Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

đồ án thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết giá đỡ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (701.27 KB, 64 trang )



TRƯỜNG
KHOA………………


WX


Đồ án


Thiết kế quy trình công
nghệ gia công chi tiết giá đỡ















Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
SVTH : Nhóm 8 1


Nguồn:

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

Họ và tên sinh viên: Hồ Sỹ Nam MSSV: 20504173
Tạ Phúc Nguyên 20504181
Đào Duy Tùng 20504324
1. Đầu đề đồ án: -Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết giá
đỡ
2. Số liệu đồ án: -Bản vẽ chi tiết
-Sản lượng : 10000 chiếc/năm
3. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán:






4.Các bản vẽ :19 bản vẽ A
3
,1A2
5.Ngày giao đồ án:
6.Ngày hoàn thành đồ án:


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM
KHOA CƠ KHÍ- BỘ MÔN CHẾ TẠO MÁY
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC

 Xác đònh dạng sản xuất
 Phân tích chi tiết gia công
 Chọn phôi và phương án chế tạo
 Chọn tiến trình gia công
 Thiết kế nguyên công
 Xác đònh lượng dư trung gian và kích thước trung gian
 Xác đònh chế độ cắt và thời gian gia công cơ bản
 Lập phiếu tổng hợp nguyên công
 Thiết kế đồ gá

Giáo viên hướng dẫn

PHẠM NGỌC TUẤN

Chủ nhiệm bộ môn


Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
SVTH : Nhóm 8 2
Nguồn:

NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỒ ÁN:
…………………………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………



Ngày ………Tháng…………Năm 2008

GV chấm đồ án




Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN

3

MỤC LỤC


 Lời nói đầu . 4
 Chương I: Chọn dạng sản xuất 5
 Chương II: Phân tích chi tiết gia công 6
 Chương III: Chọn dạng phôi và phương pháp chế tạo phôi 7
 Chương IV: Phương pháp gia công các bề mặt của phôi 11
 Chương V: Thiết kế nguyên công công nghệ 16
 Chương VI: Xác đònh lượng dư bằng phương pháp phân tích
tra lượng dư các bề mặt 22

 Chương VII: Xác đònh chế độ cắt và thời gian gia công cơ bản 40
 Chương VIII: Thiết kế đồ gá công nghệ 48
Tài liệu tham khảo 57






Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN

4


LỜI NÓI ĐẦU

Trong sản xuất, gia công, việc dề ra quy trình công nghệ thích hợp và có
hiệu quả rất quan trọng. Để đảm bảo được yêu cầu thiết kế, đạt tính công nghệ
cao, việc đề ra quy trình công nghệ thích hợp là công việc phải được ưu tiên
hàng đầu.
Một chi tiết máy có thể có nhiều quy trình công nghệ khác nhau, việc thiết
kế quy trình công nghệ được chọn trong đồ án này đã được chọn sao cho hợp lý
nhất đồng thời đảm bảo yêu cầu về chất lượng, giá thành, thời gian. tăng năng
suất.
Chúng em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô bộ môn, thầy Phạm Ngọc
Tuấn đã tận tình hướng dẫn chúng em hoàn thành đồ án này.Tuy nhiên, đây là
lần thực hiện đồ án công nghệ chế tạo máy, nên không thể tránh khỏi các sai
sót trong quá trình tính toán, thiết kế, kính mong quý thầy cô chỉ bảo thêm cho
chúng em được học tập.


Nhóm thực hiện đồ án




Hồ Sỹ Nam
Tạ Phúc Ngun
Đào Duy Tùng
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN

5


Chương I: XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT
Khối lượng của chi tiết được xác đònh :
m = 0,5 Kg
Sản lïng chi tiết cần chế tạo trong một năm:
















100
1
100
1


mNN

Trong đó:
- N
0
- chiếc, là số sản phẩm trong một năm, theo đề bài yêu cầu
- N
0
= 10000 chiếc
- m - số lượng chi tiết như nhau trong một sản phẩm, chọn m = 1
-  - số % dự trữ làm phụ tùng cho chi tiết máy nói trên dành làm phụ tùng,
chọn  =15%
-  - số % chi tiết phế phẩm trong quá trình chế tạo, chọn  = 4%
15 4
10000 1 1 1
100 100
N
   
     
   
   
= 11960 chiếc/năm

Theo [1, bảng 2.1, trang 24], dạng sản xuất là hàng loạt vừa.
 Dạng sản xuất của chi tiết là dạng sản xuất hàng loạt vừa, hàng năm nhà
sản xuất phải sản xuất từ 1500…100000 chi tiết, đặc trưng cho dạng sản
xuất này là:
+ Dễ sử dụng thiết bò máy công cụ vạn năng
+ Các loạt sản phẩm có thể sản xuất theo chu kì
+ Dễ điều chỉnh máy tự động đạt kích thước
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN

6

+ Sử dụng tay nghề công nhân có nhiều bậc thợ phù hợp với
nhiều nguyên công
Chương II: PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG

1. Công dụng của chi tiết :
Là chi tiết dùng trong sản xuất nhằm để đỡø chi tiết máy. Để làm được
việc đó, nó được thiết kế để đỡ, đònh vò và giữ chi tiết nhằm đảm bảo khi làm
việc với sai số trong phạm vi cho phép.
Đây làø một chi tiết dạng càng, do đó nó phải tuân thủ theo các qui tắc gia
công của chi tiết dạng càng.
2. Điều kiện làm việc :
Chi tiết làm việc phải đảm bảo độ cứng vững và vò trí giữa các lỗã.
3. Yêu cầu kỹ thuật :
Độ song song giữa các lỗ quan trọng là 0,05
Cấp chính xác của lỗ
40
là 8
Cấp chính xác của lỗ
11

là 8
Độ nhám của lỗ
40
là Ra = 1,25
Độ nhám của lỗ
11
là Ra = 2,5
Độ nhám các bề mặt chính là Rz = 20
Các bề mặt còn lại đạt Rz = 80
4. Vật liệu chi tiết :
Vật liệu chi tiết là gang xám GX 15-32 có :
Độ bền kéo : 150 N/mm
2
.
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN

7

Độ bền uốn : 320 N/mm
2
.
Độ rắn : HB = 163  229


Chương III: CHỌN DẠNG PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP
CHẾ TẠO PHÔI

3. Chọn Phôi Và Phương Pháp Chế Tạo Phôi:
3.1 Dạng phôi:
Trong gia công cơ khí các dạng phôi có thể là: phôi đúc, rèn, dập, cán.

Xác đònh loại và phương pháp chế tạo phôi phải nhằm mục đích bảo đảm hiệu
quả kinh tế – kỹ thuật chung của quy trình chế tạo chi tiết, đồng thời tổng phí
tổn chế tạo chi tiết kể từ công đoạn chế tạo phôi cho tới công đoạn gia công chi
tiết phải thấp nhất
Khi xác đònh loại phôi và phương pháp chế tạo phôi cho chi tiết ta cần
phải quan tâm đến đặc điểm về kết cấu và yêu cầu chòu tải khi làm việc của chi
tiết (hình dạng, kích thước, vật liệu, chức năng, điều kiện làm việc…)
Sản lượng hàng năm của chi tiết
Điều kiện sản xuất thực tế xét về mặt kỹ thuật và tổ chức sản xuất (khả
năng về trang thiết bò, trình độ kỹ thuật chế tạo phôi…)
Mặc khác khi xác đònh phương án tạo phôi cho chi tiết ta cần quan tâm
đến đặc tính của các loại phôi và lượng dư gia công ứng với từng loại phôi. Sau
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN

8

đây là một vài nét về đặc tính quan trọng của các loại phôi thường được sử
dụng:
° Phôi đúc:
Khả năng tạo hình và độ chính xác của phương pháp đúc phụ thuộc vào
cách chế tạo khuôn,có thể đúc được chi tiết có hình dạng từ đơn giản đến phức
tạp (chi tiết của ta có hình dạng khá phức tạp) . Phương pháp đúc với cách làm
khuôn theo mẫu gỗ hoặc dưỡng đơn giản cho độ chính xác của
phôi đúc thấp. Phương pháp đúc áp lực trong khuôn kim loại cho độ chính xác
vật đúc cao. Phương pháp đúc trong khuôn cát, làm khuôn thủ công có phạm vi
ứng dụng rộng, không bò hạn chế bởi kích thước và khối lượng vật đúc, phí tổn
chế tạo phôi thấp,tuy nhiên năng suất không cao. Phương pháp đúc áp lực trong
khuôn kim loại có phạm vi ứng dụng hẹp hơn do bò hạn chế về kích thước và
khối lượng vật đúc, phí tổn chế tạo khuôn cao và giá thành chế tạo phôi cao,tuy
nhiên phương pháp này lại có năng suất cao thích hợp cho sản suất hàng loạt

vừa.
° Phôi rèn:
Phôi tự do và phôi rèn khuôn chính xác thường được áp dụng trong
ngành chế tạo máy. Phôi rèn tự do có hệ số dung sai lớn, cho độ bền cơ tính
cao, phôi có tính dẻo và đàn hồi tốt. phương pháp rèn tự do, thiết bò, dụng cụ
chế tạo phôi là vạn năng, kết cấu đơn giản,nhưng phương pháp này chỉ tạo được
các chi tiết có hình dạng đơn giản ,năng suất thấp. Rèn khuôn có độ chính xác
cao hơn,năng suất cao nhưng phụ thuộc vào độ chính xác của khuôn .Mặt khác
khi rèn khuôn phải có khuôn chuyên dùng cho từng loại chi tiết do đó phí tổn
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN

9

tạo khuôn và chế tạo phôi cao. Phương pháp này khó đạt được các kích thước
với cấp chính xác 7-8 ở chi tiết có hình dạng phức tạp.
° Phôi cán:
Có prôfin đơn giản, thông thường là tròn, vuông, lục giác, lăng trụ và các
thanh hình khác nhau, dùng để chế tạo các trục trơn, trục bậc có đường kính ít
thay đổi, hình ống, ống vạt, tay gạt, trục then, mặt bít. Phôi cán đònh hình phổ
biến thường là các loại thép góc, thép hình I, U, V… được dùng nhiều trong các
kết cấu lắp. Phôi cán đònh hình cho từng lónh vực riêng, được dùng để chế tạo
các loại toa tàu, các máy kéo, máy nâng chuyển… Phôi cán ống dùng chế tạo
các chi tiết ống, bạc ống, then hoa, tang trống, các trụ rỗng… Cơ tính của phôi
cán thường cao, sai số kích thước của phôi cán thường thấp, độ chính xác phôi
cán có thể đạt từ 912. Phôi cán được dùng hợp lý trong trường hợp sau khi
cán không cần phải gia công cơ tiếp theo, điều đó đặc biệt quan trọng khi chế
tạo các chi tiết bằng thép và hợp kim khó gia công, đắt tiền.
=> Chi tiết giá đẫõn hướng có hình dạng khá phức tạp và có một số mặt có
độ chính xác kích thước khá cao (cấp 7-8), nên ta không dùng phương pháp cán
để tạo phôi.

Ngoài ra trong thực tế sản xuất người ta còn dùng phôi hàn nhưng ở quy
mô sản xuất nhỏ đơn chiếc.
 Chọn phôi
Dựa vào đặc điểm của các phương pháp tạo phôi ở trên, ta chọn phương
pháp đúc vì:
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN

10

+ Hình dạng của chi tiết khá phức tạp các phương pháp khác không thể
thực hiện được
+ Giá thành chế tạo vật đúc rẻ
+ Thiết bò đầu tư ở phương pháp này tương đối đơn giản, cho nên đầu
tư thấp
+ Phù hợp với sản xuất hàng loạt vừa
+ Độ nhám bề mặt, độ chính xác sau khi đúc có thể chấp nhận để có
thể tiếp tục gia công tiếp theo
+ Vật liệu làm chi tiết là gang xám GX 15 – 32 có tính đúc tốt.
1.1 Dạng phôi:
Chi tiết dạng càng, vật liệu chế tạo chi tiết là gang xám GX 15-32,
đặc trưng cơ học là dòn, chòu nén tốt nên dễ bò mõi do kéo. Gang là vật liệu
thích hợp với phương pháp đúc, hình dạng của phôi đúc có thể phức tạp, kích
thước bất kỳ, sản lượng có thể rất lớn … nên chọn dạng phôi là phôi đúc.
1.2 Vật liệu :
Gang xám GX 15-32 là số hiệu gang xám có cơ tính trung bình
(thường có nền kim loại péclít – ferít với các tấm grafít tương đối thô) để làm
các chi tiết chòu tải trung bình và chòu mài mòn ít.
Thành phần hóa học của gang xám GX 15-32 : [4, trang 164 -166]
C
Si

Mn
P
S
2,8  3,5%
1.5  3%
0,5  1%
0,1  0,2%
0,1  0,12%
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN

11

Công dụng : Gang có cơ tính tổng hợp không cao bằng thép nhưng có
tính đúc tốt, gia công cắt gọt dễ dàng, chế tạo đơn giản và giá thành rẻ
2. Chọn Phương Pháp Chế Tạo Phôi :
Vì dạng sản xuất là hàng loạt vừa và vật liệu chi tiết là gang xám GX15 -
32 dùng phương pháp đúc trong khuôn cát mẫu kim loại, làm khuôn bằng máy,
với cấp chính xác II. Loại phôi này có cấp chính xác kích thước là IT15 - IT16 .
[1, trang 27].
















Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN

12





Chương IV: CHỌN PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG
CÁC BỀ MẶT CỦA PHÔI

Các bề mặt của phôi được đánh số như sau :
12
11
5
19
22
20
10
6
7
9
1
2
8
21

13
3
17
18
15
16
4 14

Phân tích và chọn phương pháp gia công các bề mặt :
- Bề mặt 12; 18 :
+ Dạng bề mặt : mặt phẳng
+ Yêu cầu độ nhám : Rz = 20 m
+ Kích thước tương quan nhau 22 mm.
Phương pháp gia công là : PHAY. Tra ở [1, trang 143, phụ lục 11]
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN

13

Phương pháp gia
công
Cấp chính xác
Độ nhám bề mặt
Kinh tế
Đạt được
Ra(m )
Rz(m )
PHAY
MẶT ĐẦU
Thô
12 - 14

-
6,3 - 12,5
25 - 50
Tinh
11
10
3,2 - 6,3
12,5 - 50
-Bề mặt 1, 6 : + Loại bề mặt : mặt phẳng
+ Yêu cầu độ nhám : Rz = 20 m
Do đó có thể gia công bằng các phương pháp : PHAY. Tra ở [1, trang 143, phụ
lục 11]
Phương pháp gia
công
Cấp chính xác
Độ nhám bề mặt
Kinh tế
Đạt được
Ra(m )
Rz(m )
PHAY
MẶT ĐẦU
Thô
12 - 14
-
6,3 - 12,5
25 - 50
Tinh
11
10

3,2 - 6,3
12,5 - 50

- Bề mặt 15; 17 : + Loại bề mặt : lỗ 23 thông
+ Độ nhám : Rz = 20 m
Chọn phương pháp gia công : KHOÉT , Tra ở [1, trang 143, phụ lục 11]
Phương pháp gia
công
Cấp chính xác
Độ nhám bề mặt
Kinh tế
Đạt được
Ra(m )
Rz(m )
KHOÉT
Thô
12 - 15
-
12,5 - 25
50 - 100
Tinh
10 - 11
8 - 9
3,2 - 6,3
12,5 – 52,5

-Bề mặt 10, 19 ; + Loại bề mặt : mặt phẳng
+ Yêu cầu độ nhám : Rz = 20 m
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN


14

Do đó có thể gia công bằng các phương pháp : PHAY. Tra ở [1, trang 143, phụ
lục 11]
Phương pháp gia
công
Cấp chính xác
Độ nhám bề mặt
Kinh tế
Đạt được
Ra(m )
Rz(m )
PHAY
MẶT ĐẦU
Thô
12 - 14
-
6,3 - 12,5
25 - 50
Tinh
11
10
3,2 - 6,3
12,5 - 50


-Bề mặt 7, 22 ; + Loại bề mặt : mặt phẳng
+ Yêu cầu độ nhám : Rz = 20 m
Do đó có thể gia công bằng các phương pháp : PHAY. Tra ở [1, trang 143, phụ
lục 11]


Phương pháp gia
công
Cấp chính xác
Độ nhám bề mặt
Kinh tế
Đạt được
Ra(m )
Rz(m )
PHAY
MẶT ĐẦU
Thô
12 - 14
-
6,3 - 12,5
25 - 50
Tinh
11
10
3,2 - 6,3
12,5 - 50

- Bề mặt 20; 9 :+ Loại bề mặt : lỗ 11 thông,độ nhám : Ra = 2,5 m
+ Kích thước tương quan với lỗ số 9 là
0,05
106


Chọn phương pháp gia công : KHOAN ,KHOÉT. Tra ở [1, trang 143, phụ lục 11]


Phương pháp gia công
Cấp chính xác
Độ nhám
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN

15

Kinh tế
Đạt được
Ra (m )
KHOAN
d<15 mm
12 - 14
10 - 11
6,3 - 12,5
d>15 mm
12 - 14
10 - 11
12,5 - 25
DOA
B.tinh
9 -10
8
6,3 – 12,5
Tinh
7 -8

1,6 - 2,2

- Bề mặt 3:

+ Loại bề mặt : mặt phẳng
+ Độ nhám : Rz = 20 m
Chọn phương pháp gia công : Phay mặt đầu, Tra ở [1, trang 143, phụ lục 11]
Phương pháp gia
công
Cấp chính xác
Độ nhám bề mặt
Kinh tế
Đạt được
Ra(m )
Rz(m )
PHAY
MẶT ĐẦU
Thô
12 - 14
-
6,3 - 12,5
25 - 50
Tinh
11
10
3,2 - 6,3
12,5 - 50

- Bề mặt 14 : + Loại bề mặt : lỗ 34 thông suốt
+ Độ nhám :
Chọn phương pháp gia công : TIỆN , Tra ở [1, trang 143, phụ lục 11]
Phương pháp gia công
Cấp chính xác
Độ nhám

Kinh tế
Đạt được
Ra(m )
TIỆN
Phá
15-17

25 – 100
Nữa Tinh
14 - 15

6,3 – 12,5
Tinh
11 – 13
8 – 9
3,2 – 6,3
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN

16


- Bề mặt 13 : + Loại bề mặt : lỗ 40 không thông
+ Độ nhám : Ra=1,25m
Chọn phương pháp gia công : TIỆN , Tra ở [1, trang 143, phụ lục 11]
Phương pháp gia công
Cấp chính xác
Độ nhám
Kinh tế
Đạt được
Ra(m )

TIỆN
Bán tinh
14 - 15

6,3 – 12,5
Tinh
11 - 13
8 - 9
3,2 - 6,3
Mõng
8 - 11
7
0,8 – 1,6

- Bề mặt 16 : Loại bề mặt : rãnh 29
Chọn phương pháp gia công : TIỆN RÃNH

- Bề mặt 2, 4, 5:
+ Loại bề mặt : lỗ ren M6 thông
Chọn phương pháp gia công : KHOAN; TARÔ . Tra ở [1, trang 143, phụ lục 11]
Phương pháp gia công
Cấp chính xác
Độ nhám
Kinh tế
Đạt được
Ra (m )
KHOAN
d<15 mm
12 - 14
10 - 11

6,3 - 12,5
d>15 mm
12 - 14
10 - 11
12,5 - 25

- Bề mặt 11:
+ Loại bề mặt : lỗ ren M10 thông
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN

17

Chọn phương pháp gia công : KHOAN; TARÔ. Tra ở [1, trang 143, phụ lục 11]
Phương pháp gia công
Cấp chính xác
Độ nhám
Kinh tế
Đạt được
Ra (m )
KHOAN
d<15 mm
12 - 14
10 - 11
6,3 - 12,5
d>15 mm
12 - 14
10 - 11
12,5 - 25

- Bề mặt 8; 21:

+ Loại bề mặt : lỗ ren M4 thông
Chọn phương pháp gia công : KHOAN; TARÔ , Tra ở [1, trang 143, phụ lục
11]
Phương pháp gia công
Cấp chính xác
Độ nhám
Kinh tế
Đạt được
Ra (m )
KHOAN
d<15 mm
12 - 14
10 - 11
6,3 - 12,5
d>15 mm
12 - 14
10 - 11
12,5 - 25









Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN

18





Chương V: THIẾT KẾ CÁC NGUYÊN CÔNG

I.Nguyên công 1 : mặt phẳng 12,18
- Phương pháp gia công: Phay thô
- Đònh vò: + Đònh vò bằng phiến tỳ (khống chế 3 bậc tự do )
+ Đònh vò bằng phiến tỳ (khống chế 2 bậc tự do )
+ Chốt đònh vò khống chế bậc tự do còn lại.
Do đó chi tiết được khống chế 6 bậc tự do
- Sơ đồ đònh vò:


- Máy gia công: Máy phay đứng 6H82
+ Bề mặt làm việc của bàn: 320 x 1250 mm
2

+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 30 - 1500
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN

19

+ Công suất động cơ (KW) : 7
+ Lượng chạy dao dọc và ngang : 19 – 900 mm/ph.
-Dụng cụ cắt: Dao phay đóa lưỡi cắt bằng thép gió: [2,trang 369,bảng
4.84]
D = 200 mm, B=16mm, Z = 20 răng, Chu kì bền T = 180 (phút)
-Dung dòch trơn nguội: khan, emunxi .[1,trang 58,bảng 2.10]

-Dụng cụ kiểm tra: thước cặp chính xác 5%.
II .Nguyên công 2: Gia công mặt phẳng 1,6
- Phương pháp gia công: Phay thô
- Đònh vò: + Đònh vò và kẹp chặt 11,17 bằng êtô (khống chế 3 bậc tự do )
+ Đònh vò bằng khối V (khống chế 2 bậc tự do )
+ Đònh vò bằng chốt tỳø (khống chế bậc tự do còn lại )
Do đó chi tiết được khống chế 6 bậc tự do
- Sơ đồ đònh vò:

- Máy gia công: Máy phay đứng 6H82
+ Bề mặt làm việc của bàn: 320 x 1250 mm
2

Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN

20

+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 30 - 1500
+ Công suất động cơ (KW) : 7
+ Lượng chạy dao dọc và ngang : 19 – 900
mm/ph.
-Dụng cụ cắt: Dao phay đóa thép gió: [2,trang 369,bảng 4.84]
D = 200 mm, B=16mm ,Z = 20 răng,Chu kì bền T = 180
(phút)
-Dung dòch trơn nguội: khan, emunxi .[1,trang 58,bảng 2.10]
-Dụng cụ kiểm tra: thước cặp cấp chính xác 5%.
III. Nguyên công 3: Gia công mặt phẳng 1,6
- Phương pháp gia công: phay tinh
- Đònh vò: + Đònh vò và kẹp chặt 11,17 bằng êtô (khống chế 3 bậc tự do )
+ Đònh vò bằng khối V (khống chế 2 bậc tự do )

+ Đònh vò bằng chốt tỳø (khống chế bậc tự do còn lại )
Do đó chi tiết được khống chế 6 bậc tự do
- Sơ đồ đònh vò:

Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN

21

- Máy gia công: Máy phay đứng 6H82
+ Bề mặt làm việc của bàn: 320 x 1250 mm
2

+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 30 - 1500
+ Công suất động cơ (KW) : 7
+ Lượng chạy dao dọc và ngang : 19 – 900 mm/ph.
-Dụng cụ cắt: Dao phay đóa thép gió: [2,trang 369,bảng 4.84]
D = 200 mm, B=16mm, Z = 20 răng, Chu kì bền T = 180
(phút)
-Dung dòch trơn nguội: khan, emunxi .[1,trang 58,bảng 2.10]
-Dụng cụ kiểm tra: thước cặp cấp chính xác 5%.
IV. Nguyên công 4: mặt phẳng 12,18
- Phương pháp gia công: Phay tinhâ
- Đònh vò: + Đònh vò bằng phiến tỳ (khống chế 3 bậc tự do )
+ Đònh vò bằng phiến tỳ (khống chế 2 bậc tự do )
+ Chốt đònh vò khống chế bậc tự do còn lại.
Do đó chi tiết được khống chế 6 bậc tự do
- Sơ đồ đònh vò:
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN

22



- Máy gia công: Máy phay đứng 6H82
+ Bề mặt làm việc của bàn: 320 x 1250 mm
2

+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 30 - 1500
+ Công suất động cơ (KW) : 7
+ Lượng chạy dao dọc và ngang : 19 – 900 mm/ph.
-Dụng cụ cắt: Dao phay đóa lưỡi cắt bằng thép gió: [2,trang 369,bảng
4.84]
D = 200 mm, Z = 24 răng, Chu kì bền T = 180 (phút)
-Dung dòch trơn nguội: khan, emunxi .[1,trang 58,bảng 2.10]
-Dụng cụ kiểm tra: thước cặp cấp chính xác 5%.
V. Nguyên công 5: Gia công mặt 15,17
Phương pháp gia công: Khoét
Đònh vò: + Đònh vò mặt phẳng: bằng phiến tỳ phẳng(khống chế 3 bậc tự
do)
+ Đònh vò mặt mặt trụ ngoài bằng khối V (khống chế 2 bậc tự do
)
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN

23

Do đó chi tiết được khống chế 5 bậc tự do
Sơ đồ đònh vò:


- Máy gia công: Máy khoan đứng 2H135
+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 42 - 2000

+ Bước tiến trục chính 0,1 – 1,4 (mm/vg)
+ Công suất động cơ (KW) : 6
- Dụng cụ cắt: + Mũi khoét chuôi côn: [2, trang 334 -335]
D= 23mm
- Dụng cụ kiểm tra: calíp trụ
- Dung dòch trơn nguội: khan, emunxin, dầu hoả .[1,trang 58,bảng 2.10]
VI. Nguyên công 6 : Gia công mặt phẳng 10,19
- Phương pháp gia công: Phay thô
- Đònh vò: + Đònh vò và kẹp chặt 12,18 bằng êtô (khống chế 3 bậc tự do )
+ Đònh vò bằng chốt trụ ngắn (khống chế 2 bậc tự do )
+ Đònh vò bằng chốt tỳ (khống chế bậc tự do còn lại )
Do đó chi tiết được khống chế 6 bậc tự do
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN

24

Sơ đồ đònh vò:

- Máy gia công: Máy phay đứng 6H82
+ Bề mặt làm việc của bàn: 320 x 1250 mm
2

+ Số vòng quay của trục chính (vg/ph) 30 - 1500
+ Công suất động cơ (KW) : 7
+ Lượng chạy dao dọc và ngang : 19 – 900 mm/ph.
-Dụng cụ cắt: Dao phay đóa thép gió : [2,trang 369,bảng 4.84]
D = 200 mm,B = 16mm, Z = 20 răng, Chu kì bền T = 150 (phút)
-Dung dòch trơn nguội: khan, emunxi .[1,trang 58,bảng 2.10]
-Dụng cụ kiểm tra: thước cặp cấp chính xác 5%.
VII. Nguyên công 7 : Gia công mặt phẳng 10,19

- Phương pháp gia công: Phay tinh
- Đònh vò: + Đònh vò và kẹp chặt 12,18 bằng êtô (khống chế 3 bậc tự do )
+ Đònh vò bằng chốt trụ ngắn (khống chế 2 bậc tự do )
+ Đònh vò bằng chốt tỳ (khống chế bậc tự do còn lại )

×