Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

báo cáo quy trình công nghệ sản xuất đường mía

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (990.89 KB, 14 trang )

Công ngh sn xut đưng ma GVHD: ThS. Hong Minh Nam
ĐỀ TÀI
Quy trình công nghệ sản
xuất đường
Giáo viên hướng dẫn : Ths Hoàng Minh Nam
Sinh viên thực hiện :
Trang 1
Công ngh sn xut đưng ma GVHD: ThS. Hong Minh Nam
Trang 2
Công ngh sn xut đưng ma GVHD: ThS. Hong Minh Nam
Tri thức l tiền đề để phát triển khoa học kỹ thuật công ngh v các lãnh vực kinh tế.
Trong kế hoạch công nghip hóa, hin đại hóa nông thôn thì công nghip ma đưng l một
chương trình quan trọng phát triển kinh tế nông thôn.
Cùng với sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật thì đi sống của con ngưi
cũng ngy cng được ci thin v nâng cao, kéo theo đó sự tăng lên về nhu cầu sử dụng
đưng ma, các sn phẩm từ đưng ma. Tuy nhiên phần đông ngưi tiêu dùng hin nay
thưng rt t các thông tin về cách sn xut đưng, cũng như những hướng dẫn về cách lm
sao có thể chọn một sn phẩm đưng tốt, an ton.
Với bi tiểu luận ny, tôi mong rằng sẽ mang lại cho ngưi tiêu dùng những kiến thức
cơ bn nht của các công đoạn trong quá trình sn xut đưng, cũng như một vi lưu ý đối
với ngưi tiêu dùng khi lựa chọn các sn phẩm đưng ma.
Trang 3
Công ngh sn xut đưng ma GVHD: ThS. Hong Minh Nam
Chương 1. Tổng quan về nghành mía đường việt nam
Ma đưng ở Vit Nam đã có từ xa xưa, nhưng ngnh công nghip ma đưng mới
được bắt đầu từ thế kỷ thứ XX.
Đến năm 1994, c nước mới có 9 nh máy đưng ma, với tổng công sut gần 11.000 tn ma
ngy v 2 nh máy đưng tinh luyn công sut nhỏ, thiết bị v công ngh lạc hậu. Hng năm
phi nhập khẩu từ 300.000 đến 500.000 tn đưng.
Năm 1995 . Ở Những vùng nguyên liu tập trung lớn, xây dựng các nh máy có thiết
bị công ngh tiến tiến hin đại, kể c liên doanh với nước ngoi, sn lượng đưng năm 2000


đạt khong một triu tn
Sau 5 năm (1995-2000) đã có bước tiến đột phát. Đầu tư mở rộng công sut 9 nh máy
cũ, xây dựng mới 33 nh máy, tổng số nh máy đưng của c nước l 44, tổng công sut l
81.500 tn (so với năm 1994 tăng thêm 33 nh máy v trên 760.000 tn công sut), năm
2000 đã đạt mục tiêu 1 triu tn đưng. Miền Nam: 14 nh máy, Miền Trung v Tây
Nguyên: 15 nh máy, v miền Bắc: 13 nh máy.
Tóm lại, hơn một thập kỷ qua (1995-2006) tuy thi gian chưa nhiều, được sự hỗ trợ v
bằng sự tác động có hiu qu bởi các chnh sách của Chnh phủ, ngnh ma đưng non trẻ
của Vit Nam đã đóng góp một phần vo sự tăng trưởng nền kinh tế quốc dân, v phần quan
trọng hơn l góp phần lớn về mặt xã hội, gii quyết vic lm ổn định hng triu nông dân
trồng ma v hơn 2 vạn công nhân ổn định lm vic trong các nh máy, có đi sống vật cht
tinh thần ổn định ngy một ci thin, góp phần chuyển dịch cơ cu kinh tế tạo nên các vùng
sn xut hng hoá lớn, bộ mặt nông thôn các vùng ma được đổi mới…
Theo Quy hoạch phát triển ma đưng năm 2010, định hướng năm 2020, chỉ tiêu về
din tch ma l 300.000ha, năng sut đạt 65 tn/ha, sn lượng ma đạt 19,5 triu tn, sn
lượng đưng sn xut đạt 1,5 triu tn/năm.
Nhưng đến nay, chỉ có tổng công sut nh máy đạt 105.750 tn ma/ngy, vượt 0,7% so với
kế hoạch, tt c các chỉ tiêu còn lại đều không đạt. Dự kiến, tổng lượng đưng sn xut niên
vụ 2009-2010 chỉ đạt khong 984.000 tn, gim so với niên vụ trước 5.000 tn. Nếu mức tiêu
thụ đưng năm nay như năm 2009, lượng đưng hin có dự kiến sẽ thiếu khong 300.000
tn.
Để gii quyết tình trạng thiếu hụt đưng trong năm 2010, Chnh phủ đã đồng ý nâng
tổng mức hạn ngạch nhập khẩu đưng năm nay lên 200.000 tn như đề nghị của Bộ Công
Thương v Bộ NN&PTNT.
Trang 4
Công ngh sn xut đưng ma GVHD: ThS. Hong Minh Nam
Chương 2. Quy trình công nghệ sản xuất đường
2.1. Nguyên liệu mía
2.1.1. Phân loại
Cây ma thuộc họ ho tho, giống sacarum, được chia lm 3 nhóm chnh

 Nhóm Sacarum officinarum: l giống thưng gặp v bao gồm phần lớn các chủng
đang trồng phổ biến trên thế giới
 Nhóm Sacarum violaceum: Lá mu tm, cây ngắn cứng v không trổ c
 Nhóm Sacarum simense: Cây nhỏ cứng, thân mu vng nâu nhạt, trồng từ lâu ở
Trung Quốc.
Do ma l cây công nghip v chnh theo mùa vụ nên công ngh sn xut đưng
saccharose từ ma được chia lm hai nhánh l “Sn xut đưng thô v Tinh luyn đưng”.
Khi ma chn, các nh máy tập trung chủ yếu vo ép ma, lọc sơ bộ v kết tinh để thu
được đưng thô. Ngoi các vụ ma, các nh máy sẽ hòa tan đưng thô, tinh lọc để sn xut
đưng tinh luyn.
2.1.2. Thu hoạch và bảo quản mía
Du hiu ma chn, ma chn l lúc hm lượng đưng saccharose trong ma đạt tối đa
v l ượng đưng khử còn lại t nht. Thu hoạch ma tốt nht l khi ma đạt độ chn kỹ thuật,
có hm lượng đưng phần gốc v phần ngọn tương đương nhau.
Sau thu hoạch ma hm lượng đưng saccharose gim nhanh, do đó mái cần được vận
chuyển về nh máy v ép cng sớm cng tốt.
Để gim suy thoái ma ngưi ta nên đốn ma khi tri mát v cho ma ng về một pha
sao cho ngọn của hng đốn sau phủ lên gốc của ma đốn trước để không bị phơi nắng. Khi
chuyên chở ly lá ma phủ lên lớp ma, nếu tri nắng gắt thì tưới nước lên ma.
Trang 5
Công ngh sn xut đưng ma GVHD: ThS. Hong Minh Nam
2.2. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuât đường saccharose từ mía
Trang 6
Ma cây
Nước siêu
nhit
Than hoạt
tnh
Anion
Đưng

thô
Xử lý cơ học
Kiềm hóa
Gia nhit
Cô đặc
Lắng
Ép ma
Kết tinh
Sy đưng
Rửa đưng
Ly tâm
Ly tâm
Hòa đưng
Trung hòa
Lắng
Cô đặc
Tẩy mu
Trao đổi ION
Lọc
Sy đưng
Ly tâm
Kết tinh
Lọc
Ca(OH)
2

bùn

ma
Đưng tinh

luyn
Đưng
thô
Mật
rỉ
Lọc bùn
Mật
rửa
Mật
nguyên
Công ngh sn xut đưng ma GVHD: ThS. Hong Minh Nam
2.3. Thuyết minh quy trình
2.3.1. Trích nước mía
 Mục đích
Nhằm ly kit lượng đưng trong cây ma. Chỉ tiêu quan trọng của công đoạn ny l
năng sut trch v hiu sut trch.
Năng sut trch l số tn ma ép được trong một đơn vị thi gian với hiu sut nht
định.
 Tiến hành trích nước mía
Có 2 phương pháp ly nước ma:
 Phương pháp ép( thực cht l ép có kết hợp với thẩm thu nước).
 Phương pháp khuếch tán( thực cht l khuếch tán kết hợp ép).
• Phương pháp khuếch tán
Có hai h khuếch tán đưng chủ yếu l khuếch tán ma v khuế tán bã.
Khuếch tán ma : ma được xử lý sơ bộ, sau đó ton bộ lượng ma đi vo thiết bị
khuếch tán.
Khuếch tán bã : ma sau khi xử lý được qua máy ép để ly 60 – 70% đưng trong ma,
phần còn lại trong bã đi vo thiết bị khuếch tán. Nh đó, thi gian khuếch tán được rút ngắn,
tăng hiu sut trch v hạn chế sự chuyển hóa đưng saccharose.
• Phương pháp ép

Ép khô: ép ma không cho nước vo (không thẩm thu), sn phẩm thu được l nước
ma nguyên. Phương pháp ny hiu sut ly đưng thp, đạt từ 92 – 95%, nhưng thuận lợi
cho quá trình bốc hơi. Nó chỉ áp dụng ở các xe nước ma, lò ma thủ công, hoặc trong nh
máy nhưng vo đầu vụ sn xut v những lúc muốn kiểm tra máy ép.
Ép ướt: ép ma có cho nước sạch thẩm thu vo bã. Gồm 3 phương pháp nhỏ :
Ép thẩm thu đơn: có cho nước thẩm thu vo bã nhưng không cho nước ma loãng
hon lưu về gin ép.
Ép thẩm thu kép: có cho nước thẩm thu v có hon lưu nước ma loãng về gin ép
theo nguyên tắc thẩm thu kép theo nguyên tắc : nước ma loãng đưa về bã còn t đưng,
nước ma đặc hơn đưa về bã còn nhiều đưng hơn.
Ép thẩm thu kết hợp : phương pháp ny áp dụng ở các nh máy có số bộ máy ép từ 5
bộ trở lên, dùng cho các nh máy muốn nâng công sut ép. Sử dụng thẩm thu bằng hai vòng
thẩm thu kép.
2. 3.2. Làm sạch nước mía
 Mục đích
Nước ma sau khi được trch ra khỏi cây ma có tnh acid với pH = 4,0 – 5,5 v chứa
nhiều tạp cht không đưng khác. Các tạp cht trong nước ma hỗn hợp có thể chia thnh ba
nhóm( các tạp cht thô không hòa tan tồn tại dạng huyền phù lm nước ma đục, các cht
mu như carotene, antoxian, clorofil…lm sẫm mu nước ma v các cht không đưng hòa
tan).
Trang 7
E =
Lượng đưng trch được
Lượng đưng trong ma
=
Lượng nước ma trch được * Pol
nước ma
Lượng ma đem trch * Pol
nước ma
Công ngh sn xut đưng ma GVHD: ThS. Hong Minh Nam

Trung hòa nước ma hỗn hợp v loại bỏ tối đa các cht không đưng nhằm tăng thu hồi
đưng saccharose v tăng cht lượng thnh phẩm.
 Các phương pháp làm sạch nước mía
 Phương pháp vôi
Phương pháp vôi sử dụng để sn xut đưng phèn, đưng cát vng. Sn phẩm thu được
qua lm sạch nước ma dưới tác dụng của nhit v vôi.
Phương pháp vôi chia thnh 3 dạng sau :
Vôi hóa lạnh ( Vôi – Nhit)
Vôi hóa nóng ( Nhit – Vôi)
Vôi hóa phân đoạn
• Vôi hóa lạnh
Phương pháp ny cho sữa vôi vo nước ma, nâng pH nước ma từ (5,0 - 5,5) lên (7,0 –
7,2) rồi mới gia nhit lên 105
0
C nhằm gim sự chuyển hóa đưng. Lượng vôi cho vo
khong 0,5 – 0,9 kg cho mỗi tn ma.
• Vôi hóa nóng
Nước ma hỗn hợp (pH = 5,0 - 5,5) gia nhit lên 105
0
C rồi mới cho sữa vôi vo nâng
pH lên (7,0 – 7,2) để kết tủa.
Đối với phương pháp vôi – nhit đưng saccharose t bị chuyển hóa do nước ma được
trung hòa trước khi xử lý nhit, tuy nhiên lượng kết tủa v keo tụ t. Ngược lại, ở phương
pháp nhit – vôi, lượng keo tụ, kết tủa thu được nhiều nhưng nước ma bị gia nhit trong
điều kin pH thp nên đưng saccharose bị chuyển hóa nhiều hơn.
• Vôi hóa phân đoạn (vôi – nhiệt – vôi – nhiệt)
Phương pháp ny, pH v nhit độ nước ma nâng lên từ từ, xen kẽ nhau.
Công đoạn gia vôi 1 nâng pH nước ma lên (6,0 – 6,5) nhằm gim sự chuyển hóa
đưng do pH thp trước công đoạn gia nhit 1. Đồng thi gia vôi sơ bộ tạo nhiều ion Ca
2+

.
Gia nhit 1: nâng nhit độ dung dịch lên 90 – 100
0
C để tăng tốc độ phn ứng keo tụ,
kết tủa. Ngay sau đó, gia vôi lần 2 nâng pH dung dịch lên 7,2 – 7,5; ở pH ny xy ra hng
loạt phn ứng keo tụ kết tủa v keo tụ.
Gia nhit 2 : nâng nhit độ dung dịch lên 103 – 105
0
C để tiếp tục tạo kết tủa v gim độ
nhớt dung dịch, tăng tốc độ lắng.
Phương pháp phân đoạn tuy phức tạp hơn nhưng có nhiều ưu điểm như : tiết kim được
lượng vôi sử dụng, gim được tổn tht đưng saccharose, độ tinh khiết nước ma cao, hiu
sut lm sạch tốt.
 Phương pháp sunfit hóa
Phương pháp sunfit hóa thưng sử dụng SO
2
xông vo nước ma kết hợp với vôi hóa để
lm sạch. Có thể chia lm 2 dạng sau :
• Phương pháp sunfit hóa acid
Nước ma hỗn hợp được gia vôi sơ bộ đến pH = (6,2 – 6,6) v nhit độ 50 – 60
0
C. Sau
đó, SO
2
được xông vo để gim pH xuống 3,4 – 4,0 đi qua pH đại din nên có nhiều keo
ngưng kết. Đồng thi, SO
2
phn ứng với Ca
2+
tạo ra muối CaSO

3
. Thi gian xông SO
2
rt
ngắn, vì ngay sau tạo kết tủa sữa vôi được cho vo một mặt tạo thêm muối CaSO
3
, đồng thi
trung hòa dịch đưng, tránh sự chuyển hóa đưng trong điều kin nhit độ cao v pH thp.
Đây l phương pháp phổ biến sn xut đưng knh trắng, đưng thu được có cht
lượng cao. Tuy nhiên, đưng bị chuyển hóa nhiều do pH thp nên thu hồi thp.
Trang 8
Công ngh sn xut đưng ma GVHD: ThS. Hong Minh Nam
• Sunfit hóa kiềm nhẹ
Nước ma hỗn hợp được gia nhit lên 70 – 75
0
C, v thêm sữa vôi vo nâng pH dung
dịch lên 8 – 8,3 để tạo nhiều nhân Ca
2+
. Sau đó tiến hnh xông SO
2
lm gim pH đến 6,0 –
6,5. Trong điều kin nhit độ cao v nhân Ca
2+
đã hình thnh trước, phn ứng tạo kết tủa
CaSO
3
xy ra nhanh v mạnh mẽ.
Nước ma sau khi xông SO
2
sẽ được trung hòa bằng sữa vôi, nhằm tạo thêm keo ngưng

kết v thêm kết tủa CaSO
3.
.
Sn phẩm lm sạch bằng phương pháp sunfit hóa kiềm nhẹ yêu cầu cht lượng nguyên
liu cao hơn so với phương pháp acid. Tuy nhiên, đưng t bị chuyển hóa nên thu hồi cao.
 Phương pháp carbonat hóa
• Mục đích
Tách loại các cht kết tủa v các keo ngưng tụ phân tán lơ lửng sinh ra trong giai đoạn
tạo tủa.
Cuối quá trình ny, khong 80 – 85 % nước ma trong được ly ra v 15 – 20 % nước
bùn được đưa vo thiết bị lọc.
• Nguyên tắc
Dựa vo độ chênh lch khối lượng riêng của các hạt kết tủa để phân lớp. Vận tốc lắng
hay nổi của các cht kết tủa phụ thuộc vo độ nhớt, kch thước của tủa v độ chênh lch khối
lượng riêng giữa tủa v dung dịch nước ma hỗn hợp. Nước ma hỗn hợp được gia nhit vôi
sơ bộ nâng pH lên (6,2 – 6,6) nhằm gim chuyển hóa đưng v tạo kết tủa một số keo hữu
cơ. Sau đó nước ma được gia nhit lần 1 nâng nhit độ lên 50 – 55
0
C v bổ sung Ca(OH)
2
,
CO
2
nâng pH lên pH đại din 10,5 tạo kết tủa. Sau đó dung dịch được trung hòa bằng P
2
O
5
.
P
2

O
5
ngoi tác dụng trung hòa nước ma, nó còn tạo kết tủa Ca
3
(PO
4
)
2
có kh năng tẩy mu
rt mạnh. Do đó, đưng được lm sạch lm sạch bằng phương pháp carbonat hóa rt trắng.
• Thiết bị
Bn lóng : có cu tạo hình hộp chữ nhật, đáy nghiêng một góc 30
0
, được gia nhit thông qua
vách truyền nhit. Phương pháp hoạt động của bn lóng như sau : thổi không kh vo đưng
ống dẫn dung dịch đưng đến bể lóng, tạo áp sut cao hơn áp sut kh quyển. Khi ra khỏi
đưng ống, dưới tác dụng của áp sut sẽ tạo thnh các bọt kh nhỏ li ti phân tán đều trong
dung dịch. Các bọt kh ny sẽ hp phụ trên bề mặt các kết tủa v kéo theo kết tủa nổi lên trên
v được gạt ra ngoi. Phần kết tủa có trọng lượng riêng nặng hơn sẽ chìm xuống đáy bn
lóng, sau đó được đưa qua máy lọc bùn.
Các thiết bi lắng đều có dạng thân hình trụ có nhiều ngăn v đáy hình nón. Nước ma sau khi
được kết tủa v trung hòa sẽ được gia nhit v đưa đến các thiết bị lắng. Nước ma được cho
vo từ đỉnh thiết bị theo ống trung tâm phân phối vo các ngăn lắng. Nước ma trong thu hồi,
phần nước bùn sẽ được đưa qua thiết bị lọc bùn.
2.3.3. Lọc bùn
Nhằm mục đch tận thu lượng đưng sót trong bùn. Thông thưng ngưi ta thưng sử
dụng thiết bị lọc khung bn hoặc thiết bị lọc chân không thùng quay.
2.3.4. Tẩy màu
 Mục đch
tẩy mu nhằm mục đch hon thin, loại bỏ các cht mu trong dung dịch, nhằm chuẩn

bị để dung dịch nước đưng được trong suốt v quá trình kết tinh diễn ra dễ dng hơn.
Trang 9
Công ngh sn xut đưng ma GVHD: ThS. Hong Minh Nam
 Phương pháp thực hiện
Tẩy mu bằng phương pháp hóa lý : nước đưng được bổ sung than hoạt tnh. Than sẽ hp
phụ các cht mu phân tán trong dung dịch ở dạng keo.
Tẩy mu bằng phương pháp hóa học : dựa vo kh năng ony hóa các cht mu của kh SO
2
,
ngưi ta sục kh SO
2
vo nước ma sau cô đặc, các gốc mang mu sẽ bị oxy hóa lm cho
nước ma mt mu.
2.3.5. Bốc hơi nước mía
 Mục đích
Bốc hơi nước ma có nồng độ từ 13 – 15
0
Bx đến nồng độ 60 – 65
0
Bx – nồng độ thch
hợp để chuẩn bị cho quá trình kết tinh đưng.
 Các biến đổi của nguyên liệu
Nồng độ dung dịch tăng do sự bốc hơi nước, saccharose bị caramel hóa gây sẫm mu
nước đưng.
Ở nhit độ cao, saccharose dễ bị chuyển hóa thnh đưng glucose v fructose. Các
đưng khử ny lại bị phân hủy thnh các cht mu v acid hữu cơ.Quá trình ny diễn ra
nhanh hơn nếu dung dịch đưng có tnh acid.
Một số cht không đưng trong quá trình cô đặc bị thủy phân tạo thnh acid.
Sự tạo cặn trong thiết bị do một phần khoáng chưa được loại bỏ
 Phương pháp thực hiện

Quá trình cô đặc được thực hin ngay sau quá trình lắng lọc. Do nồng độ đưng trước
v sau quá trình cô đặc khác nhau nhiều nên để gim bớt sự biến đổi của đưng v tiết kim
năng lượng, cần sử dụng thiết bị cô đặc nhiều nồi liên tiếp nhau. Hơi thứ (hơi nước do nước
ma bốc lên) của nồi trước sẽ được tận thu lm hơi đốt của nồi sau.
Trong quá trình cô đặc, nhit độ sôi của dung dịch đưng thay đổi theo áp sut, nồng
độ đưng saccharose v tinh độ của nước ma hỗn hợp. Ngoi ra, trong các nh máy công
nghip, cần lưu ý đến tổn tht áp sut do áp sut thủy tĩnh gây ra bởi chiều cao cột nước.
Điều ny dẫn đến sự chênh lch về điểm sôi giữa bề mặt v đáy cột nước. Do đó, cần duy trì
ổn định chiều cao dung dịch đưng trong thiết bị. Tổn tht nhit do đưng ống cũng l một
vn đề cần lưu ý khi tnh toán lượng cho quá trình cô đặc. Thông thưng ly tổn tht nhit
của nồi trước qua nồi sau l 1 – 1,5
0
C.
Điều kin cần thiết để truyền nhit ở các hiu l có sự chênh lch nhit độ giữa hơi đốt
v dung dịch đưng. Tức l có sự chênh lch áp sut giữa hơi đốt v hơi thứ trong các hiu.
Thông thưng, các nh máy đưng ở nước ta sử dụng thiết bị cô đặc bốn hiu cùng chiều để
bốc hơi. Thêm nữa, để đm bo nồi cuối vẫn bốc hơi, trong công nghip ngưi ta thưng sử
dụng h nồi bốc hơi áp lực – chân không. Áp sut trong nồi cô đặc gim dần từ hiu đầu có
áp sut cao đến hiu cuối có độ chân không đến 580 – 650 mmHg. Do dó, nhit độ trong các
nồi gim dần từ 120
0
C xuống 65
0
C.
2.3.6. Kết tinh đường
 Khái niệm kết tinh
L quá trình tách cht rắn ho tan trong dung dịch dựa trên sự chuyển đổi trạng thái của
cht tan từ ho tan sang quá bão ho.
Trang 10
Công ngh sn xut đưng ma GVHD: ThS. Hong Minh Nam

 Nguyên lý kết tinh
 Nguyên lý I
giữ nguyên nhit độ, tăng dần nồng độ thì xy ra sự kết tinh sự cô đặc hoặc l sự kết tinh
nóng nu đưng).
 Nguyên lý II
Giữ nguyên nồng độ, hạ dần nhit độ thì cũng xẩy ra sự kết tinh (lm nguội hoặc kết tinh
lạnh hoặc bồi tinh ).
 Diễn biến quá trình kết tinh đường: 2 giai đoạn
 Giai đoạn 1: Hình thnh nhân tinh thể
Các tinh thể đưng khuếch tán trong dung dịch sẽ tập hợp lại v phân bố lên mạng tinh
thề. Giai đoạn 1 diễn ra nhanh.
 Giai đoạn 2 : Nhân tinh thể phát triền
Các phân tử đ ưng dang tan trong dung dịch sẽ khuếch tán lên trên bề mặt của nh ân
tinh thể lm cho nhân tinh thể dần dần lớn lên. Giai đoạn 2 diễn ra chậm, tốc độ kết tinh tnh
theo giai đoạn 2.
Trạng thái quá bão ho của đưng Saccharose có thể có thể chia thnh 3 vùng với
những đặc tnh khác nhau:
• Vùng ổn định ( quá bão ho thp α = 1,10 – 1,15 )
Nếu trong dung dịch có sẵn tinh thể thì tinh thể sẽ lớn lên chứ không xut hin tinh thể mới.
• Vùng trung gian ( quá bão ho trung bình α = 1,20 – 1,25 )
Nếu dung dịch có sẵn tinh thể thì tinh thể sẽ lớn lên đồng thi xut hin thêm tinh thể
mới.
Nếu dung dịch chưa có sẵn tinh thể thì có thể kch thch để dung dịch xut hin tinh thể.
Một số cách kch thch : tác động cơ học, hạ nhit độ đột ngột, tác động sóng siêu âm hoặc
cho vo dung dịch một t hạt đưng hoặc bt kỳ hạt gì lm nhân tinh thể.
• Vùng biến động ( quá bão ho cao, α ≥ 1,3 )
Tại vùng ny tinh thể tự nhiên xut hin liên tục đồng thi lớn lên nhưng rt chậm.
 Động học của quá trình kết tinh
Một hạt đưng bao gi cũng có một lớp phim mỏng bao quanh có bề dy d - nồng độ c,
bên ngoi lớp phim đó l dung dịch đưng đang cô đặc có nồng độ quá bão ho C > c. Trong

quá trình kết tinh thì các phân tử đưng sẽ khuếch tán lên bề mặt tinh thể có sẵn lm cho nó
lớn lên khi no còn sự chênh lch nồng độ. Sự chênh lch nồng độ ( C – c ) – gradient nồng
độ.
 Tốc độ kết tinh:
+ Định nghĩa: Tốc độ kết tinh l số gam đưng kết tinh lên 1m
2
bề
mặt tinh thể trong thi gian 1 phút.
S = K . F . T
+ Sự kết tinh chnh l sự khuếch tán nên tuân theo định luật Fich:
( C – c ) T
K = k
1
.

2.3.7. Phương pháp nấu đường
 Phương pháp nấu gián đoạn ( nấu từng mẻ )
Gồm 4 giai đoạn :
Trang 11
Công ngh sn xut đưng ma GVHD: ThS. Hong Minh Nam
 Giai đoạn 1: Cô đặc đầu
Cho nguyên liu siro hoặc mật vo thiết bị kết tinh rồi cô đặc lên đến nồng độ quá bão
ho mong muốn.
Chú ý :
Nguyên liu còn loãng nên phi tận dụng kh năng của thiết bị để mau chóng đưa dung
dịch lên độ quá bão ho.
Không được rút hết nguyên liu trong thùng chứa vì lớp đáy có cặn v có thể rút không
kh vo nồi lm siro trong nồi bùng lên dẫn đến hin tượng chạy đưng ra tháp ngưng tụ, bốc
giọt lên cho ngăn giọt.
 Giai đoạn 2: Khởi tinh ( Bắt đầu tạo ra nhân tinh thể )

Có 3 phương pháp khởi tinh:
• Phương pháp tự nhiên
Cô đặc đầu sirô đến độ quá bão ho cao (vùng biến động ) tinh thể xut hin hng loạt. Rút
mẫu để xem thy đủ số hạt thì cố định số hạt lại bằng cách cho thêm nước nóng vo đề hạ độ
quá bão ho đưa dung dịch về vùng ổn định.
• Phương pháp kch thch
Cô đặc đầu đến vùng trung gian α = 1,20 – 1,25) rồi kch thch dung dịch sinh hạt bằng
cách
Hạ nhit độ đột ngột bằng cách cho nước lạnh vo dung dịch đưng đang sôi.
Cho một t đưng hạt thì hng loạt tinh thể sẽ xut hin v rút mẫu ra xem nếu đủ số
lượng hạt thì tiến hnh cố định tinh thể bằng cách đưa vo vùng ổn định. Nếu không sẽ sinh
ra các tinh thể có kch thước bé hơn (nguỵ tinh, hạt dại, bụi đưng ).
Phương pháp tinh chủng:
 Có 3 cách tiến hnh
-Bỏ bột đưng : Cô đặc đầu đến vùng ổn định rồi bỏ vo đy 1 lượng bột đưng định
sẵn, rồi nuôi hạt đưng lớn lên. Số hạt đưng sau cùng chnh l số hạt bột đưng ban đầu,
nếu giữ vững độ quá bão ho của dung dịch.
-Phân cắt : Nu hẳn một mẻ đưng non có hạt nhỏ rồi cắt ra hai hoặc ba phần để nu lên
2 đ ến 3 mẻ đưng non mới có hạt lớn hơn.
-Đưng hồ ( Magma ) : l đưng cát trộn với sirô ( mật ) có nồng độ 92
0
Bx. Dùng
Magma của đưng cp thp để nu thnh đưng non cp cao hơn.
 Giai đoạn 3 : Nuôi tinh
Dùng nguyên liu để nuôi tinh thể lớn lên, vừa mở hơi cô đặc dung dịch đưng non, vừa
cho nguyên liu vo. Chú ý giữ vững độ quá bão ho để tránh sự tan hạt. Nếu độ quá bão ho
gim nhanh dẫn đến sự tan hạt hoặc nếu độ quá bão ho tăng nhanh quá sẽ sinh ra nguỵ tinh.
 Giai đoạn 4
Sau khi tinh thể lớn đủ kch thước, đã đạt yêu cầu ngưi ta tiến hnh cô đặc cuối,
ngưng cho nguyên liu nhưng vẫn tiếp tục mở hơi cô đặc để độ quá bão ho tăng dần từ từ v

gim hơi từ từ để tránh độ quá bão ho tăng đột ngột sinh nguỵ tinh. Cô đặc lên 90- 98
0
Bx
thì kết thúc quá trình kết tinh bằng cách đóng hẳn hơi lại.
Chú ý : Không để độ quá bão ho tăng đột ngột, có thể cho thêm một t nước vo để rửa lớp
phim mặt.
Trang 12
Công ngh sn xut đưng ma GVHD: ThS. Hong Minh Nam
 Phương pháp nấu liên tục
Thực cht l các giai đoạn nu đưng được tiến hnh cùng lúc trong thiết bị nu
liên tục thưng l nồi đưng nằm ngang được chia ra lm nhiều ngăn, nhiều buồng.
Thông thưng một nồi nu đưng liên tục gồm 5 buồng v 13 ngăn. Nguyên liu
vo liên tục, sn phẩm ra liên tục thưng khởi tinh bằng phương pháp bỏ bột đưng hoặc
đưng hồ.
2.3.8. Ly tâm
 Mục đích
Quá trình ly tâm nhằm tách tinh thể đưng ra khỏi mật bằng lực ly tâm.
 Phương pháp thực hiện
Máy ly tâm sinh lực ly tâm lm cho mật văng ra qua lưới ly tâm bên thnh máy, còn
đưng cát hạt to không lọt qua lưới nằm lại. Kh năng tách mẩt phụ thuột vo loại “ đưng
non “ v tnh năng máy ly tâm.
Quá trình ly tâm được chia thnh hai giai đoạn. Giai đoan đầu, khi “ đưng non” đã
được phân phối đều trong thùng thì tăng dần tốc độ máy lên cực đại. Nh lực ly tâm phần
lớn mật được tách ra gọi l mật nguyên. Thi gian tách mật phụ thuộc vo bề dy lớp “
đưng non” v độ nhớt của “ đưng non”. Ở giai đoạn 2, khi thy mật rỉ thoát ra ngoi quá
t v thy “ đưng non”, còn dnh nhiều mật, cần dùng nước hay hơi để rửa đưng. Lượng
nước được tách ra lúc ny gọi l mật loãng. Sauk hi rửa xong đóng van hơi lại, hãm máy v
x đưng. Thiết bị ly tâm có hai loại thông dụng l dạng gián tiếp v dạng liên tục.
2.3.9. Sấy đường
 Mục đích

Sy đưng nhằm tách lớp nước trên bề mặt hạt đưng, tăng thi gian bo quan v tạo
độ bóng sáng cho thnh phẩm.
 Thiết bị và thông số công nghệ
Đưng cát sau khi ly tâm, nếu có rửa nước thì độ ẩm khong 1,7 – 2.0 %. Trưng hợp dùng
hơi nóng để rửa thì độ ẩm khong 0.7 – 1%. Cần phi có quá trình sy để gim độ ẩm của
đưng. Có 3 dạng máy sy đưng thưng được sử dụng l máy sy dạng thùng quay, sy
tầng sôi, v tháp sy mâm. Độ ẩm cuối của đưng thnh phẩm l 0.1 – 0.2%. Nhit độ sy
đưng cng thp thì cht lượng đưng cng cao nhưng thi gian sy cng di. Tùy nh máy
m nhit độ có thể biến đổi từ 70-100
0
C.
Sau khi sy, đưng sẽ được lm nguội, rây v bao gói để thnh đưng thnh phẩm.
2.3.10. Vận chuyển và bảo quản đường
Sau khi sy v lm nguội, đưng sau khi đạt các ch tiêu cám quan, hóa lý( TCVN-
Do ủy ban khoa học và kỹ thuật nhà nước ban hành theo quyết định số 43/ QĐ ngày 11-02-
1987) sẽ được vận chuyển bằng h thống băng ti sang các sng phân loại rồi đến các
phễu chứa đưng. Sau đó đóng bao 50 kg trên máy đóng bao, hay cũng có thể được đóng
gói vo các bịch 0.5 kg, 1 kg… sn phẩm sau đóng gói sẽ được chở vo kho trước khi
cung cp ra thị trưng. Cũng như các loại thực phẩm bo qun dạng bao bì, các bao đưng
được xếp thnh từng dãy trong kho, có thể xếp cao 4-5mét. Kho khô ráo độ ẩm không kh
60% thì tốt. Tưng v nền kho lót nguyên liu cách ẩm, có k xếp bao đưng.
2.4. Khuyến cáo người tiêu dùng
Với sự phát triển không ngừng của khoa học công ngh, thì các sn phẩm mới cũng
Trang 13
Công ngh sn xut đưng ma GVHD: ThS. Hong Minh Nam
không ngừng xut hin trên thị trưng. Tuy nhiên bên cạnh những sn phẩm tốt, an ton thì
cũng không t những sn phẩm lm nhái, lm gi kém cht lượng, lúc ny đòi hỏi ngưi tiêu
dùng phi có một chút kiến thức để chọn được sn phẩm tốt, đm bo cho sức khỏe của mình
v gia đình.
Dưới đây l một vi khuyến cáo cho ngưi tiêu dùng khi lựa chọn các sn phẩm

đưng.
Chọn những sn phẩm có thương hiu, nguồn gốc.
Chọn những sn phẩm bao bì ghiđầy đủ thông tin( đơn vị sn xut, địa chỉ, ngy sn
xut, hạn sử dụng, chỉ tiêu cht lượng….), các thông tin thì rõ dng, không nhòe nhoẹt, tẩy
xóa.
Chọn những sn phẩm còn nguyên vẹn bao bì, mu sắc, mùi vị đặc trưng cho sn
phẩm, không nhiễm tạp cht, không mùi vị lạ.
 Các chỉ tiêu đặc trưng của một số sn phẩm đưng, bạn có thể xem trong phần
phụ lục của bi tiểu luận ny.
Chương 3. Kết luận

Đưng l một thức ăn rt quan trọng cho sự sống của con ngưi cũng như tinh
bột, prôtit,
cht béo, muối vô cơ, đưng l sn phẩm dinh dưỡng chủ yếu cần thiết cho cơ thể
con ngưi.
 Chúng ta đều biết năng lượng chủ yếu cần cho cơ thể con ngưi do gluxit cung cp.
Đưng l một loại gluxit. Đưng có kh năng biến thnh năng lượng dễ v nhanh chóng,
l tnh ưu vit của đưng so với các thực phẩm khác. Ngoi ra đưng còn có vị ngọt v
ngon.
 Đóng góp lớn đối với ngnh kinh tế quốc dân, ngoi vic dùng lm thức ăn trực
tiếp đưng l một loại thực phẩm có nhiều công dụng như lm bánh kẹo các loại, lm
nước gii khát, uống chè, c phê hoặc lm tăng hương vị của các loại thực phẩm khác như
trong kỹ ngh sn xut đồ hộp hoặc dùng trong y học để chữa bnh.

Ngoi đưng l sn phẩm chnh của công nghip đưng ra còn có những phụ
phẩm quan
trọng phục vụ cho nông nghip v các ngnh công nghip nhẹ khác.
 Bã ma để đốt lò thay dầu, cứ 3 tn bã khô cung cp nhit lượng tương đương
một tn dầu; dùng lm ván ép, lm bột giy, than hoạt tnh hoặc l nguyên liu của công
nghip cht dẻo, sợi tổng hợp.

 Mật rỉ l nguyên liu sn xut cồn rượu hoặc sử dụng lm môi trưng sn xut men
bánh mỳ v các loại men thực phẩm, l nguyên liu sn xut axit axetit, axit citric lm
môi trưng lên men để sn xut bột ngọt
 Còn bã bùn dùng sn xut phân bón cho ma, c phê, cao su đạt hiu qu cao.
 Vì vậy sn xut đưng l một ngnh công nghip thực phẩm rt cần được coi trọng
v phát triển.
Trang 14

×