Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ SẢN XUẤT THIẾT BỊ ĐIỆN IPE.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.9 KB, 22 trang )

MỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦU........................................................................................2
Phần

1

Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
TNHH ĐẦU TƯ VÀ SẢN XUẤT THIẾT BỊ ĐIỆN IPE......................4
1. Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp:......................................................4
1.1. Vài nét về Công ty TNHH đầu tư và sản xuất thiết bị điện IPE :.................4
1.2. Quá trình hình thành và phát triển:..............................................................4

1.2.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh:..................................5
1.2.2. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý tại doanh nghiệp:.............6

Phần

2

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH ĐẦU TƯ VÀ SẢN XUẤT THIẾT BỊ ĐIỆN IPE......................9
1. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh Côn g ty TNHH đầu tư và sản xuất
thiết bị điện IPE...............................................................................................9
2. Cơ cấu tổ chức kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư và sản xuất thiết
bị điện IPE........................................................................................................9
2.1. Quy trình sản xuất các thiết bị điện.............................................................9
2.2. Q trình tiêu thụ hàng hóa của Công ty ..................................................10

3. Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm qua của Công ty
TNHH đầu tư và sản xuất thiết bị điện IPE................................................11
3.1. Tình hình kinh doanh năm 2007 - 2008.....................................................11


3.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2007 – 2008......................................13

4. Phân tích chỉ tiêu tài chính:......................................................................15
4.1 Phân tích tình hình cơ cấu TS - NV...........................................................15
4.2 Phân tích về khả năng thanh tốn ..............................................................16
4.3 Phân tích về khả năng sinh lời:..................................................................17

1
Nguyễn Thu Uyên

MSV: A10739


PHẦN

3

NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN TÌNH HÌNH CHUNG TẠI CƠNG TY
TNHH ĐẦU TƯ VÀ SẢN XUẤT THIẾT BỊ ĐIỆN IPE....................18
1. Tình hình kinh doanh ...............................................................................18
2. Thuận lợi và khó khăn .............................................................................18
2.1 Thuận lợi:..................................................................................................18
2.2 Khó khăn: .................................................................................................19
2.3 Một số biện pháp khắc phục khó khăn ......................................................19

3. Định hướng và mục tiêu phát triển của Công ty TNHH đầu tư và sản
xuất thiết bị điện IPE....................................................................................20

KẾT LUẬN........................................................................................... 21


LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, bên cạnh sự phát triển của các doanh
nghiệp thương mại, các doanh nghiệp sản xuất cũng phát triển rất mạnh. Trước sự cạnh
tranh gay gắt hiện nay, để đạt được lợi nhuận cao thì mỗi doanh nghiệp phải có được
một phương thức riêng. Đối với các doanh nghiệp sản xuất, để tạo ra được lợi nhuận
cao, vấn đề đặt ra là mỗi doanh nghiệp sản xuất phải có được phương thức hạch tốn chi
phí sản xuất hợp lý để tiết kiệm một cách tối đa chi phí sản xuất mà vẫn tạo ra được sản
phẩm có chất lượng tốt, giá cả hợp lý, được thị trường chấp nhận.
Công ty TNHH đầu tư và sản xuất thiết bị điện IPE là một doanh nghiệp mới
được thành lập với ngành nghề kinh doanh là: Sản xuất máy móc thiết bị điện và sản
phẩm chính là máy biến thế, khơng chỉ ở trong nước mà cả ngồi nước đã xuất hiện trên
thị trường nhằm phục vụ tốt nhất mi nhu cu ca ngi tiờu dựng.
Trong quá trình thực tËp, tìm hiểu tại Cơng ty TNHH đầu tư và sản xuất thiết bị
điện IPE, díi sù gióp ®ì nhiƯt tình của các cô chú, anh chị trong Công ty và sự hớng
dẫn tận tình của các thầy cô giáo Bộ môn em đà học hỏi đợc rất nhiều điều. Dới đây
em xin trình bày báo cáo kết quả thực tập của mình, bài báo cáo gồm 3 phần chính lµ:

2
Nguyễn Thu Uyên

MSV: A10739


• Phần 1:Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH đầu tư và
sản xuất thiết bị điện IPE.

ã Phn 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh của C«ng ty TNHH đầu tư và
sản xuất thiết bị điện IPE.

ã Phn 3: Nhận xét, đánh giá chung về Công ty TNHH đầu tư và sản xuất

thiết bị điện IPE.

3
Nguyễn Thu Uyên

MSV: A10739


Phần 1
Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY
TNHH ĐẦU TƯ VÀ SẢN XUẤT THIẾT BỊ ĐIỆN IPE
1. Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp:
1.1. Vài nét về Công ty TNHH đầu tư và sản xuất thiết bị điện IPE :
- Tên công ty: Công ty TNHH đầu tư và sản xuất thiết bị điện IPE
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 4 Lơ12B, Khu đơ thị mới Trung n, Trung Hồ, Cầu
Giấy, Hà Nội
- Hình thức sở hữu: Công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
1.2. Quá trình hình thành và phát triển:
Cơng ty TNHH và sản xuất thiết bị điện IPE được cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số 0103000075 ngày 23/06/2000 dưới hình thức công ty TNHH với ngành
nghề kinh doanh chủ yếu là sản xuất thiết bị điện; buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu
dùng (chủ yếu là các máy móc, thiết bị, vật tư ngành điện); dịch vụ kỹ thuật, sửa
chữa,bảo dưỡng, bảo trì máy biến áp và thiết bị điện.
Ngày 17/07/2001, Công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế với mã số
thuế là: 0101143526.
Ngày 29/11/2001 Công ty được làm giấy đăng ký mở tài khoản tại Ngân hàng
Nông nghiệp và PTNT Nam Hà Nội.
Tài khoản ngoại tệ số: 43101.37.000111
Tài khoản VNĐ số: 431101.000.111
Cuối năm 2001, xây dựng cơ bản đã hồn thành, Cơng ty tiến hành mua sắm thiết

bị, lắp đặt dây chuyền sản xuất, chuẩn bị tốt các vấn đề về cơ sở hạ tầng để đầu năm
2002 doanh nghiệp có thể đi vào sản xuất.
Đầu năm 2002, doanh nghiệp bắt đầu đi vào sản xuất. Ngày 28/01/2002, cho ra thị
trường sản phẩm đầu tiên.
Ngay từ khi mới đi vào sản xuất, doanh nghiệp đã chú trọng đến chất lượng sản
phẩm. Biểu hiện là ngay từ sản phẩm đầu đã được khách hàng đánh giá cao. Điều này
chứng tỏ rằng, tuy mới là một doanh nghiệp nhỏ, lại mới đi vào hoạt động nhưng doanh

4
Nguyễn Thu Uyên

MSV: A10739


nghiệp đã tạo cho mình được một chỗ đứng trên thị trường trong điều kiện nền kinh tế
thị trường cạnh tranh gay gắt hiện nay.
1.2.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh:
Là một doanh nghiệp tổ chức dưới hình thức doanh nghiệp vừa và nhỏ, lại mới đi
vào sản xuất nên bộ máy tổ chức sản xuất - hoạt động kinh doanh được tổ chức một
cách đơn giản, phân cấp chưa cao.
Bộ phận sản xuất được chia thành các tổ sản xuất. Mỗi tổ sản xuất đảm nhận sản
xuất một bộ phận của sản phẩm. Do đó, các tổ sản xuất có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau, đầu ra của bộ phận này là đầu vào của bộ phận kia. Các tổ sản xuất bao gồm: Tổ
cơ điện, tổ cơ khí, tổ cuốn dây, tổ lắp ráp và bộ phận thử nghiệm.
Tổ cơ điện quản lý sự hoạt động của toàn bộ hệ thống điện sử dụng trong doanh
nghiệp, tiến hành lắp đặt các đường dây, thiết bị điện, sửa chữa điện khi có sự cố. Tổ cơ
khí gia công, lắp ghép và sơn vỏ máy, cụm cánh toả nhiệt. Tổ cuốn dây cuốn các cuộn
dây cao thế và hạ thế. Thành phẩm của tổ cuốn dây và tổ cơ khí là đầu vào của tổ lắp
ráp. Tổ lắp ráp nhận vỏ máy đã ghép cụm cánh toả nhiệt từ tổ cơ khí, nhận các cụm dây
từ tổ cuốn dây và tiến hành lắp ráp máy biến thế theo đúng bản vẽ thiết kế. Qua đó ta

thấy được mối quan hệ giữa các tổ sản xuất trong công ty, bộ phận này phụ thuộc vào
bộ phận kia. Vì vậy, việc lập kế hoạch sản xuất, phân công lao động trong công ty cần
được thực hiện một cách khoa học, hợp lý, khơng gây ra tình trạng thừa lao động ở bộ
phận này mà lại thiếu lao động ở bộ phận khác, tạo cho quá trình sản xuất được diễn ra
liên tục.

5
Nguyễn Thu Uyên

MSV: A10739


SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
Cơng ty

Tổ cơ
điện

Tổ cơ khí

Tổ cuốn
dây

Tổ lắp
ráp

Bộ phận thử
nghiệm

1.2.2. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý tại doanh nghiệp:

Là một doanh nghiệp tư nhân có quy mô nhỏ, lại mới được thành lập và đi vào
hoạt động nên bộ máy quản lý của doanh nghiệp cũng được tổ chức khá đơn giản. Bộ
máy quản lý chưa có nhiều phịng ban chức năng, mỗi nhân viên trong cơng ty cịn phải
kiêm nhiệm nhiều cơng việc.
Bộ máy quản lý doanh nghiệp chỉ bao gồm 6 người, không bao gồm Hội đồng
quản trị gồm: 01 giám đốc điều hành, 02 kế toán, 01 kỹ sư, 01 cán bộ vật tư và 01 thủ
kho..
Các phòng ban chức năng gồm 03 phịng ban: Phịng kế tốn, phịng thiết kế và
phịng cung ứng vật tư.

6
Nguyễn Thu Uyên

MSV: A10739


TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

Phịng kế tốn của cơng ty gồm 2 nhân viên: 01 kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm kiêm thủ quỹ và 01 kế toán trưởng. Bộ máy kế toán được tổ chức theo
phương thức tập trung. Với số lượng cơng nhân viên ít nên mỗi kế tốn phải chịu trách
nhiệm trong nhiều phần hành kế toán khác nhau. Kế toán viên chịu trách nhiệm trong
phần hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Cịn cơng việc cịn lại là
do kế tốn trưởng đảm nhiệm, bao gồm phần hành kế tốn cơng nợ; kế toán thuế; kế
toán lao động tiền lương; kế toán tiêu thụ và xác định kết quả, kế toán tiền mặt và tiền
gửi ngân hàng. Công việc ghi sổ tổng hợp của kế toán tổng hợp cũng do kế toán trưởng
đảm nhiệm. Ngồi ra, kế tốn trưởng cịn kết hợp với Giám đốc điều hành để tiến hành
các giao dịch với khách hàng và với các cơ quan có thẩm quyền quản lý sự tồn tại và
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Phòng thiết kế gồm 01 kỹ sư. Kỹ sư có nhiệm vụ thiết kế các bản vẽ kỹ thuật cho

từng sản phẩm.
Phòng cung ứng vật tư gồm 01 cán bộ vật tư kiêm quản đốc phân xưởng và 01
thủ kho. Cán bộ vật tư có nhiệm vụ lên kế hoạch sử dụng vật tư cho từng sản phẩm, kế
hoạch sản xuất cho từng giai đoạn, và tiến hành quan hệ với các nhà cung cấp để thu
mua vật tư nhập kho phục vụ cho sản xuất. Thủ kho có trách nhiệm quản lý tình hình
xuất nhập vật tư tại kho cơng ty và theo dõi tình hình sử dụng vật tư của từng bộ phận
sản xuất.
Như vậy, nhìn chung bộ máy quản lý của công ty được tổ chức khá đơn giản. Với
một doanh nghiệp có quy mơ nhỏ, mới đi vào hoạt động thì việc tổ chức bộ máy quản lý
doanh nghiệp như hiện nay là hoàn toàn phù hợp, tiết kiệm nhân công, đáp ứng được
yêu cầu quản lý doanh nghiệp trong thời gian trước mắt.

7
Nguyễn Thu Uyên

MSV: A10739


Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty.
kế tốn trưởng

kế tốn
tổng hợp

kế tốn
lưu động

Thủ quỹ

Thủ kho


Nguồn: Phịng Tài chính Kế toán
+ Kế toán trưởng:
Chịu trách nhiệm trước GĐ về tình hình hạch tốn kế tốn và tình hình tài chính
của Cơng ty. Kế tốn trưởng có nhiệm vụ tổ chức thực hiện bô máy của Công ty, đồng
thời đôn đốc và giám sát việc thực hiện các chính sách và chế độ tài chính.
+ Kế tốn tổng hợp:
Tổng hợp số liệu vào sổ cái và làm báo cáo tổng hợp, lập báo cáo tài chính và
báo cáo kế tốn theo định kỳ hàng tháng, quý, năm và kết hợp với kế tốn trưởng tiến
hành phân tích quyết tốn của đơn vị.
+ Kế toán lưu động:
Định kỳ Doanh nghiệp co nhu cầu quyết tốn thuế thì kế tốn lưu động có nhiệm
vụ xác định doanh thu, chi phí làm căn cứ để xác định kết quả kinh doanh từ đó xác
định thuế TNDN phải nộp cho ngân sách Nhà nước.
+ Thủ quỹ:
Có nhiệm vụ cất giữ và thu chi trên cơ sở chứng từ hợp lệ, lập bảng thu chi.
+ Thủ kho:
Theo dõi lượng xuất, nhập, tồn và cuối tháng tổng hợp lượng hàng tồn kho.
Trong bộ máy kế toán, mỗi nhân viên đều có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
riêng về khối lượng cơng tác kế tốn được giao. Các kế tốn có nhiệm vụ liên quan với
kế tốn tổng hợp để hoàn thành ghi sổ tổng hợp báo cáo tài chính.

8
Nguyễn Thu Uyên

MSV: A10739


Phần 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY

TNHH ĐẦU TƯ VÀ SẢN XUẤT THIẾT BỊ ĐIỆN IPE
1. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh Côn g ty TNHH đầu tư và sản xuất thiết bị
điện IPE
Công ty TNHH đầu tư và sản xuất thiết bị điện IPE đã có giấy phép đăng ký kinh
doanh và hoạt động trong số một số lĩnh vực sau:
- Bn bán máy móc, thiết bị, sản phẩm trong lĩnh vực điện như máy biến áp,
biến thế….. dịch vụ kỹ thuật, sửa chữa,bảo dưỡng, bảo trì máy biến áp và thiết bị điện.
- Bn bán, sản xuất, lắp đặt, bảo hành các sản phẩm điện
2. Cơ cấu tổ chức kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư và sản xuất thiết bị điện
IPE.
Là một doanh nghiệp được tổ chức theo mơ hình doanh nghiệp vừa và nhỏ nên hệ thống
kế toán mà doanh nghiệp áp dụng là hệ thống kế toán ban hành theo Quyết định số
1177/QĐ/CĐKT ngày 23/12/1996 và Quyết định số 144/QĐ/TC/BTC ngày 31/12/2002
quy định về chế độ kế toán áp dụng trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
2.1. Quy trình sản xuất các thiết bị điện.
Về mặt thiết bị điện, chủ yếu công ty tiến hành sản xuất các thiết bị trong tủ điện.
Tủ điện là một thiết bị công nghiệp bao gồm tập hợp các thiết bị điện như : đồng hồ
điện, cơng tắc tơ, cầu dao, cầu chì.
Đồng hồ điện dùng đo áp, đo dòng ba pha, gồm hai cuộn dây: cuộn TI dùng để
biến đổi dòng điện, cuộn TU dùng để biến đổi điện áp.
Áptômát dùng để bảo vệ ngắt mạch, bảo vệ quá tải và bảo vệ trạm đất.
Công tắc tơ có tác dụng đóng- ngắt các thiết bị điện dưới tủ.
Tủ điện cho ta biết tình trạng làm việc của các thiết bị điện ở bên trong nó qua các
chỉ số trên đồng hồ, tủ điện còn bảo vệ và đóng - ngắt các thiết bị điện.

9
Nguyễn Thu Uyên

MSV: A10739



Quy trình sản xuất các thiết bị điện: Để sản xuất tủ điện, trước hết phải gia công vỏ
tủ điện. Vỏ tủ điện được làm bằng tôn. Tôn được cắt, ghép, sơn tạo thành một hình hộp
chữ nhật có kích thước tuỳ thuộc vào độ lớn của các thiết bị bên trong tủ điện..
2.2. Q trình tiêu thụ hàng hóa của Công ty
Công ty TNHH đầu tư và sản xuất thiết bị điện IPE là Công ty kinh doanh và sản
xuất nhiều mặt hàng và chủng loại phong phú, số lượng vừa phải vì vậy có bán được
hàng hố hay khơng có ý nghĩa vơ vùng quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của
Công ty. Nhằm đạt được mục tiêu tối đa hố lợi nhuận, Cơng ty đã áp dụng nhiều hình
thức bán hàng: bán hàng tự do, phân phối đại lý, Công ty áp dụng cả phương thức bán
buôn theo hợp đồng kinh tế và chấp nhận cho khách hàng thanh toán sau.
- Phân phối cho đại lý:
Công ty xuất hàng cho bên nhận đại lý để bán. Khi hàng gửi đại lý được coi là tiêu
thụ. Công ty trả cho đại lý 2% hoa hồng tính theo tỷ lệ thoả thuận trên tổng giá thanh tốn
(cả thuế GTGT) thì bên đại lý sẽ phải chịu thuế GTGT tính trên % gia tăng này. Cơng ty chỉ
chịu thuế GTGT trong phạm vi doanh thu của mình.
- Bán hàng tự do:
Công ty xuất hàng đến cửa hàng giới thiệu sản phẩm và từ đây hàng hoá sẽ được
bán lẻ cho khách hàng. Tuy đây không phải là hình thức bán hàng chủ yếu của Cơng ty
nhưng cũng đã khẳng định được vị trí của mình trên thị trường nói riêng và với người
tiêu dùng nói chung.

10
Nguyễn Thu Uyên

MSV: A10739


3. Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm qua của Công ty TNHH đầu
tư và sản xuất thiết bị điện IPE.

3.1. Tình hình kinh doanh năm 2007 - 2008
ĐVT :VNĐ
So sánh
Chỉ tiêu

2007

2008

1. Tổng doanh thu
2. Các khoản giảm trừ dthu
3. Doanh thu thuần
4. Giá vốn hàng bán
5. Chi phí quản lý DN và
CP bán hàng
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
7. Lãi khác
8. Lỗ khác
9. Tổng lợi nhuận chịu thuế
TNDN
10. Thuế TNDN phải nộp
11. Lợi nhuận sau thuế

4.645.963.850
0
4.645.963.850
4.482.135.038
68.044.232


Chênh lệch

6.818.648.600 2.172.684.750
0
6.818.648.600 2.172.684.750
6.562.947.080 2.080.812.042
80.480.968
12.436.736

Tỉ lệ
(%)
47
47
46,4
18,3

95.784.580

175.220.552

79.435.972

82,9

0
0
95.784.580

0
0

175.220.552

79.435.972

82,9

26.819.682,4
68.964.897,6

49.061.754,6
126.158.797,4

19.242.072,2
57.193.899,8

71,75
82,9

* Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 năm: 2007 - 2008.
Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng lợi nhuận kinh doanh của Công ty tăng khá cao
57.193.899,8 VNĐ tương ứng là: 82,9%. Điều này chứng tỏ Công ty kinh doanh có hiệu
quả, đã mở rộng được thị trường và đang tìm kiếm lợi nhuận.
Để phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận của hoạt động kinh doanh ta
xem xét thêm tình hình biến động của các chỉ tiêu:
- Doanh thu năm 2008 tăng 2.172.684.750 VNĐ tương ứng tăng 47%.
- Giá vốn hàng bán tăng 2.080.812.042 VNĐ tương ứng tăng 46,4%.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng tăng 12.436.736 VNĐ tương
ứng tăng 18,3%.
Như vậy, Công ty đã chưa tiết kiệm được các khoản chi phí tuy nhiên Cơng ty
mới đi vào hoạt động nên chi phí tăng là khơng tránh khỏi và tỉ lệ tăng của chi phí thấp

hơn tỷ lệ tăng của doanh thu.

11
Nguyễn Thu Uyên

MSV: A10739


Qua đó Cơng ty cần có phương hướng quản lý cụ thể hơn để cắt giảm chi phí,
tăng doanh thu và nâng cao lợi nhuận cho Công ty hơn nữa.

12
Nguyễn Thu Uyên

MSV: A10739


3.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2007 – 2008
ĐVT: VNĐ
So sánh
Chỉ tiêu

2007

Tài sản

967.616.678

I. TSLĐ và đầu tư ngắn hạn


960.874.138

1. Tiền mặt tại quỹ

659.519.490

2. Tiền gửi ngân hàng
3. Các khoản đầu tư ngắn hạn
4. Phải thu khách hàng
5. Thuế GTGT được khấu trừ
6. Hàng tồn kho
II. TSCĐ và đầu tư dài hạn
1. Chi phí trả trước dài hạn

10.837.718
290.516.930
6.742.540
6.742.540

Nguồn vốn

967.616.678

I. Nợ phải trả
1. Nợ ngắn hạn
- Phải trả người bán
- Thuế và các khoản phải nộp
ngân sách Nhà nước
2. Nợ dài hạn
II. Nguồn vốn chủ sở hữu

1. Nguồn vốn kinh doanh
2. Lợi nhuận chưa phân phối

32.841.071
32.841.071
21.272.912
11.568.159

2008

Chênh lệch

1.165.253.89 197.637.220
8
1.157.336.22 196.462.082
0
514.295.189 (145.224.301
)
12.179.715
1.341.997
425.962.131
2.432.448
202.466.741 (88.050.189)
7.917.678
1.175.138
7.917.678
1.165.253.89
8
147.357.352
147.357.352

127.397.767
190.959.585

Tỉ lệ
(%)
20,4
20,4
(22,0)
12,4

(30,3)
17,4

197.637.220

20,4

114.516.281

348,7

106.124.855
8.391.426

498,8
72,5

934.775.607

1.017.896.54

83.120.940
7
925.317.857 998.185.724
72.867.867
9.457.750
19.710.823
10.253.073
Nguồn: Phịng Tài chính Kế tốn

8,9
7,8
108

* Phân tích tình hình TS - NN trong 2 năm 2007 - 2008
- Tình hình TS:
Tổng TS của Cơng ty năm 2008 tăng: 197.637.220 VNĐ tương ứng tăng 20,4%
so với năm 2007 trong đó TSLĐ tăng là chính.
+ Tiền mặt tại quỹ giảm: 145.224.301 VNĐ tương ứng giảm 22%.
+ Tiền gửi ngân hàng tăng: 1.341.997 VNĐ tương ứng tăng 12,4%
- Phải thu khách hàng tăng: 425.962.131 VNĐ

13
Nguyễn Thu Uyên

MSV: A10739


+ Thuế GTGT được khấu trừ năm 2008 tăng so với năm 2007 là: 2.432.448
VNĐ.
+ Hàng tồn kho giảm: 88.050.189 VNĐ tương ứng giảm 30,3%.

Ngoài ra:
TSCĐ tăng: 1.175.138 VNĐ tương ứng tăng 17,4%.
Qua đó ta thấy doanh nghiệp kinh doanh khá hiệu quả, trong đó TSLĐ chiếm tỷ
trọng lớn: hàng tồn kho và lượng tiền mặt tại quỹ giảm thể hiện doanh nghiệp sử dụng
nguồn vốn kinh doanh có hiệu quả, tránh bị ứ đọng vốn và nguồn hàng. Tuy nhiên
doanh nghiệp lại bị chiếm dụng vốn rất nhiều (phải thu khách hàng lớn) nhưng doanh
nghiệp mới đi vào hoạt động thì việc mử rộng thị trường sẽ khơng tránh khỏi điều này.
- Tình hình nguồn vốn:
Tổng nguồn vốn năm 2008 tăng so với năm 2007 là: 197.637.220 VNĐ.
Trong đó:
+ Phải trả người bán tăng: 106.124.855 VNĐ tương ứng tăng 348,7%
+ Thuế và các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước tăng: 8.391.426 VNĐ tương
ứng tăng 72,5%.
+ Nguồn vốn chủ sở hữu tăng: 83.120.940 VNĐ.
Trong đó:
+Nguồn vốn kinh doanh tăng: 72.867.867 VNĐ tương ứng tăng 7,8% và lợi
nhuận chưa phân phối tăng 10.253.073 VNĐ tương ứng tăng 108%.
Như vậy khoản nợ phải trả tăng rất cao trong tổng nguồn vốn: tăng 348,7%. Tài
khoản này ảnh hưởng lớn đến uy tín của Cơng ty chính vì vậy Cơng ty nên cố gắng
thanh tốn các khoản nợ.
* Phân tích tình hình hoạt động và sử dụng vốn tại Công ty:
- Huy động vốn của Công ty TNHH đầu tư và sản xuất thiết bị điện IPE căn cứ
vào nhu cầu vốn đã được xác định thơng qua kế hoạch tài chính và căn cứ vào diễn biến
thực tế để huy động vốn nhằm đảm bảo vốn kịp thời cho kinh doanh. Công ty đã thực
hiện việc huy động vốn từ nguồn vốn chủ sở hữu, lấy từ nguồn vốn kinh doanh, lợi
nhuận chưa phân phối và các khoản nợ phải trả người bán chưa đến hạn. Qua đó ta thấy
Cơng ty thực hiện chính sách tự chủ về vốn chính vì vậy Công ty phải luôn chú trọng tới
việc sử dụng vốn có hiệu quả, đúng mục đích.

14

Nguyễn Thu Un

MSV: A10739


- Sử dụng vốn:
Công ty TNHH đầu tư và sản xuất thiết bị điện nên chú trọng đến việc sử dụng
vốn đúng mục đích, hợp lý. Cơng ty có thể sử dụng triệt để nguồn vốn chiếm dụng hợp
pháp từ các khoản nợ phải trả người bán nhưng chưa đến hạn. Ngồi ra Cơng ty cịn
chuẩn bị vốn để đáp ứng đầy đủ, kịp thời về vốn. Nếu không chuẩn bị chu đáo về vốn sẽ
làm ảnh hưởng đến việc kinh doanh của Cơng ty vì vậy Cơng ty đề ra nguyên tắc sử
dụng vốn đảm bảo có hiệu quả kinh tế cao nhất.
4. Phân tích chỉ tiêu tài chính:
4.1 Phân tích tình hình cơ cấu TS - NV.
Chỉ tiêu
TSLĐ/ΣTS
TSLĐ/ΣTS
NVCSH/ΣNV

2007

2008

99,30
0,7
96,6
3,4

Đơn vị tính


Chênh lệch

99,32
%
0,02
0,68
%
(0,02)
87,4
%
(9,2)
12,6
%
9,2
Nguồn: Phịng Tài chính Kế tốn

Qua bảng phân tích tình hình cơ cấu tài sản, nguồn vốn ta thấy TSLĐ năm 2008
tăng so với năm 2007 là 0,02%; TSCĐ năm 2008 giảm 0,02% so với năm 2007. Như
vậy, tỷ trọng TSCĐ năm 2008 giảm 0,02% so với năm 2007. Tỷ trọng TSLĐ tăng lên
không đáng kể và tỷ trọng TSCĐ giảm đi không đáng kể; chỉ chiếm 1 tỷ lệ rất nhỏ. Bên
cạnh đó quy mơ về TSCĐ và TSLĐ giữa các năm lại có sự chênh lệch tăng khá cao:
20,4% (TSLĐ), 17,4% (TSLĐ). Điều đó cho thấy tốc độ tăng TSLĐ và TSCĐ khá cao
nhưng tỷ trọng, cơ cấu của TSCĐ và TSLĐ so với tổng TS lại ít thay đổi, tăng cùng với
tỷ lệ của TS.
Tỷ trọng nguồn vốn CSH trên tổng nguồn vốn giảm từ năm 2007 là 96,6%
xuống còn 87,4% trong năm 2008; trong khi đó hệ số nợ lại tăng lên từ 3,4% (2007) lên
12,6% (2008).
Từ hệ số nợ cho thấy để đầu tư 1 đồng cho tài sản Công ty phải huy động vào
năm 2007 la 0,034 đồng và năm 2008 là 0,126 đồng từ nguồn nợ. Hơn nữa tỉ trọng
NVCSH trên tổng nguồn vốn của năm 2007 lại giảm đi 9,2% so với năm 2008 cho thấy

khả năng tự chủ về tài chính của Cơng ty tuy vẫn ở mức khá cao song lại đang giảm

15
Nguyễn Thu Uyên

MSV: A10739


xuống. Vì vậy Cơng ty cần có biện pháp điều chỉnh lại cơ cấu nguồn vốn chủ sở hữu
nhằm tăng khả năng cạnh tranh của mình trước những biến động của thị trường.
4.2 Phân tích về khả năng thanh tốn
Chỉ tiêu
Khả năng thanh tốn
hiện hành
Khả năng thanh tốn
nhanh

Cơng thức tính

ĐVT

2007

2008

CL

lần

29,26


7,85

(21,41)

lần

20,4

6,5

(13,9)

Nguồn: Phịng Tài chính Kế tốn
Từ những số liệu trên cho ta thấy: khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Công ty
năm 2007 là 29,26 lần sang năm 2008 là 7,85 lần, giảm đi 21.41 lần. Qua 2 năm 2007 và
2008, khả năng thanh tốn hiện hành có giảm nhưng đều có hệ số lớn hơn một hay dự
trữ TSLĐ dư thừa để trang trải cho các khoản nợ ngắn hạn. Công ty đang áp dụng chiến
lược quản lý vốn thận trọng. Khả năng thanh tốn nhanh của Cơng ty cũng giảm, năm
2007 là 20,4 lần, năm 2008 là 6,5 lần, giảm đi 13,9 lần, do khoản nợ phảI trả của năm
2008 tăng lên khá lớn vì vậy làm giảm khả năng thanh tốn nhanh của Cơng ty. Nhưng
Cơng ty vẫn đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và chi trả các khoản phát
sinh cần thanh toán ngay.

16
Nguyễn Thu Uyên

MSV: A10739



4.3 Phân tích về khả năng sinh lời:
Chỉ tiêu
Tỉ suất sinh lời trên
ΣTS
Tỉ suất sinh lời trên
ΣVCSH
Tỉ suất sinh lời trên
doanh thu

Cơng thức tính

ĐVT

2007

2008

CL

%

7,13

10,83

3,7

%

6,89


12,4

5,51

%

1,48

1,85

0,37

Nguồn: Phịng Tài chính Kế tốn
Tỉ suất sinh lời của tài sản tăng từ 7,13% (2007) lên 10,83% (2008) và tỉ suất
sinh lời của NVCSH tăng từ 6,89% (2007) lên 12,4% (2008) bên cạnh đó tỉ suất sinh lời
của doanh thu cũng tăng lên với tỷ lệ khá nhỏ từ 1,48% (2007) lên 1,85 (2008) do chi
phí của Công ty tăng lên nhưng vẫn nhỏ hơn tốc độ tăng của doanh thu. Là một Công ty
mới thành lập chính vì vậy chi phí của Cơng ty tăng lên là không thể tránh khỏi nhưng
bù lại kết quả kinh doanh của Công ty lại khá cao, bù đắp nhiều cho chi phí và mang lại
lợi nhuận cho Cơng ty. Qua đó ta thấy, Cơng ty ta thấy, Cơng ty kinh doanh có hiệu quả,
đặc biệt là đã làm tốt kế hoạch về doanh thu nhưng cần giảm bớt chi phí để đạt hiệu quả
cao hơn.

17
Nguyễn Thu Uyên

MSV: A10739



PHẦN 3
NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN TÌNH HÌNH CHUNG TẠI CÔNG TY
TNHH ĐẦU TƯ VÀ SẢN XUẤT THIẾT BỊ ĐIỆN IPE
1. Tình hình kinh doanh
Cơng ty TNHH đầu tư và sản xuất thiết bị điên IPE là một Công ty tư nhân mới
thành lập chuyên về kinh doanh đồ điện … nên trong quá trình phát triển sự cạnh tranh
khốc liệt, để tìm được chỗ đứng trên thị trường là khơng thể tránh khỏi. Thêm vào đó là
sự chuyển đổi trong cơ chế quản lý mới ở nước ta ít nhiều cũng ảnh hưởng tới cơ chế
hoạt động của Công ty. Tuy nhiên Công ty đầu tư và sản xuất thiết bị điên IPE đã thích
ứng được với điều kiện mới và đã đạt được những thành công nhất định, để lại dấu ấn
trong lòng khách hàng và chiếm được một vị trí khá chắc chắn trên thị trường cũng như
với các đối thủ cạnh tranh.
2. Thuận lợi và khó khăn
2.1 Thuận lợi:
- Với tinh thần tự lập, tự thân vận động, đứng độc lập trên thị trường từ khi mới
hình thành, khơng phụ thuộc vào Cơng ty mẹ nào cả cho nên những thay đổi về cơ chế
quản lý của Nhà nước đối với các Công ty đã không gây ảnh hưởng nhiều đến Cơng ty.
- Cơng ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên phần lớn là lao động trẻ lành nghề,
hăng say với cơng việc chính vì vậy đã giúp cho Cơng ty hoạt động ngày càng có hiệu
quả hơn.
- Ban giám đốc, Ban lãnh đạo của Cơng ty có một sự nỗ lực phấn đấu, học hỏi
khơng ngừng để tìm ra những phương hướng mới cho sự phát triển của Công ty.
- Công ty đang từng bước khẳng định được vị trí cũng như uy tín của mình trên
thị trường. Với một địa bàn khá rộng lớn từ Bắc vào Trung. Cơng ty đang có xu hướng
mở rộng địa bàn hoạt động tiến vào Nam để chính thức trở thành một thương hiệu mạnh
trên thị trường.
- Thực hiện chính sách bảo hành sản phẩm cho khách hàng, lắp đặt, sửa chữa tại
nhà, đáp ứng tối đa mọi yêu cầu của khách hàng, Công ty đã đặt được dấu ấn khá chắc
trong lòng khách hàng.


18
Nguyễn Thu Uyên

MSV: A10739


2.2 Khó khăn:
Bên cạnh những thuận lợi có được, Cơng ty cịn đang tồn tại những khó khăn địi
hỏi Cơng ty phải sớm tìm ra những biện pháp khắc phục.
- Thị trường luôn nảy sinh những cạnh tranh gay gắt hơn chính vì vậy nếu Cơng
ty khơng nỗ lực phát triển, khơng ngừng vươn lên thì sẽ khơng thể giữ được chỗ đứng
trên thị trường.
- Công ty tự chủ về vốn chính vì vậy nguồn vốn cịn hạn hẹp, khơng linh động
nhiều khi sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả phát triển của Công ty khi nguồn vốn không được
huy động kịp thời .
- Hệ thống tiêu thụ sản phẩm còn ít, nhỏ, lẻ và chưa linh hoạt. Công ty đã có
chiến lược tạo dựng thương hiệu nhưng vẫn chưa thực sự có hiệu quả trong đó có hình
thức quảng cáo sản phẩm và hình ảnh của Cơng ty trên các phương tiện thông tin đại
chúng chưa được thực hiện.
- Công ty mới chỉ chú trọng đến các chính sách khuyến khích tiêu thụ sản phẩm
mà chưa chú trọng đến các chính sách để khuyến khích thanh tốn chính vì vậy vẫn bị ứ
đọng vốn (khoản phải thu khách hàng lớn).
Những khó khăn cịn tồn tại ở trên đã thực sự trở thành những mặt hạn chế làm
ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh, đến lợi nhuận của Công ty. Để khắc
phục những mặt hạn chế đó Cơng ty phải có những biện pháp hợp lý, thiết thực, kịp thời
để dần dần xố đi những khó khăn đó, để có thể triển khai thực hiện kế hoạch kinh
doanh cho những năm tiếp theo.
2.3 Một số biện pháp khắc phục khó khăn
- Mở rộng chính sách về vốn kinh doanh để tạo được nguồn vốn dồi dào, linh
động phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Công ty.

- Tăng cường quản lý các mặt hoạt động của Công ty: vừa tự chủ, vừa phân cấp,
phát huy tính chủ động, sáng tạo, tự chủ trong kinh doanh cho các bộ phận.
- Triển khai mạng lưới tiếp thị bán hàng trên địa bàn cả nước, tạo ra chính sách
phù hợp, linh hoạt để thúc đẩy bán hàng, thu hồi vốn nhanh cho Công ty.

19
Nguyễn Thu Uyên

MSV: A10739


- Thực hiện nghiên cứu thị trường, tìm kiếm cơ hội kinh doanh mới, thúc đẩy khả
năng sáng tạo của nhân viên để tìm ra những bước đi mới, tạo sự ổn định trong kinh
doanh, luôn chủ động trước sự biến động của thị trường.
3. Định hướng và mục tiêu phát triển của Công ty TNHH đầu tư và sản xuất thiết
bị điện IPE
Để tồn tại và phát triển, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường, Công ty
không những phải giải quyết những vấn đề tồn tại trước mắt mà còn phải đặt ra được
những định hướng và mục tiêu phát triển mới cho Công ty trong tương lai, từng bước
thực hiện để có được vị thế lớn mạnh, chắc chắn trên thị trường.
- Phải phát huy truyền thống: sáng tạo, đồn kết, nỗ lực phấn đấu khơng ngừng
vươn lên từ chính đơi tay, trí óc của mình. Truyền thống tốt đẹp đó đã, đang và sẽ được
Cơng ty phát huy hơn nữa.
- Tích cực đổi mới, thực hiện đa dạng hố ngành nghề khơng chỉ trong lĩnh vực
kinh doanh mà còn hướng đến việc đào tạo, hướng nghiệp, … tạo công ăn, việc làm cho
giới trẻ.
- Mở rộng địa bàn hoạt động trước hết là trong cả nước và xa hơn nữa là có thể
bn bán, kinh doanh trong khu vực Đông Nam á.
- Phát triển đội ngũ lao động, khơng ngừng nâng cao trình độ cho cơng nhân
viên, tạo điều kiện cho cơng nhân viên có điều kiện học hỏi tại những doanh nghiệp có

quy mơ lớn trong và ngoài nước.
- Thiết lập và khẳng định thương hiệu trên thị trường bởi lẽ thương hiệu được
xem như một tài sản của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp thu hút khách hàng, vốn đầu
tư và nhân tài.
- Bảo đảm cân đối thu, chi, sử dụng và đầu tư có hiệu quả. Từ đây tạo lập niềm
tin cho khách hàng, cho đối tác và tạo lợi thế trong việc huy động vốn phục vụ theo yêu
cầu kinh doanh.
- Đứng trước xu thế hội nhập khu vực và quốc tế, ban lãnh đạo Công ty phải quan
tâm nhiều hơn đến việc giá thành của sản phẩm, tìm kiếm các nhà cung cấp sản phẩm có
chất lượng tốt mà giá cả phải chăng để tạo nên sự cạnh tranh về giả cả trên thị trường.

20
Nguyễn Thu Uyên

MSV: A10739


KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế hoạt động ở Công ty TNHH đầu tư và
sản xuất thiết bị điên IPE đã giúp em hiểu phần nào hoạt động kinh doanh thương mại
cũng như công tác kế toán của doanh nghiệp. Vận dụng lý thuyết vào thực tế đã giúp em
nhận thức đầy đủ hơn về vai trị của cơng tác tài chính kế tốn ở Cơng ty. Nó là một
trong những cơng cụ quan trọng để quản lý vốn, nguồn vốn, nguồn lao động. Từ những
thơng tin kế tốn tài chính và thơng tin phân tích hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp
sẽ giúp nhà quản trị đưa ra những chiến lược kinh doanh thích hợp, kịp thời nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn tại Cơng ty.
Trong q trình thực tập tại Cơng ty, em thấy Cơng ty có bộ máy quản lý phù
hợp, đơn giản việc đó đồng nghĩa với việc giảm chi phí doanh nghiệp, làm tăng lợi
nhuận cho Cơng ty và Cơng ty có chế độ hạch tốn hợp lý, đúng ngun tắc hạch tốn
kế tốn, tài chính theo chế độ kế tốn Việt Nam.

Cơng ty quan tâm đến chất lượng lao động và việc bảo tồn vốn, cố gắng làm tăng
vốn kinh doanh từ lợi nhuận, muốn vậy Công ty cần thường xuyên quan tâm nghiên cứu
thị trường, sự biến động của thị trường như giá cả, nguồn hàng cung ứng và nhu cầu của
thị trường về mặt hàng kinh doanh.
Em xin chân thành cảm ơn ban giám đốc, cán bộ phịng kế tốn tài chính đã giúp
em trong q trình làm báo cáo này.

21
Nguyễn Thu Uyên

MSV: A10739


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................

22
Nguyễn Thu Uyên

MSV: A10739



×