Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Học giao tiếp tiếng Anh qua “chatroom” – Tại sao không? doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.78 KB, 4 trang )

Học giao tiếp tiếng Anh qua “chatroom” –
Tại sao không?
Chat” với người bản xứ là một cách khá hiệu quả để luyện tập vốn tiếng Anh dùng
trong khẩu ngữ. Tin nhắn trong một “chatroom” thường là những câu ngắn. Đôi
khi chúng không phải là một câu hoàn chỉnh mà chỉ là một vài từ tiếng Anh.
Những từ này có thể không đúng ngữ pháp nhưng lại là cách giao tiếp rất đặc
trưng khi chúng ta có những mẩu đối thoại ngắn gọn với bạn bè.
Hơn nữa để tiết kiệm thời gian khi gõ phím (và có thể là cả tiền thuê bao Internet)
người ta thường dùng những ký hiệu viết tắt.
Vì vậy, đừng tham gia vào các “chatroom” với mong muốn luyện tập vốn tiếng
Anh chuẩn xác về mặt ngữ pháp. Đây chỉ là nơi lý tưởng để bạn luyện tập tiếng
Anh dùng trong giao tiếp hàng ngày với bạn bè và kết bạn với những người bản xứ
cũng như cảm thấy tự tin hơn khi phải tiếp xúc với những người nước ngoài.
Không những thế tham gia vào các “chatroom” bạn còn cải thiện được cả kỹ năng
đánh máy nhanh nữa!
Có 3 cách viết tắt cơ bản hay xuất hiện trên các “chatroom”:
+ Dùng các chữ cái đầu tiên của mỗi từ:
Ví dụ: imo = in my opinion: theo ý kiến của tôi, theo tôi
+ Dùng những chữ cái đồng âm với từ:
Ví dụ: Chữ cái “c” đồng âm với “sea/ see” nên cu = see you: Hẹn gặp lại.
+ Dùng số đếm đồng âm với từ:
Ví dụ: 4 (four) đồng âm với “for”
8 (eight) đồng âm với “ate” → L8 = late: muộn; W8 = wait: chờ
Dưới đây là một số cách viết tắt thông dụng bằng tiếng Anh trong các
“chatroom”:
· 121 = One-to-one (person-to-person): đối diện, nói chuyện riêng (với ai đó trong
chatroom)
· AAMOF = as a matter of fact: là sự thật
· AFK = away from keyboard: rời bàn phím
· AKA = also known as: còn được biết như là
· ASAP = as soon as possible: càng sớm càng tốt


· ASL = Age/ sex/ location: tuổi/ giới tính/ địa chỉ
· B4 = before: trước
· B4N = bye for now: tạm biệt
· BBL = be back later: quay lại sau, đề cập sau
· BTW = By the way: nhân thể, nhân tiện
· CUL8ER = see you later: hẹn gặp lại
· CUZ = because: bởi vì
· DAMHIK = don’t ask me how I know: đừng hỏi làm sao tôi biết
· ETA = estimated time of arrival: giờ đến theo dự tính
· FAQ = frequently asked questions: câu hỏi thường gặp
· FYI = for your information: về thông tin của bạn
· F2F = face to face: đối diện
· GF = girlfriend: bạn gái
· GMT = Greenwich Mean Time: giờ chuẩn quốc tế (GMT)
· HTH = hope this helps: hy vọng cái này sẽ giúp được bạn
· ICBW = I could be wrong: tôi có thể nhầm
· IDK = I don’t know: tôi không biết
· JAM = just a minute: chỉ một phút thôi
· J/ K = just kidding: mình đùa đấy
· K = okey/ OK
· L8R = later: sau đó
· LMK = let me know: cho mình biết
· LOL = laugh out loud: cuời ha ha
· M/ F = male or female: nam hay nữ
· MSG = message: tin nhắn
· OIC = oh I see: ồ tôi hiểu
· PLS/ PLZ = please: làm ơn
· P2P = person-to-person: nói chuyện riêng với ai (trong chatroom)
· PM = private message: tin nhắn cá nhân
· Q = queue: xếp hàng

· RUMF = are you male or female: bạn là nam hay nữ
· SIL = sister-in-law: chị / em gái chồng/ vợ
· SYL = see you later: hẹn gạp lại
· TGIF = thank goodness it’s Friday: tạ ơn trời hôm nay đã là thứ sáu cuối tuần
· THX = thanks: cảm ơn
· TIA = thanks in advance: cảm ơn trước
· TTYL = talk to you later: nói chuyện với bạn sau nhé
· UOK = you ok: bạn có ổn không
· VR = virtual reality: sự thật mười mươi
· WDYMBT = what do you mean by that: bạn nói vậy là có ý gì

×