Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Quản trị chất lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.62 KB, 12 trang )

QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG
PHẦN I
Câu 1 : Có người cho rằng
“Những vấn đề về chất lượng giống nhau ở khắp mọi nơi. Trong bất kỳ nước nào chúng ta cần đề cập theo
cùng một quan niệm và giải quyết theo cùng một cách”
Trong câu nói trên có phần nào đúng, có phàn nào sai ? Tại sao?
Câu nói trên đúng “những vấn đề về chất lượng giống nhau ở khắp mọi nơi” nhưng trong những nước khác nhau
không đề cập theo cùng một quan niệm không giải quyết theo cùng một cách.
Câu 2 : Sản phẩm và các thuộc tính của sản phẩm ? Trong điều kiện của Việt Nam hiện nay, muốn nâng cao
tính cạnh tranh của sản phẩm, chúng ta cần phải làm gì ?
Sản phẩm là kết quả của một quá trình
Sản phẩm không chỉ là những sản phẩm cụ thể thuần vật chất mà còn bao gồm các dịch vụ, các quá trình.
Dịch vụ ngày nay phát triển mạnh mẽ đóng vai trị quan trọng trong nền kinh tế một nước, gọi là nền kinh tế mềm.
Phần cứng và phầm mềm sản phẩm trong kinh doanh.
Thuộc tính của sản phẩm
- Nhóm thuộc tính công dụng (phần cứng – giá trị vật chất) nói lên thuộc tính công dụng đích thực của sản phẩm.
Các thuộc tính thuộc nhóm này phụ thuộc vào bản chất, cấu tạo của sản phẩm, các yếu tố tự nhiên, kỹ thuật công nghệ. Phần
này chiếm khoản 10 – 40% giá trị sản phẩm
- Nhóm thuộc tính thụ cảm (phầm mềm – giá trị tinh thần) là những thuộc tính được thụ cảm bởi người tiêu dùng.
Các thuộc tính này chỉ xuất hiện khi có sự tiếp xúc, ti6u dựng sản phẩm, tuỳ thuộc quan hệ cung cầu, uy tín của sản phẩm,
xu hướng thói quen tiêu dùng, đặc biệt là dịch vụ trước, trong và sau khi bán hàng.
Nhóm thuộc tính thu cảm – phần mềm rất khó lượng hoá và ngày càng trở nên quan trọng trong việc làm cho sản
phàm hấp dẫn người tiêu dùng hơn. Nhiều khi người tiêu dùng mua sản phẩm không phải vì những tính chất và khả năng
phục vụ của bản thân sản phẩm mà vì nó làm cho người mua có một cảm giác thích thú, thoả mãn, cảm giá hợp thời, sang
trọng, mạnh mẽ, … Phần này chiếm khoản 60 – 80% giá trị sản phẩm.
Việc khai thác nâng cao những thuộc tính thụ cảm – phần mềm của sản phẩm thông qua phát triển nhãn hiệu, bao
bì, các hoạt động quảng cáo, hướng dẫn sử dụng, dịch vụ trước và sau khi bán hàng, chế độ bảo hàng, phương thức bán, thủ
tục thanh toán … sẽ làm tăng đáng kể tính cạnh tranh của sản phẩm là một yếu tố không thể thiếu trong kinh doanh hiện đại.
Câu 3 : Thế nào là một sản phẩm có chất lượng ? Có người nói “Chất lượng là thước đo tình trạng của sản
phẩm, người ta coi chất lượng là tốt myõ mãn, tuyệt hảo” đúng hay sai ? Họ coi “cái gì đạt trình độ cao nhất trong
điều kiện có thể là tối ưu” đúng hay sai.


Chất lượng là sự phù hợp với nhu cầu
Đặc điểm của chất lượng
- Chất lượng được đo bởi sự thoả mãn của nhu cầu.
- Chất lượng phải gắn liền với điều kiện cụ thể của nhu cầu của thị trường về các mặt kinh tế, kỹ thuaä, xã hội,
phong tục, tập quán.
- Chất lượng có thể áp dụng cho mọi thực thể có thể là một sản phẩm, một hoạt động, một quá trình, một tổ chức
hay một cá nhân.
- Khi đánh giá chất lượng của một thực thể phải xét đến mọi dặc tính của đối tượng có liên quan đến việc thoả mãn
những nhu cầu cụ thể.
- Cần phân biệt chất lượng và cấp chất lượng. Cấp chất lượng là phẩm cấp hay thứ hạng định cho các đối tượng có
cùng chức năng sử dụng nhưng khác nhau về yêu cầu chất lượng.
Câu 4 : Anh chị hiểu thế nào về chi phí ẩn? Trong hoàn cảnh hiện nay của nước ta có thể giảm được chi phí
chất lượng không và bằng cách nào?
Chi phí ẩn là những sự tốn kém do làm cẩu thả công việc đưa đến những tổn thất về nhiều mặt như uy tín của doanh
nghiệp, tác hại đến tiêu dùng xã hội, thất thoát lợi nhuận doanh nghiệp.
Chi phí ẩn hay chi phí không chất lượng là toàn bộ các chi phí nảy sinh do sử dụng không hợp lý các nguồn tài
nguyên của doanh nghiệp cũng như thiệt hại nảy sinh khi chất lượng không thoả mãn.
Chi phí ẩn của sản xuất kinh doanh (SCP) bao gồm chủ yếu :
- Chi phí liên quan đến chất lượng : là toàn bộ chi phí nảy sinh để tin chắc và đảm bảo rằng chất lượng sẽ thoả mãn
nhu cầu cũng như thiệt hai nảy sinh khi chất lượng không thoả mãn được nhu cầu.
- Thiệt hại về chất lượng : các thiệt hại do sử dụng không hợp lý các nguồn lực của doanh nghiệp.
Chi phí ẩn không tạo ra hoặc suy giảm giá trì gia tăng.
Trong hoàn cảnh nước ta hiện nay có thể giảm được chi phí chất lượng bằng cách áp dụng các hệ thống chất lượng
tăng cường chi phí phòng ngừa để giảm chi phí thẩm định và chi phí sai hỏng.
Câu 5 Xu thế hiện nay của thế giới là “tăng chất lượng sản phẩm nhưng vẫn đi theo hướng là giảm giá
thành”. Muốn thực hiện “nghịch lý” này có những biện pháp nào về quản lý chất lượng.
Xu thế hiện nay trong thế giới cạnh tranh là nghịch lý : nâng cao chất lượng – hạ giá thành sản phẩm.
Biện pháp tấn công vào chi phí ẩn là biện pháp hiệu quả nhất để thực hiện nghịch lý trên biến nghịch lý thành hiện
thực.
Chất lượng được đo bằng chi phí không chất lượng – chi phí ẩn của sản xuất. Bằng nhiều phương pháp người ta có

thể tính ra chi phí ẩn torng các doanh nghiệp. Chi phí ẩn cao hay thấp tuỳ tuỳ thuộc vào trình độ quản lý chất lượng trong
từng doanh nghiệp.
- Xây dựng các hệ thống chất lướng đòi hỏi phải tạm thời tăng chi phí, nhưng khi chất lượng tăng, chi phí ẩn giảm
sẽ có những lợi thế cạnh tranh, tiền đầu tư bù lại rất nhanh.
- Chi phí phòng ngừa
- Chi phí thẩm định, đánh giá, kiểm tra.
- Chi phí sai hỏng bên trong và bên ngoài
Khi chi phí phòng ngừa tăng lên thì giảm được chi phí thẩm định và đặc biệt là chi phí sai hỏng sẽ giảm đáng kể.
Khi đó chi phí ẩn sẽ giảm.
Câu 6 : Vốn và công nghệ là yếu tố quan trọng nhất trong đầu tư chiều sâu đúng hay sai? Giữa đổi mới công
nghệ và đổi mới nhận thức về quản lý chất lượng cái nào quan trọng hơn vì sao?
Vốn và công nghệ là yếu tố quan trọng nhất trong đầu tư chiều sâu đúng. Nhưng giữa đổi mới công nghệ và đổi mới
nhận thức về quản lý chất lượng thì đổi mới nhận thức về quản lý chất lượng là quan trọng hơn.
Câu 7 : Một giám đốc nói :
“Công nhân thiếu yù thức làm chủ, tỉ lệ phế phẩm vượt quá qui định, phòng KCS chưa hoàn thành nhiệm
vụ. Cần phải có những biện pháp hành chính, kinh tế cần thiết”.
Quan niệm của giám đốc về quản lý chất lượng thế nào. Ở địa vị của ông ta, anh chị làm gì để giảm tỉ lệ phế
phẩm?
Không quy trách nhiệm cho công nhân hay phòng KCS mà tổ chức đào tạo nâng sự hiểu biết và trình độ quản lý
trong mỗi người lao động, nâng cao tinh thần làm việc.
Để giảm tỉ lệ phế phẩm : tăng cường chi phí phòng ngừa để giảm được chi phí thẩm định là giảm đáng kể chi phí sai
hỏng.
Câu 8 : Phương pháp kiểm tra chất lượng có những nhược điểm gì?
Một phương pháp để đảm bảo chất lượng sản phẩm với quy định là kiểm tra các sản phẩm và chi tiết bộ phận nhằm
sàng lọc và loại ra bất cứ một bộ phận nào không đảm bảo tiêu chuẩn. Chủ yếu dựa vào việc kiểm tra sản xuất , kiểm tra
khâu cuối cùng của sản xuất.
Kiểm tra chất lượng là hoạt động như đo, xem xét thử nghiệm, định cỡ một hay nhiều đặc tính của dói tượng và so
sánh kết quả với yêu cầu nhằm xác định sự phù hợp của mỗi đặc tính.
Khi việc sản xuất với khối lượng lớn đã trở nên rộng rãi khách hàng bắt đầu yêu cầu ngày càng cao về chất lượng và
sự cạnh tranh giữa các cơ sở sản xuất thông qua chất lượng thì việc kiểm tra 100% sản phẩm không phải là cách đảm bảo

chất lượng tốt nhất.
Kiểm tra chỉ lả một sự phân loại sản phẩm đã được chế tạo là một cách xử lý chuyện đã rồi.
Và việc để đảm bảo chất lượng phù hợp với quy định một cách hiệu quả bằng cách kiểm tra sàng lọc 100% sản
phẩm cũng không phải là dễ dàng thực hiện được.
Câu 9 : Một nhóm các quản trị gia tranh luận về mục tiêu của quản lý chất lượng. Có yù kiến khác nhau như
sau :
A. Đó là quy tắc QCS
B. Đó là quy tắc PPM
C. Không phải đó là 4M
D. Sai hết mục tiêu của quản lý chất lượng là 5R
E. Tất cả đều đúng nhưng thêm quy tắc PPDM
YÙ kiến của anh chị
Câu 10 : Khái niệm và đặc điểm của TQM
TQM – quản lý chất lượng đồng bộ là cách quản lý một tổ chức, tập trung vào chất lượng, dựa vào sự tham gia của
tất cả các thành viên của nó nhằm đạt được sự thành công lâu dài nhờ thoả mãn khách hàng và đem lại lợi ích cho các thành
viên tổ chức đó và cho xã hội.
- TQM là cải tiến chất lượng sản phẩm và thoả mãn mọi khách hàng ở mức tốt nhất cho phép.
- TQM đòi hỏi sự tham gia của tất cả các bộ phận từ thiết kế, sản xuất tiêu thụ dựa vào việt phát hiện, phân tích, truy
tìm tận goán nguyên nhân sai sót trong quá trình hoạt động của công ty.
TQM là sự kết hợp tính chuyên nghiệp cao và khả năng quản trị tổ chức một cách đúng đắn.
TQM là sự kết hợp đồng bộ giữa quản trị chất lượng và quản trị năng suất để thực hiện mục tiêu là đạt đến sự hoàn
thiện “ sản phẩm không sai lỗi” và “ làm đúng ngay từ đầu”.
Các đặc điểm của TQM
- Làm đúng ngay từ đầu
- Chất lượng là trước hết không phải lợi nhuận tức thời
- Con người là yếu tố cơ bản số 1 trong TQM
- Quản trị ngược dòng
- Tiến trình tiếp theo chính là khách hàng.
Câu 11 : Phân tích sự khác biệt giữa TQM và KCS
TQM KCS

Mục đích – Chức năng
1. Quan tâm đến tác nhân ảnh hưởng
tới chất lượng thiết kế sản xuất đến
tiêu dùng
2. Tác động lên con người bằng giáo
dục
3. Không chấp nhận có phế phẩm.
4. Bài toán chủ yếu là ZD
1. Chỉ quan tâm đến sản phẩm
2. Phân hạng chất lượng
3. Chấp nhận phế phẩm
4. Kiểm tra sau sản xuất
Cơ sở
1. Các quy luật của hiện tượng
2. Sử dụng hệ thống kinh tế, áp dụng
QC từ công việc nhỏ đối với mọi
người.
1. Hoàn thiện tiêu chuẩn. Coi tiêu
chuẩn hoá là đòn bẩy.
2. Tiêu chuẩn hoá thao tác. Tiêu
chuẩn là pháp lệnh.
Vị trí trong dây chuyền sản xuất
1. Nhập thân vào dây chuyền sản
xuất.
2. 100% chi tiết/ sản phẩm được
kiểm tra.
1. Nằm ngoài dây chuyền sản xuất.
2. Tiêu chuẩn hoá thao tác. Tiêu
chuẩn là pháp lệnh.
Nhân lực

1. Toàn bộ thành viên tham gia.
Trách nhiệm chính là lãnh đạo.
2. Tổ chức các nhóm chất lượng
1. Chuyên gia KCS thực thi và chịu
trách nhiệm về chất lượng.
2. Các đơn vị có nhân viên KCS
Kết quả
1. Nâng cao chất lượng hạ giá thành,
tăng khả năng cạnh tranh .
2. Lợi nhuận tăng, tạo ra kỳ vọng cải
tiến
1. Lãng phí người và nguyên vật liệu
khả năng cạnh tranh kém.
2. Không tính được nguyên nhân của
sai phạm.
Câu 12 : Trình bày khái niệm và lợi ích của nhóm chất lượng.
Khái niệm: Nhóm chất lôôïng là phương pháp huy động tiềm năng và sự sáng tạo của người lao động vào việc cải
tiến chất lượng trong đơn vị, nâng cao hiệu quả hoạt động.
Lợi ích của nhóm chất lượng:
- Cải tiến năng lực quản lý, chỉ đạo của giám sát viên dây chuyền sản xuất tại nơi làm việc thông qua đào tạo.
- Nâng cao tinh thần, đạo đức làm việc và đảm bảo kiểm soát chất lượng được áp dụng tận phân xưởng, đồng thời
nâng cao nhận thức về chất lượng.
- Là hạt nhân cho các hoạt động kiểm soát chất lượng tại nơi làm việc, coi như một phần của chiến dịch TQC,
truyền bá và thực hiện chính sách của công ty, tiến hành kiểm soát tại nơi làm việc, đảm bảo chất lượng.
Câu 13 : 5S là gì ? Lợi ích của 5S.
5S là chương trình hướng vào việc cải thiện điều kiện vệ sinh của doanh nghiệp. Cũng thông qua đó đem lại cho
doanh nghiệp những lợi ích quan trọng như xây dựng tinh thần làm việc tập thể, yù thức trách nhiệm của mỗi nhân viên,
giảm chi phí ẩn, an toàn lao động.
Nội dung 5S bao gồm
- Sàng lọc : loại bỏ những cái không cần thiết

- Sắp xếp : ngăn nắp trật tự dễ tìm và sử dụng
- Sạch sẽ : Vệ sinh nơi làm việc giữ gìn sạch sẽ
- Săn sóc : giữ gìn vệ sinh ngăn nắp
- Sẵn sàng (sốt sắng) Đào tạo để mọi người thực hiện các tiêu chuẩn, tạo thành thói quen.
Câu 14 : KAIZEN là gì. Vì sao KAIZEN thích hợp với các nước đang phát triển.
Kaizen là một phương pháp quan trọng trong phương thức quản lý của các doanh nghiệp Nhật Bản nghĩa là cải tiến
từ từ nhưng liên tục.
Kaizen là thay đổi từ từ và thường xuyên. Hiệu quả lâu dài không gây ấn tượng; quy mô nhỏ; huy động tất cả mọi
người ; cả tập thể cùng nổ lực phấn đấu; áp dụng kỹ thuật từ bình thường đến hiện đại; điều kiện đầu tư ít, duy trì nổ lực ở
mức cao, nhưng nhờ có sự nổ lực lớn trong một quá trình nên chuẩn mức đánh giá kết quả tốt hơn.
Lợi thế của Kaizen thích hợp với nền kinh tế kém phát triển, quan tâm nhiều đến con người, cùng nhau chia sẻ
thông tin.
Đặc điểm của các nước đang phát triển là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, sự thành công công của các hoạt động tác
nghiệp quan trọng lại phụ thuộc vào kỹ năng và trình độ của một số ít người. Kỹ năng không được chia sẻ nên không đủ
người có kiến thức để theo dõi giám sát mọi hoạt động. Thiếu nề nếp quản lý công nghiệp, không có hệ thống chất lượng.
Thiếu phương tiện thông tin, năng lượng, vận tải. Tình trạng thiếu vốn, nguồn nguyên vật liệu không ổn định, trình độ quản
lý kém.
Từ hạn chế trong nền kinh tế của các nước đang phát triển và phân tích những lợi thế và ưu điểm của Laizen ta thấy
phương pháp Kaizen là biện pháp cải thiện tình hình, nhưng ngoài ra cũng cần có những yếu tố liên quan đến bản thân từng
doanh nghiệp và doanh nghiệp cần phải có công cụ quản lý hữu hiệu và định hướng phát triển bền vững trên quan điểm lợi
ích lâu dài.
Câu 15 : Trình bày khái niệm và lợi ích của từng công cụ thống kê.
7 công cụ cơ bản của kiểm soát chát lượng bằng thống kê gồm :
1. Phiếu kiểm tra
Khái niệm : Phiếu kiểm tra là biểu mẫu để thu thập và ghi chép dữ liệu một cách trực quan, nhất quán và tạo điều
kiện thuận lợi cho việc phân tích.
Tác dụng : Phiếu kiểm tra được sử dụng để thu thập dữ liệu một cách có hệ thống.
- Kiểm tra lý do sản phẩm bị trả lại
- Kiểm tra vị trí các khuyết tật
- Tìm nguyên nhân gây ra khuyết tật

- Kiểm tra sự phân bố của dây chuyền sản xuất
- Phúc tra công tác kiểm tra cuối cùng.
2. Biểu đồ tiến trình (lưu đồ)
Khái niệm : Biểu đồ tiến trình là một dạng biểu đồ mô tả một quá trình bằng cách sử dụng những hình ảnh hoặc
những ký hiệu kỹ thuật … nhằm cung cấp sự hiểu biết đầy đủ về các đầu ra và dòng chảy của quá trình. Tạo điều kiện cho
việc điều tra các cơ hội để cải tiến bằng việc có được hiểu biết chi tiết về quá trình làm việc của nó.
Bằng cách xem xét từng bước trong moọt quá trình liên quan đến các bước khác nhau thế nào, người ta có thể khám
phá ra nguồn gốc tiềm tàng của những trục trặc.
Tác dụng (lợi ích) :
- Mô tả quá trình tiến hành giúp người tham gia hiểu rõ quá trình, quá đó xác định công việc cần sửa đổi, cải tiến
hoàn thiện, thiết kế lại quá trình.
- Giúp các tiến thông tin đối với mọi bước của quá trình.
- Thiết kế quá trình mới.
3. Biểu đồ nhân quả (xương cá)
Khái niệm : biểu đồ nhân quả là một công cụ được sử dụng để suy nghỉ và trình bày mối quan hệ giữa một kết quả
cho với các nguyên nhân tiềm tàng có thể ghép lại thành nguyên nhân chính và nguyên nhân phụ để trình bày giống như một
xương cá.
Tác dụng : Đây là một công cụ hữu hiệu giúp liệt kê các nguyên nhân gây nên biến động chất lượng, là một kỹ thuật
để công khai nêu yù kiến, có thể dựng nhiều trong tình huống khác nhau.
- Liệt kê và phân tích các mối quan hệ nhân quả, đặc biệt là các nguyên nhân làm quá trình quản trị biến động vượt
ra ngoài giới hạn quy định trong tiêu chuẩn hoặc quy trình.
- Tạo điều kiện thuận lợi để giải quyết vấn đề từ triệu chứng nguyên nhân tới giải pháp. Định rõ những nguyên nhân
cần xử lý trước và thứ tự công việc cần xử lý nhằm duy trì sự ổn định của quá trình, cải tiến quá trình.
- Có tác dụng tích cực trong việc đào tạo huấn luyện các bộ kỹ thuật và kiểm tra.
- Nâng cao sự hiểu biết tư duy logic và sự gắn bó giữa các thành viên.
4. Biểu đồ kiểm soát
Khái niệm : biểu đồ kiểm soát là biểu đồ có một đường tâm để chỉ giá trị trung bình của quá trình và hai đường song
song trên và dưới dường tâm biểu hiện giới hạn kiểm soát trên và giới hạn kiểm soát dưới của quá trình. Biểu đồ kiểm soát
là công cụ để phân biệt các biến động do các nguyên nhân đặc biệt cần nhận biết, điều tra và kiểm soát gây ra với những
thay đổi ngẫu nhiên vốn có trong quá trình.

Tác dụng : Biểu đồ kiểm soát cho thấy sự biến động của quá trình sản xuất hoặc tác nghiệp trong suốt một chu kỳ
thời gian nhất định. Do đó được sử dụng để :
- Dự ñoùan đánh giá sự ổn định của quá trình
- Kiểm soát xác định khi nào cần điều chỉnh quá trình
- Xác định một sự cải tiến của một quá trình
5. Biểu đồ cột
Khỏi nim : biu d ct l dng trỡnh by s liu bng mt lot hỡnh ch nht cú chiu di nh nhau v chiu cao
khỏc nhau. Biu ct cho ta thy rừ hỡnh nh s thay i, bin ng ca mt tp d liu.
Tỏc dng :
- Trỡnh by kiu bin ng.
- Thụng tin trc quan v cỏch thc din bin ca quỏ trỡnh. To hỡnh dng c trng nhỡn thy c t nhng con s
tng chng nh vụ ngha, giỳp hiu rừ s bin ng c hu ca quỏ trỡnh.
- Kim tra v ỏnh giỏ kh nng ca cỏc yu t u vo.
- Kim soỏt quỏ trỡnh phỏt hin sai sút.
6. Biu Pareto.
Khỏi nim: Biu Pareto l mt dng biu hỡnh ct c sp xp t cao xung thp. Mi ct i din cho mt
cỏ th (mt dng trc trc hoc mt nguyờn nhõn gõy trc trc ). Chiu cao mi ct biu th mc dúng gúp tng i ca
mi cỏ th vo hiu qu chung. Mc úng gúp ny cú th da trờn s ln xy ra, chi phớ liờn quan n mi cỏ th hoc cỏc
phộp o khỏc v hiu qu. ng tn s tớch ly c s dng biu th s úng gúp tớch lu ca cỏc cỏ th.
Biu Pareto l mt k thut th n gin xộ6p hng cỏc cỏ th t mc úng gúp cao nht n nh nht.
Biu Pareto ch mt s cỏ th thng gõy ra phn ln hiu qu. Bng s phõn bit ra nhng cỏ th quan trng nht vi
nhng cỏ th ớt quan trng hn cú th thu c s ci tin ln nht vi c gng ớt nht.
Tỏc dng : cho thy s úng gúp ca mi cỏ th ti hiu qu chung theo th t quant roùng, giỳp phỏt hin cỏ th
quan trng nht. Xp hng nhng c hi ci tin.
7. Biu tỏn x
Khỏi nim: biu tỏn x l mt k thut th nghiờn cu mi quan h gia hai b s liu liờn h xy ra theo
cp (x,y), mi s ly t mt b. Biu tỏn x trỡnh by cỏc cp nh l mt ỏm mõy im. Mi quan h gia cỏc b s liu
liờn h c suy ra t hỡnh dng ca cỏc ỏm mỏy ú. Mi quan h thun gia x v x ngha l cỏc giỏ tr tng lờn ca x c
gn vi cỏc giỏ tũ tng lờn ca y. mi quan h nghch cú ngha l cỏc giỏ tr tng lờn ca x kộo theo cỏc giỏ tr gim i ca y.
Tỏc dng : Phỏt hin v trỡnh by cỏc mi quan h gia hai b s liu cú liờn h v xỏc nhn cỏc mi quan h oỏn

trc gia hai b s liu cú liờn h.
Cõu 16 : Phõn tớch tỡnh hỡnh cnh tranh ca hng hoỏ Vit Nam hin nay trong bi cnh kinh t ton cu
hoỏ, khu vc hoỏ.
Trong cuc cnh tranh quy mụ ton cu hin nay, mun thnh cụng phi
- t, duy trỡ tỡm c hi ci tin cht lng liờn tc;
- em li lũng tin trong ni b rng cụng ty s thc hin. Duy trỡ v ci tin liờn tc cht lng sn phm;
- em li lũng tin v s ỏp ng cỏc yờu cu ca h thng cht lng ca cụng ty.
Cõu 17 : Cht lng ca cụng tỏc qun tr iu hnh v cht lng sn phm cú quan h nhõn qu vi nhau.
Vỡ vy nõng cao cht lng sn phm cn thit phi nõng cao cht lng qun tr, iu hnh chớnh h thng sn
xut ra cỏc sn phm ú. Anh ch suy ngh th no v vn trờn.
H thng cht lng bao gm : c cu t chc, th tc, quỏ trỡnh v ngun lc cn thit thc hin vic qun lý
cht lng. H thng cht lng nhm bo m rng khỏch hng s nhn c nhng gỡ m hai bờn ó tho thun.
Ch cú th sn xut ra mt sn phm, mt dch v cú cht lng, cú tớnh cnh tranh cao khi m c h thng c t
chc tt, hiu qu. Do vy nõng cao tớnh cnh tranh cuaỷ mt doanh nghip vn õy l phi xem xột ỏnh giỏ cht
lng cuaỷ cụng tỏc qun tr iu hnh cuaỷ h thng tt c cỏc khõu trong mi hot ng.
Cõu 18 : Anh ch bit gỡ gỡ v ISO 9000? Phõn tớch iu kin v kh nng vn dng b tiờu chun ny trong
thc t cỏc doanh nghip Vit Nam.
ISO l t chc quc t v tiờu chun hoỏ
B ISO 9000 l b tiờu chun v qun lý cht lng. Hoc ú l nhng tiờu chun giỳp cho cỏc t chc nõng cao
cht lng qun lý, cỏc doanh nghip gia tng th phn, to li nhun phỏt trin bn vng.
Cỏc c trng k thut n thun khụng th m bo cht lng sn phm phự hp vi yờu cu ca khỏch hng.
Cỏc iu khon v qun lý ca ISO 9000 s b sung thờm vo cỏc c trng k thut nhm tho món mt cỏch tt nht mi
nhu cu ca khỏch hng.
B ISO 9000 ch nờu ra nhng hng dn i vi mt h thng cht lng m t chc nờn cú phỏt trin hiu qu
ch khụng ỏp t mt h thng cht lng chun i vi tt c cỏc doanh nghip. Aựp dng chin thut phũng nga l
chớnh trong mi hot ng qun lý.
Giy chng nhn ISO 9000 l chng th vt hng ro phi thu quan trong giao thng quc t, ISO 9000 gúp
phn loi tr dn hng ro k thut trong thng mi quc t (TBT) gia cỏc nc, gia cỏc khu vc.
Vic c chng nhn ISO 9000 l mt kt qu quan trng i vi t chc, giỳp t chc nõng cao uy tớn hot ng.
Tuy nhiờn t c giy chng nhn mi ch l bc u tiờn. T chc cn tip tc phỏt huy v thng xuyờn xem xột h

thng to ra nhng li ớch cho vic phỏt trin.
Cõu 19 : Phõn tớch nhng li ớch ca vic ỏp dng ISO 9000? Doanh nghip khụng cú th trng nc ngoi
cú cn phi ỏp dng ISO 9000?
Khi doanh nghip ỏp dng thnh cụng ISO 9000, iu ú khụng ch mang li li ớch cho doanh nghip m cũn mang
li nhiu li ớch cho cỏc bờn liờn quan nh :
Li ớch trong doanh nghip
- Qun lý doanh nghip tt hn
- Nhn thc cht lng tng tn hn
- Vn hoỏ doanh nghip theo hng nhõn vn
- Gia tng hiu qu tỏc nghip
- Ci tin thụng tin, giao tip gia cỏc b phn
- Gim ph phm, chi phớ lm li
- Cỏc li ớch khỏc
Li ớch ngoi doanh nghip
- Tng th cm cht lng cuaỷ khỏch hng
- Ci tin vic tho món khỏch hng
- Gia tng vỡ th cnh tranh
- Gia tng th phn
- Cỏc li ớch khỏc
Doanh nghip khụng cú th trng nc ngoi cng cn phi ỏp dng ISO 9000 vỡ xõy dng cht lng theo mụ
hỡnh ISO 9000 ph thuc vo mt s yu t nh tớnh cht kinh doanh, tỡnh rng kim soỏt cht lng hin hnh ti doanh
nghip v yờu cu th trng. Aựp dng ISO 9000 s em li li ớch cho vic kinh doanh v vic thay i cỏch thc qun lý
nhng doanh nghip va v nh v cỏc doanh nghiep khụng cú th trng nc ngoi.
Cõu 20 : Th no l lm ỳng ngay t u, phũng nga l chớnh? Vn dng trit lý trờn cụng tỏc qun lý
cht lng nh th no?
Lm ỳng ngay t u l c im ln nht cuaỷ TQM l i mi nhn thc trong qun lý sn xut kinh doanh. Y
tng chin lc cuaỷ TQM l khụng sai li. thc hin c yự tng ny cn coi trng cụng tỏc phũng nga khuyt
tt, sai sút xy ra hn l sa cha. Lp k hoch chm thc hin nhanh, ng lp k hoch nhanh thc hin chm,
khụng chp nhn trit lý c lm, sai õu sa ú.
hot ng cú hiu qu v kinh trc ht phi lm ỳng, lm tt ngay t u. Nh vy t khi lm marketing

Thit k Thm nh lp k hoch phi c thc hin mt cỏch t m khoa hc, chớnh xỏc nht l khõu thm nh la
chn trỏnh nhng quyt nh sai lm.
Vi phng chõm phũng bnh hn cha bnh, ISO 9000 cao vai trũ phũng nga l chớnh trong mi hot ng
cuaỷ t chc. Vic tỡm hiu, phõn tớch nguyờn nhõn nh hng ti kt qu hot ng cuaỷ h thng v nhng bin phỏp
phũng nga c tin hnh thng xuyờn vi cừng c hu hiu QSC, kim tra cht lng bng thng kờ. Vi QCS ta cú th
phỏt hin theo dừi, kim soỏt cỏc nguyờn nhõn quan trng nh hng n cht lng cụng vic. õy l cụng c hu hiu
nht ớt tn kộm nht kim tra v phũng nga sai lm. QSC phi c thc hin mi khõu, mi b phn ca quỏ trỡnh t
phũng k toỏn, nhõn s, hnh chớnh sn xut, kinh doanh
Thực trạng về hệ thống QSC hiện nay ở Việt Nam
Thực trạng của nền sản xuất
- Công nghiệp có trình độ kỹ thuật lạc hậu, manh múm.
- Thiếu vốn để đầu tư chiều sâu cho công nghệ
- Trình độ, kỹ năng quản lý chưa cao
- Thiếu thông tin về nhu cầu, về những tiến bộ khoa chi3nhky4 thuật, khoa học quản lý.
Trong lĩnh vực QCS :
- hệ thống tiêu chuẩn hoá chưa hoàn chỉnh, chưa cập nhật. Những quy định tỏ ra kém hiệu lực, cứng nhắc không
được tuân thủ nghiêm chỉnh.
- Thiếu những văn bản hướng dẫn thực hiện các chính sách chất lượng.
Chưa hồ đồng vào hệ thống tiêu chuẩn chất lượng quốc tế và khu vực.
Kết quả :
- Sản phẩm sản xuất ra chất lượng chưa cao, không ổn định.
- Sản phẩm có hàm lượng khoa học thấp, giá thành còn cao do lãng phí trong sản xuất, việc thẩm định sản phẩm
mới chưa được đặt ra…
- Sản phẩm nội địa bị chèn ép
- Trong các hợp đồng mua bán thiếu kinh nghiệm
- Việc giám định hàng xuất khẩu chưa được thực hiện nghiêm túc.
Tình hình áp dụng ISO 9000 ở Việt Nam
Ở Việt Nam mặc dù đã có bộ tiêu chuẩn TCVN 5200 – 90 tương đương ISO 9000 nhưng trên thực tế chưa có nhiều
đơn vì áp dụng và có doanh nghiệp còn chưa biết đến ISO.
Một số nguyên nhân làm cho việc triển khai áp dụng bộ tiêu chuẩn ISO 9000 vào Việt Nam còn nhiều khó khăn :

Về phương diện quản lý vĩ mô
Mặc dù có nhiều thanh công trong công tác quản lý nhưng chúng ta chưa có một chiến lược kinh doanh rõ ràng để
xây dưùng một cơ cấu kinh tế, thiết lập các chính sách kinh tế đối với từng ngành hàng, mặt hàng…
Các doanh nghiệp khó xác định được phương hướng, xây dựng được chiến lượng hoạt động cụ thể cho doanh
nghiệp, lúng túng trong việc lựa chọn một mức chất lượng tối ưu cho sản phẩm của ngành, cho doanh nghiệp mình. Chế độ
bảo hộ còn hết sức bị động nên chưa thúc đẩy sản xuất phát triển, có quá nhiều người cùng tham gia sản xuất kinh doanh 1
mặt hàng tạo ra sự cạnh tranh gay gắt không cần thiết làm tổn hại hiệu quả kinh tế chugn của toàn xã hội và làm nản lòng
các nhà đầu tư nước ngoài.
Hệ thống pháp luật còn thiếu chưa đồng bộ. Việc kiểm tra thi hành luật chưa chặt chẽ.
Môi trường hoạt động sản xuất kinh doanh
Môi trường kinh doanh còn quá nhiều yếu tố rủi ro, bất trắc. Các nhà sản xuất kinh doanh ở Việt Nam còn phải đối
đầu cạnh tranh với các công ty nước ngoài, hàng nước ngoài một cách gay gắt, không cân sức. Ngoài ra các chính sách thuế
biểu thuế xuất nhập khẩu thay đổi không phù hợp.
Chiến lược chất lượng sản phẩm là chiến lược quan trọng có tính quyết định cho hiệu quả hoạt động của một doanh
nghiệp, một công ty.
Thông tin : tình hình thiếu thông tin gây nhiều trở ngại cho các hoạt động của doanh nghiệp, dự án đầu tư, thiếu
những thông tin về tiến bộ khoa hoaïc, nhu cầu thị trường, yêu cầu về giám định chất lượng thời hạn trách nhiệm ….các nhà
đầu tư khó khăn trong việc quyết định lựa chọn chọn công, họ không muốn mở rộng đầu tư hoặc đầu tư chiều sâu để nâng
cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Nhất là không dám đầu tư lâu dài để cải tiến, tổ chức xây dựng một hệ
thống đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế vì thực chất công việc này đòi hỏi đầu tư chiều sâu và một sự bền bổ.
Về phương diện quản lý vi mô
Chưa triển khai áp dụng bộ tiêu chạn ISO 9000 chủ yếu là vấn đề quan niệm chửa nhận thức được hết triết lý của
ISO 9000.
ISO 9000 thực chất là những vấn đề , những tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng công tác điều hành, quản trị của
một tổ chức, một hệ thống. Muốn có sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao đáp ứng tốt nhu cầu của thị trường của xã hội
trước hết cần phải có một tổ chức và cơ cấu hợp lý, một hệ thống được quản lý tốt ở tất cả các khâu. Hệ thống đó phải được
vận hành một cách hữu hiệu nhất nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế chung của tổ chức.
Tiêu chuẩn ISO 9000 thực chất là một sự đảm bảo một hệ thống hoạt động có chất lượng để tạo ra những sản phẩm,
dịch vụ có chất lượng.
Thực tế ở Việt Nam quan điểm này hầu như chưa được quan tâm đúng mức.

PHN II : PHN TCH XEM NHNG CU SAU Y NG HAY SAI
Cõu 1 : Mun chim lnh th trng v tranh ginh nh hng
trn th trng quc t, cỏc quc gia ch cn thay i thu quan,
thng mi.
Sai
Cõu 2 : nõng cao tớnh cnh tranh ca sn phm, mt giỏm c
cho rng cn phi u t cụng ngh mi sn xut sn phm tt
nht, sang trng nht, tim cn vi trỡnh th gii
Sai
Cõu 3 : Kinh t xó hi ngy cng phỏt trin thỡ t trng giỏ tr
úng gúp ca cỏc sn phm ca ngnh kinh t mm ngy cng
tng trong GNP
ỳng
Cõu 4 : Thut ng sn pham n thun bao hm cỏc hng hoỏ
thc t m ta thng thy hng ngy ca hng.
Sai
Cõu 5 : Khỏch hng ch mua cụng dng ca sn phm. Mun
cnh tranh trờn thng trng hóy tng thờm cỏc thuc tớnh cụng
dng ca sn phm.
Sai
Cõu 6 : Cỏc doanh nghip ch cn quan tõm n qung cỏo, thỏi
bỏn hng lch s, vui v l sc thu hỳt s thớhc thỳ ca
khỏch hng.
Sai
Cõu 7 : Cht lng gn lin vi nhng vn liờn quan n
nhng phong cỏch lm vic, cỏch thc vn hnh mỏy múc v
nhng chớnh sỏch, ch c ỏp dng qun tr, iu hnh
mi hot ng ca cỏc t chc.
ỳng
Cõu 8 : Mun cnh tranh trờn thng trng th gii, sn phm

sn xut ra phi t tiờu chun th gii, ỳng hay sai? Vỡ sao?
Sai
Cõu 9 : Cht lng sn phm l tng hp nhng vn liờn
quan n nhiu lnh vc : Kinh t, k thut, phong tc tp quỏn,
tõm lớ v ch l khỏi nim tng i thụi.
ỳng
Cõu 10 : Cht lng l khỏi nim nm bt c, nú bin ng
theo s phỏt trin ca khoa hc, k thut ca trỡnh vn hoỏ,
mi a phng mi nc.
ỳng
Cõu 11 : Sn phm cú cht lng l sn phm tho món cao nht
nhu cu thuc nhng lnh vc xỏc nh m ngi tiờu dựng mong
mun.
Sai
Cõu 12 : Cú th so sỏnh mc cht lng ca cỏc sn phm bt
lyứ; nhng khụng th so sỏnh h s cht lng ca cỏc sn
pham khi thang im khỏc nhau.
ỳng
Cõu 13 : Cht lng v giỏ thnh sn phm trong sn xut phi l
nhng i lng ng bin.
Sai
Cõu 14 : Trong hon cnh ca Vit Nam hin nay, mun gim
chi phớ n ca sn xut chỳng ta ch cn hin i hoỏ cỏc cụng
ngh
Sai
Cõu 15 : Lóng phớ trong qun tr th hin thụng qua vic iu
hnh kộm, s dng sai lch mi ngun ti nguyờn, thi gian, tin
bc Vỡ vy, trỏnh lóng phớ cn phi qun tr tt hn, mi
ni, mi lỳc v tt c cỏc cp.
ỳng

Cõu 16 : Quaỷnt rũ gia ca mt doanh nghieõp cho rng :
tng tớnh cnh tranh ca sn phm trờn th trng phi coi trng
Sai
chất lượng ngay khi sản xuất. Quản trị chất lôôïng là khái niệm
tổng hợp, phải lo quản trị chặt chẽ từng công việc của công nhân
sản xuất vì đây là nơi phát sinh phế phẩm.
Câu 17 : Nhà sản xuất chỉ chịu trách nhiệm về chất lượng sản
phẩm khi bán ra còn việc sửû dụng sản phẩm sao cho có hiệu quả
là trách nhiệm của nhà thương mại và người tiêu dùng.
Sai
Câu 18 : Để hoạt động quản lý chất lượng có hiệu quả, nhất thiết
phải có sự quan tâm hỗ trợ của các cấp lãnh đạo torng doanh
nghiệp.
Đúng
Câu 19 : Trong TQM mọi người đều là tác nhân chất lượng và
phải chịu trách nhiệm về chất lượng.
Đúng
Câu 20 : TQM lấy phương châm phòng ngừa là chính nên đảm
bảo chất lượng ở khâu thiết kế là quan trọng nhất.
Đúng
Câu 21 : ISO 9000 là bộ tiêu chuẩn quốc tế quy định về vấn đề
kiểm tra chất lượng sản phẩm khi trao đổi ở phạm vi quốc tế.
Sai
Câu 22 : Doanh nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận ISO 9001,
nghĩa là sản phạm do doanh nghiệp đó sản xuất ra có chất lượng
đạt tiêu chuẩn quốc tế.
Sai
Câu 23 : Muốn áp dụng bộ tiêu chuẩn quốc tế ISO 9000 các nhà
sản xuất cần có một quan niệm đúng đắn về quản lý chất lượng
và được hỗ trợ baống những chính sách phù hợp.

Đúng
Câu 24 : Khi quảng cáo, các nhà sản xuất đăng kèm các loại giấy
chứng nhận để ISO 9000 chứng minh về năng lực, bí quyết đảm
bảo chất lượng sản phẩm với người tiêu dùng.
Sai
Câu 25 : Khi được cấp giấy chứng nhận là quá trình thực hiện
ISO 9000 đã thành công.
Sai
PHẦN III :CHỌN CÂU TRẢ LỜI HỢP LÝ NHẤT VÀ GIẢI THÍCH
Câu 1 : Nếu bạn là lãnh đạo bên cấp cao, để nâng cao chất lượng quản trị bạn quan tâm đến những vấn đề nào trước
hết :
a) Môi sinh
b) Nạn thất nghiệp
c) Giáo dụng mở mang dân trí
d) Sự nghèo khổ
e) Tệ nạn xã hội
Câu 2 : Để nâng cao tính cạnh tranh của sản phẩm trên thương trường, cần giải quyết trước tiên :
a) Các yếu tố về sản xuất
b) Các yếu tố liên quan đến sở trưởng doanh nghiệp
c) Các yêu tố liên quan đến khách hàng
d) Các yếu tố về quản trị nội bộ doanh nghiệp
e) Các yếu tố về dịch vụ khi bán
Câu 3 : Sự thành công các doanh nghiệp phụ thuộc nhiều nhất vào :
a) Khả năng tài chính
b) Lao động dồi dào
c) Các phương pháp quản trị
d) Thị trường
Câu 4: Thuật ngữ sản phẩm theo quan niệm của quản lý chất lượng là:
a) Các sản phẩm cụ thể.
b) Các dịch vụ

c) Kết quả của các hoạt động sản xuất và dịch vụ trong nền kinh tế.
d) Khả năng sản xuất của doanh nghiệp.
Câu 5: Hệ thống quản trị dựa trên tinh thần nhân văn là :
a) Quản trị theo mục tiêu (MBO)
b) Quản trị theo quá trình (MBP)
c) Dựa trên sự kiểm tra hành chính
d) Dựa trên các mức lương phù hợp
Câu 6 : Quan niệm về chất lượng
a) Không giống nhau tuỳ thuộc vào bối cảnh kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Giống nhau ở mọi nơi và phải giải quyết theo cùng một cách
c) Cùng một quan niệm vì lợi ích của người tiêu dùng và xã hội
d) Kích thích sự thích thú ở người mua hàng : để bán được nhiều hàng thu nhiều lợi nhuận.
Câu 7 : Trong các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm, nhóm chỉ tiêu nào quan trọng nhất.
a) Các chỉ tiêu kỹ thuật
b) Các chỉ tiêu vè hình dáng màu sắc
c) Chất liệu
d) Các chỉ tiêu được thụ cảm bởi người tiêu dùng
Câu 8 : Trong các bài học nguyên tắc về chất lượng, bài học nào là quan trọng nhất
a) Chất lượng không đòi hỏi nhiều tiền
b) Chất lượng được đo bằng chi phí ẩn của sản xuất
c) Quan niệm đúng đắn về chất lượng
d) Ai chịu trách nhiệm về chất lượng
e) Vai trò của KCS trong QCS
Câu 9 : Chất lượng sản phẩm được quyết định đầu tiên ở giai đoạn
a) Kiểm tra (KCS) thành phẩm
b) Thiết kế thẩm định
c) Phân phối
d) Dịch vụ sau bán
Câu 10 : Yếu tố nào quan trọng nhất cấu thành SCP
a) Độ lệch chất lượng giữa thiết kế, sản xuất, sử dụng

b) Chi phí bảo dưỡng và bảo hàng
c) Phế phẩm
d) Chi phí cho KCS
Câu 11 : Cchi phí tiêu dùng một sản phẩm phụ thuộc vào
a) Lượng sản phẩm bán ra của doanh nghiệp
b) Các chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm
c) Cách hướng dẫn sử dụng sản phẩm
d) Thiết kế sản phẩm mới và hiểu biết của người tiêu dùng
e) Hệ số sử dụng kỹ thuật của sản phẩm
Câu 12 : Chi phí ẩn của sản xuất
a) Giá thành sản phẩm cao
b) Chi phí do làm sai ẩu
c) Chi phí quảng cáo
d) Chi phí bảo dưỡng sản phẩm
Câu 13 : Để có thể xây dựng và áp dụng bộ tiêu chuẩn quốc tế ISO 9000, trước hết cần phải có
a) Khả năng tài chính dồi dào
b) Vị trí địa lý thuận tiện
c) Công nghệ thiết bị hiện đại
d) Sự ổn định và hỗ trợ của các chính sách của Nhà nước
Câu 14 : Các chỉ tiêu chất lượng sau đây, chỉ tiêu nào cần được quan tâm trước hết torng quản lý chất lượng
a) Thời gian sản xuất
b) Giá cạnh tranh và thời gian giao hàng
c) Các vấn đề kỹ thuật
d) Sự thích nghi của sản xuất
e) Dự trữ tối ưu cho sản xuất
Câu 15 : Phàn nàn loại nào của khách hàng là quan trọng nhất
a) Phàn nàn về tuổi thọ của sản phẩm
b) Phàn nàn về thời gian giao hàng quá chậm, thái độ của người bán hàng kém.
c) Phàn nàn về giá cả hơi cao
d) Phàn nàn về công suất của thiết bị

Câu 16 : Tranh luận về nội dung quûan lý chất lượng, các yù kiến như sau
a) Là chất lượng sản phẩm làm ra
b) Là những vấn đề công nghệ trong sản xuất
c) Là chất lượng công việc của mỗi thành viên
d) Là mục tiêu của kế hoạch kinh doanh
Câu 17 : Biện pháp nào quan trọng nhất trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm
a) Đổi mới công nghệ
b) Tổ chức chặt chẽ hệ thống kiểm tra
c) Tăng tính đa dạng của mặt hàng sản phẩm
d) Tổ chức các nhóm chất lượng và khích lẽ mọi người tham gia huấn luyện cho họ hiểu biết kỹ công việc.
Câu 18: Qui tắc quan trọng nhất dể tránh những sai lầm gặp lại :
a) PDCA
b) PPM
c) 3P
d) 5R
Câu 19 : Giai đoạn nào ở trình độ cao nhất trong quản lý chất lượng
a) Đảm bảo chất lượng torng úa trình của sản xuất
b) Thanh tra sau sản xuất
c) Bảo đảm chất lượng ở các phân hệ
d) Thông qua đào tạo thay đổi nếp suy nhó của con người
Câu 20 : Để thực hiện nghịch lí “nâng cao chất lượng sản phẩm và giảm giá thành” bạn lựa chọn biện pháp nào
a) Giảm chi phí ẩn của sản xuất đối với sản phẩm kinh doanh
b) Tổ chức thiết kế chi tiết cụ thể các nguyên công và huấn luyện người thực hiện
c) Hợp bàn trong lãnh đạo, phát động phong trào thi đua, dựng lợi ích vật chất khuyến khích mọi người.
d) Mời các cố vấn có uy tín và hiểu biết chuyên môn
e) Mua thiết bị công nghệ mới
Câu 21 : Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào ảnh hưởng nhiều nhất đến chất lượng quản trị
a) Money (tiền)
b) Machines (thiết bị công nghệ)
c) Marketing

d) Material (nguyên vật liệu)
e) Methods (phương pháp )
Câu 22 : Nhóm chất lượng là hình thức chủ yếu để áp dụng
a) Quản lý trực tuyến trong doanh nghiệp
b) Quản lý chéo – chức năng trong doanh nghiệp
c) Tập hợp sức lực của công nhân
d) Quản trị theo mục tiêu
Câu 23 : Muốn thực hiện sơ đồ nhân quả để tìm nguyên nhân sai sót, cần phải
a) Dũng cảm nhìn vào sự thất, dân chủ bàn bạc mà trước hết là d9óc
b) Giáo dục huấn luyện công nhân thấy rõ lợi ích của sơ đồ
c) Hằng ngày dành thời gian để công nhân góp yù vào sơ đồ
d) Dựng biểu đồ kiểm soát để hỗ trợ
e) Các phương pháp trên đều không đạt yêu cầu
Câu 24 : Muốn áp dụng ISO 9000 cần phải tiến hành
a) Phát động ngay phong trào thi đua rậm rõ
b) Tổ chức huấn luyện kỹ năng và nhận thức chất lượng cho các thành viên
c) Thành lập uỷ ban chất lượng
d) Mời các chuyên gia đến giúp đỡ
e) Tất các công việc trên
Câu 25 : Aùp dụng ISO 9000 sẽ giúp doanh nghiệp
a) Thành công trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
b) Tránh khỏi phá sản
c) Chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế
d) Chứng minh năng lực quản lý chất lượng và vượt rào cản kỹ thuật.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×