Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Đề cương ôn tập môn ngoại ngữ THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.71 KB, 22 trang )

Đề cương ôn tập ngoại ngữ THPT
A.Thì của động từ.
I. Thì hiện tại đơn:
- Thường dùng với các từ: always, usually, often, sometimes, every day, every……….
- Cách chia động từ: V(inf )/ Vs/es.

+ Đối với động từ “be”: is, are, am.
+ Đối với động từ thường:
I, you, we, they, Ns + V (inf )…
He, she, it, N + Vs/es
….
- Nếu câu ở thể phủ định và nghi vấn thì trợ động từ là “do/ does”.
II. Thì hiện tại tiếp diễn:
- Thường dùng với các từ: now, at the moment, at present… Thì HTTD còn dùng sau câu
cảm thán look!( nhìn kìa), Be quiet!( giữ trật tự) , Don’t make noise !( đừng ồn ào) ,
Listen !( nghe)
- Cách chia động từ: be ( am, is, are) + V-ing
Ex: At present, she is studying for the exam.
III. Thì quá khứ đơn:
- Thường dùng với các từ: yesterday, ago, last, in + thời gian trong quá khứ.
- Cách chia động từ: V-ed/ Vcột 2.
+ Đối với động từ “be”:
I, he, she, it, N + was….
you, we, they, Ns + were…
+ Đối với động từ thường: V-ed/ Vcột 2.
- Nếu câu ở thể phủ định và nghi vấn thì trợ động từ là “did”.
Lưu ý: Nếu hoạt động xảy ra trong quá khứ nhưng có “ at+ giờ , at this time/ at that time”
thì chia ở QKTD (was / were + V- ing).
Ex: She ……the homework at 7 p.m last night.
A. did B. was doing C. were doing D. is doing
IV. Thì quá khứ tiếp diễn:


- Thường dùng với các từ: when- khi, while- trong khi.
- Cách chia động từ: trong câu có 2 động từ: 1 động từ chia ở quá khứ tiếp diễn, 1 động từ
chia ở quá khứ đơn và ngược lại.
+ Quá khứ tiếp diễn: was/ were + V-ing
+ Quá khứ đơn: V-ed/ V cột 2
Ex1: When I came home last night, my mother was reading a book.
Ex2: We were sleeping when the phone rang.
- Lưu ý: Liền kề sau “ while” động từ luôn chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
Ex: While we were sleeping, the phone rang.
1
V. Thì hiện tại hoàn thành:
- Thường dùng với các từ: since- từ, từ khi, for- khoảng, just -vừa mới , yet -chưa,
already - đã, so far, up to now - cho đến bây giờ , lately, recently- mới đây,gần đây ,

this is the first time- đây là lần đầu tiên / this is the second time….
- Cách chia động từ: have/ has + ( V-ed/V cột 3).
I, you, we, they, Ns + have + ( V-ed/V cột 3).…
He, she, it, N + has +( V-ed/V cột 3).… …
-Lưu ý:+ nếu liền sau “since” là 1 mệnh đề ( mệnh đề là có chủ ngữ và động từ) thì động
từ đó luôn chia ở quá khứ đơn ( V-ed/ V cột 2), động từ trong mệnh đề còn lại chia ở thì
hiện tại hoàn thành ( have/has + V-ed/ V cột 3 ).
Ex: I haven’t met Tom since I left university .
+ “ yet” chỉ dùng ở thể phủ định và nghi vấn, “yet”luôn đứng ở cuối câu.
+Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/has + been + V-ing……
VI. Thì tương lai đơn:
- Thường dùng với các từ: tomorrow ( ngày mai), next( tới,kế tiếp)……
- Cách chia động từ: will /shall/ be going to + V-infinitive.
Ex: He is going to have a party next Sunday
-Lưu ý: + “shall” chỉ dùng với “I, we”.
ta có thể dùng thì tương lai gần khi biết chắc hành động nào đó sẽ xảy ra

S+ be (is/are/am)+ V-ing
Ex: He is coming here tomorrow.
- Thì tương lai hoàn thành : thường dùng với các từ: by + thời gian trong tương lai
Ex: We ………. school by next June.
- A. will finish B. will have finished C. finished D. have finished
VII. Thì quá khứ hoàn thành:
- - Thường dùng với các từ: before( trước), after ( sau), by the time + S + V( qkd)-
vào thời gian)…….
Cách chia động từ: trong câu có 2 động từ: 1 động từ chia ở quá khứ hoàn thành, 1 động từ
chia ở quá khứ đơn và ngược lại.
+ Quá khứ hoàn thành: had + Ved / Vcột 3
+ Quá khứ đơn: V-ed/ V cột 2
Ex1: I went to bed after I had finished the homework.
Ex2: I had finished the homework before I went to bed .
Phần bài tập phần thì của động từ thường không có đáp án nào là : to+ V
B. Câu bị động:
- Thường có từ “ by”( bởi).
- Cách chia động từ:
2
+ Thì hiện tại đơn: be( is, are, am) + Ved / Vcột 3
+ Thì quá khứ đơn: be (was, were) +. Ved / Vcột 3
. + Thì hiện tại tiếp diễn: be( is, are, am) + being + Ved / Vcột 3
+ Thì quá khứ tiếp diễn: be ( was, were) + being + Ved / Vcột 3
+ Thì hiện tại hoàn thành: have/ has + been + Ved / Vcột 3
+ Với động từ khuyết thiếu: can be / could be)/will be + Ved / Vcột 3
- Tóm lại:
+ Câu bị động thường có từ “by”. Sau “by” là danh từ hoặc tân ngữ chứ ko phải là chủ
ngữ. Chủ ngữ là I,You, We, They, He, She , It. Tân ngữ là me, you,us, them,him,her, it
Lưu ý: ko dùng “ by someone, by somebody, by people, by them… ”
+ Động từ trong câu bị động luôn ở dạng PII: V-ed/ V cột 3, trước PII thường có “be”.

+ Câu bị động ko dùng trợ động từ “ do/ does/ did”.
+ Khi muốn nói 1 buổi mít tinh được tổ chức, 1 tổ chức được thành lập , hoặc nếu chủ
ngữ là vật ta thường dùng dạng bị động:
hold-held-held: tổ chức
Ex: The meeting was held on October 1
st
, 2013.
establish/ set up: thiết lập
set- set – set:
Ex: The organization was set up in 1948.
C. Câu so sánh:
I. So sánh bậc ngang:
- Có từ “ as…….as” .
- Tính từ, trạng từ giữ nguyên ko thêm gì.
- Lưu ý: có thể dùng “so… as”nhưng “so… as” chỉ dùng ở thể phủ định.
II. So sánh bậc hơn:
- Có từ “ than”.
- Tính từ ngắn, trạng từ ngắn ta thêm đuôi “er”( ngắn là có 1 âm tiết).
- Tính từ dài, trạng từ dài ta thêm “more” vào đằng trước( dài là có 2 âm tiết trở lên).
III. So sánh bậc nhất:
- Có từ “the”.
- Tính từ ngắn, trạng từ ngắn ta thêm đuôi “est”.
- Tính từ dài, trạng từ dài ta thêm “ most” vào đằng trước.
IV. Lưu ý:
- Câu so sánh của tính từ đi với động từ “be”.
Ex: He is more careful than his brother.
- Câu so sánh của trạng từ đi với động từ thường. Trạng từ hầu hết có đuôi “ly” và là trạng
từ dài.
3
Ex: He writes more carefully than his brother.

- Với tính từ 2 âm tiết tận cùng là “y” thì ta so sánh như tính từ ngắn( bậc hơn ta thêm đuôi “
er”, bậc nhất thêm đuôi “ est”.
Ex: easy, wealthy, lazy…
This exercise is easier than that one
- Một số tính từ, trạng từ bất quy tắc:
Bậc ngang Bậc hơn Bậc nhất
+Good (adj) tốt better - tốt hơn best - tốt nhất
Well (adv)
+ Bad (adj) dở worse - dở hơn worst- dở nhất
Badly (adv)
V. So sánh kép: càng càng: có 2 dạng
a) mệnh đề + Adj- er + and + Adj-er
mệnh đề + more and more + Adj
2 cấu trúc này thường dùng với từ “ become, get”…
Ex: Eating in this city is getting more and more expensive
Ex: It is becoming harder and harder to find a good job
b) The + Adj- er / more + Adj + mệnh đề, the + Adj- er / more + Adj + mệnh đề
Ex: The more you practise your English, the faster you will learn
D. Câu điều kiện:
- Là câu có “ if ”( nếu) , “ unless”( nếu ko) .“ If , unless, có thể đứng ở đầu câu hoặc giữa
câu.
Unless = If not: nếu không
* Câu điều kiện loại 1
- 1 vế đi với “if, unless” : động từ ở thì hiện tại đơn ( is/are/am; Vinf/ Vs/es).
- Vế còn lại đi với “ will/ shall/ can + Vinf”…
Ex: If you work hard, you will pass the exam.
Ex: If you don’t work hard, you won’t pass the exam.
.* Câu điều kiện loại 2
- 1 vế đi với “ if”: động từ ở thì quá khứ đơn ( was/ were; V-ed/ V cột 2).
- vế còn lại đi với “ would/ could + Vinf”….

Ex: If you worked hard, you would pass the exam.
Ex: If you didn’t work hard, you wouldn’t pass the exam.
.* Câu điều kiện loại 3 :
- 1 vế đi với “ if”, động từ ở thì quá khứ hoàn thành( had + V-ed / V cột 3)
- vế còn lại đi với “ would have / could have + V-ed / V cột 3)
Ex: If you had worked hard, you would have passed the exam.
Ex: If you hadn’t worked hard, you wouldn’t have passed the exam.
4
• Lưu ý chung: liền kề sau “if, unless, when” không có “will/ would”.
Ex: If you will work hard, you will pass the exam.
A B C D
“ Unless” luôn đứng trước mệnh đề ở thể khẳng định chứ không đứng trước mệnh đề phủ
định.
E. Đại từ quan hệ:
- Thay cho từ chỉ người: who, whom, whose, that.
+ who + V/ mệnh đề ( mệnh đề là có chủ ngữ và động từ).
+ whom + mệnh đề
+ whose + N
+ that + V/mệnh đề
- Thay cho từ chỉ vật:
+ which + V/ mệnh đề
+ that + V/ mệnh đề
- Thay cho từ chỉ nơi chốn: where = in which / at which: nơi mà
+ where/ in which / at which + mệnh đề
* Lưu ý:- “ that” ko đứng sau dấu phẩy.
-“ that” còn dùng trong cấu trúc nhấn mạnh: It is/ It was………that….
- ĐTQH có giới từ đi kèm đằng trước: whom, which
Ex: There is one person to whom I owe more than I can say.
- Động từ đứng liền kề sau ĐTQH ko bao giờ ở dạng V-ed / V cột 3 hoặc V-ing ( nhưng
be + V-ing thì được)

Ex1: Do you know the man…… overthere?
A. who standing B. who is standing C. standing D. both B&C
Chọn D vì ĐTQH + be + V-ing rút gọn bằng V-ing
Ex2: That’s the book ………by me
A. which written B both C&D C. written D. which was written
Chọn B vì ĐTQH + be + V-ed / V cột 3 rút gọn bằng V-ed / V cột 3

* Cách làm phần đại từ quan hệ:
+ Ta phải xem từ đứng trước chỗ trống là chỉ người, vật hay nơi chốn.
+ Ta phải xem từ đứng sau chỗ trống là động từ, danh từ hay mệnh đề.
+ Đôi khi phải xét đến nghĩa của câu. Riêng từ “born” ta chỉ điền “where”. Nếu ta ko
biết phải chọn “which hay where” vì ko dịch được nghĩa thì đa phần ta chọn “where” nếu
sau nó là 1 mệnh đề.
Nếu liền kề sau từ đứng sau chỗ trống là động từ “be” thì từ đứng trước “be” luôn là
danh từ nên ta chỉ điền “whose”.
5
Ex: The man ……eyes are brown is my brother.
A. who B. whose C. whom D. that
-Cách chia động từ đứng liền kề sau ĐTQH ở thì hiện tại đơn: nếu trước ĐTQH là danh từ
số ít thì động từ sau ĐTQH ta thêm đuôi “s/es. Nếu trướcĐTQH là danh từ số nhiều thì ta để
nguyên thể.
Ex: This is the student who works hard.
N Vs
These are the students who work hard.
N V( inf)
F. Danh động từ: V-ing
- Đứng ở đầu câu.
- Đứng sau giới từ: in, on, at, for, of, with, without, before, after, about, by….
- Đứng sau các động từ diễn tả ý thích hay không thích: enjoy, like, love, feel like ( thích),
dislike, hate (ko thích), mind ( ngại), can’t stand ( ko chịu được)….

- Đứng sau các động từ chỉ sự bắt đầu hay kết thúc: start, begin( bắt đầu), stop, finish( hoàn
thành , kết thúc), give up( từ bỏ)….
- Đứng sau các động từ: suggest( gợi ý), look forward to ( mong), have difficulty ( gặp
khó khăn), have trouble ( gặp rắc rối), practise ( thực hành)……
G. Động từ nguyên thể:
* Động từ nguyên thể có “to” đằng trước được đứng sau một số động từ dưới đây.
- I’d like (tôi muốn)
1. - I would like + to +V(inf)
- want (muốn)
- would you like…? ( bạn có muốn)
- agree( đồng ý)
-decide ( quyết định)
-try( cố gắng)
-expect ( mong)
- hope( hy vọng)
- promise( hứa)
Ex: He promised to come back home early
+ Động từ nguyên thể không có “to” đằng trước được đứng sau một số động từ dưới
đây:
- can/ could (có thể)
- should/ had better/ ought to (nên)
6
2. + V(inf)
- may/ might (có lẽ)
- must/ have to ( phải)
Ex: You should work hard
Ex: You had better not get up late
+ 1 số động từ dưới đây theo sau là tân ngữ rồi đến động từ nguyên thể có “to”:
+ Cách nói ai đó mất bao lâu thời gian để làm gì:
Ta dùng It takes, It took, hoặc spend/ spent.

thì htaị thì qkhứ htại qkhứ
-It takes / It took +( O) + tgian + to + V(inf)……
4. -spend / spent + tgian + V-ing….
+ Cấu trúc với “used to”:
- S + be( is, are,am) + used to + V-ing : quen với làm việc gì đó ở hiện tại
Ex: I am used to driving on the left.
- S + used to + V( infinitive) : thường xuyên làm gì đó trong quá khứ
I used to smoke when I was young.
+ Cấu trúc với “ make/ let, allow, permit”:
make + O + V(infinitive): bắt ai làm gì
let + O + V(infinitive) :
allow + O + to+ V(infinitive): cho phép ai làm gì
permit + O + to+ V(infinitive):
Ex: He let me go home early
( = He allowed me to go home early)
+ Cấu trúc với “ need- cần”
- S( chỉ người) + need + to + V( infinitive)…
Ex:I need to go now.
Nếu ở thể phủ định thì sau need không có to :S( chỉ người) + needn’t + Vinfinitive)…
hoặc có thể dùng trợ động từ: S + do/does/ did + not + need + to + V(infinitive)
Ex: I needn’t go now.
- ask( bảo)
- tell (kể, bảo) + O + to V(inf)………
3. - advise (khuyên)
- invite ( mời) –
allow( cho phép)
Ex: She advised me to apply for the job.
7
I don’t need to go now.
- S( chỉ vật) + need + V-ing…

Ex: The car needs repairing.
+ 3 cấu trúc tương đương : V-ing + is + Adj
To + V(infinitive) + is+ Adj
It is + Adj + to + V(infinitive)…
Ex: Smoking is harmful
To smoke is harmful
It is harmful to smoke
+ 2 cấu trúc tương đương:
S + did + not + V(infinitive) + until + thời gian / mệnh đè
It was not until + thời gian / mệnh đè + that + S+ V-ed/ Vcột2
Ex: I didn’t become a teacher until I was 22.
It was not until I was 22 that I became a teacher.
+ Đông từ nguyên thể có to đằng trước đứng sau các từ chỉ số thứ tự: the first( đầu
tiên), the second( thứ 2), , the third( thứ 3)…., the last( cuối cùng), the only( duy nhất).
Ex: They were the first people ……….M. Everest.
A. climbed B. to climbing C. to climb D. climb
+ Cấu trúc với “prefer to” và “I’ rather”…than: thích hơn
Ex: My father prefers watching films at home than going to the cinema.
A B C D

- Phần bài tập phần danh động từ và động từ nguyên thể : 1 trong các đáp án thường có từ
“to+ V(inf).
Ex: He gave up………2 months ago.
A. smoking B. to smoke C. smoked D. smoke
H. Phân từ dùng làm tính từ:
-Đ/ N: Là những từ có phần đầu giống nhau nhưng phần đuôi khác nhau.
- Có các cặp phân từ sau:
+ interesting: thú vị + boring: chán ngán
be interested in: thích be bored with:
+ tiring: mệt mỏi + surprising: ngạc nhiên

be tired of be surprised at
+ amusing: buồn cười + excited about: hào hứng về
be amused at: exciting:
- Cách làm:
ta phải xem chủ ngữ hoặc danh từ là chỉ người hay vật ( chủ ngữ thường đứng ở đầu câu) hoặc
trước “be” .
8
Nếu chỉ người ta chọn từ có đuôi “ed”, nếu chỉ vật ta chọn từ có đuôi “ing”.
- Cách phân biệt phần bài tập phân từ với các phần bài tập khác :
Nhìn vào các đáp án: các đáp án thường chỉ có 1 từ, các từ này có phần đầu giống nhau
nhưng phần đuôi khác nhau.
Ex: The play is very……………
A. boring B. bore C. bored D. boringly
+ Nếu ko biết chủ ngữ là chỉ người hay vật vì ko dịch được nghĩa thi làm mò như sau: nếu sau
chỗ trống có giới từ thì điền từ có đuôi “ ed”, nếu ko có giới từ thì điền đuôi “ ing”.
My nephew is………with the film.
A. boring B. bore C. bored D. boringly
- Lưu ý các cấu trúc sau:
make + O( chỉ người) + Adj-ed ( làm ai đó như thế nào)
Ex: The hot weather makes me tired
find + O ( chỉ vật) + Adj- ing : ( thấy cái gì đó như thế nào)
Ex: I find HCM city interesting

J. Cách dùng của các từ chỉ số lượng
+ a number of( 1 số) + Ns
+ a few/ few (1 vài) + Ns
+ a/ an (một) + N (đếm được)
danh từ đếm được thường dươc đếm theo số thứ tự 1,2,3 ).
“an” đứng trước các từ bắt đầu bằng 1 nguyên âm( u, e o, a , i).
“a” đứng trước các danh từ ko bắt đầu bằng 5 nguyên âm đó

.
Lưu ý: trước từ “hour” ta điền “an” , trước từ university ta điền “a”
Ex: a university ( 1 trường đại học), an hour ( 1 tiếng đồng hồ)
+ a little/ little (1 ít)+ N ( ko đếm đc).
Danh từ ko đếm được thường là danh từ đươc tính theo đơn vị đo lường lit / kg như danh từ
chỉ chất lỏng( water- nước, oil- dầu), gạo- rice, đường- sugar……
+ many (nhiều) + Ns; much “nhiều” + N
+ each other: mỗi
other + Ns: những vật khác, những người khác
others: những người khác( đứng ở đầu câu và có chức năng làm chủ ngữ trong câu)
9
another + N: vật khác, người khác
+ some/any ( 1 vài) + N/ Ns
-Some dùng ở thể khẳng định, any dùng ở thể phủ định và nghi vấn.
* Lưu ý : -“some” dùng được trong câu mời: Would you like…….?; trong câu hỏi Can
you/ Could you….?
-1 vài danh từ số nhiều ngoại lệ ko có đuôi s : people, children, men, women….
- Cách làm: ta phải xem danh từ đứng sau chỗ trống là danh từ số ít hay số nhiều .Đôi khi
phải xét đến nghĩa của câu.
H. Cách dùng của mạo từ : a, an, the
+ a/ an (một) + N (đếm được).
“an” đứng trước các từ bắt đầu bằng 1 nguyên âm( u, e o, a , i).
“a” đứng trước các từ không bắt đầu bằng các nguyên âm trên.
Lưu ý: trước từ “hour” ta điền “an” , trước từ university ta điền “a”
Ex: a university ( 1 trường đại học), an hour ( 1 tiếng đồng hồ)
+ the:
- đứng trước các từ chỉ nhạc cụ: ex: the piano ( đàn piano), the violon
- đứng trước các từ chỉ sông, hồ , đại dương, biển, mặt trăng, mặt trời, trái đất
- đứng trước các từ chỉ só thứ tự: the first ( đầu tiên), the second ( thứ hai), the last ( cuối
cùng)……

K. Too, so, such ( quá), enough ( đủ).
-“ Too, enough” đi với “to”.
“So, such” đi với “that”.
-“ Too, so, such” đứng trước tính từ hoặc trạng từ. “Enough” thì đứng sau tính từ hoặc
trạng từ.
Ex: She is so clever that she can answer all the questions
Adj
Ex: She is clever enough to answer all the questions
- Sau “so” là 1 tính từ hoặc trạng từ……rồi đến “that”.
-Sau “such” là 1 tính từ rồi đến danh từ rồi đến “that”. Tóm laị sau “ so” thường là 1 từ rồi
đến that, sau “such” thường là 2/ 3 từ rồi đến that
Ex: The film is so interesting that everybody likes it
Ex: This is such an interesting film that everybody likes it
L. Cách dùng của các liên từ:
1.
10
because ( bởi vì)
though/ although / even though (mặc dù)
therefore / so (do đó ) + mệnh đề
however (tuy nhiên)
but( nhưng)
despite the fact that (mặc dù sự thật là)
whereas( trong khi đó)
2.
because of(bởi vì)
despite (mặc dù) + N
inspite (mặc dù)
Danh từ thường có đuôi “tion, ment, ance, ness, ity…” ex: treatment, happiness,
Danh từ thường đứng sau các tính từ sở hữu: “my- của tôi, our- của chúng tôi , her – của
cô ấy, his- của anh ấy , their- của họ, its – của nó”.

M. Giới từ.
a. In.
- Đứng trước tháng, năm , mùa (các mùa gồm spring-mùa xuân, summer-mùa hạ, autumn-
mùa thu, winter-mùa đông).
- Đứng trước các buổi trong ngày ( in the morning, in the afternoon, in the evening).
- Đứng trước từ chỉ nơi chốn, địa danh .: ex: in the South: ở miền nam, in the North: ở
miền bắc
b. At.
- Đứng trước các giờ
- Đứng trước số nhà ( at 78 Quang Trung street- ở số nhà 78 đường Quang Trung)
- Đưng trước từ chỉ nơi chốn ( at home, at the station, at school…)
- at night, at work…
c. On.
- Đứng trước các thứ trong tuần.
- Đứng trước (tháng + ngày).
- Đứng trước từ chỉ nơi chốn ( on the table…… )
d. From…to - từ….đến : từ thời gian này đến thời gian khác ta dùng “from…to…”
-Ex: from 1996 to 2000
e. To, in order to, so that- để : dùng để chỉ mục đích
+ To/ in order to + V(inf)
+ So that + mệnh đề
f. To còn dùng để nói đi đến đâu đó.
11
-Ex: go/come to Ha noi.
g . By- bằng: đi bằng phương tiện gì ta dùng từ “by”
- Ex: by bus( bằng xe buýt)
Lưu ý:trừ “on foot”: đi bộ
e. Cách dùng của since, for : dùng ở thì hiện tại hoàn thành.
+ Since : + Since đứng trước mốc thời gian cụ thể.
Ex: since 2009.

+ Since đứng trước 1 danh từ hoặc 1 mệnh đề .
+ For : + For đứng trước 1 khoảng thời gian.
Ex: for a long time( khoảng 1 thời gian dài) , for 2 years
+ For đứng trước 1 danh từ.
- Lưu ý: Since hầu như ko đứng trước danh từ số nhiều. Trước năm ta điền “in” hoặc “
since”. Nếu câu ở thì hiện tại hoàn thành thì ta ko điền “in” mà điền “since”.
f. between và among: ở giữa
- between: ở giữa 2 người hoặc 2 vật
- among: ở giữa 3 người hoặc 3 vật trở lên
N. Câu hỏi đuôi.
- Là câu hỏi ngắn theo sau 1 lời nói. Lời nói ở thể khẳng định thì câu hỏi đuôi ở thể phủ
định và ngược lại . Chủ ngữ trong câu hỏi đuôi luôn là đại từ nhân xưng( I,You, We, They,
He, She , It).
- Lời nói dùng “be”, câu hởi đuôi ta đảo “be” lên.
- Lời nói dùng động từ thường, câu hởi đuôi ta đảo trợ động từ do/does/did lên.
- Lời nói dùng động từ khuyết thiếu (can, could, will, must….), câu hỏi đuôi ta đảo động
từ khuyết thiếu lên.
- Lời nói dùng động từ have/has, câu hỏi đuôi ta đảo have/ has lên.
Q. Từ loại.
a) Tính từ.
- Thường có đuôi “ ful, al, ous, ive, less, able….” Ex: beautiful; homeless - không nhà cửa ,
“less” thường mang nghĩa là “ko”.
Lưu ý: Một số tính từ có đuôi ly: friendly- thân thiện, lovely- đáng yêu,…
- Vị trí: + đứng liền kề sau “be”.
+ đứng trước danh từ.
+tÝnh tõ ®øng sau mét sè ®éng tõ: feel- cảm thấy, make - làm, become- trở nên,
look- trông có vẻ
Ex: you look beautiful today
12
b) Danh từ.

- Thường có đuôi “tion, ment, ance ,ence, ness, ity… ” ex: treatment, happiness.
- Nhiều danh từ chỉ nghề nghiệp có đuôi:er,or,ist,cian… Ex: mathematician - nhà toán học.
- Vị trí:+ đứng sau tính từ.
+đứng sau a, an, the…
+ đứng sau các tính từ sở hữu “my- của tôi, her – của cô ấy,his- của anh ấy , their- của
họ, our- của chúng tôi, its- của nó”.
+ đứng sau many, much, a lot of , several, plenty ( nhiều)…
c) Trạng từ.
* Thường có đuôi “ ly” vì nó được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào sau tính từ.
( trừ các từ bất quy tắc: good – well ( tốt), hard – hard( chăm chỉ), fast – fast ( nhanh)
- Vị trí: đứng sau các động từ thường. Ex: She dances beautifully
đứng trước tính từ. Ex: Smoking is extremely harmful
d) Tóm lại : - Liền kề sau “be” ta điền tính từ.
- sau động từ thường ta điền trạng từ.
- nếu câu đã có tính từ rồi thì điền danh từ và ngược lại.
- ko có trạng từ “ goodly, hardly, fastly”.
T. Lời nói gián tiếp:
- Lời nói gián tiếp thường bắt đầu bằng: S + said / told/ asked……
nói, bảo hỏi
Liền kề sau “said” không có tân ngữ . “said that: nói rằng”; “said to + O”: nói với ai
Liền kề sau told/ asked thì có tân ngữ . Tân ngữ là me, you, us, them, him, her.
Ex: He ……….that he had been ill two days before.
A. said B. told
- Động từ ở lời nói gián tiếp phải thay đổi như sau:
+ nếu động từ ở lời nói trực tiếp là ở thì hiện tại đơn thì ta chuyển sang quá khứ đơn:
is, are, am thành was/ were
V(infinitive) /Vs,es thành V-ed/ Vcot 2
+ nếu động từ ở lời nói trực tiếp là ở thì hiện tại tiếp diễn thì ta chuyển sang quá khứ tiếp diễn
is/ are/ am + V-ing thành was/ were + V-ing
+ nếu động từ ở lời nói trực tiếp là ở thì hiện tại hoàn thành thì ta chuyển sang quá khứ hoàn

thành
have/ has + V-ed/ V cột 3 thành had + V-ed/ V cột 3
+ nếu động từ ở lời nói trực tiếp là ở thì quá khứ đơn thì ta chuyển sang quá khứ hoàn thành
13
V-ed/ Vcot 2 thành had + V-ed/ V cột 3
+ nếu động từ ở lời nói trực tiếp là ở thì tương lai:
will thành would
Tóm lại: các thì hiện tại khi chuyển sang gián tiếp sẽ thành các thì quá khứ
các thì quá khứ khi chuyển sang gián tiếp sẽ thành quá khứ hoàn thành
Lưu ý:
+ Lời nói trực tiếp là câu hỏi bắt đầu bằng Wh/ How thì đổi sang gián tiếp như sau :
S+ asked+ O + wh/ how+ S + V( lùi 1 thì so với động từ ở lời nói trực tiếp)
Ex: “ What did you do before working for the company, John?” Lan asked.
Lan asked John what he had done before working for the company.
+ Lời nói trực tiếp là câu hỏi không bắt đầu bằng Wh/ How thì đổi sang gián tiếp
như sau:
S+ asked+ O + if / whether+ S+ V(lùi 1 thì so với động từ ở lời nói trực tiếp)
Ex: “ Did you have a nice weekend?”, Tom asked.
Tom asked if I had a nice weekend.
+ Lời nói gián tiếp với danh động từ:
a) S + V( qkd) + O + giới từ + ( not) + V-ing……….
thanked… for : cảm ơn vì
congratulated….on: chúc mừng vì
accused…of: buộc tội vì
warned …against: cảnh báo về
prevented…from: ngăn cản
stopped… from:
b) S + V( qkd) + giới từ + ( not) + V-ing……….
apologized for: xin lỗi vì
insisted on: nài nỉ

dreamed of: mơ về
thinked of: nghĩ về
c) S + V( qkd) + ( not) + V-ing……….
suggested: gợi ý
denied: chối bỏ
admit: thú nhận
look forward to: mong
Ex: He thanked me for helping him.
S apologized for not helping him.
14
* Cách dùng của các từ: tell- told, say- said, talk, speak- spoke : nói
Liền kề sau “said” không có tân ngữ : said that: nói rằng; said to + O: nói với ai
Liền kề sau told/ asked thì có tân ngữ . Tân ngữ là me, you, us, them, him, her.
talk about: nói về
speak- spoke: nói ngôn ngữ nào đó…
R. Phát âm.
a) Đuôi “s”.
- Từ tận cùng là “ p, t, k, f, th, gh” thì đuôi “s” đọc là / s/.
- Từ ko tận cùng như trên đọc là
b) Đuôi “ed”.
- Từ tận cùng là “ p, k, ch, ss, sh, ce…” thì đuôi “ed” đọc là /t/
- Từ tận cùng là “ t, d” thì đuôi “ed” đọc là /ựt/
- Từ ko tận cùng như trên thì đuôi “ed” đọc là /d/
c) Đuôi “ es”.
- Từ tận cùng là “ch, ss, sh…” thì đuôi “es” đọc là /iz/
d) 1 số âm câm.
- Chữ “ h, k” ko được đọc lên ở các từ sau: hour giờ, honest – trung thực, honour- danh
dự, know- knew-known – biết, knife- con dao., knock- tiếng gõ, knit – gắn bó
e) 1 số từ có cách phát âm khác.
- 2 chữ “ee” đọc là "i” trừ các từ cheer, engineer

-2 chữ “oo” đọc là u
trừ các từ: floor, door, flood, poor …
o o ^ ua
- 2 chữ “ ea” phần lớn đọc là “i” trừ 1 số từ sau: great, area, hear, near, fear, theatre, clear,
weather, health,
leather, learn , earn v.v êt ia ia ia ia ia ia e
e
e ơ ơ
- chữ “ch” đọc là “k, kh” ở các từ sau: scholar, chemistry, chemist, chemical, school,
mechanic, architect, character , characterize kh kh kh kh
k kh k kh kh
- lưu ý:chữ “ch” đọc là “s” ở từ: machine.
s
f) trọng âm
- trọng âm thường rơi vào âm tiết trước “ tion, ic.,cian, ”
15
Ex: national
- nhiều danh từ 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, nhiều động từ 2 âm tiết trọng âm
rơi vào âm tiết thứ hai
- nhiều danh từ 3 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
- nhiều từ trọng âm rơi vào âm “ese, eer, ee” Ex: Japanese
S. Bảng động từ bất quy tắc.
V(infinitive) Quá khứ đơn HTHT, QKHT, bị động
1. be was/were been: thì, là ở
2. become became become: trở thành
3. build built built: xây
4. buy bought bought: mua
5. begin began begun: bắt đầu
6. come came come: đến
7. do did done: làm

8. drive drove driven: lái xe
9. get got got: đến, nhận
10.grow grew grown: trồng
11.give gave given: đưa
12.find found found: tìm
13.see saw seen: nhìn, gặp
14.speak spoke spoken: nói
15.send sent sent: gửi
16.meet met met: gặp
17.make made made: làm, sản xuất
18.know knew known: biết
19.take took taken: đưa
20.write wrote written: viết
21.leave left left: rời, rời đi
22.go went gone: đi
23. have had had: có
24. go went gone: đi
25. win won won: thắng, đoạt
26. have had had: có
27. keep kept kept: giữ
28. bring brought brought: mang
29. sing sang sang : hát
T. Các tình huống giao tiếp.
a. Cách nhờ ai làm việc gì đó.
- Can you/ Could you…….? Bạn có thể…?
- Nếu đồng ý: Yes, alright.
Yes, certainly/
certainly, sir/madam
16
- Nếu từ chối: Sorry, I can’t

b. Cách mời hoặc rủ ai làm gì đó
- Would you like……?
- Why don’t you ….?
- How about/ What about… ?
- Let’s …….
- Shall we… ?:
_ Do you feel like… ?
- Are you free……….?
Nếu đồng ý: Yes, I’d like to/ Yes, I’d love to / That’s a good idea / yes, I’d be
delighted to
- Nếu từ chối: Sorry, I can’t/ No, thanks
I’m afraid I can’t….( Tôi e là tôi không thể)
I ‘d love to, but…….(tôi rất thích nhưng……)
c. Khi ai đó nói “ Thank you ”- cảm ơn thì ta nói: You are welcome ( ko có gì)
hoặc I’m glad ….( tôi vui mừng….)
d. Khi ai đó chúc mừng “ Congratulation!” thì ta nói “ Thank you.”
đ. Cách đáp lại lời khen của ai đó:
Khi khen thường dùng các từ: beautiful, nice, lovely, great, wonderful, perfect, attractive,
good, well, better ( đẹp, tuyệt vời, tốt…)
Đáp lại: Thank you/ Thanks. That’s a nice complement(complement- lời khen)
I’m glad…:( tôi vui mừng)…
Khi ai đó khen quá lời điều gì mà ta nghĩ là ko phải vậy thì nói:
you must be kidding / you’ve got to be kidding- bạn đùa à.
e. Cách hỏi về thời tiết như thế nào:
- What is the weather like ?
It + be+ từ chỉ thòi tiết………
f. Cách hỏi về đường đi đến đâu đó:
- Could you tell me the way to get to + địa điểm?( bạn có thể bảo cho tôi đường đến…)
- Could you show me how to get to + …?
- Trả lời: go ahead, go straight( đi thẳng), turn left( rẽ trái), turn right( rẽ phải)…….

g.Các câu hỏi bắt đầu bằng “How”:
-“How far-bao xa ” : hỏi về khoảng cách từ nơi này tới nơi khác là bao xa.
17
Trả lời dùng các từ chỉ khoảng cách: mette, kilometer, mile…
- “How … go / get ” : hỏi ai đi đến đâu đó bằng phương tiện gì.
Trả lời dùng từ: by + phương tiện: ex-by car( bằng xe hơi).
-“ How +be+ S” : hỏi về sức khỏe.
- How old ? : hỏi về tuổi
- “ How often”: hỏi về ai đó làm gì bao lâu 1 lần.
Trả lời dùng các từ chỉ mức độ: once = one time: 1 lần
Twice = 2 times: 2 lần
Every day: hàng ngày….
- “How long- bao lâu ” : hỏi ai đó mất bao lâu thời gian để làm 1 việc gì đó.

- “How many + Ns – bao nhiêu” : hỏi về số lượng.
“How much + N-bao nhiêu” : hỏi về số lượng.
“How much + be + S “ : hỏi về giá cả .
h.Cách hỏi nghề nghiệp của ai là gì: 3 cách hỏi
What………+s+do?
What…… job?
Who ……+ s ?
i. Khi người bán hàng hỏi
Can I help you?
Thì người mua nói: I’d like / I would like…/ I want- Tôi muốn…
j. cách hỏi về ngoại hình của 1 ai đó:
What does + S + look like? trông như thế nào
cách hỏi về tính cách của 1 ai đó : What is+ S + like? tính cách như thế nào
k. “Whose….?”:hỏi xem đồ vật gì là của ai.Trả lời dùng các từ chỉ sở hữu: my, his, her,
their, our, Lan’s….
• Lưu ý chung: câu hỏi bắt đầu bằng “ Wh, How” thì ko trả lời là “ Yes hoặc No”.

X. Các cách diễn đạt câu sao cho nghĩa ko thay đổi so với câu trước
- “ If I were you, I would….” = advise: nếu tôi là bạn, tôi sẽ = khuyên…
- “ Would you like… ?” = invite : mời
- S + started/ began + V-ing… + thời gian== S + V( ở thì HTHT)
- S + have/ has + never+ V-ed / V (cột 3) …= This is the first time + S + V(ở thì
HTHT)
18
XI . Các cụm từ, từ.
- fond of / interested in / keen on: thích
-keeness= interest: sự thích thú
- interest(n) sở thích
- fed up with / bored with: chán ngán
- crowded with: đông đúc
- one of the + Ns: một trong những
-tired of: mệt mỏi
- afraid of/frightened of/ terrified of: sợ
- full of: đầy
- at the age of: ở lứa tuổi
- at the end of: ở cuối…
- at the same time: cùng thời gian đó
- aimed at + V-ing: có mục đích làm gì
- surprised at: ngạc nhiên
- think of: nghĩ về
-in danger of extinction:trong tình trạng
tuyệt chủng
-in danger of: trong tình trạng nguy hiểm
- symbol of: biểu tượng của
- It’s very kind of you: bạn thật tốt bụng
- look after = take care of: chăm sóc
- take after = resemble = the same : giống

nhau
- similar to: tương tự
- get rid of: loại bỏ
- get information: lấy thông tin
-unemployed / out of work / jobless : thất
nghiệp
- unnemployment: thất nghiệp
- apply for a job: xin việc
- application form: đơn xin việc
- take responsibility for: nhận trách nhiệm
về
- have a sense of responsibility for : có ý
- become extinct: tuyệt chủng
- health: sức khỏe
- spend free time: sử dụng thời gian rảnh
rỗi.
- make noise: làm ồn
- make effort: nỗ lực
- make sure: chắc chắn
- provide ….with: cung cấp cho ai cái gì
-endangered species: loài động vật gặp
nguyhiểm
- diversity ( n) sự đa dạng
- diverse( adj) : đa dạng
- have a population of : có dân số là
- sport: thê thao
- champion: nhà vô địch
-championship: chức vô địch
- athletic: môn điền kinh
- athlete: vận động viên

- participant: người tham gia
- take part in: tham gia vào
- participate in: tham gia vào
-join : tham gia vào
- divide into: chia thành
- fly into: bay vào
- absorb into: say mê
- make noise: làm ồn
- pollution: sự ô nhiễm
- pollutant: chất ô nhiễm
- pollute(v) : làm ô nhiễm
- polluted(adj): ô nhiễm
- willing to: sẵn lòng làm gì đó
- pay attention to: chú ý đến
- helpful to: có ích cho
- useful to: có ích cho / useless: vô ích
- harmful to: có hại cho
19
thức trách nhiệm về
- have a sense of humour: có tính hài
hước
- ask for money: hỏi xin tiền
- leave for: rời đến đâu đó
- look for/ search for: tìm kiếm
- wait for: đợi
- thank…for: cảm ơn vì
- famous for: nổi tiếng về
- necessary for: cần thiết cho
- apologise for: xin lỗi vì
- prepare for: chuẩn bị cho

- well- prepared for: chuẩn bị tốt cho
- stand for: chữ viết tắt của.
Ex: What does WHO stand for?
- prevent from: ngăn cản
- keep… from: ngăn cản
- protect… from: bảo vệ.
- be different from: khác

- point at: chĩa vào
- amused at: buồn cười
-surprised at: ngạc nhiên gian rảnh rỗi
- good at/ bad at: giỏi về/ dở về
- successful in: thành công về
- success(n)
-succeed(v)
- play an important part in : đóng vai trò
quan trọng trong
- involve in: hướng vào
- result in/ lead to/ contribute to: dẫn đến
- talk about : nói về
- discuss about: thảo luận về
- leave a good impression on : gây ấn
tượng mạnh cho ai
Ex: The salesman left a good impression
on his customers
-on the farm: ở trang trại
- based on: dựa trên nền tảng
- prefer… to: thích hơn
- listen to: nghe
- get maried to: kết hôn với

- dedicated to: cống hiến cho
- aim / goal / objective : mục đích
- national: quốc gia
- inter national: quốc tế
- nation / country: quốc gia
- careless: ko cẩn thận
- careful: cẩn thận
- hurry up: nhanh lên
- family: gia đình
- son: con trai
- daughter: con gái
- parents: bố mẹ
- sister: chị em gái
- brother: anh em trai
- father: bố
- mother: mẹ
- close-knit/ get on well with/ have good
relationship: hòa thuận
- willing to : sẵn long = ready to
- good = decent: tốt
- give a hand= help: giúp
- play: vở kịch
- happy: vui vẻ
- unhappy: ko vui vẻ
- quick/ fast : nhanh
- slow: chậm
- person : người
- animal: động vật
- plant: thực vật
- forest : rừng

- lake: hồ
20
- live on….own: sống một mình
- put on/ put off: mặc vào/ cởi ra
- take on/ take of: mặc vào/ cởi ra
- turn on/ turn off: bật lên/ tắt đi
- on business: đi công tác
-dependent: phụ thuộc
- independent: độc lập
- say goodbye: nói tạm biệt
- good luck: chúc may mắn
- have a good time: chúc vui vẻ -
- resemble = take after: giống
XI. Đảo ngữ:
Khi câu bắt đầu bằng “ Not until, only…”
thì ta phải đảo ngữ: đảo trợ động từ hoặc
động từ be lên sau những từ trên.
Ex: Not until the late nineteenth
century… as a science.
A. did ecology
B. when ecology emerged
C. ecology emerged
D. when did ecology emerged
Ex: Only with early seventeenth century
A
observers did the music of the original
B C
inhabitants of the United State entered
recorded history. D


- river: sông
- desert: hoang mạc
- cut down: chặt cây

- discovery( sự khám phá)
- discover( v): khám phá
- invent: phát minh
- letter: lá thư
- paper : tờ báo, giấy
- magazine: tạp chí
- novel: tiểu thuyết
- beach: bãi biển
- building: tòa nhà
- theatre: rạp hát
- stadium: sân vận động
- library: thư viện
- letter: lá thư
- education: giáo dục
- subject: môn học
- maths = mathmatics: môn Toán
- physics: môn Lý
- chemistry: môn Hóa
- history: môn Sử
- biology: môn Sinh
-literature: môn Văn
- geography: môn Địa
- pass the exam: đỗ kỳ thi
- fail the exam: trượt kỳ thi
- take exam: tham dự kỳ thi


-






21





22

×