Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp long hậu cần guộc - long an giai đoạn 2, công suất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.81 MB, 128 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM










ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP





TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC
THẢI TẬP TRUNG KHU CÔNG NGHIỆP LONG HẬU -
CẦN GIUỘC - LONG AN GIAI ĐOẠN 2, CÔNG SUẤT
3000 M
3
/NGÀY ĐÊM




Ngành: MÔI TRƯỜNG


Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG



Giảng viên hướng dẫn : TS.Võ Lê Phú
Sinh viên thực hiện : Phan Anh Chiến
MSSV: 09B1080011 Lớp: 09HMT1



TP. Hồ Chí Minh, 03/2011
1. Đầu đề Đồ án tốt nghiệp:
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung khu công nghiệp Long Hậu
– Cần Giuộc – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm.

2. Nhiệm vụ (yêu cầu về nội dung và số liệu ban đầu):
- Tổng quan
- Xác định đặc tính nƣớc thải
- Lựa chọn công nghệ xử lý
- Tính toán thiết kế
- Khái toán chi phí
- Thể hiện các công trình đơn vị chính trên bản vẽ A3

3. Ngày giao Đồ án tốt nghiệp:
………………………………………………………………………………………
4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ:
………………………………………………………………………………………
…………………….

5. Họ tên ngƣời hƣớng dẫn Phần hƣớng dẫn
TS. Võ Lê Phú

Nội dung và yêu cầu LVTN đã đƣợc thông qua Bộ môn.
Ngày tháng năm 2011
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN NGƢỜI HƢỚNG DẪN CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)





BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KTCN TPHCM
KHOA: Môi trƣờng và Công
nghệ sinh học
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHÚ Ý: SV phải dán tờ này vào trang thứ nhất của bản thuyếr minh
HỌ VÀ TÊN: PHAN ANH CHIẾN MSSV: 09B1080011
NGÀNH: Kỹ thuật Môi trƣờng LỚP: 09HMT1.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO – HẠNH PHÚC


PHẦN DÀNH CHO KHOA, BỘ MÔN
Ngƣời duyệt (chấm sơ bộ):
………………………………………
Đơn
vị:…………………………………………………
……………………………

Ngày bảo
vệ:…………………………………………………
………………….
Điểm tổng
kết:………………………………………………
…………………
Nơi lƣu trữ Đồ án tốt nghiệp:
…………………………………………………….


LỜI CAM ĐOAN




Tôi xin cam đoan đồ án tốt nghiệp là kết quả nghiên cứu, tính toán của riêng
tôi. Những kết quả trong luận văn là trung thực, đƣợc thực hiện trên cơ sở nghiên
cứu lý thuyết, thu thập số liệu thực tế, phƣơng pháp tính dựa theo các tài liệu tham
khảo và dƣới sự hƣớng dẫn tận tình của Tiến sĩ Võ Lê Phú.























LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên của đồ án tốt nghiệp này em xin gửi lòng biết ơn chân thành
nhất đến quí Thầy, Cô khoa Môi trƣờng và các khoa khác của trƣờng Đại học Kỹ
thuật Công nghệ TP.HCM những ngƣời đã tận tình truyền dạy những kiến thức,
kinh nghiệm quí báu trong suốt thời gian em học tập tại trƣờng.
Em xin chân thành cám ơn Tiến sĩ Võ Lê Phú đã tận tình hƣớng dẫn đề em
hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp này
Em cũng xin cám ơn tất cả những bạn bè đã gắn bó cùng nhau học tập và
giúp đỡ nhau trong suốt thời gian qua. Sau cùng em xin cám ơn gia đình đã tạo điều
kiện thuận lợi, là nơi động viên và chỗ dựa cho em, giúp em nỗ lực vƣợt qua mọi
khó khăn.
.
TP.Hồ Chí Minh, ngày . . . tháng . . . năm 2011.
Sinh viên Phan Anh Chiến







Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm


GVHD: Võ Lê Phú
i
SVTH: Phan Anh Chiến


MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU 1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ 1
2. MỤC TIÊU CỦA LUẬN VĂN 1
3. NỘI DUNG CỦA LUẬN VĂN 1
4. PHẠM VI, GIỚI HẠN CỦA LUẬN VĂN 2
5. PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN 2
6. Ý NGHĨA CỦA LUẬN VĂN 2
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ KHU CÔNG NGHIỆP LONG HẬU 3
1.1. MÔ TẢ KHU CÔNG NGHIỆP LONG HẬU 3
1.2. Vị TRÍ ĐỊA LÝ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 8
1.2.1. Vị trí địa lý 8
1.2.2. Điều kiện tự nhiên 9
1.3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG TẠI KHU VỰC 11
1.3.1. Hiện trạng môi trường không khí 11
1.3.2 Hiện trạng môi trường nước 11

1.3.3 Hiên trạng chất thải rắn 12
1.4. HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI TẠI KCN 12
1.4.1. Hiện trạng hệ thống xử lý nước thải giai đoạn 1 12
1.4.2. Lưu lượng nước cần xử lý 15
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm


GVHD: Võ Lê Phú
ii
SVTH: Phan Anh Chiến


1.4.3. Tiêu chuẩn nước thải xả vào hê thống thoát nước thải của KCN 15
1.4.4. Ảnh hưởng của nước thải đến nguồn tiếp nhận 16
1.4.5. Tiêu chuẩn của nguồn tiếp nhận 18
CHƢƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ XỬ LÝ NƢỚC THẢI 20
2.1. Phƣơng pháp xử lý cơ học 21
2.1.1. Song chắn rác 21
2.1.2. Lưới lọc 21
2.1.3. Bể lắng cát 22
2.1.4. Bể tách dầu mỡ 22
2.1.5. Bể điều hòa 22
2.1.6. Bể lắng 23
2.1.7. Bể lọc 24
2.2. Phƣơng pháp xử lý hoá học 24
2.2.1. Đông tụ và keo tụ 24

2.2.2. Trung hòa 25
2.2.3 Oxy hoá khử 26
2.2.4. Điện hóa 26
2.3. Phƣơng pháp xử lý hóa lý 27
2.3.1. Tuyển nổi 27
2.3.2 Hấp phụ 28
2.3.3. Trích ly 28
2.3.4. Trao đổi ion 28
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm


GVHD: Võ Lê Phú
iii
SVTH: Phan Anh Chiến


2.4. Phƣơng pháp xử lý sinh học 28
2.4.1. Công trình xử lý trong điều kiện tự nhiên 29
2.4.2. Công trình xử lý sinh học hiếu khí (nhân tạo) 31
2.4.3. Công trình xử lý sinh học kỵ khí (nhân tạo) 41
2.5. So sánh các phƣơng pháp xử lý nƣớc thải 43
2.5.1. Phương pháp cơ học 43
2.5.2. Phương pháp hóa học và hóa lý 44
2.5.3. Phương pháp sinh học 44
CHƢƠNG 3
LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ 46
3.1. Một số công nghệ xử lý nƣớc thải tại các khu công nghiệp 46

3.1.1. Khu công nghiệp Tân Tạo 46
3.1.2. Khu công nghiệp Biên Hòa II 48
3.1.3. Khu công nghiệp Linh Trung 1 49
3.1.4. Khu công nghiệp Việt-Sing 50
3.1.5. Khu công nghiệp Lê Minh Xuân 51
3.2. Lựa chọn quy trình công nghệ xử lý nƣớc thải 52
3.2.1. Yêu cầu mức độ xử lý 52
3.2.2. Phân tích để lựa chọn công nghệ 52
3.2.3. Sơ đồ quy trình công nghệ 54
3.2.4. Thuyết minh công nghệ 56


Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm


GVHD: Võ Lê Phú
iv
SVTH: Phan Anh Chiến


CHƢƠNG 4
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI
KHU CÔNG NGHIỆP LONG HẬU GIAI ĐOẠN 2 57
4.1. Song chắn rác 57
4.2. Hố thu gom 60
4.3. Lƣợc rác tinh 61
4.4. Bể tách dầu 63

4.5. Bể điều hòa 64
4.6. Bể nâng pH 68
4.7. Bể keo tụ 70
4.8. Bể tạo bông 72
4.9. Bể lắng I 76
4.10. Bể trung hòa 79
4.11. Bể Aerotank 81
4.12. Bể Anoxic 90
4.13. Bể lắng II 95
4.14. Bể khử trùng 99
4.15. Bể phân hủy bùn 100
4.16. Máy ép bùn 101
4.17. Đƣờng ống 102




CHƢƠNG 5
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm


GVHD: Võ Lê Phú
v
SVTH: Phan Anh Chiến


KHÁI TOÁN CHI PHÍ 103

5.1. Thuyết minh phần khái toán 103
5.2. Khái toán chi phí 103
5.2.1. Thiết bị 103
5.2.2. Xây dựng 106
5.2.3. Chi phí đầu tư 107
PHẦN KẾT LUẬN 108
1. KẾT LUẬN 108
2. KIẾN NGHỊ 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO 110
PHỤ LỤC A 111
PHỤ LỤC B 112
PHỤ LỤC C 112
PHỤ LỤC D 113
PHỤ LỤC E 114
PHỤ LỤC F 114




DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm


GVHD: Võ Lê Phú
vi
SVTH: Phan Anh Chiến



- KCN: khu công nghiệp
- LHC: Công ty cổ phần Long Hậu
- TCVN: tiêu chuẩn Việt Nam
- QCVN: quy chuẩn Việt Nam
- TCXD: tiêu chuẩn xây dựng
- TNHH XD TM: Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng thƣơng mại.
- VSV: vi sinh vật
- SS: chất rắn lơ lửng
- COD: nhu cầu oxy hóa học
- BOD: nhu cầu oxy sinh học
- F/M: tỉ lệ BOD
5
và bùn hoạt tính – mgBOD
5
/mg
- VFA: các axit béo
- BTCT: bê tông cốt thép










DANH MỤC CÁC BẢNG


Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm


GVHD: Võ Lê Phú
vii
SVTH: Phan Anh Chiến


- Bảng 1.1: Danh sách các công ty, doanh nghiệp đang xả nƣớc vào hệ thống cống
thoát
- Bảng 1.2: Tiêu chuẩn xả thải của doanh nghiệp trong KCN
- Bảng 1.3: Tiêu chuẩn xả thải của KCN vào nguồn tiếp nhận
- Bảng 4.1: Thông số tính toán cho song chắn rác làm sạch bằng thủ công
- Bảng 4.2: Thông số thiết kế cho song chắn rác
- Bảng 4.3: Thông số thiết kế cho hố thu
- Bảng 4.4: Thông số thiết kế cho bể tách dầu
- Bảng 4.5: Thông số thiết kế cho bể điều hòa
- Bảng 4.6: Thông số thiết kế cho bể nâng pH
- Bảng 4.7: Thông số thiết kế cho bể keo tụ
- Bảng 4.8: Thông số thiết kế bể phản ứng vách ngăn
- Bảng 4.9: Thông số thiết kế cho bể tạo bông
- Bảng 4.10: Thông số thiết kế cho bể lắng 1
- Bảng 4.11: Thông số thiết kế cho bể trung hòa
- Bảng 4.12: Thông số thiết kế cho bể Aerotank
- Bảng 4.13: Thông số thiết kế cho bể Anoxic
- Bảng 4.14: Thông số thiết kế cho bể lắng 2

- Bảng 4.15: Thông số thiết kế cho bể khử trùng
- Bảng 4.16: Thông số thiết kế cho bể phân hủy bùn


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, CÁC ĐỒ THỊ

Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm


GVHD: Võ Lê Phú
viii
SVTH: Phan Anh Chiến


- Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức
- Hình 1.2 Sơ đồ KCN
- Hình 2.1: Song chắn rác cơ giới
- Hình 2.2: Bể lắng cát ngang
- Hình 2.3: Bể lắng ngang
- Hình 2.4 : Bể lọc
- Hình 2.5: Quá trình tạo bông cặn của các hạt keo
- Hình 2.6: Bể tuyển nổi kết hợp với cô đặc bùn
- Hình 2.7: Hồ tùy nghi
- Hình 2.8 : Xử lý nƣớc thải bằng đất
- Hình 2.9: Sơ đồ công nghệ đối với bể Aerotank truyền thống
- Hình 2.10 : Sơ đồ làm việc của bể Aerotank có ngăn tiếp xúc.
- Hình 2.11: Sơ đồ làm việc của bể Aerotank làm thoáng kéo dài.

- Hình 2.12 : Sơ đồ làm việc của bể Aerotank khuấy trộn hoàn chỉnh.
- Hình 2.13: Oxytank
- Hình 2.14 : Bể lọc sinh học nhỏ giọt
- Hình 2.15: Quá trình vận hành của bể SBR
- Hình 2.16: Bể UASB
- Hình 3.1: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Tân Tạo
- Hình 3.2: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Biên Hòa II
- Hình 3.3: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Linh Trung 1
- Hình 3.4: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Việt – Sing
- Hình 3.5: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Lê Minh Xuân
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm


GVHD: Võ Lê Phú
ix
SVTH: Phan Anh Chiến


- Hình 3.6: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Long Hậu



Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm



GVHD: Võ Lê Phú
1
SVTH: Phan Anh Chiến



PHẦN MỞ ĐẦU

1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá là chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc. Tuy nhiên,
hoạt động công nghiệp đã thải ra một lƣợnglớn chất thải vƣợt quá khả năng tự làm
sạch của môi trƣờng gây ô nhiễm nghiêm trọng, dẫn đến mất cân bằng sinh thái.
Việc các nhà máy nằm rời rạc, chen lẫn với các khu dân cƣ đã không phù hợp.
Điều đó gây ảnh hƣởng đến sản xuất, mỹ quan, sức khoẻ cộng đồng, gây ô nhiễm
môi trƣờng một cách nghiêm trọng và gây khó khăn trong công tác quản lý.
Bên cạnh đó, các khu công nghiệp ra đời nhằm cung cấp cơ sở hạ tầng, dịch vụ
cho các nhà máy sản xuất. Khu công nghiệp có chức năng tập trung các nhà máy
sản xuất ở một số loại hình nhất định nhằm cách li hoạt động sản xuất với khu dân
cƣ tạo thuận lợi cho việc kiểm soát môi trƣờng cũng nhƣ công tác quản lý.
Cùng với tốc độ phát triển kinh tế của cả nƣớc, Khu công nghiệp Long Hậu đã và
đang lớn mạnh hơn nhằm đáp ứng cho nhu cầu ngày càng nhiều của các đơn vị cần
xây dựng trong khu công nghiệp. Chính vì vậy dự án “Khu công nghiệp Long Hậu
giai đoạn II” đã ra đời. Do đó, việc xây dựng trạm xử lý nƣớc thải tập trung cho
giai đoạn II là việc làm quan trọng, mang tính cấp thiết và không thể thiếu.
2. MỤC TIÊU CỦA LUẬN VĂN
Thiết kế trạm xử lý nƣớc thải cho khu công nghiệp Long Hậu giai đoạn II với
công suất 3000 m3/ngày đêm với thông số đầu vào theo chỉ tiêu khu công nghiệp
(tƣơng đƣơng cột C theo TCVN 5945-2005) đề ra và đầu ra đạt tiêu chuẩn loại A
theo QC 24-2009, đảm bảo xả thải an toàn ra rạch Bùng Binh.

3. NỘI DUNG CỦA LUẬN VĂN
- Tổng quan về khu công nghiệp Long Hậu.
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm


GVHD: Võ Lê Phú
2
SVTH: Phan Anh Chiến


- Tổng quan các phƣơng pháp xử lý nƣớc thải.
- Lựa chọn công nghệ (dựa trên việc xem xét và đánh giá công nghệ đã
đƣợc áp dụng cho một số khu công nghiệp).
- Tính toán, thiết kế các công trình đơn vị.
- Khái toán chi phí.
4. PHẠM VI, GIỚI HẠN CỦA LUẬN VĂN
Với mục tiêu đã xác định, luận văn này chỉ thực hiện trong giới hạn tìm hiểu đặc
tính nƣớc thải của KCN. Từ đó, đƣa ra công nghệ phù hợp để xử lý hiệu quả, tính
toán và thiết kế trạm xử lý nƣớc thải, không tính toán đến hệ thống mạng lƣới thu
gom và các trạm bơm trung chuyển.
5. PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN
- Khảo sát thực địa KCN Long Hậu.
- Thu thập tài liệu.
- Tổng hợp, phân tích, đánh giá khả thi.
- Thiết kế.
- Tính toán các công trình đơn vị.
6. Ý NGHĨA CỦA LUẬN VĂN

Đƣa ra phƣơng án khả thi để xây dựng trạm xử lý nƣớc thải, các kết quả tính
toán, thiết kế có thể làm cơ sở cho công ty đầu tƣ hạ tầng KCN tham khảo, xem xét
để đầu tƣ xây dựng công trình, đảm bảo nƣớc sau xử lý xả ra rạch Bùng Binh đạt
yêu cầu, góp phần bảo vệ môi trƣờng nói chung, môi trƣờng nƣớc nói riêng cho
KCN và khu vực lân cận.




CHƢƠNG 1
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm


GVHD: Võ Lê Phú
3
SVTH: Phan Anh Chiến


GIỚI THIỆU VỀ KHU CÔNG NGHIỆP LONG HẬU

1.1. MÔ TẢ KHU CÔNG NGHIỆP LONG HẬU
1.1.1. Chủ đầu tƣ : Công ty cổ phần Long Hậu (LHC)
Văn phòng công ty đặt tại KCN Long Hậu: ấp 3, xã Long Hậu, huyện Cần
Giuộc, Long An
Tel: (84-8)7818929
Fax: (84-8)7818940
MST: 1100727545

1.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Cơ sở pháp lý: Khu công nghiệp Long Hậu là khu công nghiệp đƣợc xây dựng
theo quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/08/2006 của Thủ tƣớng chính phủ, qui
hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2015 và định hƣớng đến
năm 2020.
Khu công nghiệp Long Hậu là KCN hỗn hợp, nhiều ngành nghề và ít gây ô
nhiễm.
* 2006
Ngày 23/5, đƣợc Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Tỉnh Long An cấp giấy Chứng nhận
Đăng ký Kinh Doanh với vốn điều lệ 200 tỷ đồng.
Ngày 26/8, Lễ đặt viên đá đầu tiên xây dựng KCN Long Hậu đã đƣợc tổ chức
trọng thể tại vị trí KCN, thuộc Ấp 3, xã Long Hậu, Huyện Cần Giuộc, Tỉnh Long
An.
* 2007
Ngày 02/01, Lễ khai trƣơng Văn phòng trụ sở ban quản lý KCN Long Hậu.
Ngày 04/10, Lể động thổ nhà máy đầu tiên tại KCN Long Hậu.
* 2008
Ngày 10/01, Lễ tiếp nhận chứng chỉ ISO 9001:2000.
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm


GVHD: Võ Lê Phú
4
SVTH: Phan Anh Chiến


Ngày 10/01, Lễ khởi công xây dựng nhà máy xử lý nƣớc thải.

Ngày 22/05, Lễ tiếp nhận Cờ và Cúp Doanh Nghiệp Xuất sắc nhất Tỉnh Long An
do UBND Tỉnh Long An trao tặng.
* 2009
Ngày 3/2, Lễ khởi công Khu lƣu trú KCN Long Hậu.
Ngày 04/05, Nhận Quyết Định của UBND Huyện Cần Giuộc về việc phê duyệt
quy hoạch Khu dân cƣ và Tái Định Cƣ Long Hậu.
Ngày 10/06, Nhận Giấy chứng nhận đầu tƣ KCN Long Hậu mở rộng.
Ngày 18/6, Lễ tiếp nhận Chứng nhận và kỷ niệm chƣơng của bộ Giáo dục và đào
tạo về những “Đóng góp tích cực cho sự phát triển nguồn nhân lực đồng bằng sông
Cửu Long”.
Ngày 16/09, tổ chức TUV Rheinland (Đức) công nhận LHC là doanh nghiệp đạt
chứng chỉ ISO 14001:2004 về quản lý môi trƣờng.
Ngày 25/10, đón nhận cúp vàng “Vì sự nghiệp bảo vệ môi trƣờng Việt Nam” do
Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng phối hợp cùng Hội bảo vệ thiên nhiên và môi trƣờng
Việt Nam cấp.
Tháng 12, Long Hậu là công ty đầu tƣ phát triển hạ tầng KCN duy nhất vinh dự
đón nhận Giải vàng chất lƣợng quốc gia năm 2009.
* 2010
Tháng 01, Công ty cổ phần Long Hậu đã vinh dự đón nhận Bằng khen của Thủ
tƣớng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng vì sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo
vệ tổ quốc.
Ngày 23/03, CTCP Long Hậu chính thức niêm yết cổ phiếu lên sàn giao dịch
chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh (HoSE) với mã cổ phiếu LHG.
1.1.1.2. Sơ đồ tổ chức
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm



GVHD: Võ Lê Phú
5
SVTH: Phan Anh Chiến



Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức KCN Long Hậu
1.1.2. Mục đích xây dựng KCN Long Hậu
Khai thác và phát triển cơ sở hạ tầng trên một vùng đất ngập mặn có năng
suất lao động kém để thu hút đầu tƣ trong và ngoài nƣớc, tạo công ăn việc làm cho
nhân dân lao động và thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nƣớc.
1.1.3. Quy mô xây dựng KCN Long Hậu
Giai đoạn 1:
Qui mô xây dựng 141,85 ha, bao gồm: 90,7 ha đất công nghiệp và kho bãi, 3,9 ha
đất dành cho khu quản lý điều hành, dịch vụ, 1,75 ha đất công trình kỹ thuật, 17,8
ha đất làm đƣờng giao thông nội khu, 6,79 ha đất giao thông đối ngoại, và phần còn
lại là cây xanh.
Giai đoạn 2:
Qui mô xây dựng 102,48 ha, bao gồm: 61,48 ha đất công nghiệp và kho bãi,
21,03 ha đất dành cho khu quản lý điều hành, dịch vụ, 1,12 ha đất công trình kỹ
thuật, 13,78 ha đất làm đƣờng giao thông nội khu và đƣờng giao thông đối ngoại, và
phần còn lại là cây xanh.
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm


GVHD: Võ Lê Phú
6

SVTH: Phan Anh Chiến



Hình 1.2. Sơ đồ bố trí mặt bằng của KCN Long Hậu
1.1.4. Các ngành nghề sản xuất trong khu công nghiệp
Nhóm các ngành nghề dệt, sợi, da giầy, sắt thép
Nhóm các ngành công nghiệp hỗ trợ
Nhóm các mặt hàng tiêu dung:
 Sản xuất đồ nhựa gia dụng.
 Sản xuất hàng công nghệ phẩm, hàng may mặc, da, giả da, sản xuất
hàng dệt kim, đan len, sản xuất đồ chơi trẻ em.
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm


GVHD: Võ Lê Phú
7
SVTH: Phan Anh Chiến


 Sản xuất hàng tiêu dùng từ gỗ, sản xuất hàng giấy, bìa, …
Nhóm các ngành cơ khí, kim khí, điện, điện tử, máy móc thiết bị:
 Sản xuất các dụng cụ, thiết bị, chi tiết thay thế.
 Sản xuất các thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất nông nghiệp, xe gắn
máy.
Nhóm các mặt hàng lắp ráp cơ khí:
 Lắp ráp các sản phẩm điện tử.

 Lắp ráp các loại máy đặc chủng nông nghiệp.
 Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nhƣ: Ngân hàng, bƣu điện, viễn
thông , xây dựng và vật liệu xây dựng, cung cấp thực phẩm, xăng dầu,
gas, vận chuyển, vệ sinh công cộng, xử lý chất thải.
 Các kho, bến bãi.
Nhóm các dự án về xử lý chất thải: sản xuất phân compost
Nhóm các dự án về dệt nhuộn và may mặc: sản xuất may mặc, da, giả da, sản
phẩm dệt may
Nhóm các dự án sản xuất vật liệu xây dựng: ngoại trừ dự án sản xuất xi măng, dự
án nghiền clinker sản xuất xi măng
Nhóm các dự án về cơ khí, luyện kim: ngoại trừ dự án luyên kim đen, luyện kim
màu, dự án mạ, sơn phủ và đánh bóng kim loại
Nhóm các dự án về năng lƣợng phóng xạ: ngoài trừ dự án xây dựng lò phản ứng
hạt nhân, dự án điện nguyên tử, điện nhiệt hạch, dự án nhiệt điện, dự án phong điện,
dự án thủy điện, dự án xây dựng tuyến đƣờng dây tải điện cao áp
Nhóm dự án chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm sứ: ngoại trừ chế biến gỗ có
ngâm tẩm
Nhóm dự án chế biến thực phẩm, nƣớc giải khát: ngoại trừ dự án giết mổ gia súc,
gia cầm, dự án sản xuất đƣờng, sản xuất nƣớc mắm
Nhóm các dự án sản xuất phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật: dự án chiết,
đóng gói, dự án sản xuất phân hữu cơ, phân vi sinh
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm


GVHD: Võ Lê Phú
8
SVTH: Phan Anh Chiến



Nhóm các dự án về hóa chất, dƣợc phẩm, mỹ phẩm: ngoại trừ dự án sản xuất
sơn, hóa chất cơ bản, dự án sản xuất thuốc nổ, hỏa cụ, dự án sản xuất thuốc nổ công
nghiệp.
1.2. Vị TRÍ ĐỊA LÝ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1.2.1. Vị trí địa lý
KCN Long Hậu thuộc ấp 3, xã Long Hậu, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An. Phạm vi
giới hạn nhƣ sau:
- Phía Bắc giáp sông Kinh
- Phía Tây giáp rạch Bà Đằng
- Phía Đông giáp khu dân cƣ Long Hậu (ranh giới là rạch Bùng Binh)
- Phía Nam giáp khu dân cƣ Long Hậu (ranh giới là tuyến đƣờng số 5)

Hình 1.3. Vị trí địa lý KCN Long Hậu
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm


GVHD: Võ Lê Phú
9
SVTH: Phan Anh Chiến


1.2.2. Điều kiện tự nhiên
1.2.2.1. Khí hậu
Khí hậu Long An thuộc khí hậu nhiệt đới gió mùa, gồm hai mùa: mƣa, nắng
rõ rệt. Mùa khô kéo dài từ tháng XII đến IV năm sau, mùa mƣa kéo dài từ tháng V

đến XII.
Nhiệt độ trung bình hàng năm 26 – 27
0
C.
Độ ẩm không khí trung bình từ 80 – 90%, độ ẩm cao nhất vào mùa mƣa là 80
– 91%, và thấp nhất vào mùa khô là 73 – 88%.
Lƣợng mƣa trung bình 1700 -2100 mm/năm.
Lƣợng bốc hơi trung bình 1350 mm/năm. So với lƣợng mƣa, lƣợng bốc hơi
chỉ chiếm 65 – 70% lƣợng mƣa hàng năm.
Chế độ nắng: số giờ nắng tỉnh Long An quan trắc qua các năm đạt trung bình
từ 2247 – 2769 giờ. Số giờ nắng trong ngày trung bình từ 6,2 – 7,6 giờ/ngày, lớn
nhất 10 – 11 giờ /ngày.
Mùa mƣa, hƣớng gió chủ đạo là hƣớng Tây Nam, với tần suất xuất hiện 70%.
Gió theo hƣớng từ biển vào mang theo nhiều hơi nƣớc và gây mƣa. Mùa khô,
hƣớng gió chủ đạo Đông Nam, với tần suất xuất hiện 60 – 70%. Tốc độ gió trung
bình 1,5 – 2,5 m/s, tốc độ gió mạnh nhất có thể đạt 30 – 40 m/s.
1.2.2.2. Địa hình
Địa hình tƣơng đối thấp, thƣờng bị ngập khi triều cƣờng. Cao độ trung bình từ
0,2 – 0,6 m. Trong khu vực có một số mƣơng rạch chia cắt địa hình, cao độ đáy
mƣơng rạch trung bình 1,5 – 4,0 m. Các mƣơng rạch có chiều rộng trung bình từ 10
– 30m, riêng song Bà Đằng có chiều rộng trung bình từ 50 – 60 m.
1.2.2.3. Địa chất công trình
Kết quả khảo sát địa chất tại KCN Long Hậu cho thấy các lớp đất có cấu tạo
và đặc điểm sau:
 Lớp đất 1a, 1b
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 12 – 17 m.
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm



GVHD: Võ Lê Phú
10
SVTH: Phan Anh Chiến


- Thành phần chủ yếu: đất sét hữu cơ lẫn cát mịn, màu xám đen đến nâu
đen.
- Trạng thái mềm đến rất mềm.
 Lớp đất 2
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 17.6 – 21.5 m.
- Thành phần chủ yếu: sét lẫn ít cát mịn, màu xám xanh - vàng nâu.
- Trạng thái rắn đến rất rắn.
 Lớp đất 3
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 20.2 – 29.8 m.
- Thành phần chủ yếu: sét pha cát, màu xám vàng nâu – xám xanh.
- Trạng thái rắn vừa đến rất rắn.
 Lớp đất 4
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 30.6 – 45.7 m.
- Thành phần chủ yếu: sét lẫn ít cát mịn, màu xám vàng nâu – xám đen.
- Trạng thái rắn đến rất rắn.
 Lớp đất 5 (Đây là lớp không phổ biến trong khu vực)
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 33.4 – 39.7 m.
- Thành phần chủ yếu: sét pha cát, màu xám đen.
- Trạng thái rắn đến rất rắn.
 Lớp đất 6a
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 34.5 – 42.2 m.
- Thành phần chủ yếu: cát mịn đến trung lẫn bột, ít hữu cơ, sét, màu
xám, xám vàng.

- Trạng thái chặt vừa đến rất chặt.
 Lớp đất 6b
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 38.6 – 40.7 m.
- Thành phần chủ yếu: cát mịn đến trung lẫn bột, ít hữu cơ, sét, màu
xám, xám vàng.
- Trạng thái rất chặt.
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm


GVHD: Võ Lê Phú
11
SVTH: Phan Anh Chiến


 Lớp đất 7
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 40.0 – 46.5 m.
- Thành phần chủ yếu: đất sét lẫn ít cát mịn, màu xám đen.
- Trạng thái rắn đến rất rắn.
 Lớp đất 8
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 50.0 – 50.5 m.
- Thành phần chủ yếu: cát mịn đến thô lẫn bột, ít sạn sỏi, màu xám, xám
trắng.
- Trạng thái chặt đến rất chặt.
1.2.2.4. Thủy văn
Trong thời gian khảo sát, các lỗ khoan đều bị ngập nƣớc. Mực nƣớc ngầm tại
khu vực nói chung thay đổi theo mùa và chịu ảnh hƣởng trực tiếp của thủy triều.
Kết quả phân tích mẫu nƣớc cho thấy nƣớc tại đây thuộc loại Clorua – Natri.

Theo TCVN 3994:85, nƣớc có tính ăn mòn yếu đến trung bình đối với bê tông và
kim loại.
1.3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG TẠI KHU VỰC
1.3.1. Hiện trạng môi trƣờng không khí
Chất lƣợng môi trƣờng không khí còn khá trong sạch, đa số giá trị các thông số
môi trƣờng không khí xung quanh đều đạt tiêu chuẩn TCVN 5937:1995.
1.3.2 Hiện trạng môi trƣờng nƣớc
1.3.2.1 Nước mặt
Chất lƣợng nguồn nƣớc mặt tại khu vực Long Hậu chịu ảnh hƣởng trực tiếp của
thủy triều và thay đổi theo mùa:
- Vào thời điểm mùa khô (tháng 11/2008): sông Kinh có hàm lƣợng cặn lơ
lửng (SS) vƣợt 1,7 lần , NO2 có nồng độ xấp xỉ tiêu chuẩn (TCVN5942-2005), và
NO3 vƣợt tiêu chuẩn khoảng 2,5 lần. Rạch Bùng Binh, hàm lƣợng SS vƣợt 7 lần,
nồng độ NO2 vƣợt 4,5 lần. Rạch Bà Đằng, nồng độ NO2 vƣợt 1,4 lần. Các thông số
Đồ án tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m
3
/ngày đêm


GVHD: Võ Lê Phú
12
SVTH: Phan Anh Chiến


môi trƣờng còn lại, trong các nguồn nƣớc mặt khu vực dự án, đều thấp hơn so với
tiêu chuẩn.
- Vào thời điểm đầu mùa mƣa (6/2009): hầu hết các thông số môi trƣờng trong
các nguồn nƣớc mặt đều thấp hơn tiêu chuẩn. Riêng chỉ tiêu COD ở rạch Bùng Binh
vƣợt 3lần, ở rạch Bà Đằng vƣợt 1,5 lần. Chỉ tiêu NO2 rạch Bùng Binh vƣợt 1,5 lần

1.3.2.2. Nước ngầm
Nguồn nƣớc ngầm đƣợc khai thác ở độ sâu 190 – 210 m. Nƣớc ngầm tại khu vực
này có chất lƣợng khá tốt. Một vài chỉ tiêu điển hình nhƣ sau:
Độ pH 6.25 – 6.41
Sắt 5.23 – 7.26 mg/l
Clorua 40.0 – 49.7 mg/l
Độ cứng 61.8 – 145.0 mg/l
(Nguồn:
1.3.3 Hiên trạng chất thải rắn
Tại khu vực Long Hậu có hệ thống thu gom chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn
công nghiệp và chất thải nguy hại
Chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp: ký hợp đồng với công ty TNHH XD TM
& xử lý môi trƣờng Thảo Trung thu gom, vận chuyển và xử lý đúng qui định.
Chất thải rắn nguy hại: ký hợp đồng với công ty TNHH TM – xử lý môi trƣờng
Thái Thành thu gom, vận chuyển và xử lý đúng qui định.
1.4. HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI TẠI KCN
1.4.1. Hiện trạng hệ thống xử lý nƣớc thải giai đoạn 1
Công suất : 2000m
3
/ngđ.
Danh sách các công ty, doanh nghiệp trong khu công nghiệp đang xả nƣớc thải
vào hệ thống cống thoát nƣớc thải đƣợc trình bày trong Bảng 1.1.
Bảng 1.1. Danh sách các công ty, doanh nghiệp đang xả nƣớc vào hệ thống cống
thoát
Kho bãi

×