
thay đổi bằng điều chỉnh vít điều chỉnh bằng tay. Khi
dong khí nén từ A qua B, lò xo đẩy màng chắ xuống và dòng khí nén chỉ đi qua
tiết diện A
x
. Khi dòng khí nén đi từ B sang A, áp suất khí nén thắng lực lò xo
đẩy màng chắn lên và như vậy dong khí nén sẽ đi qua khoảng hở giữa mành
chắn và mặt tựa màng chắn, lưu lượng không được điều chỉnh
Ký hiệu:


Mô hình máy dập tự động 9
ĐỒ ÁN CƠNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN
ĐỒ ÁN CƠNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN


GVHD: Trần Văn Cách
GVHD: Trần Văn Cách

Van tiết lưu một chiều
3. Công tắc hành trình điện - cơ:
Ngun lí hoạt động:
Bình thường tiếp điểm 1 nối với 2, khi con lăn chạm cữ hành

trình, tiếp điểm 1 nối với 4.
 Khi không tác động:

 Khi có sự tác động:
2 4




Mơ hình máy dập tự động 10

S
1
2 4
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN


GVHD: Trần Văn Cách
GVHD: Trần Văn Cách
Caáu truùc:


Các thông số cơ bản
 Khả năng đóng tải lớn ,tới 15A.
 Điện áp định mức 250 VAC
Một số model thông dụng:

hort Spring Plunger Panel Mount Plunger
Z-15GQ-B Z-15GD

Hinge Lever Low-force Hinge Lever
Z-15GW-B Z-15GW4-B
Mô hình máy dập tự động 11
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN


GVHD: Trần Văn Cách
GVHD: Trần Văn Cách
4. Xylanh khí neùn
Sau đây là cấu tạo của một số xylanh khí nén thông dụng:
1 Miếng đệm đầu trục
2 Nam châm
3 Đệm ống ngoài
4 Vỏ ngoài
5 Ống dân thanh
6 Miếng đệm
7 Vỏ bọc mặt trước
8 Mặt dẩn khí
9 Công tắc từ
10 Cần pittong
11 Vòng chống mòn
12 Đệm pittong
Xylanh tác dụng đơn dùng lò xo
Mô hình máy dập tự động 12
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN


GVHD: Trần Văn Cách

GVHD: Trần Văn Cách
Xylanh tác dụng hai chiều, không có bộ phận giảm chấn
Xylanh tác dụng hai chiều, có có bộ phận giảm chấn ở cuối khoang chạy
Xylanh tác dụng hai chiều, dùng công tắc từ
Mô hình máy dập tự động 13
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN


GVHD: Trần Văn Cách
GVHD: Trần Văn Cách
CHƯƠNG III
THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG
A. PHẦN CƠ KHÍ
1. Mô hình thiết kế:
Mô hình máy dập tự động 14
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN


GVHD: Trần Văn Cách
GVHD: Trần Văn Cách
2. Các cơ cấu trong mô hình:
 Cơ cấu kẹp phôi: gồm có 2 cơ cấu:
o Pitton A – bàn trượt: kẹp giữ kéo phôi vào để thực
hiện quá trình cưa.
o Pitton C: kẹp giữ phôi lúc đang cưa và khi pitton B
kéo bàn trượt đi về.
 Cơ cấu đẩy phôi: là pitton B mang theo bàn trượt – pitton
A.

 Cơ cấu nâng cưa: pitton D và giá đỡ cưa.
3. Tính toán cơ cấu để chọn xylanh và máy nén khí:
 Thông số phôi cắt:
Dài L = 2000 mm = 20 dm
Rộng a = 30 mm = 0,3 dm
Mô hình máy dập tự động 15
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN


GVHD: Trần Văn Cách
GVHD: Trần Văn Cách
Cao b = 2 mm = 0,02 dm
Chất liệu thép CT45: D = 7,8 kg/dm
3
V
phôi
= a.b.L = 0,3 . 0,02 . 20 = 0.12 dm
3
Suy ra: M
phôi
= V
phôi
. D = 0.12 . 7,8 = 0,936 kg
 Đường kính xylanh B:
Phản lực tác dụng lên bàn trượt:
N
bàn trượt
= P
bàn trượt

P
bàn trượt
= (M
phôi
+ M
bàn trượt
+ M
cơ cấu
) . 10
Trong đó: M
phôi
= 0,936 kg;
M
bàn trượt
= 15 kg; M
cơ cấu
= 5 kg
Nên P
bàn trượt
= 209,36 N
Suy ra: F
ms
= K.N
bàn trượt
Với K = 0,2 là hệ số ma sát của bàn trượt
Điều kiện để pitton B có thể đẩy được bàn trượt là:
F
B



F
ms
F
B

K. N
bàn trượt
F
B


0,2 . 209.36 = 41,872 N
Mà F
B
= P. A
B
Chọn máy nén khí có áp suất P = 5 bar = 5.10
5
N/m
2
là áp suất thỏa yêu cầu
Suy ra: A
B
=
P
F
B
= 41.872/(5.10
5
) = 5,3744. 10

-5
m
2
Mà: A
B
=
4
.
2
d
π
nên ta được:
d
B
=
π
A
B
4
= 10,3 . 10
-3
m = 10,3 mm
Như vậy chọn pitton B có đường kính d
B
= 11 mm
Mô hình máy dập tự động 16
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN



GVHD: Trần Văn Cách
GVHD: Trần Văn Cách
 Đường kính xylanh A:
Lực ma sát giữa phôi và bàn trượt (K = 0,5):
F
ms phôi
= K.N
Phản lực của bàn trượt lên phôi:
N = P
phôi
+ F
ép
Suy ra: F
ms phôi
= K.(P
phôi
+ F
ép
)
Để phôi nằm trên bàn trượt và khi pitton B đẩy bàn trượt thì phôi cũng đi theo
bàn trượt thì phải có:
F
ms phôi


F
đẩy
Mà F
đẩy
= F

B
= P.A
B
= 60,5 N
Nên K.(P
phôi
+ F
ép
)

F
B
Như vậy F
ép



K
F
B
- P
phôi
= 111,64 N
Hay A
A
.P

111,64 N suy ra A
A



2.23 . 10
-4
m
2
Và ta được: d
A


π
S
A
4
= 1,68 . 10
-2
m = 11,7 mm
Vậy chọn đường kính xylanh A: d
A
= 12 mm
 Đường kính xylanh C và D:
F
giữ phôi
=500 N = F
1
=F
F
cắt
= 500 N = F
2
=F

Từ đó:
A
D
=
P
F
= 0,001 m
2
A
C
= 0.001 m
2
Suy ra: d
D
=
π
A4
= 0,0357 m = 35,7 mm
d
C
= 35,7 mm
Vậy chọn đường kính xylanh C và D là: d = 36 mm
B. PHẦN ĐIỆN – KHÍ NÉN
1. Sơ đồ hành trình bước:
Mô hình máy dập tự động 17
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN


GVHD: Trần Văn Cách

GVHD: Trần Văn Cách
2. Sơ đồ mạch điện – khí nén dùng Rơle:
3. Sơ đồ mạch điện – khí nén dùng PLC:
Mô hình máy dập tự động 18
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN


GVHD: Trần Văn Cách
GVHD: Trần Văn Cách
4. Chương trình PLC:
Bảng I/O
:
5. Code chương trình theo tập lệnh LAD:
Mô hình máy dập tự động 19
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN


GVHD: Trần Văn Cách
GVHD: Trần Văn Cách
Mô hình máy dập tự động 20
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN


GVHD: Trần Văn Cách
GVHD: Trần Văn Cách
C. QUY TRÌNH VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
1. Quy trình thực hiện:

Hệ thống gồm 4 xylanh được bố trí theo 2 phương. Phôi dạng thanh được
nạp tự động nhờ xylanh A,B. Xylanh C kẹp phôi và xylanh D đi xuốnglàm
nhiệm vụ cắt.
Mô hình máy dập tự động 21
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN


GVHD: Trần Văn Cách
GVHD: Trần Văn Cách
Mô hình cơ cấu chấp hành
Trình tự cắt được thực hiện như sau:
⇒ Xylanh A đi xuống kẹp phôi.
⇒ Xylanh B đi ra đẩy cơ cấu mang xylanh A đã kẹp phôi, đưa phôi
vào vị trí cắt.
⇒ Xylanh C đi xuống kẹp phôi.
⇒ Xylanh A rút về đồng thời xylanh D đi xuống để cưa cắt phôi và tự
động rút về khi cắt xong.
⇒ Sau khi xylanh D rút về, xylanh B đi về mang theo xy lanh A trong
khi xylanh C vẫn kẹp giữ phôi.
⇒ Sau cùng xylanh C đi về kết thúc việc kẹp phôi.
⇒ Xylanh A đi xuống kẹp phôi và xylanh B tới nạp phôi chuẩn bị cho
lần cắt kế tiếp.
2. Chế độ làm việc:
Mô hình máy dập tự động 22
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN


GVHD: Trần Văn Cách

GVHD: Trần Văn Cách
Trước khi hoạt động hệ thống tự Reset về trạng thái ban đầu, hoặc trong
quá trình hoạt động có thể Reset hệ thống bằng cách nhấn nút Reset trên bảng
điều khiển.
Nhấn nút Start hệ thống bắt đầu hoạt động và lặp lại chu kỳ hoạt động.
Mô hình máy dập tự động 23
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN


GVHD: Trần Văn Cách
GVHD: Trần Văn Cách
CHƯƠNG IV
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
A. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
Sau quá trình thực hiện với nhiều cố gắng và nỗ lực của bản thân cùng với
sự tận tình hướng dẫn của thầy Tưởng Phước Thọ, tập đồ án này đã được hoàn
thành đúng thời gian quy định theo yêu cầu đặt ra là Thiết kế mô hình cắt phôi
tự động.
Để thực hiện được yêu cầu trên chúng em đã nghiên cứu, tìm hiểu những
vấn đề về:
 Thiết kế mạch điều khiển bằng điện – khí nén.
 Mô phỏng mạch điều khiển bằng điện – khí nén bằng phần mềm
chuyên dụng Festo Fluidsim.
 Mô phỏng đồ họa bằng Autocad.
 Lập trình ứng dụng PLC.
 Tính toán lực, tải trọng cũng như chọn lựa thiết bị phù hợp cho cơ
cấu.
 Và các vấn đề khác có liên quan đến đề tài.
B. HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI

Do giới hạn của thời gian thực hiện đồ án cũng như điều kiện thiết bị
không cho phép nên nhóm nghiên cứu chưa thể phát triển đồ án của mình lên
mức cao hơn. Một số hạn chế và hướng phát triển đề tài:
• Hoàn thiện hệ cắt phôi tự động.
• Các chi tiết để cắt phôi chỉ mang tính mô phỏng do đó chưa được
thực tế hóa.
Mô hình máy dập tự động 24
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN


GVHD: Trần Văn Cách
GVHD: Trần Văn Cách
• Mở rộng khả năng cắt có thể điều chỉnh kích thước cắt của phôi
một cách linh hoạt hơn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng với trình độ kiến thức có hạn nên chúng
tôi không tránh khỏi những sai lầm thiếu xót không mong muốn. Rất mong quý
thầy cô có ý kiến đóng góp bổ sung để đề tài này được hoàn thiện hơn.
MỤC LỤC
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: DẪN NHẬP
1. Hiện trạng 3
Mô hình máy dập tự động 25

×