M
Ụ
C L
Ụ
C
Trang
PH
Ầ
N I. M
Ở
ĐẦ
U 1
1.1.
ĐẶ
T V
Ấ
N
Đ
Ề
1
1.2. M
Ụ
C
Đ
ÍCH VÀ YÊU C
Ầ
U 2
1.2.1. M
ụ
c
đ
ích 2
1.2.2. Yêu c
ầ
u 2
PH
Ầ
N II. T
Ổ
NG QUAN 3
2.1. T
Ổ
NG QUAN V
Ề
CÔNG TY D
Ị
CH V
Ụ
THI
ĐẤ
U VÀ GI
Ả
I TRÍ 3
2.1.1. L
ị
ch s
ử
hình thành 3
2.1.2. Nhi
ệ
m v
ụ
3
2.1.3. C
ơ
c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c 4
2.1.4. Tình hình s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh 5
2.2. T
Ổ
NG QUAN V
Ề
CHÓ GREYHOUND 5
2.2.1. Ngu
ồ
n g
ố
c, l
ị
ch s
ử
c
ủ
a gi
ố
ng chó Greyhound 5
2.2.2.
Đ
ặ
c
đ
i
ể
m c
ủ
a gi
ố
ng chó Greyhound 6
2.2.3.
Đ
ặ
c
đ
i
ể
m sinh lý và sinh s
ả
n 7
2.2.4. M
ộ
t s
ố
gi
ố
ng chó s
ă
n có ngu
ồ
n g
ố
c t
ừ
gi
ố
ng chó Greyhound 7
2.2.5. Các y
ế
u t
ố
ả
nh h
ư
ở
ng
đ
ế
n thành tích
đ
ua c
ủ
a chó 12
2.2.5.1. Th
ể
tr
ạ
ng 12
2.2.5.2. Tu
ổ
i 13
2.2.5.3. Nhi
ệ
t
độ
13
2.2.5.4. Dinh d
ư
ỡ
ng 13
2.2.5.5. Hu
ấ
n luy
ệ
n 14
2.2.5.6. Ch
ă
m sóc qu
ả
n lý 14
2.2.5.7. Các tác nhân gây b
ệ
nh khác 15
2.2.5.8. Các tác nhân khác 15
2.2.6. Ngo
ạ
i hình t
ố
t c
ủ
a m
ộ
t con chó Greyhound 15
PH
Ầ
N III. N
Ộ
I DUNG VÀ PH
Ư
Ơ
NG PHÁP KH
Ả
O SÁT 16
3.1. TH
Ờ
I GIAN VÀ
Đ
Ị
A
Đ
I
Ể
M KH
Ả
O SÁT 16
v
3.2. N
Ộ
I DUNG KH
Ả
O SÁT 16
3.3. PH
Ư
Ơ
NG PHÁP KH
Ả
O SÁT 16
3.3.1.
Đ
ố
i t
ư
ợ
ng kh
ả
o sát 16
3.3.2. Ph
ư
ơ
ng ti
ệ
n kh
ả
o sát 17
3.3.3. Ph
ư
ơ
ng pháp kh
ả
o sát 17
3.4.
Đ
I
Ề
U KI
Ệ
N KH
Ả
O SÁT 18
3.4.1. Chu
ồ
ng tr
ạ
i 18
3.4.2. Th
ứ
c
ă
n và cách cho
ă
n 18
3.4.3. N
ư
ớ
c u
ố
ng 19
3.4.4. Ch
ă
m sóc 19
3.4.5. Hu
ấ
n luy
ệ
n 20
3.4.6. V
ệ
sinh thú y 20
3.4.7. Quy trình tiêm phòng 20
3.4.8. Các tri
ệ
u ch
ứ
ng b
ệ
nh lý và ch
ấ
n th
ư
ơ
ng th
ư
ờ
ng g
ặ
p trên chó Greyhound 21
3.4.8.1. B
ệ
nh viêm thành ru
ộ
t k
ế
t 21
3.4.8.2. B
ệ
nh viêm quanh móng 21
3.4.8.3. B
ệ
nh viêm amidan 22
3.4.8.4. Gh
ẻ
22
3.4.8.5. B
ệ
nh hô h
ấ
p 22
3.4.8.6. Ch
ứ
ng khó
đ
ái sau khi
đ
ua 23
3.4.8.7. Ch
ứ
ng chu
ộ
t rút 23
3.4.8.8. Stress nhi
ệ
t 24
3.4.8.9. Ch
ấ
n th
ư
ơ
ng da 24
3.4.8.10. Ch
ấ
n th
ư
ơ
ng x
ư
ơ
ng. 25
3.4.8.11. Ch
ấ
n th
ư
ơ
ng gân - kh
ớ
p 25
3.4.8.12. Ch
ấ
n th
ư
ơ
ng c
ơ
25
3.5. CÁC CH
Ỉ
TIÊU KH
Ả
O SÁT 26
3.5.1. Phân b
ố
đ
àn chó kh
ả
o sát theo màu lông 26
3.5.2. Phân b
ố
đ
àn chó kh
ả
o sát theo
độ
tu
ổ
i 26
3.5.3. M
ộ
t s
ố
chi
ề
u
đ
o c
ơ
th
ể
26
vi
3.5.4. Tr
ọ
ng l
ư
ợ
ng s
ố
ng. 27
3.5.5. Thành tích
đ
ua. 27
3.5.6. Các ch
ấ
n th
ư
ơ
ng th
ư
ờ
ng g
ặ
p 27
3.5.7. Xác
đ
ị
nh ph
ư
ơ
ng trình h
ồ
i qui
đ
ơ
n tuy
ế
n tính gi
ữ
a thành tích
đ
ua v
ớ
i các chi
ề
u
đ
o c
ơ
th
ể
, tr
ọ
ng l
ư
ợ
ng s
ố
ng và n
ă
m tu
ổ
i c
ủ
a chó 27
3.6. PH
Ư
Ơ
NG PHÁP X
Ử
LÝ S
Ố
LI
Ệ
U 28
PH
Ầ
N IV. K
Ế
T QU
Ả
VÀ TH
Ả
O LU
Ậ
N 30
4.1. PHÂN B
Ố
Đ
ÀN CHÓ THEO MÀU LÔNG 30
4.2. PHÂN B
Ố
Đ
ÀN CHÓ THEO
ĐỘ
TU
Ổ
I 31
4.3. CÁC CHI
Ề
U
Đ
O C
Ơ
TH
Ể
32
4.3.1. Dài thân th
ẳ
ng 32
4.3.2. Dài thân chéo 35
4.3.3. Cao chân tr
ư
ớ
c 37
4.3.4. Cao vai 39
4.3.5. R
ộ
ng ng
ự
c 42
4.3.6. Sâu ng
ự
c 44
4.3.7. Vòng ng
ự
c 47
4.3.8. Vòng b
ụ
ng 49
4.3.9. Vòng
ố
ng 51
4.3.10. R
ộ
ng hông 54
4.3.11. R
ộ
ng mông 56
4.3.12. R
ộ
ng x
ư
ơ
ng ng
ồ
i 58
4.4. TR
Ọ
NG L
Ư
Ợ
NG S
Ố
NG 61
4.5. THÀNH TÍCH
Đ
UA 63
4.6. CÁC CH
Ấ
N TH
Ư
Ơ
NG TH
Ư
Ờ
NG G
Ặ
P 68
4.7. XÁC
Đ
Ị
NH PH
Ư
Ơ
NG TRÌNH H
Ồ
I QUI
ĐƠ
N TUY
Ế
N TÍNH GI
Ữ
A THÀNH
TÍCH
Đ
UA V
Ớ
I CÁC CHI
Ề
U
Đ
O C
Ơ
TH
Ể
, TR
Ọ
NG L
Ư
Ợ
NG S
Ố
NG VÀ
N
Ă
M TU
Ổ
I C
Ủ
A CHÓ 72
4.7.1. Ph
ư
ơ
ng trình h
ồ
i quy
đ
ơ
n tuy
ế
n tính gi
ữ
a thành tích
đ
ua và các chi
ề
u
đ
o c
ơ
th
ể
72
vii
4.7.2. Ph
ư
ơ
ng trình h
ồ
i qui
đ
ơ
n tuy
ế
n tính gi
ữ
a thành tích
đ
ua và tr
ọ
ng l
ư
ợ
ng
s
ố
ng c
ủ
a các nhóm chó theo màu lông 73
4.7.3. Ph
ư
ơ
ng trình h
ồ
i qui
đ
ơ
n tuy
ế
n tính gi
ữ
a thành tích
đ
ua và tu
ổ
i c
ủ
a các
nhóm chó theo màu lông 74
PH
Ầ
N V. K
Ế
T LU
Ậ
N VÀ
Đ
Ề
NGH
Ị
76
5.1. K
Ế
T LU
Ậ
N 76
5.2.
Đ
Ề
NGH
Ị
76
TÀI LI
Ệ
U THAM KH
Ả
O 77
PH
Ụ
L
Ụ
C 79
viii
DANH SÁCH CÁC B
Ả
NG
Trang
B
ả
ng 3.1. Nhu c
ầ
u dinh d
ư
ỡ
ng c
ủ
a m
ộ
t con chó
đ
ua Greyhound có tr
ọ
ng l
ư
ợ
ng s
ố
ng
30kg/ngày 19
B
ả
ng 3.2. Quy trình tiêm phòng 21
B
ả
ng 4.1. S
ố
l
ư
ợ
ng và t
ỷ
l
ệ
đ
àn chó Greyhound theo màu lông
đ
ư
ợ
c kh
ả
o sát 30
B
ả
ng 4.2. S
ố
l
ư
ợ
ng và t
ỷ
l
ệ
đ
àn chó Greyhound theo
độ
tu
ổ
i
đ
ư
ợ
c kh
ả
o sát 31
B
ả
ng 4.3. K
ế
t qu
ả
chi
ề
u dài thân th
ẳ
ng 33
B
ả
ng 4.4. K
ế
t qu
ả
chi
ề
u dài thân chéo 36
B
ả
ng 4.5. K
ế
t qu
ả
chi
ề
u cao chân tr
ư
ớ
c 38
B
ả
ng 4.6. K
ế
t qu
ả
chi
ề
u cao vai 40
B
ả
ng 4.7. K
ế
t qu
ả
chi
ề
u r
ộ
ng ng
ự
c 43
B
ả
ng 4.8. K
ế
t qu
ả
chi
ề
u sâu ng
ự
c 45
B
ả
ng 4.9. K
ế
t qu
ả
chi
ề
u vòng ng
ự
c 48
B
ả
ng 4.10. K
ế
t qu
ả
chi
ề
u vòng b
ụ
ng 50
B
ả
ng 4.11. K
ế
t qu
ả
chi
ề
u vòng
ố
ng 52
B
ả
ng 4.12. K
ế
t qu
ả
chi
ề
u r
ộ
ng hông 55
B
ả
ng 4.13. K
ế
t qu
ả
chi
ề
u r
ộ
ng mông 57
B
ả
ng 4.14. K
ế
t qu
ả
chi
ề
u r
ộ
ng x
ư
ơ
ng ng
ồ
i 59
B
ả
ng 4.15. K
ế
t qu
ả
tr
ọ
ng l
ư
ợ
ng s
ố
ng 62
B
ả
ng 4.16 K
ế
t qu
ả
thành tích
đ
ua c
ủ
a chó Greyhound theo màu lông và
độ
tu
ổ
i 65
B
ả
ng 4.17. K
ế
t qu
ả
thành tích
đ
ua c
ủ
a chó Greyhound tính chung theo màu lông 67
B
ả
ng 4.18. K
ế
t qu
ả
so sánh th
ờ
i gian và t
ố
c
độ
đ
ua c
ủ
a
đ
àn chó Greyhound 68
B
ả
ng 4.19. K
ế
t qu
ả
các ch
ấ
n th
ư
ơ
ng th
ư
ờ
ng g
ặ
p trên chó Greyhound theo màu lông 69
B
ả
ng 4.20. K
ế
t qu
ả
các ch
ấ
n th
ư
ơ
ng th
ư
ờ
ng g
ặ
p trên chó Greyhound theo
độ
tu
ổ
i 71
B
ả
ng 4.21. Ph
ư
ơ
ng trình h
ồ
i qui
đ
ơ
n tuy
ế
n tính gi
ữ
a thành tích
đ
ua và các chi
ề
u
đ
o c
ơ
th
ể
73
B
ả
ng 4.22. Ph
ư
ơ
ng trình h
ồ
i qui
đ
ơ
n tuy
ế
n tính gi
ữ
a thành tích
đ
ua và tr
ọ
ng l
ư
ợ
ng
s
ố
ng 73
B
ả
ng 4.23. Ph
ư
ơ
ng trình h
ồ
i qui
đ
ơ
n tuy
ế
n tính gi
ữ
a thành tích
đ
ua và n
ă
m tu
ổ
i 74
ix
DANH SÁCH CÁC BI
Ể
U
Đ
Ồ
Trang
Bi
ể
u
đồ
4.1. T
ỷ
l
ệ
đ
àn chó Greyhound theo màu lông
đ
ư
ợ
c kh
ả
o sát 30
Bi
ể
u
đồ
4.2. T
ỷ
l
ệ
đ
àn chó Greyhound theo
độ
tu
ổ
i
đ
ư
ợ
c kh
ả
o sát 31
Bi
ể
u
đồ
4.3. K
ế
t qu
ả
thành tích
đ
ua c
ủ
a chó Greyhound tính chung theo màu lông 67
x
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Chó Saluki 8
Hình 2.2. Chó Spanish Greyhound 9
Hình 2.3. Chó Sloughi 10
Hình 2.4. Chó Hungarian Greyhound 11
Hình 2.5. Chó Rampur Greyhound 11
Hình 2.6. Chó Italian Greyhound 12
Hình 3.1. Chó lông
Đ
en 16
Hình 3.2. Chó lông Xám 16
Hình 3.3.Chó lông Vàng 17
Hình 3.4.Chó lông V
ệ
n 17
Hình 3.5. Chó lông V
ệ
n
Đ
ỏ
17
Hình 3.6. Chó lông
Đ
ố
m 17
xi
TÓM T
Ắ
T
Đ
Ề
TÀI
Đ
ề
tài
đ
ư
ợ
c th
ự
c hi
ệ
n t
ừ
ngày 22/1/2007 – 22/5/2007 t
ạ
i Trung Tâm Hu
ấ
n
Luy
ệ
n Chó
Đ
ua Greyhound tr
ự
c thu
ộ
c Công Ty D
ị
ch V
ụ
, Thi
Đ
ấ
u và Gi
ả
i Trí, t
ỉ
nh Bà
R
ị
a – V
ũ
ng Tàu (SES).
N
ộ
i dung là kh
ả
o sát s
ự
sinh tr
ư
ở
ng, thành tích
đ
ua và các ch
ấ
n th
ư
ơ
ng th
ư
ờ
ng
g
ặ
p theo 6 nhóm màu lông
Đ
en,
Đ
ố
m, Vàng, V
ệ
n, V
ệ
n
Đ
ỏ
và Xám trên 276 con chó
Greyhound
đ
ang
đ
ư
ợ
c nuôi d
ư
ỡ
ng và thi
đ
ấ
u.
K
ế
t qu
ả
cho th
ấ
y:
- Ph
ầ
n l
ớ
n các chi
ề
u
đ
o c
ơ
th
ể
h
ọ
c c
ủ
a chó
đ
ự
c
đ
ề
u cao h
ơ
n so v
ớ
i chó cái nh
ư
ng
s
ự
khác bi
ệ
t không có ý ngh
ĩ
a gi
ữ
a các nhóm chó có màu lông khác nhau.
- Tr
ọ
ng l
ư
ợ
ng s
ố
ng c
ủ
a chó không ph
ụ
thu
ộ
c vào màu lông nh
ư
ng ph
ụ
thu
ộ
c vào
gi
ớ
i tính, trong
đ
ó chó
đ
ự
c c
ũ
ng cao h
ơ
n so v
ớ
i chó cái.
- Thành tích
đ
ua c
ủ
a chó ph
ụ
thu
ộ
c vào màu lông: chó
đ
ua có màu lông V
ệ
n
Đ
ỏ
đ
ạ
t thành tích
đ
ua cao nh
ấ
t, k
ế
ti
ế
p là chó có màu lông
Đ
en, sau
đ
ó l
ầ
n l
ư
ợ
t chó có
màu lông Vàng, Xám, V
ệ
n và cu
ố
i cùng là chó có màu lông
Đ
ố
m. Tuy nhiên, thành
tích
đ
ua không ph
ụ
thu
ộ
c vào các chi
ề
u
đ
o c
ơ
th
ể
, tr
ọ
ng l
ư
ợ
ng s
ố
ng, gi
ớ
i tính và n
ă
m
tu
ổ
i c
ủ
a chó.
- T
ỷ
l
ệ
các ch
ấ
n th
ư
ơ
ng th
ư
ờ
ng g
ặ
p trên chó không ph
ụ
thu
ộ
c vào màu lông và l
ứ
a
tu
ổ
i.
- M
ộ
t s
ố
ph
ư
ơ
ng trình h
ồ
i quy tuy
ế
n tính
đ
ơ
n bi
ế
n gi
ữ
a thành tích
đ
ua v
ớ
i các
chi
ề
u
đ
o c
ơ
th
ể
c
ũ
ng nh
ư
v
ớ
i tr
ọ
ng l
ư
ợ
ng s
ố
ng hay n
ă
m tu
ổ
i c
ủ
a chó ch
ư
a có giá tr
ị
v
ớ
i
h
ệ
s
ố
xác
đ
ị
nh R
2
r
ấ
t th
ấ
p (R
2
< 11,3%).
xii
1
1.1.
ĐẶ
T V
Ấ
N
Đ
Ề
PH
Ầ
N I
M
Ở
ĐẦ
U
Chó
đ
ã xu
ấ
t hi
ệ
n cách
đ
ây 13.000
đ
ế
n 15.000 n
ă
m, là loài v
ậ
t
đ
ầ
u tiên
đ
ư
ợ
c thu
ầ
n
hóa do có nhi
ề
u
đ
ặ
c
đ
i
ể
m
đ
áng quý nh
ư
: r
ấ
t thông minh,
đ
ặ
c bi
ệ
t trung thành và
r
ấ
t m
ế
n ch
ủ
.
T
ừ
xa x
ư
a, vi
ệ
c nuôi chó
đ
ã tr
ở
thành nhu c
ầ
u, l
ợ
i ích và g
ắ
n li
ề
n v
ớ
i
đ
ờ
i s
ố
ng
c
ủ
a con ng
ư
ờ
i. Chó
đ
ư
ợ
c nuôi
đ
ể
gi
ữ
nhà, làm b
ầ
u b
ạ
n ho
ặ
c
đ
i s
ă
n. V
ề
sau vi
ệ
c nuôi chó
không còn d
ừ
ng l
ạ
i
ở
ph
ạ
m vi nh
ỏ
đ
ó n
ữ
a, ng
ư
ờ
i ta hu
ấ
n luy
ệ
n chó ph
ụ
c v
ụ
cho công
tác qu
ố
c phòng, phát hi
ệ
n hàng qu
ố
c c
ấ
m, làm b
ả
o v
ệ
ho
ặ
c ph
ụ
c v
ụ
cho ngành gi
ả
i trí
(xi
ế
c,
đ
óng phim,…). M
ộ
t s
ố
ng
ư
ờ
i nuôi chó nh
ư
m
ộ
t trò tiêu khi
ể
n ho
ặ
c
đ
ể
kinh
doanh.v.v…
Trong nh
ữ
ng n
ă
m g
ầ
n
đ
ây, n
ề
n kinh t
ế
c
ủ
a
đ
ấ
t n
ư
ớ
c ngày càng t
ă
ng tr
ư
ở
ng,
đ
ờ
i
s
ố
ng v
ậ
t ch
ấ
t và tinh th
ầ
n c
ủ
a ng
ư
ờ
i dân ngày càng
đ
ư
ợ
c nâng cao kéo theo nhu c
ầ
u
gi
ả
i trí c
ũ
ng
đ
a d
ạ
ng. N
ắ
m b
ắ
t
đ
ư
ợ
c
đ
i
ề
u này, Công ty D
ị
ch V
ụ
, Thi
Đ
ấ
u và Gi
ả
i Trí
đ
ư
a
ra m
ộ
t lo
ạ
i hình gi
ả
i trí m
ớ
i và
đ
ã
đ
ư
ợ
c ch
ấ
p nh
ậ
n l
ầ
n
đ
ầ
u tiên
ở
n
ư
ớ
c ta t
ạ
i t
ỉ
nh
Bà R
ị
a – V
ũ
ng Tàu,
đ
ó là nuôi gi
ố
ng chó Greyhound
đ
ể
t
ổ
ch
ứ
c các cu
ộ
c
đ
ua gi
ả
i trí
có cá c
ư
ợ
c và
đ
ã thu hút r
ấ
t nhi
ề
u s
ự
quan tâm c
ủ
a du khách, làm gia t
ă
ng
đ
áng k
ể
doanh thu cho ngành du l
ị
ch t
ỉ
nh Bà R
ị
a - V
ũ
ng Tàu.
Kh
ả
o sát tìm hi
ể
u ngo
ạ
i hình, s
ứ
c sinh tr
ư
ở
ng, thành tích
đ
ua c
ủ
a gi
ố
ng chó
Greyhound
đ
ể
b
ổ
sung t
ư
li
ệ
u v
ề
gi
ố
ng chó này cho vi
ệ
c nghiên c
ứ
u và gi
ả
ng d
ạ
y
ở
ngành Ch
ă
n Nuôi - Thú Y, c
ũ
ng nh
ư
ph
ụ
c v
ụ
công vi
ệ
c nuôi d
ư
ỡ
ng, hu
ấ
n luy
ệ
n và
thi
đ
ấ
u cho
đ
àn chó này t
ạ
i Công ty là
đ
i
ề
u r
ấ
t c
ầ
n thi
ế
t. Xu
ấ
t phát t
ừ
v
ấ
n
đ
ề
nêu trên,
đ
ư
ợ
c s
ự
phân công c
ủ
a B
ộ
Môn Di Truy
ề
n Gi
ố
ng
Đ
ộ
ng V
ậ
t, Khoa Ch
ă
n Nuôi
- Thú Y, Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i H
ọ
c Nông Lâm Thành ph
ố
H
ồ
Chí Minh, d
ư
ớ
i s
ự
h
ư
ớ
ng d
ẫ
n
c
ủ
a TS Tr
ầ
n V
ă
n Chính, s
ự
giúp
đ
ỡ
nhi
ệ
t tình c
ủ
a Ban Giám
Đ
ố
c Công ty D
ị
ch V
ụ
, Thi
Đ
ấ
u và Gi
ả
i Trí, t
ỉ
nh Bà R
ị
a - V
ũ
ng Tàu, chúng tôi ti
ế
n hành
đ
ề
tài:
“Kh
ả
o
sát
s
ự
sinh
tr
ư
ở
ng,
thành
tích
đ
ua
và
m
ộ
t
s
ố
ch
ấ
n
th
ư
ơ
ng
th
ư
ờ
ng
g
ặ
p
trên
chó
Greyhound
”
2
1.2. M
Ụ
C
Đ
ÍCH VÀ YÊU C
Ầ
U
1.2.1. M
ụ
c
đ
ích
Đ
ánh giá s
ứ
c sinh tr
ư
ở
ng, thành tích
đ
ua và m
ộ
t s
ố
ch
ấ
n th
ư
ơ
ng th
ư
ờ
ng g
ặ
p c
ủ
a
gi
ố
ng chó Greyhound
đ
ang
đ
ư
ợ
c nuôi t
ạ
i Trung Tâm Hu
ấ
n Luy
ệ
n Chó
Đ
ua Greyhound
tr
ự
c thu
ộ
c Công ty D
ị
ch V
ụ
, Thi
Đ
ấ
u và Gi
ả
i Trí làm c
ơ
s
ở
d
ữ
li
ệ
u khoa h
ọ
c ph
ụ
c v
ụ
công tác nh
ậ
p gi
ố
ng, nuôi d
ư
ỡ
ng, hu
ấ
n luy
ệ
n và thi
đ
ấ
u c
ủ
a gi
ố
ng chó này.
1.2.2. Yêu c
ầ
u
Theo dõi và so sánh m
ộ
t s
ố
ch
ỉ
tiêu v
ề
chi
ề
u
đ
o c
ơ
th
ể
, tr
ọ
ng l
ư
ợ
ng s
ố
ng, th
ờ
i
gian
đ
ua, t
ỉ
l
ệ
m
ộ
t s
ố
lo
ạ
i ch
ấ
n th
ư
ơ
ng th
ư
ờ
ng g
ặ
p c
ủ
a
đ
àn chó Greyhound theo màu
lông và gi
ớ
i tính trong th
ờ
i gian th
ự
c t
ậ
p.
3
PH
Ầ
N II
T
Ổ
NG QUAN
2.1. T
Ổ
NG QUAN V
Ề
CÔNG TY D
Ị
CH V
Ụ
THI
ĐẤ
U VÀ GI
Ả
I TRÍ
2.1.1. L
ị
ch s
ử
hình thành
Công ty D
ị
ch V
ụ
, Thi
Đ
ấ
u và Gi
ả
i Trí (Sport and Entertainment Service Center
- SES) là m
ộ
t Công ty c
ổ
ph
ầ
n
đ
ư
ợ
c thành l
ậ
p n
ă
m 1998 g
ồ
m có Trung Tâm Hu
ấ
n
Luy
ệ
n Chó
Đ
ua Greyhound t
ọ
a l
ạ
c
ở
ph
ư
ờ
ng Long Toàn, th
ị
xã Bà R
ị
a, t
ỉ
nh Bà R
ị
a -
V
ũ
ng Tàu và tr
ư
ờ
ng
đ
ua chó
đ
ặ
t t
ạ
i sân v
ậ
n
độ
ng Lam S
ơ
n, thành ph
ố
V
ũ
ng Tàu.
Đ
ể
thành l
ậ
p và
đ
ư
a b
ộ
môn
đ
ua chó vào Vi
ệ
t Nam, Công ty tr
ả
i qua r
ấ
t nhi
ề
u
khó kh
ă
n do b
ị
nhìn nh
ậ
n là m
ộ
t hình th
ứ
c c
ờ
b
ạ
c. Song, sau nhi
ề
u n
ỗ
l
ự
c, Công ty c
ũ
ng
đ
ư
ợ
c thành l
ậ
p và t
ồ
n t
ạ
i cho
đ
ế
n ngày nay.
Vì
đ
ây là gi
ố
ng chó ch
ư
a xu
ấ
t hi
ệ
n
ở
Vi
ệ
t Nam và mang nhi
ề
u
đ
ặ
c
đ
i
ể
m sinh lý
khác v
ớ
i các gi
ố
ng chó khác, vi
ệ
c ch
ă
m sóc và hu
ấ
n luy
ệ
n
đ
òi h
ỏ
i ph
ả
i có chuyên
môn, ki
ế
n th
ứ
c v
ề
gi
ố
ng chó này nên ngay t
ừ
khi thành l
ậ
p, Công ty
đ
ã ph
ả
i thuê
chuyên gia nuôi d
ạ
y chó
đ
ua và bác s
ĩ
thú y t
ừ
n
ư
ớ
c ngoài nên b
ư
ớ
c
đ
ầ
u tránh
đ
ư
ợ
c
m
ộ
t s
ố
r
ủ
i ro
đ
áng ti
ế
c x
ả
y ra trong quá trình nuôi và hu
ấ
n luy
ệ
n.
Sau m
ộ
t th
ờ
i gian ho
ạ
t
độ
ng,
đ
ế
n gi
ữ
a n
ă
m 2004, Công ty
đ
ã
đố
i
đ
ầ
u v
ớ
i m
ộ
t
s
ự
c
ố
đ
áng ti
ế
c là hàng lo
ạ
t chó
đ
ua b
ị
ch
ế
t vì b
ị
b
ệ
nh s
ỏ
i th
ậ
n. Sau m
ộ
t th
ờ
i gian xem xét,
đ
ánh giá
đ
ã xác
đ
ị
nh
đ
ư
ợ
c nguyên nhân là do th
ứ
c
ă
n khô không
đ
ả
m b
ả
o ch
ấ
t l
ư
ợ
ng.
Đ
ể
ki
ể
m tra và c
ũ
ng c
ố
ch
ế
độ
nuôi d
ư
ỡ
ng m
ộ
t cách bài b
ả
n h
ơ
n, Công ty t
ạ
m ng
ừ
ng
ho
ạ
t
độ
ng trong 8 tháng.
Hi
ệ
n nay,
đ
àn chó Greyhound c
ủ
a Công ty
đ
ang trong th
ờ
i gian thay
đ
àn, m
ọ
i
ho
ạ
t
độ
ng sinh s
ả
n
đ
ề
u t
ạ
m ng
ừ
ng. D
ự
ki
ế
n trong th
ờ
i gian s
ắ
p t
ớ
i Công ty s
ẽ
nh
ậ
p v
ề
m
ộ
t
s
ố
l
ư
ợ
ng chó gi
ố
ng, g
ầ
y d
ự
ng
đ
àn m
ớ
i nhi
ề
u h
ơ
n v
ề
s
ố
l
ư
ợ
ng và s
ẽ
t
ố
t h
ơ
n v
ề
ch
ấ
t
l
ư
ợ
ng
đ
ể
ph
ụ
c v
ụ
cho vi
ệ
c m
ở
r
ộ
ng quy mô ho
ạ
t
độ
ng, xây d
ự
ng tr
ư
ờ
ng
đ
ua t
ạ
i sân v
ậ
n
độ
ng Phú Th
ọ
, Thành Ph
ố
H
ồ
Chí Minh, ti
ế
p t
ụ
c phát tri
ể
n m
ạ
nh lo
ạ
i hình d
ị
ch v
ụ
gi
ả
i
trí này.
2.1.2. Nhi
ệ
m v
ụ
Nhi
ệ
m v
ụ
c
ủ
a Công ty D
ị
ch V
ụ
, Thi
Đ
ấ
u và Gi
ả
i Trí bao g
ồ
m:
4
- Nh
ậ
p gi
ố
ng, ph
ố
i gi
ố
ng, qu
ả
n lý, nuôi d
ư
ỡ
ng, hu
ấ
n luy
ệ
n và ch
ă
m sóc thú y
đ
àn chó
đ
ua Greyhound t
ạ
i Trung Tâm Hu
ấ
n Luy
ệ
n Chó
Đ
ua Greyhound, th
ị
xã Bà R
ị
a.
- T
ổ
ch
ứ
c các cu
ộ
c
đ
ua chó có cá c
ư
ợ
c vào t
ố
i th
ứ
b
ả
y hàng tu
ầ
n và các ngày
l
ễ
t
ạ
i tr
ư
ờ
ng
đ
ua
đ
ặ
t t
ạ
i sân v
ậ
n
độ
ng Lam S
ơ
n, thành ph
ố
V
ũ
ng Tàu.
2.1.3. C
ơ
c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c
C
ơ
c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c c
ủ
a Công ty D
ị
ch V
ụ
, Thi
Đ
ấ
u và Gi
ả
i Trí
đ
ư
ợ
c trình bày qua
s
ơ
đồ
sau:
T
ổ
ng Giám
Đ
ố
c
Phó T
ổ
ng Giám
Đ
ố
c
Phó T
ổ
ng Giám
Đ
ố
c
Giám
Đ
ố
c
Đ
ầ
u T
ư
Phát
Qu
ả
n Lý
Tr
ư
ờ
ng
Đ
ua
Phòng
K
ế
toán
Phòng
Nhân s
ự
Phòng
Thông tin
Phòng
Marketing
Qu
ả
n
Đ
ố
c Trung Tâm
Hu
ấ
n Luy
ệ
n chó
Phòng T
ổ
Ch
ứ
c
Hu
ấ
n Luy
ệ
n
Phòng t
ổ
ch
ứ
c
hành chính
Phòng
Thú y
S
ơ
đ
ồ
c
ơ
c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c qu
ả
n lý c
ủ
a Công ty D
ị
ch V
ụ
, Thi
Đ
ấ
u và Gi
ả
i Trí
5
2.1.4. Tình hình s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh
C
ơ
c
ấ
u
đ
àn chó Greyhound
đ
ư
ợ
c nuôi t
ạ
i Trung Tâm Hu
ấ
n Luy
ệ
n Chó
Đ
ua
Greyhound cho
đ
ế
n ngày 20/5/2007 g
ồ
m có 436 con, trong
đ
ó:
- Chó gi
ố
ng (trên 3,5 n
ă
m tu
ổ
i và không còn
đ
ua): 70 con g
ồ
m có 28 con
đ
ự
c
và 42 con cái.
- Chó con (d
ư
ớ
i 1,5 n
ă
m tu
ổ
i): 90 con g
ồ
m có 54 con
đ
ự
c và 36 con cái.
- Chó
đ
ua (
≥
1,5 n
ă
m tu
ổ
i): 276 con g
ồ
m có 149 con
đ
ự
c và 127 con cái.
Tình hình s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a Công ty trong nh
ữ
ng n
ă
m
đ
ầ
u sau khi thành
l
ậ
p g
ặ
p nhi
ề
u thu
ậ
n l
ợ
i. Lo
ạ
i hình gi
ả
i trí m
ớ
i l
ạ
này thu hút r
ấ
t nhi
ề
u s
ự
hi
ế
u k
ỳ
c
ủ
a
ng
ư
ờ
i dân
đ
ị
a ph
ư
ơ
ng c
ũ
ng nh
ư
các du khách trong và ngoài n
ư
ớ
c. L
ư
ợ
ng khách h
ằ
ng
đ
êm có th
ể
lên t
ớ
i 10.000 ng
ư
ờ
i,
đ
em l
ạ
i l
ợ
i nhu
ậ
n l
ớ
n cho Công ty. Song, lo
ạ
i hình
gi
ả
i trí này còn nhi
ề
u m
ớ
i m
ẻ
trong quan ni
ệ
m c
ủ
a ng
ư
ờ
i dân Vi
ệ
t Nam nên ch
ư
a
đ
ư
ợ
c
đ
ón nh
ậ
n m
ộ
t cách r
ộ
ng rãi. M
ặ
t khác, ph
ạ
m vi ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a Công ty còn quá nh
ỏ
h
ẹ
p, ch
ỉ
di
ễ
n ra vào m
ộ
t bu
ổ
i t
ố
i th
ứ
b
ả
y hàng tu
ầ
n t
ạ
i thành ph
ố
V
ũ
ng Tàu nên tình
hình kinh doanh c
ủ
a Công ty trong nh
ữ
ng n
ă
m g
ầ
n
đ
ây gi
ả
m sút, thua l
ỗ
. Tuy nhiên,
đ
ây ch
ỉ
là n
ề
n t
ả
ng cho vi
ệ
c kinh doanh lâu dài. Hi
ệ
n nay, Công ty
đ
ang xây d
ự
ng sân
đ
ua m
ớ
i t
ạ
i sân v
ậ
n
độ
ng Phú Th
ọ
, Thành Ph
ố
H
ồ
Chí Minh, b
ắ
t
đ
ầ
u ho
ạ
t
độ
ng vào
tháng 10/2007, sau
đ
ó s
ẽ
m
ở
r
ộ
ng ra c
ả
n
ư
ớ
c.
Hình th
ứ
c kinh doanh c
ủ
a Công ty là trung gian cho ng
ư
ờ
i tham gia cá c
ư
ợ
c v
ớ
i
nhau, Công ty không tham gia cá c
ư
ợ
c và h
ư
ở
ng 30% t
ổ
ng s
ố
ti
ề
n cá c
ư
ợ
c c
ủ
a ng
ư
ờ
i
tham gia cá c
ư
ợ
c.
Cách th
ứ
c
đ
ua nh
ư
sau: các con chó r
ư
ợ
t
đ
u
ổ
i con m
ồ
i nhân t
ạ
o là m
ộ
t con th
ỏ
máy theo m
ộ
t
đ
ư
ờ
ng
đ
ua v
ớ
i c
ự
ly 450 m, trùng v
ớ
i
đ
ư
ờ
ng kính c
ủ
a sân v
ậ
n
độ
ng Lam
S
ơ
n cho t
ớ
i khi chúng v
ề
đ
ế
n
đ
ích. Con chó nào v
ề
đ
ích
đ
ầ
u tiên là giành
đ
ư
ợ
c chi
ế
n
th
ắ
ng. M
ỗ
i bu
ổ
i t
ố
i
đ
ua th
ư
ờ
ng có 10 cu
ộ
c
đ
ua, m
ỗ
i m
ộ
t cu
ộ
c
đ
ua g
ồ
m có 8 con chó (m
ỗ
i con
ch
ỉ
thi
đ
ấ
u 1 l
ầ
n trong m
ỗ
i t
ố
i
đ
ó), m
ỗ
i m
ộ
t con chó
đ
ề
u có mang s
ố
đ
ua và
đ
ư
ợ
c ghép m
ộ
t
con chíp
đ
ể
ki
ể
m soát t
ố
c
độ
và th
ờ
i gian qua m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng camera t
ự
độ
ng.
2.2. T
Ổ
NG QUAN V
Ề
CHÓ GREYHOUND
2.2.1. Ngu
ồ
n g
ố
c, l
ị
ch s
ử
c
ủ
a gi
ố
ng chó Greyhound
Theo các nhà nhân ch
ủ
ng h
ọ
c, chó Greyhound là gi
ố
ng chó thu
ầ
n ch
ủ
ng nh
ấ
t
trong t
ấ
t c
ả
các gi
ố
ng chó trên th
ế
gi
ớ
i. Chúng
đ
ã xu
ấ
t hi
ệ
n cách
đ
ây kho
ả
ng h
ơ
n 8000
n
ă
m (www.adopt-a-greyhound.org, 2007). Ng
ư
ờ
i ta tìm th
ấ
y chó Greyhound
đ
ư
ợ
c
6
ch
ạ
m tr
ổ
trên các b
ứ
c t
ư
ờ
ng trên l
ă
ng t
ẩ
m c
ủ
a các v
ị
vua và hoàng h
ậ
u Ai C
ậ
p C
ổ
Đ
ạ
i.
Ng
ư
ờ
i Ai C
ậ
p C
ổ
tôn sùng chúng nh
ư
th
ầ
n linh. Theo truy
ề
n thuy
ế
t chó Greyhound là
con chó s
ă
n yêu quý c
ủ
a n
ữ
th
ầ
n Diana và chúng
đ
ư
ợ
c s
ử
d
ụ
ng trong nh
ữ
ng chuy
ế
n
s
ă
n
đ
êm c
ủ
a th
ầ
n Paolo Uccello.
Cho
đ
ế
n nay, ng
ư
ờ
i ta v
ẫ
n ch
ư
a xác
đ
ị
nh
đ
ư
ợ
c ngu
ồ
n g
ố
c c
ủ
a gi
ố
ng chó
Greyhound. M
ộ
t kh
ả
n
ă
ng có th
ể
x
ả
y ra là nó có xu
ấ
t x
ứ
t
ừ
n
ư
ớ
c Ai C
ậ
p C
ổ
Đ
ạ
i, sau
đ
ó phát
tri
ể
n
ở
n
ư
ớ
c Anh và tr
ở
thành m
ộ
t gi
ố
ng chó n
ề
n cho s
ự
lai t
ạ
o v
ớ
i các gi
ố
ng chó
đ
ị
a ph
ư
ơ
ng. Vào th
ế
k
ỷ
th
ứ
XIX, ng
ư
ờ
i Anh và ng
ư
ờ
i Ái Nh
ĩ
Lan
đ
ã xu
ấ
t kh
ẩ
u gi
ố
ng chó
Greyhound sang M
ỹ
và
đồ
ng th
ờ
i c
ũ
ng theo chân nh
ữ
ng ng
ư
ờ
i di c
ư
sang Úc.
T
ừ
“greyhound”
đ
ư
ợ
c b
ắ
t ngu
ồ
n t
ừ
t
ừ
“grighund” c
ủ
a n
ư
ớ
c Anh x
ư
a. Ngày nay,
t
ừ
“hund”
đ
ư
ợ
c thay th
ế
b
ằ
ng t
ừ
“hound” và t
ừ
“grig” (có ngh
ĩ
a là t
ố
t,
đ
ẹ
p)
đ
ư
ợ
c thay
th
ế
b
ằ
ng t
ừ
“grey”. T
ừ
“grey” không mang ý ngh
ĩ
a màu s
ắ
c xám vì chó Greyhound có r
ấ
t
nhi
ề
u màu s
ắ
c khác nhau.
Chó Greyhound
đ
ư
ợ
c du nh
ậ
p vào Vi
ệ
t Nam t
ừ
Úc và
đ
ư
ợ
c nhân gi
ố
ng thu
ầ
n
ch
ủ
ng t
ạ
i Trung Tâm Hu
ấ
n Luy
ệ
n Chó
Đ
ua Greyhound t
ạ
i th
ị
xã Bà R
ị
a, t
ỉ
nh Bà R
ị
a -
V
ũ
ng Tàu. Theo nh
ậ
n
đ
ị
nh c
ủ
a các nhà
độ
ng v
ậ
t h
ọ
c, có nhi
ề
u gi
ố
ng chó trên th
ế
gi
ớ
i
có th
ể
s
ử
d
ụ
ng
đ
ể
đ
ua nh
ư
ng gi
ố
ng chó Greyhound là
đ
ư
ợ
c s
ử
d
ụ
ng h
ầ
u h
ế
t trong các
tr
ư
ờ
ng
đ
ua vì tính chuyên nghi
ệ
p c
ủ
a chúng.
2.2.2.
Đ
ặ
c
đ
i
ể
m c
ủ
a gi
ố
ng chó Greyhound
Chó Greyhound (hay còn
đ
ư
ợ
c g
ọ
i là English Greyhound) là gi
ố
ng chó
đ
ư
ợ
c
s
ử
d
ụ
ng trong các trò ch
ơ
i r
ư
ợ
t
đ
u
ổ
i ho
ặ
c
đ
ể
t
ổ
ch
ứ
c
đ
ua. Nó là gi
ố
ng chó ch
ạ
y
nhanh th
ứ
3 trong t
ấ
t c
ả
các loài
độ
ng v
ậ
t có vú s
ố
ng trên c
ạ
n sau Linh D
ư
ơ
ng S
ừ
ng
Chà và Báo S
ă
n (theo www.ngagreyhound.com, 2007). Chó Greyhound có ngo
ạ
i hình
nh
ư
m
ũ
i tên:
đ
ầ
u nh
ọ
n, c
ơ
th
ể
dài, l
ồ
ng ng
ự
c r
ộ
ng và sâu v
ớ
i ph
ổ
i và tim l
ớ
n, b
ụ
ng
thon.
Đ
ặ
c bi
ệ
t c
ơ
r
ấ
t phát tri
ể
n
ở
đ
ùi, tay và ng
ự
c. Ngo
ạ
i hình
đ
ặ
c bi
ệ
t trên cho phép
chúng v
ư
ơ
n t
ớ
i t
ố
c
độ
trên 72 km/gi
ờ
.
Ở
chó tr
ư
ở
ng thành, chi
ề
u cao trung bình c
ủ
a chó
đ
ự
c là 63 – 76 cm v
ớ
i tr
ọ
ng
l
ư
ợ
ng 24 – 40 kg, chó cái có xu h
ư
ớ
ng nh
ỏ
h
ơ
n v
ớ
i chi
ề
u cao gi
ớ
i h
ạ
n t
ừ
60 – 71 cm và
tr
ọ
ng l
ư
ợ
ng t
ừ
24 – 34 kg. Chó Greyhound có b
ộ
lông
đ
ơ
n, không có l
ớ
p lông sát da,
7
lông r
ấ
t ng
ắ
n và th
ư
a, không có l
ớ
p m
ỡ
d
ư
ớ
i da nên không ch
ị
u
đ
ự
ng
đ
ư
ợ
c khí h
ậ
u quá nóng
ho
ặ
c quá l
ạ
nh. Vì v
ậ
y, không thích h
ợ
p s
ố
ng
ở
các n
ư
ớ
c có khí h
ậ
u kh
ắ
c nghi
ệ
t.
Chó Greyhound có h
ơ
n 30 màu lông khác nhau v
ớ
i các màu c
ă
n b
ả
n: tr
ắ
ng,
đ
en, vàng, v
ệ
n,
đỏ
và xám. Màu lông c
ủ
a chó có th
ể
xu
ấ
t hi
ệ
n riêng l
ẻ
ho
ặ
c là s
ự
k
ế
t
h
ợ
p các màu lông c
ă
n b
ả
n trên.
2.2.3.
Đ
ặ
c
đ
i
ể
m sinh lý và sinh s
ả
n
M
ộ
t s
ố
ch
ỉ
tiêu sinh lý và sinh s
ả
n c
ủ
a chó Greyhound nh
ư
sau:
1- Nh
ị
p tim:
- Bình th
ư
ờ
ng: 60 - 90 l
ầ
n/phút
- Sau khi
đ
ua: 120 - 240 l
ầ
n/phút
2- Nh
ị
p th
ở
:
- Bình th
ư
ờ
ng: 20 - 35 l
ầ
n/phút
- Sau khi
đ
ua: 50 - 90 l
ầ
n/phút
3- Thân nhi
ệ
t
đ
o
ở
tr
ự
c tràng: 37,9 – 39,9
o
4- Tu
ổ
i thành th
ụ
c: 10 - 12 tháng tu
ổ
i
5- Tu
ổ
i tr
ư
ở
ng thành: 15 tháng tu
ổ
i
6- Th
ờ
i gian
độ
ng d
ụ
c: 21 - 28 ngày
7- Kho
ả
ng cách gi
ữ
a 2 chu k
ỳ
độ
ng d
ụ
c: 6 tháng
8- Th
ờ
i gian mang thai: 63 - 72 ngày
9- S
ố
con
đ
ẻ
ra trong m
ộ
t l
ứ
a: 3 - 13 con
10- Th
ờ
i gian cho s
ữ
a: 6 tu
ầ
n
11- Tu
ổ
i th
ọ
: 8 - 13 n
ă
m, có th
ể
lên t
ớ
i 18 n
ă
m
Đ
ặ
c bi
ệ
t chó Greyhound có 2
đ
ặ
c
đ
i
ể
m sinh lý khác bi
ệ
t so v
ớ
i các gi
ố
ng chó
khác là:
- Không có kh
ả
n
ă
ng h
ấ
p th
ụ
thu
ố
c mê Barbiturate - Base nh
ư
các gi
ố
ng chó
khác b
ở
i vì chúng có l
ư
ợ
ng enzyme Oxidase th
ấ
p.
- Có s
ố
l
ư
ợ
ng t
ế
bào h
ồ
ng c
ầ
u cao h
ơ
n các gi
ố
ng chó khác nên cho phép v
ậ
n
chuy
ể
n s
ố
l
ư
ợ
ng l
ớ
n oxygen t
ừ
ph
ổ
i
đ
ế
n c
ơ
nhanh và hi
ệ
u qu
ả
nh
ấ
t, ph
ụ
c v
ụ
cho quá trình
ho
ạ
t
độ
ng m
ạ
nh c
ủ
a c
ơ
.
2.2.4. M
ộ
t s
ố
gi
ố
ng chó s
ă
n có ngu
ồ
n g
ố
c t
ừ
gi
ố
ng chó Greyhound
Vào th
ế
k
ỷ
th
ứ
XIX, gi
ố
ng chó Greyhound nguyên th
ủ
y theo chân các th
ư
ơ
ng nhân
và dân di c
ư
đ
ế
n các qu
ố
c gia khác nhau. T
ạ
i
đ
ây chúng
đ
ư
ợ
c ph
ố
i gi
ố
ng v
ớ
i các
8
gi
ố
ng chó
đ
ị
a ph
ư
ơ
ng và phát tri
ể
n thành m
ộ
t gi
ố
ng chó m
ớ
i nh
ư
ng v
ẫ
n gi
ữ
đ
ư
ợ
c
nh
ữ
ng
đ
ặ
c tính c
ơ
b
ả
n c
ủ
a gi
ố
ng chó Greyhound là t
ố
c
độ
và t
ầ
m nhìn,
đ
i
ể
n hình là
gi
ố
ng chó: Saluki (Persian Greyhound), Spanish Greyhound, Sloughi (Arabian
Greyhound), Hungarian Greyhound, Rampur Greyhound.
♦ Saluki (Persian Greyhound)
Chó Saluki có ngu
ồ
n g
ố
c
ở
vùng Trung
Đ
ông, xu
ấ
t hi
ệ
n t
ừ
th
ờ
i C
ổ
Đ
ạ
i. Ban
đ
ầ
u nó
đ
ư
ợ
c s
ử
d
ụ
ng
đ
ể
s
ă
n linh d
ư
ơ
ng và
đ
ư
ợ
c s
ử
d
ụ
ng cho các cu
ộ
c
đ
i s
ă
n trên sa m
ạ
c
đ
ể
b
ả
o v
ệ
chân l
ạ
c
đ
à tránh các vùng cát nóng. Là gi
ố
ng chó
đ
ư
ợ
c ch
ọ
n l
ọ
c lâu nh
ấ
t
h
ơ
n b
ấ
t k
ỳ
gi
ố
ng chó nào khác. V
ớ
i ng
ự
c sâu, b
ụ
ng thon, chân tr
ư
ớ
c th
ẳ
ng, c
ơ
chân ít
phát tri
ể
n h
ơ
n so v
ớ
i gi
ố
ng chó Greyhound, m
ắ
t nh
ỏ
, sâu, màu h
ạ
t d
ẻ
đ
ế
n màu nâu, tai
và c
ổ
có lông dài nh
ư
s
ợ
i kh
ă
n quàng c
ổ
,
đ
uôi dài, lông r
ậ
m r
ạ
p nh
ư
cây ch
ổ
i chà. B
ộ
lông có nhi
ề
u màu s
ắ
c khác nhau:
đ
en, tr
ắ
ng, kem,
đỏ
, vàng và s
ự
k
ế
t h
ợ
p c
ủ
a các màu
s
ắ
c trên. S
ự
ch
ắ
p vá màu tr
ắ
ng trên c
ổ
c
ủ
a nó
đ
ư
ợ
c ng
ư
ờ
i
đ
ạ
o h
ồ
i g
ọ
i là “n
ụ
hôn c
ủ
a
thánh Allah”. Chó Saluki còn
đ
ư
ợ
c g
ọ
i là Gazelle Hound hay Persian
Greyhound. Tr
ọ
ng l
ư
ợ
ng bình quân t
ừ
14 - 25 kg và chi
ề
u cao gi
ớ
i h
ạ
n t
ừ
58 - 71 cm
(Hình 2.1).
♦ Spanish Greyhound
Hình 2.1. Chó Saluki
Chó Spanish Greyhound nh
ỏ
h
ơ
n v
ề
kích c
ỡ
so v
ớ
i gi
ố
ng chó Greyhound và ch
ạ
y
c
ũ
ng không nhanh b
ằ
ng. Là k
ế
t qu
ả
c
ủ
a s
ự
lai t
ạ
o ch
ặ
t ch
ẽ
gi
ữ
a gi
ố
ng chó
9
Greyhound và các gi
ố
ng chó khác
ở
Tây Ban Nha. Ngày nay, gi
ố
ng chó này
đ
ư
ợ
c nuôi
đ
ể
làm b
ạ
n trong gia
đ
ình, s
ử
d
ụ
ng trên cánh
đồ
ng và
đ
ể
đ
ua. Vì v
ẫ
n còn mang nh
ữ
ng
đ
ặ
c
tính c
ủ
a m
ộ
t gi
ố
ng chó s
ă
n nên nó không thích h
ợ
p nuôi
ở
nh
ữ
ng khu
đ
ô th
ị
mà c
ầ
n m
ộ
t
không gian v
ừ
a
đủ
đ
ể
v
ậ
n
độ
ng nh
ẹ
nhàng,
đ
ể
gi
ữ
đ
ư
ợ
c tính nhanh nh
ẹ
n. Tuy
đ
ư
ợ
c nuôi nh
ư
thành viên trong gia
đ
ình nh
ư
ng chó Spanish Greyhound t
ỏ
ra khó hu
ấ
n luy
ệ
n.
T
ổ
tiên c
ủ
a gi
ố
ng chó này bao g
ồ
m gi
ố
ng chó Sloughi
ở
B
ắ
c African cùng v
ớ
i
gi
ố
ng chó Moors cách
đ
ây h
ơ
n 1000 n
ă
m.
Ngo
ạ
i hình c
ủ
a chó Spanish Greyhound gi
ố
ng v
ớ
i chó Greyhound nh
ư
ng b
ộ
lông
dài và c
ứ
ng h
ơ
n, c
ơ
ít phát tri
ể
n, chân dài và m
ạ
nh m
ẽ
cho phép chúng v
ư
ơ
n t
ớ
i t
ố
c
độ
48 km/h. Chi
ề
u cao trung bình là 60 – 70 cm, tr
ọ
ng l
ư
ợ
ng 20 – 30 kg (Hình 2.2).
Hình 2.2. Chó Spanish Greyhound
♦ Sloughi (Arabian Greyhound)
Chó Sloughi mang
đ
ặ
c tính và hình d
ạ
ng gi
ố
ng v
ớ
i gi
ố
ng chó Saluki nh
ư
ng l
ạ
i
có b
ộ
lông nh
ẵ
n, ng
ắ
n, ôm sát vào da. Màu s
ắ
c lông gi
ớ
i h
ạ
n t
ừ
màu hung sang màu vàng
nâu giúp cho nó ng
ụ
y trang d
ễ
dàng trong vi
ệ
c s
ă
n thú
ở
sa m
ạ
c nh
ư
: linh d
ư
ơ
ng,
th
ỏ
và cáo Fennec… Chó Sloughi có chi
ề
u cao trung bình t
ừ
61 - 72 cm và cân n
ặ
ng t
ừ
20 - 27 kg. V
ớ
i b
ả
n tính c
ả
nh giác cao, d
ễ
b
ị
kích thích th
ầ
n kinh, không thích h
ợ
p
đ
ể
10
nuôi trong nhà, không thân thi
ệ
n v
ớ
i tr
ẻ
em và s
ẵ
n sàng hung h
ă
ng v
ớ
i b
ấ
t k
ỳ
ng
ư
ờ
i l
ạ
m
ặ
t nào. Chó Sloughi thích h
ợ
p h
ơ
n trong môi tr
ư
ờ
ng t
ĩ
nh l
ặ
ng.
Chó Sloughi có ngu
ồ
n g
ố
c
ở
mi
ề
n B
ắ
c Châu Phi, xu
ấ
t hi
ệ
n t
ừ
th
ờ
i C
ổ
Đ
ạ
i. Chó
Sloughi còn có tên g
ọ
i là Slughi và Arabian Greyhound (Hình 2.3).
Hình 2.3. Chó Sloughi
♦ Hungarian Greyhound
Ngày nay,
ở
Hungary, gi
ố
ng chó này v
ẫ
n còn
đ
ư
ợ
c s
ử
d
ụ
ng
đ
ể
r
ư
ợ
t
đ
u
ổ
i th
ỏ
r
ừ
ng
và
đ
ể
đ
ua c
ự
ly dài. Tính cách c
ủ
a nó t
ư
ơ
ng t
ự
v
ớ
i gi
ố
ng chó Greyhound: r
ấ
t t
ĩ
nh l
ặ
ng,
thích r
ư
ợ
t
đ
u
ổ
i. Chó Hungarian Greyhound
đ
i
ể
n hình s
ử
d
ụ
ng t
ầ
m nhìn
đ
ể
s
ă
n con m
ồ
i.
B
ả
n tính thân thi
ệ
n, d
ễ
sai b
ả
o và có th
ể
chung s
ố
ng hòa thu
ậ
n v
ớ
i nh
ữ
ng gi
ố
ng chó
khác. B
ộ
lông c
ủ
a nó ng
ắ
n và th
ư
a nên không ch
ị
u
đ
ự
ng
đ
ư
ợ
c th
ờ
i ti
ế
t kh
ắ
c nghi
ệ
t.
T
ổ
tiên c
ủ
a gi
ố
ng chó này có quan h
ệ
g
ầ
n g
ũ
i v
ớ
i gi
ố
ng chó Magyar
đ
ã hi
ệ
n di
ệ
n
ở
Hungary và Rumani vào th
ế
k
ỷ
th
ứ
IX. Qua nhi
ề
u th
ế
k
ỷ
, nó phát tri
ể
n liên quan v
ớ
i gi
ố
ng
chó s
ă
n b
ằ
ng t
ầ
m nhìn c
ủ
a Châu Á và gi
ố
ng chó English Greyhound. Có ngu
ồ
n
11
g
ố
c
ở
Hungary t
ừ
th
ờ
i C
ổ
Đ
ạ
i, chó Hungarian Greyhound còn có tên là Magyar. Cao t
ừ
64 – 70 cm, n
ặ
ng t
ừ
22 – 31 kg và có th
ể
s
ố
ng t
ừ
12 - 14 n
ă
m (Hình 2.4).
Hình 2.4. Chó Hungarian Greyhound
♦ Rampur Greyhound
Là gi
ố
ng chó s
ử
d
ụ
ng t
ầ
m nhìn
đ
ể
s
ă
n con m
ồ
i, có ngu
ồ
n g
ố
c t
ừ
Ấ
n
Đ
ộ
, gi
ố
ng chó
Rampur Greyhound có th
ể
liên quan v
ớ
i gi
ố
ng chó Afghan Hound nh
ư
ng b
ộ
lông c
ủ
a
nó cho th
ấ
y r
ằ
ng chúng có bà con thân thi
ế
t v
ớ
i gi
ố
ng chó Sloughi (Hình 2.5).
Hình 2.5. Chó Rampur Greyhound
12
♦ Italian Greyhound
Chó Italian Greyhound có ngu
ồ
n g
ố
c t
ừ
Hy L
ạ
p và Ai C
ậ
p C
ổ
Đ
ạ
i, có m
ộ
t chút
đ
ặ
c tính c
ủ
a gi
ố
ng chó s
ă
n m
ồ
i s
ử
d
ụ
ng t
ầ
m nhìn. Nó
đ
ư
ợ
c t
ạ
o ra cách
đ
ây hàng nghìn
n
ă
m và ngày nay, kích c
ỡ
c
ủ
a nó nh
ỏ
h
ơ
n so v
ớ
i ban
đ
ầ
u.
Tính cách c
ủ
a gi
ố
ng chó này h
ơ
i nhút nhát, r
ụ
t rè, thi
ế
u n
ă
ng
độ
ng. B
ộ
lông
ng
ắ
n, nh
ẵ
n, ôm sát vào c
ơ
th
ể
, s
ạ
ch s
ẽ
, ít t
ạ
o mùi khó ch
ị
u. Kích th
ư
ớ
c nh
ỏ
h
ơ
n so v
ớ
i
gi
ố
ng chó Greyhound, tr
ọ
ng l
ư
ợ
ng t
ừ
3 - 3,5 kg, cao t
ừ
33 – 38 cm, ng
ự
c sâu có kh
ả
n
ă
ng ch
ị
u
đ
ự
ng v
ớ
i
đ
i
ề
u ki
ệ
n s
ố
ng kh
ắ
c nghi
ệ
t (Hình 2.6).
Hình 2.6. Chó Italian Greyhound
2.2.5. Các y
ế
u t
ố
ả
nh h
ư
ở
ng
đ
ế
n thành tích
đ
ua c
ủ
a chó
2.2.5.1. Th
ể
tr
ạ
ng
Là tình tr
ạ
ng s
ứ
c kh
ỏ
e, m
ứ
c
độ
m
ậ
p
ố
m
ở
t
ạ
i th
ờ
i
đ
i
ể
m chó tham gia
đ
ua. Chó quá
m
ậ
p ho
ặ
c quá
ố
m
đ
ề
u
ả
nh h
ư
ở
ng không t
ố
t
đ
ế
n thành tích
đ
ua c
ủ
a nó. Chó m
ậ
p
th
ể
hi
ệ
n m
ộ
t giai
đ
o
ạ
n không v
ậ
n
độ
ng, không t
ậ
p luy
ệ
n cùng ch
ế
độ
dinh d
ư
ỡ
ng
không phù h
ợ
p d
ẫ
n
đ
ế
n sa sút v
ề
s
ứ
c ch
ạ
y. Ng
ư
ợ
c l
ạ
i, n
ế
u chó quá
ố
m th
ể
hi
ệ
n tr
ạ
ng
thái s
ứ
c kh
ỏ
e không bình th
ư
ờ
ng, có th
ể
là do ch
ế
độ
dinh d
ư
ỡ
ng không cân b
ằ
ng ho
ặ
c
do thú m
ắ
c b
ệ
nh m
ộ
t th
ờ
i gian dài. T
ố
t nh
ấ
t là chó m
ậ
p v
ừ
a ph
ả
i, c
ơ
th
ể
s
ă
n ch
ắ
c,
v
ữ
ng ch
ả
i, cân
đố
i, m
ắ
t tinh nhanh, tinh th
ầ
n ph
ấ
n ch
ấ
n, t
ư
th
ế
luôn luôn hi
ế
u
độ
ng
m
ớ
i th
ể
hi
ệ
n
đ
ư
ợ
c h
ế
t kh
ả
n
ă
ng ch
ạ
y.
13
2.2.5.2. Tu
ổ
i
Chó Greyhound
đ
ư
ợ
c
đ
ư
a vào
đ
ua lúc b
ắ
t
đ
ầ
u
đ
ạ
t 1,5 n
ă
m tu
ổ
i. Tuy nhiên,
ở
độ
tu
ổ
i
này chó v
ẫ
n ch
ư
a th
ể
hi
ệ
n h
ế
t kh
ả
n
ă
ng
đ
ua nên ti
ế
p t
ụ
c luy
ệ
n t
ậ
p
đ
ể
thành th
ụ
c v
ớ
i ch
ạ
y
đ
ua
và
đ
ể
c
ơ
b
ắ
p ti
ế
p t
ụ
c phát tri
ể
n.
Đ
ế
n 2,5 – 3,5 n
ă
m tu
ổ
i,
đ
ây là th
ờ
i gian chó ch
ạ
y nhanh
nh
ấ
t. T
ừ
sau 3,5 n
ă
m tu
ổ
i tr
ở
đ
i, chó tr
ở
nên m
ệ
t m
ỏ
i, gi
ả
m phong
độ
, s
ứ
c kh
ỏ
e gi
ả
m sút
kéo theo thành tích
đ
ua b
ị
gi
ả
m sút. M
ộ
t y
ế
u t
ố
khác n
ữ
a là trong th
ờ
i gian
đ
ua, chó
đ
ã
g
ặ
p không ít tr
ư
ờ
ng h
ợ
p
ả
nh h
ư
ở
ng
đ
ế
n s
ứ
c kh
ỏ
e nh
ư
: rách c
ơ
, gãy
đ
uôi, gãy móng…
mà sau khi h
ồ
i ph
ụ
c, v
ẫ
n còn ít nhi
ề
u t
ổ
n th
ư
ơ
ng c
ơ
th
ể
và
ả
nh h
ư
ở
ng
đ
ế
n tinh th
ầ
n thi
đ
ấ
u
c
ủ
a chó. Vì v
ậ
y, chó
đ
ã b
ị
rút ng
ắ
n th
ờ
i gian khai thác.
2.2.5.3. Nhi
ệ
t
đ
ộ
M
ặ
c dù có kh
ả
n
ă
ng ch
ị
u
đ
ự
ng t
ố
t v
ớ
i kho
ả
ng bi
ế
n thiên nhi
ệ
t
độ
r
ộ
ng so v
ớ
i các
gi
ố
ng chó khác. Tuy nhiên, chó Greyhound c
ầ
n
đ
ư
ợ
c b
ả
o v
ệ
tránh
đ
i
ề
u ki
ệ
n khí h
ậ
u
kh
ắ
c nghi
ệ
t. Chó Greyhound có b
ộ
lông
đ
ơ
n và có r
ấ
t ít m
ỡ
d
ư
ớ
i da nên không th
ể
ch
ị
u
đ
ự
ng
đ
ư
ợ
c th
ờ
i ti
ế
t quá nóng ho
ặ
c quá l
ạ
nh d
ễ
d
ẫ
n
đ
ế
n tình tr
ạ
ng stress nhi
ệ
t.
Theo Webster (1975), nhi
ệ
t
độ
cao h
ơ
n 40
o
C s
ẽ
d
ẫ
n
đ
ế
n tình tr
ạ
ng stress nhi
ệ
t.
Lúc này có s
ự
bi
ế
n
đổ
i trong quá trình
đ
i
ệ
n phân trong máu, hàm l
ư
ợ
ng K
+
b
ị
s
ụ
t gi
ả
m
và s
ụ
t gi
ả
m m
ạ
nh trong stress nhi
ệ
t c
ấ
p tính, có th
ể
d
ẫ
n
đ
ế
n cái ch
ế
t. Stress nhi
ệ
t kéo dài
ả
nh h
ư
ở
ng
đ
ế
n h
ệ
th
ố
ng tim m
ạ
ch và chó không th
ể
ti
ế
p t
ụ
c
đ
ua.
2.2.5.4. Dinh d
ư
ỡ
ng
Chó Greyhound là gi
ố
ng chó s
ă
n m
ồ
i,
đ
ư
ợ
c s
ử
d
ụ
ng
đ
ể
đ
ua.
Đ
ặ
c tính
đ
ặ
c bi
ệ
t c
ủ
a
chó Greyhound là t
ố
c
độ
. Khác v
ớ
i các gi
ố
ng chó, mèo khác, ngoài nhu c
ầ
u n
ă
ng l
ư
ợ
ng
đ
ể
duy trì s
ự
s
ố
ng, chó Greyhound c
ầ
n m
ộ
t ngu
ồ
n n
ă
ng l
ư
ợ
ng l
ớ
n
đ
ể
t
ậ
p luy
ệ
n
và
đ
ua. Theo Staaden (1986)
ư
ớ
c tính r
ằ
ng t
ạ
i m
ộ
t t
ố
c
độ
t
ố
i
đ
a không
đổ
i, n
ă
ng l
ư
ợ
ng
tiêu hao là 1,35 kcalo/kg tr
ọ
ng l
ư
ợ
ng s
ố
ng/m. Chó Greyhound th
ư
ờ
ng
đ
ư
ợ
c
đ
ua
ở
c
ự
ly 450 m. Ngoài nh
ữ
ng tr
ậ
n
đ
ua, chó còn ph
ả
i t
ậ
p luy
ệ
n th
ư
ờ
ng xuyên nên nhu c
ầ
u s
ử
d
ụ
ng n
ă
ng l
ư
ợ
ng r
ấ
t cao
đ
ư
ợ
c cung c
ấ
p
đ
ầ
y
đủ
t
ừ
th
ứ
c
ă
n. Tuy nhiên, kh
ẩ
u ph
ầ
n cung c
ấ
p
n
ă
ng l
ư
ợ
ng cho chó m
ỗ
i ngày n
ế
u v
ư
ợ
t quá nhu c
ầ
u thì s
ẽ
gây ra tình trang béo phì,
l
ư
ờ
i v
ậ
n
độ
ng. Ngoài các ch
ấ
t protein, gluxit, ch
ấ
t béo trong kh
ẩ
u ph
ầ
n
ă
n c
ủ
a chó
Greyhound c
ầ
n ph
ả
i
đ
ư
ợ
c b
ổ
sung các ch
ấ
t khoáng
đ
a l
ư
ợ
ng (Ca, P, Mg, Na, K…),
khoáng vi l
ư
ợ
ng (Mn, I, Se, Fe,…) và các vitamin A, D, E, B complex và vitamin C.
14
M
ộ
t
đ
ặ
c tính quan tr
ọ
ng c
ủ
a gi
ố
ng chó Greyhound là còn tính s
ă
n m
ồ
i. Vì v
ậ
y,
kh
ẩ
u ph
ầ
n chó Greyhound c
ầ
n có m
ộ
t l
ư
ợ
ng th
ị
t t
ư
ơ
i ho
ặ
c tái ngoài th
ứ
c
ă
n
đ
ã
đ
ư
ợ
c ch
ế
bi
ế
n s
ẵ
n
đ
ể
duy trì
đ
ặ
c tính t
ự
nhiên này giúp chó gi
ữ
v
ữ
ng kh
ả
n
ă
ng ch
ạ
y t
ố
t.
Chó Greyhound r
ấ
t d
ễ
b
ị
m
ắ
c các b
ệ
nh v
ề
th
ậ
n,
ả
nh h
ư
ở
ng
đ
ế
n s
ứ
c kh
ỏ
e, thành
tích
đ
ua c
ủ
a chó và nghiêm tr
ọ
ng h
ơ
n có th
ể
gây t
ử
vong. Vì v
ậ
y, th
ự
c ph
ẩ
m cho chó
c
ầ
n
đ
ư
ợ
c ki
ể
m tra k
ỹ
l
ư
ỡ
ng và
đ
ả
m b
ả
o tr
ư
ớ
c khi
đ
ư
a vào s
ử
d
ụ
ng vì các ch
ấ
t
độ
c
trong th
ứ
c
ă
n th
ư
ờ
ng tác
độ
ng lâu dài và gây ra nh
ữ
ng tri
ệ
u ch
ứ
ng b
ệ
nh trên chó
mu
ộ
n, nên vi
ệ
c ch
ẩ
n
đ
oán và
đ
i
ề
u tr
ị
khó kh
ă
n d
ẫ
n
đ
ế
n thi
ệ
t h
ạ
i l
ớ
n cho s
ả
n xu
ấ
t và kinh
doanh lo
ạ
i hình d
ị
ch v
ụ
đ
ua chó.
2.2.5.5. Hu
ấ
n luy
ệ
n
Hu
ấ
n luy
ệ
n là quá trình hình thành và phát tri
ể
n các t
ố
ch
ấ
t v
ề
th
ể
l
ự
c nh
ư
s
ứ
c
m
ạ
nh, s
ứ
c b
ề
n, t
ố
c
độ
c
ũ
ng nh
ư
các k
ỹ
n
ă
ng v
ậ
n
độ
ng, s
ự
khéo léo
đ
ể
t
ạ
o “s
ự
nghi
ệ
p” c
ủ
a
m
ộ
t chú chó
đ
ua. Ngoài ra, quá trình hu
ấ
n luy
ệ
n và thi
đ
ấ
u còn là m
ộ
t quá trình phát
tri
ể
n và hoàn thi
ệ
n các c
ơ
quan và h
ệ
c
ơ
quan trong c
ơ
th
ể
đ
ể
thích nghi t
ố
t v
ớ
i c
ư
ờ
ng
độ
v
ậ
n
độ
ng cao và lâu dài c
ủ
a chó
đ
ua Greyhound. Theo John (1988), m
ộ
t ch
ế
độ
luy
ệ
n t
ậ
p thích h
ợ
p nh
ấ
t cho chó Greyhound là
đ
i b
ộ
20 – 30 phút/2 l
ầ
n/ngày, ch
ạ
y
c
ự
ly ng
ắ
n 300 m và ch
ạ
y 500 m/tu
ầ
n, b
ơ
i r
ư
ợ
t m
ồ
i 10 – 15 phút /ngày. Vi
ệ
c t
ậ
p luy
ệ
n
nên ti
ế
n hành s
ớ
m trên chó con. Chó v
ừ
a tách m
ẹ
c
ầ
n
đ
ư
ợ
c nuôi nh
ố
t chung có sân
v
ậ
n
độ
ng
đ
ể
r
ư
ợ
t
đ
u
ổ
i, ch
ơ
i
đ
ùa, t
ạ
o ph
ả
n x
ạ
nhanh nh
ẹ
n và giúp phát tri
ể
n h
ệ
x
ư
ơ
ng. Chó
t
ừ
12 – 14 tháng tu
ổ
i ph
ả
i tuân theo m
ộ
t ch
ư
ơ
ng trình t
ậ
p luy
ệ
n nghiêm túc. Chó
1,5 n
ă
m tu
ổ
i có th
ể
b
ư
ớ
c vào tr
ư
ờ
ng
đ
ua chính th
ứ
c, b
ắ
t
đ
ầ
u “s
ự
nghi
ệ
p” c
ủ
a m
ộ
t chú chó
đ
ua.
2.2.5.6. Ch
ă
m sóc qu
ả
n lý
Chó là loài v
ậ
t tinh khôn, g
ầ
n g
ũ
i và thân thi
ệ
n v
ớ
i con ng
ư
ờ
i, r
ấ
t thích vu
ố
t ve nên
vi
ệ
c ch
ă
m sóc có
ả
nh h
ư
ở
ng gián ti
ế
p
đ
ế
n thành tích c
ủ
a nó. Vi
ệ
c
đố
i x
ử
thô b
ạ
o,
t
ạ
o stress, tr
ấ
n áp tinh th
ầ
n d
ễ
gây cho chó nhút nhát, gi
ả
m tính h
ă
ng, kém linh
độ
ng.
C
ầ
n vu
ố
t ve, g
ầ
n g
ũ
i, t
ạ
o c
ả
m giác thân thi
ệ
n, tình c
ả
m, t
ậ
p cho chó thói quen t
ố
t.
Chó b
ư
ớ
c vào th
ờ
i gian t
ậ
p luy
ệ
n theo giáo trình thì không nên nh
ố
t chung, vì
lúc này chó tr
ở
nên r
ấ
t h
ă
ng và háu m
ồ
i, r
ấ
t d
ễ
x
ả
y ra
đ
ánh nhau, gây th
ư
ơ
ng tích,
ả
nh
h
ư
ở
ng
đ
ế
n thành tích
đ
ua c
ủ
a chó. T
ố
t nh
ấ
t là nên nh
ố
t riêng m
ỗ
i chó m
ộ
t ng
ă
n
15
chu
ồ
ng, chu
ồ
ng tr
ạ
i thi
ế
t k
ế
h
ợ
p lý t
ạ
o s
ự
thông thoáng, tho
ả
i mái, không quá gò ép gây
cho thú c
ả
m giác khó ch
ị
u, stress.
2.2.5.7. Các tác nhân gây b
ệ
nh khác
Virus, vi khu
ẩ
n, bào t
ử
, n
ộ
i và ngo
ạ
i ký sinh trùng, các khí
độ
c nh
ư
H
2
S, NH
3
,
CO
2
, CO… n
ế
u không
đ
ư
ợ
c ki
ể
m soát ch
ặ
t ch
ẽ
s
ẽ
là m
ầ
m móng gây ra b
ệ
nh t
ậ
t,
ả
nh
h
ư
ở
ng
đ
ế
n s
ứ
c kh
ỏ
e và thành tích
đ
ua c
ủ
a chó Greyhound. Chó Greyhound r
ấ
t d
ễ
m
ắ
c
các b
ệ
nh v
ề
da, r
ă
ng mi
ệ
ng và b
ệ
nh
đ
ư
ờ
ng hô h
ấ
p.
2.2.5.8. Các tác nhân khác
Ngoài nh
ữ
ng tác nhân nêu trên, thành tích
đ
ua c
ủ
a chó còn b
ị
ả
nh h
ư
ở
ng b
ở
i m
ộ
t
s
ố
y
ế
u t
ố
bên ngoài nh
ư
: sân
đ
ua, th
ờ
i gian ch
ờ
đ
ợ
i tr
ư
ớ
c khi
đ
ua, c
ự
ly
đ
ua, t
ố
c
độ
xu
ấ
t phát, h
ộ
c xu
ấ
t phát, b
ạ
n cùng
đ
ua, khúc cua c
ủ
a
đ
ư
ờ
ng
đ
ua…
2.2.6. Ngo
ạ
i hình t
ố
t c
ủ
a m
ộ
t con chó Greyhound
- C
ơ
th
ể
ph
ả
i có s
ự
phát tri
ể
n theo chi
ề
u dài c
ủ
a t
ấ
t c
ả
các ph
ầ
n:
đ
ầ
u, c
ổ
, l
ư
ng
và chân.
- L
ồ
ng ng
ự
c l
ớ
n, dài, sâu nh
ư
ng lép b
ề
ngang.
- X
ư
ơ
ng s
ư
ờ
n có
độ
cong l
ớ
n t
ạ
o s
ự
bi
ế
n
đổ
i c
ủ
a th
ể
tích l
ồ
ng ng
ự
c r
ấ
t l
ớ
n gi
ữ
a vi
ệ
c
hít vào và th
ở
ra
đ
ể
cung c
ấ
p m
ộ
t kh
ố
i l
ư
ợ
ng d
ư
ỡ
ng khí cho thú ho
ạ
t
độ
ng trong m
ộ
t th
ờ
i
gian ng
ắ
n nh
ư
ng v
ớ
i c
ư
ờ
ng
độ
cao.
- B
ụ
ng thon.
- Góc t
ạ
o b
ở
i kh
ớ
p x
ư
ơ
ng chân l
ớ
n
đ
ể
thú có th
ể
co dãn c
ơ
t
ạ
o biên
độ
l
ớ
n làm th
ự
c
hi
ệ
n
đ
ư
ợ
c m
ộ
t
đ
o
ạ
n
đ
ư
ờ
ng dài.
- Bi
ể
u hi
ệ
n sinh lý qua b
ộ
ph
ậ
n sinh d
ụ
c (tr
ừ
vú) t
ố
t.
- Hai tai luôn luôn linh
độ
ng.
16
PH
Ầ
N III
N
Ộ
I DUNG VÀ PH
Ư
Ơ
NG PHÁP KH
Ả
O SÁT
3.1. TH
Ờ
I GIAN VÀ
Đ
Ị
A
Đ
I
Ể
M KH
Ả
O SÁT
Th
ờ
i gian: t
ừ
ngày 22/1/2007
đ
ế
n ngày 22/5/2007.
Đ
ị
a
đ
i
ể
m: t
ạ
i Trung Tâm Hu
ấ
n Luy
ệ
n Chó
Đ
ua Greyhound và tr
ư
ờ
ng
đ
ua chó
t
ạ
i sân v
ậ
n
độ
ng Lam S
ơ
n, thành ph
ố
V
ũ
ng Tàu tr
ự
c thu
ộ
c Công ty Dich V
ụ
, Thi
Đ
ấ
u
và Gi
ả
i Trí, t
ỉ
nh Bà R
ị
a - V
ũ
ng Tàu.
3.2. N
Ộ
I DUNG KH
Ả
O SÁT
Kh
ả
o sát s
ứ
c sinh tr
ư
ở
ng, thành tích
đ
ua và m
ộ
t s
ố
ch
ấ
n th
ư
ơ
ng th
ư
ờ
ng g
ặ
p c
ủ
a gi
ố
ng
chó Greyhound theo nhi
ề
u nhóm màu lông, gi
ớ
i tính và n
ă
m tu
ổ
i.
3.3. PH
Ư
Ơ
NG PHÁP KH
Ả
O SÁT
3.3.1.
Đ
ố
i t
ư
ợ
ng kh
ả
o sát
G
ồ
m t
ấ
t c
ả
chó Greyhound có
độ
tu
ổ
i
đ
ua t
ừ
1,5 n
ă
m tu
ổ
i tr
ở
lên và tham gia
đ
ua. Ngo
ạ
i hình và màu lông c
ủ
a chó Greyhound
đ
ư
ợ
c minh h
ọ
a qua hình 3.1 - 3.6
nh
ư
sau:
Hình 3.1. Chó lông
Đ
en Hình 3.2. Chó lông Xám
17
Hình 3.3. Chó lông Vàng Hình 3.4. Chó lông V
ệ
n
Hình 3.5. Chó lông V
ệ
n
Đ
ỏ
Hình 3.6. Chó lông
Đ
ố
m
3.3.2. Ph
ư
ơ
ng ti
ệ
n kh
ả
o sát
- Cân
đ
i
ệ
n t
ử
,
đ
ế
bàn cân v
ừ
a
đủ
chó m
ộ
t con chó
đ
ứ
ng lên.
- Th
ư
ớ
c compa
- Th
ư
ớ
c dây
- S
ổ
sách l
ư
u tr
ữ
t
ừ
phòng k
ỹ
thu
ậ
t c
ủ
a Trung Tâm
3.3.3. Ph
ư
ơ
ng pháp kh
ả
o sát
- Cân,
đ
o, ghi nh
ậ
n tr
ự
c ti
ế
p m
ộ
t s
ố
ch
ỉ
tiêu v
ề
chi
ề
u
đ
o c
ơ
th
ể
, tr
ọ
ng l
ư
ợ
ng s
ố
ng,
thành tích
đ
ua, các ch
ấ
n th
ư
ơ
ng trên
đ
àn chó trong th
ờ
i gian th
ự
c t
ậ
p.
- Ghi nh
ậ
n thêm tr
ọ
ng l
ư
ợ
ng s
ố
ng, thành tích
đ
ua trên
đ
àn chó qua tài li
ệ
u l
ư
u
tr
ữ
ở
th
ờ
i gian tr
ư
ớ
c t
ừ
phòng k
ỹ
thu
ậ
t c
ủ
a Trung Tâm.