Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Trắc nghiệm Marketing cơ bản chương 1-5 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.42 KB, 29 trang )

A.Number 220
1. Nhu cầu nào là nhu cầu cao nhất theo lý thuyết của Maslow:
a. Sinh lý
b. Xã hội
c. An toàn
d.Được tôn trọng
e. Tự khẳng định mình
2. Một cá nhân mua một chiếc máy vi tính là để thoả mãn nhu cầu
a. Anh ta nhìn bản thân như một người cần học hỏi
b. Anh ta muốn nhìn bản thân như một người tiến bộ
c. Anh ta muốn người khác nhìn mình như một người tiến bộ
d. Khó nói chính xác đó là hình ảnh bản thân thực tế, hình ảnh bản thân lý tưởng,
và hình ảnh bản thân trong cách nhìn của người khác
3. Để lựa chọn thị trường mục tiêu cần phải tiến hành đánh giá các khúc thị trường, nội
dung nào dưới đây KHÔNG phải là một trong các nội dung cần đánh giá đó:
a. Tính hợp lý của các cơ sở phân khúc thị trường
b. Tính phù hợp với mục tiêu và nguồn lực của doanh nghiệp
c. Quy mô và sự phát triển của các khúc thị trường
d. Khả năng sinh lời và rủi ro của từng khúc thị trường
4. Ảnh hưởng tương đối của vợ chồng trong các quyết định mua hàng
a. Thường là theo ý người vợ vì người này là người mua hang
b. Thường ngang nhau trong hầu hết các trường hợp
c. Nói chung là theo ý chồng trừ khi người vợ cũng đi làm
d. Dường như thay đổi theo loại sản phẩm
5. Marketing phân biệt (marketing đa phân khúc)
a. Diễn ra khi một hãng quyết định hoạt động trong một số đoạn thị trường và thiết kế các
chiến lược cho từng đoạn thị trường
b. Có thể tăng doanh số và lượng hàng bán ra nhiều hơn so với chiến lược không phân
biệt
c. Làm tăng chi phí hơn so với marketing không phân biệt
d. Chỉ có a và c


e. Tất cả các lựa chọn trên
6. Chiến lược marketing tập trung (marketing đơn phân khúc):
a. Có độ rủi ro lớn hơn mức thông thường
b.Đòi hỏi chi phí cao hơn bình thường
c. Theo đuổi thị trường nhỏ trong một thị phần lớn
d. Câu a và c
e. Chưa có câu trả lời đúng
7. Công ty A sản xuất thức ăn đựng hộp cho chó muốn xác định kích thước của thị trường. Để
làm công việc này phải xác định được
a. Có bao nhiêu người nuôi chó ở vùng thị trường
b. Có bao nhiêu nhà sản xuất thức ăn cho chó
c. Có bao nhiêu người nuôi chó có mối quan tâm, thu nhập và khả năng tiếp cận nơi bán
thức ăn cho chó
d. Có bao nhiêu chó ở vùng thị trường
8. Phần quan trọng nhất trong một nghiên cứu marketing là
a. Xác định được ngân sách cần thiết cho cuộc nghiên cứu
b. Xây dựng một bảng câu hỏi
c. Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu
d. Lập kế hoạch nghiên cứu
9. Khi cạnh tranh quyết liệt, nhu cầu người tiêu dùng thay đổi, năng lực sản xuất dư thừa
công ty định giá thường theo mục tiêu
a. Dẫn đầu thị trường về chất lượng
b. Tồn tại
c. Tối đa hóa lợi nhuận trước mắt
d. Tăng thị phần
10. Marketing bao gồm những hoạt động nào?
a. Bán hàng, quảng cáo, quan hệ công chúng
b.Đánh giá nhu cầu và phát triển sản phẩm
c.Định giá và phân phối
d. Chỉ có a và c

e. Tất cả các công việc nói trên
11. Phát biểu nào dưới đây là đúng
a. Marketing là nghiên cứu thị trường
b. Marketing là nghệ thuật tiêu thụ cái mình làm ra
c. Marketing là nghệ thuật tiêu thụ sản phẩm và chiêu thị
d. Không có câu nào trong số các câu nói trên là đúng
12. Giai đoạn thứ nhất trong quá trình mua sẽ là
a. Tìm kiếm thông tin
b.Đánh giá những đề xuất khác
c. Lục tìm những kinh nghiệm trong trí nhớ
d. Nhận thức nhu cầu
13. Dữ liệu sơ cấp có thể được thu thập bằng cách nào trong các cách nêu ra sau đây:
a. Quan sát
b. Thực nghiệm
c.Điều tra
d. Chỉ có a và b
e. Tất cả các cách trên
14. Trong nhóm các doanh nghiệp dưới đây, nhóm nào là nhóm cuối cùng quan tâm đến
marketing?
. a.Các công ty cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp như y tế, giáo dục,
b. Các hãng dịch vụ người tiêu dung
c. Các công ty sản xuất thiết bị công nghiệp
d. Các hãng sản xuất hàng tiêu dùng đóng gói
e. Các công ty sản xuất hàng tiêu dùng lâu bền
15. Việc định vị sản phẩm liên quan tới
a. Vị trí sản phẩm trên các kệ bán lẻ
b. Hình ảnh về sản phẩm trong đầu óc của người tiêu dung
c. Sự chọn lựa những thị trường mục tiêu
d. Thị phần của doanh nghiệp
16. Tất cả những cái dưới đây ảnh hưởng đến thị phần của mỗi công ty, ngoại trừ

a. Những chi tiêu marketing
b. Hỗn hợp marketing
c. Hiệu quả của hoạt động marketing
d. Tất cả những điều nêu trên đều ảnh hưởng đến thị phần
17. Marketing đại trà xuất hiện khi doanh nghiệp
a. Cung ứng một sản phẩm cho mọi người trong toàn bộ thị trường
b. Sản xuất nhiều sản phẩm cho một thị trường lớn
c. Sản xuất một số loại sản phẩm với số lượng lớn
d. Không có cái nào trong những cái kể ở trên
18. Nhà cung cấp là một phần của môi trường
a. Vĩ mô
b. Văn hoá
c. Marketing cốt lõi
d. Vi mô
19. Một biến số phân khúc theo tâm lý là
a. Giáo dục
b. Giai đoạn sẵn sàng trước quyết định mua hàng
c. Lối sống
d. Nghề nghiệp
20. Ưu điểm của dữ liệu thứ cấp là
a. Có sẵn với chi phí thấp
b. Có thể truy tìm nhanh chóng
c. Hoàn toàn đáng tin cậy
d. Chỉ có a và b
e. Tất cả các ưu điểm trên
B.Number 221
1. Bảng câu hỏi là
a. Công cụ thường dùng trong các nghiên cứu marketing
b. Công cụ ngày càng ít được sử dụng trong các nghiên cứu marketing
c. Công cụ không thể thiếu trong các nghiên cứu marketing

d. Công cụ duy nhất để thu thập dữ liệu trong các nghiên cứu marketing
2. Hành vi sau khi mua sản phẩm có thể là
a. Vứt bỏ tạm thời
b. Vứt bỏ vĩnh viễn
c. Giữ lại để sử dụng với mục đích ban đầu hoặc mục đích mới
d. Cả a., b., và c.
3. Nhiều nhà marketing cho rằng yếu tố tốt nhất để phân đoạn thị trường là:
a. Nhân khẩu
b. Tâm lý
c. Hành vi mua sắm
d.Địa lý
4. Chiến lược marketing của một công ty bao gồm:
a. Thị trường mục tiêu
b. Hệ thống marketing mix
c. Nghiên cứu thị trường
d. Chỉ có a và b
e. Tất cả các yếu tố trên
5. Một sản phẩm có thể là bất cứ cái nào trong những cái dưới đây, ngoại trừ
a. Những dịch vụ
b. Giá cả
c. Một vật cụ thể
d. Những con người
6. Giai đoạn tốn kém nhất trong quá trình nghiên cứu thị trường là:
a. Thu thập dữ liệu
b. Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu
c. Phân tích dữ liệu
d. Viết báo cáo và trình bày kết quả thu được
e. Lập kế hoạch nghiên cứu
7. Marketing đại trà xuất hiện khi doanh nghiệp
a. Cung ứng một sản phẩm cho mọi người trong toàn bộ thị trường

b. Sản xuất nhiều sản phẩm cho một thị trường lớn
c. Sản xuất một số loại sản phẩm với số lượng lớn
d. Không có cái nào trong những cái kể ở trên
8. Tất cả những cái sau đây là những biến số phân khúc nhân khẩu học, ngoại trừ:
a. Tuổi tác
b. Giới tính
c. Giai đoạn trong chu kỳ đời sống gia đình
d. Lối sống
9. Chiến lược marketing thâm nhập toàn bộ thị trường với một mức giá thống nhất là chiến
lược:
a. Marketing vô phân khúc (marketing không phân biệt)
b. Marketing đơn phân khúc (marketing tập trung)
c. Marketing đa phân khúc (marketing phân biệt)
10. Một cá nhân mua một chiếc máy vi tính là để thoả mãn nhu cầu
. aAnh ta muốn nhìn bản thân như một người tiến bộ
b. Khó nói chính xác đó là hình ảnh bản thân thực tế, hình ảnh bản thân lý tưởng, và
hình ảnh bản thân trong cách nhìn của người khác
c. Anh ta nhìn bản thân như một người cần học hỏi
d. Anh ta muốn người khác nhìn mình như một người tiến bộ
11. Khi cạnh tranh quyết liệt, nhu cầu người tiêu dùng thay đổi, năng lực sản xuất dư thừa
công ty định giá thường theo mục tiêu
a. Tối đa hóa lợi nhuận trước mắt
b. Tăng thị phần
c. Tồn tại
d. Dẫn đầu thị trường về chất lượng
12. Trong nhóm các doanh nghiệp dưới đây, nhóm nào là nhóm cuối cùng quan tâm đến
marketing?
a. Các công ty sản xuất thiết bị công nghiệp
b. Các công ty cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp như y tế, giáo dục,
c. Các công ty sản xuất hàng tiêu dùng lâu bền

d. Các hãng sản xuất hàng tiêu dùng đóng gói
e. Các hãng dịch vụ người tiêu dung
13. Marketing là cần thiết vì
a. Nó là trung tâm của những hoạt động kinh doanh
b. Nó là một lĩnh vực chức năng cơ bản của kinh doanh
c. Công việc kinh doanh phải kiếm được lợi nhuận
d. Người ta có những nhu cầu và ham muốn
14. Marketing tập trung (marketing đơn phân khúc)
a. Mang tính rủi ro hơn mức độ thông thường
b.Đòi hỏi chi phí cao hơn mức độ thông thường
c. Theo đuổi một thị phần nhỏ trong một thị trường lớn
d. Câu a và c
e. Tất cả các lựa chọn trên
15. Phát biểu nào dưới đây là đúng
a. Marketing là nghiên cứu thị trường
b. Marketing là nghệ thuật tiêu thụ cái mình làm ra
c. Marketing là nghệ thuật tiêu thụ sản phẩm và chiêu thị
d. Không có câu nào trong số các câu nói trên là đúng
16. Marketing phân biệt (marketing đa phân khúc)
a. Diễn ra khi một hãng quyết định hoạt động trong một số đoạn thị trường và thiết kế các
chiến lược cho từng đoạn thị trường
b. Có thể tăng doanh số và lượng hàng bán ra nhiều hơn so với chiến lược không phân biệt
c. Làm tăng chi phí hơn so với marketing không phân biệt
d. Chỉ có a và c
e. Tất cả các lựa chọn trên
17. Chiến lược marketing tập trung (marketing đơn phân khúc):
a. Có độ rủi ro lớn hơn mức thông thường
b.Đòi hỏi chi phí cao hơn bình thường
c. Theo đuổi thị trường nhỏ trong một thị phần lớn
d. Câu a và c

e. Chưa có câu trả lời đúng
18. Hàng năm các văn bản luật được ban hành KHÔNG phải vì lý do nào dưới đây:
a. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dung
b. Bảo vệ lợi ích của xã hội
c. Bảo vệ công ty trước các công ty khác
d. Bảo vệ người tiêu dùng khỏi thiệt thòi trước các điều luật không công bằng
19. Nhà cung cấp là một phần của môi trường
a. Vi mô
b. Văn hoá
c. Vĩ mô
d. Marketing cốt lõi
20. Các vấn đề luật pháp được chính phủ quan tâm trong hoạt động marketing đều tập trung
vào
a. Bảo vệ công việc kinh doanh của các doanh nghiệp với nhau
b. Bảo vệ người tiêu dùng khỏi những cách thức kinh doanh bất chính
c. Bảo vệ xã hội khỏi những hành vi kinh doanh tiêu cực
d. Cả a., b. và c.
C.Number 222
1. Ưu điểm của dữ liệu thứ cấp là
a. Có sẵn với chi phí thấp
b. Có thể truy tìm nhanh chóng
c. Hoàn toàn đáng tin cậy
d. Chỉ có a và b
e. Tất cả các ưu điểm trên
2. Giai đoạn tốn kém nhất trong quá trình nghiên cứu thị trường là: a. Lập kế hoạch nghiên
cứu
b. Phân tích dữ liệu
c. Thu thập dữ liệu
d. Viết báo cáo và trình bày kết quả thu được
e. Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu

3. Công ty A sản xuất thức ăn đựng hộp cho chó muốn xác định kích thước của thị trường. Để
làm công việc này phải xác định được
a. Có bao nhiêu nhà sản xuất thức ăn cho chó
b. Có bao nhiêu người nuôi chó có mối quan tâm, thu nhập và khả năng tiếp cận nơi
bán thức ăn cho chó
c. Có bao nhiêu chó ở vùng thị trường
d. Có bao nhiêu người nuôi chó ở vùng thị trường
4. Sau khi thu thập dữ liệu, bước kế tiếp trong quá trình nghiên cứu marketing sẽ là
a. Trình bày những kết luận cho nhà quản lý
b. Báo cáo những tìm tòi
c. Diễn giải dữ liệu
d. Phân tích dữ liệu
5. Tất cả những cái sau đây đều là thí dụ của những dữ liệu thứ cấp, ngoại trừ
a. Một bài viết trong báo Đầu tư
b. Quan sát xem khách hàng phản ứng với sự trưng bày trong một cửa hiệu mới như
thế nào
c. Dữ liệu về khán giả lấy từ Đài truyền hình Việt nam
d. a. và c.
6. Một sản phẩm có thể là bất cứ cái nào trong những cái dưới đây, ngoại trừ
a. Những dịch vụ
b. Giá cả
c. Một vật cụ thể
d. Những con người
7.Nhà cung cấp là một phần của môi trường
a. Vĩ mô
b. Marketing cốt lõi
c. Vi mô
d. Văn hoá
8.Tất cả những cái dưới đây ảnh hưởng đến thị phần của mỗi công ty, ngoại trừ
a. Những chi tiêu marketing

b. Hỗn hợp marketing
c. Hiệu quả của hoạt động marketing
d. Tất cả những điều nêu trên đều ảnh hưởng đến thị phần
9. Chiến lược marketing của một công ty bao gồm
a. Thị trường mục tiêu
b. Hệ thống marketing mix
c. Nghiên cứu thị trường
d. Chỉ có a và b
e. Tất cả các yếu tố trên
10. Nhu cầu nào là nhu cầu cao nhất theo lý thuyết của Maslow:
a. Xã hội
b. An toàn
c. Được tôn trọng
d. Sinh lý
e. Tự khẳng định mình
11. Tất cả những cái sau đây là những biến số phân khúc nhân khẩu học, ngoại trừ:
a. Giai đoạn trong chu kỳ đời sống gia đình
b. Tuổi tác
c. Lối sống
d. Giới tính
12. Phần quan trọng nhất trong một nghiên cứu marketing là
a. Xây dựng một bảng câu hỏi
b. Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu
c. Xác định được ngân sách cần thiết cho cuộc nghiên cứu
d. Lập kế hoạch nghiên cứu
13. Marketing là cần thiết vì
a. Nó là một lĩnh vực chức năng cơ bản của kinh doanh
b. Công việc kinh doanh phải kiếm được lợi nhuận
c. Người ta có những nhu cầu và ham muốn
d. Nó là trung tâm của những hoạt động kinh doanh

14.Độ co giãn của cầu theo giá được đo bởi
a. Sự thay đổi phần trăm của lượng cầu trên sự thay đổi phần trăm của giá
b. Sự thay đổi phần trăm của giá trên sự thay đổi phần trăm của lượng cầu
c. Lượng thay đổi của giá chia cho sự thay đổi của lượng cầu
d. Sự thay đổi phần trăm của giá chia cho sự thay đổi của lượng cầu
15. Hàng năm các văn bản luật được ban hành KHÔNG phải vì lý do nào dưới đây:
a. Bảo vệ người tiêu dùng khỏi thiệt thòi trước các điều luật không công bằng
b. Bảo vệ công ty trước các công ty khác
c. Bảo vệ lợi ích của xã hội
d. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dung
16. Marketing phân biệt (marketing đa phân khúc)
a. Diễn ra khi một hãng quyết định hoạt động trong một số đoạn thị trường và thiết kế các
chiến lược cho từng đoạn thị trường
b. Có thể tăng doanh số và lượng hàng bán ra nhiều hơn so với chiến lược không phân biệt
c. Làm tăng chi phí hơn so với marketing không phân biệt
d. Chỉ có a và c
e. Tất cả các lựa chọn trên
17.Trong các yếu tố sau, yếu tố nào ít được dùng để phân đoạn thị trường hàng tiêu dùng?
a. Hành vi mua sắm
b. Địa lý
c. Tâm lý
d. Nhân khẩu
18.Marketing đại trà xuất hiện khi doanh nghiệp
a. Cung ứng một sản phẩm cho mọi người trong toàn bộ thị trường
b. Sản xuất nhiều sản phẩm cho một thị trường lớn
c. Sản xuất một số loại sản phẩm với số lượng lớn
d. Không có cái nào trong những cái kể ở trên
19. Chiến lược marketing tập trung (marketing đơn phân khúc):
a. Có độ rủi ro lớn hơn mức thông thường
b. Đòi hỏi chi phí cao hơn bình thường

c. Theo đuổi thị trường nhỏ trong một thị phần lớn
d. Câu a và c
e. Chưa có câu trả lời đúng
20. Marketing tập trung (marketing đơn phân khúc)
a. Mang tính rủi ro hơn mức độ thông thường
b. Đòi hỏi chi phí cao hơn mức độ thông thường
c. Theo đuổi một thị phần nhỏ trong một thị trường lớn
d. Câu a và c
e. Tất cả các lựa chọn trên
D.Number 223
1. Marketing tập trung (marketing đơn phân khúc)
a. Mang tính rủi ro hơn mức độ thông thường
b. Đòi hỏi chi phí cao hơn mức độ thông thường
c. Theo đuổi một thị phần nhỏ trong một thị trường lớn
d. Câu a và c
e. Tất cả các lựa chọn trên
2. Nếu tăng giá, lượng cầu giảm nhưng tổng doanh thu vẫn tăng lên. Như vậy
a. Đường cầu đi lên
b. Cầu không co giãn
c. Đường cầu nằm ngang
d. Cầu co giãn
3. Nhu cầu nào là nhu cầu cao nhất theo lý thuyết của Maslow
a. Sinh lý
b. Xã hội
c. Được tôn trọng
d. An toàn
e. Tự khẳng định mình
4. Để lựa chọn thị trường mục tiêu cần phải tiến hành đánh giá các khúc thị trường, nội dung
nào dưới đây KHÔNG phải là một trong các nội dung cần đánh giá đó:
a. Quy mô và sự phát triển của các khúc thị trường

b. Tính phù hợp với mục tiêu và nguồn lực của doanh nghiệp
c. Tính hợp lý của các cơ sở phân khúc thị trường
d. Khả năng sinh lời và rủi ro của từng khúc thị trường
5. Marketing phân biệt (marketing đa phân khúc)
a. Diễn ra khi một hãng quyết định hoạt động trong một số đoạn thị trường và thiết kế các
chiến lược cho từng đoạn thị trường
b. Có thể tăng doanh số và lượng hàng bán ra nhiều hơn so với chiến lược không phân biệt
c. Làm tăng chi phí hơn so với marketing không phân biệt
d. Chỉ có a và c
e. Tất cả các lựa chọn trên
6. Khách hàng của doanh nghiệp có thể là
a. Thị trường người tiêu dùng
b. Thị trường khách hàng công nghiệp
c. Thị trường những người mua đi bán lại
d. Tất cả những cái nêu ở trên
7. Những nhà sản xuất những hàng hóa với nhu cầu thụ động thường sử dụng quan niệm
a. Hướng bán hàng
b. Marketing
c. Hướng sản xuất
d. Hướng sản phẩm
8. Marketing bao gồm những hoạt động nào?
a. Bán hàng, quảng cáo, quan hệ công chúng
b. Đánh giá nhu cầu và phát triển sản phẩm
c. Định giá và phân phối
d. Chỉ có a và c
e. Tất cả các công việc nói trên
9. Tất cả những cái sau đây là những biến số phân khúc nhân khẩu học, ngoại trừ:
a. Giới tính
b. Giai đoạn trong chu kỳ đời sống gia đình
c. Tuổi tác

d. Lối sống
10. Khi cạnh tranh quyết liệt, nhu cầu người tiêu dùng thay đổi, năng lực sản xuất dư thừa
công ty định giá thường theo mục tiêu:
a. Tăng thị phần
b. Tồn tại
c. Dẫn đầu thị trường về chất lượng
d. Tối đa hóa lợi nhuận trước mắt
11. Trong nhóm các doanh nghiệp dưới đây, nhóm nào là nhóm cuối cùng quan tâm đến
marketing?
a. Các công ty cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp như y tế, giáo dục,
b. Các công ty sản xuất hàng tiêu dùng lâu bền
c. Các công ty sản xuất thiết bị công nghiệp
d. Các hãng sản xuất hàng tiêu dùng đóng gói
e. Các hãng dịch vụ người tiêu dùng
12. Giai đoạn tốn kém nhất trong quá trình nghiên cứu thị trường là:
a. Lập kế hoạch nghiên cứu
b. Thu thập dữ liệu
c. Phân tích dữ liệu
d. Viết báo cáo và trình bày kết quả thu được
e. Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu
13. Bảng câu hỏi là
a. Công cụ duy nhất để thu thập dữ liệu trong các nghiên cứu marketing
b. Công cụ không thể thiếu trong các nghiên cứu marketing
c. Công cụ thường dùng trong các nghiên cứu marketing
d. Công cụ ngày càng ít được sử dụng trong các nghiên cứu marketing
14. Một cá nhân mua một chiếc máy vi tính là để thoả mãn nhu cầu
a. Anh ta muốn người khác nhìn mình như một người tiến bộ
b. Khó nói chính xác đó là hình ảnh bản thân thực tế, hình ảnh bản thân lý tưởng, và
hình ảnh bản thân trong cách nhìn của người khác
c. Anh ta nhìn bản thân như một người cần học hỏi

d. Anh ta muốn nhìn bản thân như một người tiến bộ
15. Suy cho cùng, nhu cầu của tổ chức xuất phát từ nhu cầu của người tiêu dùng. Nhu cầu này
được gọi là:
a. Tiềm ẩn
b. Nhu cầu thứ cấp
c. Hợp lý
d. Đầy đủ
e. Tiêu cực
16. Công ty Osborne, sản xuất đồ gỗ văn phòng có mục tiêu là giới thiệu những cải tiến quan
trọng của ít nhất một sản phẩm mỗi năm. Có lẽ công ty này thực hiện quan niệm:
a. Hướng bán hàng
b. Hướng sản xuất
c. Marketing
d. Hướng sản phẩm
17. Ảnh hưởng tương đối của vợ chồng trong các quyết định mua hàng
a. Thường là theo ý người vợ vì người này là người mua hàng
b. Dường như thay đổi theo loại sản phẩm
c. Thường ngang nhau trong hầu hết các trường hợp
d. Nói chung là theo ý chồng trừ khi người vợ cũng đi làm
18. Nhiều nhà marketing cho rằng yếu tố tốt nhất để phân đoạn thị trường là:
a. Tâm lý
b. Hành vi mua sắm
c. Địa lý
d. Nhân khẩu
19. Sau khi thu thập dữ liệu, bước kế tiếp trong quá trình nghiên cứu marketing sẽ
a. Phân tích dữ liệu
b. Trình bày những kết luận cho nhà quản lý
c. Báo cáo những tìm tòi
d. Diễn giải dữ liệu
20. Những nhà bán sỉ và bán lẻ thì thuộc về thị trường

a. Người tiêu dùng
b. Người mua đi bán lại
c. Khách hàng công nghiệp
d. Nhà sản xuất
E.Number 224
1. Nếu tăng giá, lượng cầu giảm nhưng tổng doanh thu vẫn tăng lên. Như vậy
a. Đường cầu đi lên
b. Cầu không co giãn
c. Đường cầu nằm ngang
d. Cầu co giãn
2. Các thông tin hoàn chỉnh, chính xác, với chi phí cao nhất thường được thu thập bằng
phương pháp điều tra:
a. Bằng thư
b. Quan sát
c. Phỏng vấn cá nhân
d. Qua điện thoại
3. Nhiều nhà marketing cho rằng yếu tố tốt nhất để phân đoạn thị trường là:
a. Tâm lý
b. Địa lý
c. Nhân khẩu
d. Hành vi mua sắm
4. Dữ liệu sơ cấp có thể được thu thập bằng cách nào trong các cách nêu ra sau đây:
a. Quan sát
b. Thực nghiệm
c. Điều tra
d. Chỉ có a và b
e. Tất cả các cách trên
5. Chiến lược marketing vô phân khúc (marketing không phân biệt) KHÔNG có đặc điểm
nào sau đây:
a. Thâm nhập vào toàn bộ thị trường

b. Áp dụng mức giá thống nhất
c. Phân đoạn thị trường
d. Tiết kiệm được các chi phí marketing
6. Hành vi sau khi mua sản phẩm có thể là
a. Vứt bỏ tạm thời
b. Vứt bỏ vĩnh viễn
c. Giữ lại để sử dụng với mục đích ban đầu hoặc mục đích mới
d. Cả a., b., và c.
7. Khách hàng của doanh nghiệp có thể là
a. Thị trường người tiêu dùng
b. Thị trường khách hàng công nghiệp
c. Thị trường những người mua đi bán lại
d. Tất cả những cái nêu ở trên
8. Nếu cầu co giãn, muốn tăng doanh thu thì:
a. Giảm lượng bán sản phẩm
b. Giảm giá
c. Giữ nguyên mức giá
d. Tăng giá
9. Một sản phẩm có thể là bất cứ cái nào trong những cái dưới đây, ngoại trừ
a. Những con người
b. Một vật cụ thể
c. Giá cả
d. Những dịch vụ
10. Môi trường marketing của một doanh nghiệp có thể được định nghĩa một cách tốt nhất là:
a. Một tập hợp những lực lượng có thể kiểm soát được
b. Một tập hợp những lực lượng nội bộ
c. Một tập hợp những lực lượng không thể kiểm soát được
d. Một sự kết hợp của những lực lượng có thể và không thể kiểm soát được
11. Marketing đại trà xuất hiện khi doanh nghiệp
a. Cung ứng một sản phẩm cho mọi người trong toàn bộ thị trường

b. Sản xuất nhiều sản phẩm cho một thị trường lớn
c. Sản xuất một số loại sản phẩm với số lượng lớn
d. Không có cái nào trong những cái kể ở trên
12. Marketing tập trung (marketing đơn phân khúc)
a. Mang tính rủi ro hơn mức độ thông thường
b. Đòi hỏi chi phí cao hơn mức độ thông thường
c. Theo đuổi một thị phần nhỏ trong một thị trường lớn
d. Câu a và c
e. Tất cả các lựa chọn trên
13. Marketing là cần thiết vì
a. Nó là một lĩnh vực chức năng cơ bản của kinh doanh
b. Công việc kinh doanh phải kiếm được lợi nhuận
c. Nó là trung tâm của những hoạt động kinh doanh
d. Người ta có những nhu cầu và ham muốn
14. Chiến lược marketing đa phân khúc (marketing phân biệt):
a. Tập trung vào một số đoạn thị trường và tập trung vào từng đoạn thị trường
b. Có thể tăng doanh số bán nhiều hơn chiến lược không phân biệt
c. Có thể làm tăng chi phí hơn so với marketing không phân biệt
d. Chỉ có b và c
e. Chưa có câu trả lời đầy đủ
15. Khi cạnh tranh quyết liệt, nhu cầu người tiêu dùng thay đổi, năng lực sản xuất dư thừa
công ty định giá thường theo mục tiêu:
a. Tối đa hóa lợi nhuận trước mắt
b. Dẫn đầu thị trường về chất lượng
c. Tăng thị phần
d. Tồn tại
16. Trong các yếu tố sau, yếu tố nào ít được dùng để phân đoạn thị trường hàng tiêu dùng?
a. Địa lý
b. Nhân khẩu
c. Tâm lý

d. Hành vi mua sắm
17. Chiến lược marketing của một công ty bao gồm:
a. Thị trường mục tiêu
b. Hệ thống marketing mix
c. Nghiên cứu thị trường
d. Chỉ có a và b
e. Tất cả các yếu tố trên
18. Những nhà sản xuất những hàng hóa với nhu cầu thụ động thường sử dụng quan niệm
a. Hướng bán hàng
b. Hướng sản xuất
c. Hướng sản phẩm
d. Marketing
19. Quan điểm bán hàng được vận dụng mạnh mẽ đối với các loại hàng:
a. Hàng hóa sử dụng hàng ngày
b. Hàng mua có lựa chọn hay hàng lâu bền
c. Hàng hóa theo nhu cầu thụ động
d. Hàng hóa theo nhu cầu đặc biệt
20. Bảng câu hỏi là
a. Công cụ thường dùng trong các nghiên cứu marketing
b. Công cụ ngày càng ít được sử dụng trong các nghiên cứu marketing
c. Công cụ duy nhất để thu thập dữ liệu trong các nghiên cứu marketing
d. Công cụ không thể thiếu trong các nghiên cứu marketing
F.Number 225
1. Theo cách nhìn marketing thì thị trường là
a. Một số những người mua và người bán thương lượng một cuộc trao đổi
b. Một nhóm những người sẵn lòng và có khả năng tham dự trao đổi
c. Sự kết hợp của nhà sản xuất, nhà bán sỉ, nhà bán lẻ
d. Một địa điểm hợp lý để có thể trao đổi
2. Các thông tin hoàn chỉnh, chính xác, với chi phí cao nhất thường được thu thập bằng
phương pháp điều tra:

a. Qua điện thoại
b. Phỏng vấn cá nhân
c. Bằng thư
d. Quan sát
3. Ưu điểm của dữ liệu thứ cấp là
a. Có sẵn với chi phí thấp
b. Có thể truy tìm nhanh chóng
c. Hoàn toàn đáng tin cậy
d. Chỉ có a và b
e. Tất cả các ưu điểm trên
4. Tất cả những cái sau đây là những biến số phân khúc nhân khẩu học, ngoại trừ:
a. Giai đoạn trong chu kỳ đời sống gia đình
b. Tuổi tác
c. Lối sống
d. Giới tính
5. Nếu cầu co giãn, muốn tăng doanh thu thì:
a. Giữ nguyên mức giá
b. Giảm giá
c. Tăng giá
d. Giảm lượng bán sản phẩm
6. Để lựa chọn thị trường mục tiêu cần phải tiến hành đánh giá các khúc thị trường, nội dung
nào dưới đây KHÔNG phải là một trong các nội dung cần đánh giá đó:
a. Quy mô và sự phát triển của các khúc thị trường
b. Tính phù hợp với mục tiêu và nguồn lực của doanh nghiệp
c. Tính hợp lý của các cơ sở phân khúc thị trường
d. Khả năng sinh lời và rủi ro của từng khúc thị trường
7. Khách hàng của doanh nghiệp có thể là
a. Thị trường người tiêu dùng
b. Thị trường khách hàng công nghiệp
c. Thị trường những người mua đi bán lại

d. Tất cả những cái nêu ở trên
8. Chiến lược marketing của một công ty bao gồm:
a. Thị trường mục tiêu
b. Hệ thống marketing mix
c. Nghiên cứu thị trường
d. Chỉ có a và b
e. Tất cả các yếu tố trên
9. Marketing là cần thiết vì
a. Nó là trung tâm của những hoạt động kinh doanh
b. Công việc kinh doanh phải kiếm được lợi nhuận
c. Người ta có những nhu cầu và ham muốn
d. Nó là một lĩnh vực chức năng cơ bản của kinh doanh
10. Việc định vị sản phẩm liên quan tới
a. Vị trí sản phẩm trên các kệ bán lẻ
b. Sự chọn lựa những thị trường mục tiêu
c. Thị phần của doanh nghiệp
d. Hình ảnh về sản phẩm trong đầu óc của người tiêu dùng
11. Ảnh hưởng tương đối của vợ chồng trong các quyết định mua hàng
a. Thường ngang nhau trong hầu hết các trường hợp
b. Thường là theo ý người vợ vì người này là người mua hàng
c. Nói chung là theo ý chồng trừ khi người vợ cũng đi làm
d. Dường như thay đổi theo loại sản phẩm
12. Những nhà sản xuất những hàng hóa với nhu cầu thụ động thường sử dụng quan niệm
a. Marketing
b. Hướng bán hàng
c. Hướng sản xuất
d. Hướng sản phẩm
13. Một sản phẩm có thể là bất cứ cái nào trong những cái dưới đây, ngoại trừ
a. Những dịch vụ
b. Một vật cụ thể

c. Những con người
d. Giá cả
14. Tất cả những cái dưới đây ảnh hưởng đến thị phần của mỗi công ty, ngoại trừ
a. Những chi tiêu marketing
b. Hỗn hợp marketing
c. Hiệu quả của hoạt động marketing
d. Tất cả những điều nêu trên đều ảnh hưởng đến thị phần
15. Sau khi thu thập dữ liệu, bước kế tiếp trong quá trình nghiên cứu marketing sẽ là
a. Phân tích dữ liệu
b. Trình bày những kết luận cho nhà quản lý
c. Diễn giải dữ liệu
d. Báo cáo những tìm tòi
16. Chiến lược marketing đa phân khúc (marketing phân biệt):
a. Tập trung vào một số đoạn thị trường và tập trung vào từng đoạn thị trường
b. Có thể tăng doanh số bán nhiều hơn chiến lược không phân biệt
c. Có thể làm tăng chi phí hơn so với marketing không phân biệt
d. Chỉ có b và c
e. Chưa có câu trả lời đầy đủ
17. Các hoạt động marketing
a. Có thể dừng lại sau khi người tiêu dùng đã mua sản phẩm
b. Nhằm khởi tạo nên mong muốn sở hữu sản phẩm
c. Cung cấp thông tin, gây ấn tượng tới sự lựa chọn nhãn hiệu của khách hàng
d. Tập trung để dẫn hướng người tiêu dùng đi hết quá trình quyết định mua hàng
18. Hành vi sau khi mua sản phẩm có thể là
a. Vứt bỏ tạm thời
b. Vứt bỏ vĩnh viễn
c. Giữ lại để sử dụng với mục đích ban đầu hoặc mục đích mới
d. Cả a., b., và c.
19. Chiến lược marketing tập trung (marketing đơn phân khúc):
a. Có độ rủi ro lớn hơn mức thông thường

b. Đòi hỏi chi phí cao hơn bình thường
c. Theo đuổi thị trường nhỏ trong một thị phần lớn
d. Câu a và c
e. Chưa có câu trả lời đúng
20. Marketing tập trung (marketing đơn phân khúc)
a. Mang tính rủi ro hơn mức độ thông thường
b. Đòi hỏi chi phí cao hơn mức độ thông thường
c. Theo đuổi một thị phần nhỏ trong một thị trường lớn
d. Câu a và c
e. Tất cả các lựa chọn trên
G.Number 226
1. Một cá nhân mua một chiếc máy vi tính là để thoả mãn nhu cầu
a. Anh ta muốn nhìn bản thân như một người tiến bộ
b. Anh ta muốn người khác nhìn mình như một người tiến bộ
c. Khó nói chính xác đó là hình ảnh bản thân thực tế, hình ảnh bản thân lý tưởng, và
hình ảnh bản thân trong cách nhìn của người khác
d. Anh ta nhìn bản thân như một người cần học hỏi
2. Trong nhóm các doanh nghiệp dưới đây, nhóm nào là nhóm cuối cùng quan tâm đến
marketing?
a. Các hãng dịch vụ người tiêu dùng
b. Các công ty sản xuất thiết bị công nghiệp
c. Các hãng sản xuất hàng tiêu dùng đóng gói
d. Các công ty sản xuất hàng tiêu dùng lâu bền
e. Các công ty cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp như y tế, giáo dục,
3. Các hoạt động marketing
a. Tập trung để dẫn hướng người tiêu dùng đi hết quá trình quyết định mua hàng
b. Nhằm khởi tạo nên mong muốn sở hữu sản phẩm
c. Cung cấp thông tin, gây ấn tượng tới sự lựa chọn nhãn hiệu của khách hàng
d. Có thể dừng lại sau khi người tiêu dùng đã mua sản phẩm
4. Quan điểm bán hàng được vận dụng mạnh mẽ đối với các loại hàng:

a. Hàng hóa theo nhu cầu thụ động
b. Hàng hóa theo nhu cầu đặc biệt
c. Hàng hóa sử dụng hàng ngày
d. Hàng mua có lựa chọn hay hàng lâu bền
5. Độ co giãn của cầu theo giá được đo bởi
a. Sự thay đổi phần trăm của giá chia cho sự thay đổi của lượng cầu
b. Sự thay đổi phần trăm của lượng cầu trên sự thay đổi phần trăm của giá
c. Sự thay đổi phần trăm của giá trên sự thay đổi phần trăm của lượng cầu
d. Lượng thay đổi của giá chia cho sự thay đổi của lượng cầu
6. Những nhà bán sỉ và bán lẻ thì thuộc về thị trường
a. Người mua đi bán lại
b. Người tiêu dùng
c. Nhà sản xuất
d. Khách hàng công nghiệp
7. Công ty A sản xuất thức ăn đựng hộp cho chó muốn xác định kích thước của thị trường. Để
làm công việc này phải xác định được
a. Có bao nhiêu người nuôi chó ở vùng thị trường
b. Có bao nhiêu nhà sản xuất thức ăn cho chó
c. Có bao nhiêu chó ở vùng thị trường
d. Có bao nhiêu người nuôi chó có mối quan tâm, thu nhập và khả năng tiếp cận nơi
bán thức ăn cho chó
8. Marketing phân biệt (marketing đa phân khúc)
a. Diễn ra khi một hãng quyết định hoạt động trong một số đoạn thị trường và thiết kế các
chiến lược cho từng đoạn thị trường
b. Có thể tăng doanh số và lượng hàng bán ra nhiều hơn so với chiến lược không phân biệt
c. Làm tăng chi phí hơn so với marketing không phân biệt
d. Chỉ có a và c
e. Tất cả các lựa chọn trên
9. Sau khi thu thập dữ liệu, bước kế tiếp trong quá trình nghiên cứu marketing sẽ là
a. Báo cáo những tìm tòi

b. Trình bày những kết luận cho nhà quản lý
c. Diễn giải dữ liệu
d. Phân tích dữ liệu
10. Việc định vị sản phẩm liên quan tới
a. Sự chọn lựa những thị trường mục tiêu
b. Thị phần của doanh nghiệp
c. Vị trí sản phẩm trên các kệ bán lẻ
d. Hình ảnh về sản phẩm trong đầu óc của người tiêu dùng
11. Dữ liệu sơ cấp có thể được thu thập bằng cách nào trong các cách nêu ra sau đây:
a. Quan sát
b. Thực nghiệm
c. Điều tra
d. Chỉ có a và b
e. Tất cả các cách trên
12. Marketing đại trà xuất hiện khi doanh nghiệp
a. Cung ứng một sản phẩm cho mọi người trong toàn bộ thị trường
b. Sản xuất nhiều sản phẩm cho một thị trường lớn
c. Sản xuất một số loại sản phẩm với số lượng lớn
d. Không có cái nào trong những cái kể ở trên
13. Marketing là cần thiết vì
a. Công việc kinh doanh phải kiếm được lợi nhuận
b. Người ta có những nhu cầu và ham muốn
c. Nó là một lĩnh vực chức năng cơ bản của kinh doanh
d. Nó là trung tâm của những hoạt động kinh doanh
14. Tất cả những điều sau đây là cần thiết cho sự trao đổi, ngoại trừ
a. Phải có ít nhất hai bên
b. Khả năng thông tin
c. Tất cả những ai tham gia phải mang tới một vật có giá trị
d. Vị trí thị trường trung tâm
15. Chiến lược marketing vô phân khúc (marketing không phân biệt) KHÔNG có đặc điểm

nào sau đây:
a. Phân đoạn thị trường
b. Áp dụng mức giá thống nhất
c. Thâm nhập vào toàn bộ thị trường
d. Tiết kiệm được các chi phí marketing
16. Nhà cung cấp là một phần của môi trường
a. Vi mô
b. Vĩ mô
c. Marketing cốt lõi
d. Văn hoá
17. Hàng năm các văn bản luật được ban hành KHÔNG phải vì lý do nào dưới đây:
a. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
b. Bảo vệ lợi ích của xã hội
c. Bảo vệ người tiêu dùng khỏi thiệt thòi trước các điều luật không công bằng
d. Bảo vệ công ty trước các công ty khác
18. Theo cách nhìn marketing thì thị trường là
a. Một nhóm những người sẵn lòng và có khả năng tham dự trao đổi
b. Sự kết hợp của nhà sản xuất, nhà bán sỉ, nhà bán lẻ
c. Một số những người mua và người bán thương lượng một cuộc trao đổi
d. Một địa điểm hợp lý để có thể trao đổi
19. Tất cả những cái sau đây là những biến số phân khúc nhân khẩu học, ngoại trừ:
a. Giai đoạn trong chu kỳ đời sống gia đình
b. Tuổi tác
c. Giới tính
d. Lối sống
20. Marketing bao gồm những hoạt động nào?
a. Bán hàng, quảng cáo, quan hệ công chúng
b. Đánh giá nhu cầu và phát triển sản phẩm
c. Định giá và phân phối
d. Chỉ có a và c

e. Tất cả các công việc nói trên
H.Number 227

×