Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.46 KB, 2 trang )
CÁC HÌNH THỨC SO SÁNH TÍNH TỪ
TRONG TIẾNG ANH
CÁC CẤU TRÚC ĐẶC BIỆT
MORE adj THAN adj
She is more brave than wise. (Cô ấy dung cảm hơn là không ngoan)
MORE n THAN n
It is more a cat than a tiger. (Nó là một con mèo hơn là một con hổ)
NOT SO MUCH….AS …( Chỗ trống có thể là danh từ, động từ, tính từ hay mệnh
đề )
NOT SO MUCH + adj +AS
They’re not so much friends as lovers. (= They’re more lovers than friends.) = Họ
là tình nhân hơn là bạn bè.
NOT SO MUCH + N + AS
I do not feel so much angry as sad. (=I feel more sad than angry. )
NOT SO MUCH + V + AS
I don’t so much dislike him as hate him! (Tôi ghét anh ta hơn là không thích anh
ta)
Phân biệt: A is no bigger than B. (= A is as small as B.)
A is not bigger than B. (= A is as small as/ smaller than B.)
NO MORE …A…THAN… B…(=B là không có cái đó tuyệt đối rồi, và A được ví
như B)
A whale is no more a fish than a horse is. (Cá voi chả thể nào là cá được như
ngựa chả thể nào là cá vậy)
Cấu trúc này được áp dụng khi vế 2 được mặc nhiên hiểu là không đúng sự thật
quá rõ, và vế 1 dược so sánh bằng như thế)
Xem thêm ví dụ:
A -I think he is intelligent. (Tôi nghĩ anh ta thông minh)
B – What are you thinking about? He is no more intelligent than the Đau’s
wife.(Bạn nghĩ sao vậy? Anh ta thông minh cỡ “vợ thằng Đậu” thì có.
NO LESS…A THAN….B…(Nghĩa giống no more than nhưng không có phủ