A.Number 177
1. Phương pháp tốt nhất để đánh giá hiệu quả tuyên truyền trên báo chí là làm báo cáo về:
a. Mức độ tiếp xúc
b. Tác động đến doanh số bán ra và lợi nhuận
c. Mức độ khách hàng biết đến sản phẩm
d. Mức độ biết đến /am hiểu /thái độ của người tiêu dung
2. Đặc điểm nào không đúng đối với ngành bán lẻ:
a. Bán lẻ là cung cấp hàng đến tận tay người tiêu dung
b. Bán lẻ đang trở thành một ngành kinh doanh lớn
c. Bán lẻ có thể thực hiện qua thư, điện thoại, fax, bán hàng tự động, hoặc nhân viên bán hang
d. Người bán buôn và người sản xuất không nên trực tiếp bán lẻ
3. Những người bán hàng hoá cho những người tiêu dùng hoặc khách hàng công nghiệp dùng
trong sản xuất của bản thân họ là
a. Những nhà bán sỉ
b. Những nhà trung gian marketing
c. Những đại lý
d. Những nhà bán lẻ
4. Trong các biện pháp marketing sau đây, biện pháp nào được áp dụng đối với người mua hàng
để bán lại:
a. Hợp tác để quảng cáo
b. Giá đặc biệt
c. Ưu tiên cho đổi hoặc trả lại hang
d. Chỉ có a và c
e. Tất cả các yếu tố trên
5. Số lượng đối thủ cạnh tranh xuất hiện nhiều nhất trong giai đoạn:
a. Bão hòa
b. Tung sản phẩm ra thị trường
c. Suy thoái
d. Phát triển sản phẩm
6. Điều kiện nào không phải điều kiện để định giá phân biệt
a. Các đối thủ không có khả năng bán giá thấp hơn ở các khúc thị trường mà công ty định giá cao
b. Người mua ở khúc thị trường định giá thấp không có khả năng bán lại ở mức thị trường định
giá cao
c. Các đoạn thị trường có nhu cầu tương đương nhau
d. Chi phí phân chia thị trường nhỏ hơn doanh thu bổ sung do định giá phân biệt
7. Tại bước nào của quá trình bán hàng cá nhân, nhân viên bán hàng cố gắng tìm hiểu càng nhiều
càng tốt về công tyvà nhân viên mua hàng anh ta đang tiếp cận?
a. Chuẩn bị để tiếp cận khách hang
b. Giới thiệu và trình diễn sản phẩm
c. Tiếp cận
d. Tìm kiếm và phân loại khách hang
8. Tại bước nào của quá trình bán hàng cá nhân, nhân viên bán hàng cố gắng làm giảm sự không
hài lòng trong người mua?
a. Dịch vụ hậu mãi
b. Chuẩn bị tiếp cận khách hang
c. Giới thiệu và trình diễn sản phẩm
d. Kết thúc thương vụ
9. Khác với người bán lẻ, người bán buôn thường:
a. Ít chú ý hơn đến vấn đề khuyễn mãi, địa điểm, trưng bày và thái độ phục vụ
b. Thực hiện các thương vụ lớn hơn
c. Chấp nhận nhiều quy định quản lý của nhà nước hơn
d. Các điều trên
e. Tất cả các điều trên đều chưa thật chính xác
10. Để chọn giá cuối cùng, một doanh nghiệp phải xem xét tất cả những điều sau, ngoại trừ
a. Tâm lý học về giá
b. Quan hệ giữa giá với phần còn lại của hỗn hợp marketing, và và tác động của giá tới các bên
khác
c. Những chính sách đặt giá của công ty
d. Tất cả những điều trên đều được xem xét
11. Lợi nhuận thường đạt tới mức cao nhất ở gần cuối giai đoạn
a. Giới thiệu
b. Bão hoà
c. Trưởng thành
d. Tăng trưởng
12. Hãng sản xuất tăng doanh số bán hàng bằng cách tăng cường khuyến mãi đối với các khách
hàng hiện tại. Như vậy hãng đang thực hiện:
a. Thâm nhập thị trường
b. Phát triển thị trường
c. Đa dạng hóa
d. Phát triển sản phẩm
13. Dạng hoạt động nào không phải là công cụ xúc tiến bán:
a. Bán hàng trực tiếp
b. Quảng cáo
c. Quan hệ công chúng
d. Khuyến mãi /khuyến mại
e. Phát triển sản phẩm mới
14. Trong tình huống nào thì doanh nghiệp nên chủ động hạ giá:
a. Đối mặt với chi phí leo thang
b. Thị phần cao
c. Năng lực sản xuất dư thừa
d. Lợi nhuận cao
15. Những nhà trung gian được sử dụng vì
a. Họ có hiệu suất cao hơn trong việc làm cho hàng hoá sẵn có
b. Họ làm giảm sự cách biệt về số lượng và chủng loại hàng hoá
c. Họ tạo nên sự thuận tiện trong việc chuyển giao quyền sở hữu
d. a., b., và c.
16. Hình thức bán hàng sáng tạo nhất là:
a. Bán các hàng hóa vô hình
b. Bán hàng cá nhân
c. Cử các chuyên gia đi bán hang
d. Bán các hàng hóa hữu hình
17. Quảng cáo trở nên quan trọng nhất trong giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm
a. Suy thoái
b. Tăng trưởng
c. Giới thiệu
d. Bão hoà
18. Chu kỳ sống của sản phẩm (PLC) khẳng định tất cả những điều sau, trừ ra
a. Những sản phẩm có đời sống hữu hạn
b. Việc bán sản phẩm có thể đi qua những giai đoạn rõ ràng
c. Những giai đoạn trong PLC có thể tiên đoán được
d. Một sản phẩm đòi hỏi những hỗn hợp marketing khác nhau trong những giai đoạn khác nhau
19. Những hoạt động như thi đố có thưởng, mẫu hàng không phải trả tiền là một dạng của
a. Khuyến mãi
b. Quảng cáo
c. Thông tin cho thị trường
d. Tất cả những cái vừa nêu
20. Tất cả những điều dưới đây là đúng, ngoại trừ
a. Sự tin tưởng của khách hàng bị ảnh hưởng nhiều nhất của khuyến mãi
b. Sự hiểu biết của khách hàng bị ảnh hưởng bởi quảng cáo và bán hàng cá nhân
c. Đặt hàng bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi bán hàng cá nhân
d. Quảng cáo và tuyên truyền cổ động là quan trọng nhất trong giai đoạn giới thiệu sản phẩm
B.Number 178
1. Chu kỳ sống của sản phẩm (PLC) khẳng định tất cả những điều sau, trừ ra
a. Một sản phẩm đòi hỏi những hỗn hợp marketing khác nhau trong những giai đoạn khác nhau
b. Những giai đoạn trong PLC có thể tiên đoán được
c. Những sản phẩm có đời sống hữu hạn
d. Việc bán sản phẩm có thể đi qua những giai đoạn rõ rang
2. Điều nào không phải là mục tiêu của quảng cáo
a. Giải thích nguyên tắc hoạt động của sản phẩm
b. Thông tin về sản phẩm mới
c. Tạo sự ưa thích nhãn hiệu sản phẩm
d. Điều chỉnh các ấn tượng sai lầm về sản phẩm
e. Giới thiệu công dụng mới của sản phẩm
3. Dạng hoạt động nào không phải là công cụ xúc tiến bán:
a. Quan hệ công chúng
b. Phát triển sản phẩm mới
c. Quảng cáo
d. Bán hàng trực tiếp
e. Khuyến mãi /khuyến mại
4. Một nhà sản xuất đồng hồ có chi phí biến đổi bình quân 10$ và tổng chi phí cố định 100.000$.
Với mong đợi bán được 50.000 chiếc, với hệ số phụ giá hoa hồng 25%, họ phải đặt giá là
a. 27$
b. 20$
c. 24$
d. 16$
5. Trong các biện pháp marketing sau đây, biện pháp nào được áp dụng đối với người mua hàng
để bán lại:
a. Hợp tác để quảng cáo
b. Giá đặc biệt
c. Ưu tiên cho đổi hoặc trả lại hang
d. Chỉ có a và c
e. Tất cả các yếu tố trên
6. Trong tình huống nào thì doanh nghiệp nên chủ động hạ giá:
a. Năng lực sản xuất dư thừa
b. Đối mặt với chi phí leo thang
c. Thị phần cao
d. Lợi nhuận cao
7. Thứ tự quan trọng của các yếu tố trong một quảng cáo in ấn là
a. Chữ viết, hình ảnh, tiêu đề
b. Tiêu đề, hình ảnh, chữ viết
c. Hình ảnh, tiêu đề, chữ viết
d. Tiêu đề chính, hình ảnh, tiêu đề phụ, chữ viết
8. Mô hình thông tin AIDA là:
a. Chú ý - Quan tâm - Ham muốn - Hành động
b. Thức tỉnh - Thông tin - Ham muốn - Hành động
c. Chú ý - Quan tâm - Ham muốn - Hoạt động
d. Chú ý - Thông tin - Ham muốn - Hoạt động
e. Thức tỉnh - Quan tâm - Ham muốn - Hành động
9. Định giá theo ước đoán mức giá của đối thủ cạnh tranh để giành hợp đồng chứ không căn cứ
vào mức cầu trên thị trường:
a. Định giá theo giá trị sản phẩm
b. Định giá đấu thầu
c. Định giá theo giá thành sản xuất
d. Định giá theo tâm lý
10. Phương pháp tốt nhất để đánh giá hiệu quả tuyên truyền trên báo chí là làm báo cáo về:
a. Mức độ khách hàng biết đến sản phẩm
b. Mức độ biết đến /am hiểu /thái độ của người tiêu dung
c. Mức độ tiếp xúc
d. Tác động đến doanh số bán ra và lợi nhuận
11. Nếu gắn nhãn hiệu riêng cho từng sản phẩm thì có ưu điểm gì?
a. Danh tiếng công ty không gắn liền với mức độ chấp nhận sản phẩm
b. Tung ra sản phẩm mới sẽ dễ dàng hơn
c. Chi phí cho giới thiệu sản phẩm sẽ thấp hơn
d. Tất cả các yếu tố trên đều đúng
12Người mua phản ứng như thế nào khi công ty tăng giá bán:
a.Mặt hàng có giá trị đặc biệt
b. Mặt hàng đang có nhu cầu lớn, không mua ngay sẽ hết
c. Người bán đang phải chi thêm cho chi phí vận chuyển
d. Tất cả các điều nêu trên
13. Những nhà trung gian được sử dụng vì
a. Họ có hiệu suất cao hơn trong việc làm cho hàng hoá sẵn có
b. Họ làm giảm sự cách biệt về số lượng và chủng loại hàng hoá
c. Họ tạo nên sự thuận tiện trong việc chuyển giao quyền sở hữu
d. a., b., và c.
14. Trong giai đoạn tung hàng hóa ra thị trường:
a. Không nên khuyến mãi tiêu thụ
b. Quảng cáo và tuyên truyền là các biện pháp có hiệu quả để đông đảo công chúng biết
đến sản phẩm của công ty
c. Bán hàng trực tiếp được chú trọng hơn so với quảng cáo
d. Không có hoạt động tuyên truyền
15. Lợi nhuận thường đạt tới mức cao nhất ở gần cuối giai đoạn
a. Trưởng thành
b. Tăng trưởng
c. Bão hoà
d. Giới thiệu
16. Hình thức bán hàng sáng tạo nhất là:
a. Bán các hàng hóa hữu hình
b. Cử các chuyên gia đi bán hang
c. Bán hàng cá nhân
17.Tại bước nào của quá trình bán hàng cá nhân, nhân viên bán hàng cố gắng làm giảm sự không
hài lòng trong người mua?
a. Dịch vụ hậu mãi
b. Chuẩn bị tiếp cận khách hang
c. Kết thúc thương vụ
d. Giới thiệu và trình diễn sản phẩm
18.Một thí dụ về kênh một cấp là
a. Nhà sản xuất - nhà bán lẻ - người tiêu dung
b. Nhà sản xuất - người tiêu dung
c. Nhà sản xuất - nhà bán sỉ - nhà bán lẻ - người tiêu dung
d. Không có cái nào trong số những cái vừa kể
19. Giai đoạn trong chu kỳ sống của sản phẩm đặc trưng bởi doanh số bán thấp, chi phí tuyên
truyền tốn kém, lãi thấp và cạnh tranh là tối thiểu là giai đoạn
a. Tăng trưởng
b. Giới thiệu
c. Suy thoái
d. Bão hoà
20. Nguồn thông điệp đáng tin cậy được xác định bởi
a. Tài năng chuyên môn được nhiều người biết tới
b. Khả năng gây thiện cảm
c. Kinh nghiệm thực tế
d. Tất cả những cái vừa kể
C.Number 179
1.Hình thức bán hàng sáng tạo nhất là:
a.Bán hàng cá nhân
bBán các hàng hóa vô hình
c.Cử các chuyên gia đi bán hang
d.Bán các hàng hóa hữu hình
2. Dạng hoạt động nào không phải là công cụ xúc tiến bán:
a. Phát triển sản phẩm mới
b. Quảng cáo
c. Quan hệ công chúng
d. Khuyến mãi /khuyến mại
e. Bán hàng trực tiếp
3. Tại bước nào của quá trình bán hàng cá nhân, nhân viên bán hàng cố gắng tìm hiểu càng nhiều
càng tốt về công tyvà nhân viên mua hàng anh ta đang tiếp cận?
a. Tiếp cận
b. Tìm kiếm và phân loại khách hang
c. Giới thiệu và trình diễn sản phẩm
d. Chuẩn bị để tiếp cận khách hang
4. Số lượng đối thủ cạnh tranh xuất hiện nhiều nhất trong giai đoạn:
a. Bão hòa
b. Phát triển sản phẩm
c. Suy thoái
d. Tung sản phẩm ra thị trường
5. Hãng sản xuất tăng doanh số bán hàng bằng cách tăng cường khuyến mãi đối với các khách
hàng hiện tại. Như vậy hãng đang thực hiện:
a. Phát triển sản phẩm
b. Phát triển thị trường
c. Đa dạng hóa
d. Thâm nhập thị trường
6. Trong giai đoạn tung hàng hóa ra thị trường:
a. Bán hàng trực tiếp được chú trọng hơn so với quảng cáo
b. Không nên khuyến mãi tiêu thụ
c. Không có hoạt động tuyên truyền
d. Quảng cáo và tuyên truyền là các biện pháp có hiệu quả để đông đảo công chúng biết
đến sản phẩm của công ty
7. Chu kỳ sống của sản phẩm (PLC) khẳng định tất cả những điều sau, trừ ra
a. Những sản phẩm có đời sống hữu hạn
b. Việc bán sản phẩm có thể đi qua những giai đoạn rõ ràng
c. Những giai đoạn trong PLC có thể tiên đoán được
d. Một sản phẩm đòi hỏi những hỗn hợp marketing khác nhau trong những giai đoạn khác nhau
8. Đặc điểm nào không đúng đối với ngành bán lẻ:
a. Bán lẻ là cung cấp hàng đến tận tay người tiêu dung
b. Bán lẻ đang trở thành một ngành kinh doanh lớn
c. Bán lẻ có thể thực hiện qua thư, điện thoại, fax, bán hàng tự động, hoặc nhân viên bán hàng
d. Người bán buôn và người sản xuất không nên trực tiếp bán lẻ
9. Một thí dụ về kênh một cấp là
a. Nhà sản xuất - nhà bán lẻ - người tiêu dung
b. Nhà sản xuất - người tiêu dung
c. Nhà sản xuất - nhà bán sỉ - nhà bán lẻ - người tiêu dung
d. Không có cái nào trong số những cái vừa kể
10. Trong tình huống nào thì doanh nghiệp nên chủ động hạ giá:
a. Năng lực sản xuất dư thừa
b. Lợi nhuận cao
c. Thị phần cao
d. Đối mặt với chi phí leo thang
11. Định giá theo ước đoán mức giá của đối thủ cạnh tranh để giành hợp đồng chứ không căn cứ
vào mức cầu trên thị trường:
a. Định giá theo giá thành sản xuất
b. Định giá đấu thầu
c. Định giá theo tâm lý
d. Định giá theo giá trị sản phẩm
12. Để chọn giá cuối cùng, một doanh nghiệp phải xem xét tất cả những điều sau, ngoại trừ
a. Tâm lý học về giá
b. Quan hệ giữa giá với phần còn lại của hỗn hợp marketing, và và tác động của giá tới các bên
khác
c. Những chính sách đặt giá của công ty
d. Tất cả những điều trên đều được xem xét
13. Mô hình thông tin AIDA là:
a. Thức tỉnh - Thông tin - Ham muốn - Hành động
b. Chú ý - Quan tâm - Ham muốn - Hành động
c. Thức tỉnh - Quan tâm - Ham muốn - Hành động
d. Chú ý - Quan tâm - Ham muốn - Hoạt động
14. Lợi nhuận thường đạt tới mức cao nhất ở gần cuối giai đoạn
a. Bão hoà
b. Trưởng thành
c. Tăng trưởng
d. Giới thiệu
15. Tổ chức bán hàng nào kết hợp các nguyên tắc giảm giá, kho hàng, tự chọn:
a. Bách hóa
b. Siêu thị
c. Trung tâm thương mại
d. Cửa hàng hạ giá
16. Một nhà sản xuất đồng hồ có chi phí biến đổi bình quân 10$ và tổng chi phí cố định
100.000$. Với mong đợi bán được 50.000 chiếc, với hệ số phụ giá hoa hồng 25%, họ phải đặt giá
là
a. 20$
b. 16$
c. 27$
d. 24$
17. Điều nào không phải là mục tiêu của quảng cáo
a. Giải thích nguyên tắc hoạt động của sản phẩm
b. Thông tin về sản phẩm mới
c. Tạo sự ưa thích nhãn hiệu sản phẩm
d. Giới thiệu công dụng mới của sản phẩm
e. Điều chỉnh các ấn tượng sai lầm về sản phẩm
18. Công ty sản xuất bánh ngọt mở thêm dây chuyền sản xuất snack. Như vậy công ty thực hiện:
a. Phát triển thị trường
b. Thâm nhập thị trường
c. Phát triển sản phẩm
d. Đa dạng hóa
19. Biện pháp nào không được coi là khuyến khích, động viên lực lượng bán hàng?
a. Tặng thưởng theo số lượng hàng tiêu thụ
b. Tổ chức họp mặt nhân viên bán hàng, trao đổi kinh nghiệm
c. Thi bán hang
d. Sử dụng định mức bán hàng linh hoạt
20. Ba mục tiêu của quảng cáo là
a. Thông báo, động viên, nhắc nhớ b. Thuyết phục, động viên, và duy trì
c. Thông báo, thuyết phục, động viên
d. Thông báo, thuyết phục, và nhắc nhớ
D.Number 180
1.Hình thức bán hàng sáng tạo nhất là:
a.Bán hàng cá nhân
bBán các hàng hóa vô hình
c.Cử các chuyên gia đi bán hang
d.Bán các hàng hóa hữu hình
2. Dạng hoạt động nào không phải là công cụ xúc tiến bán:
a. Phát triển sản phẩm mới
b. Quảng cáo
c. Quan hệ công chúng
d. Khuyến mãi /khuyến mại
e. Bán hàng trực tiếp
3. Tại bước nào của quá trình bán hàng cá nhân, nhân viên bán hàng cố gắng tìm hiểu càng nhiều
càng tốt về công tyvà nhân viên mua hàng anh ta đang tiếp cận?
a. Tiếp cận
b. Tìm kiếm và phân loại khách hang
c. Giới thiệu và trình diễn sản phẩm
d. Chuẩn bị để tiếp cận khách hang
4. Số lượng đối thủ cạnh tranh xuất hiện nhiều nhất trong giai đoạn:
a. Bão hòa
b. Phát triển sản phẩm
c. Suy thoái
d. Tung sản phẩm ra thị trường
5. Hãng sản xuất tăng doanh số bán hàng bằng cách tăng cường khuyến mãi đối với các khách
hàng hiện tại. Như vậy hãng đang thực hiện:
a. Phát triển sản phẩm
b. Phát triển thị trường
c. Đa dạng hóa
d. Thâm nhập thị trường
6. Trong giai đoạn tung hàng hóa ra thị trường:
a. Bán hàng trực tiếp được chú trọng hơn so với quảng cáo
b. Không nên khuyến mãi tiêu thụ
c. Không có hoạt động tuyên truyền
d. Quảng cáo và tuyên truyền là các biện pháp có hiệu quả để đông đảo công chúng biết
đến sản phẩm của công ty
7. Chu kỳ sống của sản phẩm (PLC) khẳng định tất cả những điều sau, trừ ra
a. Những sản phẩm có đời sống hữu hạn
b. Việc bán sản phẩm có thể đi qua những giai đoạn rõ ràng
c. Những giai đoạn trong PLC có thể tiên đoán được
d. Một sản phẩm đòi hỏi những hỗn hợp marketing khác nhau trong những giai đoạn khác nhau
8. Đặc điểm nào không đúng đối với ngành bán lẻ:
a. Bán lẻ là cung cấp hàng đến tận tay người tiêu dung
b. Bán lẻ đang trở thành một ngành kinh doanh lớn
c. Bán lẻ có thể thực hiện qua thư, điện thoại, fax, bán hàng tự động, hoặc nhân viên bán hàng
d. Người bán buôn và người sản xuất không nên trực tiếp bán lẻ
9. Một thí dụ về kênh một cấp là
a. Nhà sản xuất - nhà bán lẻ - người tiêu dung
b. Nhà sản xuất - người tiêu dung
c. Nhà sản xuất - nhà bán sỉ - nhà bán lẻ - người tiêu dung
d. Không có cái nào trong số những cái vừa kể
10. Trong tình huống nào thì doanh nghiệp nên chủ động hạ giá:
a. Năng lực sản xuất dư thừa
b. Lợi nhuận cao
c. Thị phần cao
d. Đối mặt với chi phí leo thang
11. Định giá theo ước đoán mức giá của đối thủ cạnh tranh để giành hợp đồng chứ không căn cứ
vào mức cầu trên thị trường:
a. Định giá theo giá thành sản xuất
b. Định giá đấu thầu
c. Định giá theo tâm lý
d. Định giá theo giá trị sản phẩm
12. Để chọn giá cuối cùng, một doanh nghiệp phải xem xét tất cả những điều sau, ngoại trừ
a. Tâm lý học về giá
b. Quan hệ giữa giá với phần còn lại của hỗn hợp marketing, và và tác động của giá tới các bên
khác
c. Những chính sách đặt giá của công ty
d. Tất cả những điều trên đều được xem xét
13. Mô hình thông tin AIDA là:
a. Thức tỉnh - Thông tin - Ham muốn - Hành động
b. Chú ý - Quan tâm - Ham muốn - Hành động
c. Thức tỉnh - Quan tâm - Ham muốn - Hành động
d. Chú ý - Quan tâm - Ham muốn - Hoạt động
14. Lợi nhuận thường đạt tới mức cao nhất ở gần cuối giai đoạn
a. Bão hoà
b. Trưởng thành
c. Tăng trưởng
d. Giới thiệu
15. Tổ chức bán hàng nào kết hợp các nguyên tắc giảm giá, kho hàng, tự chọn:
a. Bách hóa
b. Siêu thị
c. Trung tâm thương mại
d. Cửa hàng hạ giá
16. Một nhà sản xuất đồng hồ có chi phí biến đổi bình quân 10$ và tổng chi phí cố định
100.000$. Với mong đợi bán được 50.000 chiếc, với hệ số phụ giá hoa hồng 25%, họ phải đặt giá
là
a. 20$
b. 16$
c. 27$
d. 24$
17. Điều nào không phải là mục tiêu của quảng cáo
a. Giải thích nguyên tắc hoạt động của sản phẩm
b. Thông tin về sản phẩm mới
c. Tạo sự ưa thích nhãn hiệu sản phẩm
d. Giới thiệu công dụng mới của sản phẩm
e. Điều chỉnh các ấn tượng sai lầm về sản phẩm
18. Công ty sản xuất bánh ngọt mở thêm dây chuyền sản xuất snack. Như vậy công ty thực hiện:
a. Phát triển thị trường
b. Thâm nhập thị trường
c. Phát triển sản phẩm
d. Đa dạng hóa
19. Biện pháp nào không được coi là khuyến khích, động viên lực lượng bán hàng?
a. Tặng thưởng theo số lượng hàng tiêu thụ
b. Tổ chức họp mặt nhân viên bán hàng, trao đổi kinh nghiệm
c. Thi bán hang
d. Sử dụng định mức bán hàng linh hoạt
20. Ba mục tiêu của quảng cáo là
a. Thông báo, động viên, nhắc nhớ b. Thuyết phục, động viên, và duy trì
c. Thông báo, thuyết phục, động viên
d. Thông báo, thuyết phục, và nhắc nhớ
E.Number 181
1. Mô hình thông tin AIDA là:
a. Thức tỉnh - Quan tâm - Ham muốn - Hành động
b. Chú ý - Thông tin - Ham muốn - Hoạt động
c. Chú ý - Quan tâm - Ham muốn - Hoạt động
d. Thức tỉnh - Thông tin - Ham muốn - Hành động
e. Chú ý - Quan tâm - Ham muốn - Hành động
2. Hãng sản xuất tăng doanh số bán hàng bằng cách tăng cường khuyến mãi đối với các khách
hàng hiện tại. Như vậy hãng đang thực hiện:
a. Phát triển thị trường
b. Phát triển sản phẩm
c. Thâm nhập thị trường
d. Đa dạng hóa
3. Tại bước nào của quá trình bán hàng cá nhân, nhân viên bán hàng cố gắng làm giảm sự không
hài lòng trong người mua?
a. Giới thiệu và trình diễn sản phẩm
b. Kết thúc thương vụ
c. Dịch vụ hậu mãi
d. Chuẩn bị tiếp cận khách hang
4. Hàng hoá nằm trong kho của một đại lý của nhà sản xuất thì
a. Chịu sự chi phối của nhà sản xuất về quyền sở hữu và quản lý
b. Thuộc quyền sở hữu của nhà sản xuất, do đại lý quản lý
c. Đã được đại lý mua đứt từ nhà sản xuất
d. Thuộc quyền sở hữu và quản lý của đại lý
5. Tất cả những điều dưới đây là đúng, ngoại trừ
a. Quảng cáo và tuyên truyền cổ động là quan trọng nhất trong giai đoạn giới thiệu sản phẩm
b. Sự tin tưởng của khách hàng bị ảnh hưởng nhiều nhất của khuyến mãi
c. Đặt hàng bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi bán hàng cá nhân
d. Sự hiểu biết của khách hàng bị ảnh hưởng bởi quảng cáo và bán hàng cá nhân
6. Trong giai đoạn chín muồi (bão hòa), lợi nhuận còn lượng bán ra thì
a. Giảm xuống / giữ nguyên không thay đổi
b. Tăng lên / giữ nguyên không thay đổi
c. Tăng lên / chậm lại hoặc giảm xuống
d. Giảm xuống / chậm lại hoặc giảm xuống
7. Người mua phản ứng như thế nào khi công ty tăng giá bán:
a. Mặt hàng có giá trị đặc biệt
b. Mặt hàng đang có nhu cầu lớn, không mua ngay sẽ hết
c. Người bán đang phải chi thêm cho chi phí vận chuyển
d. Tất cả các điều nêu trên
8. Những nhà trung gian được sử dụng vì
a. Họ có hiệu suất cao hơn trong việc làm cho hàng hoá sẵn có
b. Họ làm giảm sự cách biệt về số lượng và chủng loại hàng hoá
c. Họ tạo nên sự thuận tiện trong việc chuyển giao quyền sở hữu
d. a., b., và c.
9. Nếu gắn nhãn hiệu riêng cho từng sản phẩm thì có ưu điểm gì?
a. Danh tiếng công ty không gắn liền với mức độ chấp nhận sản phẩm
b. Tung ra sản phẩm mới sẽ dễ dàng hơn
c. Chi phí cho giới thiệu sản phẩm sẽ thấp hơn
d. Tất cả các yếu tố trên đều đúng
e. Tất cả các yếu tố trên đều sai
10. Quảng cáo trở nên quan trọng nhất trong giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm
a. Bão hoà
b. Giới thiệu
c. Suy thoái
d. Tăng trưởng
11. Nguồn thông điệp đáng tin cậy được xác định bởi
a. Tài năng chuyên môn được nhiều người biết tới
b. Khả năng gây thiện cảm
c. Kinh nghiệm thực tế
d. Tất cả những cái vừa kể
12. Biện pháp nào không được coi là khuyến khích, động viên lực lượng bán hàng?
a. Tặng thưởng theo số lượng hàng tiêu thụ
b. Sử dụng định mức bán hàng linh hoạt
c. Thi bán hang
d. Tổ chức họp mặt nhân viên bán hàng, trao đổi kinh nghiệm
13. Lợi nhuận thường đạt tới mức cao nhất ở gần cuối giai đoạn
a. Bão hoà
b. Giới thiệu
c. Tăng trưởng
d. Trưởng thành
14. Để chọn giá cuối cùng, một doanh nghiệp phải xem xét tất cả những điều sau, ngoại trừ
a. Tâm lý học về giá
b. Quan hệ giữa giá với phần còn lại của hỗn hợp marketing, và và tác động của giá tới các bên
khác
c. Những chính sách đặt giá của công ty
d. Tất cả những điều trên đều được xem xét
15. Thứ tự quan trọng của các yếu tố trong một quảng cáo in ấn là
a. Tiêu đề, hình ảnh, chữ viết
b. Tiêu đề chính, hình ảnh, tiêu đề phụ, chữ viết
c. Hình ảnh, tiêu đề, chữ viết
d. Chữ viết, hình ảnh, tiêu đề
16. Phương pháp tốt nhất để đánh giá hiệu quả tuyên truyền trên báo chí là làm báo cáo về:
a. Mức độ biết đến /am hiểu /thái độ của người tiêu dung
b. Tác động đến doanh số bán ra và lợi nhuận
c. Mức độ khách hàng biết đến sản phẩm
d. Mức độ tiếp xúc
17. Những người bán hàng hoá cho những người tiêu dùng hoặc khách hàng công nghiệp dùng
trong sản xuất của bản thân họ là
a. Những nhà trung gian marketing
b. Những đại lý
c. Những nhà bán lẻ
d. Những nhà bán sỉ
18. Phương pháp đặt giá liên quan chặt chẽ với khái niệm định vị sản phẩm là
a. Đặt giá theo tâm lý
b. Đặt giá theo giá trị cảm nhận
c. Đặt giá theo mục tiêu lợi nhuận
d. Đặt giá theo chi phí
19. Khác với người bán lẻ, người bán buôn thường:
a. Ít chú ý hơn đến vấn đề khuyễn mãi, địa điểm, trưng bày và thái độ phục vụ
b. Thực hiện các thương vụ lớn hơn
c. Chấp nhận nhiều quy định quản lý của nhà nước hơn
d. Các điều trên
e. Tất cả các điều trên đều chưa thật chính xác
20. Trong giai đoạn bão hòa, công ty cố gắng tăng mức tiêu dùng đối với sản phẩm hiện có bằng
cách thay đổi:
a. Marketing mix
b. Vị thế cạnh tranh
c. Thị trường
d. Nhu cầu thị trường
e. Sản phẩm
F.Number 182
1.Để chọn giá cuối cùng, một doanh nghiệp phải xem xét tất cả những điều sau, ngoại trừ:
a. Tâm lý học về giá
b. Quan hệ giữa giá với phần còn lại của hỗn hợp marketing, và và tác động của giá tới các bên
khác
c. Những chính sách đặt giá của công ty
d. Tất cả những điều trên đều được xem xét
2. Công ty sản xuất bánh ngọt mở thêm dây chuyền sản xuất snack. Như vậy công ty thực hiện:
a. Phát triển sản phẩm
b. Phát triển thị trường
c. Đa dạng hóa
d. Thâm nhập thị trường
3. Hình thức bán hàng sáng tạo nhất là:
a. Bán các hàng hóa vô hình
b. Bán hàng cá nhân
c. Cử các chuyên gia đi bán hang
d. Bán các hàng hóa hữu hình
4. Tại bước nào của quá trình bán hàng cá nhân, nhân viên bán hàng cố gắng làm giảm sự không
hài lòng trong người mua?
a. Dịch vụ hậu mãi
b. Chuẩn bị tiếp cận khách hang
c. Kết thúc thương vụ
d. Giới thiệu và trình diễn sản phẩm
5. Những người bán hàng hoá cho những người tiêu dùng hoặc khách hàng công nghiệp dùng
trong sản xuất của bản thân họ là
a. Những nhà trung gian marketing
b. Những đại lý
c. Những nhà bán lẻ
d. Những nhà bán sỉ
6. Khác với người bán lẻ, người bán buôn thường:
a. Ít chú ý hơn đến vấn đề khuyễn mãi, địa điểm, trưng bày và thái độ phục vụ
b. Thực hiện các thương vụ lớn hơn
c. Chấp nhận nhiều quy định quản lý của nhà nước hơn
d. Các điều trên
e. Tất cả các điều trên đều chưa thật chính xác
7. Ba mục tiêu của quảng cáo là:
a. Thuyết phục, động viên, và duy trì
b. Thông báo, thuyết phục, động viên
c. Thông báo, động viên, nhắc nhớ
d. Thông báo, thuyết phục, và nhắc nhớ
8. Nguồn thông điệp đáng tin cậy được xác định bởi
a. Tài năng chuyên môn được nhiều người biết tới
b. Khả năng gây thiện cảm
c. Kinh nghiệm thực tế
d. Tất cả những cái vừa kể
9. Giai đoạn trong chu kỳ sống của sản phẩm đặc trưng bởi doanh số bán thấp, chi phí tuyên
truyền tốn kém, lãi thấp và cạnh tranh là tối thiểu là giai đoạn
a. Giới thiệu
b. Suy thoái
c. Bão hoà
d. Tăng trưởng
10. Những nhà trung gian được sử dụng vì:
a. Họ có hiệu suất cao hơn trong việc làm cho hàng hoá sẵn có
b. Họ làm giảm sự cách biệt về số lượng và chủng loại hàng hoá
c. Họ tạo nên sự thuận tiện trong việc chuyển giao quyền sở hữu
d. a., b., và c.
11. Phương pháp tốt nhất để đánh giá hiệu quả tuyên truyền trên báo chí là làm báo cáo về:
a. Mức độ tiếp xúc
b. Mức độ khách hàng biết đến sản phẩm
c. Tác động đến doanh số bán ra và lợi nhuận
d. Mức độ biết đến /am hiểu /thái độ của người tiêu dung
12. Định giá theo ước đoán mức giá của đối thủ cạnh tranh để giành hợp đồng chứ không căn cứ
vào mức cầu trên thị trường:
a. Định giá đấu thầu
b. Định giá theo giá thành sản xuất
c. Định giá theo tâm lý
d. Định giá theo giá trị sản phẩm
13. Dạng hoạt động nào không phải là công cụ xúc tiến bán:
a. Khuyến mãi /khuyến mại
b. Bán hàng trực tiếp
c. Phát triển sản phẩm mới
d. Quan hệ công chúng
e. Quảng cáo
14. Trong các biện pháp marketing sau đây, biện pháp nào được áp dụng đối với người mua hàng
để bán lại:
a. Hợp tác để quảng cáo
b. Giá đặc biệt
c. Ưu tiên cho đổi hoặc trả lại hang
d. Chỉ có a và c
e. Tất cả các yếu tố trên
15. Hãng sản xuất tăng doanh số bán hàng bằng cách tăng cường khuyến mãi đối với các khách
hàng hiện tại. Như vậy hãng đang thực hiện:
a. Phát triển thị trường
b. Đa dạng hóa
c. Phát triển sản phẩm
d. Thâm nhập thị trường
16. Phương pháp đặt giá liên quan chặt chẽ với khái niệm định vị sản phẩm là
a. Đặt giá theo tâm lý
b. Đặt giá theo chi phí
c. Đặt giá theo giá trị cảm nhận
d. Đặt giá theo mục tiêu lợi nhuận
17. Tại bước nào của quá trình bán hàng cá nhân, nhân viên bán hàng cố gắng tìm hiểu càng
nhiều càng tốt về công tyvà nhân viên mua hàng anh ta đang tiếp cận
a. Tìm kiếm và phân loại khách hang
b. Chuẩn bị để tiếp cận khách hang
c. Tiếp cận