Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

đề tài thuyết minh đồ án chi tiết máy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.54 KB, 14 trang )

Thuyết minh
đồ án chi tiết máy
Nhận xét của giáo viên hớng dẫn
Lời nói đầu
Tài liệu tham khảo
Mục lục
Phần I: tính chọn động cơ điện- phân phối tỉ số truyền
1. Tính chọn động cơ điện
Chọn kiểu loại động cơ
1.1. Chọn kiểu loại động cơ
1.2. Chọn công suất động cơ
1.3. Chọn tốc độ đồng bộ của động cơ
1.4. Chọn động cơ sử dụng thực tế
1.5. Kiểm tra điều kiện mở máy, điều kiện quá tải
2. Phân phối tỉ số truyền cho các bộ truyền trong hệ thống
3. Xác định các thông số trên các trục- Lập
4. bảng thông số
Phần II: Thiết kế các chi tiết truyền động
1. Thiết kế các bộ truyền
2. Chọn mức dầu hoặc kiểm tra mức dầu bôi trơn cho các chi tiết trong hộp giảm tốc
3. Kiểm tra sai số vận tốc
Phần Iii: thiết kế các chi tiết đỡ nối
1. Thiết kế trục
1.1.Tính trục theo độ bền mỏi
1.1.1. Tính sơ bộ
1.1.2. Tính gần đúng
1.1.3. Tính chính xác
1.2. Tính trục theo độ bền tĩnh (tính quá tải)
2. Tính chọn ổ
1.1. Chọn phơng án bố trí ổ
1.2. Tính ổ theo khả năng tải động


1.3. Tính ổ theo khả năng tải tĩnh
3. Tính chọn then và khớp nối
Phần Iv: thiết kế vỏ hộp- chọn chế độ lắp
1. Thiết kế các kích thớc của vỏ hộp
2. Thiết kế các chi tiết còn lại
3.Chọn dung sai lắp ghép cho các chi tiết
Tài liệu tham khảo
1. Trịnh Chất, Lê Văn Uyển, Tính toán hệ dẫn động cơ khí, tập I,II, NXB Giáo dục,
1999
1
2. Nguyễn Văn Lẫm, Nguyễn Trọng Hiệp, Thiết kế đồ án chi tiết máy, NXB Giáo
dục, 1993
Phần I
Tính toán động học hệ dẫn động cơ khí.
I. Chọn động cơ điện:
- Chọn kiểu, loại động cơ;
- Chọn công suất động cơ;
- Chọn tốc độ đồng bộ động cơ;
- Chọn động cơ sử dụng thực tế;
- Kiểm tra điều kiện mở máy quá tải cho động cơ.
Nội dung cụ thể của các bớc nh sau:
1. Chọn kiểu, loại động cơ:
a. Động cơ điện một chiều:
b. Động cơ điện xoay chiều: Gồm hai loại:
+) Động cơ ba pha đồng bộ:
+) Động cơ ba pha không đồng bộ: có hai loại: rôto dây cuốn và rôto lồng sóc:
Với hệ dẫn động cơ khí (hệ dẫn động băng tải, xích tải, vít tải dùng với các hộp
giảm tốc) nên sử dụng loại động cơ điện xoay chiều ba pha rôto lồng sóc.
2. Chọn công suất động cơ:
Công suất của động cơ đợc chọn theo điều kiện nhiệt độ - dảm bảo cho khi động cơ

làm việc nhiệt độ sinh ra không quá mức cho phép. Muốn vậy, điều kiện sau phải thoả mãn:

dc
dt
dc
dm
PP
(kW) (1.1)
Trong đó:
dc
dm
P
- công suất định mức của động cơ;

dc
dt
P
- công suất đẳng trị trên trục động cơ, đợc xác định nh sau:
+) Trờng hợp tải không đổi:
dc
lv
dc
dt
PP
(1.2)
+) Trờng hợp tải thay đổi:
ck
i
ct
lv

ct
i
dc
lv
c
dt
t
t
P
P
PP










2
d
(1.3)
với:
ct
lv
P
- Giá trị công suất làm việc danh nghĩa trên trục công tác.
dc

lv
P
- công suất làm việc danh nghĩa trên trục động cơ:
2

=

ct
lv
dc
lv
P
P
(kW) (1.4)
trong đó:


- hiệu suất chung của toàn hệ thống.
ct
i
P
- công suất phụ tải ở chế độ thứ i trên trục công tác.
i
t
,
ck
t
- thời gian làm việc ở chế độ thứ i và thời gian cả chu kỳ.
+) Khi sử dụng các sơ đồ gồm các bộ truyền mắc nối tiếp:



=

1
.

2
.

3
(1.5)

1,

2,

3
là hiệu suất các bộ truyền và các cặp ổ lăn trong hệ truyền dẫn. Giá trị của chúng
cho trong bảng 1.1.
+) Khi sử dụng sơ đồ gồm các bộ truyền mắc song song (các sơ đồ tách đôi), hiệu suất của
cụm các bộ truyền xác định theo:



=

i
(1.6)
Công suất làm việc danh nghĩa trên trục công tác đợc xác định theo công thức sau:
3

10
vF
P
t
ct
lv
=
(kW) (1.7)
Trong đó: F
t
- lực vòng trên trục công tác (N);
v - vận tốc vòng của băng tải (xích tải) (m/s).
3. Chọn số vòng quay đồng bộ của động cơ:
Số vòng quay đồng bộ của động cơ (còn gọi là tốc độ từ trờng quay) đợc xác định theo
công thức:
p
f
n
db
60
=
(1.8)
Trong đó: f - tần số của dòng điện xoay chiều (Hz); với mạng điện ở nớc ta f = 50 Hz;
p - số đôi cực từ; p = 1; 2; 3; 4; 5; 6.
Dễ thấy rằng có các số vòng quay đồng bộ là 3000; 1500; 1000; 750; 600; và 500 v/ph. Số
vòng quay đồng bộ càng thấp thì kích thớc khuôn khổ và giá thành của động cơ càng tăng
(vì số đôi cực từ lớn). Tuy nhiên dùng động cơ có số vòng cao lại yêu cầu giảm tốc nhiều
hơn, tức tỉ số truyền của toàn hệ thống tăng, dẫn tới kích thớc và giá thành của các bộ truyền
tăng lên. Do vậy, trong các hệ dẫn động cơ khí nói chung, nếu không có yêu cầu gì đặc biệt,
hầu nh các động cơ có số vòng quay đồng bộ là 1500 hoặc 1000 v/ph [6] (tơng ứng số vòng

quay có kể đến sự trợt 3% là 1450 và 970 v/ph).
Bảng 1.1 Trị số hiệu suất của các loại bộ truyền và các ổ.
Tên gọi
Hiệu suất của bộ truyền hoặc ổ
đợc che kín để hở
3
Bộ truyền bánh răng trụ
Bộ truyền bánh răng côn
Bộ truyền trục vít
- tự hãm
-không tự hãm với Z
1
= 1
Z
1
= 2
Z
1
= 4
Bộ truyền xích
Bộ truyền bánh ma sát
Bộ truyền đai
Một cặp ổ lăn
Một cặp ổ trợt
0,96 - 0,98
0,95 - 0,97
0,30 - 0,40
0,70 - 0,75
0,75 - 0,82
0,87 - 0,92

0,95 - 0,97
0,90 - 0,96
0,99 - 0,995
0,98 - 0,99
0,93 - 0,95
0,92 - 0,94
0,20 - 0,30
0,90 - 0,93
0,70 - 0,88
0,95 - 0,96
Chú thích: Trị số hiệu suất của các bộ truyền bánh răng cho trong bảng ứng với cấp
chính xác 8 và 9. Khi dùng bộ truyền kín với cấp chính xác 6 và 7 thì tăng trị số trong
bảng lên 1 1,5 %.
Cách xác định số vòng quay đồng bộ nh sau:
+) Tính số vòng quay của trục công tác:
- Với hệ dẫn động băng tải:
D
v
n
ct

3
10.60
=
(1.9)
Trong đó:
D - đờng kính tang dẫn của băng tải (mm);
v - vận tốc vòng của băng tải (m/s);
- Với hệ dẫn động xích tải:
zp

v
n
ct
3
10.60
=
(1.10)
Trong đó: z - số răng đĩa xích tải.
v - vận tốc vòng của xích tải (m/s);
p - bớc xích tải (mm).
+) Xác định số vòng quay đồng bộ nên dùng cho động cơ:
Chọn sơ bộ số vòng quay đồng bộ của động cơ n
đb
= 1500 v/ph (kể đến sự trợt n
đb
=
1450 v/ph); Khi này tỉ số truyền sơ bộ của hệ thống u
sb
đợc xác định:
ctct
db
sb
nn
n
u
1450
==
(1.11)
So sánh u
sb

với các giá trị nên dùng và giới hạn của hệ thống (bảng 1.2):
- Nếu u
sb
nằm trong khoảng u nên dùng thì n
đb
=1500 v/ph;
- Nếu u
sb
> u nên dùng và nằm trong khoảng u giới hạn thì n
đb
= 1000 v/ph;
- Nếu u
sb
< u nên dùng và nằm trong khoảng u giới hạn thì n
đb
= 3000 v/ph;
4
Bảng 1.2 Tỉ số truyền nên dùng và giới hạn của các truyền động.
Loại truyền động
Tỉ số truyền
nên dùng
Tỉ số truyền
giới hạn
Bộ truyền đai
Bộ truyền xích
Bộ truyền bánh răng trụ để hở
Bộ truyền bánh răng côn để hở
Hộp giảm tốc bánh răng trụ:
- 1 cấp
- 2 cấp

- 3 cấp
Hộp giảm tốc bánh răng côn 1 cấp
Hộp giảm tốc bánh răng côn - trụ
Hộp giảm tốc trục vít 1 cấp
Hộp giảm tốc trục vít 2 cấp
Hộp giảm tốc bánh răng - trục vít
Hộp giảm tốc trục vít - bánh răng
1,5 - 4
1,5 - 5
1,5 - 6
1,3 - 4
1,5 - 8
8 - 40
31,5 - 180
1 - 5
8 - 31,5
8 - 60
300 - 800
20 - 315
20 - 315
1 - 6
1 - 6
1 - 12,5
1 - 8
1 - 11,25
4 - 60
25 - 326
1 - 8
6,3 - 40
6,5 - 80

42,25 - 3600
14,6 - 480
14,6 - 480
- Nếu u
sb
nằm ngoài khoảng u giới hạn thì dạng hộp giảm tốc định thiết kế không phù hợp
với số liệu đã cho, khi này cần chọn lại hộp giảm tốc loại khác cho phù hợp.
4. Chọn động cơ:
Căn cứ vào công suất đẳng trị đã tính tiến hành tra bảng chọn động cơ có công suất
định mức thoả mãn điều kiện (1.1) và có số vòng quay đồng bộ của động cơ là giá trị đã xác
định đợc.
5. Kiểm tra điều kiện mở máy, điều kiện quá tải cho động cơ:
a. Kiểm tra điều kiện mở máy cho động cơ:
Khi khởi động, động cơ cần sinh ra một công suất đủ lớn để thắng sức ỳ của hệ thống.
Kiểm tra điều kiện mở máy cho động cơ theo công thức:
dc
bd
dc
mm
PP
(1.12)
Trong đó:
dc
mm
P
- công suất mở máy của động cơ (Kw);
dc
dm
dn
K

dc
mm
P
T
T
P =
dc
bd
P
- công suất cản ban đầu trên trục động cơ (kW)
dc
lvbd
dc
bd
PKP =

Nếu động cơ đã chọn không thoã mãn (1.12) thì cần chọn lại động cơ có công suất
định mức lớn hơn rồi kiểm nghiệm lại.
b. Kiểm tra điều kiện quá tải cho động cơ:
Để tránh hiện tợng trên cần kiểm tra quá tải cho động cơ làm việc với sơ đồ tải thay
đổi theo điều kiện:
5
dc
qt
dc
PP
max
(1.13)
với :
dc

P
max
- công suất lớn nhất cho phép của động cơ (kW);
dc
dm
dn
dc
P
T
T
P
max
max

dc
dm
P
- công suất định mức của động cơ (kW);
Giá trị
dn
T
T
max
cho trong lý lịch động cơ;
dc
qt
P
- công suất đặt lên trục động cơ khi quá tải, chính là công suất trên trục động
cơ của giá trị tải lớn nhất trong sơ đồ tải.
Nếu điều kiện (1.13) không thoả mãn, cần chọn lại động cơ điện rồi kiểm tra lại.

II. Phân phối tỉ số truyền:
Tỉ số truyền chung của toàn hệ thống u


xác định theo:
ct
dc
n
n
u
=

(1.14)
Trong đó: n
đc
- số vòng quay của động cơ đã chọn (v/ph);
n
ct
- số vòng quay của trục công tác (v/ph).
Với hệ dẫn động gồm các bộ truyền mắc nối tiếp có:
u

= u
1
. u
2
. u
3
(1.15)
Với: u

1,
u
2,
u
3
tỉ số truyền của các bộ truyền trong hệ thống.
Sau đây trình bày cách phân phối TST của một số trờng hợp cụ thể:
1. Tỉ số truyền của các bộ truyền ngoài hộp:
Ký hiệu u
h
là TST của HGT; u
ng
là TST của bộ truyền ngoài hộp. có thể xác định TSt
của bộ truyền ngoài theo kinh nghiệm sau:
+) Với hệ dẫn động gồm HGT 1 cấp nối với 1 bộ truyền ngoài hộp thì:
u
ng
= (0,7

0,75) u
h
do đó:
( )

ữ= uu
ng
75,07,0
(1.16)
và từ đó:
ng

h
u
u
u

=
(1.17)
6
Nếu bộ truyền ngoài là bộ truyền đai, để giảm sai số do việc quy chuẩn đờng kính các
bánh đai, nên quy chuẩn giá trị tính đợc theo dãy TST tiêu chuẩn nh sau:
1,00; 1,12; 1,25; 1,4; 1,6; 1,8; 2,00; 2,24; 2,50; 2,80; 3,15; 3,55; 4,00; 4,50; 5,00.
+) Với hệ dẫn động gồm HGT 2 cấp bánh răng nói với 1 bộ truyền ngoài hộp thì:
u
ng
= ( 0,15

0,1 ) u
h

( )

ữ= uu
ng
1,015,0
(1.18)
(trị số nhỏ dùng khi u
h
lớn)
+) Với hệ dẫn động gồm HGT trục vít 2 cấp; trục vít - bánh răng hoặc bánh răng - trục vít
nối với 1 bộ truyền ngoài hộp thì:

u
ng
= ( 0,125

0,025 ) u
h

( )

ữ= uu
ng
025,0125,0
(1.19)
(trị số nhỏ dùng khi u
h
lớn).
2. Tỉ số truyền của các bộ truyền trong hộp giảm tốc.
a. HGT bánh răng trụ 2 cấp khai triển:
- Theo hàm đa mục tiêu với thứ tự u tiên các hàm đơn mục tiêu sau: khối lợng các bộ
truyền, mô men quán tính thu gọn và thể tích các bánh lớn nhúng dầu nhỏ nhất; khi này tỉ số
truyền các cấp có thể tra bảng 3.1 [1] hoặc tíh theo công thức:
3
2
1
825,0
h
uu

(1.20)
- Theo hàm đa mục tiêu với thứ tự u tiên các hàm đơn mục tiêu sau: Diện tích tiết

diện ngang của hộp, khối lợng các bộ truyền bánh răng của hộp là nhỏ nhất; khi này tỉ số
truyền u
1
của bộ truyền cấp nhanh xác định theo công thức:
1,0843,0
3
2
1
+
h
uu
(1.21)
Trong đó:

ba1
;


ba2
- hệ số chiều rộng bánh răng cấp nhanh và cấp chậm.
b. HGT bánh răng đồng trục:
- Với HGT bánh răng đồng trục có thể tra TST bộ truyền cấp nhanh u
1
theo đồ thị hình III
- 27 [5] ( hoặc hình 3.20 [1] ) - tơng đơng với việc tính theo công thức:
( )
45,20369,04,09,734,1
428,0
473,0
2

1
1
++









hh
ba
ba
uuu


(1.22)
- Cũng có thể phân phối tối u tỉ số truyền đảm bảo đồng thời các chỉ tiêu:
Khối lợng - thể tích của các kích thớc bao và moo men uand tính thu gọn của các bộ truyền
là nhỏ nhất [3]. Khi này tỉ số truyền u
1
của cấp nhanh xác định theo:
7
17,0
1
2
3
2

1


44,075,0








+

ba
ba
h
u
u
(1.23)
c. HGT bánh răng côn - trụ 2 cấp:
Với HGT bánh răng côn - trụ 2 cấp, để nhận đợc chiều cao của HGT nhỏ nhất có thể
tra tỉ số truyền bộ truyền bánh răng cấp nhanh u
1
theo đồ thị hình III - 29 [5] (hoặc hình 3.21
[1]) - tơng đơng với việc tính theo công thức [7]:
( )
3
2
2

2
5,01
073,1
bebe
hba
KK
u
u



(1.24)
Trong đó: K
be
- hệ số chiều rộng vành răng bánh răng côn; K
be
= 0,25

0,3;

ba2
- hệ số chiều rộng bánh răng trụ;
ba2
=0,3ữ0,4.
Khi K
be
= 0,3 và

ba2
= 0,4 (các giá trị tối u) thì [7]:

3
2
32,1
h
uu
(1.25)
- Khi phân phối theo hàm đa mục tiêu với các chỉ tiêu sắp xếp theo thứ tự u tiên giảm
dần: Khối lợng - kích thớc tiết diện ngang - mô men quán tính nhỏ nhất [4]:
672,0
1
71,0
h
uu
(1.26)
Chú ý rằng sau này khi thiết kế các bộ truyền bánh răng nên chọn:
k
be
= 0,3 và

ba2
= 0,4 (1.27)
d. HGT bánh răng - trục vít:
- Với HGT bánh răng - trục vít, để bánh răng lớn không nhúng sâu quá trong dầu
cũng nh để có thể bố trí gọn HGT, tỉ số truyền của bộ truyền bánh răng u
1
có thể tra theo đồ
thị hình 3.25 [1], hoặc có thể tính theo công thức (dùng khi u
h
< 100):
17,0012,0

5
1
+
hh
uuu
(1.28)
- Để nhận đợc kích thớc của bộ truyền trục vít - bánh vít nhỏ nhất và kết cấu của hộp
hợp lý, tỉ số truyền của bộ truyền bánh răng u
1
đợc xác diịnh theo công thức:
+) Khi mô men xoắn trên trục ra T
r
= 10
5
ữ 10
6
Nmm thì:
123,022,01,1
1
++
pp
TTu
(1.29)
+) Khi mô men xoắn trên trục ra T
r
= 10
6
ữ 8.10
6
Nmm thì:

181,0032,089,197,0
1
++
pp
TTu
(1.30)
8
Trong đó:
5
10
r
p
T
T =
T
r
- mô men xoắn trên trục ra (Nmm).
e. HGT trục vít 2 cấp:
Với HGT trục vít 2 cấp có thể phân phối tỉ số truyền nhằm đạt đợc hiệu suất của HGT
cao nhất [6], khi này:
h
uuu ==
21
(1.31)
III - Xác định các thông số trên các trục:
Ký hiệu các chỉ số tính toán nh sau: chỉ số "đc" ký hiệu trục động cơ; các chỉ số "I",
"II", "III". chỉ trục số I, II và III.
1. Tính tốc độ quay của các trục:
- Tốc độ quay của trục I:
Idc

dc
I
u
n
n

=
Với u
dc-I
- tỉ số truyền của bộ truyền ( hoặc khớp nối ) nối giữa động cơ với trục I.
- Tơng tự ta có: n
II
= n
I
/u
I-II
; n
III
= n
II
/u
II-III

2. Tính công suất danh nghĩa trên các trục:
Với sơ đồ tải thay đổi, chọn công suất danh nghĩa là công suất lớn nhất.
- Công suất danh nghĩa trên trục động cơ tính theo công thức (1.4):

==

ct

lv
dc
lv
dc
P
PP
- Công suất danh nghĩa trên trục I:
oIdc
dcI
PP


=
- Tơng tự công suất danh nghĩa trên trục các trục còn lại:
oIII
III
PP


=
oIIIII
IIIII
PP


=
3. Tính mô men xoắn trên các trục:
Mô men xoắn trên trục thứ k đợc xác định theo công thức sau:
k
k

k
n
P
T
6
10.55,9
=
Theo công thức này lần lợt tính mô men xoắn trên các trục.
9
4. Lập bảng số liệu tính toán:
Các kết quả tính ở trên là số liệu đầu vào cho các phần tính toán sau, do vậy cần lập
bảng thống kê theo mấu sau:
Thông số
Trục
Tỉ số
truyền
Tốc độ quay
(v/ph)
Công suất (Kw) Mô men xoắn
(Nmm)
Trục động cơ
Trục I
Trục II
Trục III
PHN II: THIT K CC CHI TIT TRUYN NG
1.Thit k cỏc b truyn
2. Kim tra iu kin bụi trn
10
Gọi X là khoảng cách từ các mức dầu đến tâm trục.
Chiều sâu ngâm dầu tối thiểu của bánh răng đợc lấy nh sau:

Bánh răng
trụ:
l
min
= (0,7
5ữ2) h và
l
min

10m m (h

chiều cao răng)


minmin
2
l
d
X
a
=
Bánh răng côn:
Ngâm ngập chiều dài răng: l
min
= bsin

-5

5sin
2

min
+=

b
d
X
ae
Chiều sâu ngâm dầu tối đa cho các cấp bánh răng phụ thuộc vào vận tốc vòng:
Khi v>1,5m/s: l
max
=l
min
+10mm
Khi v

1,5m/s: Cấp nhanh: l
max
=1/6 bán kính
Cấp chậm: l
max
=1/4 bán kính


maxmax
2
l
d
X
a
=

11
X
2
max
X
2
min
X
4
min
X
4
max
Xmax
Xmin

4min

4max

2min

2max
b
X
2
max
X
2
min

X
4
min
X
4
max

Chọn mức dầu chung cho cả hộp:
X
min
=min(X
2min
,X
4min
)
X
max
=max(X
2max
,X
4max
)
3. Kiểm tra sai số vận tốc:
%4%100

=
n
nn
n
thuc

Với

n
=n
c
thuc
thuc
u
d
Câu hỏi thảo luận
1. Nêu cách chọn hợp lý công suất và vòng quay của động cơ.
2. Tại sao phải kiểm tra mở máy và quá tải cho động cơ? Trờng hợp nào không phải kiểm tra
quá tải cho động cơ? Tại sao?
3. Phân biệt các chế độ làm việc của động cơ. Động cơ trong hệ thống dẫn động đợc chọn
theo chế độ làm việc nào? Tại sao?
4. Nêu vai trò và vị trí của hộp giảm tốc trong hệ thống dẫn động.
5. Trình bày cách phân bố tỷ số truyền cho các bộ phận truyền dẫn động.
6. Trình bày cách kiểm tra mở máy cho động cơ? Có thể kiểm tra mở máy cho động cơ trên
một trục bất kỳ đợc không? Tại sao?
7. Nêu nguyên tắc chọn vật liệu chế tạo bánh răng? Tại sao nên lấy vật liệu bánh nhỏ tốt hơn
vật liệu bánh lớn, cấp chậm tốt hơn cấp nhanh.
8. Trình bày cách xác định ứng suất cho phép của bộ truyền bánh răng? Xác định ứng suất
cho phép của bánh răng thẳng và răng nghiêng khác nhau nh thế nào? Giá trị ứng suất cho
phép trong bớc tính sơ bộ và kiểm nghiệm có khác nhau không? Tại sao?
9. Các bộ truyền trong hệ dẫn động ( Bánh răng TV-BV, đai, xích trục) đã đợc tính toán thiết
kế theo chỉ tiêu nào? Tại sao?
10. Nêu cơ sở xác định hệ số
ba
khi thiết kế bộ truyền bánh răng.
11. Nêu biện pháp xử lý khi kiểm tra sức bền tiếp xúc của bánh răng không thoả mãn?

12. Nêu cơ sở chọn góc nghiêng của bộ truyền bánh răng nghiêng?
13. Tại sao bánh răng trụ thờng lấy bề rộng bánh răng nhỏ lớn hơn bề rộng bánh răng lớn?
Còn bánh răng côn lấy bề rộng hai bánh nh nhau?
14. Các chi tiết trong hộp giảm tốc có đợc kiểm tra quá tải không? Hệ số quá tải bằng bao
nhiêu?
Tại sao khi kiểm tra quá tải cho bánh răng lại lấy ứng suất quá tải theo công thức:

qtHHqt
K

=
;
qtFFqt
K

=
15. Nêu cơ sở chọn kết cấu bánh răng? Các bánh răng đã thiết kế đợc chọn kết cấu nh thế
nào?
12
16. Trình bày cách chọn vật liệu của bộ truyền trục vít bánh vít? ứng suất cho phép của bộ
truyền trục vít bánh vít liên quan thế nào đến việc chọn vật liệu.
17. Tại sao truyền động trục vít bánh vít phải tính kiểm nghiệm nhiệt, trình bày cách tính
cho truyền động trục vít bánh vít.
18. Nêu cơ sở xác định số đầu mối ren của trục vít. Taị sao chiều dài phần cắt ren của trục
vít thờng lấy bằng số nguyên lần bớc ren?
19. Trình bày cách kiểm tra bôi trơn, chạm trục cho hộ giảm tốc bánh răng hai cấp? Các
biện pháp xử lý khi các điều kiện trên không thoả mãn.
20. Vị trí bố trí bộ truyền đai, bộ truyền xích trong hệ dẫn động đợc bố trí thế nào? Tại sao?
21. Trờng hợp nào phải chọn xích nhiều dãy? Số dãy xích tối đa là bao nhiêu? Giải thích?
Tại sao thờng chọn số răng đĩa xích lẻ và số mắt xích chẵn?

22. Tại sao phải hạn chế dây đai thang? Tại sao phải kiểm nghiệm góc ôm trên bánh đai
nhỏ? Nêu các biện pháp xử lý nếu điều kiện đó không thoả mãn.
Nêu u nhợc điểm của loại đai đã chọn?
24. Trình bày: trình tự, ý nghĩa, và nội dung của các bớc tính thiết kế trục theo sức bền mỏi.
25. Cơ sở để xác định kết cấu trục hợp lý? Vận dụng vào việc xác định các kết cấu trục trong
đồ án thiết kế.
26. Nêu các nhân tố ảnh hởng đến sức bền mỏi của trục? Từ đó nêu ra các biện pháp nâng
cao sức bền mỏi.
27. Tại sao các rãnh then trên cùng một trục lại bố trí trên cùng một đờng sinh? Nếu phải
dùng hai đến ba then trên một tiết diện trục thì then đó đợc bố trí nh thế nào?
28. Tại sao phải kiểm nghiệm độ cứng của trục? Trình bày cách kiểm nghiệm và các biện
pháp khắc phục khi trục không đủ độ cứng.
29. Trong quá trình thiết kế đồ án chi tiết máy nào thoả mãn nhiều nhất các chỉ tiêu đánh giá
khả năng làm việc? Tại sao?
30. ổ lăn trong hộp giảm tốc đã đợc tính chọn theo chỉ tiêu nào? Tại sao? Nêu các biện pháp
xử lý khi kiểm nghiệm ổ mà không đủ khả năng tải động(C
đ
>C
b
).
31. Nêu cơ sở chọn sơ đồ bố trí ổ? Phân tích u, nhợc điểm của sơ đồ bố trí ổ đã chọn.
32. Trình bày cách kiểm tra và điều chỉnh vị trí ăn khớp của cặp bánh răng côn và bộ truyền
trục vít bánh vít?
33. Trình bày cách điều chỉnh khe hở của ổ khi mòn.
34. Trình bày trình tự tháo lắp các chi tiết của hộp giảm tốc?
35. Nêu công dụng và kết cấu của các chi tiết máy: Chốt định vị, vòng định vị, vít tách, que
thăm dầu, vòng chắn dầu, căn điều chỉnh ổ , cửa thăm.
36. Nêu cơ sở chọn chế độ lắp cho các chi tiết máy nh bánh răng, ổ, bạc chắn dầu, nắp ổ, cốc
lót trong hộp giảm tốc? Vẽ biểu diễn định tính vị trí các trờng dung sai của mối lắp đó.
37. Nêu các ghi các yêu cầu kĩ thuật trên bản vẽ chế tạo? 38. Nêu cách xác định chiều quay

của các chi tiết trong hệ thống dẫn động? Nếu cho các chi tiết làm việc theo chiều quay ngợc
lại có đợc không? Tại sao?
39. Trình bày đặc tính thay đổi ứng suất trong các chi tiết máy nh: bánh răng, trục, ổ? Vẽ đồ
thị biểu diễn đặc tính thay đổi các ứng suất đó?
13
40. Tiết diện nguy hiểm của trục trong bớc tính gần đúng và chính xác có trùng nhau không?
Nêu các biện pháp xử lý khi kiểm tra hệ số an toàn không thoả mãn?
Trong bộ truyền xích tại sao ngời ta thờng chọn Z lẻ và X chẵn.
Tại sao phải kiểm nghiệm góc ôm trên bán đai nhỏ? Hãy nêu điều kiện kiểm tra? điều kiện
đó nh thế nào? Các biện pháp xử lý nếu điều kiện đó không thoả mãn.
14

×